TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 16-1:2008 (ISO 5845 – 1 : 1995) VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT – BIỂU DIỄN ĐƠN GIẢN MỐI GHÉP CHẶT – PHẦN 1: NGUYÊN TẮC CHUNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 30/12/2008

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 16 – 1 : 2008

ISO 5845 – 1 : 1995

BẢN VẼ KỸ THUẬT – BIỂU DIỄN ĐƠN GIẢN MỐI GHÉP CHẶT – PHẦN 1: NGUYÊN TẮC CHUNG

Technical drawings – Simplified representation of the assembly of parts with fasteners – Part 1: General principles

Lời nói đầu

TCVN 16 -1 : 2008 và TCVN 16 -2 : 2008 thay thế TCVN 16 : 1985; TCVN 16 -1 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO 5845 – 1 : 1995 ;

TCVN 16 -1 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 10 Bản vẽ kỹ thuật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;

TCVN 16 : 2008 Bản vẽ kỹ thuật – Biểu diễn đơn giản mối ghép chặt, gồm có 2 phần sau:

– TCVN 16 -1 : 2008 (ISO 5845 – 1 : 1995) Phần 1: Nguyên tắc chung;

– TCVN 16 -2 : 2008 (ISO 5845 – 2 : 1995) Phần 2 : Đinh tán cho thiết bị hàng không

 

BẢN VẼ KỸ THUẬT – BIỂU DIỄN ĐƠN GIẢN MỐI GHÉP CHẶT – PHẦN 1 : NGUYÊN TẮC CHUNG

Technical drawings – Simplified representation of the assembly of parts with fasteners – Part 1: General Principles

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định nguyên tắc chung để biểu diễn đơn giản các lỗ, bu lông (vít), đinh tán v.v.trên bản vẽ kỹ thuật .

2. Tài liệu viện dẫn

Trong tiêu chuẩn này có viện dẫn các tài liệu sau, đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản dưới đây. đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 8 (ISO 128 : 1982), Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về trình bày.

TCVN 16 -2 :2008 (ISO 5845 -2 : 1995), Bản vẽ kỹ thuật – Biểu diễn đơn giản mối ghép chặt – Phần 2 – đinh tán cho thiết bị hàng không.

ISO 129 :1985, Technical drawings – Dimensioning – General principles, definitions, methods of execution and special indications (Bản vẽ kỹ thuật – Kích thước – nguyên tắc chung, định nghĩa, phương pháp thực hiện và chỉ dẫn riêng).

ISO 10209 – 1 : 1992, Technical product documentation – Vocabulary – Part I: Terms relating to technical drawings: general and types of drawings (Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm – Thuật ngữ – Phần 1 – Thuật ngữ liên quan đến vẽ kỹ thuật: Bản vẽ chung và các kiểu bản vẽ)

ISO 10209 – 2:1993, Technical product documentation – Vocabulary – Part 2: Terms relating to projection methods (Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm – Thuật ngữ – Phần 2 – Thuật ngữ liên quan đến phương pháp chiếu)

3 định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa trong ISO 10209-I và ISO 10209-2 .

4 Biểu diễn đơn giản chi tiết ghép chặt

4.1 Biểu diễn trên mặt phẳng hình chiếu vuông góc với đường tâm của các chi tiết lắp xiết

Biểu diễn ký hiệu đường tâm của lỗ, bu lông, và đinh tán trên mặt phẳng chiếu, ký hiệu được biểu diễn bằng nét liền đậm, kiểu A, theo TCVN 8 . Vị trí của chi tiết ghép chặt chỉ thị bằng hình chữ thập (xem Hình 1)

Hình 1

Chỉ dẫn cụ thể ghi trong Bảng 1 và Bảng 2 hoặc theo TCVN 16-2.

Dấu chữ thập được sử dụng trên bản vẽ để thể hiện đơn giản hoá vị trí tâm (xem ví dụ trên Hình 2). đường kính của điểm chấm phải lớn gấp năm lần chiều dày của nét chữ thập.

Bảng 1 – Biểu diễn đơn giản lỗ bu lông và đinh tán lắp trên lỗ

Lỗ1) và bu lông hoặc đinh tán Không vát miệng lỗ

Lỗ

Không vát miệng lỗ

vát gần miệng lỗ

vát xa miệng lỗ

vát trên cả hai miệng lỗ

Khoan và lắp tại xưởng

Khoan tại xưởng và lắp tại hiện trường

Khoan và lắp tại hiện trường

1) Để phân biệt bu lông và đinh tán bằng các lỗ, ký hiệu đúng của lỗ và chi tiết lắp xiết được cho trong các tiêu chuẩn có liên quan

VÍ DỤ:

Ký hiệu của lỗ có đường kính 13 mm là Φ 13, ký hiệu của bu lông ren vít hệ mét đường kính 12 mm và chiều dài 50 mm là M12 x 50, nhưng đinh tán đường kính 12 mm và chiều dài 50 mm là Φ 12 x 50

4.2 Biểu diễn trên mặt phẳng hình chiếu song song với đường tâm của các chi tiết ghép chặt Biểu diễn ký hiệu đường tâm của lỗ, bu lông, đinh tán trên mặt phẳng chiếu song song thể hiện trên Bảng 2 và Bảng 3. đường nằm ngang của ký hiệu biểu diễn được vẽ bằng nét liền mảnh, loại B;

Các phần còn lại vẽ bằng nét đậm, loại A , theo TCVN 8

Bảng 2 – Ký hiệu biểu diễn lỗ

Lỗ

Lỗ

Không vát miệng lỗ

Vát miệng lỗ một bên

Vát miệng lỗ hai bên

Khoan tại xưởng

Khoan tại hiện trường

Bảng 3 – Ký hiệu biểu diễn bu lông hoặc đinh tán lắp trên lỗ

Bu lông 1) hoặc đinh tán

Lỗ

Bu lông có ký hiệu vị trí đai ốc

Không khoét miệng lỗ

Khoét loe miệng lỗ một bên

Khoét loe miệng lỗ hai bên

Lắp tại xưởng
Lắp tại hiện trường
Khoan lỗ và lắp bu lông hoặc đinh tán tại hiện trường
1) Để phân biệt bu lông so với đinh tán, ký hiệu đúng của chi tiết lắp xiết được cho trong các tiêu chuẩn có liên quan

VÍ DỤ:

Ký hiệu của bu lông ren vít hệ mét đường kính 12 mm và chiều dài 50 mm là M12 x 50, nhưng đinh tán đường kính 12 mm và chiều dài 50 mm là Φ 12 x 50

5 Ghi kích thước

Các đường kích thước được giới hạn theo ISO 129.

5.1 đường dóng kích thước phải tách rời khỏi ký hiệu biểu diễn lỗ, bu lông, đinh tán trên mặt phẳng chiếu song song với đường tâm của chúng (xem Hình 2).

5.2 đường kính của lỗ được biểu diễn theo đường dóng từ ký hiệu đơn giản của lỗ (xem Hình 3)

Hình 2

Hình 3

5.3 để chỉ dẫn đặc tính của bu lông và đinh tán tên của chúng phải ghi trên đường dóng và ký hiệu biểu diễn phải theo tiêu chuẩn tương ứng hoặc quy định riêng khác được sử dụng (xem Hình 4).

5.4 Tên của lỗ, bu lông và đinh tán khi ghi theo nhóm các phần tử giống nhau có thể bị giới hạn từ phần tử khác. Trong trường hợp này, tên gọi có thể được đặt trước bằng số (xem Hình 3 và Hình 4).

5.5 Các lỗ, bu lông và đinh tán cách đều so với đường tâm có thể được ghi kích thước như chỉ dẫn trên Hình 3 đến Hình 5

Hình 4

Hình 5

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 16-1:2008 (ISO 5845 – 1 : 1995) VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT – BIỂU DIỄN ĐƠN GIẢN MỐI GHÉP CHẶT – PHẦN 1: NGUYÊN TẮC CHUNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN16-1:2008 Ngày hiệu lực 30/12/2008
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Ngày ban hành 30/12/2008
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản