TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 3745-2:2008 (ISO 6412-2 : 1989) VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT – BIỂU DIỄN ĐƠN GIẢN ĐƯỜNG ỐNG – PHẦN 2 – HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 30/12/2008

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3745 – 2 : 2008

BẢN VẼ KỸ THUẬT – BIỂU DIỄN ĐƠN GIẢN ĐƯỜNG ỐNG – PHẦN 2 – HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO

Technical drawings – Simplified representationof pipelines – Part 2 – Isometric projection

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các quy tắc bổ sung, ngoài các quy tắc chung được nêu trong TCVN 3745 – 1 áp dụng để biểu diễn hình chiếu trục đo. Biểu diễn hình chiếu trục đo phải được sử dụng ở nơi mà chi tiết ống chủ yếu được chỉ ra rõ ràng theo ba chiều.

2. Tài liệu viện dẫn

Trong tiêu chuẩn này có viện dẫn các tài liệu sau, đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản dưới đây. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 8 (IS0 128 : 1982), Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về trình bày.

TCVN 3745 – 1 (ISO 6412-1 : 1988), Bản vẽ kỹ thuật – Trình bày đơn giản về các đường ống – Phần 1 – Các nguyên tắc chung và biểu diễn trực giao

ISO 129 : 1985, Technical drawings – Dimensioning – General principes, definitions, methods of execution and special indications (Bản vẽ kỹ thuật – Kích thước – Nguyên lý chung, định nghĩa, phương pháp thể hiện các chỉ dẫn đặc biệt)

ISO 5261:1981, Technical drawings for structural metal work (Bản vẽ kỹ thuật cho cấu trúc phôi kim loại

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa trong TCVN 3745 – 1.

4. Tọa độ

Khi cần thiết sử dụng tọa độ đề các, ví dụ để tính toán hoặc dùng với máy công cụ điều khiển số, các trục tọa độ phải theo Hình 1.Trong tất cả các trường hợp, tọa độ của ống riêng biệt hoặc của các cụm đường ống phải phù hợp với tọa độ được chọn cho thiết bị hoàn chỉnh và phải được chỉ ra trên hình vẽ hoặc trên các tài liệu kèm theo.

Hình 1

5. Quy ước đường ống

Xem TCVN 3745 – 1

6. Sai lệch so với hướng trục tọa độ

6.1. Yêu cầu chung

Các ống hoặc chi tiết ống, chạy song song với trục tọa độ phải được vẽ song song với các trục thích hợp, không có bất kỳ một chỉ dẫn nào khác.

Các sai lệch so với hướng của trục tọa độ phải được chỉ dẫn bằng các mặt phẳng chiếu phụ được gạch như chỉ dẫn trên Hình 2.

Hình 2

6.2. Đường ống trong mặt phẳng thẳng đứng

Các ống, hoặc các chi tiết ống nằm trong mặt phẳng đứng, phải được chỉ dẫn bằng cách chỉ ra hình chiếu của chúng trong mặt phẳng nằm ngang (xem Hình 3a)

6.3. Ống trong mặt phẳng nằm ngang.

Các ống, hoặc các chi tiết ống nằm trong mặt phẳng nằm ngang, phải được chỉ dẫn bằng cách chỉ ra hình chiếu của chúng trong mặt phẳng thẳng đứng (xem Hình 3b).

6.4. Đường ống không song song với bất kỳ mặt phẳng tọa độ nào

Các ống, hoặc các chi tiết ống không chạy song song với bất kỳ mặt phẳng tọa độ nào, phải được chỉ dẫn bằng cách chỉ ra hai hình chiếu của chúng nằm trên mặt phẳng nằm ngang và nằm trên mặt phẳng thẳng đứng (xem Hình 3 c).

6.5. Mặt phẳng chiếu phụ

Các góc vuông của tam giác định ra giới hạn được chỉ dẫn của mặt phẳng chiếu phụ. Các mặt phẳng chiếu phụ được làm rõ bằng các nét gạch, song song với phương trục X hoặc Y đối với mặt phẳng phụ nằm ngang và thẳng đứng đối với các mặt phẳng phụ khác.

Nếu sử dụng các nét gạch không thuận lợi thì có thể bỏ qua nhưng trong trường hợp hình chữ nhật (xem Hình 4) hoặc lăng trụ chữ nhật (xem Hình 5) hoặc đường chéo trùng với các đường ống thì phải sử dụng các đường nét mảnh liên tục (kiểu B TCVN 8)

Hình 3

7. Kích thước và các quy tắc đặc biệt

7.1. Quy định chung

Bản vẽ phải được ghi kích thước theo ISO 129. Tuy nhiên các quy tắc đặc biệt đối với hình chiếu trục đo cho các đường ống được quy định trong 7.2 đến 7.10

7.2. Đường kính và chiều dày thành ống

Đường kính ngoài (d) và chiều dày ống (t) được chỉ dẫn theo ISO 5261 (xem Hình 6). Các kích thước danh nghĩa được chỉ dẫn theo TCVN 7698 sử dụng kí hiệu ngắn gọn “DN” (xem TCVN 3745-1, Hình 1)

7.3. Kích thước theo chiều dọc và kích thước góc

Các kích thước theo chiều dọc và kích thước góc phải được chỉ dẫn theo ISO 129; chiều dài phải được bắt đầu từ mặt ngoài của đầu mút ống, các mặt bích hoặc tâm của chỗ nối ống, bất kể chỗ nào thích hợp

7.4. Ống có các đoạn uốn

Các ống có uốn phải được ghi kích thước từ đường tâm đến đường tâm hoặc từ đường tâm đến đầu mút ống (xem Hình 6)

Hình 6

7.5. Bán kính và góc của đoạn uốn

Các bán kính và góc uốn phải theo chỉ dẫn trên Hình 7.

Các góc chức năng phải được chỉ dẫn.

CHÚ THÍCH : Các đoạn ống uốn được biểu diễn đơn giản bằng kéo dài đoạn thẳng đến đỉnh. Tuy nhiên các đoạn ống uốn thực được chỉ dẫn chỉ để làm cho rõ ràng. Trong trường hợp này, nếu hình chiếu của đoạn ống uốn là hình elíp thì hình chiếu này có thể được trình bày đơn giản bằng các cung tròn

Hình 7

7.6. Cao độ

Các mức phải được chỉ dẫn theo ISO 129 và TCVN 3745 – 1 (xem Hình 8).

Phần nằm ngang của đường dẫn phải theo hướng của dòng chảy được kết hợp

Hình 8

7.7. Hướng của đường dốc

Hướng của đường dốc được chỉ dẫn bởi tam giác vuông trên dòng chảy, định điểm từ mức cao hơn xuống mức thấp hơn, không có sự thay đổi hướng đồng mức của dòng chảy. Giá trị dốc phải được chỉ dẫn theo phương pháp được chỉ ra trên Hình 9 và trong TCVN 3745 – 1. Tuy nhiên có thể quy định độ dốc theo một mức chuẩn

Hình 9

7.8. Vị trí của đầu mút ống

Khi cần thiết, vị trí của đầu mút ống có thể được quy định bằng chỉ dẫn các tọa độ theo tâm của mặt mút.

7.9. Ghi kích thước tham khảo

Nếu cần thiết các mặt phẳng chiếu phụ có gạch mặt cắt có thể ghi kích thước (xem Hình 10).

Khi cần thiết cho chế tạo và / hoặc do các nguyên nhân kỹ thuật phải chỉ dẫn kích thước kép, một trong hai kích thước phải để trong ngoặc

Hình 10

7.10. Ghi kích thước cho các máy uốn ống

Kích thước được định nghĩa dựa trên cơ sở của hệ thống tham chiếu (điểm gốc) xem Hình 23

8. Kí hiệu sơ đồ

8.1. Quy định chung

Các sơ đồ kí hiệu trên đối với hệ thống đường ống phải theo điều 2 và Phụ lục A và phải được vẽ bằng phương pháp hình chiếu trục đo (xem Hình 11)

Hình 11

8.2. Ví dụ các sơ đồ kí hiệu được vẽ với phương pháp hình chiếu trục đo

8.2.1. Van

Xem ví dụ trong Hình 12 và Hình 13

CHÚ THÍCH : Van khởi động từ chỉ được thể hiện nếu cần thiết xác định vị trí của chúng hoặc loại khởi động từ (trục chính, pittông v.v…)

Nếu muốn biểu diễn một khởi động từ có vị trí song song với một trong các trục tọa độ, không cần ghi kích thước. Sai lệch từ các vị trí như vậy phải được chỉ dẫn (xem Hình 13)

Hình 12

Hình 13

8.2.2. Các chi tiết chuyển đổi (côn)

Kích thước danh nghĩa tương thích phải được chỉ dẫn trên các sơ đồ kí hiệu (xem Hình 14)

Hình 14

8.2.3. Giá đỡ và móc treo

Xem ví dụ trên Hình 15 và Hình 16, xem 6.3 TCVN 3745 – 1

8.2.4. Đường ống cắt ngang

đường ống cắt ngang được chỉ dẫn theo 5.1 trong TCVN 3745 – 1

Nếu cần thiết để chỉ dẫn một ống đi qua đằng sau một ống khác, đường chảy được thể hiện cho đường ống khuất phải là các nét đứt (xem Hình 17). Chiều rộng của mỗi một đường nét đứt không được nhỏ hơn 5 lần chiều rộng của đường liên tục

Hình 17

8.2.5. Mối nối cố định

Xem ví dụ về một mối hàn trong Hình 18 và vùng hàn trong Hình 19

8.2.6. Các mối nối chung

Nếu loại và kiểu của một mối nối không được quy định thì phải sử dụng một kí hiệu chung (thay thế cho các kí hiệu chi tiết hơn cho trong ISO 4067-1.

Xem ví dụ trong Hình 20

Hình 20

8.2.7. Bích

Xem ví dụ trong Hình 21 và Hình 22

Hình 21

Hình 22

9. Ví dụ

Các ví dụ hình chiếu trục đo cho trong Hình 23 và Hình 24

Điểm tham chiếu

Tọa độ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

x1 = – 8

x2 = – 8

x3 = + 7

x4 = 0

x5 = 0

x6 = +7

x7 = +32

x8 = + 10

x9 = – 20

y1 = + 72

y2 = + 72

y3 = + 42

y4 = + 28

y5 = + 7

y6 = 0

y7 = 0

y8 = 0

y9 = 0

z1 = + 50

z2 = + 25

z3 = + 25

z4 = 0

z5 = 0

z6 = 0

z7 = 0

z8 = + 40

z9 = + 40

CHÚ THÍCH : Các điểm mà tại đó các ống thay đổi hướng và mối nối được chỉ dẫn bằng các số tham chiếu. Ống và các số tham chiếu giống hệt nhau và được biểu diễn trực giao và mô tả trong Hình 25 trong TCVN 3745 -1

Hình 23

Hình 24

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TCVN 7286 : 2003 (ISO 5455 : 1979), Bản vẽ kỹ thuật – Tỷ lệ.

2. ISO 406 : 1987, Technical drawings – Tolerancing of linear and angular dimensions. (Bản vẽ kỹ thuật – Dung sai kích thước dài và kích thước góc)

3. ISO 841 : 1974, Numerital control of machines – Axis and motion nomenclature. (Máy điều khiển số – trục và đặt tên chuyển động)

4. ISO 1219 : 1976, Fluid power Systems and components – Graphit symbols (Hệ thống và bộ phận nguồn chất lỏng – Kí hiệu sơ đồ)

5. ISO 1503 : 1977, Geometrical orienta tion and direction of movements. (định hướng hình học và hướng chuyển động)

6. ISO 3098 – 1 : 1974, Technical drawings – Lettering – Part 1 :Currently used characters. (Bản vẽ kỹ thuật – Chữ cái – Phần 1 Các kí tự sử dụng hiện hành.)

7. ISO 3511 – 1 : 1977, Process measurement control funtions andinstrumentation – Symbolic representa- tion – Part 1: Basic requyrements. (Chức năng và dụng cụ điều khiển quá trình đo – Phần 1 Các yêu cầu cơ bản.)

8. ISO 3511-2 : 1984, Process measurement control functions and instrumentation – Symbolic represen -tation – Part 2: Extension of basic requyrements. (Chức năng và dụng cụ điều khiển quá trình đo – Phần 2 Mở rộng các yêu cầu cơ bản)

9. ISO 3511 – 3 : 1984, Process measurement control functions and instrumentation – Symbolic represen -tation – Part 3: Detaied symbols for instrument interconnection diagrams. (Chức năng và dụng cụ điều khiển quá trình đo – Phần 3 Các kí hiệu được chi tiết đối với các sơ đồ nối ghép trong dụng cụ)

10. ISO 3511 – 4:1985, Process measurement control functions andins trumentation – Symbolic representa -tion – Part 4: Basic symbols for process computer, intetiace and shared display /control functions (Chức năng và dụng cụ điều khiển quá trình đo – Phần 4 – Các kí hiệu cơ bản đối với quy trình máy tính, giao diện và sự hiển thị được chia sẻ các chức năng điều khiển)

11. ISO 4067-1 : 1984, Technical drawings – lnstallations – Part 1: Graphical Symbols for plumbing, heating, ventilation and ducting.(Bản vẽ kỹ thuật – Lắp đặt – Phần 1 – Ký hiệu sơ đồ dùng cho hàn chì (hàn ống nước, nhiệt , thông gió và hệ thống các ống)

12. ISO 4067-6 : 1985, Technical drawings – lnstallations – Part 6: Graphical Symbols for water supply and drainage systems in the ground. (Bản vẽ kỹ thuật – Lắp đặt – Phần 6: Các kí hiệu sơ đồ đối với hệ. thống cấp và thoát nước trên mặt đất)

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 3745-2:2008 (ISO 6412-2 : 1989) VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT – BIỂU DIỄN ĐƠN GIẢN ĐƯỜNG ỐNG – PHẦN 2 – HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
Số, ký hiệu văn bản TCVN3745-2:2008 Ngày hiệu lực 30/12/2008
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Ngày ban hành 30/12/2008
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản