TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 2230:2007 (ISO 565 : 1990) VỀ SÀNG THỬ NGHIỆM – LƯỚI KIM LOẠI ĐAN, TẤM KIM LOẠI ĐỘT LỖ VÀ LƯỚI ĐỘT LỖ BẰNG ĐIỆN – KÍCH THƯỚC LỖ DANH NGHĨA
SÀNG THỬ NGHIỆM – LƯỚI KIM LOẠI ĐAN, TẤM KIM LOẠI ĐỘT LỖ VÀ LƯỚI ĐỘT LỖ BẰNG ĐIỆN – KÍCH THƯỚC LỖ DANH NGHĨA
Test sieves – Metal wire cloth, perforated metal plate and electroformed sheet – Nominal sizes of openings
Lời nói đầu
TCVN 2230 : 2007 thay thế TCVN 2230 : 1977.
TCVN 2230 : 2007 hoàn toàn tương đương với ISO 565 : 1990. TCVN 2230 : 2007 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC27/SC3 Nhiên liệu khoáng rắn – Than biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Khi các sàng thử nghiệm bằng lưới đột lỗ bằng điện được nghiên cứu biên soạn và nhập vào bản tiêu chuẩn xuất bản lần thứ hai của ISO 565, phát hành năm 1983, thì dải kích thước lỗ đã được mở rộng xuống đến 5 mm bằng cách đưa vào dãy R’10 tất cả các kích thước chính từ 32 mm và nhỏ hơn, phù hợp với ISO 497.
Trong cùng thời gian đó cũng đã thấy có nhu cầu cần lưới kim loại, lưới đột lỗ bằng điện có kích thước nhỏ hơn. Do vậy trong bảng về các kích thước lỗ danh nghĩa đã nhất trí bỏ các kích thước lỗ phụ: 28 mm và 22 mm, và các kích thước lỗ chính: 12,5 mm, 8 mm và 6,3 mm.
Ngoài việc bỏ các kích thước trên, hệ số của các kích thước liên tiếp trong dãy số được nêu trong Bảng 0.1.
Bảng 0.1
ISO 3 và ISO 497 |
Bước |
Hệ số |
R 20/3 |
Khoảng 40 % |
1,40 |
R’ 10 |
Khoảng 25 % |
1,25 |
R 40/3 |
Khoảng 19 % |
1,19 |
R 20 |
Khoảng 12 % |
1,12 |
Tiêu chuẩn này sẽ được tiếp tục soát xét, nếu thích một trong các kích thước phụ quy định trong Bảng 1 và Bảng 2: R 20 hoặc R 40/3 được chấp nhận rộng rãi và mang tính chất chung, lúc đó sẽ cần đưa vào tiêu chuẩn cả hai dãy kích thước này.
Các yêu cầu kỹ thuật đối với sàng thử nghiệm, ví dụ: sai lệch kích thước lỗ và các phương pháp kiểm tra xác nhận được nêu trong ISO 3310-1, ISO N3310-2, và ISO 3310-3.
SÀNG THỬ NGHIỆM – LƯỚI KIM LOẠI ĐAN, TẤM KIM LOẠI ĐỘT LỖ VÀ LƯỚI ĐỘT LỖ BẰNG ĐIỆN – KÍCH THƯỚC LỖ DANH NGHĨA
Test sieves – Metal wire cloth, perforated metal plate and electroformed sheet – Nominal sizes of openings
Tiêu chuẩn này quy định các kích thước lỗ danh nghĩa đối với lưới đan, tấm kim loại đột lỗ và lưới đột lỗ bằng điện dùng làm sàng thử nghiệm. Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
− lưới kim loại có các lỗ vuông;
− tấm kim loại đột lỗ và lưới đột lỗ bằng điện có các lỗ tròn hoặc lỗ vuông.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
ISO 2395 : 1972 Test sieves and testing sieving – Vocabulary (Sàng thử nghiệm – Từ vựng).
Khi áp dụng tiêu chuẩn này, dùng các thuật ngữ nêu trong ISO 2395.
4.1. Các sàng thử nghiệm được ký hiệu theo kích thước danh nghĩa của lỗ (khoảng cách giữa các cạnh đối diện hoặc đường kính). Đối với tấm kim loại đột lỗ và lưới đột lỗ bằng điện, sẽ ghi rõ loại lỗ vuông hoặc tròn.
4.2. Các kích thước lỗ lớn hơn và bằng 1 mm được biểu thị theo milimét (mm); các kích thước lỗ nhỏ hơn 1 mm sẽ được biểu thị theo micromét (mm).
Các kích thước lỗ danh nghĩa được nêu trong Bảng 1 và Bảng 2 có dải áp dụng như sau:
a) đối với lưới kim loại đan: từ 125 mm đến 20 mm;
b) đối với tấm kim loại đột lỗ:
− loại lỗ vuông: từ 125 mm đến 4 mm;
− loại lỗ tròn: từ 125 mm đến 1 mm.
c) đối với lưới đột lỗ bằng điện có các lỗ tròn hoặc vuông: từ 500 mm đến 5 mm.
Khuyến cáo nên dùng các kích thước lỗ chính, nhưng nếu cần các dãy có kích thước nhỏ hơn thì chỉ hạ xuống từ một dãy kích thước phụ, không hạ từ hai loại kích thước, tức là từ R 20 hoặc R 40/3.
Bảng 1 – Kích thước theo milimét |
Bảng 2 – Kích thước theo micromét |
|||||
Kích thước chính |
Kích thước phụ |
Kích thước chính |
Kích thước phụ |
|||
R 20/3 |
R 20 |
R 40/3 |
R 20/3 |
R 20 |
R 40/3 |
|
125 90 63 45 31,5 22,4 16 11,2 8 5,6 4 2,8 2 1,4 1 |
125 112 100 90 80 71 63 56 50 45 40 35,5 31,5 28 25 22,4 20 18 16 14 12,5 11,2 10 9 8 7,1 6,3 5,6 5 4,5 4 3,55 3,15 2,8 2,5 2,24 2 1,8 1,6 1,4 1,25 1,12 1 |
125 106 90 75 63 53 45 37,5 31,5 26,5 22,4 19 16 13,2 11,2 95 8 6,7 5,6 4,75 3,35 2,8 2,36 2 1,7 1,4 1,18 1 |
|
710 500 355 250 180 125 90 63 45 |
900 800 710 630 560 500 450 400 355 315 280 250 224 200 180 160 140 125 112 100 90 80 71 63 56 50 45 40 36 |
850 710 600 500 425 355 300 250 212 180 150 125 106 90 75 63 53 45 38 |
R’ 10 |
||||||
32 25 20 16 10 5 |
(tham khảo)
[1] ISO 3 : 1973, Preferred numbers – Series of preferred numbers (Số ưu tiên – Dãy số ưu tiên).
[2] ISO 497 : 1973, Guide to the choice of series of preferred numbers and series containing more rounded values of preferred numbers (Hướng dẫn chọn dãy số ưu tiên và dãy các giá trị làm tròn lên của các số ưu tiên).
[3] ISO 3310-1 : 1990 Test sieves – Technical requirements and testing – Part 1: Test sieves of metal wire cloth (Sàng thử nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật – Phần 1: Sàng thử nghiệm làm bằng lưới đan kim loại).
[4] ISO 3310-2 Test sieves – Technical requirements and testing – Part 2: Test sieves of perforated metal plate (Sàng thử nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật – Phần 1: Sàng thử nghiệm làm bằng lưới thép đột).
[5] ISO 3310-3 : 1990 Test sieves – Technical requirements and testing – Part 3: Test sieves of electrformed sheets. (Sàng thử nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm – Phần 3: Sàng thử nghiệm làm bằng tấm kim loại).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 2230:2007 (ISO 565 : 1990) VỀ SÀNG THỬ NGHIỆM – LƯỚI KIM LOẠI ĐAN, TẤM KIM LOẠI ĐỘT LỖ VÀ LƯỚI ĐỘT LỖ BẰNG ĐIỆN – KÍCH THƯỚC LỖ DANH NGHĨA | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN2230:2007 | Ngày hiệu lực | 08/05/2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 08/05/2007 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |