TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13600-3:2022 (ISO 14827-3:2019) VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ THÔNG TIN GIAO THÔNG – GIAO DIỆN DỮ LIỆU GIỮA CÁC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ THÔNG TIN GIAO THÔNG – PHẦN 3: GIAO DIỆN DỮ LIỆU GIỮA CÁC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HỆ THỐNG GIAO THÔNG THÔNG MINH (ITS) SỬ DỤNG XML (HỒ SƠ A)
TCVN 13600-3:2022
ISO 14827-3:2019
HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ THÔNG TIN GIAO THÔNG – GIAO DIỆN DỮ LIỆU GIỮA CÁC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ THÔNG TIN GIAO THÔNG – PHẦN 3: GIAO DIỆN DỮ LIỆU GIỮA CÁC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HỆ THỐNG GIAO THÔNG THÔNG MINH (ITS) SỬ DỤNG DỤNG XML (HỒ SƠ A)
Transport information and control systems – Data interfaces between centres for transport information and control systems – Part 3: Data interfaces between centres for intelligent transport sytems (ITS) using XML (Profile A)
Lời nói đầu
TCVN 13600-3:2022 hoàn toàn tương đương với ISO 14827-3:2019 “Transport Information and control systems – Data interfaces between centres for transport information and control systems – Part 3: Data interfaces between centres for intelligent transport sytems (ITS) using XML (Profile A)” của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO.
TCVN 13600-3:2022 do Bộ Giao thông Vận tải biên soạn và đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ THÔNG TIN GIAO THÔNG – GIAO DIỆN DỮ LIỆU GIỮA CÁC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ THÔNG TIN GIAO THÔNG – PHẦN 3: GIAO DIỆN DỮ LIỆU GIỮA CÁC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HỆ THỐNG GIAO THÔNG THÔNG MINH (ITS) SỬ DỤNG DỤNG XML (HỒ SƠ A)
Transport information and control systems – Data interfaces between centres for transport information and control systems – Part 3: Data interfaces between centres for intelligent transport sytems (ITS) using XML (Profile A)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau. Ngoài ra, tiêu chuẩn này còn xác định các quy tắc thông điệp và các thủ tục truyền thông giữa các hệ thống quản lý và điều hành giao thông sử dụng XML. TCVN 13600-3 làm rõ cách thức đóng gói các thông điệp ứng dụng cuối và dữ liệu liên quan. Cơ chế yêu cầu dữ liệu ứng dụng cuối từ máy khách và phân phát dữ liệu được yêu cầu từ nhà cung cấp cũng được xác định trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, trong số các hồ sơ được xác định, chỉ có Hồ sơ A được xác định trong tiêu chuẩn này. Các hồ sơ khác sẽ được định nghĩa trong các tiêu chuẩn tương lai của chuỗi tiêu chuẩn này. Hệ thống có thể là máy khách và đồng thời là nhà cung cấp của hệ thống khác, sử dụng nhiều phiên.
Hình 1 – Mối quan hệ giữa các tài liệu liên quan
Các quy tắc và các thủ tục trao đổi các gói dữ liệu trong các tầng thấp hơn nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này. Các chức năng này có thể được thực hiện sử dụng các giao thức tổng quát được định nghĩa trong các tiêu chuẩn công nghiệp Tuy nhiên, tiêu chuẩn này định nghĩa phương thức sử dụng các giao thức này.
Định nghĩa dữ liệu được sử dụng trong các ứng dụng cuối xác định nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
Một mạng tuân theo tiêu chuẩn này bao gồm nhiều thể loại hệ thống. Mỗi hệ thống có thể được xem như một phần tử bao gồm các cơ sở dữ liệu và các giao diện như mô tả ở Hình 2.
CHÚ DẪN
1 Giao diện ứng dụng
2 Giao diện vận hành
3 Giao diện truyền thông
4 Giao diện cơ sở dữ liệu
5 Đám mây truyền thông
6 Hệ thống thực hiện một “đăng ký” hoặc một “xuất bản”
7 Cơ sở dữ liệu
Hình 2 – Các giao diện hệ thống
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho giao diện truyền thông. Nó được đặc tả đáp ứng các yêu cầu truyền thông giữa các trung tâm ITS. Tuy nhiên, nó được thiết kế theo cách thức tổng quát và do đó cũng có thể được sử dụng cho các trao đổi dữ liệu trong các phần khác của lĩnh vực ITS.
Khung truyền thông giữa các trung tâm sử dụng XML và lĩnh vực được quy định bởi tiêu chuẩn này được mô tả ở Hình 3. Tiêu chuẩn này định nghĩa các quy tắc thông điệp và các thủ tục truyền thông sử dụng XML. Ngoài ra, tiêu chuẩn giải thích phương thức sử dụng các giao thức này.
Hình 3 – Khung truyền dẫn giữa các trung tâm sử dụng XML và lĩnh vực tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn này định nghĩa một mô hình cụ thể nền tảng (PSM) cho việc trao đổi, cụ thể sử dụng XML. Một PSM là một sự thực hiện thực sự của một mô hình độc lập nền tảng (PIM) cho việc trao đổi. Một PIM được định nghĩa trong tiêu chuẩn khác. Khi thực hiện một PSM cụ thể, một Hồ sơ trao đổi chức năng (FEP), là một lựa chọn các tính năng trao đổi dữ liệu, được xác định. Tiêu chuẩn này cung cấp một FEP trong Phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi bổ sung (nếu có).
NTCIP 2306, National Transportation Communications for ITS Protocol, Application Profile for XML Message Encoding and Transport in ITS Center-to-Center Communications, v01.69r, December 2008 (Truyền thông vận tải quốc gia cho giao thức ITS, Hồ sơ ứng dụng cho mã hóa thông điệp XML và truyền tải trong truyền thông từ Trung tâm tới Trung tâm ITS).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Trung tâm (centre)
Máy tính hoặc mạng đáp ứng các yêu cầu của một giao diện truyền thông tiêu chuẩn trên một mạng truyền thông điểm cố định, bất kể nó chỉ là hệ thống trong tòa nhà hoặc chỉ là một trong nhiều hệ thống, hoặc thậm chí nó được đặt ở vị trí từ xa.
CHÚ THÍCH: Các trung tâm bao gồm cả bên xuất bản lĩnh vực riêng tư và quản trị và những người sử dụng dữ liệu.
3.2
Máy khách (client)
Máy tính hoặc ứng dụng yêu cầu và tiếp nhận dữ liệu từ máy chủ hoặc ứng dụng sử dụng một số loại giao thức.
3.3
Thông điệp (message)
Cấu trúc dữ liệu được kết hợp với nghĩa xác định và khi được gửi chính xác, một trường hợp có thể vận chuyển thông tin giữa các hệ thống.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, một cấu trúc dữ liệu có thể bao gồm danh sách các tốc độ từ các trạm dò xe. cấu trúc dữ liệu này có thể được sử dụng để xác định nội dung của các một số thông điệp (ví dụ danh sách các tốc độ hiện tại được phát hiện, danh sách các tốc độ đã lưu trữ sẽ kích hoạt cảnh báo tắc nghẽn nếu các giá trị hiện tại thấp hơn mức được chỉ thị hoặc yêu cầu một danh sách các vị trí mà tốc độ hiện tại thấp hơn tốc độ được chỉ thị). Một trường hợp của thông điệp sau đó sẽ bao gồm các giá trị thực.
3.4
Xuất bản (publication)
Dữ liệu được chuẩn bị bởi một nhà cung cấp và khả dụng cung cấp.
3.5
Thu nhận (receipt)
Dữ liệu được chuẩn bị bởi bên thu đăng ký hoặc xuất bản để xác nhận thứ tự.
3.6
Đăng ký (subscription)
Dữ liệu được chuẩn bị bởi máy khách để yêu cầu xuất bản (các xuất bản) hiện tại hoặc tương lai.
3.7
Bên cung cấp (supplier)
Máy tính hoặc ứng dụng thu nhận và đáp ứng các yêu cầu từ dữ liệu từ các máy tính máy khách hoặc các ứng dụng sử dụng một giao thức.
4 Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
FEP | Functional Exchange Profile | Hồ sơ trao đổi chức năng |
GNU | GNU is Not UNIX | GNU không phải UNIX |
GZIP | GNU Zip | |
HTTP | Hyper Text Transfer Protocol | Giao thức truyền tải siêu văn bản |
ITS | Intelligent Transport Systems | Hệ thống giao thông thông minh |
PIM | Platform Independent Model | Mô hình độc lập nền tảng |
PSM | Platform Specific Model | Mô hình cụ thể nền tảng |
SOAP | Simple Object Access Protocol | Giao thức truy nhập đối tượng đơn giản |
UCS | Universal Multi-octet Coded Character Set | Tập ký tự được mã hóa nhiều octet toàn cầu |
UTF | UCS Transformation Format | Định dạng truyền tải UCS |
XML | Extensible Markup Language | Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng |
5 Tuân thủ
Không có các kiểm thử tuân thủ rõ ràng nào trong tiêu chuẩn này. Sự tuân thủ thực hiện được chỉ khi dữ liệu trao đổi tuân thủ các quy tắc thông điệp trong tiêu chuẩn này.
6 Các quy tắc thông điệp
6.1 Tổng quát
Tiêu chuẩn này cung cấp các yêu cầu để tạo các thông điệp XML được trao đổi giữa các trung tâm. Các thông điệp XML này không áp dụng cho một ứng dụng cụ thể, nhưng có thể được sử dụng bởi các ứng dụng khác nhau. Tiêu chuẩn này đưa ra hai phương pháp trao đổi các thông điệp XML là: “Đẩy” (“Push”) và “Kéo” (“Pull”).
Sử dụng SOAP là bắt buộc khi trao đổi thông tin bằng Đẩy. Các định dạng của các thông điệp XML để trao đổi thông tin bằng Đẩy được mô tả ở 6.2. Sử dụng SOAP là tùy chọn khi trao đổi thông tin bằng Kéo. Các định dạng của các thông điệp XML để trao đổi thông tin bằng Kéo với SOAP được mô tả ở 6.3. Các định dạng của các thông điệp XML để trao đổi thông tin bằng Kéo không có SOAP được mô tả ở 6.4.
Trong việc tạo ra các thông điệp XML, một hồ sơ thẻ XML sẽ được lựa chọn. Hồ sơ A giả thiết sự kết nối tới một trung tâm tuân thủ NTCIP 2306. Các chi tiết của Hồ sơ A được mô tả ở Phụ lục B.
Các thông điệp XML được mô tả trong mục này được giả thiết được phát qua các giao thức tổng quát cho truyền thông (xem Phụ lục C).
6.2 Phương pháp đẩy
6.2.1 Tổng quát
Mục này mô tả các thông điệp XML để trao đổi thông tin bằng Đẩy. Khi các trung tâm trao đổi thông tin, một máy khách đăng ký đối với một bên cung cấp trước, và bên cung cấp xuất bản các thông điệp tới máy khách định kỳ hoặc trên sự kiện xảy ra theo đăng ký. Một sơ đồ thứ tự của việc đăng ký được mô tả ở Hình 4, một sơ đồ thứ tự của việc xuất bản trên sự kiện xảy ra được mô tả ở Hình 5 và một sơ đồ thứ tự của việc xuất bản định kỳ được mô tả ở Hình 6.
6.2.2 mô tả các yêu cầu chung cho các thông điệp XML được sử dụng cho việc đăng ký, xuất bản và thu nhận. Theo sau đó, 6.2.3 mô tả các yêu cầu cụ thể cho các thông điệp đăng ký, 6.2.4 cho các thông điệp xuất bản và 6.2.5 cho các thông điệp thu nhận.
Hình 4 – Sơ đồ thứ tự của việc đăng ký Đẩy
Hình 5 – Sơ đồ thứ tự của việc xuất bản Đẩy trên sự kiện xảy ra
Hình 6 – Sơ đồ thứ tự của việc xuất bản định kỳ Đẩy
6.2.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
6.2.2.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các yêu cầu chung cho các thông điệp XML được sử dụng cho việc đăng ký, xuất bản, và thu nhận.
6.2.2.2 Phiên bản XML và sơ đồ mã hóa ký tự
Một thông điệp XML sẽ bắt đầu bằng một tiêu đề mô tả phiên bản XML và sơ đồ mã hóa ký tự.
6.2.2.3 Bao viền SOAP
Một thông điệp XML sẽ bao gồm bao viền SOAP.
6.2.2.4 Tiêu đề SOAP
Một bao viền SOAP sẽ bao gồm một tiêu đề SOAP.
6.2.2.5 Phần chính SOAP
Một bao viền SOAP sẽ bao gồm một phần chính SOAP.
6.2.3 Cấu trúc thông điệp đăng ký
6.2.3.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các cấu trúc của các thông điệp XML được sử dụng khi các máy khách đăng ký đối với các bên cung cấp.
6.2.3.2 Hồ sơ A
Một phần chính SOAP sẽ bao gồm một tiêu đề đăng ký. Tiêu đề đăng ký sẽ bao gồm:
– Thông tin tham chiếu (tùy chọn);
– ID đăng ký (bắt buộc);
– Tên đăng ký (tùy chọn);
– Địa chỉ máy khách (bắt buộc);
– Loại đăng ký (bắt buộc);
– Mã hoạt động đăng ký (bắt buộc);
– Cảnh báo quảng bá (tùy chọn);
– Khung thời gian đăng ký (tùy chọn);
– Tần suất đăng ký (tùy chọn).
Khung thời gian đăng ký bao gồm hai phần tử dữ liệu: thời gian bắt đầu đăng ký và thời gian kết thúc đăng ký.
6.2.4 Cấu trúc thông điệp xuất bản
6.2.4.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các cấu trúc của thông điệp XML được sử dụng khi các bên cung cấp thực hiện các xuất bản tới các máy khách sau khi đăng ký.
6.2.4.2 Hồ sơ A
Một phần chính SOAP sẽ bao gồm một tiêu đề xuất bản và một tải trọng xuất bản. Tiêu đề xuất bản sẽ bao gồm:
– Thông tin tham chiếu (tùy chọn);
– ID đăng ký (bắt buộc);
– Tên đăng ký (tùy chọn);
– Bộ đếm đăng ký (bắt buộc).
6.2.5 Cấu trúc thông điệp thu nhận
6.2.5.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các cấu trúc của thông điệp XML được sử dụng trong các thu nhận đối với các đăng ký và các xuất bản.
6.2.5.2 Hồ sơ A
Một phần chính SOAP sẽ bao gồm một tiêu đề thu nhận. Tiêu đề thu nhận sẽ bao gồm:
– Thông tin tham chiếu (tùy chọn).
6.3 Phương pháp kéo bằng SOAP
6.3.1 Tổng quát
Hình 7- Sơ đồ thứ tự Kéo bằng SOAP
Mục này mô tả các thông điệp XML để trao đổi thông tin bằng cách Kéo bằng SOAP. Khi các trung tâm trao đổi thông tin, một máy khách thực hiện một yêu cầu đối với một bên cung cấp và bên cung cấp thực hiện một đáp ứng tới máy khách. Sơ đồ thứ tự Kéo bằng SOAP được mô tả ở Hình 7. 6.3.2 mô tả các yêu cầu chung cho các thông điệp XML được sử dụng cho yêu cầu và đáp ứng. Theo sau đó, 6.3.3 mô tả các yêu cầu cụ thể cho các thông điệp yêu cầu và 6.3.4 cho các thông điệp đáp ứng.
6.3.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
6.3.2.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các yêu cầu chung cho các thông điệp XML được sử dụng cho yêu cầu và đáp ứng.
6.3.2.2 Phiên bản XML và sơ đồ mã hóa ký tự
Một thông điệp XML sẽ bắt đầu bằng một tiêu đề mô tả phiên bản XML và sơ đồ mã hóa ký tự.
6.3.2.3 Bao viền SOAP
Một thông điệp XML sẽ bao gồm một bao viền SOAP.
6.3.2.4 Tiêu đề SOAP
Một bao viền SOAP sẽ bao gồm một tiêu đề SOAP.
6.3.2.5 Phần chính SOAP
Một bao viền SOAP sẽ bao gồm một phần chính SOAP.
6.3.3 Cấu trúc thông điệp yêu cầu
6.3.3.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các cấu trúc của các thông điệp XML được sử dụng khi các máy khách thực hiện một yêu cầu đối với các bên cung cấp.
6.3.3.2 Hồ sơ A
Phần chính SOAP sẽ bao gồm một tải trọng yêu cầu.
6.3.4 Cấu trúc thông điệp đáp ứng
6.3.4.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các cấu trúc của các thông điệp XML được sử dụng khi các bên cung cấp thực hiện đáp ứng tới các máy khách.
6.3.4.2 Hồ sơ A
Phần chính SOAP sẽ bao gồm một tải trọng đáp ứng.
6.4 Phương pháp kéo không có SOAP
6.4.1 Tổng quát
Mục này mô tả các thông điệp XML để trao đổi thông tin bằng Kéo không có SOAP. Khi các trung tâm trao đổi thông tin, một máy khách thực hiện một yêu cầu đối với một bên cung cấp và bên cung cấp thực hiện một đáp ứng tới máy khách. Sơ đồ thứ tự của Kéo không có SOAP được mô tả ở Hình 8. 6.4.2 mô tả các yêu cầu chung cho các thông điệp XML được sử dụng cho yêu cầu và đáp ứng. Theo sau đó, 6.4.3 mô tả các yêu cầu cụ thể cho các thông điệp yêu cầu và 6.4.4 cho các thông điệp đáp ứng.
Hình 8 – Sơ đồ thứ tự Kéo không có SOAP
6.4.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
Mục này mô tả các yêu cầu chung cho các thông điệp XML được sử dụng cho yêu cầu và đáp ứng.
Một thông điệp XML cho yêu cầu và đáp ứng sẽ bắt đầu bằng một tiêu đề mô tả phiên bản XML và sơ đồ mã hóa ký tự.
6.4.3 Cấu trúc thông điệp tổng quát
6.4.3.1 Giới thiệu
Mục này mô tả cấu trúc các thông điệp XML được sử dụng khi các máy khách thực hiện một yêu cầu đối với các bên cung cấp.
6.4.3.2 Hồ sơ A
Một thông điệp XML sẽ bao gồm một tải trọng yêu cầu.
6.4.4 Cấu trúc thông điệp đáp ứng
6.4.4.1 Giới thiệu
Mục này mô tả cấu trúc các thông điệp XML được sử dụng khi các bên cung cấp thực hiện một đáp ứng tới các máy khách.
6.4.4.2 Hồ sơ A
Một thông điệp XML sẽ bao gồm một tải trọng đáp ứng.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Hồ sơ trao đổi chức năng (FEP)
A.1 Danh sách các yêu cầu đối với FEP
FEP có danh sách các yêu cầu sau đây đối với mỗi mục tiêu.
Hợp đồng: Cho phép thiết lập một thỏa thuận hoặc một hợp đồng trực tuyến hoặc không trực tuyến, giữa bên cung cấp và máy khách để mô tả thông tin và các tính năng khả dụng khi trao đổi.
Bảng A.1 – Các yêu cầu hợp đồng
Tên gọi |
Định nghĩa |
Đẩy |
Kéo bằng SOAP |
Kéo không có SOAP |
Thỏa thuận tính năng | Khả năng thiết lập hoặc cập nhật các chi tiết và các tham số quản lý và điều khiển việc trao đổi dữ liệu trong hoạt động thời gian thực. |
Không |
Không |
Không |
Đăng ký | Khả năng trong một hệ thống trao đổi định nghĩa rằng một máy khách quan tâm tới thu nhận dữ liệu từ một bên cung cấp, do đó nó có thể được đăng ký tới bên cung cấp đó. |
Có |
Không |
Không |
Lọc | Khả năng trong một hệ thống trao đổi lựa chọn tập con thông tin phù hợp được phân phát tới một máy khách dựa trên một yêu cầu máy khách trước đó. |
Không |
Không |
Không |
Phân loại | Khả năng trong một hệ thống cung cấp đưa thông tin tới các máy khách về các loại khác nhau và các đặc tính của thông tin mà bên cung cấp có khả năng cung cấp. |
Không |
Không |
Không |
Phiên: Khả năng thiết lập một phiên giữa bên cung cấp và máy khách và giải quyết các lỗi và các thất bại truyền thông.
Bảng A.2 – Các yêu cầu phiên
Tên gọi |
Định nghĩa |
Đẩy |
Kéo bằng SOAP |
Kéo không có SOAP |
Phát hiện lỗi | Khả năng một hệ thống hiểu và chú ý khi một lỗi xảy ra trong quá trình trao đổi thông tin. |
Không |
Không |
Không |
Khắc phục lỗi | Khả năng một hệ thống phục hồi từ lỗi đã được phát hiện và phục hồi thông tin bị lỗi/bị thiếu. |
Không |
Không |
Không |
Giám sát liên kết | Khả năng một hệ thống trao đổi giám sát trạng thái liên kết để cảnh giác về sự ngừng kết nối bất kỳ như: các thất bại mạng, nút làm việc không chính xác và tất cả trạng thái dẫn đến tổn thất dữ liệu tiềm năng hoặc các lỗi. |
Không |
Không |
Không |
Quản lý thông tin: Điều khiển chu kỳ quản lý thông tin và cho phép cả các bên cung cấp và các máy khách hiểu trạng thái của thông tin đã trao đổi.
Bảng A.3 – Các yêu cầu quản lý thông tin
Tên gọi |
Định nghĩa |
Đẩy |
Kéo bằng SOAP |
Kéo không có SOAP |
Quản lý chu kỳ | Khả năng mô tả chu kỳ đầy đủ của các phần tử thông tin (ví dụ như bắt đầu, cập nhật và kết thúc và hủy bỏ) khi khả dụng. |
Có |
Không |
Không |
Xuất bản nhiều xuất bản liên quan trong một thông điệp đơn | Nhu cầu thu tất cả thông tin liên quan đến một tình huống cụ thể ở thời gian cụ thể, trong đó cũng có thể liên kết tất cả thông tin từ các xuất bản khác chẳng hạn như Dữ liệu đo được, các thiết lập VMS, Dữ liệu được soạn thảo,… |
Không |
Không |
Không |
Phân phát dữ liệu: Đảm bảo sự trao đổi tất cả thông tin giữa bên cung cấp và máy khách một cách hiệu quả, mạnh mẽ và nhất quán.
Bảng A.4 – Các yêu cầu phân phát dữ liệu
Tên gọi |
Định nghĩa |
Đẩy |
Kéo bằng SOAP |
Kéo không có SOAP |
Trao đổi thông tin | Hỗ trợ tất cả các chức năng để trao đổi thông tin giữa bên cung cấp và máy khách. |
Có |
Có |
Có |
Các cập nhật từng phần | Khả năng một hệ thống trao đổi chỉ thông tin cập nhật (các phần thông tin đã thay đổi). |
Không |
Không |
Không |
Trao đổi các tập dữ liệu lớn | Khả năng các hệ thống trao đổi lượng lớn các tập dữ liệu. |
Không |
Không |
Không |
Đồng bộ | Khả năng một hệ thống bên thu cảnh giác khi thông tin thu được bởi máy khách là tương tự khả dụng ở hệ thống bên cung cấp và cung cấp cho máy khách thông tin cần thiết để đạt được trạng thái đó trong trường hợp thông tin hiện tại khác nhau. |
Không |
Không |
Không |
Bảo mật: Cung cấp các mức bảo mật cao.
Bảng A.5 – Các yêu cầu bảo mật
Tên gọi |
Định nghĩa |
Đẩy |
Kéo bằng SOAP |
Kéo không có SOAP |
Bảo mật | Khả năng trong một hệ thống trao đổi bảo vệ thông tin từ truy cập bất hợp pháp, sử dụng, phơi bày, làm ngừng hoạt động, biến đổi, đọc kỹ, kiểm tra, ghi lại hoặc phá hủy. |
Không |
Không |
Không |
Xác thực | Khả năng trong một hệ thống trao đổi đảm bảo sự thực của một thuộc tính của một lượng dữ liệu hoặc thực thể đang được trao đổi. |
Không |
Không |
Không |
Có thẩm quyền | Khả năng trong một hệ thống trao đổi nhận biết quyền truy cập dữ liệu cụ thể tới một máy khách xác định. |
Không |
Không |
Không |
Không lặp đúp | Khả năng trong một hệ thống trao đổi đảm bảo tính toàn vẹn và nguyên bản của dữ liệu. |
Không |
Không |
Không |
Truyền thông: Sử dụng các cơ chế truyền thông tối ưu và hiệu quả.
Bảng A.6 – Các yêu cầu truyền thông
Tên gọi |
Định nghĩa |
Đẩy |
Kéo bằng SOAP |
Kéo không có SOAP |
Chi phí băng thông thấp | Khả năng trong một hệ thống trao đổi giảm kích cỡ dữ liệu được trao đổi. |
Không |
Không |
Không |
Trễ cực tiểu | Khả năng trong một hệ thống trao đổi giảm trễ thời gian trải qua trong một hệ thống. |
Không |
Không |
Không |
A.2 Lựa chọn các tính năng trao đổi
Các yêu cầu FEP này được cấp phép thông qua sự lựa chọn tính năng PIM, được mô tả trong bảng sau đây. Bảng A.7 mô tả danh sách các tính năng mà PSM cần hỗ trợ.
Bảng A.7 – Các tính năng đặc tả trao đổi
Các tính năng đặc tả trao đổi |
Các tính năng |
Đẩy |
Kéo bằng SOAP |
Kéo không có SOAP |
Hợp đồng đăng ký | Hợp đồng |
Có |
Không |
Không |
Tài liệu mô tả |
Không |
Không |
Không |
|
Phiên | Chu kỳ vòng đời đăng ký |
Có |
Không |
Không |
Giám sát liên kết |
Không |
Không |
Không |
|
Quản lý thông tin | Các phương pháp cập nhật |
Có |
Không |
Không |
Quản lý chu kỳ vòng đời |
Có |
Không |
Không |
|
Các chế độ hoạt động |
Có |
Không |
Không |
|
Phân phát dữ liệu | Yêu cầu dữ liệu |
Không |
Có |
Có |
Phân phát dữ liệu |
Có |
Có |
Có |
|
Kiểm soát các tập dữ liệu lớn |
Không |
Không |
Không |
|
Đồng bộ |
Không |
Không |
Không |
|
Truyền thông | Bảo mật |
Không |
Không |
Không |
Nén |
Không |
Không |
Không |
|
Truyền thông |
Không |
Không |
Không |
PHỤ LỤC B
(Quy định)
Các kịch bản thẻ cho soạn thảo các thông điệp XML
B.1 Đẩy
B.1.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các thẻ XML trong các thông điệp XML cho trao đổi thông tin bằng Đẩy.
B.1.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
B.1.2.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các thẻ XML trong các thông điệp XML được sử dụng cho đăng ký, xuất bản và thu nhận.
B.1.2.2 Phiên bản XML và sơ đồ mã hóa ký tự
Một tiêu đề mô tả phiên bản XML và sơ đồ mã hóa ký tự sẽ sử dụng thẻ XML sau đây.
<?xml version=“1.0” encoding=“UTF-8”?> |
B. 1.2.3 Bao viền SOAP
Một bao viền SOAP sẽ sử dụng thẻ XML sau đây.
<soap:Envelope xmlns:soap=“http://www.w3.org/2003/05/soap-envelope/”>
SOAP header content SOAP body content </soap:Envelope> |
B.1.2.4 Tiêu đề SOAP
Một tiêu đề SOAP sẽ sử dụng thẻ XML sau đây.
<soap:Header>
</soap:Header> |
B.1.2.5 Phần chính SOAP
Phần chính của SOAP sẽ sử dụng thẻ XML sau đây.
<soap:Body>
subscription header or publication header and publication payload or receipt header </soap:Body> |
B.1.3 Cấu trúc thông điệp đăng ký
B.1.3.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các thẻ XML trong các thông điệp XML được sử dụng cho đăng ký.
B.1.3.2 Hồ sơ A
B.1.3.2.1 Tổng quát
Cấu trúc tổng quát của các thông điệp đăng ký được mô tả ở Hình B.1.
Hình B.1 – Cấu trúc các thông điệp đăng ký được mô tả sử dụng UML
B.1.3.2.2 Tiêu đề đăng ký
B.1.3.2.2.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các thẻ XML được sử dụng cho một tiêu đề đăng ký và các phần tử bên trong của nó.
B.1.3.2.2.2 Tiêu đề đăng ký
Một tiêu đề đăng ký sẽ sử dụng thẻ XML sau đây.
<c2c:c2cMessageSubscription xmlns:c2c=’http://www.ntcip-c2c-address’>
reference information subscription ID subscription name client address subscription type subscription operating code broadcast alert subscription start/stop time subscription frequency </c2cMessageSubscription> |
B.1.3.2.2.3 Thông tin tham chiếu
Một thông tin tham chiếu sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Nội dung của nó sẽ là chuỗi ký tự có độ dài từ 1-255.
<informationalText>
reference information (character string) </informationalText> |
B.1.3.2.2.4 ID đăng ký
Một ID đăng ký sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Nội dung của nó sẽ là thông tin mô tả máy khách (chuỗi ký tự độ dài từ 1~32).
<subscriptionlD>
subscription ID (character string) </subscriptionlD> |
B.1.3.2.2.5 Tên đăng ký
Một tên đăng ký sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Nội dung của nó sẽ là chuỗi ký tự có độ dài từ 1-128.
<subscriptionName>
subscription name (character string) </subscriptionName> |
B.1.3.2.2.6 Địa chỉ máy khách
Một địa chỉ máy khách sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Nội dung của nó sẽ là URL máy khách (chuỗi ký tự có độ dài từ 1~128).
<returnAddress>
client address (character string) </returnAddress> |
B.1.3.2.2.7 Loại đăng ký
Một loại đăng ký sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Nội dung của nó sẽ là một số (số nguyên từ 1-3) chỉ thị loại đăng ký; 1 cho đăng ký trên sự kiện xảy ra; 2 cho đăng ký định kỳ; và 3 cho đăng ký dựa trên sự thay đổi.
<subscriptionType>
subscription type (integer) </subscriptionType> |
B.1.3.2.2.8 Mã hoạt động đăng ký
Một mã hoạt động đăng ký sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Nội dung của nó sẽ là một số (số nguyên từ 1~4) chỉ thị hoạt động đăng ký; 1 cho đăng ký mới; 2 cho đăng ký bắt đầu lại; 3 cho hủy đăng ký; và 4 cho hủy tất cả các đăng ký.
<subscriptionAction>
subscription operating code (integer) </subscriptionAction> |
B.1.3.2.2.9 Cảnh báo quảng bá
Một cảnh báo quảng bá sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Nội dung của nó sẽ là một số (số nguyên từ 1-2) chỉ thị các cảnh bảo có được phép hay không; 1 là được phép và 2 là không được phép.
<broadcastAlerts>
broadcast alert (integer) </broadcastAlerts> |
B.1.3.2.2.10 Thời gian bắt đầu đăng ký/thời gian dừng đăng ký
Một thời gian bắt đầu đăng ký và thời gian dừng đăng ký sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Nội dung của nó sẽ là ngày và thời gian (kiểu dateTime). Trong Hồ sơ A, kiểu dateTime tương tự như DateTimePair được định nghĩa trong SAE J2354, được sử dụng trong NTCIP 2306.
<subscriptionTimeFrame>
<start> subscription start time (dateTime type) </start> <end> subscription stop time (dateTime type) </end> <subscriptionTimeFrame> |
B.1.3.2.2.11 Tần suất đăng ký
Một tần suất đăng ký sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Nội dung của nó sẽ một số, tính theo giây (số nguyên từ 1~4294967295), mô tả các cập nhật đăng ký.
<subscriptionFrequency>
subscription frequency (integer)
</subscriptionFrequency>
B.1.4 Cấu trúc thông điệp xuất bản
B.1.4.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các thẻ XML trong các thông điệp XML được sử dụng cho xuất bản.
B.1.4.2 Hồ sơ A
B.1.4.2.1 Tổng quát
Cấu trúc tổng quát các thông điệp xuất bản được mô tả ở Hình B.2.
Hình B.2 – Cấu trúc các thông điệp xuất bản được mô tả sử dụng UML
B.1.4.2.1.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các thẻ XML được sử dụng cho một tiêu đề xuất bản và các phần tử bên trong của nó.
B.1.4.2.1.2 Tiêu đề xuất bản
Một tiêu đề xuất bản sẽ sử dụng thẻ XML sau đây.
<c2c:c2cMessagePublication xmlns:c2c=’http://www.ntcip-c2c-address’>
reference information subscription ID subscription name subscription count </c2cMessagePublication> |
B.1.4.2.1.3 Thông tin tham chiếu
Một thông tin tham chiếu sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Nội dung của nó sẽ là chuỗi ký tự có độ dài từ 1~255.
<informationalText>
reference information (character string) </informationalText> |
B.1.4.2.1.4 ID đăng ký
Một ID đăng ký sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Nội dung của nó sẽ là thông tin mô tả máy khách (chuỗi ký tự có độ dài từ 1~32).
<subscriptionlD>
subscription ID (character string) </subscriptionlD> |
B.1.4.2.1.5 Tên đăng ký
Một tên đăng ký sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Nội dung của nó sẽ là chuỗi ký tự có độ dài từ 1~128.
<subscriptionName>
subscription name (character string) </subscriptionName> |
B.1.4.2.1.6 Đếm đăng ký
Một đếm đăng ký sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Nội dung của nó sẽ là số nguyên từ 1~4294967295.
<subscriptionCount>
subscription count (integer) </subscriptionCount> |
B.1.4.2.2 Tải trọng xuất bản
Một tải trọng xuất bản sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Tên của các phần từ và cấu trúc dữ liệu của tải trọng xuất bản phụ thuộc vào Lược đồ XML được sử dụng (sau đây là một ví dụ của tmdd).
<tmdd:dMSInventory xmlns:tmdd=“http://www.tmdd-address”>
payload content
</tmdd:dMSInventory>
B.1.5 Cấu trúc thông điệp thu nhận
B.1.5.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các thẻ XML trong các thông điệp XML được sử dụng cho việc thu nhận các đăng ký và các xuất bản.
B.1.5.1.1 Hồ sơ A
B.1.5.1.2 Tổng quát
Hình B.3 – Cấu trúc các thông điệp thu nhận được mô tả sử dụng UML
Một cấu trúc tổng quát các thông điệp thu nhận được mô tả ở Hình B.3.
B.1.5.1.3 Tiêu đề thu nhận
Mục này mô tả các thẻ XML được sử dụng cho một tiêu đề thu nhận và các phần tử bên trong của nó được lựa chọn.
B.1.5.1.3.1 Tiêu đề thu nhận
Một tiêu đề thu nhận sẽ sử dụng thẻ XML sau đây.
<c2c:c2cMessageReceipt xmlns:c2c-http://www.ntcip-c2c-address’>
reference information </c2cMessageReceipt> |
B.1.5.1.3.2 Thông tin tham chiếu
Một thông tin tham chiếu sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Nội dung của nó sẽ là chuỗi ký tự.
<informationalText>
reference information (character string) </informationalText> |
B.2 Kéo bằng SOAP
B.2.1 Tổng quát
Mục này mô tả các thẻ XML trong các thông điệp XML cho trao đổi thông tin bởi Kéo bằng SOAP.
B.2.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
B.2.2.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các thẻ XML trong các thông điệp XML được sử dụng cho yêu cầu và đáp ứng.
B.2.2.2 Phiên bản XML và sơ đồ mã hóa ký tự
Một tiêu đề mô tả phiên bản XML và sơ đồ mã hóa ký tự sẽ sử dụng thẻ XML sau đây.
<?xml version=“1.0” encoding=“UTF-8”?> |
B.2.2.3 Bao viền SOAP
Một bao viền SOAP sẽ sử dụng thẻ XML sau đây.
<soap:Envelope xmlns:soap=“http://schemas.xmlsoap.org/soap/envelope”>
SOAP header content SOAP body content </soap:Envelope> |
B.2.2.4 Tiêu đề SOAP
Một tiêu đề SOAP sẽ sử dụng thẻ XML sau đây.
<soap:Header>
</soap:Header> |
B.2.2.5 Phần chính SOAP
Phần chính của SOAP sẽ sử dụng thẻ XML sau đây.
<soap:Body>
request payload or response payload </soap:Body> |
B.2.3 Cấu trúc thông điệp yêu cầu
Mục này mô tả các thẻ XML trong các thông điệp XML được sử dụng cho yêu cầu.
B.2.3.1 Hồ sơ A
B.2.3.1.1 Tổng quát
Một cấu trúc các thông điệp yêu cầu bao gồm RequestPayload.
B.2.3.1.2 Tải trọng yêu cầu
Một tải trọng yêu cầu sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Tên của các phần tử và cấu trúc dữ liệu của tải trọng yêu cầu phụ thuộc vào Lược đồ XML được sử dụng (sau đây là một ví dụ của tmdd).
<tmdd:dMSInventoryRequest xmlns:tmdd=“http://www.tmdd-address”>
payload content </tmdd:dMSInventoryRequest> |
B.2.4 Cấu trúc thông điệp đáp ứng
B.2.4.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các thẻ XML trong các thông điệp XML được sử dụng cho yêu cầu.
B.2.4.2 Hồ sơ A
B.2.4.2.1 Tổng quát
Một cấu trúc của các thông điệp yêu cầu bao gồm RequestPayload.
B.2.4.2.2 Tải trọng đáp ứng
Một tải trọng đáp ứng sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Tên của các phần tử và cấu trúc dữ liệu của tải trọng đáp ứng phụ thuộc vào Lược đồ XML được sử dụng (sau đây là một ví dụ của tmdd).
<tmdd:dMSInventory xmlns:tmdd=“http://www.tmdd-address”>
payload content </tmdd:dMSInventory> |
B.3 Kéo không có SOAP
B.3.1 Giới thiệu
Mục này mô tả các thẻ XML trong các thông điệp XML cho trao đổi thông tin bởi Kéo không có SOAP.
B.3.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
Mục này mô tả các thẻ XML trong các thông điệp XML được sử dụng cho yêu cầu và đáp ứng.
Một tiêu đề mô tả phiên bản XML và sơ đồ mã hóa ký tự sẽ sử dụng thẻ XML sau đây.
<?xml version=“1.0” encoding=“UTF-8”?> |
B.3.3 Cấu trúc thông điệp yêu cầu
Mục này mô tả các thẻ XML trong các thông điệp XML được sử dụng cho yêu cầu.
Một tải trọng yêu cầu sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Tên của các phần tử và cấu trúc dữ liệu của tải trọng yêu cầu phụ thuộc vào Lược đồ XML được sử dụng (sau đây là một ví dụ của tmdd).
<tmdd.dMSInventoryRequest xmlns:tmdd=“http://www.tmdd-address”>
payload content </tmdd:dMSInventoryRequest> |
B.3.4 Cấu trúc thông điệp đáp ứng
Mục này mô tả các thẻ XML trong các thông điệp XML được sử dụng cho đáp ứng.
Một tải trọng đáp ứng sẽ sử dụng thẻ XML sau đây. Tên của các phần tử và cấu trúc dữ liệu của tải trọng đáp ứng phụ thuộc vào Lược đồ XML được sử dụng (sau đây là một ví dụ của tmdd).
<tmdd:dMSInventory xmlns:tmdd=“http://www.tmdd-address”>
payload content </tmdd:dMSInventory> |
PHỤ LỤC C
(Quy định)
Các phương pháp sử dụng giao thức
C.1 Giao thức tổng quát
C.1.1 Mã hóa
C.1.1.1 Sơ đồ mã hóa ký tự
Tập ký tự sẽ là UTF-8.
C.1.1.2 Nén
Trong trao đổi các thông điệp XML được nén, định dạng GZIP phải được sử dụng.
C.1.1.3 Phiên bản XML
Phiên bản XML sẽ là 1.0.
C.1.2 Giao thức
C.1.2.1 SOAP
Trong trao đổi các thông điệp XML sử dụng SOAP, SOAP1.2 phải được sử dụng.
C.1.2.2 HTTP
Trong trao đổi các thông điệp XML sử dụng HTTP, HTTP/1.1 phải được sử dụng.
C.2 Quy tắc thông điệp
C.2.1 Tổng quát
Trong việc tạo ra một thông điệp XML tuân theo tiêu chuẩn này, thông điệp XML sẽ bao gồm thông tin được mô tả ở 6. Thông tin đó sẽ được biểu diễn bằng các thẻ XML được mô tả trong Phụ Lục B.
C.2.2 Đẩy
Trong việc tạo ra một thông điệp đăng ký, thông điệp xuất bản và thông điệp thu nhận cho việc trao đổi dữ liệu bằng Đẩy, các thông điệp sẽ được tạo thành bởi các mô tả trong các mục con phù hợp của Phụ lục B (như được mô tả trong Bảng C.1). Hồ sơ A giả thiết sự kết nối tới một trung tâm tuân theo NTCIP 2306.
Bảng C.1 – Đẩy – mục con phù hợp mô tả các thẻ XML cho các thông điệp
Thông điệp |
Đẩy |
Hồ sơ A |
|
Thông điệp đăng ký | B.1.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
B.1.3.2 Hồ sơ A |
Thông điệp xuất bản | B.1.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
B.1.4.2 Hồ sơ A |
Thông điệp thu nhận | B.1.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
B.1.5.2 Hồ sơ A |
C.2.3 Kéo bằng SOAP
Trong việc tạo ra một thông điệp yêu cầu và một thông điệp đáp ứng cho việc trao đổi dữ liệu sử dụng Kéo bằng SOAP, các thông điệp sẽ được tạo thành bởi các mô tả trong các mục con phù hợp của Phụ lục B (như được mô tả dưới đây). Hồ sơ A giả thiết sự kết nối tới một trung tâm tuân theo NTCIP 2306.
Bảng C.2 – Kéo bằng SOAP – mục con phù hợp mô tả các thẻ XML cho các thông điệp
Thông điệp |
Kéo bằng SOAP |
Hồ sơ A |
|
Thông điệp yêu cầu | B.2.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
B.2.3.1 Hồ sơ A |
Thông điệp đáp ứng | B.2.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
B.2.4.1 Hồ sơ A |
C.2.4 Kéo không có SOAP
Trong việc tạo ra một thông điệp yêu cầu và một thông điệp đáp ứng cho việc trao đổi dữ liệu sử dụng Kéo không có SOAP, các thông điệp sẽ được tạo thành bởi các mô tả trong các mục con phù hợp của Phụ lục B (như được mô tả dưới đây). Định dạng này giả thiết sự kết nối tới một trung tâm tuân theo NTCIP 2306.
Bảng C.3 – Kéo không có SOAP – mục con phù hợp mô tả các thẻ XML cho các thông điệp
Thông điệp |
Kéo không có SOAP |
Hồ sơ A |
|
Thông điệp yêu cầu | B.3.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
B.3.3 Cấu trúc thông điệp yêu cầu |
Thông điệp đáp ứng | B.3.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
B.3.4 Cấu trúc thông điệp đáp ứng |
Thông điệp XML có thể bao gồm thông tin không được mô tả trong 6. Các thẻ XML cho thông tin đó nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
PHỤ LỤC D
(Tham khảo)
Các cấu trúc thông điệp
D.1 Đẩy
Các cấu trúc của các thông điệp XML cho trao đổi thông tin bằng Đẩy được mô tả trong các sơ đồ trong Bảng D.1.
Bảng D.1 – Các cấu trúc của các thông điệp Đẩy
D.2 Kéo
Các cấu trúc của các thông điệp XML cho trao đổi thông tin bằng Kéo được mô tả trong các sơ đồ trong Bảng D.2.
Bảng D.2 – Các cấu trúc của các thông điệp Kéo
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]. ISO 14827-1:2005, Transport information and control systems – Data interfaces between centres for transport information and control systems – Part 1: Message definition requirements.
[2]. ISO 14827-2:2005, Transport information and control systems – Data interfaces between centres for transport information and control systems – Part 2: DATEX-ASN.
[3]. ISO/IEC 19501:2005, Information technology – Open Distributed Processing – Unified Modeling Language (UML) Version 1.4.2.
[4]. ISO 24531:2013, Intelligent transport systems – System architecture, taxonomy and terminology – Using XML in ITS standards, data registries and data dictionaries.
[5]. W3C Recommendation, Extensible Mark-up Language (XML) 1.0 (Fifth Edition), 26 November 2008.
[6]. W3C Recommendation, Namespaces in XML 1.0 (Second Edition), 16 August 2006.
[7]. SAE J2354 – Message Sets for Advanced Traveler Information System (ATIS), Revision 2.0, January 2004.
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
5 Tuân thủ
6 Các quy tắc thông điệp
6.1 Tổng quát
6.2 Phương pháp đẩy
6.2.1 Tổng quát
6.2.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
6.2.3 Cấu trúc thông điệp đăng ký
6.2.4 Cấu trúc thông điệp xuất bản
6.2.5 Cấu trúc thông điệp thu nhận
6.3 Phương pháp kéo bằng SOAP
6.3.1 Tổng quát
6.3.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
6.3.3 Cấu trúc thông điệp yêu cầu
6.3.4 Cấu trúc thông điệp đáp ứng
6.4 Phương pháp kéo không có SOAP
6.4.1 Tổng quát
6.4.2 Cấu trúc thông điệp tổng quát
6.4.3 Cấu trúc thông điệp tổng quát
6.4.4 Cấu trúc thông điệp đáp ứng
Phụ lục A (Quy định) – Hồ sơ trao đổi chức năng (FEP)
Phụ lục B (Quy định) – Các kịch bản thẻ cho soạn thảo các thông điệp XML
Phụ lục C (Quy định) – Các phương pháp sử dụng giao thức
Phụ lục D (Tham khảo) – Các cấu trúc thông điệp
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13600-3:2022 (ISO 14827-3:2019) VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ THÔNG TIN GIAO THÔNG – GIAO DIỆN DỮ LIỆU GIỮA CÁC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ THÔNG TIN GIAO THÔNG – PHẦN 3: GIAO DIỆN DỮ LIỆU GIỮA CÁC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HỆ THỐNG GIAO THÔNG THÔNG MINH (ITS) SỬ DỤNG XML (HỒ SƠ A) | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN13600-3:2022 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |