TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 3121-10:2022 VỀ VỮA XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 10: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH MẪU VỮA ĐÓNG RẮN

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3121-10:2022

VỮA XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 10: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH MẪU VỮA ĐÓNG RẮN

Mortar for masonry- Test methods – Part 10: Determination of dry bulk density of hardened mortars

Lời nói đầu

TCVN 3121-10:2022 thay thế TCVN 3121-10:2003 và được xây dựng trên cơ sở EN 1015-10.

TCVN 3121-10:2022 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 3121:2022 Vữa xây dựng – Phương pháp thử, bao gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 3121-1:2022, Phần 1: Xác định kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu;

– TCVN 3121-2:2022, Phần 2: Lấy mẫu và chun bị mẫu th;

– TCVN 3121-3:2022, Phần 3: Xác định độ lưu động của vữa tươi (phương pháp bàn dằn);

– TCVN 3121-6:2022, Phần 6: Xác định khối lượng thể tích của vữa tươi;

– TCVN 3121-8:2022, Phần 8: Xác định khả năng giữ độ lưu động;

– TCVN 3121-9:2022, Phần 9: Xác định thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi;

– TCVN 3121-10:2022, Phần 10: Xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn;

– TCVN 3121-11:2022, Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đóng rắn;

– TCVN 3121-12:2022, Phần 12: Xác định cường độ bám dính của vữa đóng rắn trên nền;

– TCVN 3121-17:2022, Phần 17: Xác định hàm lượng ion chloride hòa tan trong nước;

– TCVN 3121-18:2022, Phần 18: Xác định hệ số hút nước do mao dẫn của vữa đóng rắn.

VỮA XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 10: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH MẪU VỮA ĐÓNG RẮN

Mortar for masonry – Test methods
Part 10: Determination of dry bulk density of hardened mortars

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng thể tích của mẫu vữa đóng rắn.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 3121-11:2022, Vữa xây dựng – Phương pháp thử  Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đóng rắn.

3  Nguyên tắc

Xác định tỷ số giữa khối lượng và thể tích của mẫu vữa theo phương pháp đo kích thước hoặc cân thủy tĩnh.

4  Thiết bị, dụng cụ và vật liệu

4.1  Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1 g;

4.2  Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh và n định nhiệt độ (105 ± 5) °C hoặc (60 ± 5) °C;

4.3  Thước kẹp có độ chính xác tới 0,1 mm;

4.4  Cân thủy tĩnh;

4.5  Parafin.

5  Cách tiến hành

Sử dụng viên mẫu vữa đóng rắn đã được đúc trong khuôn (40 x 40 x 160) mm hoặc trong các khuôn khác có hình dáng nhất định. Vữa đóng rắn được bảo dưỡng trong điều kiện quy định, không ít hơn 28 d (TCVN 3121-11:2022). Nếu mẫu vữa không có hình dáng nhất định thì có thể chọn miếng vữa có thể tích không nhỏ hơn 50 cm3.

Sấy khô mẫu ở nhiệt độ (105 ± 5) °C hoặc (60 ± 5) °C (đối với vữa có thành phần hữu cơ, ví dụ cốt liệu polystyrene) đến khối lượng không đổi (chênh lệch khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau 2 h không vượt quá 0,2 % khối lượng mẫu sau khi sấy). để nguội mẫu tới nhiệt độ phòng và cân mẫu, được khối lượng m1. Với mẫu có hình dạng xác định thì đo kích thước 3 cạnh, kết quả đo mỗi cạnh là giá trị trung bình cộng của 3 lần đo ở 3 vị trí khác nhau. Với mẫu không có hình dạng xác định thì nhúng mẫu vào parafin đang bị nóng chảy. Nếu lớp bọc parafin còn bọt khí hoặc khuyết tật thì phủ lại chỗ đó cũng bằng parafin lỏng.

Cân ngoài không khí mẫu đã bọc parafin, được khối lượng m2, sau đó cân thủy tĩnh mẫu đã bọc parafin, được khối lượng m3.

6  Biểu thị kết quả

6.1  Mu có hình dáng xác định

Khối lượng thể tích của mẫu vữa đóng rắn (ρv), tính bằng kilogram trên mét khối (kg/m3), theo công thức sau:

ρv =

m1

l x b x h

trong đó:

m1: khối lượng mẫu  trạng thái khô, tính bằng kilogam (kg);

l, b, h: kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao mẫu thử, tính bằng mét (m).

6.2  Mu có hình dạng không xác định

Khối lượng thể tích của mẫu vữa đóng rắn (ρv), tính bằng kilogram trên mét khối (kg/m3), theo công thức sau:

ρv =

m1

(m2 – m3)/1000 – (m2 – m1)/930

trong đó:

m1: khối lượng mẫu khô cân ngoài không khí, tính bằng kilogam (kg);

m2: khối lượng mẫu khô có bọc parafin cân ngoài không khí, tính bng kilogam (kg);

m3: khối lượng mẫu có bọc parafin cân thủy tĩnh, tính bằng kilogam (kg);

1000 là giá trị khối lượng riêng của nước, tính bằng kilogam trên mét khối (kg/m3);

930 là giá trị khối lượng riêng của parafin, tính bằng kilogam trên mét khối (kg/m3).

Kết quả thử là giá trị trung bình cộng kết quả của 2 mẫu thử, chính xác tới 10 kg/m3.

7  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

– địa điểm, thời gian lấy và chuẩn bị mẫu;

– tên tổ chức/cá nhân và phương pháp lấy và chuẩn bị mẫu;

– loại vữa;

– ngày và thời gian, tên người thử nghiệm;

– kích thước mẫu, lấy chính xác tới 0,1 mm;

– khối lượng m1, m2 và m3;

– kết quả thử, lấy chính xác tới 10 kg/m3;

– viện dẫn tiêu chuẩn này;

– các chú ý khác nếu có.

  • Lưu trữ
  • Ghi chú 
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 3121-10:2022 VỀ VỮA XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 10: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH MẪU VỮA ĐÓNG RẮN
Số, ký hiệu văn bản TCVN3121-10:2022 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản