TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 4898:2009 (ISO 7001 : 2007) VỀ BIỂU TRƯNG BẰNG HÌNH VẼ – BIỂU TRƯNG THÔNG TIN CÔNG CỘNG
TCVN 4898 : 2009
ISO 7001 : 2007
BIỂU TRƯNG BẰNG HÌNH VẼ – BIỂU TRƯNG THÔNG TIN CÔNG CỘNG
Graphical symbols – Public information symbols
Lời nói đầu
TCVN 4898 : 2009 thay thế TCVN 4898 : 1989;
TCVN 4898 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 7001 : 2007;
TCVN 4898 : 2009 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 “Thông tin và tư liệu” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BIỂU TRƯNG BẰNG HÌNH VẼ – BIỂU TRƯNG THÔNG TIN CÔNG CỘNG
Graphical symbols – Public information symbols
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các biểu trưng bằng hình vẽ dùng cho mục đích thông tin công cộng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các biểu trưng công cộng tại tất cả các địa điểm và các khu vực công cộng. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này không áp dụng cho các ký hiệu an toàn hoặc những khu vực có các quy định khác liên quan với một số điều của tiêu chuẩn này (ví dụ, ký hiệu giao thông trên quốc lộ).
Tiêu chuẩn này quy định các biểu trưng nguyên bản có tỷ lệ phù hợp với mục đích ứng dụng và sao chép lại.
Các biểu trưng có thể sử dụng kết hợp với phần lời để dễ hiểu.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 3864-1, Graphical symbols – Safety colours and safety signs – Part 1: Design principles for safety signs in workplaces and public areas (Các biểu trưng bằng hình vẽ – Các hình vẽ an toàn bằng màu và các ký hiệu an toàn – Phần 1: Các nguyên tắc thiết kế cho ký hiệu an toàn tại nơi làm việc và nơi công cộng)
ISO 177724, Graphical symbols – Vocabulary (Các biểu trưng bằng hình vẽ – Từ vựng)
ISO 22727: 2007, Graphical symbols – Creation and design of public information symbols – Requirements (Các biểu trưng bằng hình vẽ – Sáng tạo và thiết kế các biểu trưng thông tin công cộng – Yêu cầu chung)
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 17724 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Biểu trưng bằng hình vẽ (graphical symbol)
Các hình vẽ có thể nhận thấy bằng mắt với ý nghĩa cụ thể dùng để truyền tải thông tin không phụ thuộc vào bất cứ ngôn ngữ nào.
3.2. Biểu trưng thông tin công cộng (public information symbol)
Ký hiệu bằng hình vẽ nhằm đưa thông tin cho quảng đại quần chúng một cách dễ hiểu mà không cần phải có các chuyên gia hoặc huấn luyện chuyên môn.
3.3. Ký hiệu an toàn (safety sign)
Ký hiệu mang những thông điệp chung về an toàn, được tạo ra bởi sự kết hợp về màu sắc và hình dạng hình học, bởi các biểu trưng hình vẽ, đưa ra những thông điệp an toàn cụ thể.
[ISO 7010: 2003, 3.7]
3.4. Sự phủ định (negation)
Chỉ thị sự không có hoặc sự đối lập với những cái có thực hoặc khẳng định.
3.5. Ý nghĩa (meaning)
Thông điệp mà các biểu trưng thông tin công cộng nhằm truyền đạt
3.6. Chức năng (function)
Các mô tả bằng lời văn các thông tin cần truyền đạt bởi các biểu trưng bằng hình vẽ.
3.7. Nội dung hình vẽ (image content)
Các mô tả bằng lời văn về các yếu tố của biểu trưng bằng hình vẽ hoặc các ký hiệu an toàn và sự bố trí liên quan của chúng.
4. Yêu cầu chung
4.1. Kích thước
Các biểu trưng thông tin công cộng nêu trong tiêu chuẩn này được thiết kế mô phỏng theo các kích cỡ khác nhau để phù hợp với các ứng dụng khác nhau, ví dụ từ các thông báo phương hướng có kích cỡ nhỏ cho đến các biển chỉ đường có kích cỡ lớn
4.2. Phần lời
Các biểu trưng bằng hình vẽ được thiết kế với mục đích sử dụng tự thân để truyền tải những thông tin được mô tả các ý nghĩa (ngoại trừ các mũi tên chỉ hướng không thể sử dụng độc lập, xem 4.3). Tuy nhiên, các hình vẽ có thể kết hợp với các phần lời liên quan trên biển hiệu hoặc thông báo, v.v… nếu thích hợp. Điều này có thể thuận tiện cho việc thông hiểu đối với các biểu trưng (ký hiệu) được tạo ra chưa được thông hiểu.
4.3. Mũi tên
Mũi tên chỉ hướng (số biểu trưng Pl PF 030) chỉ được sử dụng kết hợp với các biểu trưng khác (hoặc ký hiệu và phần lời) để chỉ ra các di chuyển của người hướng về một thứ gì đó. Ví dụ được nêu trong Hình 1.
Hình 1 – Sử dụng mũi tên chỉ hướng với biểu trưng liên quan đến chỉ dẫn khu vệ sinh dành cho phụ nữ ở bên tay phải
Mũi tên chỉ hướng phải được sử dụng để chỉ dẫn các hướng dành cho người như trình bày ở Hình 2.
Hướng tiến bên phải | |
Hướng tiến bên trái | |
Hướng về phía trước từ đây
Hướng về phía trước và đi qua từ đây Hướng về phía trước và lên trên từ đây |
|
Hướng lên trước rẽ phải
Hướng về phía trước và đi qua bên phải |
|
Hướng đi xuống rẽ phải | |
Hướng đi lên rẽ trái
Hướng về phía trước và đi qua bên trái |
|
Hướng đi xuống rẽ trái | |
Hướng đi xuống từ đây |
Hình 2 – Sử dụng các mũi tên chỉ hướng
Việc sử dụng tất cả các mũi tên khác được đưa ra với các ý nghĩa và ký hiệu bằng hình vẽ liên quan.
4.4. Màu sắc và sự tương phản
Biểu trưng thông tin công cộng nêu trong tiêu chuẩn này có thể được mô phỏng bằng các màu sắc bất kỳ. Tuy nhiên, việc kết hợp các màu sắc và hình dạng an toàn quy định trong ISO 3864-1 phải được tránh để đảm bảo không có sự nhầm lẫn giữa biểu trưng thông tin công cộng và các biển hiệu an toàn. Điều này cũng được áp dụng với các mũi tên khi sử dụng màu xanh lá cây và màu trắng để đảm bảo không có sự nhầm lẫn với các mũi tên chỉ hướng, điều kiện an toàn, được sử dụng cho các tuyến đường đi.
Sự tương phản rõ rệt giữa biểu trưng và nền của nó rất là quan trọng và các biểu trưng phải có một diện tích xung quanh đủ lớn để đảm bảo việc nhận biết. Các minh họa của biểu trưng bằng hình vẽ trong tiêu chuẩn này có đánh dấu ở góc để đưa ra chỉ dẫn về diện tích tối thiểu được yêu cầu.
4.5. Sự phủ định
Vì lý do tiện nghi và thuận lợi thì tốt nhất các biểu trưng thông tin công cộng phải ở dạng phủ định.
Khi toàn bộ hoạt động bị phủ định, yếu tố phủ định phải là một gạch chéo từ đỉnh bên trái tới đáy bên phải như trình bày ở Hình 3. Để mà đảm bảo rằng không có sự nhầm lẫn với các biển hiệu an toàn thì không được có vòng tròn bao quanh. Vạch phủ định phải được đặt chèn qua các biểu trưng bằng hình vẽ. Biểu trưng bằng hình vẽ phải được thiết kế sao cho khi đặt trong khuôn mẫu quy định tại 7.2 của ISO 22727 : 2007 vạch phủ định không làm lu mờ các chi tiết quan trọng.
Khi các phần tử ký hiệu bằng hình vẽ trong biểu trưng thông tin công cộng là phủ định để chỉ dẫn các hành động ngăn cấm cụ thể, các phần tử phủ định phải đánh dấu nhân như trình bày ở Hình 4.
Dấu nhân phủ định phải được đặt trên các biểu trưng bằng hình vẽ được phủ định.
Vạch phủ định và dấu nhân phủ định thông thường là màu đỏ.
Ý nghĩa: Không dùng xe đẩy hành lý hoặc xe kéo.
Chức năng: Dấu hiệu rằng không được phép dùng xe đẩy hành lý hoặc xe kéo
Nội dung hình ảnh: Hình nhìn một bên hành lý trên xe đẩy hoặc xe kéo và vạch phủ định.
Hình 3 – Ví dụ về việc sử dụng dấu gạch chéo phủ định
Ý nghĩa: Không được ném, vứt rác
Chức năng: Chỉ dẫn mọi người không được ném, vứt rác
Nội dung hình ảnh Trước mặt là hình người có 4 vật thể hiện rác đang rơi xuống từ tay họ và có dấu nhân phủ định ở trên chúng
Hình 4 – Ví dụ về việc sử dụng dấu nhân phủ định
5. Ý nghĩa và việc phân loại các biểu trưng thông tin công cộng
5.1. Tổng quát
Các tóm tắt (bảng 1 và 2) sau đây được cung cấp nhằm thuận lợi hóa việc tra tìm về các biểu trưng thông tin công cộng.
Tiêu chuẩn này được duy trì dưới dạng điện tử thông qua việc sử dụng cơ sở dữ liệu. Các chỉ mục của cơ sở dữ liệu này được sử dụng trong các mô tả tổng quát như những phương tiện tìm kiếm với mỗi biểu trưng thông tin công cộng được tiêu chuẩn hóa có một số tham chiếu.
5.2. Ý nghĩa
Bảng 1 đưa ra danh sách các ý nghĩa và cung cấp các số tham chiếu.
5.3. Phân loại
Để thuận tiện cho người sử dụng, các biểu trưng thông tin công cộng trong tiêu chuẩn này được nhóm lại theo các khu vực ở đó chúng thường được sử dụng. Tuy nhiên, các nhóm này không phải là duy nhất và việc sử dụng các biểu trưng thông tin công cộng trong các khu vực khác, khi thích hợp, không bị ngăn cản. Các biểu trưng thông tin công cộng được phân loại như sau:
– PF Tiện ích công cộng;
– TF Các phương tiện vận chuyển;
– TC Hệ thống du lịch, văn hóa và di sản;
– SA Các hoạt động thể thao;
– CF Các tiện ích thương mại;
– BP Hành vi của công chúng (không kể an toàn công cộng).
Bảng 2 tóm tắt các biểu trưng thông tin công cộng theo cách phân loại này.
Mỗi biểu trưng thông tin công cộng chỉ nên được sử dụng để truyền tải một thông điệp thông tin công cộng, và chỉ nên được xếp ở một loại mà thôi.
Bảng 1 – Tóm tắt ý nghĩa các biểu trưng
Ý nghĩa |
Số tham chiếu |
ATM (máy rút tiền tự động) hoặc dịch vụ tiền mặt hoặc máy rút tiền mặt |
Pl CF 005 |
Bãi đỗ nhà lưu động hoặc nhà lưu động |
Pl TC 003 |
Bãi đỗ xe hoặc đỗ xe |
Pl TF 014 |
Bãi để xe đạp |
Pl TF 021 |
Bến xe buýt hoặc trạm dừng xe buýt hoặc xe buýt |
Pl TF 006 |
Các tiện nghi dành cho hội nghị |
Pl CF 010 |
Chăm sóc trẻ em hoặc nhà trẻ |
Pl PF 023 |
Nhà tắm |
Pl PF 026 |
Cho thuê xe ô tô |
Pl TF 009 |
Tiệm cà phê hoặc căng tin – giải khát |
Pl CF 002 |
Địa điểm cắm trại hoặc cắm trại |
Pl TC 002 |
Dịch vụ tiền mặt hoặc máy rút tiền mặt hoặc ATM (máy rút tiền tự động) |
Pl CF 005 |
Xe đạp hoặc phương tiện đạp |
Pl TF 010 |
Kiểm tra hành lý hoặc hải quan |
Pl TF 018 |
Nơi nhận lại hành lý |
Pl TF 020 |
Nơi giữ hoặc gửi lại hành lý |
Pl PF 012 |
Tủ khóa gửi đồ hoặc tủ khóa thuê tự động bằng tiền xu |
Pl PF 013 |
Mũi tên – mũi tên chỉ dẫn |
Pl PF 030 |
Nhà vệ sinh cho người khuyết tật hoặc toàn năng |
Pl PF 006 |
Phòng hối đoái hoặc đổi tiền |
Pl CF 004 |
Nước uống |
Pl PF 007 |
Phòng giữ đồ |
Pl PF 024 |
Phòng ở hoặc khách sạn |
Pl CF 003 |
Quầy bán rượu |
Pl CF 008 |
Sân bay hoặc máy bay |
Pl TF 001 |
Thang máy |
Pl PF 019 |
Thang ghế cáp |
PI TF 013 |
Thang máy cho người khuyết tật |
Pl PF 031 |
Thuyền hoặc bến cảng hoặc tàu thủy hoặc phà |
Pl TF 004 |
Việc đăng ký hoặc bộ phận lễ tân |
Pl PF 008 |
Xe cáp treo hoặc xe cáp leo núi |
Pl TF 012 |
Xe đẩy hoặc xe chở hành lý |
Pl PF 018 |
Xe cáp |
Pl TF 011 |
Bệnh viện |
Pl PF 002 |
Các môn thể thao chung hoặc các hoạt động thể thao |
Pl SA 001 |
Cầu thang cuốn |
Pl PF 020 |
Cầu thang cuốn, đi lên |
Pl PF 034 |
Cầu thang cuốn, đi xuống |
Pl PF 033 |
Chuyến bay đến |
Pl TF 016 |
Chuyến bay đi |
Pl TF 015 |
Chuyển máy bay |
PI TF 017 |
Công viên – giải trí |
Pl TC 006 |
Hiệu thuốc |
Pl CF 007 |
Hòm thư hoặc thư hoặc bưu điện |
Pl PF 016 |
Khách sạn hoặc phòng ở |
Pl CF 003 |
Khu vực dã ngoại |
Pl TC 004 |
Kiểm soát/kiểm tra hộ chiếu hoặc nhập cảnh |
Pl TF 019 |
Lối đi bộ tự hành |
Pl PF 032 |
Lối ra |
Pl PF 029 |
Lối vào |
Pl PF 028 |
Nhà trẻ hoặc nơi chăm sóc trẻ em |
Pl PF 023 |
Nhà vệ sinh nam |
Pl PF 004 |
Nhà vệ sinh nữ |
Pl PF 005 |
Nơi ngắm cảnh hoặc nhìn toàn cảnh |
Pl TC 001 |
Phà hoặc cảng hoặc tàu thủy hoặc thuyền |
Pl TF 004 |
Phòng đợi hoặc khu vực chờ |
Pl PF 014 |
Sân bay dành cho máy bay lên thẳng hoặc máy bay lên thẳng |
Pl TF 005 |
Tài sản bị mất và tìm thấy hoặc bị thất lạc |
Pl PF 009 |
Thông tin |
Pl PF 001 |
Thùng rác |
Pl PF 027 |
Trạm xăng |
Pl CF 009 |
Xe điện ngầm hoặc ga tàu điện ngầm hoặc tàu điện |
Pl TF 003 |
Xếp thành hàng ba |
Pl BP 005 |
Xếp thành hàng hai |
Pl BP 004 |
Xếp thành hàng một |
Pl BP 003 |
Khu vực vui chơi |
Pl TC 005 |
Thư tín hoặc bưu điện hoặc hộp thư |
Pl PF 016 |
Trật tự hoặc im lặng |
Pl BP 001 |
Đường sắt leo dốc hoặc chạy cáp |
Pl TF 012 |
Nhà ga hoặc đường sắt |
Pl TF 002 |
Dốc hoặc lối vào dốc |
Pl PF 022 |
Thuê ôtô hoặc tiền thuê xe |
Pl TF 009 |
Nhà hàng |
Pl CF 001 |
Thùng rác hoặc hộp rác hoặc sọt rác |
Pl PF 027 |
Cửa hàng hoặc mua sắm |
Pl CF 006 |
Phòng tắm vòi hoa sen |
Pl PF 025 |
Trật tự hoặc im lặng |
Pl BP 001 |
Khu vực hút thuốc hoặc được phép hút thuốc |
Pl PF 015 |
Sân vận động |
Pl SA 002 |
Cầu thang |
Pl PF 021 |
Đứng về bên trái (hoặc bên phải) |
Pl BP 002 |
Bến xe điện hoặc xe điện |
Pl TF 007 |
Bến taxi và xe taxi |
PI TF 008 |
Điện thoại |
Pl PF 017 |
Vé hoặc nơi bán vé |
Pl PF 010 |
Điểm xác nhận vé |
Pl PF 011 |
Nhà vệ sinh – cho cả hai giới |
Pl PF 003 |
Nước – Nước uống |
Pl PF 007 |
Lối vào |
Pl PF 028 |
Lối ra |
Pl PF 029 |
Vườn thú |
Pl TC 007 |
6. Tiêu chuẩn hóa các biểu trưng thông tin công cộng
Bảng 3 đến 8 đưa ra các biểu trưng gốc có kích thước đồng nhất 70 mm có đánh dấu góc để cho phép phóng to hoặc giảm tỷ lệ một cách chính xác. Biểu trưng minh họa được thể hiện không có đường viền để phù hợp với tỷ lệ khi sao chép, mặc dù việc sử dụng đường viền ngoài cũng được khuyến khích. Các biểu trưng phải được sao chép một cách chính xác như trình bày trong Bảng 3 đến Bảng 8. Tuy nhiên, một số mức thay đổi hình vẽ được cho phép khi sự khác nhau về quốc gia và văn hóa hoặc các áp dụng về định dạng đặc biệt cần được cân nhắc. Với điều kiện là vẫn hiểu được các ký hiệu, việc sao chép và sử dụng các biểu trưng một cách phù hợp sẽ làm cho mức độ hiểu biết được cải thiện dần ở trình độ quốc tế.
Bảng 3 đến Bảng 8 thể hiện các biểu trưng thông tin công cộng gốc theo cách phân loại như sau:
– PF | Nơi công cộng | xem Bảng 3 |
– TF | Các phương tiện vận chuyển | xem Bảng 4 |
– TC | Hệ thống du lịch, văn hóa và di sản; | xem Bảng 5 |
– SA | Các hoạt động thể thao | xem Bảng 6 |
– CF | Các hoạt động thương mại | xem Bảng 7 |
– BP | Hành vi của công chúng (không kể đến các ký hiệu an toàn) | xem Bảng 8 |
Bảng 3 đến Bảng 8 cũng đưa ra các ý nghĩa, chức năng và nội dung hình ảnh cho mỗi một biểu tượng.
Trong trường hợp khi định hướng của biểu tượng không cơ bản nêu được ý nghĩa của nó thì có thể thay đổi định hướng.
Một biểu trưng bằng hình vẽ thông thường phải là một dạng thức có thể điền chữ.
Bảng 2 – Tóm tắt các biểu trưng thông tin công cộng
Bảng 3: Biểu trưng thông tin công cộng : Nơi công cộng
Số tham chiếu Ý nghĩa |
Biểu trưng bằng hình vẽ |
Chức năng biểu trưng và nội dung hình ảnh |
|
Pl PF 001 Thông tin |
|
Chức năng | Chỉ dẫn các thông tin cần biết |
Nội dung hình ảnh | Chữ “I” thường | ||
Pl PF 002 Bệnh viện |
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm có bệnh viện | |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ người nằm trên giường với dấu thập chỉ dẫn khu điều trị sức khỏe
CHÚ THÍCH Dấu thập có thể thay thế bằng các biểu tượng khác tương ứng với văn hóa của từng quốc gia sử dụng. |
||
Pl PF 003 Nhà vệ sinh dành cho cả hai giới |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm có khu vệ sinh chung |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nhìn chính diện một người đàn ông và phụ nữ | ||
Pl PF 004 Nhà vệ sinh nam |
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm khu vệ sinh công cộng dành cho nam giới | |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nhìn chính diện một người đàn ông | ||
Pl PF 005 Nhà vệ sinh nữ |
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm khu vệ sinh công cộng dành cho nữ giới | |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nhìn chính diện một người đàn bà | ||
Pl PF 006 Nhà vệ sinh cho người tàn tật |
|
Chức năng | Chỉ dẫn đường đi và tiện nghi toàn năng (Bao gồm vị trí khu vệ sinh dành cho người thiểu năng) |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ một người đang ngồi trên xe lăn. | ||
Pl PF 007 Nước uống |
Chức năng | Báo hiệu là nước qua vòi có thể uống được | |
Nội dung hình ảnh | Hình vòi nước ở phía dưới có cốc, nước trong cốc được biểu thị bằng đường lượn sóng | ||
Pl PF 008 Việc đăng ký hoặc bộ phận lễ tân |
Chức năng | Chỉ dẫn vị trí đăng ký hoặc lễ tân | |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ một người đứng tại bàn/hoặc quầy chào hỏi một người đàn ông khác | ||
Pl PF 009 Tài sản bị mất và tìm thấy hoặc tài sản thất lạc |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm tài sản thất lạc và tìm thấy hoặc tài sản thất lạc |
Nội dung hình ảnh | Găng tay, vali và chiếc ô có gắn nhãn dấu hỏi | ||
Pl RF 010 Vé hoặc bán vé |
Chức năng | Chỉ ra địa điểm có thể mua vé | |
Nội dung hình ảnh | Bàn tay đang giữ 2 chiếc vé | ||
Pl PF 009 Tài sản bị mất và tìm thấy hoặc tài sản thất lạc |
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm tài sản thất lạc và tìm thấy hoặc tài sản thất lạc | |
Nội dung hình ảnh | Găng tay, va li và chiếc ô có dán nhãn dấu hỏi | ||
Pl PF 010 Vé hoặc bán vé |
|
Chức năng | Chỉ ra địa điểm có thể mua vé |
Nội dung hình ảnh | Bàn tay cầm 2 chiếc vé | ||
Pl PF 011 Điểm xác nhận vé |
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm của phương tiện xác nhận vé | |
Nội dung hình ảnh | Bàn tay đang cầm vé đưa vào máy | ||
Pl PF 012 Nơi giữ hoặc gửi lại hành lý |
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm tiện ích cho việc cất giữ hành lý tạm thời | |
Nội dung hình ảnh | Bốn hành lý được phân loại sắp xếp trên 2 giá đỡ một cách ngăn nắp trật tự | ||
Pl PF 013 Tủ gửi đồ hoặc Tủ khóa thuê tự động bằng tiền xu |
|
Chức năng | Chỉ ra vị trí tủ khóa cất giữ hành lý tạm thời |
Nội dung hình ảnh | Cặp ở trong đường viền ngoài hình chữ nhật với chìa khóa được tra vào khe hở | ||
Pl PF 014 Phòng đợi hoặc khu vực ngồi chờ |
Chức năng | Chỉ ra khu vực nơi mọi người có thể ngồi đợi | |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nhìn nghiêng hai người ngồi dưới đồng hồ treo tường | ||
Pl PF 015 Khu vực hút thuốc và được phép hút thuốc |
Chức năng | Báo hiệu nơi được cho phép hút thuốc | |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nghiêng của điếu thuốc đang cháy có khói | ||
Pl PF 016 Thư tín, bưu điện hoặc hòm thư |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm có hòm thư hoặc bưu điện |
Nội dung hình ảnh | Đường viền ngoài phía sau của phong bì | ||
Pl PF 017 Điện thoại |
Chức năng | Chỉ ra địa điểm thuận tiện có điện thoại công cộng | |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nghiêng của ống nghe điện thoại | ||
Pl PF 018 Xe đẩy và chở hành lý |
|
Chức năng | Chỉ dẫn vị trí xe đẩy hoặc chở hành lý được sử dụng công cộng |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nhìn nghiêng của hành lý trên xe đẩy | ||
Pl PF 019 Thang máy |
Chức năng | Chỉ ra vị trí có thang máy công cộng | |
Nội dung hình ảnh | Buồng thang máy trong giếng thang máy thể hiện các nút bấm với hình vẽ người đang ở trong buồng. Mũi tên “Lên” ở trên buồng, Mũi tên “Xuống” ở dưới buồng | ||
Pl PF 020 Thang cuốn |
Chức năng | Chỉ dẫn vị trí có thang cuốn công cộng | |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nghiêng 2 người đang ở trên thang cuốn | ||
Pl PF 021 Cầu thang |
Chức năng | Chỉ dẫn vị trí có cầu thang | |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nghiêng 2 người, 1 người đang đi lên; 1 người đi xuống trên cầu thang
CHÚ THÍCH Khi cầu thang không chỉ hướng thì hình người đi lên hoặc hình người đi xuống phải bị loại bỏ khi thích hợp. |
||
Pl PF 022 Dốc hoặc lối vào dốc |
Chức năng | Chỉ dẫn vị trí phương tiện lên dốc | |
Nội dung hình ảnh | Hình nhìn nghiêng người đang đi và hình vẽ một người ngồi xe lăn đang đi lên dốc | ||
Pl PF 023 Nhà trẻ hoặc nơi chăm sóc trẻ |
Chức năng | Chỉ dẫn nơi chăm sóc trẻ em | |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nghiêng về đứa trẻ đang co chân trên bề mặt phẳng. Bình sữa ở viền ngoài. | ||
Pl PF 024 Phòng giữ mũ áo |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm cất giữ mũ áo |
Nội dung hình ảnh | Mắc áo, túi và mũ | ||
Pl PF 025 Phòng tắm hoa sen |
Chức năng | Chỉ dẫn vị trí phòng tắm hoa sen công cộng | |
Nội dung hình ảnh | Minh họa đầu vòi xuống đến nền với những dấu gạch chấm biểu thị cho nước | ||
Pl PF 026 Nhà tắm |
Chức năng | Chỉ dẫn nơi có buồng tắm sử dụng công cộng | |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nghiêng một người đang ngồi trong bồn tắm | ||
Pl PF 027 Thùng rác hoặc sọt rác |
|
Chức năng | Chỉ dẫn nơi có thùng để có thể ném, vứt rác |
Nội dung hình ảnh | Tiền cảnh là hình người đang vứt rác vào thùng rác. Bốn vật thể mô phỏng rác đang rơi vào trong thùng chứa. | ||
Pl PF 028 Lối vào |
|
Chức năng | Chỉ dẫn và xác nhận vị trí vào hoặc lối vào được ưu tiên |
Nội dung hình ảnh | Hai gạch với mũi tên chỉ hướng vào | ||
Pl PF 029 Lối ra |
|
Chức năng | Chỉ dẫn và xác nhận vị trí ra hoặc lối ra được ưu tiên |
Nội dung hình ảnh | Hai gạch với mũi tên chỉ hướng ra | ||
Pl PF 030 Mũi tên chỉ hướng |
|
Chức năng | Chỉ dẫn phương hướng di chuyển của con người |
Nội dung hình ảnh | Mũi tên có đầu Belgian, với góc nhọn khoảng từ 84° đến 86°.
CHÚ THÍCH: Có thể quay 45° theo các hướng khác nhau |
||
Pl PF 031 Thanh máy dành cho người tàn tật |
|
Chức năng | Chỉ dẫn nơi có thang máy công cộng dành cho những người tàn tật |
Nội dung hình ảnh | Buồng thang máy trong giếng thang thể hiện nút ấn và hình vẽ một người ngồi trên xe lăn và hình vẽ một người đứng trong buồng thang máy. Mũi tên “Đi lên” ở trên buồng thang và mũi tên “Đi xuống” ở dưới buồng thang | ||
Pl PF 032 Lối đi bộ tự hành |
|
Chức năng | Chỉ dẫn vị trí lối đi bộ tự hành công cộng |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ 2 người đang đứng trên lối đi bộ tự hành | ||
Pl PF 033 Thang cuốn, đi xuống |
|
Chức năng | Chỉ dẫn nơi có thang cuốn công cộng theo hướng đi xuống |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ hai người trên thang cuốn với mũi tên biểu thị hướng đi xuống | ||
Pl PF 034 Thang cuốn, đi lên |
|
Chức năng | Chỉ dẫn nơi có thang cuốn công cộng theo hướng đi lên |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ hai người trên thang cuốn với mũi tên biểu thị hướng đi lên |
Bảng 4 – Biểu trưng thông tin công cộng: Phương tiện vận chuyển
Số tham chiếu Ý nghĩa |
Biểu trưng bằng hình vẽ |
Chức năng biểu trưng và nội dung hình ảnh |
|
Pl TF 001 Sân bay hoặc máy bay |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm có sân bay hoặc máy bay |
Nội dung hình ảnh | Máy bay hình chiếu phẳng | ||
Pl TF 002 Nhà ga xe lửa, đường sắt hoặc tàu hỏa |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm có tàu |
Nội dung hình ảnh | Nhìn chính diện và bên cạnh đường ray tàu hỏa và xe lửa | ||
Pl TF 003 Tàu hoặc ga tàu điện ngầm |
Chức năng | Chỉ dẫn nơi có tàu điện ngầm | |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ chính diện tàu điện ngầm và trên đường ray | ||
Pl TF 004 Cảng, tàu, phà hoặc thuyền |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm có dịch vụ tàu thuyền |
Nội dung hình ảnh | Nhìn nghiêng chiếc tàu đang chạy trên mặt nước | ||
Pl TF 005 Sân bay dùng cho máy bay lên thẳng hoặc máy bay trực thăng |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm dành cho máy bay lên thẳng |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nhìn nghiêng máy bay lên thẳng | ||
Pl TF 006 Bến xe buýt hoặc điểm dừng xe buýt |
|
Chức năng | Báo hiệu địa điểm có xe buýt |
Nội dung hình ảnh | Xe buýt nhìn nghiêng | ||
Pl TF 007 Bến xe điện hoặc xe điện |
|
Chức năng | Báo hiệu địa điểm có xe điện |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nhìn nghiêng xe điện | ||
Pl TF 008 Bến Taxi hoặc xe taxi |
|
Chức năng | Biểu thị địa điểm có taxi |
Nội dung hình ảnh | Hình chính diện buồng lái với chữ TAXI ở trên | ||
Pl TF 009 Cho thuê xe |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm cho thuê xe |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ chính diện xe ôtô với chiếc chìa khóa ở trên | ||
Pl TF 010 Xe đạp hoặc phương tiện xe cộ |
|
Chức năng | Chỉ dẫn nơi dành cho xe đạp hoặc phương tiện xe cộ |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ người đang đội mũ bảo hiểm và đi xe đạp | ||
Pl TF 011 Toa xe kéo bằng dây cáp |
|
Chức năng | Chỉ dẫn vị trí của xe chạy bằng dây cáp |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ toa xe cáp đang treo trên cáp nghiêng | ||
Pl TF 012 Đường sắt leo dốc hoặc chạy cáp |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm có đường sắt leo núi (có dây kéo các toa) |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nhìn nghiêng xe được kéo trên đường sắt nghiêng | ||
Pl TF 013 Ghế thang cáp |
|
Chức năng | Chỉ dẫn vị trí thang nâng |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ một người đang ngồi trên ghế treo trên cáp nghiêng | ||
Pl TF 014 Bãi đỗ xe |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm đỗ xe |
Nội dung hình ảnh | Chữ cái “P” viết hoa không chân cùng với hình ôtô nhìn chính diện | ||
Pl TF 015 Chuyến bay đi |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm của chuyến bay đi |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nhìn nghiêng máy bay đang cất cánh từ đường băng | ||
Pl TF 016 Chuyến bay đến |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm của chuyến bay đến |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nhìn nghiêng máy bay đang hạ cánh đáp xuống đường băng | ||
Pl TF 017 Chuyển máy bay |
|
Chức năng | Chỉ dẫn đường đi và địa điểm cho người phải làm thủ tục chuyển tiếp giữa các chuyến bay |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ người xách cặp đi bộ giữa 2 máy bay, hình chiếu phẳng | ||
Pl TF 018 Hải quan hoặc kiểm tra hành lý |
|
Chức năng | Chỉ dẫn vị trí kiểm tra hành lý hoặc khu vực hải quan |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ người đội mũ lưỡi trai, với một tay trong vali mở | ||
Pl TF 019 Kiểm tra nhập cảnh hoặc hộ chiếu |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm kiểm tra nhập cảnh hoặc điểm kiểm tra hộ chiếu |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ hình người đội mũ lưỡi trai đang đọc hộ chiếu | ||
Pl TF 020 Nơi nhận lại hành lý |
|
Chức năng | Chỉ dẫn vị trí nơi nhận lại hành lý |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nhìn nghiêng người đang nhấc hành lý ra từ băng tải | ||
Pl TF 021 Nơi để xe đạp, xe máy |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm để xe đạp, xe máy |
Nội dung hình ảnh | Chữ cái hoa “P” không chân cạnh chiếc xe đạp nhìn nghiêng |
Bảng 5 – Biểu trưng thông tin công cộng: Du lịch, văn hóa và di sản
Số tham chiếu Ý nghĩa |
Biểu trưng bằng hình vẽ |
Chức năng biểu trưng và nội dung hình ảnh |
|
Pl TC 001 Ngắm cảnh hoặc nhìn toàn cảnh |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm ngắm cảnh công cộng |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ một người nhìn qua ống nhòm hoặc ống viễn vọng trên giá | ||
Pl TC 002 Nơi cắm trại |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm cắm trại công cộng |
Nội dung hình ảnh | “Cái lều” kiểu của người da đỏ với cây | ||
Pl TC 003 Bãi nhà lưu động hoặc khu nhà lưu động |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm có nhà lưu động công cộng |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nhà lưu động nhìn nghiêng với cây | ||
Pl TC 004 Khu dã ngoại |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm dã ngoại |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ một người đang ngồi tại một cái bàn của khu dã ngoại, với cây. | ||
Pl TC 005 Khu vui chơi |
|
Chức năng | Chỉ dẫn vị trí khu vui chơi dành cho trẻ em |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ đứa trẻ đang ngồi trên bập bênh | ||
Pl TC 006 Công viên – Khu giải trí |
|
Chức năng | Chỉ dẫn vị trí khu công viên công cộng tiện dụng cho các mục đích giải trí |
Nội dung hình ảnh | Ghế công viên và cái cây | ||
Pl TC 007 Vườn thú |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm là vườn thú công cộng |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ con voi nhìn nghiêng |
Bảng 6 – Biểu trưng thông tin công cộng: Hoạt động thể thao
Số tham chiếu Ý nghĩa |
Biểu trưng bằng hình vẽ |
Chức năng biểu trưng và nội dung hình ảnh |
|
Pl SA 001 Các môn thể thao hoặc hoạt động thể thao chung |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm khu vực dành cho các dạng hoạt động thể thao khác nhau |
Nội dung hình ảnh | 3 dụng cụ thể thao: vợt, bóng và gậy | ||
Pl SA 002 Sân vận động |
|
Chức năng | Chỉ dẫn vị trí sân vận động thể thao |
Nội dung hình ảnh | Sân vận động từ trên cao xuống với khán đài dốc |
Bảng 7 – Biểu trưng thông tin công cộng: Hoạt động thương mại
Số tham chiếu Ý nghĩa |
Biểu trưng bằng hình vẽ |
Chức năng biểu trưng và nội dung hình ảnh |
|
Pl CF 001 Nhà hàng |
|
Chức năng | Chỉ dẫn vị trí có nhà hàng |
Nội dung hình ảnh | Hình dao và dĩa đặt cạnh nhau | ||
Pl CF 002 Tiệm cà phê – Căng tin hoặc giải khát |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm các tiện ích giải khát nói chung |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nhìn nghiêng chiếc tách và đĩa đựng tách | ||
Pl CF 003 Khách sạn hoặc phòng nghỉ |
|
Chức năng | Chỉ dẫn nơi có phòng nghỉ |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ người đang nằm trên giường với một cái đèn | ||
Pl CF 004 Phòng hối đoái hoặc đổi tiền |
|
Chức năng | Chỉ dẫn điểm đổi tiền |
Nội dung hình ảnh | Một tờ giấy bạc với ký hiệu tiền tệ và 3 đồng xu được đặt một cách ngẫu nhiên, mỗi đồng xu đều có một ký hiệu tiền tệ khác nhau | ||
Pl CF 005 Dịch vụ thẻ hoặc máy ATM (Máy rút tiền tự động) |
|
Chức năng | Chỉ dẫn nơi có máy rút tiền tự động phân phối tiền giấy |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ tay đang rút tờ tiền giấy từ khe máy | ||
Pl CF 006 Cửa hàng hoặc nơi mua sắm |
|
Chức năng | Chỉ dẫn cửa hàng hoặc nơi mua sắm |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nhìn nghiêng xe đẩy của cửa hàng với các hàng hóa mua sắm | ||
Pl CF 007 Hiệu thuốc |
|
Chức năng | Chỉ dẫn nơi có hiệu thuốc |
Nội dung hình ảnh | Một cái chai có nút và các viên thuốc. Dấu thập chỉ sự chăm sóc sức khỏe
CHÚ THÍCH Dấu thập y tế có thể được thay thế bằng các ký hiệu khác thích hợp với văn hóa của từng quốc gia sử dụng. |
||
Pl CF 007 Quầy rượu |
|
Chức năng | Chỉ dẫn nơi có quầy rượu được cấp môn bài |
Nội dung hình ảnh | Ly coctai cùng thìa khuấy | ||
Pl CF 009 Trạm xăng |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm có nhiên liệu cho các loại phương tiện xe cộ, tàu thuyền |
Nội dung hình ảnh | Hình cột xăng có ống dẫn (vòi) | ||
Pl CF 010 Phòng hội nghị |
|
Chức năng | Chỉ dẫn địa điểm có phòng hội nghị |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ người đang ngồi ở xung quanh bàn |
Bảng 8 – Biểu trưng thông tin công cộng – Hành vi nơi công cộng (không bao gồm các ký hiệu an toàn)
Số tham chiếu Ý nghĩa |
Biểu trưng bằng hình vẽ |
Chức năng biểu trưng và nội dung hình ảnh |
|
Pl BP 001 Giữ trật tự hoặc im lặng |
|
Chức năng | Chỉ dẫn khu vực yêu cầu phải im lặng |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nghiêng đầu người với một ngón tay giơ trước miệng | ||
Pl BP 002 Đứng sang trái (hoặc phải) |
|
Chức năng | Chỉ dẫn cần thiết phải đứng sang bên trái (hoặc bên phải như yêu cầu) để cho phép người khác đi qua |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ người từ đằng sau đang đứng bên trái (hoặc phải) của đường tự hành dành cho người đi bộ hoặc thang máy | ||
Pl BP 003 Xếp hàng một |
|
Chức năng | Chỉ dẫn việc cần thiết phải xếp thành hàng một để đi vào |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ nhìn chính diện một hàng người, người đầu tiên tô đậm, hai người khác chỉ vẽ đường nét | ||
Pl BP 004 Xếp hàng hai |
|
Chức năng | Chỉ dẫn việc cần thiết phải xếp thành hàng hai để đi vào |
Nội dung hình ảnh | Hai hàng người nhìn chính diện, hai người đứng đầu được tô đậm, các người khác chỉ vẽ đường nét | ||
Pl BP 005 Xếp hàng ba |
|
Chức năng | Chỉ dẫn việc cần thiết phải xếp thành 3 hàng |
Nội dung hình ảnh | Hình vẽ chính diện hàng người đứng đầu tiên được tô đậm, những người khác còn lại chỉ vẽ đường nét
CHÚ THÍCH: Xếp hàng bốn vv.. có thể tạo thêm một số hàng thích hợp. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 7010:2003, Các biểu trưng bằng hình vẽ – Ký hiệu màu và ký hiệu an toàn – Ký hiệu an toàn sử dụng trong vùng làm việc và khu vực công cộng
[2] ISO 9186-1, Các biểu trưng bằng hình vẽ – Phương pháp thử – Phần 1: Các phương pháp thử toàn diện
[3] ISO 9186-2, Các biểu trưng bằng hình vẽ – Phương pháp thử – Phần 2: Phương pháp thử chất lượng giác quan
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 4898:2009 (ISO 7001 : 2007) VỀ BIỂU TRƯNG BẰNG HÌNH VẼ – BIỂU TRƯNG THÔNG TIN CÔNG CỘNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN4898:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |