TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13539:2022 (BS EN 566:2017) VỀ THIẾT BỊ LEO NÚI – DÂY CÁP ĐEO – YÊU CẦU AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
THIẾT BỊ LEO NÚI – DÂY CÁP ĐEO – YÊU CẦU AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Mountaineering equipment – Slings – Safety requirements and test methods
Lời nói đầu
TCVN 13539:2022 hoàn toàn tương đương với BS EN 566:2017;
TCVN 13539:2022 do Viện Khoa học thể dục thể thao biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THIẾT BỊ LEO NÚI – DÂY CÁP ĐEO – YÊU CẦU AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Mountaineering equipment – Slings – Safety requirements and test methods
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về an toàn và phương pháp thử đối với dây cáp đeo sử dụng cho hoạt động leo núi và trèo núi.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Dây cáp đeo (sling)
Băng, dây phụ kiện hoặc dây nối vào nhau bằng đường khâu hoặc các biện pháp liên kết khác, hình dạng và độ dài của liên kết không quy định, dùng để kết hợp với các chi tiết khác trong hệ thống an toàn.
CHÚ THÍCH: Hình 1 minh họa các ví dụ về cấu trúc của dây cáp đeo.
Hình 1 – Các ví dụ về cấu trúc
3.1 Độ ổn định
Khi sử dụng băng dệt, các sợi ngang của băng không được xổ ra khi thử nghiệm theo 4.1.
3.2 Đường khâu
Khi đường khâu được sử dụng để tạo sự an toàn và độ bền (ví dụ: ở các mối nối) thì phải kiểm tra được đường khâu và đường khâu phải tương phản với băng dệt về màu sắc hoặc hình dạng mặt ngoài.
3.3 Độ bền kéo
Khi tiến hành thử theo 4.3, độ bền kéo phải đạt ít nhất 22 kN.
4.1 Độ ổn định
4.1.1 Chuẩn bị
Cắt từ dây cáp đeo một mẫu thử băng dệt có chiều dài tối thiểu 200 mm sao cho không gây ảnh hưởng về nhiệt. Tách sợi ngang ở cả hai đầu của mẫu thử sao cho có thể nối với vật nặng dùng để thử có khối lượng (150 ± 5) g (xem Hình 2).
CHÚ DẪN:
1 bộ kẹp | 3 sợi dọc | M M = (150 ± 5) g |
2 băng dệt | 4 sợi ngang |
Hình 2 – Phương pháp thử độ ổn định
4.1.2 Phép thử
Cố định mẫu thử theo phương thẳng đứng. Đặt một tải trọng không gây tác động đột ngột lên sợi ngang ở đầu phía dưới của mẫu thử trong thời gian tối thiểu 1 min. Dỡ bỏ tải dùng để thử và kiểm tra xem sợi ngang có bị xổ hay không. Lặp lại phép thử trên sợi ngang ở đầu còn lại của mẫu thử.
4.2 Đường khâu
Thực hiện kiểm tra bằng mắt để xác nhận những quy định nêu ở 3.2 đã được đáp ứng.
4.3 Độ bền kéo
4.3.1 Mẫu thử
Phải thử nghiệm trên một mẫu thử có độ dài ngắn nhất của kiểu dây cáp đeo.
Phép thử phải được thực hiện trên một mẫu thử chưa qua sử dụng.
4.3.2 Ổn định mẫu và điều kiện thử
Làm khô các mẫu thử ít nhất 24 h trong môi trường khí quyển có nhiệt độ (50 ± 5) °C và độ ẩm tương đối nhỏ hơn 20 %, ổn định các mẫu này ở môi trường khí quyển có nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (50 ± 2) % trong ít nhất 72 h. Sau đó tiến hành thử nghiệm các mẫu thử này ở nhiệt độ (23 ± 5) °C trong vòng 10 min.
4.3.3 Xác định độ bền kéo
Gắn mẫu thử vào giữa hai thanh có bán kính tiếp xúc (5 ± 0,05) mm với dây cáp có giá trị độ nhám trung bình, Ra, không vượt quá 0,8 μm và chiều cao từ đỉnh đến đáy, Rmax, không vượt quá 6,3 μm.
Xác định tốc độ gia tải, v, dưới dạng hàm số của độ dài tự do của mẫu thử, sử dụng Công thức (1):
v = (0,5 + 0,1)/min x l |
(1) |
Trong đó:
v là tốc độ gia tải, tính bằng milimét trên phút (mm/min);
l là độ dài tự do của mẫu thử được trải trên một mặt phẳng, tính bằng milimét (mm).
Dây cáp đeo phải được ghi nhãn với ít nhất các thông tin sau:
a) tên của nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất;
b) độ bền kéo được nhà sản xuất đảm bảo tại thời điểm sản xuất;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) năm sản xuất.
6 Thông tin do nhà sản xuất cung cấp
Dây cáp đeo phải được cung cấp cùng tờ hướng dẫn trong đó sử dụng ít nhất là ngôn ngữ chính thức của quốc gia sử dụng sản phẩm, với ít nhất các thông tin sau đây:
a) tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) ý nghĩa của việc ghi nhãn trên sản phẩm;
d) độ bền kéo được nhà sản xuất đảm bảo tại thời điểm sản xuất;
e) việc sử dụng sản phẩm;
f) cách chọn các thành phần khác để sử dụng trong hệ thống;
g) cách bảo trì/bảo dưỡng sản phẩm, dưới tác động của các tác nhân hóa học, và cách khử trùng sản phẩm mà không gây tác dụng phụ;
h) tuổi thọ của sản phẩm và cách đánh giá tuổi thọ sản phẩm, không sử dụng dây cáp đeo sau khi rơi mạnh;
i) ảnh hưởng của điều kiện ẩm ướt và băng giá;
j) sự nguy hiểm của các cạnh sắc;
k) ảnh hưởng của việc bảo quản và lão hóa do sử dụng;
l) ảnh hưởng của các nút thắt tới độ bền.
Các tiêu chuẩn về thiết bị leo núi
Bảng A.1 – Danh mục các tiêu chuẩn về thiết bị leo núi
TT |
Số hiệu tiêu chuẩn |
Tên tiêu chuẩn |
1 |
TCVN 13323:2021 (BS EN 12270:2013) |
Thiết bị leo núi – Phanh chống – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
2 |
TCVN 13324:2021 (BS EN 12275:2013) |
Thiết bị leo núi – Đầu nối – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
3 |
TCVN 13325:2021 (BS EN 12276:2013) |
Thiết bị leo núi – Neo ma sát – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
4 |
TCVN 13326:2021 (BS EN 12277:2015) |
Thiết bị leo núi – Dây treo – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
5 |
TCVN 13327:2021 (BS EN 12278:2007) |
Thiết bị leo núi – Ròng rọc – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
6 |
TCVN 13328:2021 (BS EN 12492:2012) |
Thiết bị leo núi – Mũ bảo hiểm cho người leo núi – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
7 |
TCVN 13538:2022 (BS EN 564:2014) |
Thiết bị leo núi – Dây phụ kiện – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
8 |
TCVN 13539:2022 (BS EN 566:2017) |
Thiết bị leo núi – Dây cáp đeo – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
9 |
TCVN 13540:2022 (BS EN 567:2013) |
Thiết bị leo núi – Kẹp dây – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
10 |
TCVN 13541:2022 (BS EN 892:2012 with Amendment 1:2016 and Amendment 2:2021) |
Thiết bị leo núi – Dây leo núi cơ động – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
11 |
TCVN 13542:2022 (BS EN 893:2019) |
Thiết bị leo núi- Đế đinh – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử |
12 |
TCVN 13543-1:2022 (BS EN 15151-1:2012) |
Thiết bị leo núi – Thiết bị phanh hãm – Phần 1: Yêu cầu an toàn và phương pháp thử đối với thiết bị phanh hãm có khóa phanh bằng tay |
13 |
TCVN 13543-2:2022 (BS EN 15151-2:2012) |
Thiết bị leo núi – Thiết bị phanh hãm – Phần 2: Yêu cầu an toàn và phương pháp thử đối với thiết bị phanh hãm bằng tay |
14 |
BS EN 565:2017 |
Mountaineering equipment – Tape – Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi – Băng (tải) – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
15 |
BS EN 568:2015 |
Mountaineering equipment – Ice anchors – Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi – Neo leo băng – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
16 |
BS EN 569:2007 |
Mountaineering equipment – Pitons – Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi – Piton – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
17 |
BS EN 958:2017 |
Mountaineering equipment – Energy absorbing systems for use in klettersteig (via ferrata) climbing – Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi – Hệ thống hấp thụ năng lượng sử dụng trong leo núi – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
18 |
BS EN 959:2018 |
Mountaineering equipment – Rock anchors – Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi – Neo leo núi trong nhà – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
19 |
BS EN 13089:2011 + A1:2015 |
Mountaineering equipment – Ice-tools – Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi – Dụng cụ leo trên băng – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
20 |
BS EN 16716:2017 |
Mountaineering equipment – Avalanche airbag systems – Safety requirement and test methods (Thiết bị leo núi – Hệ thống túi khí đề phòng tuyết lở – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
21 |
BS EN 16869:2017+ AC:2018 |
Design/construction of Via Ferrata (Thiết kế/ cấu tạo của loại hình leo núi Via Ferrata) |
22 |
BS EN 17109:2020 |
Mountaineering equipment – Individual safety systems for rope courses – Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi – Hệ thống an toàn cá nhân – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử) |
Mối quan hệ giữa tiêu chuẩn này và các yêu cầu cơ bản tại Nghị định (EU) 2016/425 của Nghị viện và Hội đồng châu Âu ngày 9/3/2016 về phương tiện bảo vệ cá nhân
Tiêu chuẩn EN 566:2017 được biên soạn theo yêu cầu tiêu chuẩn hóa của Ủy ban châu Âu (M/031) nhằm cung cấp biện pháp tự nguyện phù hợp với các yêu cầu cơ bản tại Nghị định (EU) 2016/425 của Nghị viện và Hội đồng châu Âu ngày 9/3/2016 về phương tiện bảo vệ cá nhân (PPE).
Khi tiêu chuẩn này được trích dẫn trong Công báo của Liên minh châu Âu theo quy định của Nghị định (EU) 2016/425, thì trong phạm vi của tiêu chuẩn này, việc tuân thủ các điều khoản được nêu ở Bảng ZA.1 được giả định là phù hợp với các yêu cầu cơ bản tương ứng tại Nghị định (EU) 2016/425 và các quy định của Hiệp hội thương mại tự do châu Âu (EFTA) có liên quan.
Bảng ZA.1 – Sự tương ứng giữa tiêu chuẩn này và Nghị định (EU) 2016/425
Các yêu cầu cơ bản tại Nghị định (EU) 2016/425 |
Các điều của tiêu chuẩn này |
Ghi chú |
|
1.2.1 | Không có rủi ro và các yếu tố nội tại khác gây khó chịu |
3.1, 3.2 |
Chỉ đoạn đầu tiên của ER1.2.1 là có thể áp dụng được, không áp dụng từ 1.2.1.1 đến 1.2.1.3 |
1.3.2 | Tính nhẹ và độ bền |
3.3 |
|
1.4 | Hướng dẫn và thông tin của nhà sản xuất |
Điều 5, Điều 6 |
|
CẢNH BÁO 1: Giả định về sự phù hợp chỉ đúng đến khi việc viện dẫn đến tiêu chuẩn này được duy trì trong danh mục được xuất bản trên Công báo của Liên minh châu Âu. Người sử dụng tiêu chuẩn này cần thường xuyên tham khảo danh mục mới nhất được xuất bản trên Công báo của Liên minh châu Âu.
CẢNH BÁO 2: Các quy định khác có thể áp dụng cho sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định nghĩa
3 Yêu cầu an toàn
3.1 Độ ổn định
3.2 Đường khâu
3.3 Độ bền kéo
4 Phương pháp thử
4.1 Độ ổn định
4.2 Đường khâu
4.3 Độ bền kéo
5 Ghi nhãn
6 Thông tin do nhà sản xuất cung cấp
Phụ lục A (tham khảo) Các tiêu chuẩn về thiết bị leo núi
Phụ lục ZA (tham khảo) Mối quan hệ giữa tiêu chuẩn này và các yêu cầu cơ bản tại Nghị định (EU) 2016/425 của Nghị viện và Hội đồng châu Âu ngày 9/3/2016 về phương tiện bảo vệ cá nhân
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13539:2022 (BS EN 566:2017) VỀ THIẾT BỊ LEO NÚI – DÂY CÁP ĐEO – YÊU CẦU AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN13539:2022 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |