TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13695-8:2023 VỀ ĐƯỜNG RAY – PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM BỘ PHỤ KIỆN LIÊN KẾT – PHẦN 8: THỬ NGHIỆM TRONG VẬN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13695-8:2023

ĐƯỜNG RAY – PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM BỘ PHỤ KIỆN LIÊN KẾT – PHẦN 8: THỬ NGHIỆM TRONG VẬN HÀNH

Track – Test methods for fastening systems
Pant 8: In service testing

 

Li nói đầu

TCVN 13695-8:2023 được biên soạn trên cơ sở tham khảo BS EN 13146 8:2012.

TCVN 13695-8:2023 do Cục Đường sắt Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 13695:2023, Đường ray – Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết, gồm các phần sau:

– TCVN 13695-1:2023, Đường ray – Phương pháp thử nghim bộ phụ kiện liên kết – Phần 1: Xác định lực cản dọc ray.

– TCVN 13695-2:2023, Đường ray – Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết – Phần 2: Xác định sức kháng xoắn.

– TCVN 13695-3:2023, Đường ray – Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết – Phần 3: Xác định độ suy giảm của ti trọng va đập.

– TCVN 13695-4:2023, Đường ray – Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết – Phần 4: Ảnh hưng của tải trọng lặp.

– TCVN 13695-5:2023, Đường ray – Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết – Phần 5: Xác định điện trở.

– TCVN 13695-6:2023, Đường ray – Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết – Phần 6: Ảnh hưởng của điều kiện môi trường khắc nghiệt

– TCVN 13695-7:2023, Đường ray – Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết – Phần 7: Xác định lực kẹp và độ cứng theo phương thẳng đứng.

– TCVN 13695-8:2023, Đường ray – Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết – Phần 8: Thử nghiệm trong vận hành

– TCVN 13695-9:2023, Đường ray – Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết – Phần 9: Xác định độ cứng.

– TCVN 13695-10:2023, Đường ray – Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết – Phần 10: Thử nghiệm xác định lực chống nhổ lõi.

 

ĐƯỜNG RAY – PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM BỘ PHỤ KIỆN LIÊN KẾT –
PHN 8: TH NGHIỆM TRONG VN HÀNH

Track – Test methods for fastening systems
Pant 8: In service testing

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định một quy trình để so sánh thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết trên đường ray. Quy trình thử nghiệm này áp dụng cho bộ phụ kiện liên kết mà mọi vấn đề đều tuân thủ theo EN 13481-2: 2012, EN 13481-3: 2012, EN 13481-4: 2012, EN 13481-5: 2012 và EN 13481-7: 2012.

Thử nghiệm này áp dụng cho các bộ phụ kiện liên kết lắp ráp hoàn chỉnh.

Thử nghiệm chỉ được sử dụng cho thử nghiệm so sánh các bộ phụ kiện liên kết như vậy, được lắp đặt cùng lúc trên loại gối đỡ dự kiến sử dụng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

EN 13146-9, Railway applications – Track – Test methods for fastening systems – Part 9: Determination of stiffness (Ứng dụng đường sắt – Đường ray – Các phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết ray và tà vẹt”- Phần 9: Xác định độ cứng)

EN 13481-1:2012, Railway applications – Track – Performance requirements for fastening systems- Part 1: Definitions, (Ứng dụng đường sắt – Đường ray – Các yêu cu tính năng đối với bộ phụ kiện liên kết – Phần 1: Định nghĩa).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong EN 13481-1:2012.

4  Nguyên tắc

Bộ phụ kiện liên kết thử nghiệm được lắp đặt trên đường cùng thời gian với bộ phụ kiện liên kết chuẩn lắp trên tà vẹt, tà vẹt ghi hoặc đường ray dùng tấm bê tông có cùng chất liệu và kiu dáng. Vị trí trong đường ray được bố trí để bộ phụ kiện liên kết thử nghiệm và bộ phụ kiện liên kết chuẩn phù hợp với hình dạng và điều kiện dịch vụ tương tự

5  Điều kiện thử nghiệm

Tính năng của bộ phụ kiện liên kết, các hệ thống hoặc các biến thể của hệ thống đang được thử nghiệm, phải được so sánh với bộ phụ kiện liên kết chuẩn. Bộ phụ kiện liên kết thử nghiệm và bộ phụ kiện liên kết chuẩn phải được lắp đặt trong một chiều dài có không ít hơn 500 tà vẹt hoặc 200 tà vẹt đối với hệ thống tầu điện ngầm hoặc đối với đường sắt dùng tấm bản bê tông. Việc lắp đặt sẽ diễn ra trong khoảng thời gian không quá 7 ngày. Tất cả bộ phụ kiện liên kết của bất kỳ thử nghiệm nào cũng phải được lắp đặt trên loại tà vẹt đã được thiết kế và chỉ loại tà vẹt này mới được sử dụng trong thử nghiệm. Mỗi bộ phụ kiện liên kết trong thử nghim được lắp đặt trên đường với điều kiện giống nhau: kết cấu, lớp ba lát, độ cong, độ dốc và độ nghiêng và với các điều kiện chạy tầu tương tự bao gồm: lưu lượng tầu, loại, tốc độ, hãm phanh và tăng tốc.

Nếu quá trình lắp đặt liên quan đến thay đổi tà vẹt, đường ray sẽ được gia cố bằng cơ giới, hoặc bằng cách thông qua 1 × 105 tấn (tổng) khối lượng hàng hóa, trước khi bắt đầu thử nghiệm.

Những điều sau đây sẽ được ghi lại:

– Phương pháp lắp đặt tà vẹt, tà vẹt ghi hoặc tấm bản bê tông;

– Phương pháp lắp đặt các bộ phận phụ kiện liên kết;

– Phương pháp lắp đặt ray;

– Điều kiện thời tiết trong quá trình lắp đặt.

Ray được sử dụng trong thử nghiệm phải cùng loại trên toàn bộ chiều dài thử nghiệm. Đầu ray không có khuyết tật và thống nhất trong suốt chiều dài thử nghiệm, phía trên và dưới đế ray phải nhẵn.

Mọi mối nối hàn hoặc lắp lập lách phải được để treo hoặc đỡ theo thông lệ thông thường khi sử dụng. Trong quá trình thử nghiệm, tất cả các mối nối cơ khí phải được bảo trì thích hợp. Việc bảo trì đường ray trên chiều dài thử nghiệm phải được thực hiện đồng bộ.

6  Quy trình

6.1  Thời gian thử nghiệm

Thời gian thử nghiệm tối thiểu cần thiết đ lưu lượng dưới đây thông qua đường thử nghiệm không ít hơn 1 năm:

– Đối với phụ kiện liên kết loại A và B: 10 × 106 tấn (tổng).

– Đối với phụ kiện liên kết loại C, D và E: 20 × 106 tấn (tổng).

CHÚ THÍCH

Các loại phụ kiện liên kết theo định nghĩa trong EN 13481-1:2012.

6.2  Bảo trì

Trong quá trình thử nghiệm, mỗi loại phụ kiện liên kết phải được bảo trì theo hướng dẫn.

6.3  Kiểm tra

Trước khi bắt đầu các phép đo, phải quan sát trực quan hoạt động của phụ kiện liên kết và ghi lại quá trình lắp đặt và độ bền vững của đường.

Khi bắt đầu,  giai đoạn trung gian bất kỳ nào được xác định và khi kết thúc thử nghiệm, sẽ đo hoặc quan sát đối với tất cả các hệ thống đang được thử nghiệm, bao gồm cả hệ thống chuẩn:

a) Khổ đường;

b) Chuyển động dọc của ray so với tà vẹt hoặc tà vẹt ghi và giới hạn nhiệt độ lớn nhất hàng ngày;

c) nh hưởng đến hoạt động của hệ thống tín hiệu;

d) Lực kẹp không ít hơn 10 cụm, phương pháp thử nghiệm sử dụng trên đường sắt theo hướng dẫn của nhà sản xuất;

e) Đo độ cứng tĩnh của đệm ray không ít hơn 10 tấm đệm, nếu có yêu cầu đo sẽ tuân theo EN 13146-9.

f) Chi tiết về phương pháp lắp đặt và thời tiết khi lắp đặt;

g) Sự an toàn khi lắp tà vẹt;

h) Trạng thái của đầu ray;

i) Trạng thái của tà vẹt bao gồm cả khu vực đế ray;

j) Trạng thái của các chi tiết phụ kiện liên kết riêng lẻ;

k) Dễ lắp ráp và tháo bằng các công cụ do nhà sn xuất hướng dẫn.

Đối với các mục (d), (i), (j) và (k), không ít hơn 2% các cụm phải được chọn ngẫu nhiên cho kiểm tra. Các cụm được chọn phải giống nhau mỗi khi đo hoặc quan sát được lặp lại.

7  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) Tổ chức đường sắt liên quan, địa đim và ngày thử nghiệm;

b) Mô tả về bộ phụ kiện liên kết bao gồm chỉ định của nhà sản xuất;

c) Mô tả và chỉ dẫn của nhà sản xuất đối với bộ phụ kiện liên kết chuẩn;

d) Các chi tiết của đường ray được sử dụng cho thử nghiệm, bao gồm loại tà vẹt, loại ray, kết cấu, loại ba lát và chiều dầy, độ dốc, độ cong và độ nghiêng;

e) Độ cứng tĩnh của đệm ray không ít hơn 10 đệm, nếu có yêu cầu;

f) Chi tiết về phương pháp lắp đặt và thời tiết khi lắp đặt;

g) Thời gian thử nghiệm, loại, số lượng và tốc độ của phương tiện giao thông;

h) Kết quả kim tra và thử nghiệm được mô tả trong 6.3;

i) Đánh giá tính năng của bộ phụ kiện liên kết thử nghiệm so với bộ phụ kiện liên kết chuẩn;

j) Hồ sơ bảo trì đường ray và cụm lắp ráp trong thời gian thử nghiệm.

 

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

 Thuật ngữ, định nghĩa

4  Nguyên tắc

 Điều kiện thử nghiệm

 Quy trình

6.1  Thời gian thử nghiệm

6.2  Bảo trì

6.3 Kiểm tra

 Báo cáo thử nghiệm

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13695-8:2023 VỀ ĐƯỜNG RAY – PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM BỘ PHỤ KIỆN LIÊN KẾT – PHẦN 8: THỬ NGHIỆM TRONG VẬN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN13695-8:2023 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản