TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13066-5:2020 (ISO 6363-5:2012) VỀ NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ DÂY KÉO NGUỘI – PHẦN 5: THANH VUÔNG, HÌNH SÁU CẠNH VÀ DÂY – DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13066-5:2020

ISO 6363-5:2012

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ DÂY KÉO NGUỘI –

PHẦN 5: THANH VUÔNG, HÌNH SÁU CẠNH VÀ DÂY – DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC

Wrought aluminium and aluminium alloys – Cold-drawn rods/bars, tubes and wires –
Part 5: Drawn square and hexagonal bars and wires –
Tolerances on form and dimensions

Lời nói đầu

TCVN 13066-5:2020 hoàn toàn tương đương ISO 6363-5:2012.

TCVN 13066-5:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 79, Kim loại màu và hợp kim của kim loại màu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 13066 (ISO 6363), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực – Que/thanh, ống và dây kéo nguội, gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 13066-1:2020 (ISO 6363-1:2012), Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.

– TCVN 13066-2:2020 (ISO 6363-2:2012), Phần 2: Cơ tính.

– TCVN 13066-3:2020 (ISO 6363-3:2012), Phần 3: Thanh và dây tròn – Dung sai hình dạng và kích thước (Dung sai đối xứng cộng trừ trên đường kính).

– TCVN 13066-4:2020 (ISO 6363-4:2012), Phần 4: Thanh và dây chữ nhật – Dung sai hình dạng và kích thước.

– TCVN 13066-5:2020 (ISO 6363-5:2012), Phần 5: Thanh vuông, hình sáu cạnh và dây – Dung sai hình dạng và kích thước.

– TCVN 13066-6:2020 (ISO 6363-6:2012), Phần 6: ng tròn kéo – Dung sai hình dạng và kích thước.

 

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ DÂY KÉO NGUỘI –
PH
N 5: THANH VUÔNG, HÌNH SÁU CẠNH VÀ DÂY – DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC

Wrought aluminium and aluminium alloys – Cold-drawn rods/bars, tubes and wires –
Part 5: Drawn square and hexagonal bars and wires –
Tolerances on form and dimensions

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định dung sai hình dạng và kích thước của các thanh và dây được kéo từ nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực có các mặt cắt ngang hình vuông và hình sáu cạnh với khoảng cách giữa hai cạnh song song đến và bao gồm 100 mm.

Đối với các dây, tiêu chuẩn này không áp dụng cho các ứng dụng trong các ngành điện lực, hàn và hàng không vũ trụ.

Đối với các thanh kéo, chỉ áp dụng các điều 4.1 đến điều 4.5, đối với các dây kéo chỉ áp dụng điều 4.1.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.

TCVN 13066-1 (ISO 6363-1), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực – Que/thanh ống và dây kéo nguội- Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kim tra và cung cấp.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 13066-1 (ISO 6363-1).

4  Dung sai hình dạng và kích thước

4.1  Dung sai khoảng cách giữa hai mặt song song

Dung sai khoảng cách giữa hai mặt song song phải phù hợp với dung sai cộng và dung sai trừ hoặc dung sai trừ được cho trong Bảng 1. Việc lựa chọn dung sai phụ thuộc vào thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

Bảng 1 – Dung sai khoảng cách giữa hai mặt song song

Kích thước tính bằng milimet

Khoảng cách giữa hai mặt song song

s

Các dung sai cộng và trừ Sai lệch lớn nhất cho phép
s ≤ 3 ± 0,05 0

-0,06

3 < s ≤ 6 ±0,05 0

-0,08

6 < s ≤ 10 ±0,05 0

-0,09

10< s ≤ 18 ±0,06 0

-0,11

18 < s ≤ 30 ±0,08 0

-0,13

30 < s ≤ 50 ±0,13 0

-0,16

50 < s ≤ 65 ±0,16 0

-0,20

65 < s ≤ 80 ±0,20 0

-0,30

80 < s ≤ 100 ±0,30 0

-0,35

  1. a) Thanh vuông
  2. b) Thanh hình sáu cạnh

CHÚ DẪN:

s  khoảng cách giữa hai mặt song song.

Hình 1 – Khoảng cách giữa hai mặt song song

4.2  Dung sai cho các đoạn có chiều dài cố định

Nếu thanh được đặt hàng theo các đoạn có chiều dài cố định thì dung sai chiều dài cho các sản phẩm này phải phù hợp với Bảng 2.

Bảng 2 – Dung sai cho các đoạn có chiều dài cố định

Kích thước tính bằng milimet

Khoảng cách giữa hai mặt song song, s Dung sai cho các đoạn có chiều dài cố định
L250 250 < L 1000 1000 < L 2000 2000 < L5000 5000 < L
         
s ≤ 30 + 1

0

+ 2

0

+ 5

0

 
30 < s ≤ 50 + 2

0

+ 3

0

+ 4

0

+ 6

0

Theo thỏa thuận
50 < s ≤ 100 + 2,5

0

+ 4

0

+ 5

0

+ 7

0

4.3  Độ vuông góc của các đầu mút cắt

Độ vuông góc của các đầu mút được cắt của thanh được giới hạn bằng một nửa dung sai chiều dài cố định (Bảng 2) đối với cả trường hợp chiều dài cố định và chiều dài ngẫu nhiên. Ví dụ: đối với một đoạn có chiều dài cố định có dung sai  mm, độ vuông góc của các đầu mút được cắt ra phải ở trong phạm vi 1 mm.

4.4  Bán kính góc

Các góc của thanh phải được lượn tròn nhưng bán kính của góc không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 3.

Bảng 3 – Bán kính lớn nhất của góc

Kích thước tính bằng milimet

Khoảng cách giữa hai mặt song song,

s

Bán kính lớn nhất của góc
s ≤ 10 0,4
10 < s ≤ 40 0,8
40 < s ≤ 80 1,2
80 < s ≤ 100 2,0

4.5  Dung sai hình dạng

4.5.1  Quy định chung

Các giá trị lớn nhất của dung sai quy định trong 4.5.2 và 4.5.3 áp dụng cho tất cả các dạng nhiệt luyện, trừ dạng nhiệt luyện O.

Đo dung sai hình dạng được thực hiện bằng cách đặt thanh trên một tấm phẳng nằm ngang với tải bằng chính khối lượng của thanh, như đã chỉ ra trên các Hình 2 và Hình 3.

4.5.2  Dung sai độ thẳng

Dung sai lớn nhất cho phép của độ thẳng, h1 đối với toàn bộ chiều dài l1 phải là 2 mm trên 1000 mm chiều dài (xem Hình 2). Ngoài ra, h2 không được vượt quá 0,6 mm cho mỗi đoạn chiều dài 300 mm (l2).

CHÚ DẪN:

1 tấm đế phẳng.

Hình 2 – Đo sai lệch độ phẳng

4.5.3. Độ lồi – lõm

Dung sai độ lồi – lõm cho các thanh hình vuông và hình sáu cạnh phải được bao gồm trong phạm vi các dung sai khoảng cách giữa hai mặt song song như đã cho trong Bảng 1.

4.5.4. Dung sai độ xoắn (vặn)

Dung sai lớn nhất cho phép của độ xoắn (vặn), v, phải phù hợp với Bảng 4.

Phải đo độ xoắn (vặn) như đã chỉ ra trên Hình 3.

Bảng 4 – Dung sai độ xoắn (vặn)

Kích thước tính bằng milimet

Khoảng cách giữa hai mặt song song,

s

Dung sai độ xoắn (vặn), v
Trên 1000mm chiều dài Trên toàn bộ chiều dài
L5000 5000 < L
s ≤ 50 1,5 3 Theo thỏa thuận
50 < s ≤ 100 2 5

CHÚ DẪN

1  tấm đế phẳng.

s  chiều rộng ngang qua các mặt (cạnh) song song.

v  độ xoắn.

Hình 3 – Đo độ xoắn

4.5.5  Dung sai độ vuông góc

Dung sai độ vuông góc phải theo quy định trong Bảng 5.

Phải đo sai lệch độ vuông góc, Z, như đã chỉ dẫn trên Hình 4.

Bảng 5 – Dung sai độ vuông góc

Kích thước tính bằng milimet

Khoảng cách giữa hai mặt song song, s Sai lệch lớn nhất độ vuông góc, Z
2 ≤ s ≤ 100 0,005 x s

CHÚ DẪN:

Z  sai lệch độ vuông góc.

Hình 4 – Đo sai lệch độ vuông góc

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13066-5:2020 (ISO 6363-5:2012) VỀ NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ DÂY KÉO NGUỘI – PHẦN 5: THANH VUÔNG, HÌNH SÁU CẠNH VÀ DÂY – DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC
Số, ký hiệu văn bản TCVN13066-5:2020 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2020
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản