TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 4444:2009 VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ – KIỂM TRA NGHIỆM THU ĐỊNH TÍNH LIÊN TỤC

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TCVN 4444:2009

KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ – KIỂM TRA NGHIỆM THU ĐỊNH TÍNH LIÊN TỤC

Statistical quality control – Continuous acceptance inspection by attributes

 

Lời nói đầu

TCVN 4444:2009 thay thế cho TCVN 4444:1987;

TCVN 4444:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 69 Ứng dụng các phương pháp thống kê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ – KIỂM TRA NGHIỆM THU ĐỊNH TÍNH LIÊN TỤC

Statistical quality control – Continuous acceptance inspection by attributes

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc và điều kiện chọn phương án kiểm tra, cách sử dụng các phương án đó khi kiểm tra nghiệm thu định tính các sản phẩm được sản xuất theo dây chuyền ổn định với số lượng lớn và đưa ra kiểm tra dưới dạng dãy liên tiếp, không thành lô.

Tiêu chuẩn này cũng dùng để kiểm tra quá trình sản xuất.

2. Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999), Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính – Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999).

4. Nguyên tắc chung

4.1. Phương án kiểm tra được xác định dựa trên:

a) số sản phẩm được sản xuất trong một chu trình sản xuất;

b) mức chất lượng chấp nhận AQL (%);

c) bậc kiểm tra.

4.2. Chu trình sản xuất được đặc trưng bởi số sản phẩm được sản xuất trong một chu kỳ thời gian (ca, ngày…) quy định. Điều kiện sản xuất trong một chu trình phải tương đối đồng nhất.

4.3. Quy định về mức chất lượng chấp nhận (AQL), giới hạn mức chất lượng trung bình sau kiểm tra (AOQL), chữ mã cỡ mẫu theo TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999).

4.4. Phương án kiểm tra nghiệm thu liên tục được đặc trưng bởi các thông số và f, trong đó là số sản phẩm đạt yêu cầu liên tiếp khi kiểm tra 100 %; là tỷ lệ lấy mẫu khi kiểm tra mẫu.

5. Lập và sử dụng phương án kiểm tra liên tục

5.1. Lập phương án kiểm tra

Để lập phương án kiểm tra cần:

a) quy định số sản phẩm trong chu trình sản xuất và bậc kiểm tra;

b) căn cứ vào số sản phẩm trong một chu trình sản xuất và bậc kiểm tra, tìm chữ mã cỡ mẫu theo Bảng 1;

c) căn cứ vào chữ mã cỡ mẫu và mức chất lượng chấp nhận xác định các trị số của các thông số và theo Bảng 2.

5.2. Trình tự tiến hành kiểm tra

a) Trước hết kiểm tra 100 % các sản phẩm theo thứ tự sản xuất cho tới khi có sản phẩm liên tiếp đạt yêu cầu.

b) Khi có sản phẩm liên tiếp đạt yêu cầu thì ngừng kiểm tra 100 % và chuyển sang kiểm tra theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên có hệ thống với tỷ lệ lấy mẫu f, tức là cứ 1/sản phẩm lấy 1 mẫu.

c) Nếu trong thời gian kiểm tra mẫu, phát hiện được sản phẩm có khuyết tật thì vẫn tiếp tục kiểm tra mẫu như cũ nhưng bắt đầu đếm số sản phẩm được kiểm tra. Khi đó:

– nếu trong số hay ít hơn sản phẩm được kiểm tra phát hiện thấy sản phẩm không đạt yêu cầu thì ngừng kiểm tra mẫu và chuyển ngay sang kiểm tra 100 %;

– Nếu trong số hay ít hơn sản phẩm kiểm tra tiếp theo không có sản phẩm có khuyết tật thì tiếp tục kiểm tra mẫu bình thường cho tới khi phát hiện được sản phẩm có khuyết tật thì tiến hành theo 5.2 c).

d) Nếu khi kiểm tra 100 % có quá (giới hạn trên) sản phẩm liên tiếp phải kiểm tra 100 % (Bảng 3) thì ngừng quá trình sản xuất (nếu điều kiện công nghệ cho phép) và chỉ được phục hồi lại sau khi có những hiệu chỉnh cần thiết.

Bảng 1 – Chữ mã cỡ mẫu

Số sản phẩm trong chu trình sản xuất

Bậc kiểm tra

I

II

III

Từ 2 tới 8

Từ 9 tới 25

Từ 26 tới 65

Từ 66 tới 110

Từ 111 tới 180

Từ 181 tới 300

Từ 301 tới 500

Từ 501 tới 800

Từ 801 tới 1 300

Từ 1 301 tới 3 200

Từ 3 201 tới 8 000

Từ 8 001 tới 22 000

Từ 22 001 tới 110 000

lớn hơn 110 000

C

D

E

F

F

G

G

G

H

H

I

J

K

K

B

C

D

E

E

E

F

F

F

G

H

I

J

K

A

A

B

B

C

C

D

E

E

F

G

H

I

J

 

Bảng 2 – Trị số thông số i

Chữ mã

f

Mức chất lượng chấp nhận AQL, %

0,015

0,065

0,10

0,15

0,25

0,4

0,65

1,0

1,5

2,5

4,0

6,5

10,0

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

1/2

1/3

1/4

1/5

1/7

1/10

1/15

1/25

1/50

1/100

1/200

360

590

730

850

1 020

1 220

1 440

1 750

2 200

2 650

3 200

190

310

380

440

530

640

760

920

1 150

1 380

1 660

160

260

320

380

450

540

650

780

980

1180

1410

120

200

240

280

340

410

490

590

730

880

1060

75

120

150

170

210

250

300

360

450

540

640

50

90

110

120

150

180

210

260

320

380

460

39

65

80

95

110

140

170

200

250

290

360

31

50

65

75

90

110

150

160

200

250

290

19

31

39

45

55

70

80

95

120

150

180

13

22

27

32

39

47

55

65

85

110

130

8

13

17

20

24

29

35

42

55

65

75

5

9

11

13

16

19

25

28

35

42

55

3

6

7

9

11

13

16

19

23

27

33

AQL

0,12

0,23

0,27

0,36

0,59

0,83

1,08

1,35

2,20

3,09

4,96

7,24

10,07

 

Bảng 3 – Giới hạn trên (M) số sản phẩm được kiểm tra khi kiểm tra 100 %

Chữ mã

f

Mức chất lượng chấp nhận AQL, %

0,015

0,065

0,10

0,15

0,25

0,40

0,65

1,0

1,5

2,5

4,0

6,5

10,0

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

1/2

1/3

1/4

1/5

1/7

1/10

1/15

1/25

1/50

1/100

1/200

1 300

2 700

3 400

3 675

5 125

7 200

10 950

14 000

28 600

39 800

80 100

700

1 400

1 775

1 925

2 675

3 800

5 800

7 400

14 950

20 750

41 600

600

1 175

1 525

1 625

2 275

3 200

4 950

6 250

12 750

17 750

35 300

450

900

1 125

1 225

1 725

2 425

3 725

4 725

9 500

13 250

26 600

275

550

700

775

1 075

1 475

2 300

3 000

5 850

8 125

16 100

200

425

500

575

850

1 075

1 600

2 100

4 175

5 725

11 600

150

300

400

425

575

850

1 300

1 600

3 250

3 275

9 050

125

250

325

350

475

650

1 000

1 300

2 600

3 475

7 520

75

150

200

225

300

425

625

775

1 575

2 275

4 550

50

105

140

150

200

300

425

525

1 125

1 675

3 300

52

70

90

100

125

175

275

350

725

1 000

1 925

21

44

55

60

85

125

175

225

475

675

1 425

14

31

40

40

60

80

125

175

300

450

875

AOQL

0,12

0,23

0,27

0,36

0,59

0,83

1,08

1,35

2,20

3,09

4,96

7,24

10,07

 

 

Phụ lục A
(tham khảo)

Ví dụ

Chọn phương án kiểm tra liên tục với số sản phẩm trong một chu trình sản xuất N  = 1 000, bậc kiểm tra II, mức chất lượng chấp nhận AQL = 4 %. Xác định giới hạn trên của số sản phẩm phải kiểm tra 100 %.

Theo Bảng 1, với N = 1 000, bậc kiểm tra II, được chữ mã F.

Theo Bảng 2, với chữ mã F, mức chất lượng chấp nhận AQL = 4, xác định được f = 1/10 và i = 29.

Theo phương án trên, khi kiểm tra 100 %, nếu có 29 sản phẩm liên tiếp đạt yêu cầu thì chuyển sang kiểm tra mẫu với tỷ lệ lấy mẫu 1/10 theo phương pháp lấy mẫu hệ thống, cụ thể là lấy ngẫu nhiên một sản phẩm trong số 10 sản phẩm liên tiếp, sau đó cứ cách 9 sản phẩm lại kiểm tra một sản phẩm. Nếu trong khi kiểm tra mẫu phát hiện được sản phẩm có khuyết tật thì vẫn kiểm tra mẫu như cũ nhưng từ đó bắt đầu đếm số sản phẩm được kiểm tra. Nếu trong số 29 hay ít hơn 29 sản phẩm được kiểm tra phát hiện được sản phẩm có khuyết tật thì ngừng kiểm tra mẫu và chuyển sang kiểm tra 100 % cho tới khi có 29 sản phẩm liên tiếp đạt yêu cầu thì lại chuyển sang kiểm tra mẫu.

Theo Bảng 3, với chữ mã F và AQL = 4, được M = 175. Như vậy, nếu số sản phẩm liên tiếp bị kiểm tra 100 % lớn hơn 175 thì quá trình sản xuất bị ngừng lại và cần hiệu chỉnh.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Nguyên tắc chung

5. Lập và sử dụng phương án kiểm tra liên tục

5.1. Lập phương án kiểm tra

5.2. Trình tự tiến hành kiểm tra

Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 4444:2009 VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ – KIỂM TRA NGHIỆM THU ĐỊNH TÍNH LIÊN TỤC
Số, ký hiệu văn bản TCVN4444:2009 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản