TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 3062-1:2007 (ISO 236-1 : 1976) VỀ MŨI DOA – PHẦN 1: MŨI DOA TAY
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 3062-1 : 2007
ISO 236-1 : 1976
MŨI DOA – PHẦN 1: MŨI DOA TAY
Reamers – Part 1: Hand reamers
Lời nói đầu
TCVN 3062-1 : 2007 thay thế cho TCVN 3062 : 1979.
TCVN 3062-1 : 2007 hoàn toàn tương đương với ISO 236-1 : 1976.
TCVN 3062-1 : 2007 do tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/SC1 Những vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 3062 (ISO 236) gồm 2 phần:
TCVN 3062-1 : 2007 (ISO 269-1), Phần 1: Mũi doa tay.
ISO 236-2: Mũi doa máy rãnh dài chuôi côn móc.
MŨI DOA – PHẦN 1: MŨI DOA TAY
Reamers – Part 1: Hand reamers
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các kích thước của mũi doa tay.
Tiêu chuẩn này bao gồm ba bảng quy định các kích thước sau:
– đường kính nên dùng và các kích thước tương ứng tính bằng milimét;
– đường kính nên dùng và các kích thước tương ứng tính bằng inch;
– các kích thước tương ứng tính bằng milimét và inch được quy định cho các bậc đường kính.
Tiêu chuẩn này cũng quy định các dung sai cho chiều dài, đường kính phần cắt và đường kính chuôi.
2. Tính đổi lẫn
Các bảng số liệu đã được xác lập trên cơ sở bảo đảm cho các kích thước tiêu chuẩn tính bằng mimimét và inch tương đương nhau tới mức gần nhất có thể.
Để đạt được mục đích này, toàn bộ dãy các đường kính đã được phân chia thành một số bậc, các giới hạn của các bậc đã được rút ra từ dãy số ưu tiên đối với các giá trị hệ mét và đã được chuyển đổi trực tiếp thành các giá trị bằng inch; các chiều dài giữ như nhau đối với các giá trị hệ mét và các giá trị tính bằng inch trong một bậc đã cho.
Các đường kính nên dùng trong hai hệ đơn vị đo có sự khác nhau, và số các đường kính nên dùng trong một bậc đã cho cũng có sự khác nhau giữa hai hệ đơn vị đo.
3. Tài liệu viện dẫn
ISO 236/II Long fluted machine reamers, Morse taper shanks (Mũi doa máy rãnh dài, chuôi côn moóc).
ISO 237 Diameters of shanks and sizes of driving squares for rotating tools with shanks (Đường kính chuôi và kích thước đầu vuông dẫn động để quay dụng cụ có chuôi trụ).
ISO 521 Machine chucking reamers with parallel shanks or Morse taper shanks (Mũi doa kẹp chặt trên máy có chuôi trụ hoặc chuôi côn moóc).
4. Chuôi
Đường kính chuôi tương tự như đường kính phân cắt gọt. Đầu vuông dẫn động phù hợp với ISO 237 như đã chỉ dẫn trong các Bảng 2 và Bảng 3.
5. Dung sai 1)
5.1. Phần cắt gọt
Dung sai đường kính d được đo ngay sau đoạn dẫn hướng: m6 (đối với các mũi doa được cung cấp từ kho).
m: miền dung sai – 6 cấp chính xác.
5.2. Chuôi
Dung sai đường kính chuôi : h9
h: miền dung sai – 9 cấp chính xác
5.3. Chiều dài
Dung sai chiều dài phải phù hợp với các giá trị cho trong Bảng 1.
Bảng 1 – Dung sai chiều dài
Chiều dài toàn bộ l Chiều dài phần cắt gọt l1 |
Dung sai |
||||
lớn hơn |
nhỏ hơn hoặc bằng |
lớn hơn |
nhỏ hơn hoặc bằng |
||
mm |
in |
mm |
in |
||
6 30 120 315 |
30 120 315 1 000 |
1/4 1 1/4 4 3/4 12 |
1 1/4 4 3/4 12 40 |
± 1 ± 1,5 ± 2 ± 3 |
± 1/32 ± 1/16 ± 3/32 ± 1/8 |
Trong trường hợp đặc biệt, có thể các chiều dài mũi doa từ phạm vi lớn hơn hoặc nhỏ hơn gần nhất nhưng phải áp dụng các dung sai nêu trên.
Ví dụ Đối với đường kính 4 mm, chiều dài l1 có thể là 35 mm với l là 71 mm hoặc chiều dài l1 có thể là 41 mm với l là 81 mm (xem Bảng 4).
6. Kích thước
Bảng 2 – Đường kính nên dùng và các kích thước tương ứng tính bằng milimét
d |
l1 |
l |
a |
l4 |
|
d |
l1 |
l |
a |
l4 |
(1,5) |
20 |
41 |
1,12 |
4 |
22 |
107 |
215 |
18,00 |
22 |
|
1,6 |
21 |
44 |
1,25 |
(23) |
||||||
1,8 |
23 |
47 |
1,40 |
(24) |
115 |
231 |
20,00 |
24 |
||
2,0 |
25 |
50 |
1,60 |
25 |
||||||
2,2 |
27 |
54 |
1,80 |
(26) |
||||||
2,5 |
29 |
58 |
2,00 |
(27) |
124 |
247 |
22,40 |
26 |
||
2,8 |
31 |
62 |
2,24 |
5 |
28 |
|||||
3,0 |
(30) |
|||||||||
3,5 |
35 |
71 |
2,80 |
32 |
133 |
265 |
25,00 |
28 |
||
4,0 |
38 |
76 |
3,15 |
6 |
(34) |
142 |
284 |
28,00 |
31 |
|
4,5 |
41 |
81 |
3,55 |
(35) |
||||||
5,0 |
44 |
87 |
4,00 |
7 |
36 |
|||||
5,5 |
47 |
93 |
4,50 |
(38) |
152 |
305 |
31,50 |
34 |
||
6,0 |
40 |
|||||||||
7,0 |
54 |
107 |
5,60 |
8 |
(42) |
|||||
8,0 |
58 |
115 |
6,30 |
9 |
(44) |
163 |
326 |
35,50 |
38 |
|
9,0 |
62 |
124 |
7,10 |
10 |
45 |
|||||
10,0 |
66 |
133 |
8,00 |
11 |
(46) |
|||||
11,0 |
71 |
142 |
9,00 |
12 |
(48) |
174 |
347 |
40,00 |
42 |
|
12,0 |
76 |
152 |
10,00 |
13 |
50 |
|||||
(13,0) |
(52) |
|||||||||
14,0 |
81 |
163 |
11,20 |
14 |
(55) |
184 |
367 |
45,00 |
46 |
|
(15,0) |
56 |
|||||||||
16,0 |
87 |
175 |
12,50 |
16 |
(58) |
|||||
(17,0) |
(60) |
|||||||||
18,0 |
93 |
188 |
14,00 |
18 |
(62) |
194 |
387 |
50,00 |
51 |
|
(19,0) |
63 |
|||||||||
20,0 |
100 |
201 |
16,00 |
20 |
67 |
|||||
(21,0) |
71 |
203 |
406 |
56,00 |
56 |
Nên tránh sử dụng các kích thước trong ngoặc đơn, nếu có thể.
Bảng 3 – Đường kính nên dùng và các kích thước tương ứng tính bằng inch
d |
l1 |
l |
a |
l4 |
|
d |
l1 |
l |
a |
l4 |
1/16 |
13/16 |
1 3/4 |
0,049 |
5/32 |
3/4 |
3 15/16 |
7 15/16 |
0,630 |
25/32 |
|
3/32 |
1 1 /8 |
2 1/4 |
0,079 |
(13/16) |
||||||
1/8 |
1 1 /16 |
2 5/8 |
0,089 |
3/16 |
7/8 |
4 3/16 |
8 1/2 |
0,709 |
7/8 |
|
5/32 |
1 1 /2 |
3 |
0,124 |
1/4 |
1 |
4 1/2 |
9 1/16 |
0,787 |
15/16 |
|
3/16 |
1 3/4 |
3 7/16 |
0,157 |
9/32 |
(1 1/16) |
4 7/8 |
9 3/4 |
0,882 |
1 1/32 |
|
7/32 |
1 7/8 |
3 11/16 |
0,177 |
1 1/8 |
||||||
1/4 |
2 |
3 15/16 |
0,197 |
5/16 |
1 1/4 |
5 1/4 |
10 7/16 |
0,984 |
1 3/32 |
|
9/32 |
2 1/8 |
4 3/16 |
0,220 |
(1 5/16) |
||||||
5/16 |
2 1/4 |
4 1/2 |
0,248 |
11/32 |
1 3/8 |
5 5/8 |
11 3/16 |
1,102 |
1 7/32 |
|
11/32 |
2 7/16 |
4 7/8 |
0,280 |
13/32 |
(1 7/16) |
|||||
3/8 |
2 5/8 |
5 1/4 |
0,315 |
7/16 |
1 1/2 |
6 |
12 |
1,240 |
1 11/32 |
|
(13/32) |
(1 5/8) |
|||||||||
7/16 |
2 13/16 |
5 5/8 |
0,354 |
15/32 |
1 3/4 |
6 7/16 |
12 13/16 |
1,398 |
1 1/2 |
|
(15/32) |
3 |
6 |
0,394 |
1/2 |
(1 7/8) |
6 7/8 |
13 11/16 |
1,575 |
1 21/32 |
|
1/2 |
2 |
|||||||||
9/6 |
3 3/16 |
6 7/16 |
0,441 |
9/16 |
2 1/4 |
7 1/4 |
14 7/16 |
1,772 |
1 13/16 |
|
5/8 |
3 7/16 |
6 7/8 |
0,492 |
5/8 |
2 1/2 |
7 5/8 |
15 7/16 |
1,968 |
2 |
|
11/16 |
3 11/16 |
7 7/16 |
0,551 |
23/32 |
3 |
8 3/8 |
16 11/16 |
2,480 |
2 7/16 |
Nên tránh sử dụng các kích thước trong ngoặc đơn, nếu có thể.
Bảng 4 – Các kích thước tính bằng milimét và inch được quy định cho các bậc đường kính
Bậc đường kính d |
Chiều dài |
Chiều dài |
||||||||
trên |
đến và bằng |
trên |
đến và bằng |
l1 |
l |
l1 |
l |
|||
mm |
in |
mm |
in |
|||||||
1,32 |
1,50 |
0.052 0 |
0.0591 |
20 |
41 |
25/32 |
1 5/8 |
|||
1,50 |
1,70 |
0.059 1 |
0.0669 |
21 |
44 |
13/16 |
1 3/4 |
|||
1,70 |
1,90 |
0.066 9 |
0.0748 |
23 |
47 |
29/32 |
1 7/8 |
|||
1,90 |
2,12 |
0.074 8 |
0.0835 |
25 |
50 |
1 |
2 |
|||
2,12 |
2,36 |
0.083 5 |
0.0929 |
27 |
54 |
1 1/16 |
2 1/8 |
|||
2,36 |
2,65 |
0.092 9 |
0.1043 |
29 |
58 |
1 1/8 |
2 1/4 |
|||
2,65 |
3,00 |
0.104 3 |
0.1181 |
31 |
62 |
1 7/32 |
2 7/16 |
|||
3,00 |
3,35 |
0.118 1 |
0.1319 |
33 |
66 |
1 5/16 |
2 5/8 |
|||
3,35 |
3,75 |
0.131 9 |
0.1476 |
35 |
71 |
1 3/8 |
2 13/16 |
|||
3,75 |
4,25 |
0.147 6 |
0.1673 |
38 |
76 |
1 1/2 |
3 |
|||
4,25 |
4,75 |
0.167 3 |
0.1870 |
41 |
81 |
1 5/8 |
3 3/16 |
|||
4,75 |
5,30 |
0.187 0 |
0.2087 |
44 |
87 |
1 3/4 |
3 7/16 |
|||
5,30 |
6,00 |
0.208 7 |
0.2362 |
47 |
93 |
1 7/8 |
3 11/16 |
|||
6,00 |
6,70 |
0.236 2 |
0.2638 |
50 |
100 |
2 |
3 15/16 |
|||
6,70 |
7,50 |
0.263 8 |
0.2953 |
54 |
107 |
2 1/8 |
4 3/16 |
|||
7,50 |
8,50 |
0.295 3 |
0.3346 |
58 |
115 |
2 1/4 |
4 1/2 |
|||
8,50 |
9,50 |
0.334 6 |
0.3740 |
62 |
124 |
2 7/16 |
4 7/8 |
|||
9,50 |
10,60 |
0.374 0 |
0.4173 |
66 |
133 |
2 5/8 |
5 1/4 |
|||
10,60 |
11,80 |
0.147 3 |
0.4646 |
71 |
142 |
2 13/16 |
5 5/8 |
|||
11,80 |
13,20 |
0.464 6 |
0.5197 |
76 |
152 |
3 |
6 |
|||
13,20 |
15,00 |
0.519 7 |
0.5906 |
81 |
163 |
3 3/16 |
6 7/16 |
|||
15,00 |
17,00 |
0.590 6 |
0.6693 |
87 |
176 |
3 7/16 |
6 7/8 |
|||
17,00 |
19,00 |
0.669 3 |
0.7480 |
93 |
188 |
3 11/16 |
7 7/16 |
|||
19,00 |
21,20 |
0.784 0 |
0.8346 |
100 |
201 |
3 15/16 |
7 15/16 |
|||
21,20 |
23,60 |
0.834 6 |
0.9291 |
107 |
215 |
4 3/16 |
8 1/2 |
|||
23,60 |
26,50 |
0.929 1 |
1.0433 |
115 |
231 |
4 1/2 |
9 1/16 |
|||
26,50 |
30,00 |
1.043 3 |
1.1811 |
124 |
247 |
4 7/8 |
9 3/4 |
|||
30,00 |
33,50 |
1.181 1 |
1.3189 |
133 |
265 |
5 1/4 |
10 7/16 |
|||
33,50 |
37,50 |
1.318 9 |
1.4764 |
142 |
284 |
5 5/8 |
11 3/16 |
|||
37,50 |
42,50 |
1.476 4 |
1.6732 |
152 |
305 |
6 |
12 |
|||
42,50 |
47,50 |
1.673 2 |
1.8701 |
163 |
326 |
6 7/16 |
12 13/16 |
|||
47,50 |
53,00 |
1.870 1 |
2.0866 |
174 |
347 |
6 7/8 |
13 11/16 |
|||
53,00 |
60,00 |
2.086 6 |
2.3622 |
184 |
367 |
7 1/4 |
14 7/16 |
|||
60,00 |
67,00 |
2.362 2 |
2.6378 |
194 |
387 |
7 5/8 |
15 1/4 |
|||
67,00 |
75,00 |
2.637 8 |
2.9528 |
203 |
406 |
8 |
16 |
|||
75,00 |
85,00 |
2.952 8 |
3.3465 |
212 |
424 |
8 3/8 |
16 11/16 |
|||
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 3062-1:2007 (ISO 236-1 : 1976) VỀ MŨI DOA – PHẦN 1: MŨI DOA TAY | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN3062-1:2007 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |