TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13066-2:2020 (ISO 6363-2:2012) VỀ NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ DÂY KÉO NGUỘI – PHẦN 2: CƠ TÍNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13066-2:2020

ISO 6363-2:2012

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ DÂY KÉO NGUỘI – PHẦN 2: CƠ TÍNH

Wrought aluminium and aluminium alloys Cold-drawn rods/bars, tubes and wires –
Part 2: Mechanical properties

Lời nói đầu

TCVN 13066-2:2020 hoàn toàn tương đương ISO 6363-2:2012.

TCVN 13066-2:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 79, Kim loại màu và hợp kim của kim loại màu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 13066 (ISO 6363), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực – Que/thanh, ống và dây kéo nguội, gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 13066-1:2020 (ISO 6363-1:2012), Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.

– TCVN 13066-2:2020 (ISO 6363-2:2012), Phần 2: Cơ tính.

– TCVN 13066-3:2020 (ISO 6363-3:2012), Phần 3: Thanh và dây tròn – Dung sai hình dạng và kích thước (Dung sai đối xứng cộng trừ trên đường kính).

– TCVN 13066-4:2020 (ISO 6363-4:2012), Phần 4: Thanh và dây chữ nhật – Dung sai hình dạng và kích thước.

– TCVN 13066-5:2020 (ISO 6363-5:2012), Phần 5: Thanh vuông, hình sáu cạnh và dây – Dung sai hình dạng và kích thước.

– TCVN 13066-6:2020 (ISO 6363-6:2012), Phần 6: ng tròn kéo – Dung sai hình dạng và kích thước.

 

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC QUE/THANH, ỐNG VÀ DÂY KÉO NGUỘI – PHẦN 2: CƠ TÍNH

Wrought aluminium and aluminium alloys Cold-drawn rods/bars, tubes and wires –
Part 2: Mechanical properties

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định cơ tính cho các que/thanh, ống và dây nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực dùng cho các ứng dụng chung trong kỹ thuật (ngoại trừ các đinh tán cho ngành hàng không).

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm được chế tạo bằng ép đùn và sau đó là kéo nguội.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

– Các sản phẩm được cán và sau đó được kéo nguội, bao gồm cả các ống được hàn;

– Phôi rèn, dây dùng làm phôi để kéo;

– Các dây được kéo dùng cho ứng dụng trong ngành hàng không, dùng trong ngành điện hoặc hàn.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.

TCVN 13066-1 (ISO 6363-1), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực – Que/thanh ống và dây kéo nguội- Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.

TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loi – Thử kéo – Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.

ASTM B 557M, Standard Test Methods for Tension Testing Wrought and Cast Aluminum – and Magnesium-Alloy Products (Phương pháp thử tiêu chuẩn cho thử kéo các sản phẩm hợp kim nhôm và hợp kim manhê đúc và gia công áp lực.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 13066-1 (ISO 6363-1).

4  Thử kéo

Để lựa chọn các phôi mẫu thử và phép thử kéo, cần sử dụng TCVN 197-1 (ISO 6892-1) hoặc ASTM B 557M.

5  Cơ tính

Các giá trị về cơ tính của nhôm và hợp kim nhôm được cho trong các Bảng 1 và Bảng 2. Về độ giãn dài, cần sử dụng hai chiều dài đo khác nhau. Việc lựa chọn chiều dài đo cho các phép đo có độ giãn dài (A hoặc A50 mm) do nhà sản xuất quyết định trừ khi có thỏa thuận khác.

CHÚ THÍCH: A là độ giãn dài tính theo tỷ lệ phần trăm trên chiều dài đo 5,65

A50mm là độ giãn dài tính theo tỷ lệ phần trăm trên chiều dài đo 50mm.

Các kết quả thử phải được làm tròn phù hợp với các quy tắc cho trong Phụ lục A.

Bảng 1 – Cơ tính của thanh, que và dây

Hợp kim Nhiệt luyện Kích thước a Giới hạn bền kéo Giới hn chảy 0,2 % Độ giãn dài
Rm

MPa

Rp0,2

MPa

nhỏ nhất
nhỏ nhất lớn nhất nhỏ nhất lớn nhất A

%

A50mm

%

1050 O D hoặc S ≤ 3 60 100
3 < D hoặc S ≤ 100 60 100 20 25
H14 D hoặc S ≤ 10 95
H18 D hoặc S ≤ 10 125
1050A O D hoặc S ≤ 30 60 20 25
H14 D hoặc S ≤ 30 100 70 6 5
H16 D < 15 hoặc S ≤ 5 120 160 105 4 3
H18 D hoặc S ≤ 10 130 110 3
1070 O D hoặc S ≤ 3 55 95
3 < D hoặc S ≤ 100 55 95 15 25
H14 D hoặc S ≤ 10 85
H18 D hoặc S ≤ 10 120
1080A O D ≤ 20 80
H14 D ≤ 18 90
H18 D ≤ 10 120
1098 O D ≤ 20 70
H14 D ≤ 18 85
H18 D ≤ 10 115
1100 O D hoặc S ≤ 3 75 110
3 < D hoặc S ≤ 100 75 110 20 22 25
H14 D hoặc S ≤ 30 110 80b 5
H18 D hoặc S ≤ 10 150 130b 3
1200 O D hoặc S ≤ 3 75 110
3 < D hoặc S ≤ 30 75 110 30 20 25
30 < D hoặc S ≤ 100 75 110 20 25
H14 D hoặc S ≤ 30 110 80 5
H16 D ≤ 15 hoặc S ≤ 5 135 170 115   3 3
2007 T3 D hoặc S ≤ 30 370 240 7 5
30 < D hoặc S ≤ 80 340 220 6
T351 D hoặc S ≤ 80 370 240 5 3
2011 T3 3 < D hoặc S ≤ 38 310 260 9 10
38 < D hoặc S ≤ 50 295 235 10 12
50 < D hoặc S ≤ 80 280 205 10 14
T8 3 ≤ D hoặc S ≤ 80 370 270 8 10
H13 D ≤ 18 155 225
H18 D ≤ 10 240
2011A T3 D hoặc S ≤ 40 320 270 10 8
40 < D hoặc S ≤ 50 300 250 10
50 < D hoặc S ≤ 80 280 210 10
T8 D hoặc S ≤ 80 370 270 8 6
2014 0 3 ≤ D hoặc S ≤ 100 245 12
T3 D hoặc S ≤ 80 380 290 8 6
T351 D hoặc S ≤ 80 380 290 6 4
T4

T42C

T451

3 ≤ D hoặc S ≤ 100 380 220 10 16
T6

T62d

T651

3 ≤ D hoặc S ≤ 100 450 380 7 8
2014A O

H111

D hoặc S ≤ 80 240 125 12 10
H13e D ≤ 18 210 280
H18 D ≤ 10 295
T3 D hoặc S ≤ 80 380 290 8 6
T351 D hoặc S ≤ 80 380 290 6 4
T4

T451

D hoặc S ≤ 100 380 220 10 10
T6 D hoặc S ≤ 50 440 360 7 8
T651 D hoặc S ≤ 100 450 380 7 8
2017 O D hoặc S3 245
3 < D hoặc S ≤ 100 245 16
H13 3 ≤ D hoặc S ≤ 10 205 275
T4 D hoặc S ≤ 3 380
T42c 3 < D hoặc S ≤ 100 380 225 12
2017A O

H111

D hoặc S ≤ 80 240 125 12 10
H13e D ≤ 18 210 300
H18 D ≤ 10 315
T3 D hoặc S ≤ 80 400 250 10 8
T351 D hoặc S ≤ 80 400 250 8 6
T4

T451

D hoặc S ≤ 50 380 220 10
50 < D hoặc S ≤ 100 390 235 10
2117 H13e D hoặc S ≤ 18 170 240
H15 3 < D hoặc S ≤ 10 195 245
H18 D ≤ 18 260
T4 3 < D  hoặc S ≤ 10 265 125 18
2024 Of D hoặc S ≤ 3 245
H111 3 < D hoặc S ≤ 100 245 16
H13e D ≤ 18 230 300 –
H18 D ≤ 10 320
T3 D hoặc S ≤ 10 425 310 10 8
10 < D hoặc S ≤ 80 425 290 9 7
T351 12,5 < D hoặc S ≤ 100 425 310 9
T4

T451

D hoặc S ≤ 3 425
3 < D hoặc S ≤ 12 425 310 10 10
12 < D hoặc S ≤ 100 425 290 9 10
T42c D hoặc S ≤ 3 430
3 < D hoặc S ≤ 100 430 275 10
T6 D hoặc S ≤ 80 425 315 5 4
T651 D hoặc S ≤ 80 425 315 4 3
T62d D hoặc S ≤ 3 410
3 < D hoặc S ≤ 100 410 315 5
T8 D hoặc S ≤ 80 455 400 4 3
T851 D hoặc S ≤ 80 455 400 3 2
2030 T3 D hoặc S ≤ 50 370 250 7
50 < D hoặc S ≤ 100 340 210 7
T351 D hoặc S ≤ 80 370 240 5 3
2219 T851 10 < D hoặc S ≤ 50 400 275 3
50 < D hoặc S ≤ 100 395 270 3
3003 O D hoặc S ≤ 3 95 125
3 < D hoặc S ≤ 100 95 125 35 22 25
H12 D hoặc S ≤ 10 115 80b 7b
H14 D hoặc ≤ 10 135 110 b 6b
H16 D ≤ 15 hoặc S ≤ 5 160 130 b 3b
H18 D hoặc S ≤ 10 180 145 b 2b
3103 O D hoặc S ≤ 30 95 35 22 19
H14 D hoặc S ≤ 30 130 90 6 4
H16 D ≤ 15 hoặc S ≤ 5 160 195 130 4 3
H18 D hoặc S ≤ 10 160 130 4 3
5005 O

H111

D ≤ 80 hoặc S ≤ 60 100 145 40 18 16
  H14 D ≤ 40 hoặc S ≤ 10 140 110 6 4
  H18 D ≤ 15 hoặc S ≤ 2 185 155 4 2
5005A O

H111

D ≤ 80 hoặc S ≤ 60 100 145 40 18 16
  H14 D ≤ 40 hoặc S ≤ 10 140 110 6 4
  H18 D ≤ 15 hoặc S ≤ 2 185 155 4 2
5019 O

H111

D ≤ 80 hoặc S ≤ 60 250 320 110 16 14
  H12

H22

H32

D ≤ 40 hoặc S ≤ 25 270 350 180 8 7
  H14

H24

H34

D ≤ 25 hoặc S ≤ 10 300 210 4 3
5041 O D hoặc S ≤ 25 225 20
5050 O D hoặc S ≤ 10 125 180 25 22
H32 D hoặc S10 150
H34 D hoặc S 10 170
H36 D hoặc S ≤ 10 185
H38 D hoặc S ≤ 10 200
5051A O D ≤ 20 195
H12 D ≤ 18 170 220
H14 D ≤ 18 195 245
H18 D ≤ 10 245
5052 O D hoặc S ≤ 3 170 220
H111 3 < D hoặc S ≤ 100 170 220 65 22 25
H32 3 < D hoặc S ≤ 10 215 255
H14 D hoặc S ≤ 3 235
3 < D hoặc S ≤ 30 235 180 5
H34 D hoặc S ≤ 3 235
3 < D hoặc S ≤ 30 235 180 6b
H16

H26

H36

D hoặc S ≤ 15 250 290 200 3 3
H18 D hoặc S ≤ 10 270 220 2
H38 D hoặc S ≤ 10 270 220b 2b
5056 O D hoặc S ≤ 3 315
3 < D hoặc S ≤ 100 250 320 110 16 20
H12

H32

D hoặc S ≤ 10 300
H34 D hoặc S ≤ 10 345
H38 D hoặc S ≤ 10 380
5083 O D hoặc S ≤ 3 275 355
3 < D hoặc S ≤ 100 275 355 110 14 14
H111 D hoặc S ≤ 50 270 140 12
H12 D hoặc S ≤ 30 300 200 4
5086 O D hoặc S ≤ 50 240 95 16
H12 D hoặc S ≤ 25 270 190 4
H32 D hoặc S ≤ 25 270 190 5
5154 O D hoặc S ≤ 10 205 285 75 20 16
H32 D hoặc S ≤ 10 250
H34 D hoặc S ≤ 10 270
H36 D hoặc S ≤ 10 290
H38 D hoặc S ≤ 10 310
5251 O

H111

D ≤ 80 hoặc S ≤ 60 150 200 60 17 15
  H14

H24

H34

D ≤ 30 hoặc S ≤ 5 200 240 160 5 4
  H18

H28

H38

D ≤ 20 hoặc S ≤ 3 240 200   2 2
5754 O D hoặc S ≤ 50 180 80 16
H14 D hoặc S ≤ 30 250 180 4
H34 D hoặc S ≤ 30 250 180 5
H18 D hoặc S ≤ 10 280 240 2
H38 D hoặc S ≤ 10 280 240 3
6012 T4g D hoặc S ≤ 80 200 100 10 8
T6g D hoặc S ≤ 80 310 260 8 6
6056 H13d D ≤ 18 160 240
H18 D ≤ 10 240
T39i D < 6 400
T39i D ≥ 6 360
T4 D ≤ 20 300 380
T6 D ≤ 20 400
T89i D < 6 420
6060 T39i D ≥ 6 220
T39i D < 6 270
T4g D hoặc S ≤ 80 130 65 15 13
T6g D hoặc S ≤ 80 215 160 12 10
T89i D < 6 260
6061 Of D hoặc S ≤ 3 145
3 < D hoặc S ≤ 100 145 18
H13h 3 ≤ D hoặc S ≤ 10 155 205
H18 D ≤ 10 210
T39 D < 6 310
6 ≤ D 260
T4 D hoặc S ≤ 3 205
3 < D hoặc S ≤ 100 205 110 16 18
T42c D hoặc S ≤ 3 205
3 < D hoặc S ≤ 100 205 95 18
T6

T62d

D hoặc S ≤ 3 290
3 < D hoặc S ≤ 100 290 240 9 10
T89i D < 6 300
6063 T39i D ≥ 6 230
T39i D < 6 280
T4g D hoặc S ≤ 80 150 75 15 13
T6g D hoặc S ≤ 80 220 190 10 8
T66g D hoặc S ≤ 80 230 195 10 8
T89i D < 6 270
6063A O

H111

D hoặc S ≤ 80 140 15 13
T4g D hoặc S ≤ 80 150 90 16 14
T6g D hoặc S ≤ 80 230 190 9 7
6065 T6g D ≤ 120 hoặc S ≤ 85 290 240 10 8
T8g D ≤ 120 hoặc S ≤ 85 345 315 4 3
T9g D ≤ 120 hoặc S ≤ 85 360 330 4 3
6082 O D hoặc S ≤ 80 160 110 15
H13h D ≤ 18 165 225
H18 D ≤ 10 220
T39i D < 6 360
T39i 6 ≤ D 310
T4 D hoặc S ≤ 80 205 110 14
T6 D hoặc S ≤ 80 310 255 10
T8 D hoặc S ≤ 80 310 260 8
T89i D < 6 340
6181 T4 D hoặc S ≤ 50 200 100 15
T6 D hoặc S ≤ 50 280 240 8
6262 T6 D hoặc S ≤ 100 290 240 8 7
T8g D hoặc S ≤ 50 345 315 4 3
T9 D hoặc S ≤ 50 360 330 4 5
50 < D hoặc S ≤ 80 345 315 4
6262A T6g D ≤ 120 hoặc S ≤ 85 290 240 10 -8
T8g D ≤ 120 hoặc S ≤ 85 345 315 4 3
T9g D ≤ 120 hoặc S ≤ 85 360 330 4 3
7020 T5

T6

D hoặc S ≤ 50 350 280 10
7022 T6g D hoặc S ≤ 80 460 380 8 6
7049A T6 D ≤ 80 590 500 7
7075 Of 3 ≤ D hoặc S ≤ 100 275 10
H13h D ≤ 18 230 310
H18 D ≤ 10 285
T6

T62d

T651

3 ≤ D hoặc S ≤ 100 520 460 6 7
T73 D hoặc S ≤ 100 470 385 9 7
a D(mm) = đường kính của thanh tròn
S(mm) = Khoảng cách giữa hai cạnh song song của tiết diện ngang đối với thanh vuông và thanh hình sáu cạnh, chiều dày cho thanh hình chữ nhật.
b Các giá trị được đảm bảo theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp khi có yêu cầu của khách hàng.
c Các cơ tính của loại nhiệt luyện T42 chỉ dược áp dụng khi vật liệu của loại nhiệt luyện O đã được hóa già tự nhiên sau khi xử lý trong dung dịch. Nếu vật liệu được gia công nguội hoặc gia công nóng trước khi xử lý trong dung dịch thì cơ tính của vật liệu có thể thấp hơn các giá trị quy định.
d Cơ tính của loại nhiệt luyện T62 chỉ được áp dụng khi vật liệu của loại nhiệt luyện O đã được hóa già nhân tạo sau khi xử lý trong dung dịch. Nếu vật liệu được gia công nguội hoặc gia công nóng trước khi xử lý trong dung dịch thì cơ tính của vật liệu có thể thấp hơn các giá trị quy định.
e Cơ tính phải được thử ở nhiệt luyện T4 (các hợp kim 2017A và 2024) hoặc nhiệt luyện T6 (hợp kim 2014A). Cũng có thể thực hiện thử nghiệm ở T42 hoặc nhiệt luyện T62 thay cho T4 hoặc T6. Trong trường hợp này, các giới hạn của cơ tính là các giới hạn được cho đối với các dạng nhiệt luyện T4 và T6 tương ứng.
f Vật liệu của loại nhiệt luyện O phải là cơ sở cho các vật liệu của các loại nhiệt luyện T42 hoặc T62. Khi có yêu cầu của khách hàng, khả năng đạt được các đặc tính của T42 hoặc T62 sau khi xử lý nhiệt thích hợp phải được chứng minh.
g Áp dụng cho các vật liệu sau khi ép đùn và làm nguội với tốc độ nhanh để duy trì các thành phần cấu thành của dung dịch rắn.
h Cơ tính phải được thử ở dạng nhiệt luyện T6 cũng có thể thực hiện thử nghiệm ở dạng nhiệt luyện T62. Trong trường hợp này, các giới hạn cơ tính là các giới hạn được cho bởi các dạng nhiệt luyện T6 tương ứng.
i Đối với các dạng nhiệt luyện này, các cơ tính phụ thuộc rất nhiều vào gia công nguội, đối với dạng nhiệt luyện T86, phụ thuộc nhiều vào các điều kiện hóa già. Các đặc tính này nên được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. Do đó các giá trị diễn hình của Rp0,2 và độ giãn dài không được đưa ra.

 

Bảng 2 – Cơ tính của ống

Hợp kim Nhiệt luyện Kích thước a Giới hạn bền kéo

Rm

MPa

Giới hn chảy 0,2 %

Rp0,2

MPa

Độ giãn dài

nhỏ nhất

nhỏ nhất lớn nhất nhỏ nhất max. A

%

A50mm

%

1050 O 0,4 ≤ t ≤ 12 60 100
H14 0,4 ≤ t ≤ 12 95
H16 0,4 ≤ t ≤ 12 110
H18 0,4 ≤ t ≤ 12 125
1050A O 0,5 ≤ t ≤ 10 60 95 20 25 22
H14 0,5 ≤ t ≤6 100 70 6 3
H16 t ≤ 5 120 160 105 4 3
H18 0,5 ≤ t ≤ 3 130 110   3 2
1070 O 0,4 ≤ t ≤ 12 55 95
H14 0,4 ≤ t ≤ 12 85
H16 0,4 ≤ t ≤ 12 95
H18 0,4 ≤ t ≤12 120
1100

1200

O 0,4 ≤ t ≤ 12 75 110
H14 0,4 ≤ t ≤ 12 110
H16 0,4 ≤ t ≤ 12 135
H18 0,4 ≤ t ≤ 12 155
2007 T3 t ≤ 20 370 250 7 5
T3510

T3511

t ≤ 20 370 240 5 3
2011 T3 0,5 ≤ t ≤ 6 310 260 10 8
6 < t ≤ 20 290 240 8 9
T8 0,5 ≤ t ≤ 20 370 275 8 8
2011A T3 t < 5 310 260 10 8
5 ≤ t ≤ 20 290 240 8 6
T8 t ≤ 20 370 275 8 6
2014

2014A

T3 0,5 < t ≤ 10 380 250 8 10
T3510

T3511

t ≤ 20 380 290 6 4
T4 0,5 ≤ t ≤ 6 370 205 10 9
6 < t ≤ 10 370 205 10 10
T4510

T4511

t ≤ 20 380 240 10 8
T6 0,5 ≤ t ≤ 6 450 370 6 5
6 ≤ t ≤10 450 370 7 7
T6510

T6511

t ≤ 20 450 380 6 4
2017 Ob 0,6 ≤ t ≤ 12 245 125 17
T3 0,6 ≤ t ≤ 12 375 215 13
T42c 0,6 ≤ t ≤ 12 345 195 13
2017A O

H111

t ≤ 20   240 125 12 10
T3 t ≤ 20 400 250 10 8
T3510

T3511

t ≤ 20 400 250 8 6
2024 Ob 0,6 ≤ t ≤ 12 215 100
T3 0,6 ≤ t ≤ 1,2 440 295 12
1,2 < t ≤ 6,5 440 295 14
6,5 < t ≤ 12 440 295 16
T42c 0,6 ≤ t ≤ 1,2 440 275 12
1,2 < t ≤ 6,5 440 275 14
6,5 < t ≤ 12 440 275 16
2030 T3 1 ≤ t ≤ 6 370 250 10
6 < t ≤ 20 360 230 8
3003

3103

3203

O 0,4 ≤ t ≤1,2 95 125 35 30
1,2 < t ≤ 6,5 95 125 35 35
6,5 < t ≤ 12 95 125 35
H11 t ≤ 17 105 140 55 20 16
H12 t ≤ 15 115 150 75 14 12
H13 t ≤ 12 125 160 95 11 8
H14 0,4 ≤ t ≤ 0,6 135 120 3
0,6 < t ≤ 1,2 135 120 5
1,2 < t ≤ 6,5 135 120 8
H15 t ≤ 7 145 180 120 5 4
H16 t ≤ 5 160 195 130 4 3
H17 t ≤ 4 170 205 140 3 2
H18 0,4 ≤ t ≤ 0,6 185 165 2
0,6 < t ≤ 1,2 185 165 3
1,2 < t ≤ 6,5 185 165 5
5005 O 0,5 ≤ t ≤ 10 100 40 20 18
H12 0,5 ≤ t ≤ 5 115 80 7 4
H14 0,5 ≤ t ≤ 5 140 90 6 3
H18 0,5 ≤ t ≤ 1,5 185 155 4 2
5005A O

H111

t ≤ 20 100 145 40 18 16
H14 t ≤ 5 140 110 6 4
H18 t ≤ 3 185 155 4 2
5019 O

H111

t ≤ 20 250 320 110 16 14
H12

H22

H32

t ≤ 10 270 350 180 8 7
H14

H24

H34

t ≤ 5 300 380 220 4 3
H16

H26

H36

t ≤ 3 320 260 2 2
5049 O

H111

t ≤ 20 180 250 80   17 15
H11 t ≤ 17 195 260 100   13 12
H12 t ≤ 15 210 270 120 10 9
H13 t ≤ 12 225 280 140 7 6
H14 t ≤ 10 240 290 160 4 3
H15 t ≤ 7 250 300 180 3 2
H16 t ≤ 5 260 310 200 3 2
H17 t ≤ 4 270 320 220 2 1
H18 t ≤ 3 280 240 2 1
5050 O 0,5 ≤ t ≤ 10 125 165 40 19 17
H32 0,5 ≤ t ≤ 10 150 110
H34 0,5 ≤ t ≤ 5 170 140 5 3
H36 0,5 ≤ t ≤ 5 185 150
H38 0,5 ≤ t ≤ 1,5 200 165 3 2
5052 O 0,6 ≤ t ≤ 12 175 245 70
H14

H34

0,6 ≤ t ≤ 12 235 175
H18

H38

0,6 ≤ t ≤ 6 275 215
5056 O 0,6 ≤ t ≤ 12 315 100
  H22d

H32

0,6 ≤ t ≤ 12 305
5083 O 0,6 ≤ t ≤ 12 275 355 110 14
  H22d

H32

0,6 ≤ t ≤ 12 315   235 5
5086 O 0,5 ≤ t ≤ 10 240 95 16 14
H12 0,5 ≤ t ≤ 5 270 190 4 3
H14 0,5 ≤ t ≤ 3 305 230 3 2
H32 0,5 ≤ t ≤ 5 270 190 5 4
H33 0,5 ≤ t ≤ 3 300 230 3 2
5154 O 0,6 ≤ t ≤ 12 205 285 75
5154A O

H111

t ≤ 20 200 260 85 16 14
H14

H24

H34

t ≤ 10 260 320 200 5 4
H18

H28

H38

t ≤ 5 310 240 3 2
5251 O 0,5 ≤ t ≤ 10 150 200 60 17 15
H12 0,5 ≤ t ≤ 5 180 110 5 4
H14 0,5 ≤ t ≤ 5 200 160 4 3
H16 0,5 ≤ t ≤ 1,5 220 180 3 2
H18 0,5 ≤ t ≤ 1,5 235 200 2 2
5754 O 0,5 ≤ t ≤ 10 180 80 17 15
H12 0,5 ≤ t ≤ 5 215 140 5 4
H14 0,5 ≤ t ≤ 5 250 180 4 3
H34 0,5 ≤ t ≤ 5 250 180 5 4
6012 T4e t ≤ 20 200 100 10 8
T6e t ≤ 20 310 260 8 6
6060 T4 0,5 ≤ t ≤ 10 130 65 15
T5

T6

0,5 ≤ t ≤ 10 215 160 12
T8 0,5 ≤ t ≤ 10 215 160 10
6061 Ob 0,6 ≤ t ≤ 12 145 100 15
T4 0,6 ≤ t ≤ 1,2 205 110 16
1,2 < t ≤ 6,5 205 110 18
6,5 < t ≤ 12 205 110 20
T42c 0,6 ≤ t ≤ 1,2 205 95 16
1,2 < t ≤ 6,5 205 95 18
6,5 < t ≤ 12 205 95 20
T6

T62f

0,6 ≤ t ≤ 1,2 295 245 10 10
1,2 < t ≤ 6,5 295 245 12 12
6,5 < t ≤ 12 295 245 14 14
6063 O 0,6 ≤ t ≤ 12 125
T4e t ≤ 5 150 75 12 10
5 < t 20 150 75 15 13
T6 0,6 ≤ t ≤ 1,2 225 195 12
1,2 < t ≤ 6,5 225 195 14
6,5 < t ≤ 12 225 195 16
T66e t ≤ 20 230 195 10 8
T83 0,6 ≤ t ≤ 12 225 205 5
T832e t ≤ 5 275 240 5 5
6063A O

H111

t ≤ 20 140 15 13
T4e t ≤ 20 150 90 16 14
T6e t ≤ 20 230 190 9 7
6082 O 0,5 ≤ t ≤ 10 160 110
T4 0,5 ≤ t ≤ 10 205 110 14 12
T6 0,5 ≤ t ≤ 5 310 255 8 7
T8 0,5 ≤ t ≤ 5 310 240 9 8
5 < t ≤10 310 260 8 8
6262 T6 1 ≤ t ≤ 6 290 240 8 7
6 < t ≤ 10 290 240 8 8
T9 1 ≤ t ≤ 10 330 305 3 3
7020 T6e t ≤ 20 350 280 10 8
7022 T6e t ≤ 20 460 380 8 6
7049A T6

T6510

T6511

t ≤ 5 590 530 6 4
5 < t ≤ 20 590 530 7 5
7075 Ob 0,6 ≤ t ≤ 1,2 275 145 10
1,2 < t ≤ 12 275 145 12
T6

T62f

0,6 ≤ t ≤ 6,5 530 460 8
6,5 < t ≤ 12 530 .460 _ 9
T6510

T6511

t ≤ 20 540 485 5 4
T73e t ≤ 20 455 385 10 8
T73510e

T73511e

t ≤ 20 455 385 8 6
a t(mm) = chiều dày thành ống.

b Vật liệu của dạng nhiệt luyện O phải là cơ sở cho các vật liệu của các dạng nhiệt luyện T42 và T62. Khi có yêu cầu của khách hàng, khả năng đạt được các đặc tính T42 và T62 sau khi xử lý nhiệt thích hợp phải được chứng minh.

c Các cơ tính của nhiệt luyện T42 chỉ được áp dụng sau khi vật liệu có dạng nhiệt luyện O đã được hóa già tự nhiên sau khi xử lý trong dung dịch. Nếu vật liệu được gia công nguội hoặc gia công nóng trước khi xử lý Nhiệt luyện ra dung dịch rắn thì cơ tính của gói vật liệu có thể thấp hơn các giá trị quy định.

d Đối với loại nhiệt luyện H22, không áp dụng ứng suất chảy.

e Áp dụng cho các vật liệu sau khi ép đùn và làm nguội có kiểm soát ở tốc độ nhanh để duy trì các thành phần trong dung dịch.

f Các giá trị cơ tính của dạng nhiệt luyện T62 phải được áp dụng khi thực hiện xử lý nhiệt trong dung dịch và tiếp sau là xử lý nhiệt hóa già nhân tạo đối với dạng nhiệt luyện O. Tuy nhiên, khi tiến hành một số nguyên công gia công nguội hoặc gia công nóng trước khi xử lý nhiệt trong dung dịch các giá trị của cơ tính đôi khi có thể thấp hơn các giới hạn quy định.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Quy tắc làm tròn

A.1  Làm tròn các kết quả thu được bằng kiểm tra và thử nghiệm

A.1.1  Cơ tính và đặc tính hóa học

Các kết quả của thử nghiệm cơ học và thử nghiệm hóa học phải được làm tròn khi sử dụng các quy tắc trong tiêu chuẩn quốc gia quy định phương pháp thử hoặc nếu giá trị tự thu được chứa một số lượng các chữ số có ý nghĩa lớn hơn giá trị được bảo hành, đó là các quy tắc chung được chấp nhận cho làm tròn.

A.1.2  Đặc tính kích thước

Các kết quả xác định kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều dày, làm tròn …) và hình dạng (độ vuông góc, độ cong, vênh, độ thẳng, độ phẳng, độ cuốn vòng độ tròn …) không được làm tròn. Các dung sai này phải được tuân theo điều kiện kỹ thuật trong tiêu chuẩn có liên quan, có tính đến các dung sai cho phép cũng được cho tròng tiêu chuẩn này.

A.2  Làm tròn xác định phù hợp

Trong quá trình ghi chép các kết quả thử, số lượng đại diện cho kết quả của một phép thử để xác định một đặc tính đã cho hoặc để xác định thành phần hóa học nên được biểu thị bằng cùng một số lượng các chữ số thập phân như số tương ứng trong tiêu chuẩn quốc tế có liên quan.

Nên sử dụng các quy tắc sau cho làm tròn:

  1. a) Khi chữ số liền ngay sau chữ số cuối cùng có giá trị nhỏ hơn 5 thì chữ số cuối cùng vẫn giữ nguyên giá trị không thay đổi.
  2. b) Khi chữ số liền ngay sau chữ số cuối cùng có giá trị lớn hơn 5 hoặc bằng 5 và theo sau bởi ít nhất là một chữ số khác 0 thì chữ số cuối cùng tăng lên 1 nếu là số lẻ.
  3. c) Khi chữ số liền ngay sau chữ số cuối cùng có giá trị bằng 5 và theo sau chỉ là 0 thì chữ số cuối cùng vẫn giữ nguyên giá trị không thay đổi nếu là số chẵn và tăng lên 1 nếu là số lẻ.

 

Phụ lục B

(Quy định)

Danh mục các nhiệt luyện sử dụng trong các Bảng 1 và Bảng 2

Bảng B.1 – Mô tả các nhiệt luyện trong Bảng 1 và Bảng 2

Nhiệt luyện Mô tả
F Như được chế tạo (theo các giới hạn cơ tính đã quy định)
O Ủ – sản phẩm đạt được các đặc tính ủ yêu cầu sau các quá trình tạo hình nóng có thể được ký hiệu là nhiệt luyện O
H11 Biến cứng khi gia công nguội – Độ cứng 1/8
H111 Ủ và làm biến cứng nhẹ khi gia công nguội (nhỏ hơn H11) trong các nguyên công tiếp sau như vuốt dài hoặc nắn thẳng
H12 Biến cứng khi gia công nguội – độ cứng 1/4
H13 Biến cứng khi gia công nguội – độ cứng 3/8
H14 Biến cứng khi gia công nguội – độ cứng 1/2
H15 Biến cứng khi gia công nguội – độ cứng 5/8
H16 Biến cứng khi gia công nguội – độ cứng 3/4
H17 Biến cứng khi gia công nguội – độ cứng 7/8
H18 Biến cứng khi gia công nguội – độ cứng 4/4 (được tôi cứng toàn bộ)
H22 Biến cứng khi gia công nguội và ủ riêng phần – độ cứng 1/4
H24 Biến cứng khi gia công nguội và ủ riêng phần – độ cứng 1/2
H26 Biến cứng khi gia công nguội và ủ riêng phần – độ cứng 3/4
H28 Biến cứng khi gia công nguội và ủ riêng phần – độ cứng 4/4 (được tôi cứng toàn bộ)
H32 Biến cứng khi gia công nguội và ổn định hóa – độ cứng 1/4
H34 Biến cứng khi gia công nguội và ổn định hóa – độ cứng 1/2
H36 Biến cứng khi gia công nguội và ổn định hóa – độ cứng 3/4
H38 Biến cứng khi gia công nguội và ổn định hóa – độ cứng 4/4 (được tôi cứng toàn bộ)
T3 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn, gia công nguội và hóa già tự nhiên
T351 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn, khử ứng suất bằng vuốt, với một lượng dư có kiểm soát (biến dạng dư 1% đến 3%) và được hóa già tự nhiên. Các sản phẩm nhận được không cần phải nắn thẳng thêm nữa sau khi vuốt.
T3510 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn, khử ứng suất bằng vuốt, với một lượng dư có kiểm soát (biến dạng dư 1% đến 3%) và được hóa già tự nhiên. Các sản phẩm nhận được không cần phải nắn thẳng thêm nữa sau khi vuốt.
T3511 Giống như T3510 trừ việc cho phép có sự nắn thẳng nhỏ sau khi vuốt để tuân theo dung sai tiêu chuẩn.
T39* Nhiệt luyện ra dung dịch rắn và gia công nguội một lượng thích hợp để đạt được cơ tính quy định. Gia công nguội có thể được thực hiện trước hoặc sau hóa già tự nhiên.
T4 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn và hóa già tự nhiên.
T42 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn và hóa già tự nhiên. Áp dụng cho vật liệu thử được nhiệt luyện từ các sản phẩm đã được ủ hoặc nhiệt luyện F hoặc các sản phẩm được nhiệt luyện từ bất cứ nhiệt luyện nào do người sử dụng tiến hành.
T451 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn, khử ứng suất bằng vuốt với một lượrng dư có kiểm soát (biến dạng dư 1% đến 3%) và hóa già tự nhiên. Sản phẩm nhận được không cần phải nắn thẳng thêm nữa sau khi vuốt.
T4510 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn, khử ứng suất bằng vuốt với một lượng dư có kiểm soát (biến dạng dư 1% đến 3%) và hóa già tự nhiên. Sản phẩm nhận được không cần phải nắn thẳng thêm nữa sau khi vuốt.
T4511 Tương tự như T4510, ngoại trừ nắn thẳng nhỏ sau khi vuốt đi tuân theo các dung sai tiêu chuẩn.
T5 Làm nguội từ một quá trình tạo hình với nhiệt độ nâng cao và sau đó là hóa già nhân tạo.
T6 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn và sau đó hóa già nhân tạo.
T62 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn và sau đó hóa già tự nhiên. Áp dụng cho vật liệu thử được nhiệt luyện từ các sản phẩm đã được ủ hoặc nhiệt luyện F hoặc các sản phẩm được nhiệt luyện từ bất cứ nhiệt luyện nào do người sử dụng thực hiện.
T64* Nhiệt luyện ra dung dịch rắn và sau đó hóa già nhân tạo trong các điều kiện hóa già (giữa T6 và T61) để cải thiện tính tạo hình.
T651 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn, khử ứng suất bằng vuốt với một lượng dư có kiểm soát (biến dạng dư 1% đến 3%) và sau đó hóa già nhân tạo. Sản phẩm nhận được không cần phải nắn thẳng thêm nữa sau khi vuốt.
T6510 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn, khử ứng suất bằng vuốt với một lượng dư có kiểm soát (biến dạng dư 1% đến 3%) và sau đó hóa giá nhân tạo. Sản phẩm nhận được không cần phải nắn thẳng thêm nữa sau khi vuốt.
T6511 Tương tự như T6510 ngoại trừ nắn thẳng nhỏ được phép sau khi vuốt để tuân theo các dung sai tiêu chuẩn.
T66* Nhiệt luyện ra dung dịch rắn và sau đó hóa già nhân tạo – mức có tổng cao hơn so với T6 đạt được thông qua phép kiểm chuyên dùng của quá trình (các hợp kim loại 6000).
T7 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn và sau đó hóa già nhân tạo quá mức.
T73 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn và sau đó hóa già nhân tạo quá mức.
T73510 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn, khử ứng suất bằng vuốt với một lượng dư có kiểm soát (biến dạng dư 1% đến 3%) và sau đó hóa già nhân tạo quá mức để đạt được độ bền chống ăn mòn có ứng suất tốt nhất. Các sản phẩm thu được không cần phải nắn thẳng thêm nữa sau khi vuốt.
T73511 Tương tự như T73510 ngoại trừ nắn thẳng nhỏ được phép sau khi vuốt để tuân theo các dung sai tiêu chuẩn.
T8 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn, gia cong nguội và sau đó hóa già nhân tạo.
T832* Nhiệt luyện ra dung dịch rắn, gia công nguội với lượng dư riêng có kiểm soát và sau đó hóa già nhân tạo (áp dụng cho các ống kéo 6063).
T851 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn, khử ứng suất bằng vuốt với một lượng dư có kiểm soát (biến dạng dư 1% đến 3%) và sau đó hóa già nhân tạo. Các sản phẩm thu được không cần phải nắn thẳng thêm nữa sau khi vuốt.
T8510 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn, khử ứng suất bằng vuốt với một lượng dư có kiểm soát (biến dạng dư 1% đến 3%) và sau đó hóa già nhân tạo. Các sản phẩm thu được không cần phải nắn thẳng thêm nữa sau khi vuốt.
T8511 Tương tự như T8510 ngoại trừ nắn thẳng nhỏ sau khi vuốt để tuân theo các dung sai tiêu chuẩn.
T89a Nhiệt luyện ra dung dịch rắn, gia công nguội với một lượng dư thích hợp để đạt được có tính quy định và sau đó hóa già tự nhiên.
T9 Nhiệt luyện ra dung dịch rắn, hóa già nhân tạo và sau đó gia công nguội.
a Ký hiệu của vùng lãnh thổ được lấy từ EN 754-2.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 12513-7 (ISO 6362-7), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực – Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn – Phần 7: Thành phần hóa học.

[2] EN 754-2, Aluminium and aluminium alloys – Cold drawn rod/bar and tube – Part 2: Mechanical properties.

[3] Registration of international alloy designations and chemical composition limits for wrought aluminium alloys (also known as “Teal sheets”). The aluminum assocication, Arlington, VA 22209. Available at: http://www.aluminum.org/tealsheets.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13066-2:2020 (ISO 6363-2:2012) VỀ NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ DÂY KÉO NGUỘI – PHẦN 2: CƠ TÍNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN13066-2:2020 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2020
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản