TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13771:2023 VỀ CAO LANH ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13771:2023
CAO LANH ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM
Kaolin for manufacturing tableware – Determination of moisture
Lời nói dầu
TCVN 13771:2023 do Viện Nghiên cứu Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp xây dựng, Bộ Công thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
CAO LANH ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM
Kaolin for manufacturing tableware – Determination of moisture
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng ẩm có trong cao lanh để sản xuất sứ dân dụng
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4344:1986. Đất sét để sản xuất gạch ngói nung – Lấy mẫu
ASTM C322-09 Practice for Sampling Ceramic Whiteware Clays (Thực hành lấy mẫu đất sét làm sứ trắng)
3. Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:
3.1. Cân phân tích có độ chính xác 0,0001g;
3.2. Chén sấy bằng sứ hoặc kim loại;
3.3. Bình hút ẩm;
3.4. Tủ sấy có thể điều chỉnh nhiệt độ.
4. Lấy mẫu
Mẫu thử được lấy theo TCVN 4344:1986 áp dụng với các mẫu cao lanh nguyên khai tại nơi khai thác, vận chuyển, xưởng chế biến cao lanh; mẫu khoan thăm dò địa chất. Trường hợp cao lanh đã qua chế biến và được đóng bao, áp dụng ASTM C322-09 để lấy mẫu.
Khối lượng mẫu thử được lấy không nhỏ hơn bốn lần khối lượng một mẫu cần thiết để thử chỉ tiêu (áp dụng TCVN 4344:1986). Mẫu thử sau khi lấy phải được chứa trong các bao kín tránh mất nước trước khi thử nghiệm.
5. Cách tiến hành
5.1. Sấy chén sấy ở nhiệt độ (105 ÷ 110)°C đến khối lượng không đổi, để trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng (từ 20min đến 45min), xác định khối lượng chén sấy (C) bằng cân phân tích có độ chính xác 0,0001g.
5.2. Cân khoảng 5g mẫu thử chính xác đến 0,0001g cho vào chén sấy. Xác định khối lượng mẫu và chén sấy (A) bằng cân phân tích có độ chính xác 0,0001 g.
5.3. Sấy chén sấy có mẫu thử trong tủ sấy ở nhiệt độ (105 ÷ 110)°C đến khối lượng không đổi.
5.4. Làm nguội chén sấy có mẫu thử trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng (từ 20min đến 60min).
5.5. Xác định khối lượng mẫu thử đã được sấy khô và chén sấy (B) bằng cân phân tích có độ chính xác 0,0001g.
CHÚ THÍCH: Cách xác định đã sấy đến khối lượng không đổi, là khi chênh lệch giữa hai lần cần liên tiếp cách nhau 15 min không vượt quá 0,05 %.
6. Tính kết quả
Tính phần trăm độ ẩm chính xác đến 0,01% như sau:
Hàm lượng ẩm tuyệt đối hay hàm lượng ẩm tính theo mẫu khô, công thức:
Hàm lượng ẩm tương đối hay hàm lượng ẩm tính theo mẫu ẩm, công thức:
Trong đó:
W1, W2 là hàm lượng ẩm tuyệt đối và hàm lượng ẩm tương đối, tính bằng phần trăm (%);
A là khối lượng mẫu ban đầu (mẫu ẩm) và chén sấy, tính bằng gam (g);
B là khối lượng mẫu sau sấy khô và chén sấy, tính bằng gam (g);
C là khối lượng chén sấy khô (không chứa mẫu), tính bằng gam (g).
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a. Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b. Thời gian và địa điểm thử;
c. Nhận dạng chính xác mẫu thử;
d. Kết quả thử nghiệm.
e. Ngày thử, tên và chữ ký người thử
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13771:2023 VỀ CAO LANH ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN13771:2023 | Ngày hiệu lực | 12/09/2023 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 12/09/2023 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |