TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12986-9:2022 VỀ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1:50 000 PHẦN ĐẤT LIỀN – PHẦN 9: PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ CÁC THÀNH TẠO XÂM NHẬP
LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1:50 000 PHẦN ĐẤT LIỀN – PHẦN 9: PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ CÁC THÀNH TẠO XÂM NHẬP
Onshore 1:50,000-scale geological and mineral mapping – Part 9: Methods of intrusive complex mapping
Lời nói đầu
TCVN 12986-9:2022 do Tổng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12986 Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền gồm các phần sau:
– TCVN 12986 -1:2020, Phần 1: Phương pháp đo vẽ các thành tạo trầm tích Đệ tứ
– TCVN 12986 -2:2020, Phần 2: Phương pháp đo vẽ các thành tạo trầm tích trước Đệ tứ
– TCVN 12986 -3:2020, Phần 3: Phương pháp đo vẽ các thành tạo biến chất
– TCVN 12986 -4:2020, Phần 4: Phương pháp đo vẽ các thành tạo núi lửa không phân tầng
– TCVN 12986 -5:2020, Phần 5: Phương pháp đo vẽ cấu trúc – kiến tạo
– TCVN 12986 -6:2020, Phần 6: Phương pháp đo vẽ vỏ phong hóa
– TCVN 12986 -7:2020, Phần 7: Phương pháp điều tra tai biến địa chất
– TCVN 12986 -8:2020, Phần 8: Phương pháp điều tra địa chất môi trường
– TCVN 12986 -9:2022, Phần 9: Phương pháp đo vẽ các thành tạo xâm nhập
– TCVN 12986 -10:2022, Phần 10: Phương pháp đo vẽ địa mạo
– TCVN 12986 -11:2022, Phần 11: Phương pháp điều tra di sản địa chất
– TCVN 12986 -12:2022, Phần 12: Phương pháp điều tra khoáng sản sơ bộ
– TCVN 12986 -13:2022, Phần 13: Phương pháp điều tra khoáng sản chi tiết
– TCVN 12986 -14:2022, Phần 14: Phương pháp điều tra địa chất thủy văn
– TCVN 12986 -15:2022, Phần 15: Phương pháp điều tra địa chất công trình
LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1:50 000 PHẦN ĐẤT LIỀN – PHẦN 9: PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ CÁC THÀNH TẠO XÂM NHẬP
Onshore 1:50,000-scale geological and mineral mapping – Part 9: Methods of intrusive complex mapping
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo vẽ các thành tạo xâm nhập trong công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Phức hệ magma xâm nhập (complex)
Tổ hợp các đá magma xâm nhập tạo nên các thể magma xâm nhập, phân bố trong không gian địa chất xác định, có chung các đặc điểm về thành phần, kiến trúc – cấu tạo, quan hệ với môi trường vây quanh chứng tỏ chúng được hình thành trong bối cảnh địa kiến tạo xác định, trong khoảng thời gian nhất định.
2.2
Pha xâm nhập (phase)
Tổ hợp một vài loại đá thuộc hợp phần của phức hệ magma xâm nhập, thành tạo trong một giai đoạn nhất định của bối cảnh kiến tạo hình thành phức hệ xâm nhập.
2.3
Tướng xâm nhập
Các đá có kiến trúc và cấu tạo khác nhau trong một pha xâm nhập. Bao gồm các tướng trung tâm, tướng ven rìa, tướng ngoại tiếp xúc, tướng nội tiếp xúc.
3.1 Đo vẽ các thể đá xâm nhập; xác định các biến loại đá; phân chia các đá theo phức hệ, pha, tướng.
3.2 Khoanh định hình dạng của các khối. Xác định cấu tạo nguyên sinh và các khe nứt, khối nứt. Dự đoán độ sâu hình thành và mức độ bóc mòn.
3.3 Xác định quan hệ của thể xâm nhập với đá vây quanh, các biến đổi tiếp xúc, biến đổi sau magma; quan hệ với các yếu tố cấu trúc-kiến tạo; biểu hiện khoáng hóa liên quan.
3.4 Xác định thành phần khoáng vật, đặc điểm kiến trúc – cấu tạo, đặc điểm địa hóa (nguyên tố chính và nguyên tố vết, thành phần đồng vị), đặc điểm sinh khoáng, tuổi thành tạo của phức hệ.
3.5 Mỗi phức hệ xâm nhập cần lựa chọn một (hoặc vài) khối chuẩn để đo vẽ chi tiết.
4 Yêu cầu về kỹ thuật thực hiện
4.1 Phân tích ảnh viễn thám
Khoanh định diện phân bố của các khối xâm nhập; sơ bộ xác định các yếu tố cấu trúc, đứt gãy liên quan hoặc khống chế các khối xâm nhập xác định được trên các tài liệu viễn thám để định hướng cho công tác khảo sát thực địa.
4.2 Lộ trình khảo sát diện tích
4.2.1 Mật độ khảo sát diện tích
Vùng có cấu trúc địa chất trung bình, mật độ (0,6 – 0,8) km/km2; vùng có cấu trúc địa chất phức tạp, mật độ (0,8 – 1,0) km/km2; vùng có cấu trúc địa chất rất phức tạp, mật độ (1,0 -1,2) km/km2. Khoảng cách giữa các điểm khảo sát tối đa không quá 500 m và được khảo sát liên tục. Trên diện phân bố của từng khối phải bố trí lộ trình đi qua các pha, tướng xâm nhập.
4.2.2 Thu thập tài liệu trong quá trình khảo sát
Tại mỗi điểm lộ phải xác định sơ bộ tên từng loại đá có mặt tại vị trí khảo sát, đặc điểm phân bố, quan hệ giữa chúng và với các đá khác (trầm tích, biến chất, núi lửa). Đối với từng loại đá phải mô tả: màu sắc, thành phần khoáng vật chủ yếu, đặc điểm kiến trúc, cấu tạo, đặc điểm biến dạng, các biến đổi thứ sinh. Trên cơ sở xác định các loại đá trong các mặt cắt, sơ bộ phân chia các biến loại đá, pha, tướng (nếu có). Lấy các loại mẫu cho các dạng phân tích khác nhau.
4.2.3 Lộ trình đo vẽ khối chuẩn
Cần lựa chọn một (hoặc vài) khối chuẩn cho mỗi phức hệ có mặt trong khu vực đo vẽ. Khối chuẩn được lựa chọn phải là khối có diện lộ tốt, có đầy đủ các loại đá đặc trưng cho thành phần của phức hệ, có quan hệ rõ ràng với các đá vây quanh, ít bị phong hóa.
Trong diện lộ của khối chuẩn, ngoài các lộ trình diện tích theo mật độ như nêu tại 4.3.1, tiến hành lập các mặt cát chuẩn đi qua tất cả các biến loại đá, ranh giới quan hệ giữa chúng và với đá vây quanh.
Nội dung thu thập tài liệu tại các mặt cắt chuẩn thực hiện như tại 4.3.2 nêu trên nhưng được xác định chính xác về khoảng cách, kích thước các đối tượng; mô tả chi tiết, đầy đủ hơn về thành phần, đặc điểm các loại đá; phân chia đầy đủ, chính xác hơn các pha, tướng và xác định rõ ràng hơn quan hệ của phức hệ đó với các thành tạo địa chất khác.
Lấy mẫu tại mặt cắt chuẩn: tại các điểm lộ đặc trưng cho mỗi loại đá của phức hệ, cần lấy, phân tích đồng bộ các loại mẫu (bộ mẫu): lát mỏng thạch học, trọng sa nhân tạo, phân tích thành phần hóa học (nguyên tố chính, nguyên tố vết, đồng vị), bao thể. Mỗi khối chuẩn cần lấy, phân tích ít nhất 1 bộ mẫu cho mỗi loại đá hoặc ít nhất 5 bộ mẫu/khối chuẩn. Trường hợp khối chuẩn chưa có tuổi tuyệt đối, lấy mẫu phân tích tuổi đồng vị tại vị trí lấy các loại mẫu phân tích như đã nêu.
4.2.4 Xác định mối liên quan của các pha, tướng với khoáng sản (nếu có).
4.2.5 Kết quả khảo sát phải sơ bộ khoanh định được diện phân bố của các phức hệ, pha, tướng trên diện tích đo vẽ; ranh giới quan hệ giữa chúng với các thành tạo địa chất khác; xác định các yếu tố cấu trúc, kiến tạo liên quan hoặc khống chế diện phân bố của các phức hệ, pha, tướng xâm nhập.
4.2.6 Tại các khu vực phân bố đá xâm nhập có vỏ phong hóa dày, tiến hành đo vẽ, mô tả đặc điểm, chiều dày, tính phân đới của mặt cắt, lấy mẫu phân tích để phân chia các kiểu vỏ phong hóa, phát hiện các khoáng sản liên quan với vỏ phong hóa.
4.3 Phân tích mẫu
4.3.1 Lát mỏng thạch học
Xác định tên đá, cấu tạo, kiến trúc của đá, thành phần và đặc điểm khoáng vật của đá xâm nhập, các hiện tượng biến đổi các khoáng vật trong đá.
Đối với phân tích lát mỏng thạch học chi tiết, cần xác định hàm lượng % các khoáng vật, đặc điểm biến đổi các khoáng vật.
4.3.2 Giã đãi
Xác định các khoáng vật phụ, khoáng vật quặng trong đá xâm nhập.
4.3.3 Hóa silicat
Xác định thành phần các oxit của từng loại đá xâm nhập, phân tích thành phần, hàm lượng các khoáng sản liên quan. Có thể thay thế bằng các phương pháp khác nhưng phải đảm bảo yêu cầu về độ chính xác không thấp hơn phương pháp này.
4.3.4 Phân tích vi dò (EPMA)
Xác định thành phần hóa học và công thức tinh thể của một số khoáng vật tạo đá, tạo quặng.
4.3.5 Phân tích thành phần các nguyên tố hiếm, vết
Sử dụng phương pháp phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS), Plasma (ICP-MS), huỳnh quang rơnghen (HX) để xác định các nguyên tố, nhóm nguyên tố có hàm lượng nhỏ hơn 1% như nhóm nguyên tố hiếm, vết, nhóm đất hiếm.
4.3.6 Phân tích thành phần đồng vị và tuổi thành tao đá
Sử dụng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ (K-Ar; Ar-Ar; Sm-Nd, Rb-Sr; U-Pb) để xác định tuổi tuyệt đối của phức hệ magma xâm nhập và phân tích tỷ lệ đồng vị của một số nguyên tố (ví dụ 87Sr/86Sr) nhằm hình thành các phức hệ magma xâm nhập.
4.4 Xử lý và tổng hợp số liệu
Xử lý các số liệu phân tích thành phần khoáng vật, thành phần hóa học của đá; sử dụng các tham số thạch địa hóa và biểu thị trên các biểu đồ phù hợp đối với các nguyên tố chính và nguyên tố vết để xác định đặc trưng về thạch địa hóa, tính chuyên hóa sinh khoáng.
Tổng hợp các số liệu khảo sát, phân tích để xác định đặc điểm thành phần, tuổi của các đá xâm nhập, phân chia ra các phức hệ, pha, tướng xâm nhập, mối quan hệ giữa chúng và với các thành tạo địa chất khác; nguồn gốc và bối cảnh kiến tạo – địa động lực hình thành các phức hệ; đánh giá triển vọng khoáng sản liên quan.
4.5 Vẽ bản đồ địa chất và sơ đồ khối chuẩn
Trên cơ sở kết quả tổng hợp, phân chia các phức hệ, pha, tướng xâm nhập và các kết quả khảo sát lộ trình diện tích, mặt cắt chuẩn, tiến hành lập sơ đồ các khối chuẩn cho từng phức hệ xâm nhập; khoanh vẽ diện phân bố của các phức hệ, pha, tướng xâm nhập trên bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50 000.
5.1 Tài liệu nguyên thủy
5.1.1 Nhật ký, bản đồ lộ trình: được thành lập trong lộ trình khảo sát thực địa, thể hiện các kết quả khảo sát theo lộ trình như nội dung quy định tại mục 4.2. Bản đồ lộ trình thể hiện đường lộ trình, điểm khảo sát, đặc điểm thạch học tại các điểm khảo sát, khoanh vẽ diện phân bố của các phức hệ, pha, tướng xâm nhập.
5.1.2 Các thiết đồ dọn sạch vết lộ, hào kèm theo bản mô tả.
5.1.3 Các kết quả phân tích mẫu
5.1.4 Các tài liệu đo địa vật lý.
5.1.5 Các ảnh chụp, sơ đồ, bản vẽ được thành lập tại thực địa.
5.2 Tài liệu xử lý, tổng hợp
5.2.1 Các sơ đồ, biểu đồ xử lý các kết quả phân tích mẫu xác định thành phần khoáng vật, địa hóa, nguồn gốc, tuổi, điều kiện hình thành và sơ đồ các khối chuẩn cho từng phức hệ xâm nhập.
5.2.2 Bản đồ địa chất: thể hiện diện phân bố của các phức hệ, khối, pha, tướng xâm nhập đã được phân chia trong khu vực đo vẽ; mối quan hệ giữa chúng và với các thành tạo địa chất khác; đặc điểm cấu trúc (uốn nếp, đứt gãy) chi phối diện phân bố của chúng; khoáng sản liên quan.
5.3 Báo cáo kết quả
– Trình bày các phương pháp, khối lượng thực hiện;
– Phân bố các phức hệ, pha, tướng xâm nhập trong khu vực đo vẽ;
– Đặc điểm từng phức hệ, pha, tướng xâm nhập trong khu vực đo vẽ; quan hệ giữa chúng và mối liên quan với các yếu tố cấu trúc kiến tạo;
– Đặc điểm, dự báo triển vọng các khoáng sản liên quan với các phức hệ, pha, tướng xâm nhập trong khu vực đo vẽ.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12986-9:2022 VỀ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1:50 000 PHẦN ĐẤT LIỀN – PHẦN 9: PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ CÁC THÀNH TẠO XÂM NHẬP | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12986-9:2022 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |