TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13821:2023 (BS EN 749:2004) VỀ THIẾT BỊ SÂN THỂ THAO – CẦU MÔN BÓNG NÉM – YÊU CẦU CHỨC NĂNG, AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13821:2023
BS EN 749:2004

THIẾT BỊ SÂN THỂ THAO –
CẦU MÔN BÓNG NÉM – YÊU CẦU CHỨC NĂNG, AN TOÀN
VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Playing field equipment – Handball goals –
Functional, safety requirements and methods

Mục lục

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Yêu cầu

3.1 Phân loại

3.2 Kích thước

3.3 Vật liệu

3.4 Thiết kế

4 Yêu cầu về an toàn

4.1 Yêu cầu chung

4.2 Khung cầu môn

4.3 Độ bền

4.4 Độ ổn định

4.5 Giá đỡ lưới

4.6 Bộ cố định lưới

4.7 Mắc kẹt trong khung

5 Phương pháp thử

5.1 Yêu cầu chung

5.2 Xác định độ bền

5.3 Xác định độ ổn định

6 Hướng dẫn lắp ráp, lắp đặt và bo trì

7 Nhãn cảnh báo

8 Ghi nhãn

Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về nền móng

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Lời nói đầu

TCVN 13821:2023 hoàn toàn tương đương với BS EN 749:2004;

TCVN 13821:2023 do Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ còng bố.

 

THIT BỊ SÂN TH THAO –
CU MÔN BÓNG NÉM – YÊU CẦU CHỨC NĂNG, AN TOÀN
VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Playing field equipment – Handball goals –
Functional, safety requirements and methods

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chức năng đối với 2 kiểu (xem Điều 3) và yêu cầu an toàn (xem Điều 4) đối với các cầu môn bóng ném và cầu môn khúc côn cầu trong nhà.

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng đối với cầu môn để tập luyện và thi đấu.

CHÚ THÍCH: Cầu môn thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này có th sử dụng cho môn bóng đó trong nhà.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 1806, Fishing nets – Determination of mesh breaking force of netting (Lưới đánh cá – Xác định lực kéo đứt mắt lưới)

ISO 2307, Fibre ropes – Determination of certain physical and mechanical properties (Sợi dây xơ – Xác định tính chất cơ lý)

3  Yêu cầu

3.1  Phân loại

Cầu môn bóng ném được phân loại theo thiết kế (kiều) như trong Bng 1.

Bảng 1 – Các kiểu cầu môn bóng ném

Kích thước tính bằng mét

Kiểu

Mô tả

1

Cầu môn bóng ném với lỗ cắm mặt sân, xem Hình 1

2

Cầu môn bóng ném đứng tự do, xem Hình 2

3.2  Kích thước

Cầu môn bóng ném phải tuân th theo kích thước nêu tại Hình 2

Kích thước tính bng milimet

CHÚ DN

 Xà ngang  Lỗ cắm mặt sân
 Cột dọc  Khối bê tông
 Lưới  Viền lưới
 Thanh đè lưới  

Hình 1 – Cầu môn bóng ném kiểu 1

Ví dụ về nền sân: xem Phụ lục A.

Một cầu môn bóng ném Kiểu 1 bao gồm:

– khung cầu môn (2 cột dọc và 1 xà ngang) bao gồm c bộ phận cố định lưới và lỗ cắm mặt sân;

– 1 lưới cùng viền lưới và thanh đè lưới,

Cầu môn bóng ném Kiểu 1 cũng có thể được chế tạo với giá đỡ lưới và thanh đè đáy ở phía sau như Kiểu 2; các cầu môn khác có thể được cung cấp dưới dạng loại gấp với khung đỡ hoặc gắn tường.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN

1  Giá đỡ lưới 3  Ví dụ về thiết bị chống nghiêng
2  Thanh đè đáy cạnh bên 4  Thanh đè đáy cạnh sau

Hình 2 – Cầu môn bóng ném kiểu 2

Một cầu môn bóng ném Kiểu 2 bao gồm:

– khung cầu môn (2 cột dọc và 1 xà ngang) bao gồm cả bộ phận cố định lưới;

– 2 giá đỡ lưới;

– 2 thanh đè đáy cạnh bên;

– cơ cấu chống lật (ít nhất một cơ cấu mỗi bên);

 1 thanh đè đáy cạnh sau (hoặc thanh đối trọng).

– 1 lưới.

3.3  Vật liệu

Khung cầu môn có thể được làm bằng gỗ, thép, kim loại nhẹ hoặc chất do.

Giá đỡ lưới và thanh đè đáy cạnh bên, thanh đè đáy cạnh sau phải được làm bằng kim loại nhẹ và/hoặc thép được bảo vệ chống ăn mòn (ví dụ như mạ kẽm nhúng nóng, sơn tĩnh điện hoặc sơn quét).

Bộ cố định lưới cho cầu môn phải được làm từ kim loại không ăn mòn hoặc từ nhựa nhiệt dẻo.

Đối với lưới, có thể sử dụng sợi lưới làm từ sợi tổng hợp hoặc sợi tự nhiên.

Đối với viền lưới, phải sử dụng sợi tổng hợp.

3.4  Thiết kế

3.4.1  Khung cầu môn

Kết cấu phải đ an toàn để chu được các ứng suất xuất hiện trong trận đấu và trong quá trình vận chuyn. Yêu cầu chịu được các ứng suất xuất hiện trong quá trình vận chuyển được đáp ứng khi phần góc của khung cầu môn không bị biến dạng hoặc hư hỏng sau khi thử nghiệm theo 5.2.

Xà ngang và cột dọc cần được ghi nhãn phù hợp với các quy định hiện hành đối với thiết bị thể thao.

3.4.2  Lưới

3.4.2.1  Kích thước

Kích thước lưới phải tuân theo Bng 2.

Bng 2 – Kích thước lưới

Kích thước tính bằng milimét

Chiều dài

min.

Chiều cao

min.

Chiều sâu

Chiều rộng mắt lưới

max.

Đường kính sợi

min.a

phía trên

min.

phía sát đất

min.

3 100

2 100

800

1 000

100

45 b

2

a Đường kính là tối thiểu để giảm thiểu nguy cơ bị đứt.

b Đối với khúc côn cầu trong nhà.

3.4.2 2  Tính cht vật lý

Lưới phải tuân thủ yêu cầu tương ứng trong Bảng 3 và Bảng 4.

Bảng 3 – Độ bền đứt của mắt lưới

Loại

N

min.

Phương pháp th

A

1 800 (1 500)a

 

B

1 080 (900)a

ISO 1806

C

792 (660)a

 

a Mức này tương ứng với độ bền đứt của sợi lưới, được thử theo ISO 2062.

 

Bng 4 – Lực kéo đứt dây của đường viền lưới

Loại

N

min.

Phương pháp thử

Z

7 000

ISO 2307

Y

3 000

3.4.2.3  Cố định lưới

Viền lưới với chiều dài phù hợp để lắp đặt phải được kéo ở phía trên của lưới và được cố định sao cho không thể dịch chuyển được (xem Hình 1). Lực kéo đứt của viền lưới ít nhất phải là 7 000 N, xem Bng 4.

Lưới phải được treo lỏng vào khung để bóng bị ném vào cầu môn không thể bật lại từ các cấu kiện. Do đó, các thiết bị cố định phải nằm ngoài lưới.

Lưới phải được giữ ở phía trên tường bằng viền lưới hoặc bằng các giá đỡ lưới.

Lưới phải được cố định sao cho bóng không lọt qua khe hở giữa khung cầu môn và lưới.

Nếu s dụng thêm mành lưới, mành phải có cùng dạng mắt lưới và chiều rộng như lưới chính và phải được cố định cách mặt trước mm.

3.4.3  Lỗ cắm mặt sân

Khi sử dụng lỗ cắm mặt sân ngoài trời, phải có lỗ thoát nước.

4  Yêu cầu về an toàn

4.1  Yêu cầu chung

Các góc và cạnh có thể gây thương tích phải được bo tròn với bán kính ít nhất là 3 mm.

4.2  Khung cầu môn

Các cạnh của khung cầu môn phải được bo tròn đến bán kính (4 ± 1) mm.

4.3  Độ bèn

Khi được th theo 5.2, xà ngang không bị nứt, gãy hoặc đổ sập có biến dạng vĩnh viễn lớn hơn 10 mm.

4.4  Độ ổn định

Khi được thử theo 5.3, cầu môn không bị đ lật hoặc trượt.

4.5  Giá đỡ lưi

Nếu sử dụng giá đỡ lưới thì chỗ nối không được nhô ra ngoài khung cầu môn.

4.6  Bộ cố định lưới

Lưới phải được treo lỏng vào cột dọc và xà ngang.

Các bộ cố định lưới phải được thiết kế sao cho không làm người chơi bị thương.

Yêu cầu này được đáp ứng nếu, ví dụ các khoảng h phía ngoài (nghĩa là trên vòng tròn mặt cắt ngang của cột dọc và xà ngang) ≤ 8 mm hoặc ≥ 25 mm.

Không được sử dụng móc vít bằng kim loại. Nếu móc lò xo được sử dụng làm phương tiện cố định hoặc để làm đầu kết của sợi dây thì móc lò xo phải có nắp vặn.

4.7  Điểm gây kẹt trong khung

Vị trí có thể gây kẹt bất kỳ trong khung cầu môn cao hơn 1200 mm so với mặt đất, ví dụ: giá đỡ lưới, không được có góc hướng xuống nhỏ hơn 60°  và không có khoảng h với đường kính nh hơn 230 mm.

5  Phương pháp thử

5.1  Yêu cầu chung

Nếu không có quy định cụ th khác trong các điều sau đây, các yêu cầu của Điều 3 và Điều 4 phải được tiến hành thử nghiệm bằng cách đo, kiểm tra bằng mắt thường hoặc các phép th thực tế.

Thực hiện phép thử sau khi n định cầu môn tối thiu 1 h ở nhiệt độ thử nghiệm (20 ± 5) °C.

5.2  Xác định độ bền

Tác dụng một lực 1 800 N theo phương thng đứng tại tâm của xà ngang trong thời gian 1 min 

Ghi lại vết gãy hoặc hư hại bất kỳ khác đối với cầu môn.

Ngừng tác dụng lực sau 30 min và đo biến dạng vĩnh viễn bất kỳ.

5.3  Xác định độ ổn định

Lắp đặt cầu môn ở vị trí sử dụng bình thường. Tác dụng một lực (F) 1 100 N theo phương nằm ngang lên phía trên của trọng tâm xà ngang trong thời gian 1 min  bng một sợi dây dài 3 000 mm (xem Hình 5). Ghi lại nếu xảy ra đổ lật hoặc trượt bất kỳ.

Kích thước tính bằng milimét

Hình 3 – Thử nghiệm độ ổn định

6  Hướng dẫn lắp ráp, lắp đặt và bảo trì

Nhà sản xuất phải cung cấp hướng dẫn bằng văn bản về cách lắp ráp, lắp đặt và bo trì.

Trong hướng dẫn lắp ráp phải chỉ ra rằng mọi cầu môn đã lắp ráp nhưng chưa sử dụng đều phải phải đảm bảo chống lật.

7  Nhãn cảnh báo

Nhãn cảnh báo vĩnh viễn phải được gn cố định vào cầu môn với các nội dung sau:

– cầu môn bóng ném này được thiết kế để sử dụng cho bóng ném, bóng đá trong nhà, khúc côn cầu trong nhà và không cho mục đích nào khác;

– kiểm tra tất cả các mối liên kết đã được xiết chặt hoàn toàn trước khi sử dụng sản phẩm này và kim tra định kỳ sau đó;

– tại mọi thời điểm, cầu môn phải được giữ chắc chắn để chống lật;

– không được leo lên lưới hoặc khung cầu môn.

CHÚ THÍCH: Cũng có thể sử dụng biểu tượng đồ họa thích hợp.

8  Ghi nhãn

Các cầu môn phải được ghi nhãn với các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này [1]);

b) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất, nhà bán lẻ hoặc nhà nhập khẩu và năm sản xuất khung cầu môn;

c) nhãn cảnh báo nêu các chi tiết sử dụng mà cầu môn được thiết kế và kiểu lưới phù hợp với Điều 7. Đối với cầu môn Kiểu 2, phải có hướng dẫn  hai bên cột dọc về yêu cầu lắp xiết cầu môn.

Phụ lục A

(tham khảo)

Ví dụ về nền sân

Kích thưc tính bằng milimét

CHÚ DN

 cột lưới  mặt sân thể thao
3  khối bê tông 4  lỗ cắm mặt sân
5  lỗ thoát nước  

Hình A.1 – Nền sân

 

Bng A.1 – Chiều cao

Kích thước tính bằng milimét

Chiều cao

Cột dọc min.

h1

40

h2

350

 

Thư mục tài liệu tham kho

[1] ISO 2062, Textiles – Yams from packages – Determination of single-end breaking force and elongation at break using constant rate ofexiension (CRE) tester.

 



[1]) Việc ghi nhãn TCVN 13820 (BS EN 748+A1) trên một sản phẩm hoặc liên quan đến sản phẩm thể hiện công bố về sự phù hợp của nhà sản xuất, nghĩa là công bố của nhà sản xuất hoặc với danh nghĩa của nhà sản xuất sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn. Vì vậy, tính chính xác của công bố chỉ thuộc trách nhiệm của người thực hiện công bố. Công bố này không được nhầm lẫn với chứng nhận sự phù hợp của bên thứ ba, là hình thức có thể được mong đợi.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13821:2023 (BS EN 749:2004) VỀ THIẾT BỊ SÂN THỂ THAO – CẦU MÔN BÓNG NÉM – YÊU CẦU CHỨC NĂNG, AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Số, ký hiệu văn bản TCVN13821:2023 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản