TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13066-6:2020 (ISO 6363-6:2012) VỀ NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ DÂY KÉO NGUỘI – PHẦN 6: ỐNG TRÒN KÉO – DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 13066-6:2020

ISO 6363-6:2012

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ DÂY KÉO NGUỘI –

PHẦN 6: ỐNG TRÒN KÉO – DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC

Wrought aluminium and aluminium alloys – Cold-drawn rods/bars, tubes and wires –
Part 6: Drawn round tubes –
Tolerances on form and dimensions

Lời nói đầu

TCVN 13066-6:2020 hoàn toàn tương đương ISO 6363-6:2012.

TCVN 13066-6:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 79, Kim loại màu và hợp kim của kim loại màu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 13066 (ISO 6363), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực – Que/thanh, ống và dây kéo nguội, gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 13066-1:2020 (ISO 6363-1:2012), Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.

– TCVN 13066-2:2020 (ISO 6363-2:2012), Phần 2: Cơ tính.

– TCVN 13066-3:2020 (ISO 6363-3:2012), Phần 3: Thanh và dây tròn – Dung sai hình dạng và kích thước (Dung sai đối xứng cộng trừ trên đường kính).

– TCVN 13066-4:2020 (ISO 6363-4:2012), Phần 4: Thanh và dày chữ nhật – Dung sai hình dạng và kích thước.

– TCVN 13066-5:2020 (ISO 6363-5:2012), Phần 5: Thanh vuông, hình sáu cạnh và dây -Dung sai hình dạng và kích thước.

– TCVN 13066-6:2020 (ISO 6363-6:2012), Phần 6: ng tròn kéo – Dung sai hình dạng và kích thước.

 

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ DÂY KÉO NGUỘI –
PHẦN 6: ỐNG TRÒN KÉO –
DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC

Wrought aluminium and aluminium alloys – Cold-drawn rods/bars, tubes and wires –
Part 6: Drawn round tubes –
Tolerances on form and dimensions

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định dung sai, hình dạng và kích thước của các ống tròn được kéo từ nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực (không hàn và có thành mỏng).

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ống tròn được kéo nguội.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.

TCVN 13066-1 (ISO 6363-1), Nhóm và hợp kim nhôm gia công áp lực – Que/thanh ống và dây kéo nguội- Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 13066-1 (ISO 6363-1).

4  Vật liệu

Tiêu chuẩn này phân chia nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực thành hai nhóm tương ứng với những khó khăn khác nhau trong quá trình chế tạo sản phẩm.

Việc phân chia thành nhóm I và nhóm II của hợp kim thông dụng nhất trong kỹ thuật được quy định theo Bảng 1. Việc lập thành nhóm cho các hợp kim khác được tiến hành theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

Bảng 1 – Nhóm hợp kim

Nhóm I 1050, 1050A, 1070, 1100, 1200, 1350

3003, 3102, 3103, 3203

5005, 5005A, 5019, 5049, 5050, 5051, 5051A, 5052, 5056, 5083, 5086

5154, 5154A, 5251, 5754

Nhóm II 2007, 2011, 2011A, 2014, 2014A, 2017, 2017A, 2024, 2030

6018, 6056, 6060, 6061, 6063, 6063A, 6081, 6082, 6181, 6261, 6262, 6463

7003, 7005, 7020, 7021, 7022, 7049A, 7050, 7075, 7108, 7108A, 7204

CHÚ THÍCH: Bốn chữ số đã liệt kê trong bảng này được lấy từ hồ sơ đăng ký của các ký hiệu quốc tế của hợp kim và các giới hạn thành phần hóa học cho các hợp kim nhôm, gia công áp lực (từng được biết đến với tên gọi “Teal sheets”)[1] (do hiệp hội nhôm USA công bố)

5  Dung sai kích thước

5.1 Quy định chung

Khi phải quy định đường kính ngoài, Do, đường kính trong, Di, và chiều dày thành, t, phải áp dụng các dung sai tiêu chuẩn cho hai kích thước bất kỳ trong ba kích thước trên mà không được cho cả ba. Do đó khách hàng chỉ cần được cung cấp hai kích thước danh nghĩa cho bất kỳ đơn đặt hàng nào.

Về đường kính ngoài, đường kính trong và chiều dày thành, t, xem Hình 1.

CHÚ DẪN:

Di  đường kính trong (ID).

Do  đường kính ngoài (OD).

Hình 1 – Ống tròn

5.2  Đường kính – Ống tròn

Dung sai cho đường kính ống tròn phải phù hợp với Bảng 2.

Bảng 2 – Dung sai cho đường kính ống tròn

Kích thước tính bằng milimet

Đường kính (OD hoặc ID) Dung sai của đường kính ống tròn
Sai lệch cho phép lớn nhất của đường kính tại bất cứ điểm nào so với đường kính quy định a Sai lệch lớn nhất cho phép của đường kính trung bình so với đường kính quy định b
Nhóm hợp kim Ic Nhóm hợp kim IIc Các nhóm hợp kim IIIc
4 < OD hoặc ID ≤ 12 ±0,08 ±0,15 ±0,08
12 < OD hoặc ID ≤ 25 ±0,10 ±0,20 ±0,10
25 < OD hoặc ID ≤ 50 ±0,13 ±0,25 ±0,13
50 < OD hoặc ID ≤ 75 ±0,15 ±0,30 ±0,15
75 < OD hoặc ID ≤ 125 ±0,20 ±0,41 ±0,20
125 < OD hoặc ID ≤ 150 ±0,25 ±0,51 ±0,25
150 < OD hoặc ID ≤ 200 ±0,38 ±0,76 ±0,38
200 < OD hoặc ID ≤ 250 ±0,51 ±1,0 ±0,51
250 < OD hoặc ID ≤ 300 ±0,64 ±1,3 ±0,64
300 < OD hoặc ID ≤ 320 ±0,76 ±1,5 ±0,76
Khi dung sai chỉ được quy định theo một phía dương hoặc âm, các giá trị trong bảng này phải được tăng gấp đôi.

Các dung sai kích thước vượt quá phạm vi quy định phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

a Các giá trị này không được áp dụng cho các ống thuộc loại nhiệt luyện O, các ống được cuộn và các ống có chiều dày thành nhỏ hơn 2,5% đường kính ngoài quy định.

b Đường kính trung bình được định nghĩa là giá trị trung bình của các số đo được thực hiện tại hai điểm đối diện nhau và vuông góc với nhau.

c Xem Bảng 1.

5.3  Chiều dày thành – ống tròn

Các dung sai cho độ thay đổi chiều dày thành phải phù hợp với Bảng 3.

Bảng 3 – Dung sai cho chiều dày thành của các ống kéo nguội

Kích thước tính bằng milimet

Chiều dày thành a

t

Dung sai
Sai lệch cho phép lớn nhất của chiều dày thành tại bất cứ điểm nào so với chiều dày thành quy định Sai lệch lớn nhất cho phép của chiều dày thành trung bình so với chiều dày thành quy định b
Nhóm hợp kim Ic Nhóm hợp kim IIc Các nhóm hợp kim IIIc
0,3 < t ≤ 0,8 +0,05 ± 10% chiều dày thành quy định nhưng tối thiểu là ± 0,08 ±0,05
0,8 < t ≤1,2 ±0,08 ±0,08
1,2 < t ≤ 2 ±0,10 ±0,10
2 < t ≤3 ±0,15 ±0,13
3 < t ≤ 5 ±0,20 ±0,15
5 < t ≤ 7 ±0,30 ±0,20
7 < t ≤ 9 ±0,51 ±0,38
9 < t ≤ 12 ±0,76 ±0,51
12 < t ≤ 15 +1,0 ±0,64
15 < t ≤ 19 ±1,3 ±0,76
19 < t ≤ 20 ±1,5 ±0,89
Khi dung sai chỉ được quy định theo một phía dương hoặc âm, các giá trị trong bảng này phải được tăng gấp đôi.

Các dung sai kích thước vượt quá phạm vi quy định phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

a Trong trường hợp khi có quy định đường kính ngoài và đường kính trong của ống, cần áp dụng giá trị dung sai quy định trong cột “Sai lệch lớn nhất cho phép của chiều dày thành tạo bất cứ điểm nào so với chiều dày thành quy định” khi chiều dày thành trung bình là chiều dày thành.

b Chiều dày thành trung bình được định nghĩa là giá trị trung bình của các số đo được thực hiện tại hai vị trí đối diện nhau so với đường trục của ống.

5.4  Dung sai cho các đoạn có chiều dài cố định

Dung sai cho các đoạn có chiều dài cố định phải phù hợp với Bảng 4.

Bảng 4 – Dung sai cho các đoạn có chiều dài cố định

Kích thước tính bằng milimet

Đường kính ngoài OD Dung sai cho các đoạn có chiều dài cố định,
L
L 3 500 3 500 < L 9 000 9 000 < L15 000
OD ≤ 6 + 7

0

+ 10

0

+ 13

0

6 < OD ≤ 75 + 4

0

+ 7

0

+ 10

0

75 < OD ≤ 150 + 5

0

+ 8

0

+ 11

0

Các dung sai kích thước vượt quá phạm vi các kích thước đã quy định phải dược thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

5.5  Độ vuông góc của các đầu mút được cắt

Độ vuông góc của các đầu mút được cắt phải ở trong phạm vi một nửa phạm vi dung sai cho đoạn cố định đã quy định trong Bảng 4 đối với cả hai đoạn có chiều dài cố định và ngẫu nhiên. Ví dụ, dung sai cho một đoạn cố định mm, độ vuông góc của các đầu mút được cắt phải ở trong phạm vi 5 mm.

6  Dung sai hình dạng

6.1  Quy định chung

Các dung sai hình dạng cho loại nhiệt luyện O phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

6.2  Độ thẳng

Dung sai độ thẳng cho các ống tròn được quy định trong Bảng 5.

Bảng 5 – Dung sai độ thẳng cho ống tròn

Kích thước được tính bằng milimet

Đường kính ngoài OD Dung sai độ thẳng của ống tròn a
CHÚ DẪN:

1  độ thẳng

Sai lệch lớn nhất cho phép của độ thẳng đối với bất cứ đoạn nào có chiều dài 300 mm Sai lệch lớn nhất của độ thẳng đối với toàn bộ chiều dài

Lb

OD ≤ 9 13 13 x
9 < OD ≤ 150 0,3 0,3 x
Dung sai kích thước vượt quá phạm vi kích thước quy định phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
a Đây là các giá trị thu được bằng cách đặt ống trên một bề mặt phẳng sao cho khối lượng của bản thân ống làm giảm sai lệch tới mức tối thiểu. Các giá trị này không áp dụng cho loại nhiệt luyện O.

b Khi tổng chiều dài của ống không phải là bội số của 300 mm thì dung sai được xác định bằng cách làm tròn tới một đơn vị đối với mỗi 300 mm.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Registration on international alloy designation and Chemical composition limits for wrought aluminium alloys (also known as “Teal sheets”). The aluminium association Arlington, VA. Availabel at: https://www.aluminum.org/tealsheets.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13066-6:2020 (ISO 6363-6:2012) VỀ NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ DÂY KÉO NGUỘI – PHẦN 6: ỐNG TRÒN KÉO – DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC
Số, ký hiệu văn bản TCVN13066-6:2020 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2020
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản