TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 1830:2008 (ISO 8492 : 1998) VỀ VẬT LIỆU KIM LOẠI – ỐNG – THỬ NÉN BẸP
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 1830 : 2008
ISO 8492 : 1998
VẬT LIỆU KIM LOẠI – ỐNG
– THỬ NÉN BẸP
Metallic materials – Tube – Flattening test
Lời nói đầu
TCVN 1830 : 2008 thay thế cho TCVN 1830 : 1976.
TCVN 1830 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 8492 : 1998.
TCVN 1830 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 164 Thử cơ lý kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU KIM LOẠI – ỐNG – THỬ NÉN BẸP
Metallic materials – Tube – Flattening test
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định khả năng chịu biến dạng dẻo của ống kim loại có mặt cắt ngang tròn bằng thử nén bẹp. Phương pháp này cũng được sử dụng để phát hiện khuyết tật trong ống.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống có đường kính ngoài không lớn hơn 600 mm và chiều dày thành ống không lớn hơn 15 % đường kính ngoài. Khoảng đường kính ngoài hoặc chiều dày thành ống là đối tượng áp dụng tiêu chuẩn này được qui định chính xác hơn trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
2 Ký hiệu, mô tả và đơn vị
Ký hiệu, mô tả và đơn vị dùng trong phép thử nén bẹp ống kim loại được cho trong Bảng 1 và Hình 1.
Bảng 1
Ký hiệu |
Mô tả |
Đơn vị |
a a |
Chiều dày thành ống |
mm |
b |
Chiều rộng bên trong của mẫu thử được nén bẹp |
mm |
D |
Đường kính ngoài của ống |
mm |
H |
Khoảng cách giữa hai mặt nén được đo khi chịu tải trọng |
mm |
L |
Chiều dài của mẩu |
mm |
a Ký hiệu T cũng được sử dụng trong các tiêu chuẩn ống thép. |
Hình 1
3 Nguyên lý thử
Nén bẹp đầu ống hoặc mẫu thử có chiều dài qui định cắt ra từ ống theo phương vuông góc với trục dọc của ống cho tới khi khoảng cách giữa hai mặt nén được đo dưới tải trọng theo hướng nén bẹp đạt tới giá trị quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng. [xem Hình 1a) và Hình 1b)].
Trong trường hợp này, sau khi nén bẹp bề mặt bên trong của mẫu thử phải tiếp xúc với nhau tại ít nhất một nửa chiều rộng bên trong, b, của mẫu nén bẹp tiêu chuẩn [xem Hình 1c)].
4 Thiết bị thử
Máy thử, có khả năng nén bẹp mẫu thử giữa hai tấm nén phẳng, song song và cứng tới khoảng cách H đã được mô tả ở trên.
Chiều rộng của tấm nén phải lớn hơn chiều rộng của mẫu thử sau khi nén bẹp, nghĩa là ít nhất bằng 1,6 D và chiều dài của tấm nén lớn hơn chiều dài toàn bộ của mẫu thử.
5 Mẫu thử
5.1 Chiều dài của mẫu thử không nhỏ hơn 10 mm và không lớn hơn 100 mm. Các mép của đầu ống thử phải được vê tròn bằng mài hoặc vát cạnh bằng phương pháp khác.
CHÚ THÍCH: Cho phép không vê tròn hoặc không vát cạnh các mép của mẫu thử nếu kết quả thử đạt yêu cầu.
5.2 Khi phép thử được tiến hành tại đầu ống ban đầu (toàn bộ chiều dài), ống phải được cắt vuông góc với trục ống tới độ sâu ít nhất bằng 80 % đường kính ngoài của ống. Vị trí cắt phải cách đầu ống một khoảng bằng chiều dài của mẫu thử.
6 Qui trình thử
6.1 Thông thường phép thử được tiến hành ở nhiệt độ thường trong khoảng từ 10 0C đến 35 0C. Phép thử tiến hành trong điều kiện được kiểm soát phải thực hiện ở nhiệt độ 23 0 ± 5 0C.
6.2 Đặt mẫu thử giữa hai tấm ép.
6.3 Phải đảm bảo rằng mối hàn của ống hàn được đặt đúng vị trí như quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
6.4 Nén mẫu thử bằng cách dịch chuyển hai tấm nén theo hướng vuông góc với trục dọc của mẫu thử.
6.5 Trong trường hợp có tranh chấp, tốc độ dịch chuyển của các tấm nén không được vượt quá 25 mm/min.
6.6 Việc đánh giá phép thử nén bẹp phải được tiến hành theo các yêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng. Khi các yêu cầu này không được qui định, mẫu thử được coi là đạt yêu cầu nếu không phát hiện vết nứt mà không sử dụng dụng cụ phóng đại. Vết nứt nhỏ ở các mép không bị coi là không đạt.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải được cung cấp khi được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng. Trong trường hợp này báo cáo thử phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, TCVN 1830;
b) nhận dạng mẫu thử;
c) kích thước của mẫu thử;
d) khoảng cách giữa các tấm nén;
e) vị trí mối hàn, nếu thích hợp;
f) kết quả thử.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 1830:2008 (ISO 8492 : 1998) VỀ VẬT LIỆU KIM LOẠI – ỐNG – THỬ NÉN BẸP | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN1830:2008 | Ngày hiệu lực | 24/12/2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 24/12/2008 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |