TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 4958:2007 (ISO 6698:1989) VỀ XE ĐẠP – REN DÙNG CHO MỐI GHÉP LÍP TRÊN Ổ BÁNH
XE ĐẠP – REN DÙNG CHO MỐI GHÉP LÍP TRÊN Ổ BÁNH
Cycles – Screw threads used to assemble freewheels on bicycle hubs
Lời nói đầu
TCVN 4958:2007 thay thế TCVN 4958:1989.
TCVN 4958:2007 hoàn toàn tương đương ISO 4958:1989.
TCVN 4958:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
XE ĐẠP – REN DÙNG CHO MỐI GHÉP LÍP TRÊN Ổ BÁNH
Cycles – Screw threads used to assemble freewheels on bicycle hubs
Tiêu chuẩn này quy định profin ren, các kích thước giới hạn và dung sai của ren dùng cho mối ghép líp trên ổ bánh xe đạp. Tiêu chuẩn được xây dựng trên cơ sở:
a) sử dụng profin ren gốc được quy định trong TCVN 7291-1:2003;
b) đảm bảo tính lắp lẫn với ren Anh tiêu chuẩn dùng cho xe đạp (B.S.C); điều đó đòi hỏi sử dụng bước ren theo insơ (t.p.i);
c) sử dụng các cấp chính xác ren và vị trí các miền dung sai ren được quy định trong ISO 965-1;
d) sử dụng các dụng cụ kiểm tra ren được chế tạo theo ISO 1502.
TCVN 7291-1:2003 (ISO 68-1:1990), Ren vít thông dụng – Profin gốc – Phần 1: Ren hệ mét.
ISO 965-1:1980, ISO general purpose metric screw threads – Tolerances – Part 1: Principles and basic data (Ren ISO hệ mét thông dụng – Dung sai – Phần 1: Các quy tắc và số liệu cơ bản).
ISO 1502:1978, ISO general purpose metric screw threads – Gauging (Ren ISO hệ mét thông dụng – Phương pháp đo).
3. Profin gốc ren ISO và kích thước cơ bản
3.1. Profin cơ sở (gốc)
Profin cơ sở (gốc) được quy định trên TCVN 7291-1:2003 và cho trong Hình 1. Nó là profin lý thuyết được phối hợp với các kích thước cơ bản của đường kính ngoài, đường kính trung bình và đường kính trong của ren.
3.2. Kích thước cơ bản
Đường kính ngoài cơ bản, đường kính trung bình cơ bản và đường kính trong được xác định theo profin cơ sở (gốc) được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 – Kích thước cơ bản
Đường kính danh nghĩa của ren (insơ) |
(t.p.i) |
Kích thước cơ bản, mm |
||
Đường kính ngoài |
Đường kính trung bình |
Đường kính trong |
||
1,375 |
24 |
34,925 |
34,238 |
33,779 |
4. Các kích thước giới hạn và dung sai
4.1. Các sai lệch cơ bản và các kích thước giới hạn lớn nhất
Các sai lệch cơ bản được áp dụng cho các đường kích cơ bản và tạo thành các kích thước giới hạn lớn nhất.
Đối với ren ổ bánh, sai lệch cơ bản (sai lệch trên) là âm và tương ứng với vị trí miền dung sai theo “g” cho đường kích ngoài, đường kích trung bình và đường kích trong.
Đối với ren líp, sai lệch cơ bản (sai lệch dưới) bằng 0 và tương ứng với vị trí miền dung sai theo “H” cho đường kích ngoài, đường kích trung bình và đường kích trong.
4.2. Cấp chính xác, dung sai và kích thước giới hạn
Việc áp dụng dung sai cho các kích thước giới hạn lớn nhất, dung sai âm cho ren ổ bánh, và dung sai dương cho ren líp, cho phép xác định các kích thước giới hạn nhỏ nhất.
Dung sai và kích thước giới hạn được cho trong các Bảng 2 và 3 đối với ổ bánh và líp. Dung sai được cho ứng với cấp chính xác 6 theo ISO 965-1.
Các sai lệch cơ bản và miền dung sai được cho trên Hình 2.
Ren được chế tạo theo tiêu chuẩn này được ký hiệu bởi:
a) đường kích danh nghĩa của ren theo insơ;
b) bước ren theo t.p.i;
c) cấp chính xác ren của líp và ổ bánh tương ứng.
VÍ DỤ: 1,375 – 24 6H/6 g.
Hệ thống đo kiểm tra trình bày trong ISO 1502 được viện dẫn chi tiết profin ren của ca líp ren và phương pháp đo ren.
ISO 1502 nêu công thức để tính toán các kích thước giới hạn của ca líp. Các công thức này được dùng để tính toán các kích thước giới hạn của ca líp cho ổ bánh và líp trong tiêu chuẩn này và các kích thước giới hạn đó đã được cho trong Bảng 4 đến Bảng 7. Cần chú ý rằng các kích thước giới hạn của đường kính trung bình cho trong các Bảng 4 đến Bảng 6 có liên quan với đường kính trung bình và các dung sai riêng cho bước ren và góc profin của các ca líp đo ren được cho trong ISO 1502.
Các dung sai này là:
Dung sai bước ren = 0,005 mm
Dung sai góc profin
= ± 0o15’ đối với profin không vát đỉnh
= ± 0o16’ đối với profin vát đỉnh.
Bảng 2 – Kích thước giới hạn và dung sai ren trên ổ bánh
t.p.i |
Đường kính ngoài d mm |
Đường kính trung bình D2 mm |
Đường kính trong d1 mm |
||||
max |
dung sai |
min |
max |
dung sai |
min |
max |
|
24 |
34,899 |
0,180 |
34,719 |
34,212 |
0,125 |
34,087 |
33,639 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
CHÚ THÍCH
1 Các trị số dung sai cho trong cột 3 và cột 6 được giới thiệu trong ISO 965-1 cho bước ren hệ mét gần nhất với bước ren t.p.i cho trong cột 1. 2 Cấp chính xác 6 của dung sai đường kính trung bình khác với cấp chính xác 6 của dung sai đường kính ngoài. 3 Giới hạn của đường kính trong lớn nhất tương ứng với đoạn cắt ngắn lớn nhất 3H/16: sự tuân theo đặc tính kỹ thuật này của profin chân ren của ren ngoài được cho trong ISO 965-1. |
Bảng 3 – Kích thước giới hạn và dung sai ren trên líp
t.p.i |
Đường kính ngoài, D mm |
Đường kính trung bình, D2 mm |
Đường kính trong, D1 mm |
|||||
D3 min |
D min |
max |
dung sai |
min |
max |
dung sai |
min |
|
24 |
36,001 |
34,925 |
34,408 |
0,170 |
34,238 |
34,015 |
0,236 |
33,779 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
CHÚ THÍCH
1 Các trị số dung sai cho trong cột 5 và cột 8 được giới thiệu trong ISO 965-1 cho bước ren hệ mét gần nhất với bước ren t.p.i cho trong cột 1. 2 Cấp chính xác 6 cho dung sai đường kính trung bình khác với cấp chính xác 6 cho dung sai đường kính ngoài. 3 D3 min là đường kính tới đường chân ren lượn tròn của ren líp sao cho vừa đủ cách xa đỉnh ren lớn nhất trên ổ bánh, bảo đảm không có khe hở giữa các cạnh ren của mối ghép ren. |
Bảng 4 – Ổ bánh – Các kích thước giới hạn của calíp vòng ren qua, thước cặp đo ren qua và calíp nút ren kiểm, calíp nút ren để kiểm độ mòn và ca líp nút ren chỉnh đặt
Kích thước tính bằng milimét
Kiểu dụng cụ đo |
Đường kính ngoài |
Đường kính trung bình |
Đường kính trong |
|||
max |
min |
max |
min |
max |
min |
|
Calíp vòng ren qua không điều chỉnh |
– |
34,984 |
34,217 |
34,203 |
33,760 |
33,746 |
Calíp vòng ren qua điều chỉnh |
– |
34,984 |
Đặt trên calíp nút chỉnh đặt |
33,760 |
33,746 |
|
Thước cặp đo ren qua |
Tự do |
Khoảng cách từ đường trung bình tới đỉnh là 0,2295 |
||||
Calíp nút ren kiểu qua để kiểm Calíp vòng ren qua không điều chỉnh, mới |
34,908 |
34,890 |
34,199 |
34,191 |
33,583 |
– |
Calíp nút ren kiểu không qua để kiểm calíp vòng ren qua không điều chỉnh, mới |
34,4335 |
34,4245 |
34,221 |
34,213 |
33,593 |
– |
Calíp nút ren để kiểm độ mòn của calíp vòng ren qua điều chỉnh hoặc không điều chỉnh |
34,4425 |
34,4335 |
34,230 |
34,222 |
33,593 |
– |
Calíp nút ren xác định để điều chỉnh thước cặp đo ren qua |
34,908 |
34,890 |
34,199 |
34,191 |
33,583 |
– |
Calíp nút ren chỉnh đặt có profin đầy đủ để điều chỉnh calíp vòng ren qua điều chỉnh |
34,908 |
34,890 |
34,210 |
34,202 |
33,593 |
– |
Calíp nút ren chỉnh đặt có profin cắt ngắn để điều chỉnh calíp vòng ren qua điều chỉnh |
34,4225 |
34,4135 |
34,210 |
34,202 |
33,593 |
– |
Bảng 5 – Ổ bánh – Các kích thước giới hạn của calíp vòng ren không qua, thước cặp đo ren không qua và calíp nút ren kiểm, calíp nút ren kiểm độ mòn và ca líp nút ren chỉnh đặt
Kích thước tính bằng milimét
Kiểu dụng cụ đo |
Đường kính ngoài |
Đường kính trung bình |
Đường kính trong |
|||
max |
min |
max |
min |
max |
min |
|
Calíp vòng ren không qua không điều chỉnh |
Tự do |
34,908 |
34,087 |
34,073 |
33,882 |
33,854 |
Calíp vòng ren không qua điều chỉnh |
Tự do |
34,908 |
Đặt trên calíp nút chỉnh đặt |
33,882 |
33,854 |
|
Thước cặp đo ren không qua |
Kích thước profin ren tương tự như calíp vòng ren không qua |
|||||
Calíp nút ren kiểm qua để kiểm calíp vòng ren không qua, không điều chỉnh, mới |
34,908 |
34,890 |
34,069 |
34,061 |
33,453 |
– |
Calíp nút ren kiểm không qua để kiểm calíp vòng ren không qua, không điều chỉnh, mới |
34,783 |
34,765 |
34,091 |
34,083 |
33,475 |
– |
Calíp nút ren kiểm độ mòn để kiểm calíp vòng ren không qua không điều chỉnh hoặc điều chỉnh |
34,788 |
34,770 |
34,096 |
34,088 |
33,475 |
– |
Calíp nút ren chỉnh đặt để điều chỉnh thước cặp đo ren không qua |
34,783 |
34,765 |
34,080 |
34,072 |
33,453 |
– |
Calíp nút ren chỉnh đặt có profin đầy đủ để điều chỉnh calíp vòng ren không qua, điều chỉnh |
34,776 |
34,758 |
34,080 |
34,072 |
33,475 |
– |
Calíp nút ren chỉnh đặt có profin cắt ngắn để điều chỉnh calíp vòng ren không qua, điều chỉnh |
34,297 |
34,279 |
34,080 |
34,072 |
33,475 |
– |
Bảng 6 – Líp – Các kích thước giới hạn của calíp nút ren qua và không qua
Kích thước tính bằng milimét
Kiểu dụng cụ |
Đường kính ngoài |
Đường kính trung bình |
Đường kính trong max |
|||
Calíp mới |
Calíp đã mòn |
|||||
max |
min |
max |
min |
min |
||
Calíp nút qua |
34,948 |
34,926 |
34,2555 |
34,2445 |
34,2325 |
33,626 |
Calíp nút không qua |
34,6365 |
34,6145 |
34,419 |
34,408 |
34,402 |
33,626 |
Bảng 7 – Ổ bánh và líp – Các kích thước giới hạn của hàm đo ren hoặc thước cặp đo ren qua và không qua để kiểm đường kính ngoài của ren ổ bánh, và của calíp nút qua và không qua để kiểm đường kính trong ren líp
Kích thước tính bằng milimét
Kiểu dụng cụ đo |
Calíp qua |
Calíp không qua |
|||
Calíp mới |
Calíp đã mòn |
max |
min |
||
max |
min |
||||
Hàm đo ren hoặc thước cặp đo ren |
34,869 |
34,853 |
34,899 max |
34,727 |
34,711 |
Calíp nút |
33,825 |
33,809 |
33,779 min |
34,023 |
34,007 |
b) Profin cơ sở ren ISO
Hình 1 – Profin cơ sở của ren Anh tiêu chuẩn dùng cho xe đạp và của ren ISO
Hình 2 – Profin ren và các miền dung sai ren ISO cho líp và ổ bánh
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 4958:2007 (ISO 6698:1989) VỀ XE ĐẠP – REN DÙNG CHO MỐI GHÉP LÍP TRÊN Ổ BÁNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN4958:2007 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |