TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 4279-2:2008 (ISO 3442-2 : 2005) VỀ MÁY CÔNG CỤ – KÍCH THƯỚC VÀ KIỂM HÌNH HỌC CHO MÂM CẶP TỰ ĐỊNH TÂM CÓ CHẤU CẶP – PHẦN 2: MÂM CẶP VẬN HÀNH BẰNG MÁY CÓ CHẤU DẠNG RÃNH VÀ THEN
TCVN 4279-2 : 2008
ISO 3442-2 : 2005
MÁY CÔNG CỤ – KÍCH TH−ỚC VÀ KIỂM HÌNH HỌC CHO MÂM CẶP TỰ ĐỊNH TÂM CÓ CHẤU CẶP – PHẦN 2: MÂM CẶP VẬN HÀNH BẰNG MÁY CÓ CHẤU DẠNG RÃNH VÀ THEN
Machine tools – Dimensions and geometric tests for self-centring chucks with two-piece jaws – Part 2: Power-operated chucks with tongue and groove type jaws
Lời nói đầu
TCVN 4279-1 : 2008; TCVN 4279-2 : 2008; TCVN 4279-3 : 2008; thay thế cho TCVN 4279 : 1986.
TCVN 4279-2 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO 3442-2 : 2005. TCVN 4279-2 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Quốc gia
TCVN/TC39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 4279 : 2008 Máy công cụ – Kích thước và kiểm hình học cho mâm cặp tự định tâm có chấu cặp gồm 3 phần sau:
TCVN 4279-1 : 2008 (ISO 3442-1 : 2005) – Phần 1: Mâm cặp vận hành bằng tay có chấu dạng rãnh và then;
TCVN 4279-2 : 2008 (ISO 3442-2 : 2005) – Phần 2: Mâm cặp vận hành bằng máy có chấu dạng rãnh và then;
TCVN 4279-3 : 2008 (ISO 3442-3 : 2007) – Phần 3: Mâm cặp vận hành bằng máy có khía răng cưa.
MÁY CÔNG CỤ – KÍCH THƯỚC VÀ KIỂM HÌNH HỌC CHO MÂM CẶP TỰ ĐỊNH TÂM CÓ CHẤU CẶP – PHẦN 2: MÂM CẶP VẬN HÀNH BẰNG MÁY CÓ CHẤU DẠNG RÃNH VÀ THEN
Machine tools – Dimensions and geometric tests for self-centring chucks with two-piece jaws – Part 2: Power-operated chucks with tongue and groove type jaws
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định kích thước lắp lẫn và phép kiểm hình học mâm cặp tự định tâm hai chấu vận hành bằng máy (có chấu dạng rãnh và then) phù hợp với TCVN 7011-1: 2007 . Tiêu chuẩn cũng quy định dung sai khi kiểm.
2. Tài liệu viện dẫn
Trong tiêu chuẩn này viện dẫn các tài liệu sau, đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7011-1: 2007 (ISO 230 -1: 1996) Qui tắc kiểm máy công cụ – Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh.
3. Lưu ý chung
3.1. Đơn vị đo
Trong tiêu chuẩn này các kích thước và dung sai tính bằng milimét.
3.2. Kiểm hình học
Trong tiêu chuẩn này chỉ kiểm độ chính xác của mâm cặp quay và vị trí các bộ phận lắp ghép của chấu cặp. Tiêu chuẩn này không áp dụng những quy định khác về động lực học như đo sự mất cân bằng trong quá trình quay hoặc đo lực kẹp.
Mục đích của các phép kiểm này là để cho phép lắp ghép tương thích các chấu trên với độ chính xác gia công của mâm cặp, hoặc lắp đặt chính xác chấu trên lên mâm cặp sau khi định tâm sơ bộ, chỉnh thẳng hoặc khoá các thao tác trên đồ gá tách rời máy.
4. Cấp chính xác
Tiêu chuẩn này chỉ quy định một cấp chính xác.
Đối với sự cung cấp thông tin, phải chú ý rằng, nếu cần thiết, mâm cặp vận hành bằng máy có thể được cung cấp cùng với chấu cặp chính hoặc chấu cặp dưới được điều chỉnh đặc biệt không lắp lẫn được với chấu cặp chính hoặc chấu cặp dưới khác. Trong trường hợp như vậy, mâm cặp phải được đánh dấu.
5. Kích thước lắp lẫn
Kích thước lắp lẫn của mâm cặp vận hành bằng máy được cho trên Hình 1 và trong Bảng 1.
a Lỗ có ren (xem Bảng 1).
Hình 1 – Chấu cặp dạng rãnh và then
Bảng 1 – Kích thước mâm cặp vận hành bằng máy
Đường kính danh nghĩa mâm cặp d1nom |
100 |
125 |
160 |
200 |
250 |
315 |
400 |
500 |
630 |
800 |
Loại |
A |
A |
A |
A |
A |
B |
B |
C |
D |
D |
d1 ± 5 % |
100 |
125 |
160 |
200 |
250 |
315 |
400 |
500 |
630 |
800 |
Chấu cặp chính hoặc chấu cặp dưới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d2
e1 ± 0,15 e2 h1 h3 min. l1 h9 p1 p2 t1 H8 |
M6 9,5 — 2,2 4 6,35 3,2 9 7,94 |
M8 11,1 — 2,2 4 6,35 3,2 13 7,94 |
M10 19 — 3 5 7,94 4 20 12,675 |
M12 22,2 — 3 5 7,94 4 22 12,675 |
M16 27 — 3 5 12,7 4 27 19,025 |
M16 31,75 — 3 5 12,7 4 30 19,025 |
M20 38,1 — 3 8 12,7 7 38 19,025 |
M20 38,1 38,1 3 8 12,7 7 38 19,025 |
M20 38,1 38,1 3 8 12,7 7 38 19,025 |
M20 38,1 38,1 3 8 12,7 7 38 19,025 |
Chấu cặp trên
h2 l2 E9 p3 t2 h8 |
2,2 6,35 3,2 7,94 |
2,2 6,35 3,2 7,94 |
3 7,94 4 12,675 |
3 7,94 4 12,675 |
3 12,7 4 19,025 |
3 12,7 4 19,025 |
6 12,7 4 19,025 |
6 12,7 4 19,025 |
6 12,7 4 19,025 |
6 12,7 4 19,025 |
ra Độ mở của chấu |
38 |
47,5 |
65 |
76,5 |
95 |
118 |
150 |
205 |
265,5 |
341,7 |
a Kích thước r chỉ để tham khảo. |
6. Kiểm hình học
6.1. Độ chính xác của trục chính hoặc mâm hoa mai
Vì một số phép kiểm hình học được tiến hành khi mâm cặp quay, nên mâm cặp phải được lắp trực tiếp lên trục chính kiểm hoặc nhờ mâm hoa mai. Độ đảo hướng kính trên đường kính ngoài của trục chính kiểm hoặc mâm hoa mai và độ đảo mặt đầu tại bất kỳ điểm nào trên bề mặt của nó phải được kiểm tra trước như trong G 01 và G 02.
Đối tượng
Kiểm tra độ đảo hướng kính của đầu trục chính hoặc mâm hoa mai. |
G01 | |
Sơ đồ | ||
Dung sai
0,005 |
||
Sai lệch phép đo
|
||
Dụng cụ đo
Đồng hồ đo |
||
Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007 | 5.6.1.1.4 và 5.6.1.2.2 | |
Đối với đầu trục chính côn, mũi kim của đồng hồ so phải được đặt vuông góc với bề mặt kiểm. | ||
Đối tượng
Kiểm tra độ đảo mặt đầu (mút) của đầu trục chính hoặc mâm hoa mai. |
G02 | |
Sơ đồ | ||
Dung sai
0,005 |
||
Sai lệch phép đo
|
||
Dụng cụ đo
Đồng hồ đo |
||
Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007 | 5.6.3 | |
6.2. Kiểm hình học và dung sai có liên quan đối với mâm cặp vận hành bằng máy
Đối tượng
Kiểm tra độ đảo hướng của mặt ngoài |
G1 | |
Sơ đồ
a Điểm đánh dấu khi chấu cặp chính không lắp lẫn được. |
||
Đường kính danh nghĩa mâm cặp d1 nom |
Dung sai x(cả vòng quay) |
|
d1 nom ≤ 125 125 < d1 nom ≤ 200 200 < d1 nom ≤ 315 315 < d1 nom ≤ 500 500 < d1 nom ≤ 800 |
0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 |
|
Sai lệch phép đo
Đối với d1 nom = …. |
||
Dụng cụ đo
Đồng hồ đo CHÚ THÍCH Hai phép đo có thể tiến hành: a) với mâm cặp lắp trên trục chính hoặc b) đo trên máy đo. Kết quả của hai phép đo có thể khác nhau tuỳ thuộc dung sai của đầu trục chính và mâm cặp. |
||
Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007
Để kiểm, mâm cặp có thể lắp trực tiếp trên trục kiểm hoặc bằng mâm hoa mai. Trong trường hợp này, xem 6.1. |
||
Đối tượng
Kiểm tra độ đảo mặt đầu của mặt mút mâm cặp. |
G2 | |
Sơ đồ
a Điểm đánh dấu khi chấu cặp chính không lắp lẫn được. |
||
Đường kính danh nghĩa mâm cặp d1 nom |
Dung sai x(cả vòng quay) |
|
d1 nom ≤ 125 125 < d1 nom ≤ 200 200 < d1 nom ≤ 315 315 < d1 nom ≤ 500 500 < d1 nom ≤ 800
|
0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 |
|
Sai lệch phép đo
Đối với d1 nom = …. |
||
Dụng cụ đo
Đồng hồ đo CHÚ THÍCH Hai phép đo có thể tiến hành: a) với mâm cặp lắp trên trục chính hoặc b) đo trên máy đo. Kết quả của hai phép đo có thể khác nhau tuỳ thuộc dung sai của đầu trục chính và mâm cặp. |
||
Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007 | ||
Đối tượng
Kiểm tra khoảng cách đều giữa các mặt ngoài của các rãnh then ở chấu cặp trên. |
G3 | |
Sơ đồ | ||
Đường kính danh nghĩa mâm cặp d1 nom |
Dung sai x(cả vòng quay) |
|
d1 nom ≤ 125 125 < d1 nom ≤ 200 200 < d1 nom ≤ 315 315 < d1 nom ≤ 500 500 < d1 nom ≤ 800 |
0,03 0,04 0,05 0,08 0,12 |
|
Sai lệch phép đo
Đối với d1 nom = …. |
||
Dụng cụ đo
Đồng hồ đo |
||
Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007
Để kiểm, mâm cặp có thể lắp trực tiếp trên trục kiểm hoặc bằng mâm hoa mai. Trong trường hợp này, xem 6.1. Phải tiến hành kiểm với mâm cặp đã được xiết chặt với chấu chính hoặc chấu dưới được khoá trên mẫu thử. Lực kẹp phải do nhà sản xuất quy định. |
||
Đối tượng
Kiểm tra sai lệch kích thước giữa đỉnh chấu chính và mặt mút mâm cặp.. |
G4 | |
Sơ đồ
a Điểm đánh dấu khi chấu cặp chính không lắp lẫn được. |
||
Đường kính danh nghĩa mâm cặp d1 nom |
Dung sai x(cả vòng quay) |
|
d1 nom ≤ 125 125 < d1 nom ≤ 200 200 < d1 nom ≤ 315 315 < d1 nom ≤ 500 500 < d1 nom ≤ 800 |
0,03 0,04 0,06 0,08 0,10 |
|
Sai lệch phép đo
Đối với d1 nom = …. |
||
Dụng cụ đo
Đồng hồ đo |
||
Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007
Phải tiến hành kiểm với mâm cặp đã được xiết chặt với chấu chính hoặc chấu dưới được khoá trên mẫu thử. Lực kẹp phải do nhà sản xuất quy định. |
||
Đối tượng
Kiểm tra tra sai lệch cho phép giữa đường tâm chấu cặp trên và mặt phẳng song song đi qua đường tâm mâm cặp |
G5 | |
Sơ đồ | ||
Đường kính danh nghĩa mâm cặp d1 nom |
Dung sai x(cả vòng quay) |
|
d1 nom ≤ 125 125 < d1 nom ≤ 200 200 < d1 nom ≤ 315 315 < d1 nom ≤ 500 500 < d1 nom ≤ 800 |
0,05 0,08 0,12 0,16 0,20 |
|
Sai lệch phép đo
Đối với d1 nom = …. |
||
Dụng cụ đo
Đồng hồ đo |
||
Quan sát tham chiếu TCVN 7011-1: 2007
Để kiểm, mâm cặp có thể lắp trực tiếp trên trục kiểm hoặc bằng mâm hoa mai. Trong trường hợp này, xem 6.1. Phải tiến hành kiểm với mâm cặp đã được xiết chặt với chấu chính hoặc chấu dưới được khoá trên mẫu thử. Lực kẹp do nhà sản xuất quy định. |
||
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 4279-2:2008 (ISO 3442-2 : 2005) VỀ MÁY CÔNG CỤ – KÍCH THƯỚC VÀ KIỂM HÌNH HỌC CHO MÂM CẶP TỰ ĐỊNH TÂM CÓ CHẤU CẶP – PHẦN 2: MÂM CẶP VẬN HÀNH BẰNG MÁY CÓ CHẤU DẠNG RÃNH VÀ THEN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN4279-2:2008 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |