TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5311:2016 VỀ GIÀN DI ĐỘNG TRÊN BIỂN – TRANG THIẾT BỊ

Hiệu lực: Hết hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5311:2016

GIÀN DI ĐỘNG TRÊN BIỂN – TRANG THIẾT BỊ

Mobile offshore units – Equipment arrangement

Lời nói đầu

TCVN 5311: 2016 Giàn di động trên biển – Trang thiết b do Cục Đăng Kim Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 5311: 2016 thay thế cho TCVN 5311:2001.

Bộ Tiêu chuẩn TCVN Giàn di động trên biển” là bộ quy phạm phân cấp và chế tạo cho các giàn di động trên biển, bao gm các tiêu chuẩn sau:

TCVN 5309 : 2016 Giàn di động trên biển – Phân cấp
TCVN 5310 : 2016 Giàn di động trên biển –  Thân giàn
TCVN 5311 : 2016 Giàn di động trên biển – Trang thiết bị
TCVN 5312 : 2016 Giàn di động trên biển – Ổn định
TCVN 5313 : 2016 Giàn di động trên biển –  Phân khoang
TCVN 5314 : 2016 Giàn di động trên biển –  Phòng và chữa cháy
TCVN 5315 : 2016 Giàn di động trên biển – Hệ thống máy
TCVN 5316 : 2016 Giàn di động trên biển – Trang bị điện
TCVN 5317 : 2016 Giàn di động trên biển – Vật liệu
TCVN 5318 : 2016 Giàn di động trên biển – Hàn
TCVN 5319 : 2016 Giàn di động trên biển – Trang bị an toàn

GIÀN DI ĐỘNG TRÊN BIN – TRANG THIẾT B

Mobile offshore units – Equipment arrangement

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chun này áp dụng cho các trang thiết bị trên các giàn di động (viết tt là giàn) trên biển tự hành và không tự hành theo định nghĩa ở 3.1, TCVN 5309 : 2016.

1.2. Trang thiết bị trên giàn áp dụng các yêu cầu trong các chương tương ứng của Phần 2A, 2B Kết cấu thân tàu và trang thiết bị TCVN 6259 : 2003 và Phần 7B Trang thiết bị TCVN 6259 : 2003 TCVN 6259 : 2003, cũng như các yêu cầu nêu trong Tiêu chun này.

1.3Những trang thiết bị khác với quy định trong Tiêu chun này có thể được đưa vào thiết kế và s dụng nếu được chấp thuận. Trong trường hợp này, các số liệu chi tiết liên quan đến quy trình sản xuất, chế tạo, v.v… của trang thiết bị phải được trình duyệt.

1.4. Công tác giám sát kỹ thuật trang thiết bị tuân theo các yêu cầu nêu trong TCVN 5309 : 2016

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các sửa đổi, b sung (nếu có).

TCVN 5309 : 2016, Giàn di động trên biển – Phân cấp.

TCVN 5310 : 2016, Giàn di động trên biển  Thân.

TCVN 5312 : 2016, Giàn di động trên biển – n định.

TCVN 5313 : 2016, Giàn di động trên biển – Phân khoang.

TCVN 5314 : 2016, Giàn di động trên biển – Phòng và chữa cháy.

TCVN 5315 : 2016, Giàn di động trên biển – Hệ thống máy.

TCVN 5316 : 2016, Giàn di động trên biển – Trang bị điện.

TCVN 5317 : 2016, Gián di động trên biển – Vật liệu.

TCVN 5318 : 2016, Giàn di động trên biển – Hàn.

TCVN 5319 : 2016, Giàn di động trên biển – Trang bị an toàn.

TCVN 6259 : 2003, Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.

TCVN 6809 : 2001 – Quy phạm phân cấp và chế tạo phao neo.

Với lưu ý rng TCVN 6259 : 2003 đã được sử dụng để biên soạn QCVN 21 : 2010/BGTVT, Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép với nội dung được bổ sung sửa đi thường xuyên, khi sử dụng các viện dẫn tới TCVN 6259 : 2003 cần cập nhật các nội dung tương ứng trong QCVN 21 : 2010/BGTVT.

3. Thuật ngữ và Định nghĩa

3.1 Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong 3. TCVN 5309 : 2016 và Phần 2A, 2B -TCVN 6259 : 2003 và các thuật ngữ, định nghĩa nêu tại các điều từ 3.2 đến 3.28 dưới đây.

3.2Bộ ròng rọc động (traveling block), trong phần Thiết bị khoan: Bộ ròng rọc treo dưới bộ ròng rọc c định, dùng để nâng và hạ các thiết bị đưa vào trong giếng.

3.3B ròng rọc cố định (crown block), trong phần Thiết bị khoan: Bộ ròng rọc cố định đặt trên khung đỉnh tháp khoan.

3.4Cần nặng (drill collar), trong phần Thiết bị khoan: Một ống nặng, vách dày đặt  cuối cột cần khoan và trên mũi khoan để tăng thêm trọng lượng cho phần dưới ca ống khoan.

3.5Cơ cấu tời (draw work), trong phần Thiết bị khoan: Cơ cấu trên sàn khoan gồm tang quấn cáp khoan đùng để nâng và hạ thiết bị. Tất cả các cơ cấu tời bao gồm nhóm trục tuyến, trục kéo, tời trục, trục máy nâng, trục quay, phanh.

3.6Cột ng (string), trong phần Thiết bị khoan: Dãy ng tiếp nhau theo chiều dài, thí dụ như: cột ống khoan, cột ống chống, cột ống khai thác.

3.7Ca rẽ nhánh (diverter), trong phần Thiết bị khoan: Thiết bị gắn vào ống nối trên đầu giếng hoặc ống bao có thể đóng lại để ngăn không cho chất lỏng chảy theo chiều thẳng đứng và để phân tán chất lỏng.

3.8Đĩa an toàn (safety disk), trong phần Thiết bị khoan: Một nút mỏng trên đường hoặc bình áp suất b phá vỡ ở một áp suất tối thiểu nhất định.

3.9Hệ thống khai thác, trong phần Thiết bị khai thác: Hệ thống cn thiết để phân phối hydrocacbon theo chất lượng  s lượng đã định. Hệ thống khai thác bao gồm quy trình tách, nén, chứa đựng, thi hydrocacbon và các bộ phận có liên quan.

3.10. Hệ thống dịch vụ (Utility system), trong phn Thiết b khai thác: Hệ thống cung cấp các chức năng hỗ trợ, đin hình là: hệ thống cấp nước làm mát, tái sinh glycol, dầu nóng để làm nóng, hệ thng hóa học để ép, hệ thống khí cho thiết bị đo và máy phát.

3.11Hệ thống căng ng đứng (riser tensioner), trong phần Thiết bị khai thác: Hệ thống khí động hoặc thủy lực trên giàn có tác dụng duy trì sức kéo trên bộ kéo ng đứng.

3.12B chứa dung dịch khoan (pit), trong phần Thiết b khoan: Hố tại địa điểm khoan, dùng để chứa dung dịch khoan, bùn khoan, nước mui và các chất phế thải khác.

3.13Khớp đu cột Ống khoan (swivel), trong phần Thiết b khoan: thiết bị đặt ngay trên cột ống khoan được treo t móc trên ròng rọc di động và dùng để cho cột ống khoan có thể quay ở phía dưới và dung dịch khoan từ ống cao áp chy qua khớp đầu này vào cần chủ lực.

3.14Kìm (tongs), trong phần Thiết bị khoan: Thiết bị có dạng chìa vặn lớn dùng để siết chặt ống trong khi nối hoặc tháo ống.

3.15Ngàm cắt (shear ram), trong phần Thiết bị khoan: Cơ cấu trong cụm thiết b chống phun dùng để cắt ống khoan và đóng giếng.

3.16Nhiệt độ thiết kế tối thiểu (trong phần Thiết bị khoan và Thiết bị khai thác): là nhiệt độ vận hành thiết kế tối thiểu hoặc nhiệt độ bên ngoài để khởi động tối thiểu. Nhiệt độ dự tính thấp nht của kim loại xuất hiện trong quá trình vận hành bình thưng kể cả khi khởi động và dừng được coi như là nhiệt độ thiết kế tối thiểu.

3.17. Ống chống (casing), trong phần Thiết bị khoan: ống thép có thành ống mỏng, để hoàn thiện giếng, người ta thả ống chống xuống giếng và trám xi-măng. Ống chống dùng để gia cố thành giếng khoan, cách ly nước ngọt ca vỉa khỏi bị ô nhiễm, ngăn không cho các chất lỏng t các đới khác chy vào giếng.

3.18Ống dập giếng (kill line) trong phần thiết bị khoan: ng dùng để bơm dung dịch khoan nặng trực tiếp vào vành giếng khi thiết bị chống phun đóng lại.

3.19Cụm phân dòng (manifold)ng có một lối vào và nhiều lối ra, ống có nhiều lối vào và một lối ra.

3.20Van điều tiết phân dòng (choke manifold). Loại van tự động đặt trên mặt đất gần ngay cụm chống phun và nối với ca ra của cụm đó. Thiết bị này có thể hướng dòng chảy sang hố dự trữ, bể chứa dung dịch khoan hoặc thiết bị điều chế dung dịch khoan. Thiết bị này được dùng để khi động tun hoàn trong giếng sau khi đã b cụm nắp bít và để đưa dẫn dung dịch khoan nặng vào trong giếng để khống chế nó.

3.21. Ống khai thác (tubing), trong phần Thiết bị khoan: ống thép có đường kính nh được chống trong giếng khai thác.

3.22Ống xếp (bellow), trong phần Thiết bị khoan: Bộ phận nhạy cm vi áp suất của van khí nén đưa dầu lên. ng xếp thổi kéo căng và nén làm cho van bi chuyển động.

3.23Sào (rod)trong phần Thiết bị khoan: Sào có khắc độ dùng để đo.

3.24Thiết bị, trong phần Thiết bị khoan: là tất cả các bộ phận kết cấu và cơ khí ca các thiết bị nêu ở 14.1.1.3.

3.25Thiết bị kh khí (degasser), trong phần Thiết bị khoan: Thiết bị thuộc hệ thống tun hoàn trên thiết bị khoan, đặt trên hoặc gn thùng chứa dung dịch khoan để khử khí tự nhiên khỏi dung dịch khoan từ giếng lên.

3.26Thiết b khoan, trong phần Thiết bị khoan là thiết bị và hệ thống cần thiết để vận hành công tác khoan một cách an toàn, nhưng không nằm ngoài 14.1.1.3.

3.27Trạm điều khiển (control station), trong phần Thiết b khai thác: Buồng đặt Radio, thiết bị hàng hải chính, bộ phận phát hiện cháy hay kiểm soát cháy trung tâm, thiết bị thông tin nội bộ trung tâm, hệ thống điều khiển đnh vị động, bảng điện chính và dự phòng.

3.28Tuyô chịu áp lực cao (rotary hose), trong phần Thiết b khoan: ng cao su có vỏ bảo vệ, dễ uốn dùng để chuyển dung dịch khoan từ ống đứng sang phần c ngỗng trên đầu phun của thiết bị khoan.

4. Quy định chung

4.1Vật liệu

4.1.1. Vật liệu được dùng để chế tạo trang thiết bị phải phù hợp với những quy định của Tiêu chuẩn này cũng như Phần 7-A Vật liệu, TCVN 6259 : 2003.

4.1.2. Các mẫu thử và quy trình thử vật liệu phi phù hợp với những quy định của Tiêu chuẩn này cũng như Chương 2, Phần 7-A Vật liệu, TCVN 6259 : 2003,.

5. Thiết bị lái

5.1Quy định chung

5.1.1. Giàn phải có thiết bị tin cậy để đảm bảo tính quay vòng và n định trên hướng đi có xét đến các điều kiện khai thác của giàn và thỏa mãn các yêu cầu nêu trong Chương 25 Phần 2A Kết cấu thân tàu và trang thiết bị TCVN 6259 : 2003.

5.1.2. Trên các giàn không tự hành có thể không cần đặt thiết b lái hoặc chỉ cần đặt thiết bị cân bằng. Tuy nhiên, đơn vị giám sát sẽ xem xét trong từng trường hợp cụ thể.

6. Thiết bị neo tạm

6.1. Quy định chung

6.1.1. Các giàn cần có thiết bị neo tạm để dùng trong điều kiện di chuyển hay khẩn cấp.

6.1.2. M neo, dây neo, xích neo dùng để neo tạm trên giàn phải phù hợp với yêu cầu nêu trong Phần này và Chương 25 Phần 2-A Kết cấu thân tàu và trang thiết b – Tàu dài từ 90m tr lên và Chương 21 Phần 2-B Kết cấu thân tàu và trang thiết bị – Tàu dài từ 20m đến dưới 90m, TCVN 6259 : 2003, với số lượng được nêu  phần dưi đây. Tuy nhiên, có thể áp dụng yêu cầu nêu tại Chương 19, Phần 8-A Sà lan thép, TCVN 6259 : 2003, với các giàn không có chân vịt, nếu được chấp nhận.

6.1.3Nếu giàn có hệ thống neo dùng để định vị lâu dài hay bán thường trực thì có thể dùng nó làm thiết bị neo tạm nếu thỏa mãn các yêu cầu nêu trong 6.1.2  trên.

6.2. Số đặc trưng cung cấp

6.2.1. Số đặc trưng cung cp được xác định tương ứng theo Chương 25, Phần 2-A – Kết cấu thân tàu và trang thiết bị – Tàdài từ 90m trở lên, Chương 21, Phần 2-B – Kết cấu thân tàu và trang thiết bị – Tàu dài từ 20m đến dưới 90m, TCVN 6259 : 2003 đối với giàn dạng tàu và Chương 19, Phần 8-A – Sà lan thép, TCVN 6259 : 2003, đối với giàn dạng sà lan.

6.2.2. Số đặc trưng cung cấp cho giàn tự nâng và giàn có cột n định được xác định theo công thức sau:

N = W2/3 + 2A1 + 0,1A2 (1)

Trong đó:

W : Lượng chiếm nước ca giàn trong điều kiện neo tạm, tấn.

A: Diện tích chắn gió phía trên đường nước, không kể chân của giàn tự nâng, vng góc với đường tâm ca giàn, m2.

A2 : Diện tích chn gió phía trên đường nước, không kể chân ca giàn tự nâng, song song với đường tâm ca giànm2.

6.3. Thiết bị neo tương đương

6.3.1. Nếu hiệu quả gây ra ca thiết bị neo trong điều kiện giàn khai thác tương đương với thiết bị neo tạm nê 6.2, thì thiết bị neo trong điều kiện giàn khai thác được coi như tương đương với thiết b neo tạm nếu được đơn vị giám sát chấp nhận.

6.3.2. Có thể s dụng dây cáp thay cho xích nếu được đơn vị giám sát chp thuận.Tuy nhiên, trong trường hợp này, dây cáp phải thỏa mãn yêu cầu nêu trong chương 4, Phần 7B Trang thiết bịTCVN 6259 : 2003, và ti trọng đứt phải không được nh hơn tải trọng đứt thử nghiệm đi với xích hạng 1 xác đnh theo số đặc trưng cung cp.

6.4. Tời neo

Trừ giàn khoan có cột ổn định và đối với các giàn được neo trong một thời giàn dài hay bán thường trực, các giàn phải có hệ thống tời đủ sức nâng.

6.5. Xích neo

6.5.1Phạm vi áp dụng

6.5.1.1. Xích dùng cho giàn (sau đây gọi là “Xích”), ma ní và mắt xoay dùng đ ni xích (sau đây gọi là “Chi tiết của xích”) phải tha mãn quy định ở 6.5 hoặc các Tiêu chun khác tương đương.

6.5.2Quy định chung

6.5.2.1. Xích phải được hàn bng phương pháp hàn hồ quang các mối hàn giáp mép thành những đường dài liên tục và phải được nhiệt luyện liên tục trong lò luyện.

6.5.2.2. Mắt nối thường có thể được dùng để thay thế cho các mắt xích không đạt yêu cầu khi thử và kiểm tra theo quy định  6.5. Nhưng số lượng mắt xích thường thay thế tối đa trong một đoạn xích dài 100 m ch cho phép đến ba mt.

6.5.2.3. Mặc dù có quy định ở 6.5.2.2 trên, cho phép sử dụng ma ní liên kết để thay thế các mắt xích bị hỏng không tha mãn yêu cầu kiểm tra  6.5. Trong trưng hợp này, số lượng và kiểu ma ní liên kết dùng để thay thế phải được đơn vị giám sát duyệt.

6.5.3Các loại xích

Xích được phân thành các loại sau đây:

(a) Xích cp R3;

(b) Xích cấp R3S;

(c) Xích cấp R4

(d) Xích cấp R4S;

(e) Xích cấp R5.

6.5.4Vật liệu

6.5.4.1. Vật liệu dùng để chế tạo xích lấy theo quy định  Bng 1 phải phù hợp với từng cấp xích và quy trình chế tạo chúng.

6.5.4.2. Vật liệu dùng để chế tạo ngáng của xích phi là loại thép có hàm lượng các bon nhìn chung nh hơn 0,25%, nếu ngáng được hàn. Ngoài ra, ngáng có thể được chế tạo từ những thanh thép tròn tương ứng với thép chế tạo xích hoặc các loại thép khác tương đương được đơn vị giám sát chấp nhận.

6.5.4.3. Vật liệu dùng để chế tạo các chi tiết của xích phải là những vật liệu quy định ở Bng 2 phù hợp với mỗi loại chi tiết.

Bảng 1- Vật liệu chế tạo mắt xích

Cấp ca xích

Vật liệu

Cấp của vật liệu

Xích cấp R3

Thép tròn làm xích cấp R3

SBCR3

Xích cấp R3S

Thép tròn làm xích cấp R3S

SBCR3S

Xích cấp R4

Thép tròn làm xích cấp R4

SBCR4

Xích cấp R4S

Thép tròn làm xích cấp R4S

SBCR4S

Xích cấp R5

Thép tròn làm xích cấp R5

SBCR5

Bng 2- Vật liệu chế tạo các chi tiết của xích

Cp ca xích

Quy trình chế tạo

Đúc

Cấp của vật liệu

Rèn

Cấp ca vật liệu

Xích cấp R3

Thép đúc làm xích cấp R3

SCCR3

Thép rèn làm xích cấp R3

SFCR3

Xích cấp R3S

Thép đúc làm xích cấp R3S

SCCR3S

Thép rèn làm xích cR3S

SFC3S

Xích cấp R4

Thép đúc làm xích cấp R4

SCCR4

Thép rèn làm xích cấp R4

SFCR4

Xích cấp R4S

Thép đúc làm xích cấp R4S

SCCR4S

Thép rèn làm xích cấp R4S

SFCR4S

Xích cấp R5

Thép đúc làm xích cấp R5

SCCR5

Thép rèn làm xích cấp R5

SFCR5

6.5.5. Quy trình chế tạo

6.5.5.1. Quy trình chế tạo xích, kể cả mắt nối thường, quy trình sản xuất ca nhà chế tạo phi được đơn v giám sát chấp thuận trước khi chế tạo.

6.5.5.2. Trong các trường hợp, khi các ngáng của các xích cp R3 và xích cấp R3S mà được hàn thì, phải thỏa mãn các quy định dưới đây:

(a) Cả hai đầu của ngáng phải được lắp khít vào xích, cố gắng không được lắp ngáng đè lên mi hàn giáp mép nóng chy và một đu ngáng phải được hàn theo toàn bộ chu vi của ngáng. Không được phép hàn cả hai đầu ngáng, trừ những trường hợp đặc biệt phải được đơn v giám sát chấp nhận.

(b) Phải đảm bo tư thế hàn bằng nếu có thể được;

(c) Tất c các công việc hàn xích phải được thực hiện trước khi tiến hành nhiệt luyện lần cuối.

6.5.5.3. Không được hàn ngáng vào xích cR4, R4S và R5 trừ khi được đơn v giám sát xét duyệt riêng.

6.5.5.4. Các chi tiết ca xích phải được chế tạo bng phương pháp đúc hoặc rèn. Quy trình chế tạo của nhà sản xuất phi được đơn vị giám sát chấp thuận trước khi chế tạo.

6.5.5.5. Khi gia công ma ní kiểu Ken-tơ, bán kính lượn tại phần uốn phải đạt được ít nhất bng 3% đường kính danh nghĩa.

6.5.5.6. Các mắt xích bị hng  một tiết xích phải được thay thế bng các mắt nối thường mà không cần phi nhiệt luyện lại c tiết xích. Phương pháp nhiệt luyện mắt thay thế phi đảm bo không làm ảnh hưng đến đặc tính của các mắt xích lân cận. Nhiệt độ các mắt xích lân cận không được vượt quá 250°C. Tuy nhiên, có thể áp dụng phương pháp khác thay thế cho phương pháp nêu trên, nếu được chấp nhận.

6.5.6. Nhà chế tạo xích

Các Nhà chế tạo mắt xích và các chi tiết ca xích phải có Giấy chứng nhận cho phép sản xuất do đơn v giám sát cấp.

6.5.7. Nhiệt luyện

6.5.7.1. Mắt xích phi được nhiệt luyện như thường hóa, thưng hóa và ram hoặc tôi và ram  trong lò luyện liên tục. Về nguyên tắc, không cho phép nhiệt luyện cả m một.

6.5.7.2. Chi tiết của xích phải được nhiệt luyện như thường hóa, thường hóa và ram hoặc tôi và ram.

6.5.8. Kích thước và hình dáng của xích

6.5.8.1. Kích thước và hình dáng tiêu chuẩn của mỗi loại xích và các chi tiết ca xích được quy định trên Hình 1.

6.5.8.2. Đường kính danh nghĩa của xích là đường kính đo tại đỉnh đầu của mắt xích thường.

6.5.8.3. Mắt xích và các chi tiết của xích phải có dạng đồng nhất và phải có phần uốn cong đủ để xích làm việc được dễ dàng.

Các bán kính trong (R) và các bán kính ngoài của mắt xích nên đồng tâm.

Ký hiệu

Mô tả

Kích thưc danh nghĩa

Dung sai âm

Dung sai dương

a

Chiều dài mắt

6d

0,15d

0,15d

b

Nửa chiều dài mắt

a*/2

0,1d

0,1d

c

Chiều rộng mt

3,6d

0,09d

0,09d

e

Góc lệch tâm của ngáng

0 độ

4 độ

4 độ

R

Bán kính trong

0,65d

0

—-

(1) Ký hiệu kích thước trong bng như sau:

d: Đường kính danh nghĩa ca xích

a*: Chiều dài mắt thực tế

Các bán kính trong (R) và các bán kính ngoài ca mắt xích nên đồng tâm.

Ký hiệu

Mô t

Kích thước danh nghĩa

Dung sai âm

Dung sai dương

a

Chiều dài mắt

6d

0,15d

0,15d

b

Chiều rộng mt

3,35d

0,09d

0,09d

R

Bán kính trong

0,06d

0

—-

Chú ý:

(1) Ký hiệu kích thước trong bảng.

d: Đường kính danh nghĩa ca xích

(2) Các kích thước khác được xem xét riêng

(1) Xích ngắn không ngáng và ma ní

(2) Xích có ngáng và ma ní

Hình 1 – Kích thước và hình dáng tiêu chuẩn ca xích và các chi tiết của xích

6.5.9. Sai lệch kích thước cho phép

6.5.9.1. Kích thước của xích phi được đo  ít nhất là 5% ca tng số mắt xích sau khi đã tiến hành thử kéo giãn.

6.5.9.2. Sai lệch kích thước cho phép ca các mắt xích tuân theo các quy định dưới đây:

(a) Sai lệch âm cho phép tại đầu xích của mỗi loại mắt xích đối với đường kính danh nghĩa của mắt xích phải thỏa mãn quy định  Bng 3, sai lệch dương cho phép có thể tăng đến 5% đường kính danh nghĩa. Tuy nhiên, diện tích mặt cắt ngang qua đỉnh đầu mắt xích không được có sai lệch âm.

Bng 3 – Sai âm của đường kính

Đường kính danh nghĩa (mm)

Sai lệch cho phép âm (mm)

D ≤ 40

1

40 < d  84

2

84 < d ≤ 122

3

D > 122

4

(b) Sai lệch cho phép các phần khác với đầu xích của mỗi loại mắt xích được đến +5%, nhưng không được có sai lệch âm.

(c) Không phụ thuộc vào những yêu cầu quy định về sai lệch cho phép  trên, sai lệch cho phép đường kính ở các phần hàn phải không được âm. Sai lệch cho phép dương do đơn vị giám sát quy định.

(d) Sai lệch cho phép tại vị trí đặt ngáng phải do đơn vị giám sát quy định.

(e) Sai lệch cho phép các kích thước còn lại phải nằm trong giới hạn ± 2,5%.

6.5.9.3. Phải tiến hành đo chiều dài của năm mắt xích thường trong điều kiện xích chịu ít nhất từ 5 ÷ 10% tải trọng th kéo giãn tối thiểu theo trình tự sau đây:

(a) Đầu tiên đo chiều dài của năm mắt xích;

(b) Đo tiếp một bộ năm mt xích khác, trong đó ít nhất có hai mắt xích được ly từ 5 mt xích đã đo trước đó;

(c) Tiếp tục đo theo tuần tự như quy định trên đối với toàn bộ chiều dài ca một tiết xích;

(d) Có thể không cần đo đối với các mắt xích  hai đầu của tiết xích.

6.5.9.4. Sai lệch cho phép chế tạo cho phép đối với năm mắt xích được đo theo trình tự  6.5.9.3 trên, phải thỏa mãn các quy đnh ở Bảng 4.

6.5.9.5. Nếu chiều i ca năm mắt xích nh hơn giá trị cho phép thì xích có thể được kéo dãn bằng tải trọng kéo, tuy nhiên, ti trọng kéo này không được vượt quá 110% tải trọng thử kéo giãn nhỏ nhất theo quy định.

6.5.9.6. Khi mắt xích bị hư hng hoặc không đạt yêu cầu về sai lệch cho phép quy định  6.5.9.1 trên, phải thay thế các mắt xích hỏng bằng mắt nối thường hoặc ma ní nối vào đúng vị trí của chúng và tiến hành th kéo lại với tải trọng thử kéo bng ti trọng thử quy định sau khi th phải đo lại kích thước của mắt nối hoặc ma ní nối vừa thay thế.

6.5.9.7. Ít nhất phải có một chi tiết trong số 25 chi tiết (có cùng kiểu, cùng kích thước và cùng độ bền danh nghĩa) được kiểm tra kích thước sau khi đã thử kéo giãn. Sai lệch chế tạo cho phép phải đạt yêu cầu ở dưới đây. Các sai lệch cho phép này không áp dụng cho bề mặt gia công cơ khí:

(a) Sai lệch cho phép đường kính ca các chi tiết có thể nên đến 5% kích thước danh nghĩa, nhưng không được có sai lệch cho phép âm;

(b) Tất cả các sai lệch cho phép kích thưc còn lại phải nằm trong giới hạn ± 2,5%.

6.5.10. Khi lượng

6.5.10.1. Khối lượng của xích phi được xác định sau khi thử kéo giãn đạt yêu cầu  phải phù hợp với khối lượng quy định ở Bảng 4, tùy thuộc vào mỗi cấp xích.

6.5.11. Thử kéo đứt

6.5.11.1. Thử kéo đứt mắt xích phải đưc tiến hành sau khi đã kết thúc nhiệt luyện theo các bước dưới đây:

(a) Một mẫu th kéo đứt phải gồm ít nhất ba mắt xích được ly từ cùng một tiết xích hoặc từ tiết xích khác được chế tạo cùng lúc, theo cùng một quy trình như tiết xích đó;

(b) Tần suất ly mẫu để thử kéo đứt phải được xác định theo chiều dài của tiết xích và phụ thuộc vào đường kính danh nghĩa ca xích mà mỗi mẻ đúc đại diện, theo quy định ở Bảng 5.

(c) Mỗi mẫu thử phải có khả năng chịu được ti trọng th kéo đứt quy định ở Bảng 5 trong thời gian 30 giây mà không bị đứt.

(d) Nếu khả năng ca máy thử kéo đứt không thể đạt đến ti trọng thử quy đnh  Bảng 5 thì có thể thay bằng phương pháp thử khác, nếu được đơn vị giám sát duyệt.

(e) Nếu thử kéo đứt không đạt, phải tiến hành kiểm tra tỉ m để xác định nguyên nhân dẫn đến kết quả đó.

(f) Khi thử kéo đứt không đạt, phải tiến hành thử tiếp thêm hai mẫu thử khác được lấy trong tiết xích vừa lấy mẫu thử. Nếu kết qu thử lại của hai mẫu đạt yêu cầu thì tiết xích này có thể được chấp nhận, với điều kiện đã xem xét đến nguyên nhân  (e).

(g) Nếu một trong hai hoặc cả hai mẫu thử lại đều không đạt yêu cầu, phải tiến hành xác đnh nguyên nhân như đưa ra ở (e) và (f) và tiết xích này phải b loại b. Nếu phát hiện trong tiết xích có các mắt xích bị hng thì phải thay các mắt b hng này bằng mắt nối thường hoặc ma ní nối vào đúng vị trí thay thế, sau đó tiến hành thử kéo đứt lại. Nếu kết qu th lại đạt yêu cầu, có thể chấp nhận tiết xích này.

6.5.11.2. Thử kéo đứt đi với các chi tiết và mắt nối thường của xích phải được tiến hành khi đã kết thúc nhiệt luyện theo trình tự dưới đây:

6.5.11.2.1. Đối với các chi tiết ca xích, phải được thực hiện thử kéo đứt ít nhất theo hai mức độ quy định dưới đây. Tuy nhiên, đối với mắt nối thường và các chi tiết được chế tạo đơn chiếc hoặc các chi tiết chế tạo với số lượng ít, mức độ yêu cầu thử kéo đứt, trong từng trường hợp cụ th phải được đơn vị giám sát xem xét và quyết định.

(a) Một chi tiết thử phải được lấy t cùng một lô đúc có số lượng chi tiết cùng loại cùng kích cỡ, số lượng không quá 25, và được nhiệt luyện trong cùng lò luyện.

(b) Mỗi lô đúc ly một chi tiết.

6.5.11.2.2. Tùy thuộc vào loại xích và kích cỡ của xích, mẫu thử của các chi tiết xích và mắt nối thường phải có khả năng chịu được ti trọng th kéo đứt quy định trong khoảng 30 giây mà không được đứt.

6.5.11.2.3. Khi thử kéo đứt không đạt yêu cầu thì phải lấy hai mẫu thử khác  cùng một lô vừa ly mẫu thử để thử lại theo quy định  6.5.11.2.1. Khi thử lại vẫn không đạt yêu cu thì phải hủy bỏ toàn bộ cuộc thử này.

6.5.11.2.4. Chi tiết ca xích và mắt ni thường đã qua thử kéo đt thì không được phép đưa vào s dụng tiếp. Tuy nhiên, nếu chi tiết được tăng kích thước hoặc sử dng vật liệu có độ bền cao hơn thì chúng có thể được phép đưa vào sử dụng, tùy theo sự chỉ dẫn của đơn vị giám sát.

Bảng 4 – Sai lệch cho phép âm của đường kính

Đường kính danh nghĩa (mm)

Sai lệch cho phép âm (mm)

≤ 40

1

40 < d ≤ 84

2

84 < d ≤ 122

3

122 < d ≤ 152

4

152 < d ≤ 184

6

184 < d ≤ 210

7,5

Bảng 5 – Ti trọng thử kéo đứt, thử kéo giãn, khối lượng và chiều dài vượt quá 5 mắt xích.

Tải trọng th

Cấp R3 có ngáng

Cp R3S có ngáng

Cp R4 có ngáng

Cp R4S có ngáng

Cấp R5 có ngáng

Ti trọng thử kéo giãn (kN)

0,0148d(44  0,08d)

0,0180d(44  0,08d)

0,0216d(44  0,08d)

0,0240d(44  0,08d)

0,0251d(44  0,08d)

Tải trọng thử kéo đứt (kN)

0,0223d(44  0,08d)

0,0249d(44  0,08d)

0,0274d(44  0,08d)

0,0304d(44  0,08d)

0,0320d(44  0,08d)

Ti trọng

Cấp R3 không ngáng

Cấp R3S không ngáng

Cấp R4 không ngáng

Cấp R4S không ngáng

Cấp R5 không ngáng

Ti trọng thử kéo giãn (kN)

0,0148d(44  0,08d)

0,0174d(44  0,08d)

0,0192d(44  0,08d)

0,0213d(44  0,08d)

0,0223d(44  0,08d)

Tải trọng thử kéo đứt (kN)

0,0223d(44  0,08d)

-0,08d)

0,0249d(44  0,08d)

0,0274d(44  0,08d)

0,0304d(44  0,08d)

0,0320d(44  0,08d)

Khối lượng (kg/m)

Mắt xích có ngáng

0,0219d2

Mt xích không ngáng

Phải trình tính toán khối lượng cho từng thiết kế

Chidài vượt quá 5 mắt xích (rnm)

trên 22d đến 22,55d

6.5.12. Thử kéo giãn

6.5.12.1. Phải tiến hành thử kéo giãn toàn bộ các tiết xích sau khi đã kết thúc nhiệt luyện, theo trình tự sau đây:

6.5.12.1.1. Xích phải chịu được tải trọng thử kéo giãn quy định  Bảng 5 mà không bị nứt, đt hoặc có khuyết tật nào khác.

6.5.12.1.2. Không phụ thuộc vào những quy định  6.5.12.1.1 trên, khi sử dụng phương pháp kéo căng đàn hi để đặt ngáng, tải trọng thử kéo giãn không được lớn hơn ti trọng thử quy định trong quy trình chế tạo xích.

6.5.12.1.3. Nếu trong quá trình th kéo giãn, một mắt xích bị hỏng, phải tiến hành kiểm tra hồ sơ chế to tht t m để xác định nguyên nhân hư hng. Nếu tìm ra nguyên nhân hư hng, nhưng không tìm thấy có hư hỏng  các tiết xích khác thì có thể chp nhận tiết xích này, vi điều kiện phải loại b mắt xích bị hng.

6.5.12.1.4. Trong trường hợp thử kéo giãn, có hai mắt xích tr lên trong cùng một tiết xích bị hỏng thì phải loại b tiết xích này. Việc kiểm tra và thử lại phải được tiến hành theo yêu cầu từ (a) đến (c)dưới dây, nếu đạt yêu cầu thì tiết xích này có thể được chấp nhận.

(a) Phi tiến hành kiểm tra tỉ m theo hồ sơ chế tạo đ xác định nguyên nhân hư hng và nếu thy cần thiết đơn vị giám sát có thể yêu cầu thử lại.

(b) Khi đưa mẫu vào thử kéo đứt lại mẫu thử phải được lấy ở một bên của mắt xích bị hỏng theo quy định ở 6.5.11.1 (a).

(b) Các mắt xích bị hỏng có thể được cắt ra và thay bng các mắt nối thường hoặc má ní nối, sau đó phải được tiến hành thử lại.

6.5.12.2. Tất cả các loại chi tiết và mắt nối thường phải được thử kéo giãn theo tải trọng quy định  Bng 5 phù hợp với cấp và đường kính của xích mà không bị nứt, đứt hoặc có khuyết tật nào khác. Cuộc thử này có th tiến hành đồng thời với th kéo giãn xích hoặc thử cùng với xích bất kì có cùng đường kính mà chúng được nối.

Bảng 6 – Số lượng mẫu th kéo đứt

Đường kính danh nghĩa của xích giàn khoan d (mm)

Chiều dài lớn nhất để ly một mẫu th (m)

Đường kính danh nghĩa của xích giàn khoan d (mm)

Chiều dài lớn nhất đ ly một mu thử (m)

 48

91

111 < d ≤ 124

222

48 < d ≤ 60

110

124 < d  137

250

60 < d ≤ 73

131

137 < d  149

274

73 < d ≤ 85

152

149 < d ≤ 162

297

85 <d ≤ 98

175

162 < d ≤ 175

322

98 <d ≤ 111

198

175 < d ≤ 186

364

186 < d ≤ 199

370

199 < d ≤ 210

395

6.5.13. Th cơ tính

6.5.13.1. Phi tiến hành th cơ tính đối với xích, sau khi đã kết thúc nhiệt luyện theo trình tự dưới đây:

6.5.13.1.1. Một mẫu thử kéo và ba bộ mẫu thử độ dai va đập (gồm chín mẫu) phải được lấy từ đoạn xích lấy mẫu lớn nhất theo đường kính danh nghĩa của xích quy định ở Bng 6. V trí lấy mẫu thử  các phần mắt xích ghi trên Hình 2 được quy định như sau:

(a) Mẫu thử kéo phi được lấy ở phần đối diện với mối hàn nóng chảy;

(b) Một bộ mẫu thử va đập (gm ba mẫu) được lấy ngang qua mối hàn có rãnh khía  giữa, một bộ mẫu được ly theo chiều ngang  phía không hàn và một bộ được lấy từ vùng uốn ca xích.

6.5.13.1.2. Quy trình thử và dạng mẫu thử phải phù hợp với yêu cầu quy định  Chương 2 Phần 7- ATCVN 6259 : 2003.

6.5.13.1.3. Tính chất cơ học của xích phải thỏa mãn quy định ở Bảng 7.

6.5.13.1.4. Nếu kết qu thử kéo giãn không đạt yêu cầu thì có thể tiến hành thử lại bằng hai mẫu thử khác được lấy trong cùng tiết xích đã lấy mẫu thử. Nếu cả hai mẫu thử này đạt yêu cầu thì có thể chấp nhận tiết xích này.

6.5.13.1.5. Khi kết quả thử độ dai va đập không đạt yêu cầu, có thể tiến hành thử lại ba bộ mẫu khác tiếp theo (mỗi bộ gồm ba mẫu) được lấy từ cùng một tiết xích thử. Kết quả th lại này được cộng vào kết qu thử nhận được từ lần thử trước để tính giá tr trung bình mới. Nếu kết qu thử lại và kết qu trung bình mới tính ca mẫu thử độ dai va đập đều tha mãn quy định  Bảng 7 thì có thể chấp nhận tiết xích này.

Bảng 7 -Tính chất cơ học ca xích

Cấp của xích

Th kéo

Thử độ dai va đập(1)

Giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước (2)

Giới hạn bền kéo (2)

Độ giãn dài (L=5d)

Độ co thắt

Nhiệt độ thử

Năng lượng hấp thụ bình quân (J)

(N/mm2)

(N/mm2)

(%)

(%)

(°C)

Ngoài phần hàn

Phần hàn

Cấp R3

≥ 410

 690

≥ 17

≥ 50

-20 (3)

≥ 40 (3)

≥ 30(3)

Cấp R3S

 490

 770

≥ 15

 50

-20 (3)

≥ 45 (3)

≥ 33(3)

Cấp R4

≥ 580

 860

≥ 12

 50

-20

 50

 36

Cấp R4S

 700

 960

≥ 12

≥ 50

-20

 56

 40

Cấp R5

 760

 1000

≥ 12

 50

-20

≥ 58

 42

CHÚ THÍCH:

(1) Khi giá tr năng lượng hấp thụ ca hai mẫu thử trở lên trong bộ mẫu thử ít hơn năng lượng hấp th bình quân nhỏ nhất hoặc khi giá trị năng lượng hấp thụ ca một mẫu thử duy nhất nhỏ hơn 70% năng lượng hấp thụ bình quân nh nht, thì cuộc th coi như không đạt yêu cu.

(2) T số giữa giới hạn chảy trên giới hạn bền lớn nht là 0,92.

(3) Thử va đp xích loại R3 và R3S có thể được thực hiện  nhiệt độ C nếu như được chấp nhận. Trong trường hợp này, năng lượng hấp thụ bình quân nhỏ nhất phải không được nh hơn giá tr cho dưới đây:

Cp xích

Ngoài phần hàn

Phần hàn

(a) Xích cấp R360J

50J

(b) Xích cấp R3S 65J

53J

6.5.13.2. Thử cơ tính đối với các chi tiết của xích và mắt nối thường được tiến hành sau khi kết thúc nhiệt luyện phải theo trình tự dưới đây:

6.5.13.2.1. Một mẫu thử kéo và một bộ mẫu thử độ dai va đập (gồm ba mẫu) đối với chi tiết của xích và mắt nối thường lấy theo quy định  6.5.11.2.1 để thử cơ tính, phải tha mãn những quy định  Bảng 7.

6.5.13.2.2. Khi kết qu các mẫu thử quy định  6.5.13.2.1 không đạt yêu cầu, có thể tiến hành thử thêm hai mẫu thử kéo và hai bộ mẫu thử độ dai va đập khác. Các mẫu này được lấy trong cùng một lô với các mẫu quy định  6.5.13.2.1. Kết quả thử lại của các mẫu thử này được cộng vào kết quả đã nhận được trong ln thử trước để tính giá trị trung bình. Nếu kết qu thử lại ca một mẫu thử kéo và giá trị năng lượng hấp thụ trung bình vừa tính của các mẫu thử đều không đạt yêu cầu quy định  Bng 7 thì lô thử đại diện này phải bị loại bỏ.

Hình 2 – V trí lấy mu thử trên các mắt xích

6.5.14. Th không phá hủy

6.5.14.1. Xích và các chi tiết của xích khi đưa vào sử dụng phải không được có khuyết tật như: các lỗ khí, vết nứt, vết khía, vết cắt, vẩy x và hàn không ngu.

6.5.14.2. Sau khi đã kết thúc cuộc thử kéo giãn, tất cả xích phải được thử không phá hủy theo quy định  6.5.14.1 và 6.5.14.3 dưới đây:

6.5.14.2.1. Kiểm tra bằng mắt thường

6.5.14.2.2. Tất cả bề mặt của tất c các mt xích phải được kiểm tra bằng mắt thường. Phải bố trí các mắt xích sao cho thuận lợi với việc tiếp cận các bề mặt.

6.5.14.2.3. Thử bằng từ tính hoặc kiểm tra thẩm thấu màu

(a) Th bng từ tính hoặc kim tra thẩm thấu màu phải được tiến hành trên cùng một mắt xích ở khu vực mối hàn giáp mép, kể c các khu vực nối ghép bng khuôn kẹp;

(b) Ít nhất phải có 10% mối hàn ngáng trong một tiết xích được thử bng từ tính hoặc kiểm tra thẩm thấu màu. Nếu ngáng được liên kết với xích bằng phương pháp hàn mà phát hiện thy mối hàn b nứt hoặc không ngấu thì phải kiểm tra lại toàn bộ các mối hàn của tiết xích này.

6.5.14.2.4. Th bng siêu âm

Tất cả các mối hàn giáp mép phi được thử độ ngấu bằng máy siêu âm.

6.5.14.3. Các chi tiết của xích và các mắt nối thường sau khi kết thúc thử kéo giãn đạt yêu cầu, phải đưc thử bằng từ tính hoặc thm thấu màu để đánh giá chất lượng ca xích.

6.5.15. Sửa chữa khuyết tật

6.5.15.1. Khi kiểm tra không phá hủy theo quy định  6.5.14, nếu phát hiện  xích có các khuyết tật nhỏ thì các khuyết tật này phải được sửa chữa bằng máy mài, nhưng không được mài sâu quá 5% đường kính danh nghĩa của xích, việc mài phải được chuyển tiếp dần dần để tránh tạo bậc. Nếu xích và các chi tiết của xích thỏa mãn yêu cầu về dung sai kích thước như quy đnh  6.5.9 thì xích và các chi tiết xích được chấp nhận.

6.5.15.2. Khi kiểm tra không phá hủy theo quy định  6.5.14.3 phát hiện thấy khuyết tật nguy hiểm thì phi cắt b mắt xích này và thay bằng mắt nối thường hoặc ma ní nối, sau đó tiến hành th lại theo quy định từ 6.5.11 đến 6.5.13. Nếu kết quả thử lại đạt yêu cầu thì xích và các chi tiết của xích có thể được chấp nhận.

6.5.16. Đóng dấu

Khi xích và các chi tiết của xích đã qua thử và kiểm tra đạt yêu cầu theo quy đnh  6.5 thì sẽ được đơn vị giám sát đóng dấu theo quy định dưới đây:

6.5.16.1.1. Vị trí đóng dấu

(a) Trên ngáng về phía hai đầu ca một tiết xích;

(b) Trên ngáng về phía hai đầu ca một đường xích dài không quá 100 m;

(c) Trên mắt nối thường;

(d) Trên ngáng các mắt xích thường liền với mắt nối thưng hoặc ma ní nối;

(e) Trên các chi tiết của xích.

6.5.16.1.2. Cách đóng dấu

(a) Đóng du ca đơn vị giám sát;

(b) Cấp xích và các chi tiết của xích;

(c) Đường kính danh nghĩa và các chi tiết của xích;

(d) S của Nhà chế tạo.

6.5.17. Sơn

Xích và các chi tiết của xích chỉ được sơn sau khi kết thúc các cuộc thử và kim tra đạt yêu cầu.

6.5.18. H sơ

Nhà chế tạo phải lập hồ sơ chế tạo xích và các chi tiết của xích, trong đó ghi rõ quá trình chế tạo, quy trình th, các yêu cầu kiểm tra xích và các chi tiết của xích và kết quả kiểm tra vào hồ sơ. Hồ sơ này phải luôn để  vị trí sẵn sàng để xem xét khi có yêu cầu.

7. Thiết bị buộc

7.1 Quy đnh chung

7.1.1 Giàn phải được trang bị thiết bị buộc theo các yêu cầu nêu trong TCVN 6259 : 2003-Phần 2A và 2B : Kết cấu thân tàu và trang thiết bị.

8. Hệ thống định vị

8.1. Quy định chung

8.1.1Phạm vi áp dụng

8.1.1.1. Các yêu cầu nêu trong phần này áp dụng cho hệ thống định vị của giàn định vị lâu dài hay giàn định vi bán thường trực. Hệ thng định vị ca giàn được hiểu là hệ thống neo hoặc hệ thống định v động.

8.1.2Các quy định chung

8.1.2.1. Các giàn có cột ổn định, giàn kiểu tàu và giàn kiểu sà lan phải có hệ thống định vị thỏa mãn yêu cầu ca Phần này.

8.1.2.2. Các giàn tự nâng không cần trang bị hệ thống định vị.

8.1.2.3. Hệ thống định v phải có khả năng định v giàn tại vị trí một cách an toàn trong mọi điều kiện thiết kế.

8.2. Phân cấp hệ thống định vị

8.2.1Quy định chung

8.2.1.1. Hệ thống định vị là một hệ thống riêng biệt trên giàn và được chia thành hai loại:

8.2.1.1.1. Hệ thống neo

Hệ thống neo là hệ thống định vị không phi hệ thống định vị động.

8.2.1.1.2. Hệ thống định vị động

Hệ thống định vị động là một hệ thống giữ giàn tại một vị trí xác định bằng hệ thống thiết bị đy được điều khiển tự động. Nó bao gồm các hệ thống:

(a) Động lực;

(b) Thiết bị đy;

(c) Điều khiển định vị động.

8.2.2Phân cp hệ thống neo

8.2.2.1. Hệ thống neo được phân loại như sau:

8.2.2.1.1. Hệ thống neo thả (Anchor Morring sys.)

Hệ thống neo th bao gồm mỏ neo và qu dn đặt  đáy biển, con lăn dẫn hướng, tời, máy tời và các thiết b neo khác trên một số bộ phận ca thân giàn và dây neo để nối chúng và nhận lực neo chủ yếu từ trọng lượng ca các dây xích neo (với hệ thng neo có các phao trung gian hay quả dằn trung gian thì tính thêm c lực ni của phao và trọng lượng dằn của qu dn). Dây neo bao gồm các loại: xích, cáp thép, cáp sợi hoặc kết hợp các loại này, nối với các maní hay các phao trung gian hoặc qu dằn trung gian.

8.2.2.1.2Hệ thống neo căng

Hệ thống neo căng bao gồm các bộ phận giữ như cọc và quả dằn đặt dưới đáy biển, các dây neo căng theo phương thẳng đứng và các chi tiết nối để cố định dây neo căng vào thân giàn và hạn chế những chuyển động lắc đứng, lắc ngang, lắc dọc của giàn nhờ việc tăng lực nổi bằng cách kéo giàn xuống và căng dây neo. Dây neo căng  đây bao gồm các ống thép, dây xích, cáp thép và cáp sợi được kéo thẳng ra do chịu lực căng lớn, chủ yếu do tính đàn hồi co dãn theo chiều dài của các dây neo này tạo ra.

8.2.2.1.3. Hệ thống neo điểm đơn

Lực neo  hệ thống này thu được ch từ một điểm ca giàn. Hệ thống này bao gồm thiết b chằng buộc lp đặt thân giàn, hệ thống nối, một hoặc nhiều dây neo, kết cấu neo thay cho các dây neo và các bộ phận giữ đặt tại đáy biển hoặc đặt  những vật cố định ở vùng lân cận.

8.2.2.1.4. H thống neo dùng cọc buộc

Hệ thống neo dùng cọc buộc bao gồm các cọc buộc giàn như là các cọc cố định hoặc các thùng bê tông bố trí gần kề giàn, qu đệm hoặc thanh chống va bố trí giữa cọc buộc và giàn, hoặc quả đệm bố trí tại giàn nếu cần. Trong trường hợp này, giàn được định vị do phn lực của các cọc buộc cố định.

8.2.2.1.5. Các hệ thống neo khác

Các hệ thống neo khác là các hệ thống neo không phải là các loại từ 8.2.2.1.1 đến 8.2.2.1.4 trên đây.

8.2.3Phân cấp hệ thống định vị động

8.2.3.1. Hệ thống định vi động (viết tt là DPS – Dynamic Positioning System) được phân thành ba cấp như sau:

(a) DPS cấp A.

(b) DPS cấp B.

(c) DPS cấp C.

8.2.3.2. Các cấp DPS được định nghĩa dựa trên các giả thiết được nêu trong các mục từ 8.2.3.2.1 đến 8.2.3.2.3 dưới đây về điều kiện hư hỏng nghiêm trọng nhất của các bộ phận cấu thành nên DPS. Điều kiện hư hỏng nghiêm trọng nhất của các bộ phận bao gồm không hoạt động được hay hoạt động sai chức năng.

8.2.3.2.1. DPS cấp A là một DPS có thể mất khả năng định vị khi có một hư hỏng  một trong các bộ phận như nêu tại 8.2.1.1.2.

8.2.3.2.2. DPS cấp B là một DPS không mt khả năng định vị khi có một hư hng  một trong các chi tiết hoặc hệ thống hoạt động như máy phát, thiết bị đy, van điều khin từ xa, bng điện chính, … của các bộ phận nêu tại 8.2.1.1.2. Thường thì các chi tiết tĩnh như cáp, ống, van điều khiển bằng tay… không được coi là hỏng nếu chứng minh được rằng nó được bảo vệ tốt và có độ tin cậy thỏa mãn yêu cầu của đơn vị giám sát.

8.2.3.2.3. DPS cấp C là một DPS không mất khả năng định vị khi mỗi bộ phận hoặc hệ thống nêu tại 8.2.1.1.2 đều có một hư hng. Hư hỏng này được gi thiết:

(a) Nếu bộ phận hư hng của hệ thống  trong bất kì một khoang kín nước nào, thì tt cả các bộ phận trong khoang này được giả thiết rằng hng do ngập nước

(b) Nếu bộ phận hư hng ca hệ thống ở trong bất kì một t phân vùng chống cháy phân chia bằng cấp “A-60” thì tt c các bộ phận trong phân vùng này giả thiết bị hng do cháy

8.2.3.3. Xét các yêu cầu nêu trong 8.2.3.2.2 và 8.2.3.2.3  trên, cần phải tiến hành phân tích dạng hư hỏng và ảnh hưng hoặc phân tích sơ đồ hư hng thỏa mãn yêu cầu của đơn v giám sát để chứng minh rằng hệ thống không mất khả năng định vị theo gi thiết điều kiện hư hng nghiêm trọng nhất xảy ra đối với mỗi bộ phận.

8.3. Hệ thống neo thả

8.3.1Quy định chung

8.3.1.1. Các yêu cầu trong phần này áp dụng cho các giàn dùng hệ thống neo thả làm phương tiện định vị.

8.3.1.2. Trong trường hợp sử dụng xích neo thì những xích này phải phải tuân th các yêu cầu cho trong 6.5. Nếu sử dụng xích cấp R4 như được chỉ ra  6.5 thì cần lưu ý rằng, về nguyên tắc không được phép sửa chữa các khuyết tật, lng chốt và ăn mòn bằng cách hàn.

8.3.1.3. Từng thành phần của hệ thống neo thả phải được thiết kế theo Quy trình có khả năng xác minh điu kiện tải trọng cực hạn, với hệ số an toàn được chấp nhận.

8.3.1.4. Xác định giá trị cực đại của các chuyển động của giàn trên sóng bằng thử mô hình là tốt nhất. Tuy nhiên, các giá trị này có thể được tính toán bằng phương pháp phân tích đã được xác minh bằng thử mô hình được chấp nhận.

8.3.1.5. Khi đánh giá chuyển động của giàn trên sóng  vùng nước nông, phải xét tới ảnh hưởng của độ sâu nước. Nếu sự thay đổi độ sâu của nước do thủy triều là lớn thì sự thay đổi độ sâu ca nước ảnh hưng đến giàn phi được xét.

8.3.1.6. Phải tính tới độ bền mi và kiểm soát ăn mòn cdây neo.

8.3.1.7. Dây neo có gắn mỏ neo phải đủ dài để không bị căng quá do thao tác kéo neo không đúng quy cách.

8.3.1.8. Nếu hệ thống neo dùng nhiều dây neo thì về nguyên tc, tất c các dây neo phải có cùng hệ số đàn hồi.

8.3.1.9. Các bộ phận kết cấu thân giàn  chỗ đặt tời phải có khả năng chịu được lực đứt do dây neo gây ra.

8.3.1.10. Vật dẫn hướng và bánh xe ca puly phải được thiết kế để dây neo không b uốn hay mòn quá mức. Các bộ phận cố định gắn vào kết cấu thân giàn của chúng phải chống lại được lực đứt do dây neo gây ra.

8.3.1.11. Phải có chỗ cất giữ neo trên giàn để khi giàn hành hải thì neo không bị xê dịch. Tuy nhiên, với giàn neo bán thường trực tại một chỗ thì yêu cầu này có thể được miễn gim.

8.3.1.12. Nếu hệ thống neo thả được dùng cùng với hệ thống hệ thống đy, như thiết bị đy, để định vị thì thiết kế của nó phải được đơn vị thẩm đnh thiết kế chấp nhận.

8.3.2Tính toán lực căng dây neo

8.3.2.1. Để tính toán lực căng cực đại lên dây neo, thì phải xét tổ hợp sóng, gió và dòng chảy trong điều kiện cực hạn (nói chung, điều kiện này tương ứng với trường hợp khi tất cả các hưng ca gió, sóng vá dòng chảy là cùng hướng) với đy đ các góc tác động. Đối với từng vùng biển cụ thể, tổ hợp gió, sóng và dòng chảy theo các hướng khác nhau, có thể gây nên lực căng lớn hơn, cn phải được xét đến nếu cần.

8.3.2.2. Khi tính toán lực căng dây neo, phải xét tới các yêu cầu nêu trong các mục từ 8.3.2.2.1 đến 8.3.2.2.3 i đây. Có thể xét cả mục 8.3.2.2.4 nếu thấy cần thiết. Quy trình tính này gọi là Quy trình tính tựa tĩnh, (quy trình tính lực căng dây neo được coi là chun). Lực căng cực đại của dây neo tính bằng quy trình tính tựa tĩnh phải có hệ số an toàn kéo đứt được chấp nhận.

8.3.2.2.1. Lực căng tĩnh của dây neo do lực ni và trọng lượng bản thân ca dây neo.

8.3.2.2.2. Lực căng không đổi của dây neo do chuyển vị ngang không đổi của giàn do gió, sóng  dòng chảy gây ra.

8.3.2.2.3. Lực căng dây neo thay đổi tựa tĩnh do chuyển động của giàn trên sóng gây ra.

8.3.2.2.4. Lực căng dây neo có tính ti độ dãn dài đàn hồi của dây neo khi chúng được sử dụng trong điều kiện lực căng trung bình (thường trong trường hợp nước nông), hoặc khi sử dụng dây neo có độ cứng thấp như cáp sợi.

8.3.2.3. Đối với các giàn khoan, hệ thống neo phải được thiết kế sao cho hư hỏng một dây neo không làm hỏng lây các dây neo còn lại. Đối với các giàn khác, thì thiết kế hệ thống dây neo phải được đơn vị giám sát chấp nhận. Trong trường hợp này, có thể dùng quy trình tính tựa tĩnh như  8.3.2.2 để tính lực căng dây neo. Các ti trọng môi trường như gió, sóng và dòng chảy có thể lấy với chu kỳ một năm. Lực căng cực đại ca dây neo tính bằng quy trình tính tựa tĩnh phải có hệ số an toàn kéo đứt được chấp nhận.

8.3.2.4. Ngoài các yêu cầu nêu ở 8.3.2.2, nếu xét tới các yêu cầu của mục 8.3.2.4.1 và 8.3.2.4.2 thì hệ s an toàn yêu cầu khi dùng quy trình tính tựa tĩnh có thể giảm đi tới một giá trị được Đơn vị thẩm định thiết kế chấp nhận.

8.3.2.4.1. Lực căng động ca dây neo do lực tắt dần (damping force) và lực quán tính tác dụng lên mỗi dây neo khi chúng được sử dụng  vùng nước sâu.

8.3.2.4.2. Lực căng tựa tĩnh tần số thấp do chuyển động tần số thấp của giàn trên sóng không điều hòa khi chúng được sử dụng trong điều kiện chùng dây (khi chu kỳ dao động riêng của giàn trên mặt phẳng nm ngang đủ lớn hơn so với chu kỳ của sóng thường).

8.3.3Thiết b cho hệ thống neo thả

8.3.3.1. Về nguyên tắc, mỗi thiết b của hệ thống neo th đều phải được duyệt.

8.3.3.2. Tời của hệ thống neo thả phải tuân thủ các yêu cầu nêu từ 8.3.3.2.1 tới 8.3.3.2.3 dưới đây:

8.3.3.2.1. Mỗi tời phải có hai phanh độc lập điều khiển bằng máy. Mỗi phanh phi có khả năng giữ một tĩnh ti bằng tối thiểu 50% độ bền kéo đứt của dây neo. Nếu được chấp nhận, một trong hai phanh nêu trên có th thay bằng phanh điều khiển bằng tay.

8.3.3.2.2. Tời phải có đ khả năng phanh động để kiểm soát các tổ hợp ti trọng thưng do neo, cáp neo và tàu thả neo trong khi thả neo  vận tc th thiết kế cực đại của tời.

8.3.3.2.3. Khi tời mất nguồn năng lượng, thì hệ thống phanh điều khiển bằng máy phi tự động hoạt động với khả năng giữ bằng 50% tng khả năng phanh của tời.

8.3.3.3. Hệ thống neo thả phải có các thiết bị nêu từ 8.3.3.3.1 đến 8.3.3.3.4 dưới đây để điu khiển:

8.3.3.3.1. Mỗi tời phải có kh năng điều khiển từ một vị trí có thể quan sát sự vận hành một cách rõ ràng.

8.3.3.3.2. Các thiết bị phải được lắp đặt  chỗ điều khiển tời để theo dõi lực căng dây neo và tải trọng tời và để chỉ ra chiều dài dây neo đã thả.

8.3.3.3.3. Ở mỗi tời, tại vị trí người điều khin phải có thiết b chỉ báo sức căng dây neo, thiết bị chỉ báo vận tốc gió và hướng gió.

8.3.3.3.4. Các thiết bị liên lạc phải được lắp đặt tại vị trí cần thiết cho hoạt động vận hành neo như vị trí điều khiển tời, buồng lái, buồng điều khiển…

8.3.3.4. Phi bố trí các thiết bị để dây neo có thể thả từ giàn trong trường hợp mất nguồn cấp năng lượng chính.

8.4. Hệ thống neo căng

8.4.1Quy định chung

8.4.1.1. Hệ thống neo căng phải có mức độ an toàn tương đương với hệ thống neo thả được duyệt.

8.4.1.2. Hệ thống neo căng có thể thiết kế phù hợp với các yêu cầu của 8.3 cho hệ thống neo thả. Tuy nhiên, phải xét đến các yêu cầu nêu trong 8.4.2.

8.4.2Hệ thống neo căng

8.4.2.1. Phi thiết kế sao cho khi thay đi lực căng, không dây neo nào bị chùng.

8.4.2.2. Đối với giàn khoan, các dây neo căng phải được thiết kế sao cho một dây bị hng không gây ra hng  các dây neo còn lại.

8.4.2.3. Phải đánh giá ảnh hưng lên hệ thng neo căng do giàn mất một phần lực nổi do tai nạn được giả định như trong TCVN 5312 : 2016, Phần n định.

8.4.2.4. Nếu sử dụng hệ thống neo căng kiểu phao nổi như là một ng thép rộng lòng và mỏng thành thì ảnh hưởng do mất một phần lực nổi do hng một dây neo căng lên hệ thống neo phải được đánh giá.

8.4.2.5. Trong trường hợp hệ thống neo căng được nối thẳng đứng thì sự tăng mớn nước ca giàn do chuyển động của nó theo mặt phẳng ngang phải được đánh giá.

8.4.2.6. Phải xem xét sự thay đổi lực căng dây neo căng do sự thay đổi mức nước triều k cả triều thiên văn và triều khí tượng học.

8.4.2.7. Phải đánh giá đầy đủ ảnh hưng của sự thay đổi trọng lượng và lượng chiếm nước do các vật nặng trên giàn gây ra lên sức căng của các dây neo căng.

8.4.2.8. Phải xem xét kỹ độ bền mi của các mối nối giữa dây neo căng và thân giàn. Nếu dùng mối nối bng ống thép cho dây neo căng thì độ bền m vùng tập trung ứng suất phải được đánh giá kỹ lưỡng.

8.4.2.9. Phải đánh giá độ mài mòn của mối nối giữa dây neo căng và thân giàn.

8.4.2.10. Nếu đặc tính phi tuyến ca dây neo căng ảnh hưng đáng kể lên lực căng dây neo thì phải xét đặc tính phi tuyến ấy.

8.4.2.11. Phải xét kỹ ảnh hưng do rung bậc cao của các dây neo căng lên độ bền mỏi. Trong trường hợp này, hệ số an toàn tải trọng phanh có th phải giảm tới giá trị được chấp nhận.

8.4.2.12. Nếu sử dụng dây neo căng kiểu trụ vỏ mỏng thì phải xét kỹ khả năng mt ổn định do tổ hợp ứng suất vòng và ứng sut dọc trục.

8.4.2.13. ng suất cho phép khi sử dụng ống thép cho dây neo phải tuân thủ các yêu cầu cho trong 7.2.2. TCVN 5210: 2016 – Thân Công trình biển.

8.4.2.14. Nếu sử dụng  vùng bin dòng chảy có ảnh hưởng đáng kể thì phải lắp đặt các phương tiện khử rung cho dây neo căng do tác động của dòng xoáy nếu cần.

8.4.3Thiết bị ca hệ thống neo căng

8.4.3.1. Để căng dây neo căng, thì lực căng ban đầu trên tất cả các dây neo phải gần bằng nhau. Phải lắp đặt thiết bị động lực để điều chnh lực căng dây neo, nếu cần.

8.4.3.2. Phải lp đặt hệ thống kiểm soát lực căng cho mỗi dây neo căng.

8.4.3.3. Phải trình cho đơn vị giám sát các bản vẽ và thuyết minh chứng minh rằng các bộ phận giữ đặt ở đáy biển không thể bị nhổ lên dưới tác động của bất kỳ điều kiện ti trọng thiết kế nào.

8.5. Hệ thống neo đơn

8.5.1Quy định chung

8.5.1.1. Hệ thống neo đơn phải có độ an toàn tương đương với hệ thống neo thả do đơn vị thẩm định phê duyệt.

8.5.1.2. Hệ thống neo đơn có thể thiết kế theo yêu cầu của 8.3 cho hệ thống neo thả hay theo TCVN 6809 : 2001. Tuy nhiên, cũng phi tuân thủ các yêu cầu cho trong 8.5.2.

8.5.2Hệ thng neo đơn

8.5.2.1. Dự báo chuyển động của giàn trên sóng và lực căng dây neo phải dựa trên kết quả thử mô hình và tính toán phi tuyến theo miền thời gian. Tuy nhiên, nếu việc tính toán phi tuyến theo miền thời gian sử dụng phương pháp và chương trình đã được công nhận bng th mô hình thì có thể b qua thử mô hình nếu được đơn vị thẩm định xét duyệt.

8.5.2.2. Phải xét tới cả tính không điều hòa của sóng và sự thay đi của gió.

8.5.2.3. Khi tính toán chuyển động phải xét lực trôi dạt của sóng biến đi tần số thấp do sóng không điều hòa.

8.6. Hệ thống neo dùng cọc buộc

8.6.1Quy định chung

8.6.1.1. Các dây neo nối trực tiếp giàn với cọc buộc trong hệ thống neo dùng cọc buộc và các mối ni của nó với thân giàn phải có độ an toàn tương đương với hệ thống neo th được duyệt.

8.6.2Hệ thống neo dùng cọc buộc

8.6.2.1. Nếu sử dụng tổ hợp các cọc buộc có đặc trưng phản lực phi tuyến thì dây neo phải tính tới các yêu cầu nêu trong 8.5.2.

8.6.2.2. Các bộ phận chịu áp lực ca thân giàn liên quan đến thiết bị tránh va phải đủ khả năng chống lại phản lực cực đại của hệ thng cọc buộc. Trong trường hợp này phải xác định phạm vi rộng nhất ca các bộ phận chịu áp lực xác định có tính đến sự thay đổi ca mớn nước, thủy triều và chuyển động của giàn.

8.7. Hệ thống định vị động (DPS)

8.7.1Quy định chung

8.7.1.1. Các yêu cu nêu  mục 8.7 này áp dụng cho các giàn chỉ sử dụng DPS để định vị.

8.7.1.2. DPS bao gồm các hệ thống từ 8.7.1.2.1 đến 8.7.1.2.3 dưới đây

8.7.1.2.1. Hệ thống năng lượng

Hệ thống năng lượng bao gồm tất c các bộ phận và hệ thống cần thiết để cấp năng lượng cho DPS. Hệ thống năng lượng bao gồm các thành phần sau:

(a) Nguồn năng lượng và hệ thống phụ cần thiết kể cả các ống dẫn.

(b) Máy phát.

(c) Bng điện chính

(d) Hệ thống phân phối (cáp và ống dẫn cáp).

8.7.1.2.2. Hệ thống đy

Hệ thống đy bao gồm tất cả các bộ phận và hệ thng để cung cấp lực đẩy và phương cho DPS. Hệ thng đy bao gm các thành phần sau:

(a) Thiết bị đy cùng bộ phận lái và các hệ thống phụ cần thiết kể c các ng dẫn,

(b) Các chân vịt và bánh lái chính, nếu các thiết bị này chịu sự điều khiển của hệ thống DPS,

(c) Các thiết bị điện tử điều khiển thiết b đẩy,

(d) Các thiết bị điều khiển đy bằng tay, và

(e) Các dây cáp của các bộ phận từ (a) đến (d) nêu trên và hệ thống phân phối (cáp và ống dẫn cáp).

8.7.1.2.3. Hệ thống điều khiển định vị động

Hệ thống điều khiển định vị động bao gồm tt cả các bộ phận và hệ thống điu khiển, các phần cứng và phn mềm cần thiết để định vị giàn. Hệ thống điều khiển đnh vị động bao gồm các hạng mục dưới đây:

(a) Hệ thống vận hành như là hệ thống cần điều khiển, hệ thống máy tính;

(b) Hệ thống cảm biến kể cả hệ thống định vị liên quan và hệ thống hiển thị vị trí và dạng vận hành gồm cả bảng điều khiển;

(c) Các dây cáp liên quan đến các hạng mục từ (a) tới (b) ở trên và hệ thống phân phối (cáp và ống dẫn cáp).

Hệ thống máy tính bao gồm một hoặc vài máy tính, kể cả phần mềm, các giao diện ca chúng và hệ thống hiển thị.

8.7.1.3Tính vượt mức ca các hệ thống nêu ở 8.7 có nghĩa là khả năng của một bộ phận hoặc hệ thống vẫn đảm bo hoặc phục hồi chức năng của nó, nếu ch một hư hỏng xuất hiện. Nói chung, tính vượt mức có thể có nếu lắp nhiều bộ phận, hệ thống hoặc các thiết bị thay thế để thực hiện một chức năng.

8.7.1.4. Các bộ phận cấu thành hệ thống định vị động phải được thiết kế, chế tạo và thử thỏa mãn tiêu chun được chấp nhận.

8.7.2Các bộ phận cấu thành DPS

8.7.2.1. Mỗi bộ phận cấu thành DPS, như nêu  8.7.1.2 phải hoạt động được ngay lập tức và với khả năng này công tác định vị động có thể được tiến hành liên tục đủ để có thể hoàn thành công việc một cách an toàn.

8.7.2.2. Đối với DPS cấp A, mỗi bộ phận không cần phải là hệ thống vượt mức (xem 8.7.1.3).

8.7.2.3. Đối với DPS cấp B, các máy phát, bộ đẩy, bảng điện chính, van điều khiển từ xa, v.v.. phải  hệ thống vượt mức.

8.7.2.4. Đối với DPS cấp B, sự chuyển từ bộ phận hay hệ thống này sang bộ phận hay hệ thống khác phải êm thuận và nằm trong giới hạn vận hành cho phép và phải có khả năng tự động ti đa hoặc người vận hành ít phải can thiệp nhất.

8.7.2.5. Đối với DPS cấp B, một bộ phận hoặc hệ thống không liên quan đến DPS và những bộ phận hoặc hệ thống, do hư hỏng của nó, gây hư hỏng DPS phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong 8.7.

8.7.2.6. Đối với DPS cấp C, mỗi bộ phận cấu thành DPS phi được bố trí ở các khoang riêng biệt kín nước và c“A-60”, hệ thống cáp và ống dn liên quan đến mỗi bộ phận đó phải là hệ thống vượt mức, ngoài ra, còn phải tuân th các yêu cầu từ 8 7.2.3 tới 8.7.2.5 nêu trên. Tuy nhiên, nếu mỗi bộ phận tuân th các yêu cầu từ 8.7.2.6.1 đến 8.7.2.6.3 dưới đây thì bộ phận ấy không cần phải là hệ thống vượt mức.

8.7.2.7. Đi với các bộ phận nối giữa một hệ thống và hệ thống tách rời như là hệ thống chuyển đổi từ hệ thống máy tính chính sang hệ thống máy tính dự phòng, khi bộ phận nối này bị mất chức năng thì hệ thống này vẫn an toàn, được đơn vị giám sát chp nhận.

8.7.2.7.1. Phải hạn chế số lượng hệ thống không vượt mức  mức tối thiu và khi hư hng phi chuyển sang trạng thái an toàn nhất.

8.7.2.7.2. Hư hỏng  một hệ thống không được gây ra hư hng cho các hệ thống vượt mức khác.

8.7.3Hệ thng năng lượng

8.7.3.1. Hệ thống năng lượng cấp cho DPS phải tuân th các Quy định ca TCVN 5316 : 2016: Trang bị điện và phải có đủ thời gian phản ứng với nhu cầu thay đổi năng lượng trong trường hợp hư hỏng nặng nhất như định nghĩa trong 8.2.3.

8.7.3.2. Đi với DPS cấp A, hệ thống năng lượng không cần phải là loại vượt mức.

8.7.3.3. Đối với DPS cấp B, hệ thống năng lượng phải có khả năng phân chia ra làm hai hoặc nhiều hệ thống để trong trường hợp hư hng một hệ thống thì tối thiểu một hệ thống khác vẫn hoạt động được. H thống năng lượng có thể hoạt động như một hệ thống trong khi vận hành định v động, nhưng cần được bố trí bộ phận ngắt tự động để tránh khi một hệ thống hư hng có thể gây hư hng cho hệ thống khác, kể cả trong trường hợp quá tải và chp mạch.

8.7.3.4. Đối với DPS cấp C, hệ thống năng lượng và bố trí của hệ thống này phải tuân th các yêu cầu sau:

8.7.3.4.1. Mỗi hệ thng năng lượng phải được đặt ở các buồng khác nhau, ngăn bằng vách cấp “A-60”

8.7.3.4.2. Nếu hệ thống năng lượng được đặt dưới đường nước ti trọng thì mỗi hệ thống năng lượng phải được đặt trong các khoang kín nưc khác nhau.

8.7.3.4.3. Bộ phận ngắt có thể cho phép m trong quá trình vận hành DPS cấp C theo 8.7.3.3 trừ phi việc vn hành năng lượng tổng thể là tương đương.

8.7.4Hệ thống đy

8.7.4.1. Hệ thống đẩy để cung cấp lực đẩy theo phương dọc và ngang và cung cấp mômen quay quanh trục thẳng đứng để điều khiển hướng. Phi hiệu chỉnh lực đy đ tránh ảnh hưng tương hỗ giữa các thiết bị đy và các ảnh hưng khác có thể làm giảm lực đẩy hiệu dụng.

8.7.4.2. Hư hng ca hệ thống đy kể c bộ điều khiển bước chân vịt, góc phương vị và tốc độ không làm thiết bị đy xoay hoặc dn tới mất điều khiển bước chân vịt tối đa và tốc độ tối đa.

8.7.4.3. Hệ thống đẩy cho DPS cấp A không cần phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong 8.7.4.1 sau khi hư hỏng của hệ thống năng lượng xuất hiện.

8.7.4.4. Hệ thống đy cho DPS cấp B và DPS cấp C phi được nối với hệ thống năng lượng sao có thể cho tuân thủ các yêu cầu nêu trong 8.7.4.1, thậm chí sau khi hng một trong các hệ thống năng lượng cấu thành và các thiết bị đẩy nối với hệ thống đó.

8.7.5Hệ thng điều khiển định v động

8.7.5.1. Thiết kế và bố trí hệ thống điều khin định vị động phải tuân thủ các yêu cầu nêu từ 8.7.5.1.1 đến 8.7.5.1.4 dưới đây:

8.7.5.1.1. Trạm vn hành hệ thống điều khiển định vị động phải được đặt tại chỗ sao cho người vận hành có thể bao quát hết vùng bên ngoài và xung quanh giàn.

8.7.5.1.2. Trạm vận hành hệ thống điều khiển định vị động phải hiển thị được thông tin từ hệ thống năng lượng chính, hệ thống đẩy và hệ thống điều khiển định vị động để đm bảo rằng các hệ thống này hoạt động đúng chức năng. Các thông tin cần thiết đ vận hành DPS một cách an toàn lúc nào cũng phải nhìn thấy được.

8.7.5.1.3. Hệ thống hiển thị và trạm điều khiển định vị động phải dựa trên cơ s nghiên cứu về lao động học hợp lý. Hệ thống điều khiển định vị động phải được bố trí sao cho dễ dàng lựa chọn các dạng điều khiển, như là điều khiển bằng tay, cần điu khiển hoặc bộ phận điều khiển máy tính ca thiết bị đy và dạng hoạt động phải được hiển thị rõ.

8.7.5.1.4. Các báo hiệu hoặc cảnh báo hư hng trong hệ thống giao diện tới hệ thống kiểm soát ca DPS hoặc do hệ thống kiểm soát của DPS điều khiển phi nghe thấy và nhìn thấy được. Phải lập báo cáo sự cố và những thay đổi trạng thái cùng những giải thích cần thiết.

8.7.5.2. Hệ thống điều khiển định vị động cho DPS cp B phải tuân thủ các yêu cầu sau đây ngoài những yêu cầu  8.7.5.1 nêu trên:

8.7.5.2.1. Các bảng điều khiển của người vận hành phải được thiết kế sao cho không một sơ suất nào khi thao tác trên bảng điều khiển có thể gây ra nguy hại.

8.7.5.2.2. Hệ thống điều khiển định vị động phải có khả năng ngăn chặn hư hng từ hệ thống này sang hệ thống khác.

8.7.5.2.3. Các bộ phận vượt mức phải được bố trí sao cho cách ly được bộ phận b hng và kích hoạt bộ phận còn lại.

8.7.5.2.4. Thiết bị đy phải có khả năng điều khiển th công, bằng từng cần điều khiển một và bằng cần điều khiển chung trong trường hợp hệ thống điều khiển định vị động hư hỏng.

8.7.5.3. Hệ thống điều khiển định vị động cho DPS cấp phải tuân thủ các yêu cầu nêu  8.7.5.1 và 8.7.5.2, ngoài ra, hệ thống điều khiển định vị động phải được đặt ở các khoang khác nhau, cách ly bằng các ngăn cấp “A-60”.

8.7.6Hệ thống máy tính

8.7.6.1. Hệ thống máy tính của một hệ thống đi cùng với hệ thống điều khiển định vị động cho DPS cấp A không cn phải là hệ thống vượt mức.

8.7.6.2. Hệ thống máy tính của một hệ thống thuộc h thống điều khin định vị động cho DPS cp B phải tuân th các yêu cu từ 8.7.6.2.1 đến 8 7.6.2.5 dưới đây:

8.7.6.2.1. DPS phải có ti thiểu hai hệ thống máy tính độc lập. Một hệ thống máy tính chính dùng để vận hành DPS và hệ thống còn lại dùng để dự phòng cho việc vận hành DPS.

8.7.6.2.2. Hệ thống máy tính dự phòng phải được bố trí sao cho có th tự động chuyển sang vận hành DPS trong trường hợp hệ thống máy tính chính bị trục trặc. Việc chuyển tự động từ hệ thống máy tính chính sang hệ thống máy tính dự phòng phải êm thuận và nằm trong giới hn vận hành cho phép của DPS.

8.7.6.2.3. Phải trang bị bộ cấp điện liên tục (UPS) cho từng hệ thống máy tính để đảm bo rằng mọi hư hng trong hệ thống năng lượng chỉ ảnh hưởng đến một hệ thống máy tính. Pin của bộ cấp điện liên tục phải đảm bo cấp điện được tối thiểu 30 phút sau khi hệ thống năng lượng chính bị hư hỏng.

8.7.6.2.4. Hệ thống máy tính phải có phần mềm phù hợp, được đơn v giám sát xét duyệt, có thể thẩm tra liên tục khả năng định vị giàn sau khi hư hng nghiêm trọng nhất xảy ra.

8.7.6.2.5. Các trang bị chung như phương tiện tự kiểm tra, thiết bị truyền dữ liệu, bộ ghép nối các thiết bị ca hệ thống máy tính không được gây hư hng cho các hệ thống máy tính.

8.7.6.3. Hệ thống máy tính của một hệ thống thuộc hệ thống điều khin định v động cho DPS cấp B phải tuân thủ các yêu cầu từ 8.7.6.3.1 đến 8.7.6.3.4 dưới đây, ngoài ra cũng phải tuân thủ các yêu cầu  8.7.6.2.

8.7.6.3.1. Hệ thống máy tính phải được trang b chức năng tự kiểm tra và chuẩn trực (sự định v chính xác ca đu từ đọc/ghi trên rãnh mà nó phải đọc và ghi).

8.7.6.3.2. Thiết bị báo động phải được khi động nếu hệ thống máy tính bị hư hng hoặc mất điều khiển.

8.7.6.3.3. Trong quá trình vận hành DPS, hệ thống máy tính dự phòng phải luôn luôn được cập nhật số liệu đầu vào từ các bộ cảm biến, hệ thống tham chiếu định vị, thông tin phản hồi từ thiết bị đy,…và luôn sẵn sàng tiếp nhận điu khiển.

8.7.6.3.4. Việc chuyển quyền điều khiển từ hệ thống máy tính chính sang hệ thống máy tính dự phòng là th công, đặt tại hệ thống máy tính dự phòng và không bị ảnh hưng do hư hng của hệ thống máy tính chính.

8.7.7Hệ thống tham chiếu định vị

8.7.7.1. Đi với mọi cấp DPS, phải trang bị hệ thống tham chiếu định vị được lựa chọn dựa trên đánh giá các yêu cầu vn hành, có tính đến các hạn chế có liên quan.

8.7.7.2. Hệ thống tham chiếu định vị của một hệ thống, vốn là một bộ phận của hệ thống điều khiển định vị động cho DPS cấp B phi tuân thủ các yêu cầu từ 8.7.7.2.1 đến 8.7.7.2.3 dưới đây:

8.7.7.2.1. Phải lắp tối thiểu ba hệ thống tham chiếu định v và chúng phải sẵn sàng làm việc đồng thời với hệ thống điều khiển định vị động trong quá trình hoạt động. Tất cả các hệ thống tham chiếu này không những khác loại, mà còn khác nguyên lý và phù hợp với điều kiện vận hành định vị động.

8.7.7.2.2. Hệ thống tham chiếu định vị phải đưa ra số liệu đầy đ độ chính xác để vận hành định vị động.

8.7.7.2.3. Khả năng của hệ thống tham chiếu định vị phải được giám sát và phải có cảnh báo khi tín hiệu từ hệ thống tham chiếu định v không chính xác hoặc bị giảm sút v căn bản.

8.7.7.3. Hệ thống tham chiếu định v của các hệ thống thuộc hệ thng điều khiển định vị động cho DPS cấp C phải được nối trực tiếp với hệ thống máy tính dự phòng và ngăn bằng vách cp “A-60” với các hệ thống tham chiếu định vị khác, ngoài ra, chúng còn phải tuân thủ các yêu cầu nêu tại 8.7.7.2.

8.7.8Bộ cảm biến

8.7.8.1. Tt c các DPS mọi cấp phải được lắp bộ cảm biến, ít nhất phải đo được hướng giàn, chuyển động của giàn và vận tốc gió, hướng gió.

8.7.8.2. Bộ cảm biến ca các hệ thống thuộc hệ thống điều khiển định vị động cho DPS cấp B phải tuân th các yêu cầu dưới đây:

8.7.8.2.1. Nếu hệ thống điều khiển định vị động hoàn toàn phụ thuộc vào tín hiệu chính xác từ các bộ cảm biến thì các tín hiệu này phải lấy từ ba hệ thống hoạt động cùng mục đích. Điều này dẫn đến nếu dùng la bàn con quay để định hướng thì phải lắp tối thiểu 03 chiếc.

8.7.8.2.2. Các bộ cảm biến cùng mục đích ni với hệ thống vượt mức phải được bố trí độc lập sao cho bộ cảm biến này hng không ảnh hưng đến bộ cảm biến khác.

8.7.8.3. Các bộ cảm biến ca hệ thống thuộc hệ thống điều khiển định vị động cho DPS cC phải tuân thủ các yêu cầu của 8.7.8.2, ngoài ra, 01 bộ cảm biến thuộc mỗi kiểu phải được nối trực tiếp với hệ thống máy tính dự phòng và được ngăn cách bằng các vách ngăn cấp “A-60” với các bộ cảm biến khác.

8.7.9Hệ thống cáp và ống dẫn

8.7.9.1. Việc lắp đặt các hệ thống cáp và ống dẫn như là ống dẫn dầu đốt, ống dẫn dầu bôi trơn, ống dẫn du thủy lực, ống dẫn nước làm mát,… cho DPS cp B phải tính đến nguy cơ cháy và hư hỏng do cơ học.

8.7.9.2. Các hệ thống cáp và ống dẫn như là ống dẫn dầu đốt, ống dẫn dầu bôi trơn, ống dẫn dầu thủy lực, ống dẫn nước làm mát,… cho DPS cấp C phải tuân th các yêu cầu cho trong 8.7.9.2.1 và 8.7.9.2.2 dưới đây:

8.7.9.2.1. Cáp cho các thiết bị hoặc hệ thống vượt mc phải không được đi cùng nhau qua một khoang.

8.7.9.2.2. Nếu không thể tuân thủ được yêu cầu của 8.7.9.2.1 thì các dây cáp phải được đặt cùng vào ống dn cáp chống cháy cấp “A-60”, ống dẫn cáp này kết thúc tại chỗ có thể ngăn chặn một cách hiệu quả tất cả các nguy cơ do cháy gây ra, trừ trường hợp chính bản thân các dây cáp bị cháy. Không được đặt các hộp nối cáp trong các ng dn cáp này.

9. Thiết bị kéo

9.1Dây kéo

9.1.1. Mỗi giàn không tự hành phải có dây kéo thỏa mãn các yêu cầu của Phần 7B Trang thiết bị TCVN 6259 : 2003, với lực kéo đứt (tính bằng N) được xác định theo số liệu thử mô hình của loại dây kéo này, nhưng không nh hơn trị số xác định theo công thức:

Fđứt = 73.Sn.Vk2 (2)

Trong đó:

Sn – Diện tích mặt cn chính diện ca phần chìm, m2.

Vk – Tốc độ kéo cho trong Giấy chng nhận, hải lý/gi

9.1.2. Chiều dài dây kéo của giàn không tự hành được xác định theo công thức:

= 350 + 0,045 Nc  m (3)

9.2Xích neo

9.2.1. Nếu s dụng xích neo làm dây kéo thì lực kéo đứt của xích này không được nh hơn lực kéo đt tính toán của dây cáp thép.

9.3Kéo

9.3.1. Khi kéo giàn bng nhiều dày kéo thì lực xác định theo công thức:

F = k4.

Fđứt

 (4)

n

 Trong đó:

k4 = 1,15 khi kéo giàn bằng 2 dây kéo
  = 1,30 khi kéo dày bằng 3 dây kéo trở lên
n – Số dây kéo

9.4Thiết bị phóng dây  thu dây

9.4.1. Trên giàn phải có thiết bị phóng dây kéo sang tàu kéo hoặc các tàu khác và thu dây kéo lại.

10. Cột tín hiệu

10.1Quy đnh chung

10.1.1. Các thông số kỹ thuật

10.1.1.1. Đường kính ngoài của cột bng thép không có thiết bị cu hàng và  dây chng Quy định ở 10.1.1.4, phải không nh hơn trị số tính theo công thức sau đây:

3,3H, cm : Đường kính ngoài ở boong trên cùng mà cột được đỡ (từ sau đây được gọi là chân cột)

2,5H, cm : Đường kín ngoài ở giàn cột hoặc ở chỗ buộc dây chằng (từ sau đây được gọi là đỉnh cột.)

Trong đó:

H: Chiều cao của cột đo từ chân đến đỉnh, m.

10.1.1.2. Chiều dày tôn cột tại mỗi chỗ phải không nh hơn trị số tính theo công thức sau đây hoặc 5 mm, lấy trị số nào lớn hơn:

2,5 + 0,1 Dm  mm (5)

Trong đó:

Dm : Đường kính ngoài ca cột tại chỗ đang xét, m.

10.1.1.3. Chân cột và đỉnh cột phải được gia cường chắc chắn.

10.1.1.4. Biện pháp chằng cột phải không kém hữu hiệu so với biện pháp dùng hai cáp chằng ở mỗi bên mạn giàn, đường kính của cáp được cho  Bảng 8. Cáp được chằng sao cho khoảng cách từ tấm móc cáp phía trước và từ tấm móc cáp phía sau đến chân cột phải không nhỏ hơn một phn tư chiều cao của cột đo từ chân đến đnh hoặc B/4 lấy trị số nào lớn hơn.

Bảng 8 – Đường kính ca cáp chằng

Chiều cao ca cột từ chân đến đỉnh (m)

9

12

15

18

Đường kính của cáp chằng (mm)

20

22

24

26

CHÚ THÍCH:

Cáp chng phải là cáp thép cấp No.1 hoặc cấp No.3 quy định  Chương 4 Phần 7BTCVN 6259 : 2003.

11. Vách kín nước và thiết bị đóng các lỗ khoét

11.1Vách kín nước

11.1.1Quy định chung

11.1.1.1. Vách kín nước của các giàn kiểu u và giàn kiểu sà lan phi thỏa mãn các yêu cầu cho trong Chương 11, Phần 2A TCVN 6259 : 2003 hay Chương 11, Phần 2B, TCVN 6259 : 2003 và Chương 10, Phần 8A, TCVN 6259 : 2003. Tuy nhiên, việc bố trí vách kín nước ca giàn phải phụ thuộc vào từng vùng biển nhất định và vào vùng hạn chế, trong thời gian dài hay bán thường trực hay theo cách đã được đơn vị giám sát chấp thun.

11.1.1.2. Bố trí vách kín nước trên giàn có cột n định hay trên giàn tự nâng phải thỏa mãn yêu cầu ca đơn vị giám sát.

11.1.1.3. Cách b trí và kích thước của các boong kín nước và vách kín nước trên giàn có cột ổn định phải có hiệu quả thỏa mãn yêu cầu ổn định tai nạn.

11.1.1.4. Nếu trên vách kín nước có b trí các lỗ khoét thì phải áp dụng các yêu cầu cho trong 11.3 Phần 2A, TCVN 6259 : 2003 và 13.2.5 Phần 3, TCVN 6259 : 2003.

11.1.1.5. Các két chứa nước ngọt hay nhiên liệu hoặc các két khác không chứa đầy trong khi hoạt động thì phải thỏa mãn các yêu cầu nêu trong Chương 12, Phần 2A, TCVN 6259 : 2003.

11.1.2Biên kín nước

11.1.2.1. Biên vách kín nước, được lắp theo yêu cầu ổn định tai nạn, phải đm bảo kín nước, kể cả  những chỗ ống dẫn, thông gió, trục, ống dẫn cáp điện đi qua và những chỗ tương tự. Các hệ thống ống dẫn và ống thông gió trong phạm vi có khả năng bị sự cố phải được lắp van điều khiển từ xa được vận hành từ boong thời tiết, buồng bơm, hoặc các buồng khác thường xuyên có ngưi và phải được b trí ngăn không cho ngập sang các buồng khác trong trường hợp tai nạn. Tại vị trí điều khiển từ xa phải đặt thiết bị chỉ báo trạng thái van.

11.1.2.2. Ngoài những yêu cầu nêu  11.1.2.1, ống thông gió không kín nước phải được lắp van kín nước  biên và van phải có khả năng vận hành từ xa, với thiết b ch báo trạng thái trên boong thời tiết hoặc các bung khác thường xuyên có người.

11.1.2.3. Trong trường hợp giàn tự nâng, các hệ thống thông gió không được s dụng trong khi di chuyển thì việc thông gió có thể được thay thế bng phương pháp khác được chấp nhận. Trong trưng hợp này, việc thông gió cần thiết cho các buồng kín và phương pháp đóng thông gió phải thỏa mãn yêu cầu của đơn vị giám sát.

11.1.2.4. Trong trưng hợp giàn có cột ổn định, thiết bị vận hành van phi được đặt tại trạm điều khiển dằn trung tâm. Tại chỗ điều khiển từ xa phải đặt thiết bị ch báo trạng thái van.

11.2Thiết bị đóng các lỗ khoét

11.2.1Quy định chung

11.2.1.1. Kết cấu lỗ khoét và thiết bị đóng các lỗ khoét thông ra chỗ nước biển có thể tràn vào phải thỏa mãn yêu cầu cho trong Phần 2A hoặc 2B, TCVN 6259 : 2003.

11.2.1.2. Các thiết bị đóng lỗ khoét cho giàn có cột ổn định không đặt trong vùng ngập nước theo tính toán và cần được xem xét kỹ thì phải được đơn vị giám sát xem xét.

11.2.2. Lỗ khoét bên trong sử dụng trong khi vận hành.

11.2.2.1. Các lỗ khoét bên trong có thiết bị đóng đảm bo kín nước hoàn toàn, được sử dụng trong quá trình vận hành giàn khi giàn  trạng thái nổi phải tuân th các yêu cầu nêu dưới đây:

11.2.2.1.1. Các cửa phải có khả năng điều khiển từ xa tại vị trí điều khiển (trạm điều khiển dằn) nằm trên mực nước cuối cùng sau khi ngập cũng như có thể vn hành tại hai phía ca vách ngăn. Tại v trí điều khiển từ xa phải đặt thiết bị chỉ báo đ biết cửa đang đóng hay đang m.

11.2.2.1.2. Các yêu cầu liên quan đến điều khiển từ xa nêu trong 11.2.2.1.1 có thể được miễn nếu có lắp hệ thống báo hiệu (ví dụ như tín hiệu bằng đèn) chỉ cho mọi người cả  tại chỗ và ở vị trí điều khiển biết cửa đang đóng hay đang m. Np hầm hàng yêu cầu kín nước cũng phải có thiết bị báo hiệu như vậy.

11.2.2.1.3. Phải lắp biển báo tại chỗ, nêu rõ thiết bị đóng lỗ khoét phải được đóng kín khi ni và ch được m tạm thời.

11.2.2.1.4. Thiết bị đậy lỗ khoét phi có độ bền, độ kín và các phương tiện đ đm bo duy trì tính kín nước với áp lực nưc thiết kế của biên vách kín nước có lỗ khoét đó.

11.2.3L khoét bên ngoài sử dụng trong khi vận hành

11.2.3.1. Các lỗ khoét bên ngoài có thiết bị đóng kín đ đảm bảo tính kín nước mà được sử dụng trong quá trình giàn vận hành giàn khi giàn  trạng thái nổi phải tuân thủ các yêu cầu dưới đây:

11.2.3.1.1. Đường nước ở điều kiện cân bằng cuối cùng sau khi ngập, có tính tới ảnh hưởng ca gió, phải nằm dưới mép thấp nhất của lỗ khoét mà nước có th tràn vào.

11.2.3.1.2. Các lỗ khoét  11.2.3.1.1 bao gồm cả ống thông khí (không kể nắp đậy), thông gió, đường dẫn gió vào và ra, nắp không kín nước và cửa kín thời tiết.

11.2.3.1.3. Đối với giàn có cột ổn định, các lỗ khoét bên ngoài, trong một phạm vi cần thiết, phải là loại kín thời tiết theo yêu cầu ca tiêu chun ổn định tai nạn và trong vùng 4m đo vuông góc phía trên đường nưc tai nạn hoặc xoay 7° như trên Hình 3.

Hình 3 -Yêu cu v tính kín thời tiết đối với giàn có cột ổn định

11.2.3.1.4. Các lỗ khoét có thiết bị đóng để đảm bảo tính kín nước như cửa húplô không m, lỗ người chui, miệng hầm nh thì có thể ngập nước được.

11.2.3.1.5. Miệng hầm nhỏ như  11.2.3.1.4 là những miệng hầm dùng để người chui. Các lỗ khoét loại này, có thể ngập trong trường hợp tai nạn, phi tuân th các yêu cầu sau:

(a) Lỗ khoét phải được đóng bằng thiết bị đóng kín nhanh làm bằng thép hay loại vật liệu khác tương đương.

(b) Phải bố trí hệ thống báo hiệu (như đèn tín hiệu) cho người tại chỗ và tại vị trí điều khiển biết miệng hầm đang m hay đang đóng.

(c) Phải lắp biển báo ti chỗ, nêu rõ thiết bị đậy miệng hầm phi được đóng kín khi nổi và ch được m tạm thời.

(d) Các lỗ khoét này không được coi là cửa thoát hiểm.

11.2.3.1.6. Nếu hầm xích hay những bộ phận tương tự có thể bị ngập nước thì các lỗ khoét vào các không gian này phải coi là điểm vào nước.

11.2.4. L khoét bên trong và bên ngoài luôn đóng trong khi nổi

11.2.4.1. Các lỗ khoét bên trong và bên ngoài có thiết bị đóng kín đảm bo kín nước và đóng khi giàn nổi phải tuân thủ các yêu cầu dưới đây:

11.2.4.1.1. Phải lắp biển báo tại chỗ, nêu rõ lỗ khoét phải được đóng kín khi giàn ở trạng thái ni.

11.2.4.1.2. L người chui có nắp đậy bt bulông không yêu cầu biển báo như  11.2.4.1.1.

11.2.4.1.3. Nắp đậy phải có độ bền, kín và có các phương tiện đủ để duy trì tính kín nước dưới áp lực nước thiết kế của biên kín nước.

12. Thiết bị nâng và hạ thân giàn tự nâng

12.1Quy định chung

12.1.1Phạm vi áp dụng

Các yêu cầu nêu trong chương này áp dụng cho hệ thống thiết bị nâng hạ thân giàn tự nâng kiểu bánh răng – thanh răng (viết tt là máy nâng). Các loại thiết bị kiểu khác sẽ được xét riêng.

12.1.2Các tài liệu thiết kế

Các bản vẽ và thông s kỹ thuật sau phải được trình duyệt:

– B trí chung máy nâng.

– Bản vẽ lắp ráp của máy nâng (mặt cắt).

– Răng và bánh răng.

– Các bộ phận truyền lực khác.

– Thông số kỹ thuật của  đỡ.

– Vỏ bọc ca các bộ phận, đặc biệt là những bộ phận chịu các phản lực đáng kể.

– Hệ thng điều khiển từ xa.

– Hệ thống giám sát (nếu có).

– Động cơ điện, kể cả bộ phận hãm.

Các bn tính sau phải được trình duyệt:

– Bàn tính phân b tải trọng giữa các máy nâng lên một chân giàn trong các điều kiện ti trọng khác nhau.

12.2Thiết kế và chế tạo

12.2.1Quy đnh chung

12.2.1.1. Hệ thống cần được thiết kế sao cho không bao gi bị quá ti trong mọi điều kiện làm việc. Các hạng mục sau cần phải được xét kỹ:

(a) Khung di động của máy nâng.

(b) Các thông số kỹ thuật của động cơ điện.

(c) Mô men xoắn do phanh.

(d) Khóa liên động giữa động cơ điện và hệ thống cố định thanh răng (nếu có)…

(e) Các hạng mục khác có liên quan.

12.2.1.2. Phanh phải hãm tự động trong trường hợp nguồn cấp năng lượng cho máy nâng bị mất.

12.2.1.3. Nói chung, các bộ phận và hệ thống hoạt động chủ động của máy nâng phải được b trí dự phòng để sao cho khi một cái hỏng không làm ảnh hưng đến chức năng của máy nâng.

12.2.2Tải trọng thiết kế

12.2.2.1Ti trọng động

Cn phải xác định ph tải trọng – thời gian để xác định được tuổi thọ mi. Phổ này tối thiểu phi xác định được thời gian và ti trọng cần thiết để:

– Nâng chân

– Hạ chân

– Nâng giàn

– Hạ giàn

– Tải trọng thay đổi trong khi giữ (nếu không có hệ thống c định thanh răng)

– Hoạt động trong trường hợp bất thường, khi một hoặc một s máy b hỏng

– Điều chnh lún sâu của chân giàn trong quá trình chất tải trước bằng cách bỏ toàn bộ hoặc một phần tải trọng đặt trước.

Trong tất cả các trường hợp nói trên, phải xét đến ảnh hưng của ma sát.

12.2.2.2. Tĩnh tải

Phải xác định tải trọng đặt trước lên chân giàn. Với các giàn tự nâng không có hệ thống cố định thanh răng thì tải trọng cực đại được định nghĩa là phản lực cực đại giữa một chân và máy nâng trong điều kiện bão (trọng lượng cực đại + phản lực trong điu kiện bão)

Đối với các giàn có hệ thống cố định thanh răng thì tải trng cực đại được định nghĩa là tải trọng đặt trước.

12.2.2.3. Khả năng nâng của động cơ điện là công sut liên tục cực đại mà động cơ có thể cấp trong chu k làm việc với độ tăng nhiệt độ xác định đối với từng cấp nhiệt độ ca động cơ.

12.2.2.4. Đối với giàn không có hệ thống cố định thanh răng thì khả năng giữ cần thiết phụ thuộc vào tải trọng cực đại. Khả năng hãm (mômen xoắn do ma sát tĩnh) không được nh hơn 1,3 lần tải trọng cực đại, có tính tới hiệu suất cơ học của cơ cấu dẫn động.

12.2.2.5. Đối với giàn có hệ thống cố định thanh răng thì khả năng giữ cần thiết phụ thuộc vào tải trọng đặt trước. Khả năng hãm (mômen xoắn do ma sát tĩnh) không được nh hơn 1,2 tần tải trọng đặt trước, có tính tới hiệu suất cơ học.

12.2.3. Động cơ điện

12.2.3.1. Động cơ điện phải thỏa mãn yêu cầu:

12.2.3.1.1. Nâng giàn trong trường hợp ti trọng lên các chân không đều (nhưng trong giới hạn cho phép) trong một khoảng thời gian nhất định.

12.2.3.1.2. Nâng trong điu kiện cht tải trước, nếu quy định, trong một khoảng thời gian nhất định. Phải xét tới ma sát giữa chân và thanh dẫn hướng cũng như hiệu sut ca hộp truyền động bánh răng.

12.2.4. Hộp bánh răng

12.2.4.1. Tính toán hộp bánh răng phải bao gồm bản tính độ bền gãy chân răng và tuổi thọ mặt cạnh răng do ảnh hưng của rỗ, nứt, hng lớp gia cường bề mặt cho toàn thể hộp bánh răng.

12.2.4.2. Hệ số an toàn tối thiểu SF chống gãy răng và SH chống rỗ, nt và hỏng lớp gia cường b mặt cho hộp bánh răng phải thỏa mãn yêu cầu cho trong bng

Bảng 9 – Hệ số an toàn tối thiu SF và SH

 

SF

SH

Tải trọng giữ trong trường hợp bão (cho chân giàn không có hệ thống cố định thanh răng)

1,5

1,0

Giữ tải đặt trước (cho chân giàn có hệ thng cố định thanh răng)

1,4

1,0

Tải trọng nâng tích lũy

1,5

1,0

Yêu cầu đối với SF cũng áp dụng cho bánh răng chính và thanh răng. Ứng sut tiếp xúc đối với thanh răng được xét riêng.

12.2.5. Trục và chi tiết nối trục

12.2.5.1. Trục phải thỏa mãn yêu cầu của tiêu chuẩn đã được công nhận.

12.2.5.2. Đầu nối co ngót phải có mômen xoắn do ma sát tối thiểu gấp hai lần mômen xoắn do ti trọng cực đại gây ra.

12.2.6. V hộp bánh răng

12.2.6.1. V hộp bánh răng hàn phải được khử ứng suất.

12.2.6.2. Vỏ hộp bánh răng phải được thiết kế để ngăn ngừa biến dạng gây hại cho sự ăn khớp của răng.

12.2.6.3. Nếu có thể, cần làm lỗ khoét để kim tra.

12.2.7. Ổ đỡ

12.2.7.1.  đỡ xoay phi có tui thọ (xác suất tồn tại là 90%) gấp 5 lần tuổi thọ của thiết bị nâng chân giàn. Phải xem xét toàn bộ phổ tải trọng cũng như ảnh hưởng của dầu bôi trơn.

Khả năng mang tải tĩnh (tương ứng với biến dạng xp xỉ 0,1 %o của đường kính trục lăn) tối thiểu phải gấp 1,5 lần tải trọng do ti cực đại có thể có gây ra.

12.2.7.2. Áp lực bề mặt lên  trượt phi không vượt quá 50% độ bền chảy (0,2% ứng suất thử) của vật liệu làm ổ đỡ khi ti trọng cực đại tác dụng.

 trượt phải được thiết kế sao cho ti trọng động không gây ra mài mòn đáng kể, có hại cho sự ăn khớp của răng.

12.3. Thiết b kim soát tải trọng

12.3.1. Để cân bằng tải trọng giữa các máy nâng chân giàn, phải kiểm tra và điều chnh lực xoắn ( động cơ điện) nếu thấy cần thiết. Các công tác này phải làm sau khi nâng giàn và sau khi chịu các điều kiện thời tiết làm thay đổi sự phân bố ti trọng. Yêu cầu này không áp dụng nếu sử dụng thiết bị kiểm soát tải trọng tự động.

12.3.2. Phải lắp thiết bị báo quá nhiệt cho động cơ điện.

12.3.3. Nguồn cấp điện cho động cơ điện phi được bo vệ trong trường hợp bị chập mạch.

13. Trang bị phòng nạn

13.1. Quy định chung

13.1.1. Các giàn phi được trang bị phòng nạn thỏa mãn yêu cầu ca đơn vị giám sát.

14. Thiết bị khoan

14.1. Quy định chung

14.1.1. Phạm váp dụng

14.1.1.1. Các quy định của phần này áp dụng cho các thiết bị khoan và các hệ thng và thiết bị liên quan đến công tác khoan trên các giàn có chức năng khoan.

14.1.1.2. Các quy định trong phần này đề cập đến các vấn đề về an toàn cho các giàn có chức năng khoan. Các khía cạnh về độ tin cậy và vận hành không nằm trong phạm vi áp dụng ca phần này, trừ khi nó nh hưng đáng kể tới an toàn.

14.1.1.3. Các yêu cầu trong phần này áp dng cho các hệ thống và thiết bị khoan sau đây:

(a) Thiết bị chống phun cùng với hệ thống điều khin

(b) Ống đứng

(c) Bộ bù dao động thẳng đứng

(d) Thiết bị nâng, xoay và thao tác ống

(e) Két chứa, thiết bị tuần hoàn dung dịch khoan và trám xi măng

(f) Thao tác thiết bị chng phun

(g) Thiết b thử giếng.

14.1.1.4. Các thiết bị nêu ở 14.1.1.3 phải được đơn vị giám sát duyệt.

14.2. Giám sát kỹ thuật và phân loại thiết bị

14.2.1. Phân loại thiết bị

14.2.1.1. Thiết bị, kể cả các ống dẫn và phụ tùng được phân loại như sau:

(a) Loại IA : Thiết b chính quan trọng về mặt an toàn đòi hỏi phải duyệt thiết kế và giám sát chế tạo.

(b) Loại IB : Thiết bị chính quan trọng v mặt an toàn đòi hi phải duyệt thiết kế và kiểm tra chất lượng.

(c) Loại II: Thiết bị liên quan đến an toàn thường được chế tạo theo các tiêu chun được công nhận và được thực tế đảm bảo.

14.2.2. Giám sát kỹ thuật

14.2.2.1. Các thiết bị Loại IA được giám sát theo nguyên tắc sau:

(a) Duyệt thiết kế

(b) Giám sát chế tạo

(c) Kiểm tra và thử sau khi lắp đặt

(d) Xem xét các tài liệu chế tạo

14.2.2.2. Các thiết bị Loại IB được giám sát theo nguyên tắc sau:

(a) Duyệt thiết kế

(b) Kiểm tra và thử sau khi lắp đặt

(c) Xem xét các tài liệu chế tạo và kiểm tra trong quá trình chế to nếu người giám sát thấy cần thiết

14.2.2.3. Các thiết b Loại II được chấp nhận trên cơ s chứng ch ca nhà chế tạo. Chứng chỉ ấy tối thiểu phi có các thông tin sau:

(a) Các thông số kỹ thuật của thiết bị

(b) Giới hạn vận hành của thiết bị.

(c) Đm bảo của nhà chế tạo rằng thiết bị đã được chế tạo và lắp đặt theo phương pháp và tiêu chun đã được chấp nhận.

14.3. Hồ sơ

14.3.1. Hồ sơ thiết kế

14.3.1.1. Hồ sơ thiết kế ca từng thiết bị hay hệ thống nêu  14.1.1.3 cn phi được trình duyệt ba bộ, bao gồm:

(a) Bố trí chung có mô tả chi tiết và các thông số kỹ thuật

(b) Sơ đồ thiết bị và ống dẫn

(c) Hệ thống điều khiển và giám sát

(d) Danh mục thông tin về các thiết bị trong hệ thống cùng với loại của nó.

14.3.1.2. Tài liệu sau cũng phải được trình để đơn vị giám sát tham khảo:

(a) Bn tính cường độ nhiệt ca hệ thống đốt.

14.3.1.3. Đối với các thiết bị cấp IA và IB, các hồ sơ thiết kế sau đây phải được trình duyệt làm ba bộ:

(a) Các thông số kỹ thuật về thiết kế về môi trưng làm việc, mc áp suất, nhiệt độ cực đại, cực tiểu, ăn mòn, tải trọng môi trường, tải trọng chức năng cũng như các thông số khác có liên quan.

(b) Bản tính cường độ nhiệt ca hệ thống đốt

(c) Các bản vẽ có kích thước và chi tiết đ để xét duyệt thiết kế

(d) Bản tính độ bền

(e) Chứng ch vật liệu, bao gồm các thông số kỹ thuật cần thiết của vật liệu

(f) Các thông số kỹ thuật để chế tạo như hàn, xử lý nhiệt, kiểu và phạm vi th không phá hủy, thử nghiệm, phương pháp chế tạo cũng như các thông số khác có liên quan.

14.3.2. Hồ sơ chế tạo

14.3.2.1. Các hồ sơ chế tạo phải được nhà chế tạo cất giữ sao cho các thông tin liên quan đến các thông số kỹ thuật để thiết kế, vật liệu, quá trình chế tạo, kiểm tra, xử lý nhiệt, thử nghiệm… có thể kim tra được.

14.3.2.2. Hồ sơ chế tạo của các thiết bị loại IA và IB phải được lập thỏa mãn yêu cu ca đơn vị giám sát. Trong đó, phải bao gồm các thông s sau, nếu có áp dụng:

(a) Cam kết về sản phẩm ca nhà chế tạo

(b) Các thông số kỹ thuật và bn vẽ có liên quan

(c) Vật liệu chế tạo tng chi tiết  ch số ca từng chứng ch vật liệu

(d) Các thông số kỹ thuật về quy trình hàn và báo cáo thử quy trình hàn

(e) Vị trí mối hàn có chỉ rõ sử dụng quy trình hàn nào

(f) Biên bản xử lý nhiệt

(g) Vị trí kim tra không phá hủy có ch rõ sử dụng phương pháp kiểm tra không phá hủy nào, và biên bn kiểm tra

(h) Biên bản thử áp lực.

14.4. Vật liệu

14.4.1. Quy định chung

14.4.1.1. Vật liệu được sử dụng phải tuân th các yêu cầu nêu trong TCVN 5317:2016 cũng như những yêu cầu của đơn vị giám sát và phải phù hợp với mục đích sử dụng, có đủ độ bền và tính dẻo. Vật liệu  những bộ phận quan trọng liên quan đến an toàn và tính toàn vẹn của thiết bị khoan phải đáp ứng được tiêu chun tương ứng về độ dai va đập. Ngoài ra, những vật liệu được hàn phải có tính hàn tốt.

14.4.1.2. Việc lựa chọn vật liệu sử dụng trong vùng chứa H2S phải tuân th theo tiêu chuẩn đã được đơn vị giám sát công nhn.

14.4.2. Vật liệu chế tạo bu-lông

14.4.2.1. Bu-lông và đai ốc quan trọng, liên quan đến an toàn kết cu và vận hành, phi tuân thủ các tiêu chun đã được đơn vị giám sát công nhận.

14.4.2.2. Bu-lông và đai ốc chịu áp lực chính và kết cấu với độ bền chảy trên 490 N/mm2 phải được chế tạo bằng thép hợp kim hoặc hợp kim thấp, nghĩa là (%Cr + %Mo + %Ni) ≥ 0,50 và phải được tôi và ram.

14.4.3. Chống ăn mòn

14.4.3.1. Tất cả các loại vật liệu được sử dụng phải có khả năng chng ăn mòn. Nếu không phải được bảo vệ chống ăn mòn một cách hiệu quả hoặc có đủ lượng dự trữ ăn mòn.

14.4.3.2. Độ dự trữ ăn mòn (c) đối vi ống thép được cho trong bảng

Bảng 10 – Độ dự trữ ăn mòn (c) đối với ng thép

Đơn vị tính bằng milimét

Chức năng cng

c

Khí nén

1,0

Dầu thủy lực

0,3

Dầu bôi trơn

0,3

c làm mát

0,8

Nước biển nói chung

3

S dụng cho Hydrocacbon

2

Dung dịch khoan/ Xi măng

3

1) Đối với các ống chạy ngang qua các két thì độ dự trữ ăn mòn bên ngoài cần tăng thêm, phụ thuộc vào môi trường bên ngoài ng.

2) Đối với các ống được bọc chống ăn mòn thì độ dự trữ ăn mòn có thể giảm tới 50%.

3) Thép các bon và thép không rỉ không được sử dụng cho đường ống nước biển trừ khi trong đó có chứa hàm lượng molipđen cao.

14.4.4. Chứng chì vật liệu

14.4.4.1. Tất c các loại vật liệu sử dụng để chế tạo các bộ phận chịu lực và áp suất phải có sẵn các tài liệu liên quan đến quy trình chế tạo và xử lý nhiệt (vật liệu kim loại) cùng với kết quả thử nghiệm phù hợp tiến hành theo tiêu chun đã được công nhận.

14.4.4.2. Các vật liệu s dụng để chế tạo các bộ phận chịu lực chính và chịu áp lực ca các thiết b cp IA hoặc IB tối thiểu phải có Chứng ch ca nhà máy sản xuất. Đối với các thiết bị cấp II thì ch cần Biên bản kiểm tra.

14.5. Nguyên tắc thiết kế

14.5.1. Quy định chung

14.5.1.1. Các hệ thống và thiết bị phải được thiết kế phù hợp với các yêu cầu  Phần này và tiêu chuẩn được công nhận tương ứng.

14.5.1.2. Nếu vì lý do an toàn, cần duy trì chc năng của một bộ phận thiết bị khoan trong điu kiện cháy thì phải sử dụng vật liệu có khả năng chịu nhiệt cao và mức độ chịu nhiệt phải được xác nhận.

14.5.1.3. Các hệ thống và thiết bị cần phải được bảo vệ chống quá ti vá quá áp.

14.5.2. B trí

14.5.2.1. Tất cả các thiết bị và bộ phận được vận hành trên giàn hoặc cn kiểm tra bảo dưỡng phải được bố trí sao cho dễ tiếp cận.

14.5.2.2. Sàn khoan phải b trí ít nht hai lối thoát hiểm không có các chướng ngại vật.

14.5.2.3. Tất c các thiết b phải được đặt ở vị trí đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành và nếu đặt trong vùng nguy hiểm phải được bảo vệ. Các thiết bị trong vùng nguy him phải được bảo vệ sao cho nhiệt độ bề mặt cực đại không vượt quá 80% nhiệt độ tự cháy của hỗn hợp không khí / khí đốt. Nếu không biết nhiệt độ tự cháy ca hỗn hợp không khí / khí đốt thì lấy nhiệt độ là 200°C.

14.5.2.4. Hệ thống phải được bố trí sao cho một sự vận hành sai hay nhầm chức năng không gây ra nguy hiểm cho toàn giàn. Hệ thống an toàn phải có hai mức độ bảo vệ độc lập để ngăn hoặc làm giảm tới mức thấp nhất ảnh hưng do nhầm chức năng hoặc lỗi trong thiết bị xử lý và hệ thống ống dẫn, kể c bộ điều khiển của chúng. Hai mức độ bo vệ phải được đảm nhiệm bằng các kiểu thiết b an toàn có chức năng khác nhau nhằm làm giảm xác suất hư hng do cùng một nguyên nhân.

14.5.2.5. Tất cả các thiết bị phải được lắp các thiết bị chỉ báo cần thiết cho công tác an toàn.

14.5.3. Điều kiện môi trường

14.5.3.1. Các ch tiêu môi trường và đặc trưng chuyển động của giàn trong điều kiện thiết kế vn hành, nguy hiểm và di chuyển phải được đơn vị giám sát chấp nhận.

14.5.3.2. Cần có các kết quả kim tra hoặc các tài liệu có liên quan khác xác nhận các bộ phận hay hệ thống phù hợp với mục đích sử dụng ca chúng.

14.5.3.3. Nếu cần, phải xét đến các yếu tố sau khi xác định tải trọng môi trường:

(a) Chuyển động của giàn;

(b) Tải trọng gió;

(c) Nhiệt độ nước biển và không khí;

(d) Sóng;

(e) Dòng chảy;

(f) Tải trọng do băng hay tuyết tích tụ;

(g) Động đất.

14.5.4. Tải trọng

14.5.4.1. Mỗi bộ phận ca thiết bị khoan phải được thiết kế với điều kiện ti trọng nguy hiểm nhất mà nó có thể phải chịu.

14.5.4.2. Đối với từng trường hợp ti trọng và mỗi một hạng mục cn xét, tổ hợp nguy hiểm nhất, v trí và phương của ti trọng đồng thời xảy ra phải được dùng để tính toán.

14.5.4.3. Phải xét tất cả các ngoại lực ảnh hưng tới từng chức năng ca thiết bị khoan và có nh hưởng đáng kể hoặc làm giảm an toàn, độ bền và độ tin cậy.

14.5.5. Nhiệt độ và áp suất thiết kế

14.5.5.1. Do điều kiện bên trong và bên ngoài, nhiệt độ thiết kế cho phép các bộ phận hoạt động với áp suất thiết kế phải được xác đnh với đầy đủ độ dự trữ để dự phòng những trường hợp không bao quát hết được.

14.5.5.2. Phải xét đến các trạng thái khởi động, dừng và các trạng thái không bình thường có thể xut hiện.

14.5.5.3. Nếu cần, phải tính các bn tính xác định các giới hạn vận hành đặc trưng.

14.5.6. Thành phn dung dịch đưa xuống giếng

14.5.6.1. Cần phải xem xét thành phần dung dịch đưa xuống giếng để tránh các hiện tượng như ăn mòn, nứt do ứng suất ăn mòn, xói, tắc nghẽn cũng như các hiện tượng tương tự khác.

14.5.7. Hệ số an toàn thiết kế

14.5.7.1. Hệ số an toàn thiết kế sử dụng khi xác định mức ứng suất cho phép cho các điều kiện tải trọng khác nhau phải được ngưi thiết kế xác định và nêu trong hồ sơ thiết kế.

14.5.7.2. Hệ số an toàn phải phù hợp với các tiêu chuẩn được đơn vị thẩm định công nhận, nếu không được đ cập tới trong phần này.

14.5.7.3. Độ bn dẻo sử dụng để tính toán không được vượt quá 0,85 độ bền kéo tối thiểu.

14.5.8. Phụ tùng

14.5.8.1. Mọi phụ tùng phải có chứng nhận tương đương với bộ phận mà nó thay thế.

14.6. Hệ thống

14.6.1. Quy định chung

14.6.1.1. Hệ thống khoan phải được thiết kế để vận hành an toàn dưới điều kiện tải trọng cực đại đã định trong quá trình khoan và gii hạn tn thất do các nguy cơ gây ra.

14.6.1.2. Tt cả các bộ phận trong hệ thống và các hệ thống cộng tác phải đảm bo chức năng, năng suất và độ bền.

14.6.1.3. Chuyn động tương đối giữa các bộ phận khác nhau của hệ thống được cho phép trong phạm vi cần thiết mà không gây ứng suất có hại.

14.6.2. Hệ thng chng phun

14.6.2.1. Hệ thống chống phun thường bao gồm các bộ phận sau:

(a) Cửa rẽ nhánh với bộ phận bảo vệ để đóng xung quanh các thiết b khoan  giếng khoan. Thường thì có hai cửa rẽ nhánh, mỗi cửa đủ cho một lưu lượng nhất định. Các đường dẫn tốt hơn hết là dẫn qua mạn giàn.

(b) Một bộ đối áp kiểu túi hoặc kiu vành khuyên

(c) Một bộ đi áp kiểu ngàm hoặc ngàm cắt có thiết bị khóa cơ khí

(d) Hai bộ đối áp kiểu ngàm chặn ống có thiết bị khóa cơ khí.

(e) Các thiết bị điều khiển như nêu trong các mục 14.6.2.3 và 14.6.2.4 dưới đây

14.6.2.2. Cụm thiết bị chống phun phải thỏa mãn các yêu cu sau:

(a) Phải được thiết kế sao cho dung dịch và khí đốt có thể dẫn ra khi hệ thống và dung dịch có thể bơm vào.

(b) Phải lắp hai van gần cụm thiết b chống phun cho mỗi ống thót và ống bơm dung dịch nặng. Các van này phải điu khiển được từ xa. Trong trường hợp cụm thiết bị chống phun được lắp  đáy biển thì những van này phải là loại khi hng chuyển sang trạng thái an toàn. Các van này phải được bố trí  chỗ được bảo vệ chống lại các  hng do vật rơi.

14.6.2.3. Bộ điều khiển thiết bị chống phun phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

(a) Thiết bị chống phun phi được nối với ít nhất hai bảng điều khiển, trong đó, một bảng đặt  chỗ người vận hành khoan. Các bảng điều khiển phải được nối với hệ thống điều khiển chính và không được mắc nối tiếp.

(b) Bảng điều khiển thứ hai phải được đặt cách chỗ người vận hành khoan một khoảng hợp lý và phải bố trí sao cho dễ tiếp cận khi bảng điều khiển  chỗ người vận hành khoan không hoạt động đúng chức năng hay không tiếp cận được.

(c) Bảng điều khiển phải hiển thị thông tin rõ ràng cả khi thiết bị chng phun m hay đóng. Ngoài ra, bảng điều khiển cũng phải hin thị rõ áp lực và thể tích đối với các chức năng / hoạt động khác nhau.

(d) Bng điều khiển phải có các thiết bị tín hiệu báo động nghe và nhìn thy được khi áp suất tích lũy thấp, mt nguồn cấp năng lượng, cũng như khi chất lng trong két chứa dung dịch điều khiển  mức thấp.

(e) Bộ phận chính của hệ thống điều khiển, k cả van điều khiển phải được đặt ở chỗ được che chắn bằng các sàn khoan hay boong phụ. Tuy nhiên, cũng phi dễ tiếp cận từ phía sàn khoan. Ngoài ra, cũng phải tiếp cận được từ phía ngoài mà không phải qua sàn khoan hay boong phụ.

(f) Bộ tích lũy, dùng để đóng thiết bị chống phun đặt trên giàn, phải có đủ dung lượng cần thiết để cung cấp đủ lượng chất lng (khi bơm không hoạt động) để đóng một bộ đối áp kiểu ngàm chặn ng và kiểu vành khuyên trong cụm thiết b trên giếng khoan cộng với lượng chất lng để m van ống thót thủy lực.

(g) Bộ tích lũy, dùng để đóng thiết b chống phun đặt dưới biển, phải có đủ dung lượng cần thiết để cung cp đ lượng chất lỏng (khi bơm không hoạt động) để đóng và mở bộ đi áp kiểu ngâm và một bộ đối áp kiểu vành khuyên.

(h) Bộ điều khiển thiết b chống phun phải được thiết kế sao cho mỗi thiết bị chống phun, trừ thiết b chống phun kiểu vành khuyên phải có th đóng trong vòng 30 giây. Thiết bị chng phun kiểu vành khuyên phải có khả năng đóng trong vòng 45 giây.

(i) Cụm thiết b chống phun phải có hai van kiểm soát độc lập cho đường kiểm soát thiết bị chống phun t bộ điều khiển chính.

14.6.2.4. Bộ điều khiển cửa rẽ nhánh phải tuân thủ các yêu cầu sau:

(a) Hệ thống cửa rẽ nhánh phải được nối với bảng điều khiển có thể vận hành bằng tay từ v trí gần chỗ người vận hành khoan.

(b) Hệ thống điu khiển cửa rẽ nhánh phi được lắp khóa liên động sao cho van của ống cửa rẽ nhánh dẫn ra mạn khuất gió được mở trước khi cửa rẽ nhánh đóng  gần thiết bị khoan.

14.6.2.5. Van điều tiết phân dòng phải tuân th các yêu cầu sau:

(a) Phía chịu áp lực cao của van điều tiết phân dòng phải có áp lực làm việc ít nhất bằng với áp suất làm việc của cụm thiết bị chống phun.

(b) Phải có khả năng bơm dung dịch khoan qua van điều tiết phân dòng và cụm van dập giếng (kill manifold) tới áp lực làm việc của cụm thiết bị chng phun.

(c) Van điều tiết phân dòng phải có kh năng dẫn dòng chảy về qua bình tách dung dịch khoan/ khí đốt đã lắp đặt.

(d) Van điều tiết phân dòng và cụm van dập giếng cùng với đoạn ống van và đoạn ống đóng phải được bố trí sao cho bơm thông qua một đường và đồng thời dòng có thể chy về đoạn van điều tiết phân dòng qua đường đối diện.

(e) Van điều tiết phân dòng phải được trang bị như sau:

– Tối thiểu 03 đoạn van mà một trong số đó cho phép điều khiển từ xa, và một có thể điều khiển bằng tay. Phi làm sao cho có thể cách ly và thay đổi van điều tiết phân dòng nếu cần, trong khi nó đang hoạt động.

– Một van cho mỗi đường vào hoặc đường ra sao cho đường vào và đường ra van điều tiết phân dòng có th được cách ly. Tại những vùng có áp lực cao và thấp gặp nhau tại hệ thống van điều tiết phân dòng, phải bố trí 02 van nối tiếp. Van điều tiết phân dòng chịu áp lực 345 bar hay lớn hơn phải được lắp tối thiểu hai van trước van điều tiết phân dòng. Áp lực làm việc của van xác đnh dựa trên áp lực làm việc cực đại của van điều tiết phân dòng.

(f) Các thông số sau phải hiển thị dễ dàng cho người vận hành van điều tiết phân dòng điều khiển từ xa: áp suất ống khoan, áp suất van, tốc độ bơm dung dịch khoan. Tại v trí vận hành của van điều tiết phân dòng điều khiển được bng tay, ch cần hiển thị áp suất ống khoan và áp suất van.

14.6.2.6. Các van trên cột cần khoan phải đáp ứng các yêu cầu sau:

(a) Phải có phương tiện để ngăn dòng chảy ngược lên cột cần khoan trong tt cả các điều kiện khoan, cả khi nối và không nối nếu không trang bị như ở các mục từ (b) đến (f) dưới đây.

(b) Phải lp vòi cần chủ lực phía trên  phía dưới khớp đầu cột ống khoan và vòi cần chủ lực phía dưới phải được l phía đáy cần chủ lực.

(c) Vòi cần chủ lực phía trên và phía dưới phải được thiết kế với áp suất 5000 psi.

(d) Vòi cần chủ lực phải được bảo dưng trong điu kiện thuận lợi và được th đồng thời cùng với thiết bị chống phun.

(e) Dụng cụ điều khiển ống nặng và các dụng cụ khác dùng để đóng vòi cần chủ lực phải được đặt  chỗ dễ lấy, phải hướng dẫn công dụng và cách s dụng chúng cho mọi người cần dùng.

(f) Van an toàn đóng mở trên cột cần khoan phải được đặt  v trí h trên sàn khoan đ có thể dùng được ngay. Các van phải là loại có kích thưc và cấu tạo ren thích hợp vừa với ống đang sử dụng. Các van này phải có khả năng chịu được áp suất bề mặt giếng như ca thiết b chống phun đang s dụng.

14.6.3. Hệ thng ống đứng

14.6.3.1. Van điều tiết phân dòng và ống dập giếng (kill line) phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

(a) Cụm thiết bị chống phun phải có ống thót và ống dập giếng (kill line) và các ống này phải được nối với van điều tiết phân dòng.

(b) Van điều tiết phân dòng và ống dập giếng (kill line) có đầu nối, van … phải có áp lực làm việc ít nhất bng với áp lực làm việc danh nghĩa ca cụm thiết b chống phun.

14.6.3.2. Đầu nối giếng khoan của ống đứng phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

(a) Việc vận hành khẩn cấp đầu nối giếng khoan của ống đứng phải tiến hành được  một vị trí khác ngoài vị trí vận hành thông thường. Vị trí điều khiển phải được lựa chọn sao cho ít nhất có thể tiếp cận được một chỗ điều khiển trong trường hợp khẩn cấp.

14.6.4. Bộ bù dao động thẳng đứng và hệ thng căng

14.6.4.1. Dòng chất lỏng bị hạn chế theo c hai phương của bộ bù dao động phải được bố trí sao cho có thể bảo đảm không làm mất áp lực chất lng.

14.6.4.2. Bảng điều khiển khí và bộ tích lũy phải được lắp cùng với van an toàn.

14.6.4.3. Đường xả khí từ van an toàn phải là loại tự tiêu nước.

14.6.4.4. Khí nén chỉ được sử dụng với chất lng không cháy.

14.6.4.5. Hư hỏng trong một bộ phận ca thiết bị căng ống đứng phải không làm hỏng lây toàn bộ hệ thống.

14.6.5. Hệ thống nâng, xoay và thao tác ng

14.6.5.1. Các thiết bị gắn trên tháp khoan và trên sàn khoan phải được chằng buộc cn thận.

14.6.5.2. Thiết bị nâng phải thỏa mãn các yêu cu sau:

(a) Phải bố trí thiết bị an toàn để ngăn bộ ròng rọc động chạy chạm vào bộ ròng rọc cố đnh.

(b) Đ đề phòng trường hợp phanh chính bị hng thì cơ cu tời cần được trang bị thiết b dừng sự cố dễ giàng nhận diện và dễ tiếp cn. Thiết bị dừng sự cố phải có khả năng dừng và hạ vật nâng một cách an toàn trong trường hợp phanh chính bị hỏng.

(c) Ti trọng công tác cực đại cho phép đi với một hệ thống các thiết bị phụ thuộc lẫn nhau là ti trng công tác cực đại cho phép của các bộ phận yếu nhất của hệ thống như tời, cáp, móc nâng, ròng rọc.

14.6.5.3. Thao tác ống phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

(a) Phải có biện pháp để giữ các cần nặng, ng khai thác, sào, ống chống để  chỗ tháp khoan.

(b) Giá đặt ống phải được thiết kế hoặc bng cách nào đó ngăn các cần nặng, ống, và các vt liệu dạng ống khác khỏi bị hư hỏng do lăn hay trượt ra khi giá đặt.

(c) Tất cả các kìm phải được gắn một cách an toàn vào tháp khoan, cột hay trụ đỡ và buộc bằng dây cáp thép hay tay đòn cứng có độ bền gãy tối thiểu lớn hơn độ bền đứt của cáp kéo hay xích.

(d) Kìm phải có dây an toàn và các dây phải làm việc  phía đối diện dây an toàn, dây an toàn phải có độ bền đứt tối thiểu lớn hơn lực xoắn.

(e) Tất cả các phụ tùng và đầu nối phải có độ bền lớn hơn hoặc bằng độ bền đứt ca dây cáp hay tay đòn cứng mà chúng nối vào và không được thắt nút để làm căng dây.

(f) Hệ thống áp lực của kìm dùng năng lượng phải gắn với van xả an toàn.

14.6.6. Két chứa, h thống tuần hoàn dung dịch khoan và ximăng

14.6.6.1. Ph đ thiết bị trộn dung dịch khoan cho chương trình khoan dự định.

14.6.6.2. Két chứa dung dịch khoan phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

(a) Các thiết bị thủy lực và khí nén phi được gắn van an toàn.

(b) Các két chứa dung dịch khoan  vùng kín, phải dùng các van an toàn có th kiểm tra được, có thể xả ra bên ngoài. Các vùng kín này phải được thông gió để tránh tăng áp suất trong trường hợp xảy ra v hoặc rò hệ thống cấp khí.

14.6.6.3. Thiết bị tuần hoàn dung dịch khoan phải thỏa mãn các yêu cu sau:

14.6.6.3.1. Thiết b kh khí và bình tách khí/dung dịch khoan phải được thông gió một cách an toàn.

14.6.6.3.2. Bơm dung dịch khoan áp suất cao phải được gắn với thiết bị giảm xung và van an toàn đặt  mức áp suất cho phép lớn nhất ca hệ thống

14.6.6.3.3. Đường xả dung dịch khoan từ van an toàn ra phải là loại tự xả.

14.6.6.3.4. Các thông số sau phải được hiện rõ  bảng điều khin khoan:

(a) Áp lực xả ra của bơm dung dịch khoan và năng suất;

(b) Khối lượng dung dịch khoan vào và ra lỗ khoan;

(c) Thể tích dung dịch khoan trong bể chứa dung dịch khoan, có chỉ rõ độ tăng hay giảm thể tích dung dịch khoan;

(d) Ch số dung dịch khoan tr về, ch rõ độ chênh thể tích giữa dung dịch đi và về. Đồng hồ đo lưu lượng phải có khả năng bù trong trường hợp giàn dao động;

(e) Nồng độ khí trong dung dịch khoan;

(f) Trọng lượng cột ống khoan;

(g) Tốc độ khoan sâu và độ sâu khoan.

14.6.6.3.5. Phải lắp một hệ thống báo động nghe, nhìn được để chỉ báo trạng thái không bình thường ca lượng dung dịch khoan trong bể chứa.

14.6.7. Hệ thống thử giếng và đốt

14.6.7.1. Phải lắp hai van liên tiếp trên đường chạy vòng qua thiết bị giảm áp.

14.6.7.2. Thiết bị trao đổi nhiệt phải được gắn van an toàn.

14.6.7.3. Khớp đầu cột ống khoan và vòi cn chủ lực (tuyô chịu áp lực cao) không phải  bộ phận ca đường thử.

14.6.7.4. Phải bố trí tối thiểu hai ống đốt hoặc các thiết bị khác để có thể dẫn trực tiếp dòng t giếng ra các mạn giàn.

14.6.7.5. Đường đốt hay các đường ra khác thuộc vùng hạ lưu của ống góp thót phải có đường kính trong không nh hơn đường kính trong của đường lớn nhất của ống góp thót.

14.6.7.6. Cần đốt phải được làm mát.

14.6.7.7. Cần đốt phải được đặt  vị trí an toàn cách xa giàn, cần chứng minh bằng bản tính toán cường độ nhiệt.

14.6.7.8. Nếu sử dụng hệ thống khí nén để cp cho các bộ phận ca cần đốt thì phi trang bị các phương tiện để ngăn nhiễm bn hydrocacbon các bộ phận ca nó.

14.7. Các chi tiết kết cấu và cơ khí

14.7.1. Quy định chung

14.7.1.1. Các bộ phận phải được thiết kế phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này, các tiêu chun hay hướng dẫn được đơn vị giám sát công nhận.

14.7.1.2. Các bộ phận phải được thiết kế phù hợp với mục đích sử dụng, có tính tới ảnh hưng ln nhau với các bộ phận khác và phải hoạt động an toàn trong mọi điều kiện vận hành, k cả trong các trường hợp quá ti đã dự tính trước.

14.7.1.3. Nếu sử dụng các mặt bích và kẹp hay ống nối ngoài thì phi xét tới áp lực bên trong và ti trọng bên ngoài.

14.7.1.4. Cụm thiết b và các bộ phận cần nhấc ra để bo dưỡng, lắp đặt phải thiết kế móc cu một cách thích hợp

14.7.1.5. Các kết cấu như tháp khoan, cn đốt, khung thiết bị chống phun cần phải được thử độ dai va đập vết cắt chữ V theo yêu cầu của tiêu chuẩn đã được công nhận.

14.7.2. Hệ thng chng phun

14.7.2.1. Ngàm cắt phải có khả năng cắt phần dầy nhất của ống khoan to nhất dùng cho thiết bị chống phun.

14.7.2.2. Ngàm ống phải được thiết kế chịu được tải trọng treo mà nó có thể phải chu.

14.7.2.3. ng dẫn phục vụ điều khiển thủy lực bề mặt và các chi tiết của nó phải có khả năng chịu la trong khoảng thời gian đ để vận hành thiết b chống phun.

14.7.2.4. Vòi cần chủ lực phía dưới phải được thiết kế sao cho dung dịch có thể chy qua cụm thiết bị chống phun trong trường hợp không lắp thiết bị chống phun  đáy biển.

14.7.2.5. Thiết kế hệ thng cửa rẽ nhánh phải tính đến mài mòn trong quá trình hot động

14.7.2.6. Các van trong hệ thống ca rẽ nhánh phi có khả năng hoạt động trong điều kiện xấu nht có thể dự báo được.

14.7.3. Hệ thng ống đứng

14.7.3.1. Đầu giếng vận hành thủy lực, ống đứng, và đầu nối ống thót hay ống bơm dung dịch nặng phải có cơ cấu dự phòng để m khóa và ngắt. Cơ cu m khóa phụ có thể là loại hoạt động thủy lực hay cơ khí nhưng phi hoạt động độc lập với cơ cấu mở khóa chính.

14.7.4. Hệ thng bù dao động thẳng đứng

14.7.4.1. Xi-lanh thủy lực và bộ tích lũy phải được thiết kế chịu được tải trọng do áp lực trong và các tải trọng tác dụng khi chúng đóng vai trò như là các phần t kết cấu.

14.7.5. Hệ thống nâng, xoay và thao tác ống

14.7.5.1. Kẹp cáp phải là loại đã được chấp nhận, có hai chỗ kẹp. Số lượng kẹp phải thỏa mãn tiêu chun được công nhận và không được ít hơn 03 cái.

14.7.5.2. Nếu sử dụng cáp bọc chất dẻo thì phải chú ý đến s lượng và kiểu kẹp được dùng.

14.7.5.3. Từng bộ phận như puli, móc nâng, vòng kẹp, bộ dây treo cáp, các chi tiết gắn cố định phải được ch rõ tải trọng làm việc cực đại cho phép.

14.7.5.4. Tất cả các tời khí nén trên tháp khoan, trên sàn khoan, sàn miệng giếng và cầu nối phải được bo vệ và ch rõ tải trọng làm việc cực đại cho phép.

14.7.5.5. Tời phải có phanh tự động, hoạt động ngay khi mất nguồn cấp năng lượng. Phanh phải có khả năng dừng tời khi tời  tốc độ cao nhất, với trọng lượng hàng lớn nhất.

14.7.5.6. Tời phải được gắn cần điều khiển, tự động tr về vị trí dng khi không hoạt động. Vị trí dừng phải được xác định.

14.7.5.7. Tời nâng người phải được thiết kế hoạt động c định theo chiều lên và xuống, (không cho phép thả tời rơi tự do và phanh)

14.7.5.8. Bệ đặt giá và giá đỡ phải được thiết kế chịu được tải trọng cực đại đã dự báo trước của ống, cần nặng và các tải trọng đã dự báo trước khác.

14.7.5.9. Thiết kế cơ cấu lắp ghép ng chống phải đảm bảo các yêu cầu an toàn sau:

14.7.5.9.1. Tự động dừng khi cần nâng hạ nhả ra.

14.7.5.9.2. Thiết bị ngừng sự cố được kích hoạt khi hng cơ cấu nâng

14.7.5.9.3. Khi gắn cơ cấu mặt sàn lắp ghép thì phi lắp thiết bị khóa cơ khí bổ sung.

14.7.6. Két chứa, thiết bị tuần hoàn dung dịch khoan và hệ thống xi măng

14.7.6.1. Tất cả các két chứa đều phải được gắn van an toàn hay đĩa an toàn để tránh quá áp. Đĩa an toàn ch được sử dụng cho két chứa  vùng không gian hở hoặc gắn với đường thoát ra vùng không gian h.

14.7.6.2. Thiết kế bình không chịu áp lực phải tính tới áp lực tĩnh gây ra do ống thông hơi hoặc các đầu ni tương tự nếu có gắn chúng.

14.7.7. Hệ thống đặt thiết b chống phun

14.7.7.1. Thiết kế hệ thống đặt thiết bị chống phun phải tính tới các tải trọng do vận chuyển hay xếp đặt.

14.7.8. Hệ thống thử giếng và đốt

14.7.8.1. Cần đốt phải được thiết kế c với trạng thái hoạt động và lắp đặt.

14.7.8.2. Trong quá trình thiết kế kết cu cần đốt, cần phải xét tới ti trọng nhiệt trong quá trình đốt.

14.8. Ống dẫn

14.8.1. Quy định chung

14.8.1.1. ng dẫn bao gồm các ống, ống mềm, vòi mềm và các bộ phận khác như van và phụ tùng, đầu nối ống như đầu nối bằng hàn, bích nối bắt bulông, kẹp, móc nối, miếng đệm, móc treo, giá đỡ cũng như các chi tiết có liên quan khác.

14.8.1.2. Nếu thiết kế ống dẫn không nằm trong phạm vi ca bt cứ một tiêu chun nào được công nhận thì đơn vị giám sát có thể yêu cầu tính toán ứng suất tổ hợp.

14.8.1.3. Trong quá trình thiết kế, khi đánh giá các dạng phá hoại có thể xảy ra, cần xét đến các hệ số và các hệ s tổ hợp tương ứng, sau đây:

(a) Ăn mòn, mài mòn.

(b) Rung, gõ thủy lực.

(c) Xung áp lực.

(d) Điều kiện nhiệt độ không bình thường cực hạn.

(e) Lực va đập

(f) Rò rỉ.

14.8.2. Thiết kế ng cứng

14.8.2.1. Tính toán ống phải đảm bảo rằng ống phải có đ độ bền trong suốt thời gian sử dụng.

14.8.2.2. Nếu tính toán ứng sut theo Luật Von-Mises thì ứng suất tổ hợp tương đương tại mọi điểm trên thành ống phải không vượt quá 60% độ bền chảy cực tiểu của vật liệu làm ống.

Độ bn chảy cực tiểu của của vt liệu phải nh hơn các giá tr sau:

(a) Độ bền chảy trên ti thiu;

(b) Độ bền chảy với độ dãn dài 0,2%;

(c) 0,8 x độ bền kéo tối thiu của vật liệu;

ng suất t hợp tương đương theo theo Von-Mises được xác định theo công thức sau:

 (6)

Trong đó:

s0 ng sut vòng

s1 : ứng suất dọc trục

s0 : ứng suất hướng kính

s0s1s0 có thể tính toán dựa vào phương trình Lame cho ng trụ dầy.

14.8.2.3. Độ dầy thành ống thiết kế cực tiểu (t) đối với mọi loại ống phải xét tới:

(a) Dự trữ uốn ống

(b) Dự trữ để cắt ren

(c) Dự trữ ăn mòn

(d) Dự trữ mài mòn.

Độ dày cực tiểu của ống thẳng hay uốn cong không được nhỏ hơn:

t = to + độ dự trữ (7)

Nếu ống bị uốn thì độ dầy ống cực tiểu trước khi uốn không được nhỏ hơn

to + b

Trong đó:

to – độ dầy theo tính toán bền

b – độ dự trữ uốn

14.8.2.4. Nếu không xác đnh được chính xác độ dự trữ uốn b hoặc khi uốn ống không đảm bảo được độ dy thì độ dự trữ phải không được nh hơn:

 (8)

Trong đó:

D – Đường kính ngoài của ống

R – Bán kính uốn

to – độ dầy tính toán

Nếu tỉ số uốn D/R không cho trước thì lấy bng 1/3.

14.8.2.5. Độ dầy cực tiểu theo tính toán bền ca ống có ren phải tăng thêm một lượng dự tr bng độ sâu của ren. Đối với rãnh hay bề mặt được gia công bằng máy, nếu dung sai không xác định thì lấy dung sai bng 0,5mm thêm vào độ sâu cắt.

14.8.2.6. Độ dự trữ ăn mòn (c) đối với ống thép được cho trong Bảng 10, tiêu chuẩn này. Đối với các ống bng đồng đ, đng thau, hợp kim đồng-thiếc và Đồng-Niken với thành phần Niken < 10% thì độ dự trữ ăn mòn được lấy là 0,8mm. Đối với ống Đồng-Niken với thành phần Niken  10% thì độ dự trữ ăn mòn được lấy là 0,5mm. Với các môi trường ít tác động ăn mòn đối với vật liệu sử dụng thì độ dự trữ ăn mòn có thể lấy bằng 0. Đối với các ống có nguy cơ ăn mòn cao thì phải để độ dự trữ ăn mòn lớn hơn nếu thy cần thiết.

14.8.2.7. Giá trị t không tính tới sai số âm do chế tạo, do vậy, độ dầy thành ống danh nghĩa ta không được nh hơn:

 (9)

Trong đó:

a – sai số âm do chế tạo (%)

14.8.2.8. Nếu ống có thể bị mài mòn, như trong hệ thống dung dịch khoan hay ximăng, thì độ dự trữ mài mòn phải được xác định có tính tới điều kiện hoạt động.

14.8.3. Thiết kế ống mềm

14.8.3.1. V trí đặt ống mềm phải chỉ rõ trong tài liệu thiết kế.

14.8.3.2. ng mềm đã được xét duyệt phù hợp với mục đích sử dụng có th lắp  chỗ lắp ống cứng không phù hợp.

14.8.3.3. Các phần tử ống mềm phi dễ tiếp cận để kiểm tra.

14.8.3.4. ng mềm nếu được sử dụng trong hệ thống mà dung dịch ra không kiểm soát được sẽ gây nguy hiểm thì phải có các phương tiện đ cách ly.

14.8.3.5. Áp suất gây nổ vòi mềm tối thiểu phải gp 4 ln áp suất làm việc cực đại. Trong trường hợp đặc biệt, đơn vị giám sát có thể xem xét giảm mức áp suất này xuống với các vòi chịu áp suất cao và lòng ng rộng.

14.8.3.6. Vòi mềm và đầu nối phi kim loại dãn n được cho hệ thống hydrocacbon phải được thử chịu la theo phương pháp đưc công nhận. Vòi mềm phải được bo dưng đm bảo tính toàn vẹn và chức năng trong cùng khoảng thời gian như yêu cầu đối với toàn th hệ thống ống dẫn và các bộ phận.

14.8.3.7. ng dẫn có lắp đầu ni dãn nở hoặc ống xếp phải được điều chnh và kẹp một cách phù hợp. Nếu cần thiết, phải bảo vệ chúng khỏi các hư hng do cơ học.

14.8.3.8. Chi tiết nối đầu ống phải được thiết kế và chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn đã được công nhn.

14.8.4. Thiết kế van và các bộ phận của ng dẫn

14.8.4.1. Np đậy van kiểu vặn không được sử dụng cho các van có đường kính danh nghĩa lớn hơn 50mm.

14.8.4.2. Nắp đậy van kiểu vặn phải đm bo không b lng ra trong quá trình van vận hành.

14.8.4.3. Phải có phương tiện chỉ báo cho biết vị trí van đang m hay đóng.

14.8.4.4. Thời gian đóng van phải được lựa chọn sao cho không gây ứng suất bt lợi cho ống do va đập thủy lực

14.8.4.5. Các bộ phận của ống dẫn không nằm trong quy định ca tiêu chuẩn được công nhận phải được đơn vị thm định xét duyệt. Phải trình bản vẽ và bn tính ứng suất. Trong đó phải nêu phạm vi sử dụng, môi trường sử dụng, áp suất thiết kế, nhiệt độ sử dụng, vật liệu và các thông số kỹ thuật thiết kế khác. Các bộ phận có cấu tạo phức tp, không thể tính toán bng lý thuyết được, có th được chấp nhận nếu có biên bản thử kiểm chứng nguyên mu đã được chứng thực đảm bo phù hợp với mục đích sử dụng.

14.8.5. Thiết kế đầu nng

14.8.5.1. Số lượng đầu nối ống có thể tháo ra được phải được giới hạn vừa đủ. Các đầu nối ống phải thỏa mãn mục đích sử dụng, tuân theo tiêu chuẩn đã được công nhận.

14.8.5.2. Các mối nối ống có đường kính ngoài ≥ 51mm thường là mối hàn đối đầu, mặt bích hoặc mối nối ren với ren không nằm trong phần hàn ph. Các mối nối nh hơn có thể hàn, ren và hàn phủ nếu ống không dùng cho dung dịch gây ăn mòn. Có thể sử dụng ren hình nón, đoạn nối kép hoặc đầu nối co ngót nếu được xem xét kỹ.

14.8.5.3. Nếu sử dụng hệ thống ống dẫn có áp suất ≥ 207 bar thì không được sử dụng đầu nối ren thông thưng.

14.8.5.4. Phôi của bích cổ hàn phi được gia công thành hình dạng càng gần tới hình dạng đầu ống càng tốt.

14.8.5.5. Ren hình nón phải được sử dụng ở ống nối có đầu vặn vít cấy nếu ống nối được phép sử dụng.

14.8.5.6. Cần phải tính toán gia cường:

(a) Nếu các núm hàn trên thân ống (weldolet) có kiểu hình dạng khác thường được s dụng  chỗ nối nhánh.

(b) Nếu độ bền ca các bộ phận thuộc ở phần nối nhánh không đảm bảo.

14.8.6. Các kết cấu đỡ

14.8.6.1. Các ống dẫn phải được đỡ sao cho trọng lượng ca nó không được đè lên máy mà nó được nối vào hay các van lớn cùng phụ tùng không gây nên ứng sut bổ sung trên các ống lân cận.

14.8.6.2. Lực dọc trục do áp lực trong thay đổi theo phương hoặc diện tích mặt cắt phải được tính đến khi treo ống.

14.8.6.3. Giá đỡ ống phải là loại có thể ngăn các rung động bất lợi không ảnh hưng đến hệ thống.

14.8.6.4. Các ống có áp suất ≥ 207 bar không được phép hàn các phù tùng trực tiếp với ống.  những chỗ ống chạy qua vách hay sàn thì phải dùng các các tấm đệm (hay vòng bít).

14.8.6.5. Phải tránh hàn các phụ tùng trực tiếp vào ống có áp suất dưới 207 bar. Nếu không th tránh được thì phi dùng tấm đệm hay dùng giá đỡ, bằng các cách thức khác nhau, hàn vào ống sao cho ít gây ứng suất nht lên bề mặt ống.

15. Thiết bị khai thác

15.1. Phạm vi áp dụng

15.1.1.1. Các yêu cầu trong phần này áp dụng cho các thiết bị khai thác, cũng như các thiết bị, kết cấu, hệ thống có liên quan lắp trên giàn (gọi tắt là thiết bị khai thác) về các mặt an toàn thiết bị, con người cũng như bo vệ môi trường.

15.1.1.2. Các yêu cầu trong phần này áp dng cho các thiết b khai thác sau đây:

(a) Hệ thống ống đứng xuất và khai thác.

(b) Hệ thống điều khiển giếng.

(c) Hệ thống kéo và bù ống đứng.

(d) Hệ thống xử lý hydrocacbon.

(e) Hệ thống đốt và x.

(f) Hệ thống an toàn cho thiết bị khai thác.

(g) Hệ thống dịch vụ cho thiết bị khai thác.

(h) Hệ thống ép nước.

(i) Hệ thống ép khí.

(j) Hệ thống chứa đựng.

15.1.1.3. Các quy định ca phn này được giới hạn tại:

(a) Đầu nối phía dưới ống đứng tới hệ thống  đáy biển.

(b) Đầu nối hệ thống điu khiển đến hệ thống  đáy biển.

(c) Đầu nối vi phao khai thác.

(d) Van ngắt  chỗ dầu thô ra khỏi thiết bị khai thác tới chỗ cha dầu thô.

15.2. Giám sát kỹ thuật và Phân loại

15.2.1. Nguyên tắc xét duyệt thiết kế

15.2.1.1. Hệ thống khai thác được giám sát kỹ thuật theo nguyên tắc sau:

(a) Duyệt thiết kế.

(b) Giám sát lắp đặt.

15.2.1.1.2. Thử chức năng sau khi lắp đặt

15.2.2. Phân loại các thiết bị

15.2.2.1. Thiết bị được phân ra các loại sau:

(a) Loại I: Các thiết bị liên quan đến an toàn mà phải yêu cầu có Giấy chứng nhận của đơn v giám sát. Các thiết bị Loại I được phân ra làm loại IA và IB.

(b) Loại II: Các thiết bị liên quan đến an toàn mà chỉ yêu cầu Chứng ch của nhà sản xuất là đ.

15.2.2.2. Tùy thuộc vào phạm vi kiểm tra, các thiết bị loại I được phân ra loại IA và IB:

15.2.2.2.1. Loại IA: Kiểm tra trong quá trình chế tạo; chứng kiến thử tải trọng, áp lực và chức năng lần cuối; Xem xét biên bản chế tạo.

15.2.2.2.2. Loại IB: Chứng kiến thử tải trọng, áp lực và chức năng lần cuối; Xem xét biên bn chế tạo.

15.2.2.3. Thiết b loại II được xem xét dựa trên các chứng ch của nhà chế tạo. Chứng chỉ đó phải bao gồm các nội dung sau đây:

(a) Bảng thông s kỹ thuật của thiết bị.

(b) Giới hạn vận hành ca thiết bị.

(c) Xác nhận ca nhà chế tạo rằng thiết bị đã được chế tạo và kiểm tra theo tiêu chun đã được công nhận. Đơn vị giám sát cũng có th chp nhận biên bản kiểm tra hay chứng chỉ thử độc lập.

15.3. Hồ sơ thiết kế

15.3.1. Hồ sơ thiết kế hệ thống khai thác và bố trí của chúng

15.3.1.1. Các tài liệu liên quan đến thiết kế hệ thống khai thác và b trí của chúng sau đây phải được trình duyệt:

(a) B trí hệ thống hoàn thiện giếng.

(b) B trí hệ thống xử lý kể cả hệ thng đốt và bồn chứa hydrocacbon;

(c) Sơ đồ ống dẫn và thiết bị đo của các hệ thng xử lý và dịch vụ;

(d) Hệ thống điều áp, giảm áp và thải;

(e) Hệ thống thoát nước;

(f) Hệ thống điều khiển;

(g) Hệ thống dừng xử lý;

(h) Hệ thống dừng ép vỉa;

(i) Hệ thống căng và bù ống đứng;

(j) Chương trình thử.

15.3.1.2. Các tài liệu liên quan đến thiết kế hệ thống khai thác và bố trí của chúng sau đây phải được trình để tham khảo:

(a) Nguyên tắc vận hành và mô tả quá trình xử lý;

(b) Lưu đồ quá trình xử lý;

(c) Các bản tính tương ứng, kể cả bản tính áp lực, nhiệt độ và năng suất;

(d) Bản tính bức xạ và phân tán nhiệt;

(e) Lôgíc hoạt hóa hệ thống điều áp;

(f) Nguyên tắc hệ thống dừng xử lý;

(g) Nguyên tắc hệ thống dừng ép vỉa;

(h) Hệ thống bảo dưỡng và giám sát ăn mòn/ mài mòn;

15.3.1.3. Các tài liệu liên quan đến thiết kế hệ thống ống đứng phải được trình duyệt như được nêu trong 15.10.3.

15.3.1.4. Các tài liệu liên quan đến thiết kế hệ thống điện phi được trình duyệt như được nêu trong 15.12.2.

15.3.1.5. Các tài liệu liên quan đến thiết kế hệ thống thiết bị đo và điều khiển phải được trình duyệt như được nêu trong 15.13.2.

15.3.2. Hồ sơ thiết kế cụm thiết bị

15.3.2.1. Đối với các cụm thiết bị mà trong thiết kế có các thiết bị như tua-bin, máy nén, bơm… thì phải trình duyệt các hồ sơ thiết kế sau đây:

(a) Bố trí thiết bị/ cụm thiết bị cùng với thuyết minh và các thông số kỹ thuật;

(b) Sơ đồ thiết bị đo và ống dẫn;

(c) Bản kê các thiết bị/hệ thống giám sát và điu khiển;

(d) Bản kê có các thông tin về tất cả các thiết bị có liên quan trong hệ thống;

(e) Kết cấu bệ đỡ;

(f) Chương trình thử.

15.3.3. H sơ thiết kế các thiết bị loại I

15.3.3.1. Các hồ sơ thiết kế sau đây phải được trình duyệt:

(a) Các bản vẽ có đầy đủ các chi tiết và kích thưc đ đ duyệt;

(b) Biên bn chế tạo vật liệu có c các thông số kỹ thuật, nếu cần;

(c) Chương trình thử.

15.3.3.2. Các hồ sơ thiết kế sau đây phải được trình để tham khảo:

(a) Các thông số kỹ thuật và số liệu thiết kế, bao gồm các thông số kỹ thuật về môi trường làm việc, các mức áp lực, áp lực làm việc cực đại cho phép, nhiệt độ cực đại/cực tiu, kiểm soát ăn mòn, môi trường và ti trọng chức năng cũng như các thông số kỹ thuật có liên quan khác;

(b) Bản tính độ bền;

(c) Bn tính rung ngang và xoắn, nếu có;

(d) Các thông số kỹ thuật, bao gồm hàn, xử lý nhiệt, kiểu và phạm vi kt không phá hủy, phương pháp chế tạo, cũng như các thông số kỹ thuật có liên quan khác.

15.3.4. Hồ  thiết kế ống dẫn loại I

15.3.4.1. Các hồ sơ thiết kế sau đây phải được trình duyệt:

(a) Toàn bộ các thông số kỹ thuật ca tất cả các cấp ống dãn khác nhau;

(b) Bản tính ứng suất hay biên bản thử kiểm chứng cho các hạng mục điều áp phi tiêu chuẩn;

(c) Sơ đồ thiết bị đo và ống dẫn có liên quan tới từng tuyến ng tương ứng;

(d) Bản kê tất c các thông tin liên quan đến các hạng mục khác nhau trên tuyến ống;

(e) Kế hoạch thử áp lực.

15.3.4.2. Các hồ sơ thiết kế sau đây phải được trình để tham khảo:

(a) Các tiêu chuẩn dùng để thiết kế và hệ thống th nguyên;

(b) Phạm vi áp dụng;

(c) Môi trường hoạt động;

(dÁp lực thiết kế đối với từng cấp ống;

(e) Phạm vi nhiệt độ thiết kế (cực tiểu và cực đại);

(f) Vật liệu làm tất c các ng dẫn, phụ kiện, ống nhánh, đầu nối, khớp ni, bích, bulông, đai ốc, vòng đệm, ống mềm cũng như các hạng mục có liên quan khác.

(g) Vật liệu chế tạo thân van, nắp đậy, cần, đệm kín, thân cơ cấu dẫn động cũng như các chi tiết có liên quan khác;

(h) Dung sai ăn mòn;

(i) Độ dày thành ống ca từng cỡ ống;

(j) Kiểu và đặc tính của bích, van, phụ kiện, ống nhánh, đầu nối, tấm chắn cũng như các chi tiết có liên quan khác;

(k) Bản kê các chi tiết đặc biệt, nếu có;

(I) Bản tính độ mềm dẻo ca ống, nếu cần.

15.3.5. H sơ thiết kế kết cấu

15.3.5.1. Các hồ sơ thiết kế sau đây phải được trình duyệt:

(a) Bản vẽ kết cấu có đầy đ các kích thước;

(b) Các chi tiết móc cu;

(c) Các thông số kỹ thuật ca vật liệu.

15.3.5.2. Các hồ sơ thiết kế sau đây phải được tnh để tham khảo:

(a) Bản vẽ bố trí kết cấu có ghi rõ tải trọng thiết b và vị trí;

(b) Bản tính thiết kế và các tài liệu hỗ trợ thiết kế, nếu có;

(c) Các giới hạn (như nhiệt độ môi trưng thiết kế, điều kiện vận hành cũng như các giới hạn có liên quan khác);

(d) Các thông số về chế tạo, bao gồm hàn, xử lý nhiệt, kiểu và phạm vi kiểm tra không phá hủy, thử, cũng như các thông số về chế tạo khác có liên quan).

15.3.6. Hồ sơ thiết kế chống ăn mòn

15.3.6.1. Đối với các bộ phận đặt ngập trong nước như ống đứng, hệ thống bảo vệ điện hóa thì phải trình các thông số kỹ thuật cho đơn vị giám sát duyệt. Đối với hệ thống bo vệ điện hóa sử dụng anốt tự hủy thì phải trình các hồ sơ về:

(a) Kiểu, số lượng, phân bố của anốt tự hủy;

(b) Mật độ dòng điện thiết kế.

15.3.6.2. Đối với các thiết bị và hệ thống xử lý chịu mài mòn và ăn mòn bên trong thì phải trình duyệt các hồ sơ khả năng chống ăn mòn của vật liệu kim loại và lp bọc.

15.3.7. Hồ sơ chế tạo

15.3.7.1. Nhà chế tạo có trách nhiệm lưu giữ các biên bản trong quá trình chế tạo. Các biên bn phải đm bảo rằng các thông tin liên quan đến các thông số kỹ thuật như thiết kế, vật liệu, quá trình chế tạo, kim tra, xử lý nhiệt, thử,… phải có thể kiểm tra được và có liên hệ với các Giy chứng nhận tương ứng.

15.3.7.2. Các thiết b loại I phải kèm theo Giấy chứng nhận ca đơn vị giám sát.

15.3.7.3. Các thiếbị loại I phải kèm theo Chứng chỉ của nhà sn xuất.

15.4. Vật liệu và chống ăn mòn

15.4.1. Quy định chung

15.4.1.1. Việc lựa chọn vật liệu dựa trên kiểu và mức ứng suất, điều kiện nhiệt độ, ăn mòn, mài mòn, trình tự và khả năng phá hoại liên quan đến lắp đặt, vận hành và bo dưỡng.

15.4.1.2. Việc lựa chọn loại vật liệu cho vùng chứa sân phẩm có H2S phải theo tiêu chuẩn đã được công nhận.

15.4.1.3 Các vật liệu được lựa chn phải phù hợp với mục đích sử dụng và phải có đ các đặc trưng về độ bền và tính dẻo. Vật liệu  các bộ phận có ảnh hưng tới tính toàn vẹn và an toàn của giàn phải có đặc tính hàn tốt, nếu hàn. Nếu cần thiết, vật liệu phải có khả năng chống ăn mòn.

15.4.1.4. Phải sử dụng các loại vật liệu không cháy. Nếu không sử dụng được vật liệu đó thì vt liệu thay thế phải được sự đồng ý của đơn vị giám sát.

15.4.1.5. Các loại vật liệu phải phù hợp với tiêu chun đã được công nhận về thành phần cacbon và cacbon tương đương. Khi cần thay đi thành phần hay đặc trưng vật liệu thì các thông số kỹ thuật trong từng trường hợp phải được xem xét. Các thông s này phải bao gồm thành phần hóa học, quy trình chế tạo, đặc trưng vật liệu, quy trình thử cơ tính và quy trình kim tra không phá hủy.

15.4.2. Chống ăn mòn

15.4.2.1. Thiết b và ống dẫn phải có khả năng chống ăn mòn hoặc được bảo vệ chng ăn mòn nếu cần để đảm bo an toàn hay do yêu cầu của vận hành.

15.4.2.2. Độ dự trữ ăn mòn của thép hợp kim cacbon thp phụ thuộc vào khả năng ăn mòn của chất trong thiết bị và ống dẫn và vào tuổi thọ của chúng cùng phương pháp chống ăn mòn được sử dụng.

Bảng 11 – Độ dự trữ ăn mòn c đối với vật liệu thép

Đơn vị tính bằng milimét

Đối tượng

c

Hơi nước bão hòa

0,8

ng xoắn dẫn hơi nước

2

ng chng phun và cấp nước (cho nồi hơi)

1,5

Khí nén

1,0

Dầu thủy lực

0,3

Dầu bôi trơn

0,3

Dầu đốt

1

Chất làm lạnh

0,3

Nước ngọt

0,8

Hydrocacbon

2

Dung dịch khoan/ Xi măng

3

GHI CHÚ:

(1) Phải xét thêm độ dự trữ ăn mòn bên ngoài, tùy thuộc vào môi trưng bên ngoài.

(2) Nếu s dụng phương pháp bo vệ chống ăn mòn có hiệu quả thì độ dự trữ ăn mòn có thể giảm ti 50%.

15.4.2.3. Phải tránh đặt tiếp xúc các vật liệu kim loại khác nhau hoặc có cách bảo vệ để chúng khỏi bị ăn mòn điện hóa.

15.4.2.4. Bề mặt của thép tiếp xúc với khí quyển và vùng bị sóng đánh tới phải được bảo vệ bằng lớp bọc có th s dụng các kim loại đặc biệt.

15.4.2.5. Các bộ phận bằng thép đặt ngập trong nước phải được bảo vệ bằng catốt hay cả catốt lẫn bọc.

15.4.2.6. Phải lắp thiết b kiểm soát ăn mòn bên trong cho các thiết b và ống dẫn nếu chất chứa trong đó có nước hay độ m cao hơn 50% và nếu áp lực cục bộ của chất khí gây ăn mòn vượt quá các giới hạn sau:

(a) Ôxy : 100 Pa;

(b) Sulfua Hydro : 10kPa;

(c) Điôxít cacbon : 20 kPa;

Trong trường hợp có hỗn hợp các khí nói trên thì phải xem xét khả năng độ ăn mòn tăng cao.

15.4.2.7. Phải chọn chất ức chế ăn mòn phù hợp với môi trường thực tế bên trong các thiết bị và ống dẫn.

15.4.2.8. Phải lắp cả thiết bị giám sát ăn mòn, nếu cần.

15.4.3. Chng mài mòn

15.4.3.1. ng dẫn và thiết bị xử lý phải được giám sát và tránh bị mài mòn.

15.5. Nguyên tắc thiết kế chung

15.5.1. Quy định chung

15.5.1.1. Phần này quy định các nguyên tc thiết kế cho hệ thống công nghệ và cả các thiết bị liên quan đến an toàn.

15.5.2. Định nghĩa và gii thích

15.5.2.1. Ngoài những định nghĩa và giải thích nêu trong mục 3, trong phần này sử dụng các định nghĩa và giải thích sau.

15.5.2.2. Khu vực nhà  được hiểu là khu vực bao gm các buồng công cộng, hành lang, cầu thang, các khu vực vệ sinh và tương tự, cabin, văn phòng, khu vực dịch vụ, bệnh viện và các khoảng không khép kín cố định tương tự.

15.5.2.3. Ngăn cách ly được hiểu là một buồng bị cách ly. (buồng có thể là khoảng không khô hoặc là két).

15.5.2.4. Điều khiển bằng tay được hiểu là điều khiển mà quyết định ban đầu và hành động sau đó do người thực hiện.

15.5.2.5. Hư hng trong phần này này được hiểu là một sự việc xảy ra với một bộ phận hay một hệ thống gây ra một hoặc cả hai tác động sau:

(a) Mất chức năng hoạt động của bộ phận hoặc hệ thống

(b) Phá hủy khả năng hoạt động đến một mức độ mà độ an toàn bị suy giảm nghiêm trọng.

15.5.2.6. Hệ thống giám sát bao gồm các hệ thống báo động và an toàn được lắp đặt để giám sát hoạt động và phản ứng lại các trạng thái bt thường.

15.5.2.7. Tính dư là khả năng ca bộ phận hay một hệ thống có thể duy trì hoặc phục hồi chức năng khi xảy ra hư hỏng(tính dư có thể có được bằng cách, ví dụ như, lắp đặt thêm các cụm thiết bị hoặc có thêm các biện pháp khác để thực hiện một chức năng.)

15.5.2.8. Hệ thng điều khiển từ xa bao gồm tất cả các thiết bị cần thiết đ hoạt động các cụm máy từ một vị trí mà người điều khiển không có thể quan sát trực tiếp kết quả của sự tác động của họ. Thiết bị phục vụ cho điều khiển từ xa của máy vận hành bng tay đặt tại chỗ được coi là một phần ca hệ thống điều khiển từ xa.

15.5.3. Tải trọng thiết kế chung

15.5.3.1. Các giới hạn thiết kế, nghĩa  các điều kiện cho phép nhỏ nhất và lớn nht của một bộ phận, phải xem xét đến tác động của các điều kiện khai thác như khi động, thay đổi hệ thống làm việc, ngừng hoạt động, tạo hydrat, hiện tượng gõ nước và dòng phun.

15.5.3.2. Các bộ phận trong một hệ thống phải phù hợp tương xứng về chức năng, công suất, độ bền và tính tương thích. Bất kì một liên kết yếu nào trong hệ thống phải được đặt tại một vị trí ít gây hư hại nhất, nếu nó bị hỏng.

15.5.3.3. Mỗi bộ phận ca thiết bị khai thác phải được thiết kế với điều kiện tải trọng xấu nhất mà nó dự định sử dụng.

15.5.3.4. Phải tính toán riêng cho mỗi trường hợp và hạng mục ti trọng trong đó tính đến tổ hợp xấu nhất về vị trí và hướng tải trọng khi xảy ra đồng thời.

15.5.3.5. Phải xét tất c các ngoại lực có thể làm ảnh hưng tới chức năng của thiết b khai thác do đó có ảnh hưng lớn đến hoặc giảm độ an toàn, độ bền và độ tin cậy.

15.5.4. Điều kiện môi trường

15.5.4.1. Các kết quả kiểm tra hoặc các tài liệu liên quan khác xác nhận sự phù hợp ca bộ phận hoặc thiết bị với mục đích sử dụng dự định có thể được yêu cầu.

15.5.4.2. Các hạng mục sau, nếu có, phải được xem xét khi xác lập tải trọng môi trường:

(a) Sự chuyển động ca giàn (chuyn động đứng, lắc ngang, lắc dọc, xoay ngang, chuyển động ngang, chuyển động dọc);

(b) Tải trọng gió;

(c) Nhiệt độ biển và không khí;

(d) Sóng;

(e) Dòng chảy;

(f) Ti trọng do băng tuyết tích tụ, nếu có.

15.5.5. Nhiệt độ và áp sut thiết kế

15.5.5.1. Do các điều kiện bên ngoài và bên trong, nhiệt độ thiết kế mà bộ phận có thể hoạt động được với áp sut thiết kế tương ứng phải được xác định với độ dự trữ đ để đề phòng những trường hợp không lường trước được.

15.5.5.2. Phải xem xét đến cả các điều kiện khởi động, ngừng chạy và các điều kiện bất thường có thể xảy ra.

15.5.5.3. Phải trình các nghiên cu, tính toán hay các tài liệu có liên quan để xác đnh các giới hạn hoạt động riêng biệt không có sẵn, ví dụ như nhiệt độ thấp trong hệ thống kiểm tra giếng và đoạn ống thắt, khi cần.

15.5.5.4. Tt c các thiết bị phải được đặt vào v trí sao cho đảm bảo được sự an toàn trong khai thác, nếu đặt trong khu vực nguy hiểm thì phải được bo vệ một cách phù hợp. Các thiết bị trong khu vực nguy hiểm phải được bảo vệ sao cho nhiệt độ bề mặt tối đa không được vượt quá 80% nhiệt độ tự chảy của hỗn hợp không khí/ khí. Nếu không biết nhiệt độ tự cháy thì dùng nhiệt độ 200°C.

15.5.6. Các hệ số an toàn thiết kế

15.5.6.1. Các hệ số an toàn được dùng đ xác đnh một mức ứng sut cho phép cho nhiều trưng hợp tải trọng khác nhau phải do người thiết kế xác định và ghi trong hồ sơ thiết kế.

15.5.6.2. Các hệ số an toàn ca từng bộ phận cụ thể, nếu không được quy định  đây, phải tuân theo các tiêu chun hay tài liệu được công nhận.

15.5.6.3. Độ bền chy dùng trong tính toán không được vượt quá 0,85 độ bền kéo quy ưc nh nht.

15.6. Nguyên tắc thiết kế các hệ thống

15.6.1. Quy định chung

15.6.1.1. Các giới hạn thiết kế, nghĩa là các điều kiện cho phép nhỏ nhất và lớn nhất ca một bộ phận, phải xem xét đến tác động của các điều kiện khai thác như khởi động, thay đổi hệ thống làm việc, ngừng hoạt động, tạo hydrat, hiện tượng gõ nước và dòng phun.

15.6.1.2. Các bộ phận trong một hệ thống phải phù hợp về chức năng, công suất, độ bền và tương thích lẫn nhau. Bất kì một liên kết yếu nào trong hệ thống phải được đặt tại một vị trí sao cho không xảy ra hư hng, nếu có thì ít nht.

15.6.1.3. Nếu vì lý do an toàn của hệ thống, chức năng ca một bộ phn cần được duy trì trong một khoảng thời gian cụ thể trong trường hợp hỏa hoạn thì chức năng đó phải được xác nhận.

15.6.1.4. Trong trường hợp hư hỏng, các bộ phận và hệ thống phải chuyển sang dạng hư hng ít nguy hiểm nhất.

15.6.1.5. Các hệ thống phải được bố trí sao cho một trục trặc khi vận hành hay làm việc sai chức năng sẽ không gây nguy hiểm cho người hoặc giàn.

Hệ thống an toàn phải có hai mức bảo vệ độc lập để ngăn hoặc làm giảm ti mức thấp nht ảnh hưng do vận hành sai chức năng hay hng ca hệ thống thiết bị khai thác và ống dẫn kể c bộ phận điều khiển của chúng.

15.6.1.6. Tất cả các thiết bị phải được gắn thiết b ch báo cần thiết để vận hành an toàn.

15.6.1.7. Tt cả các thiết b và bộ phận được vận hành hoặc phi kiểm tra, bảo dưỡng trên giàn cần phải được lắp đặt và bố trí sao cho dễ tiếp cận.

15.6.1.8. Tất cả các bộ phận phải được cách nhiệt để bảo vệ cho người.

15.6.1.9. Nếu có nguy cơ xuất hiện hydrate hay đóng băng, phải gắn thêm các thiết bị có khả năng phun glycol hay methanol hoặc các biện pháp xử lý tương tự khác.

15.6.2. Thiết bị giám sát và điều khiển

15.6.2.1. Tất c các máy phải được gắn thiết bị ch báo cần thiết để chúng có thể hoạt động được an toàn.

15.6.2.2. Tất cả các hệ thống chịu áp lực phải được gắn thiết bị giảm áp để bảo vệ hệ thống trong trường hợp áp suất vượt quá áp sut làm việc cho phép cực đại.

15.6.2.3. Áp suất hoạt động của thiết bị giảm áp phải được đặt ở mức không lớn hơn áp suất làm việc cho phép cực đại.

15.6.2.4. Hệ thống ch báo trạng thái van phải độc lập với hệ thống đang hoạt động.

15.6.2.5. Việc chuyển sang hệ thng dự phòng phải đơn gin. Trong trường hợp hư hỏng hệ thống điều khiển hay giám sát cũng vậy. Khi hệ thống dư được kích hoạt, phải có chỉ báo cho người điều hành.

15.6.3. Thiết bị dừng

15.6.3.1. Trong trường hợp tai nạn hay hư hỏng không lường trước được xuất hiện, máy móc thiết bị phải có khả năng dừng tự động hay bằng tay, nếu cần. Các hệ thng được thiết kế dừng tự động cũng phải được thiết kế dừng bằng tay.

15.6.3.2. Hệ thống dừng tự động phải hoạt động một cách độc lập và không ngừng khi mất nguồn cấp năng lượng chính.

15.6.3.3. Hệ thống dừng phải không có khả năng tự động điều chỉnh. Việc khởi động lại ch được tiến hành nếu thấy cần thiết.

15.6.3.4. Việc dừng phải được thực hiện bằng một trình tự lôgic đã định trước. Việc xác lập lôgic dng hệ thống và thời gian đáp ứng dựa trên việc xem xét các ảnh hưng động để tránh các trạng thái bất bình thường và bất lợi đi với các bộ phận khác của hệ thống.

15.6.3.5. Đối với các hệ thống dừng mà hoạt động bảo vệ tự động được thực hiện khi phát hiện điều kiện bất bình thường, thì trạm điều khiển phải nhận được tín hiệu báo trước vị trí sẽ dừng.

15.6.4. Thiết bị kim soát an toàn

15.6.4.1. Các hệ thống không có người trực phải được lắp thiết bị kiểm soát an toàn nếu hư hỏng của các hệ thống này có thể gây mất an toàn.

15.6.4.2. Thiết bị kiểm soát an toàn phải độc lập và bổ sung cho hệ thống điều khiển sử dụng trong trường hợp bình thường.

15.6.4.3. Thiết b kiểm soát an toàn phải được thiết kế để giám sát tự động và tự động bo vệ nếu phát hiện thấy trạng thái không bình thường. Thiết bị kiểm soát an toàn phải thiết kế để can thiệp bằng tay được.

15.6.4.4. Hệ thống kiểm soát an toàn, bao gồm bộ cảm biến, các van phải được thiết kế an toàn khhỏng, nghĩa  khi hng nằm  vị trí an toàn nht đã định trước. Đối với van ngắt, điều đó  nghĩa  khi hng phải  vị trí đóng.

15.6.4.5. Khi hệ thống kiểm soát an toàn được kích hoạt, nó phải có khả năng chỉ ra nguyên nhân làm nó thực hiện các hoạt động an toàn thông qua các thiết bị ch báo trung tâm và cục bộ.

15.7. Các hệ thống khai thác, ép và phụ trợ

15.7.1. Quy định chung

15.7.1.1. Phần này nêu ra các yêu cầu đối với:

(a) Hệ thng an toàn đối với dừng sản xuất;

(b) Hệ thống khử, điều áp và giảm áp.

15.7.2. Định nghĩa và giải thích

15.7.2.1. Các định nghĩa và giải thích được nêu trong 3. Ngoài ra, trong phần này còn có một số định nghĩa và giải thích sau:

15.7.2.2. Điều kiện không bình thường là điều kiện xuất hiện khi một thông số hoạt động nằm ngoài giới hạn bình thường.

15.7.2.3. Hệ thống báo động bao gồm các hệ thống để cảnh báo các điều kiện không bình thường (gồm các bộ cảm biến, thiết b trung tâm cùng bảng điều khiển và thiết b kêu gọi sự chú ý của mi người)

15.7.2.4. Báo động là một tổ hợp tín hiệu âm thanh và ánh sáng, trong đó bộ phận tín hiệu âm thanh kêu gọi sự chú ý của mọi người và bộ phận tín hiệu quang học để nhận dạng lỗi.

15.7.2.5. Trạm điều khiển là một buồng đặt có các chức năng  các thiết bị sau đây

(a) Điều khiển hệ thống dừng xử lý;

(b) Điều khiển hệ thống dừng khn cp;

(c) Thông tin nội bộ chính và radio trung tâm;

(d) Phát hiện khí và cháy trung tâm;

(e) Dập lửa và kiểm soát cháy trung tâm;

(f) Chất dập lửa trung tâm;

(g) Điều khiển nguồn năng lượng dự phòng.

15.7.2.6. Van điều áp là van được lắp đặt để gim nhanh áp suất

15.7.2.7. Dừng khn cấp là một hệ thống đ kích hoạt hoặc bằng điều khiển bằng tay trung tâm hoặc điều khiển tự động, dừng tất cả các nguồn gây cháy và các thiết bị khai thác khi xuất hiện điều kiện không bình thường.

15.7.2.8. Hệ thống an toàn khi hng là hệ thống được thiết kế để chuyển sang dạng an toàn nhất đã định, khi mất năng lượng hay mất tín hiệu

15.7.2.9. Hệ thống đốt là hệ thống đốt cháy khí hydrocacbon xả ra.

15.7.2.10. Hệ thống giảm áp là thuật ngữ chung dùng cho van giảm áp và đĩa an toàn kể cả ống dẫn ra và ống dẫn vào.

15.7.2.11. Thiết bị giảm áp là thuật ngữ chung dùng cho van giảm áp và đĩa an toàn.

15.7.2.12. Van giảm áp là thiết bị giảm áp tự động kích hoạt bằng áp suất tĩnh phía trước van.

15.7.2.13. Dừng quá trình là cách ly một trạm xử lý ra khỏi dây chuyền x lý bằng cách đóng các van ngắt tương ứng để ngắt dòng hydrocacbon vào.

15.7.2.14. Áp sut đặt trước là áp suất đầu vào mà tại đó thiết bị giảm áp được điều chỉnh để m ra trong điều kiện vận hành.

15.7.2.15. Trạng thái bất lợi là một sự cố bt lợi hay trạng thái gây mất an toàn như quá áp, thiếu áp

15.7.2.16. Hệ thống an toàn  hệ thống sử dụng để giới hạn hậu quả do hư hng bằng cách can thiệp một cách tự động vào quá trình khi xuất hiện điều kiện không bình thường, ví dụ như bằng cách khi động bơm dự phòng, dừng máy phụ.

15.7.2.17. Bung khử (knock-out drum) là buồng chứa nhỏ dùng để khử các chất ra khi khí.

15.7.3. Liên hệ giữa hệ thống an toàn với hệ thống dừng khn cấp

15.7.3.1. Dừng quá trình  việc nhận tín hiệu đầu vào từ hệ thống dừng khn cấp, nếu hệ thống dừng khẩn cấp được kích hoạt, điều này sẽ dẫn tới:

(a) Đóng van ngắt tại đầu giếng ngầm;

(b) Ngừng tt cả các hoạt động khai thác;

(c) Ngừng tất cả các hoạt động ép.

15.7.3.2. Thứ tự và lôgíc dng khẩn cấp phải đm bo rằng việc dừng phi tuân theo nguyên tắc an toàn khi hng, ví dụ như không gây thêm các điều kiện không bình thường cho các hệ thống xử lý, ép và phụ trợ.

15.7.3.3. Các van sau đây có thể sử dụng như là van ngắt khẩn cấp:

(a) Van an toàn dưới giếng;

(b) Van ngắt đầu giếng (chính).

15.7.4. Hệ thng dừng quá trình

15.7.4.1. Việc dừng quá trình được kích hoạt bng phương thức lôgic sắp đặt trước. Việc thiết lập lôgic hệ thống dừng quá trình và thời gian đáp ứng phải dựa trên việc xem xét kỹ các yếu tố động của quá trình nhằm tránh các trạng thái không bình thường và Trạng thái bất l các bộ phận khác của hệ thống.

15.7.4.2. Hệ thống dừng quá trình phải hoạt động liên tục, k cả khi mất nguồn năng lượng chính.

15.7.4.3. Nếu có hệ thống bảo vệ tự động thì hệ thống cho phép vận hành bằng tay.

Hệ thống phải được thiết kế để người vận hành tiếp nhận được mọi báo động và bao quát trạng thái để vận hành một cách an toàn.

15.7.4.4. Hoạt động bảo vệ tự động phải được kích hoạt khi bộ cảm biến quá trình phát hiện các trạng thái không bình thường.

15.7.4.5. Các van ngắt quá trình được sử dụng như là van ngắt khẩn cấp phi có khả năng tách hệ thống khai thác đang xét khỏi sơ đồ tổng thể cũng như sự vận hành của sơ đồ ấy và phải được kích hoạt trong trường hợp khẩn cấp.

15.7.4.6. Các van ngắt quá trình và dừng khẩn cấp phải có thiết bị ch báo từ xa để xác định trạng thái đóng hay m. Khi đóng các van phải có báo động về trạm điều khiển.

15.7.5. Nguyên tc thiết kế các hệ thống khử, điều áp và gim áp

15.7.5.1. Thiết bị khai thác phải thiết kế các hệ thống khử, điều áp và giảm áp thiết kế để:

(a) Bảo vệ thiết bị khỏi quá áp;

(b) Giảm tối thiểu lượng hydrocacbon thoát ra trong trường hợp đứt vỡ;

(c) Đảm bo thu gom và chuyển đi một cách an toàn dung dịch hydrocacbon thoát ra.

15.7.5.2. Các hệ thống phải được thiết kế để kiểm soát được tốc độ giảm áp tối đa dự kiến do một thiết bị hỏng gây ra.

15.7.5.3. Các hệ thống phải là hệ thống an toàn khi hng.

15.7.5.4. Phải có biện pháp thích hợp để ngăn nga việc đóng các van lắp với thiết b điều áp và giảm áp một cách vô ý.

15.7.6. Hệ thng giảm áp

15.7.6.1. Tất cả các hệ thống chịu áp suất phải được gắn thiết b có kh năng giảm áp đ ngăn áp sut lớn hơn áp sut làm việc cho phép cực đại ca hệ thống.

Khả năng giảm áp phải được thiết kế để đm bảo kim soát được tốc độ giảm áp tối đa dự kiến.

15.7.6.2. Nếu phải có hai kh năng giảm áp cho vận hành và cho bo dưỡng thì không được để cách ly cả hai khả năng cùng một lúc.

15.7.6.3. Nếu có nhiều thiết bị cần thiết để đạt được 100% tốc độ giảm áp ra thì hệ thống phải được gắn với ngần ấy thiết bị giảm áp cn thiết để cho phép 1 thiết b không hoạt động mà không làm gim khả năng của các thiết bị còn lại dưới 100% tốc độ giảm áp thiết kế.

15.7.6.4. Nếu thiết bị có chứa các chất có thể làm cho van giảm áp không hoạt động được hay khi tốc độ tăng áp suất cao có thể xảy ra, thì phải sử dụng đĩa an toàn thay cho van giảm áp.

15.7.6.5. Thiết bị giảm áp khi hydrocacbon phải được nối với hệ thống đốt hay thoát khí có làm lạnh.

15.7.7. Hệ thống điều áp

15.7.7.1. Tất c các hệ thống chịu áp suất có chứa chất độc hay chất dễ cháy có thể sót lại khi cháy phải được gắn với hệ thống điều áp.

15.7.7.2. Ảnh hưng do lạnh lên các thiết bị xử lý, van, ống xả trong quá trình điu áp phải được đánh giá để lựa chọn loại vật liệu cho thích hợp.

15.7.7.3. Các van điều áp phải được m bằng ngun năng lượng dự trữ liên tục. Vận hành van điều áp bằng tay và từ xa phải thực hiện được  một khoảng cách an toàn từ thiết bị được bảo vệ, ví dụ như từ trạm điều khiển.

15.7.8. Hệ thống kh khí.

15.7.8.1. Thiết kế cần đốt, đầu xả và buồng khử phải xét tới khả năng nhiệt độ thấp và rung xuất hiện khi khí dãn n trong hệ thống.

15.7.8.2. Hệ thống khử khí phải được thiết kế sao cho hệ thng có áp lực thấp nhất có thể đưa vào hệ thống mà không bị giảm kh năng khử do áp lực ngược.

15.7.8.3. Hydrocacbon thoát ra phải được chuyển đến cần đốt qua buồng khử chất lng.

15.7.8.4. Chất lỏng trong các ống phân lưu phải có th tự chy vào buồng khử cht lỏng. Mọi chất lng không an toàn khi đưa ra cần đốt (hay ống thoát khí có làm lạnh) phải được thu gom  buồng khử kèm với báo động ở mức cao.

15.7.9. Cần đt

15.7.9.1. Thiết kế hệ thống cần đốt phi đảm bảo rằng bức xạ nhiệt và hướng đi lưu tới người, kết cu và thiết bị là trong phm vi chấp nhận được trong điều kiện gió bất lợi nht. Tại các vị trí bức xạ nhiệt từ cần đốt cao, thì độ tăng và sự phân bố nhiệt độ lên các phần tử kết cấu cũng như nhiệt độ bề mặt ca thiết bị phải được tính toán và đánh giá các tác động của chúng.

15.7.9.2. Các mức bức xạ từ cần đốt phải được tính toán dựa trên các phương pháp đã được công nhận hoặc bằng thử nghiệm phù hợp. Cường độ bức xạ nhiệt từ cần đốt phải không được vượt quá các gii hạn sau:

(a) 6,3 kW/m2: Cường độ nhiệt trong vùng có hoạt động khn cấp, kédài tới 1 phút, người làm việc không phải mặc áo giáp chống nhiệt nhưng phải có quần áo thích ứng, hoặc trong trưng hợp cháy sự cố ống thông hơi.

(b) 4,7 kW/m2: Cường độ nhiệt trong vùng có hoạt động khn cấp, kéo dài vài phút, người làm việc không phải mặc áo giáp chống nhiệt nhưng phải có quần áo thích ứng.

(c) 1,6 kW/m2: Cường độ nhiệt trong vùng liên tục có người

(d) Tr số nhiệt độ danh định của thiết b cơ khí và điện.

15.7.10. Ống thoát khí có làm lạnh

15.7.10.1. Chiều cao và v trí của ống thoát khí có làm lạnh phải đảm bảo rằng khí thoát ra không b bắt lửa.

15.7.10.2. Bức xạ nhiệt từ ống thoát khí có làm lạnh phải được xem xét trong trường hợp cháy sự cố.

15.7.10.3. Điểm sương của khí thoát ra phải  mức không được ngưng tụ tại nhiệt độ bên ngoài tối thiểu dự tính.

15.7.10.4. ng dẫn thông hơi phải có hệ thống tiêu thoát hoặc hệ thống thu gom cht lng để ngăn không cho chất lng tích tụ trên đường thông hơi.

15.7.10.5. Để tránh cháy diễn ra liên tục trong trường hợp cháy sự c, phi  hệ thống dập cháy.

15.7.11. Hệ thống tiêu nước và các thiết bị x lý nước

15.7.11.1. Các hệ thống tiêu nước thiết bị khai thác phải thu nhận và dẫn chất lỏng thẳng ra một vị trí có thể x lý hoặc ct trữ một cách an toàn.

15.7.11.2. Thiết bị khai thác phải được gắn với một hệ thống tiêu thoát kín để tiêu cht lng hydrocacbon, một hệ thống m đi với vùng nguy hiểm và một hệ thống mở đối vi vùng không nguy hiểm. Các hệ thống này phải hoàn toàn tách biệt.

15.7.11.3. Tt cả các hệ thống tiêu cht lng có chứa hydrocacbon phải được dẫn tới thiết bị làm sạch.

15.7.11.4. Phải có biện pháp thích hợp được chấp nhận để ngăn lửa cháy truyền tới hệ thống tiêu chất lỏng.

15.7.11.5. Hệ thống xử lý nước phải có thiết bị tách một cách hiệu qu hydrocacbon khỏi nước tới mức ô nhiễm dầu có thể chấp nhận được.

15.7.12. Hệ thống tách

15.7.12.1. Các bình tách phải được thiết kế phù hợp với các ống dẫn và thiết b nêu  14.6 và 14.7.

15.7.12.2. Các bình tách phải có đủ khả năng tách các thành phần của ng dưới giếng và có các phương thức có hiệu quả để tách cát và nước.

15.7.13. Hệ thống ép nước

15.7.13.1. Hệ thống ép nước phải được thiết kế theo tiêu chun đã được công nhận, bao gồm các bộ phận sau:

(a) Bơm tăng áp nước biển;

(b) Bầu lọc nước biển tinh;

(c) Bình tách không khí;

(d) Bơm ép nước cùng động chính;

(e) Hệ thống trộn hóa chất (két, ống dẫn, bơm,…);

(f) Ống dẫn.

15.7.13.2. Trên đường ép nước tới giếng phải gắn các van một chiều và van ngắt khẩn cấp.

15.8. Ống dẫn

15.8.1. Quy định chung

Các yêu cầu trong phần nàáp dụng cho các ống dẫn và các phụ kiện có liên quan.

15.8.2. Đnh nghĩa và giải thích

15.8.2.1. Ngoài các đnh nghĩa nêu ở 3, trong phần này có thêm các định nghĩa và giải thích sau:

15.8.2.2. Ống cứng là ống làm bằng kim loại.

15.8.2.3. Túi kín là một khoảng không gian bên trong ống không bị ảnh hưng bi dòng chy bình thường bên trong ống.

15.8.2.4. Ống phụ tr là ống dẫn cho các hệ thống phụ trợ, như là các ống sau:

(a) Cấp khí để khởi động máy nổ;

(b) Nước làm mát;

(c) Hâm nóng chất lỏng bằng nhiệt hoặc hơi nước;

(d) Dầu bôi trơn;

(e) Cấp liệu cho máy thủy lực;

(f) Cấp liệu cho máy nén khí;

(g) Cấp dầu đối hay khí đốt;

(h) Cấp dầu đốt cho máy bay lên thẳng;

(i) Dầu thô và khí đốt sử dụng trực tiếp từ thiết bị khai thác;

(j) Ống thông hơi;

(k) Ống thoát nước;

15.8.3. Các yêu cầu tổng quan đối với thiết kế

15.8.3.1. Các yếu tố hoặc tổ hợp các yếu tố phải được tính đến trong quá trình thiết kế khi đánh giá các dạng hư hng có thể xảy ra như:

(a) Các dạng ăn mòn/ mài mòn;

(b) Rung, gõ thủy lực;

(c) Xung do áp suất;

(d) Điều kiện nhiệt độ không bình thường cực hạn;

(e) Lực va đập;

(f) Rò rỉ;

15.8.3.2. Hệ thống ống dẫn phải được cách ly một cách thích đáng sao cho các chất trong ống như hơi nước, nước làm mát khí nén,… không bị nhiễm các chất lng dễ cháy.

15.8.3.3. Các đồ gá lắp bên trong và ngoài ống phải được thiết kế sao cho chúng không làm bẹt ống, ứng suất uốn cục bộ quá mức, hoặc phân b nhiệt độ có hi lên thành ống. Phải giảm tối đa các kết cu gây tập trung ứng suất, đặc biệt là những chỗ làm việc theo chu kỳ.

15.8.3.4. Phải tránh túi kín trong tất cả các hệ thống ống dẫn càng nhiều càng tốt, đặc biệt là trong:

(a) Đường ra ca van x và giảm áp;

(b) Đường hút ca máy nén;

(c) Các đường vào mà nước có thể tích tụ và đóng băng;

(d) Các đường vào mang cht lỏng có tính axít và bazơ, hoặc các chất lng khác có thể đóng băng;

(e) Các đường vào có chứa các cht rắn có thể đọng lại;

(f) Các ống có hình thành condensat gây ăn mòn.

Tất cả ống dẫn của thiết bị phải được b trí cách nhau đủ xa để có thể vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng và tháo dỡ mà ít gây tr ngại nhất hay ít phải tháo ống hoặc thiết bị. Phải chú ý khoảng cách cần thiết giữa các thiết bị như bơm, bộ phát động bơm,… để có thể tháo chúng ra khi cần.

15.8.3.5. Tất cả các ng phải được nhận biết rõ ràng bằng cách sơn màu hay bằng phương pháp được chấp nhận khác.

15.8.4. Độ dầy thành ống

15.8.4.1. Độ dầy thiết kế tối thiu (t) của ống phải tính đến độ dầy do tính toán bền và độ dự trữ do:

(a) Uốn (b);

(b) Ren;

(c) Ăn mòn (c);

(d) Mài mòn;

(e) Dung sai do chế tạo

Độ dầy thành ống tối thiu ca một ống cong hay ống thẳng phải không được nh hơn giá trị sau:

t = t0 + C(10)

Trong đó:

t0 – độ dầy do tính toán bền

C – Tổng các độ dự trữ nói trên

Tuy nhiên, độ dầy thành ống danh nghĩa không được nhỏ hơn giá trị cho trong các bảng sau:

Bảng 12 – Độ dầy thành ống danh nghĩa ti thiểu đi với ống thép cacbon

Đơn vị tính bằng milimét

Đường kính ngoài

Độ dầy thành ống tối thiểu

10,2  12

1,6

13,5  17,2

1,8

20

2

21,3  25

2

26,9  33,7

2

38  44,5

2

48,3

2,3

51  63,5

2,3

70

2,6

76,1 – 82,5

2,6

88,9  108

2,9

114,3  127

3,2

133  139,7

3,6

152,4  168,3

4

177,8

4,5

193,7

4,5

219,1

4,5

244,5  273

5

298,5 – 368

5,6

406,4 – 457

6,3

Bảng 13 – Độ dầy thành ống danh nghĩa tối thiểu đối với ống đồng, hợp kim đồng và thép không r.

Đơn v tính bng milimét

Đường kính ngoài của ng D

Độ dày thành ống tối thiu

Đng

Hợp kim đng và thép không r

D ≤ 10

1

0,8

10 < D ≤ 20

1,2

1

20 < D  44,5

1,5

1,2

44,5 < D ≤ 76,1

2

1,5

76,1 < D ≤ 108

2,5

2

108 < D  159

3

2,5

159 < D ≤ 267

3,5

3

267 < D ≤ 457

4

3,5

470

4

3,5

508

4,5

4

Nếu dung sai do uốn không được xác định bằng một quy trình chính xác hơn hay khi uốn không theo quy trình đảm bo kiểm soát được độ dầy thành ống thì dung sai do uốn không được nhỏ hơn giá tr sau:

 (11)

Trong đó:

D – Đường kính ngoài ca ống

R – Bán kính uốn ống

t0 – độ dầy do tính toán bền

Nếu t số uốn D/R không xác định thì lấy bằng 1/3.

Độ dự tr do ăn mòn (c) lấy theo Bng 11.

15.8.4.2. Độ dầy tính toán do bền được xác định theo tài liệu được công nhận.

15.8.4.3. Nếu tính toán ứng suất tổ hợp theo thuyết Von-Mises cho ống có thành rất dầy thì ứng sut tổ hợp tương đương tại mọi điểm trên thành ống phải không vượt quá 60% độ bền chảy ca vật liệu.

ng suất t hợp tương đương xác định theo Von-Mises:

 (12)

Trong đó

sq – ng suất vòng

s1 – ứng suất dọc trục

sr – ứng suất hướng kính

s0, s1, s0 có th tính toán dựa vào phương trình Lame cho ng trụ dầy.

15.8.4.4. Các bộ phận của ống dẫn nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn được công nhận và có cấu tạo phức tạp mà việc tính toán lý thuyết là thiếu tin cậy thì có th dùng kết quả thử kiểm chứng nguyên mẫu. Phương pháp thử kiểm chứng nguyên mẫu và tiêu chuẩn phải được công nhận.

15.8.5. Mối nối dãn nở và vòi mềm

15.8.5.1. Vị trí mối nối dãn nở và vòi mềm phải được ch rõ trong tài liệu thiết kế.

15.8.5.2. Các ống dẫn l chỗ mối nối hoặc hộp xếp dãn nở phải được căn chỉnh và kẹp chặt. Nếu cần, phi có biện pháp bảo vệ chng các hư hại do cơ học.

15.8.5.3. Mối nối dãn n và các phần tử ống mềm phải dễ tiếp cận để kiểm tra.

15.8.5.4. Áp suất nổ ống mềm ít nhất phải gấp 4 lần áp suất làm việc cực đại. Các vòi chịu áp suất cao, rộng lòng phải được xem xét kỹ. Tuy nhiên, áp suất nổ phải không được nhỏ hơn 2 lần áp suất làm việc cực đại.

15.8.5.5. Phải có biện pháp cách ly ống mềm nếu sử dụng  hệ thống mà dung dịch chảy ra không kiểm soát được sẽ gây nguy hiểm.

15.8.5.6. Các vòi mềm và các mối nối phi kim loại để dẫn dòng các chất dễ cháy phải được kiểm tra kh năng chịu lửa theo tiêu chuẩn được công nhận. Vòi mềm phải được đm bảo tính toàn vẹn và chức năng trong cùng khoảng thời gian như yêu cầu đối với hệ thống ống dẫn và các bộ phận.

15.8.5.7. Các chi tiết đầu ống phải được thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn đã được công nhận.

15.8.6. Ống chất do (ng GRP hoặc GRE)

15.8.6.1. Các ống chất dẻo, đúng kiểu đã được duyệt và đã được kiểm tra theo đúng mẫu chuẩn, có thể sử dụng cho các dịch vụ sau:

(a) Làm ống dẫn nước ngọt đặt trong két ch chứa nước ngọt.

(b) Làm đường ng nhánh cấp nước ngọt làm mát cho máy phụ và máy nén.

(c) Dùng cho hệ thống cấp và xả nước vệ sinh.

(d) Làm ống thông hơi và đo sâu cho các két nước ngọt.

(e) Làm ống dẫn cho hệ thống thiết bị đo bằng thủy lực và khí nén,  hộp điều khiển trong buồng điều khiển hay buồng máy, trừ các trường hợp sau:

– Các hệ thống điều khiển từ xa ca.

– Các van dẫn nước biển.

– Các van trên các két dầu đốt trực nhật.

– Các van thuộc hệ thống dầu đốt.

– Các van thuộc hệ thống nước dằn, nếu có.

– Thiết bị cứu hỏa.

15.8.6.2. Các ống chất do không được sử dụng cho các hệ thống sau:

(a) Hệ thống cha cháy

(b) Hệ thống thoát nước

(c) Hệ thống làm mát bằng nưc biển và làm mát bằng nước ngọt không được nêu ở 15.8.6.1

(d) Hệ thống condensat và cấp nước

(e) Ống dẫn dầu hoặc các chất lng dễ cháy khác

(f) Các loại hệ thống ống dẫn có thể rò r do hậu quả của nhiệt hay cháy gây nguy hiểm cho giàn.

15.8.6.3. Các ống dẫn chất dẻo ch được sử dụng để dẫn các chất trong phạm vi nhiệt độ từ 0° đến 60°C. Các ng chất dẻo gia cường bằng sợi thủy tinh thì có thể cho phép đến 80°C.

15.8.6.4. ng chất dẻo không được sử dụng đối với khí điều áp bên ngoài hộp điều khiển.

15.8.6.5. Nếu đặt trong vùng nguy hiểm thì điện tr bề mặt của ống không được vượt quá 107 W.

15.8.7. Các van và phụ kiện đặc biệt

15.8.7.1. Chấp nhận các van không hàn được thiết kế, chế tạo  kiểm tra theo tiêu chun đã được công nhận nếu có chứng nhận ca nhà sản xuất.

15.8.7.2. Các van đặc biệt được chế tạo bằng cách hàn phải được duyệt thiết kế và kim tra chế tạo.

15.8.7.3. Đối với các van như  15.8.7.2, phải trình các tài liệu và thông tin sau đây:

(a) Bn vẽ mặt cắt ngang và bản vẽ chi tiết với tất cả các chi tiết về thân, nắp đậy, … cũng như các bộ phận quan trọng liên quan đến độ bền của van.

(b) Phạm vi áp lực và nhiệt độ

(c) Quy trình hàn đã được thử

(d) Các thông số kỹ thuật của vật liệu

(e) Các thông số kỹ thuật xử lý nhiệt

(f) Các thông số kỹ thuật v thử không phá hủy

15.8.7.4. Các van có đường kính danh nghĩa lớn hơn 50 mm không được sử dụng nắp đậy van kiểu vặn.

15.8.7.5. Khi van hoạt động, thì nắp đậy van phải đảm bảo đã được vặn chặt.

15.8.7.6. Phải có thiết b chỉ báo trạng thái van đóng hay m.

15.8.7.7. Phần cổ được hàn của thân van phải đủ dài để đảm bảo rằng phần bên trong van không bị méo do nhiệt khi hàn và xử lý nhiệt mối hàn.

15.8.7.8. Thời gian đóng van phi được lựa chọn sao cho không gây ứng suất bất lợi cho ống dẫn do va đập thủy lực.

15.8.7.9. Các van ngắt khn cấp không được phép lắp  phía dưới phải được thử cháy theo Quy trình đã được công nhận.

15.8.7.10. Các chi tiết đặc biệt, không được các tiêu chuẩn đã công nhận đề cập tới phi được duyệt. Phải trình duyệt các bản vẽ và bản tính độ bền. Trong đó phải nêu rõ phạm vi sử dụng, áp suất, nhiệt độ, môi trường sử dụng, vật liệu và các thông số thiết kế khác.

15.8.7.11. Các chi tiết đặc biệt, không được các tiêu chuẩn đã công nhận đề cập tới, có cu tạo phức tạp mà không thể tính toán bng lý thuyết được thì có thể chấp nhận biên bn thử kiểm chứng nguyên mu đã được chứng thực đảm bảo phù hợp với mục đích sử dụng.

15.8.7.12. Các van thuộc hệ thống xử lý hydrocacbon không có mặt tiếp xúc kim loại với kim loại phải thỏa mãn yêu cầu về chịu lửa theo tiêu chuẩn được công nhận.

15.8.7.13. Khi mất nguồn cấp năng lượng thì van điều khiển từ xa phải  trạng thái an toàn nhất, nghĩa là việc mt năng lượng không làm:

(a) M các van đã đóng.

(b) Đóng các các van đang m ca các hệ thống đòi hỏi dòng cấp liên tục, như nước làm mát cho máy phát dự phòng.

15.8.8. Đu ni ống

15.8.8.1. Số lượng đầu nối ống tháo ra được phải được giới hạn vừa đủ. Các đầu nối ống phi phù hợp với tiêu chuẩn đã được công nhận.

15.8.8.2. Mi nối ống có đường kính ngoài ≥ 51 mm thưng được hàn đối đầu, đặt bích hoặc mối nối ren với ren không nm trong phn hàn phủ. Mối nối ống có đường kính nhỏ hơn có thể hàn ph hoặc bt bu lông nếu cht lỏng trong ng không gây ăn mòn. Có thể dùng ren hình thang, đoạn nối kép hay đầu nối co ngót nếu được xem xét kỹ.

15.8.8.3. Nếu hệ thống ống có áp lực ≥ 207 bar thì nói chung không được dùng đầu ni ren thông thường.

15.8.8.4. Bích có cổ hàn phải được rèn tới hình dạng càng gần với dạng cần đnh hình càng tốt.

15.8.8.5. Ren hình thang được dùng ở ống ni có đầu vặn vít cấy nếu ống nối được phép sử dụng.

15.8.8.6. Cần tính toán gia cường đối với:

(a) Các núm hàn trên thân ống (weldolet) có kiểu và hình dạng chưa được chấp nhận  phần nối nhánh.

(b) Các bộ phận  phần nối nhánh không đủ độ bền tổng th.

15.8.9. Các kết cấu đỡ

15.8.9.1. ng dẫn phải được đỡ sao cho trọng lượng của nó không đè lên các máy móc mà nó nối vào hay các van và thiết bị nặng không gây nên ứng sut b sung lớn lên các ống lân cận.

15.8.9.2. Lực dọc trục do áp lực trong, sự thay đi phương hoặc diện tích mặt ct phải tính đến khi treo ống.

15.8.9.3. Giá đỡ ống phải là loại có thể ngăn các rung động bt lợi không làm ảnh hưởng tới hệ thống.

15.8.9.4. Không được hàn trực tiếp các phụ tùng vào ống có áp lực ≥ 207 bar.  những chỗ ống chạy qua vách hay sàn thì phải dùng các các ống đệm (hay vòng bít).

15.8.9.5. Phải tránh hàn các phụ tùng trực tiếp vào ống có áp suất dưới 207 bar. Nếu Không thể tránh được thì phải dùng tấm đệm hay đỡ, bng các cách thức khác nhau, hàn vào ống sao cho ít gây ứng suất nhất lên bề mặt ống.

15.8.9.6. Các ống dẫn và chi tiết đỡ phải được lp đặt một cách linh hoạt sao cho không bị ảnh hưởng do các lực do chuyển động của giàn và sự thay đi nhiệt độ.

15.9. Thiết bị

15.9.1. Quy định chung

15.9.1.1. Các yêu cầu  phần này áp dụng cho các thiết bị sau:

(a) Bình áp lực không cháy;

(b) Nồi hơi;

(c) Thiết bị trao đổi nhiệt;

(d) Thiết b hâm nóng chất lỏng;

(e) Các thiết bị chịu áp lực, có thể xem như bình chịu áp lực;

(f) Bình không chịu áp lực;

(g) Bơm;

(h) Máy nén;

(i) Động cơ đốt trong;

(j) Tuốc-bin khí;

(k) Hệ thống dẫn động.

15.9.1.2. Các thiết bị phải tuân theo các quy định nêu trong 15.1 và 15.2.

15.9.1.3. Các thiết bị phải tuân theo các quy định về vật liệu nêu trong 15.4.

15.9.1.4. Các thiết bị phải tuân theo các quy định về nguyên tắc thiết kế chung nêu trong 15.5.

15.9.1.5. Các thiết bị sử dụng cho thiết bị khai thác hoặc liên quan tới an toàn trong khai thác phải được thiết kế, chế tạo, lắp đặt, kiểm tra và chứng nhận theo tiêu chuẩn đã được công nhận.

15.9.2. Định nghĩa và giải thích

15.9.2.1. Ngoài các định nghĩa và giải thích được nêu trong 2, trong phần này sử dụng các định nghĩa và giải thích sau:

15.9.2.2. Bình không chịu áp lực (Atmospheric vessel) là bồn có chứa các cht lỏng với áp sut bằng áp suất khí quyển.

15.9.2.3. Nồi hơi là một bình áp lực hoặc ống ruột gà trong đó hơi nước hoặc nước nóng với nhiệt độ >120°C được tạo ra bằng nhiệt đ đt dầu (dạng rắn, lng hoặc hơi) hoặc khí. Thiết bị tăng nhiệt, thiết bị tiết kiệm, thiết bị hâm nóng lại, kể cả van và phụ tùng nối trực tiếp với nồi hơi mà không có van  giữa được coi là bộ phận của nồi hơi.

15.9.2.4. Thiết bị trao đổi nhiệt  một thiết bị để hâm nóng hoặc làm lạnh dùng để trao đổi nhiệt giữa các chất lỏng.

15.9.2.5. Bình áp lực là một bình hoặc két chịu áp lực trong hoặc ngoài lớn hơn hoặc thấp hơn áp suất khí quyển.

15.9.2.6. Thiết bị hâm nóng cht lng là một thiết bị trao đi nhiệt mà trong đó chất lỏng nóng được luân chuyển để hâm nóng các chất khác.

15.9.2.7. Cụm Thiết bị truyền động là thuật ngữ chung để định nghĩa một cụm thiết bị gồm 01 bộ phận dẫn động và một bộ phận được dẫn động cùng với các chức năng hỗ trợ có liên quan (như cụm tua-bin và máy phát).

15.9.3. Tài liệu thiết kế

15.9.3.1. Các tài liệu thiết kế sau phi được trình duyệt

(a) Các bản vẽ, đầy đủ chi tiết và kích thước để đánh giá thiết kế.

(b) Danh sách vật liệu, trong đó có các thông số kỹ thuật của vật liệu, nếu cần

(c) Chương trình thử

15.9.3.2. Các tài liệu sau phải được trình để tham khảo:

(a) Các thông số thiết kế hay bảng số liệu, bao gồm các thông số kỹ thuật ca môi trường làm việc, mức áp suất, áp suất làm việc cho phép cực đại, nhiệt độ cực tiểu và cực đại, các ti trọng môi trường và chức năng,…

(b) Bản tính độ bền.

(c) Tính toán rung xoắn và ngang nếu có.

(d) Các thông số chế tạo bao gồm hàn, xử lý nhiệt, kiểu và phạm vi kiểm tra không phá hủy, phương pháp chế tạo,…

15.9.3.3. Trong quá trình chế tạo, kiểm tra, và thử nghiệm, thì các tài liệu được yêu cầu phải sẵn có theo yêu cầu ca người giám sát.

15.9.4. Các yêu cầu về thiết kế

15.9.4.1. Thiết kế phải tuân theo các tiêu chuẩn thiết kế đã được công nhận và các yêu cầu nêu trong

15.10. Hệ thống ống đứng

15.10.1. Quy định chung

15.10.1.1. Các yêu cầu trong phần này áp dụng cho hệ thng ống đứng cứng và mềm nối giếng dưới biển hay hệ thống dưới bin, bao gồm đường ống và cụm van cuối đường ống vi hệ thống ống dẫn trên giàn để vận chuyển hydrocacbon, ép nước và làm các công việc bo dưỡng cho giếng.

15.10.1.2. Hệ thống ống đứng phải tuân theo các quy đnh nêu trong 15.1 và 15.2, các quy đnh về vật liệu nêu trong 15.4, các quy định về nguyên tắc thiết kế chung nêu trong 15.5, các quy định về thiết bị chịu áp lực nêu trong 15.9 và các quy định về ống dn nêu trong 15.8.

15.10.2. Định nghĩa và gii thích

15.10.2.1. Ngoài các đnh nghĩa và giải thích được nêu trong 3, trong phần này sử dụng các định nghĩa và giải thích sau:

15.10.2.2. Hệ thống ống đứng bao gồm ống đứng, các giá đỡ, đầu nối cuối ống đứng, tt cả các bộ phận của chúng, hệ thống chống ăn mòn, hệ thống điều khiển và hệ thống căng.

15.10.2.3. Ống đứng là một ống cứng hoặc mềm nối giữa đu nối trên giàn với đầu nối  đáy biển.

15.10.2.4. Giá đỡ ng là một kết cấu đ cố định ống đứng vào giàn hoặc vào một vị trí hoặc vào ống dẫn hướng của ống đứng, kể c các kết cấu ni nếu có.

15.10.2.5. Các bộ phận của ống đứng là một tập hợp các bộ phận của ống đứng như bích, mối nối, kẹp, đu nối, van và phụ tùng.

15.10.3. Các tài liệu cn trình duyệt

15.10.3.1. Các tài liệu cần thiết phải được trình làm ba bn như sau:

15.10.3.1.1. Các bản vẽ

(a) Bản vẽ bố trí ch rõ v trí ống đứng cùng với vị trí của các thiết bị có liên quan như cần cẩu, neo và các hoạt động có thể ảnh hưng tới an toàn của ống đứng.

(b) Bn vẽ bố trí chung của hệ thống ống đng bao gồm vị trí hoặc các thiết bị  liên quan và các hệ thống nối  cả hai đầu.

(c) Bn vẽ kết cấu ống đứng, các bộ phận chịu áp lực và kết cấu bo vệ.

(d) Bn vẽ và thuyết minh hệ thống an toàn và điều khiển.

15.10.3.1.2. Ti trọng

(a) Bn tính các tải trng chức năng.

(b) Bản tính các tải trọng môi trường.

15.10.3.1.3. Bn tính độ bền

(a) Bn tính độ bền, bao gồm tính dẻo, mỏi, lan truyền vết nứt, dẻo và ròn, nếu có.

(b) Bản tính ổn định kết cu gồm tính toán mt ổn định và chuyển vị cho phép, nếu có

(c) Tính tĩnh

(d) Tính động, kể cả tính rung, nếu có.

15.10.3.1.4. Vật liệu và chế tạo

(a) Các thông số kỹ thuật của vật liệu chế tạo ống đứng, các bulông, đai ốc, và vật liệu hàn.

(b) Các thông số kỹ thuật chế tạo ống đứng, và các bộ phận, gồm phương pháp chế tạo, hàn, kiểu và phạm vi kiểm tra không phá hủy, x lý nhiệt, lớp phủ kim loại, ứng suất trước trong bu lông, thử thủy lực…

(c) Kết quả thử trong phòng thí nghiệm của các vật liệu phi kim loại, bao gồm độ bền kéo, độ dãn dài, độ cứng, lão hóa, độ c kết, mi, tính giòn, phồng rộp, khuếch tán, hình thành bọt và tính chịu la.

15.10.3.1.5. Chống ăn mòn (nếu có)

(a) Các thông số kỹ thuật của lớp bọc.

(b) Các thông số kỹ thuật của anốt

(c) Các thông số kỹ thuật của hệ thống bảo vệ catốt, kể cả bản tính thiết kế.

(d) Mô tả vị trí anốt

(e) Bản vẽ anốt

(f) Các thông số kỹ thuật liên quan tới việc bo vệ ống đứng ở vùng tới hạn như vùng chu ảnh hưng của sóng (splash zone).

(g) Các thông số kỹ thuật liên quan tới Kiểm soát ăn mòn bên trong.

15.10.3.1.6. Lắp đặt

(a) Chương trình th áp lực và rò rỉ ca hệ thống, thử chức năng của hệ thống an toàn và điều khiển.

(b) Chương trình thử cuối cùng sau khi lắp đặt. Chương trình thử phải bao gồm các chỉ dẫn liên quan tới dừng và khi động, kiểm soát bằng hệ thống thường và dự phóng, từ xa và tại chỗ, trong điều kiện hư hỏng mô phỏng.

15.10.4. Các yêu cầu thiết kế chung

15.10.4.1. Tính toán ống đứng phải tính tới các yếu tố sau:

(a) Chuyển động và độ dịch chuyển của giàn

(b) Tương tác giữa ống đứng và xích neo

(c) Tương tác giữa các ống đứng

(d) Tải trọng cho phép tác dụng lên các thiết bị đặt  đáy bin

15.10.4.2. Phải xét tới chuyển động của giàn dưới tác dụng của sóng bậc 1  bậc 2, lực tác dụng của dòng chảy và gió cũng như các ảnh hưng tĩnh và động của chúng.

15.10.4.3. Khi tính toán phn ứng của ống đứng dưới tác dụng của ti trọng sóng và dòng chy phải xét đến phản ứng động và phi tuyến. Nếu không thể xét được các hiện tượng trên trong tính toán thì có thể giải quyết bằng cách thử mô hình hoặc các giả thiết thiết kế thận trọng.

15.10.4.4. Hệ thống căng, nếu có, phải được thiết kế với độ dư thích hợp để luôn luôn đảm bảo lực căng yêu cầu tác dụng lên ống đứng trong trường hợp hỏng một thiết bị căng.

15.10.4.5. Phải để một khe hở vừa đủ giữa các ống đứng và các phần tử kết cấu lân cận nhm tránh va chạm trong điều kiện môi trường cực hạn.

15.10.4.6. ng đứng phi được thiết kế đ độ dài và độ mm dẻo để cho phép ống đứng lệch ra khỏi vị trí đã định do mất một dây neo hay do một hư hỏng trong hệ thống neo giàn. Ống đứng phải có khả năng tháo rời ra khi vượt quá giới hạn phục vụ cho phép.

15.10.4.7. Phải dự phòng khả năng tháo và ngắt khn cấp ống đứng nếu ống đứng bị trôi dạt khỏi vị trí đã định, gây ra nguy hiểm như hư hỏng miệng giếng.

15.10.4.8. Trong điều kiện khn cấp, phải có khả năng tháo ống đứng từ ít nhất hai vị trí như từ trạm điều khiển thiết bị khai thác và trạm điều khiển hàng hi.

15.10.5. Các yêu cầu liên quan đến thiết b giám sát và điu khiển

15.10.5.1. Trạm điều khiển thiết b khai thác phải có khả năng giám sát và điều khiển hệ thng ống đứng.

15.10.5.2. Trạm điều khiển, thường là trạm điều khiển hàng hải phải có khả năng điều khiển chuyển động của giàn cho phù hợp với hoạt động của hệ thống ống đứng. Các vị trí khác cần xét rng.

15.10.5.3. Phải có hệ thống truyền tin giữa trạm điều khiển thiết b và trạm điều khiển hàng hi.

15.10.5.4. Các van ngắt ở chỗ nối đầu và cuối ống đứng phải ở vị trí đóng trước khi tháo đầu nối ống đứng ra. Thời gian ngắt dòng hydrocacbon phải được lựa chọn sao cho không gây ứng suất bất lợi do va đập thủy lực.

15.10.5.5. Đối với các ống đứng được thiết kế trong trưng hợp giàn chuyển động cực hạn với đầy đủ các giới hạn, thì báo động có thể liên kết với việc định vị ca giàn. Phải có cnh báo trước khi vượt quá giới hạn cho phép.

15.10.5.6. Phi có ít nhất hai hệ thống tháo ng đứng độc lập khác nhau.

15.11. Kết cấu

15.11.1. Quy định chung

15.11.1.1. Các yêu cầu trong phần này áp dụng đối vi:

(a) Kết cấu đỡ hay bàn trượt cho thiết bị khai thác.

(b) Kết cấu cn đốt.

(c) Kết cấu đỡ ống đứng hay ống dẫn hướng, nếu có.

(d) Cần trục, nếu có.

15.11.1.2. Kết cấu phải tuân theo các quy đnh nêu trong 15.1 và 15.2.

15.11.1.3. Kết cu phải tuân theo các quy định về vật liệu và ăn mòn nêu trong 15.4.

15.11.1.4. Kết cấu phải tuân theo các yêu cầu tương ứng về tải trọng nêu trong 15.10.4.

15.11.2. Các i liệu cn trình duyệt

15.11.2.1. Các tài liệu thiết kế kết cấu sau phải được trình duyệt:

(a) Bản vẽ kết cu, có đầy đủ kích thước.

(b) Chi tiết móc cu.

(c) Các thông số kỹ thuật của vật liệu.

15.11.2.2. Các tài liệu sau phải được trình để tham khảo:

(a) Bn vẽ bố trí kết cấu có chỉ rõ vị trí và tải trọng thiết b.

(b) Bn tính thiết kế và nếu có, các tài liệu thay thế hỗ trợ thiết kế

(c) Các giới hạn tương ứng (như nhiệt độ môi trường thiết kế, điều kiện vận hành,…)

(d) Các thông số kỹ thuật chế tạo bao gồm hàn, xử lý nhiệt, kiểu và phạm vi kiểm tra không phá hủy, thử nghiệm,…

15.11.3. Các yêu cu về thiết kế

15.11.3.1. Bàn trượt và các bộ phận cần cu ra để bảo dưỡng hay lắp đặt phải thiết kế chỗ để móc cu.

15.11.3.2. Các bộ phận kết cấu như kết cấu phụ, đế bàn trượt, các hệ thống có liên quan phải thỏa mãn các yêu cầu đã được công nhn.

15.11.3.3. Trong quá trình thiết kế kết cấu cần đốt, cần xét tới ti trọng do nhiệt trong quá trình đốt.

15.12. Thiết bị điện

15.12.1. Quy định chung

15.12.1.1. Các thiết bị điện phải thỏa mãn các quy định tương ứng trong Phần Điện.

15.12.2. Các tài liệu cần trình duyệt

15.12.2.1. Tối thiểu, phải trình duyệt các tài liệu sau đây:

(a) Bản vẽ bố trí v trí các thiết bị điện.

(b) Sơ đồ đi dây, bố trí thiết bị, phân bố năng lượng và bố trí cáp chính.

15.13. Hệ thống thiết bị đo và điều khiển

15.13.1. Quy định chung

15.13.1.1. Phạm vi áp dụng của phần này:

(a) Thiết bị điều khiển khai thác và xử lý.

(b) Thiết bị dừng khai thác và xử lý.

(c) Đo đạc các ch số của quá trình xử lý.

(d) Kiểm soát thiết bị khai thác dầu.

15.13.1.2. Hệ thống thiết b đo và điều khiển phải thỏa mãn các tiêu chuẩn được công nhận.

15.13.2. Các i liệu cần trình duyệt

15.13.2.1. Ti thiểu, phi trình duyệt các tài liệu sau đây:

(a) Danh sách các thiết bị đo, chỉ rõ kiểu, chức năng, đim đặt… cần thiết để nhận biết các bộ phận đó.

(b) Bản vẽ hệ thống (ví dụ như sơ đồ ống dẫn) có ch rõ những chỗ có lắp thiết bị đo.

(c) Gin đ đi dây, sơ đồ thiết b, sơ đồ giao diện, bn kê dây cáp.

(d) Bn vẽ bố trí và các cơ cấu.

(e) Chương trình th và kế hoạch kiểm tra, chương trình thử tại nhà máy đã được chấp nhận, sổ tay vận hành và sử dụng.

15.14. Phòng chống cháy

15.14.1. Quy định chung

15.14.1.1. Các thiết b khai thác phải được phòng chống cháy theo các quy định tương ứng cho trong TCVN 5314:2016.

16. Sân bay trực thăng

16.1. Quy định chung

16.1.1. Phạm vi áp dụng

16.1.1.1. Các trang thiết b và việc bố trí sân bay trực thăng trên giàn phải thỏa mãn các quy định ca cơ quan hữu quan Nhà nước có liên quan cùng các yêu cầu dưới đây.

16.1.1.2. Các yêu cầu về ti trọng và độ bền ca sân bay trực thăng được nêu trong TCVN 5310:2016

16.2. B trí

16.2.1. Sân bay phải không có chướng ngại vật, trừ các đèn hạ cánh hoặc các vật cần thiết khác lắp xung quanh chu vi sân bay nếu chúng không nhô cao quá 0,15 m.

16.2.2. Sân bay phải có điểm buộc để giữ máy bay. Điểm này phải lõm xuống sân bay.

16.2.3. Chu vi sân bay phải gắn lưới an toàn trừ những chỗ đã được bảo vệ bằng kết cấu. Lưới an toàn phải nghiêng lên và hướng ra ngoài, vươn ra một khoảng 5m theo chiều ngang, tính từ phía dưới rìa của sân bay và không được nhô cao quá 0,15m so với rìa sân bay.

16.2.4. Sân bay phải có hai lối xuống chính và dự phòng đặt càng cách xa nhau càng tốt.

16.2.5. Phải có phương tiện để ngăn các chất lỏng đọng trên sân bay và ngăn chúng chảy tràn ra hoặc rơi xuống các phần khác của giàn

16.3. Trang thiết b

16.3.1. Phải có thiết b đo hướng gió đặt trên giàn, đặt càng xa sân bay càng tốt, chỉ hướng gió thực trên sân bay. Trên các giàn mà sân bay sử dụng cả ban đêm thì thiết bị đo hướng gió phi được chiếu sáng.

16.3.2. Sân bay phải được đánh các dấu hiệu sau:

(a) Vạch trắng liên tục dầy 0,3m bao quanh chu vi sân bay;

(b) Tên giàn phải được viết lên sân bay với chiều cao chữ không quá 1,2m và bằng màu tương phản với màu nền sân bay;

(c) Phải có một vòng tròn để định vị trí hạ cánh, đồng tâm vi sân bay, sơn màu vàng với đường kính trong bằng 0,5 đường kính lớn nhất của máy bay trực thăng khi cánh quạt chính quay. Bề dy nét vẽ là 1m.

(d) Phải có một chữ H” đặt tại tâm vùng hạ cánh đường phân đôi. Chữ “H” phi có chiều cao 3m, chiều rộng 1,8m và b dầy nét là 0,4m

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Quy định chung

4.1. Vật liệu

5. Thiết bị lái

5.1. Quy định chung

6. Thiết bị neo tạm

6.1. Quy định chung

6.2. Số đặc trưng cung cấp

6.3. Thiết b neo tương đương

6.4. Tời neo

6.5. Xích neo

6.5.1. Phạm vi áp dụng

6.5.2. Quy định chung

6.5.3. Các loại xích

6.5.4. Vật liệu

6.5.6. Nhà chế tạo xích

6.5.8. Kích thước và hình dáng của xích

6.5.9. Dung sai kích thước

6.5.10. Khối lượng

6.5.11. Thử kéo đứt

6.5.12. Th kéo giãn

6.5.13. Thử cơ tính

6.5.14 Thử không phá hủy

6.5.15. Sửa chữa khuyết tật

6.5.16. Đóng dấu

6.5.17. n

6.5.18. Hồ sơ

7. Thiết bị buộc

7.1. Quy định chung

8. Hệ thống định v

8.1. Qui định chung

8.1.1. Phạm vi áp dụng

8.1.2. Các quy định chung

8.2. Phân cấp hệ thống định vị

8.2.1. Quy định chung

8.2.2. Phân cấp hệ thống neo

8.2.3. Phân cấp hệ thống định vị động

8.3.1. Quy định chung

8.3.2. Tính toán lực căng dây neo

8.3.3. Thiết bị cho hệ thống neo thả

8.4. Hệ thống neo căng

8.4.1. Quy định chung

8.4.2. Hệ thống neo căng

8.4.3. Thiết b của hệ thống neo căng

8.5. Hệ thống neo đơn

8.5.1. Quy định chung

8.5.2. Hệ thống neo đơn

8.6. Hệ thống neo dùng cọc buộc

8.6.1. Quy định chung

8.6.2. Hệ thống neo dùng cọc buộc

8.7. H thống định vị động (DPS)

8.7.1. Quy định chung

8.7.3. Hệ thống năng lượng

8.7.4. Hệ thống đẩy

8.7.5. Hệ thng điều khiển định vị động

8.7.6. Hệ thống máy tính

8.7.7. H thống tham chiếu định vị

8.7.8. Bộ cảm biến

8.7.9. Hệ thống cáp và ống dẫn

9. Thiết bị kéo

9.1. Dây o

9.2. Xích neo

9.3. o

9.4. Thiết bị phóng dây và thu dây

10. Cột tín hiệu

10.1. Quy định chung

10.1.1. Các thông số kỹ thuật

11. Vách kín nước và thiết bị đóng các lỗ khoét

11.1. Vách kín nước

11.1.1. Qui định chung

11.1.2. Biên kín nước

11.2. Thiết b đóng các lỗ khoét

11.2.1.Quy định chung

11.2.2. Lỗ khoét bên trong sử dụng trong khi vận hành

11.2.3. L khoét bên ngoài sử dụng trong khi vn hành

11.2.4. Lỗ khoét bên trong và bên ngoài luôn đóng trong khi nổi

12. Thiết bị nâng và hạ thân giàn tự nâng

12.1. Quy định chung

12.1.1. Phạm vi áp dụng

12.1.2. Các tài liệu thiết kế

12.2. Thiết kế và chế tạo

12.2.1. Quy định chung

12.2.2. Tải trọng thiết kế

12.2.3. Động cơ điện

12.2.4. Hộp bánh răng

12.2.5. Trục và chi tiết nối trục

12.2.6. Vỏ hộp bánh răng

12.2.7. Ổ đỡ

12.3. Thiết b kiểm soát ti trọng

13. Trang b phòng nạn

13.1. Quy đnh chung

14. Thiết bị khoan

14.1. Quy định chung

14.1.1. Phm vi áp dụng

14.2. Giám sát kỹ thuật và phân loại thiết bị

14.2.1. Phân loại thiết b

14.2.2. Giám sát kỹ thuật

14.3. H sơ

14.3.1. Hồ sơ thiết kế

14.3.2. Hồ sơ chế tạo

14.4. Vật liệu

14.4.1. Quy định chung

14.4.2. Vật liệu chế tạo bu-lông

14.4.3. Chống ăn mòn

14.4.4. Chứng ch vật liệu

14.5. Nguyên tc thiết kế

14.5.1. Quy định chung

14.5.2. Bố trí

14.5.3. Điều kiện môi trường

14.5.4. Tải trọng

14.5.5. Nhiệt độ và áp sut thiết kế

14.5.6. Thành phn dung dịch đưa xuống giếng

14.5.7. Hệ số an toàn thiết kế

14.5.8. Phụ tùng

14.6. Hệ thống

14.6.1. Quy định chung

14.6.2. Hệ thống chống phun

14.6.3. Hệ thống ống đứng

14.6.4. Bộ bù dao động thẳng đứng và hệ thống căng

14.6.5. Hệ thống nâng, xoay và thao tác ống

14.6.6. Két chứa, hệ thống tuần hoàn dung dịch khoan và ximăng

14.6.7. Hệ thống thử giếng và đt

14.7. Các chi tiết kết cu và cơ khí

14.7.1. Quy định chung

14.7.2. Hệ thống chống phun

14.7.3. Hệ thống ống đứng

14.7.4. H thống bù dao động thẳng đứng

14.7.5. Hệ thống nâng, xoay và thao tác ng

14.7.6Két cha, thiết bị tun hoàn dung dịch khoan và hệ thống xi măng

14.7.7. Hệ thống đặt thiết bị chống phun

14.7.8. Hệ thống th giếng và đốt

14.8. ng dẫn

14.8.1.Qui định chung

14.8.2. Thiết kế ống cứng

14.8.3. Thiết kế ống mm

14.8.4. Thiết kế van và các bộ phận của ống dẫn

14.8.5. Thiết kế đầu nối ống

14.8.6. Các kết cấu đ

15. Thiết bị khai thác

15.1. Phạm vi áp dụng

15.2. Giám sát kỹ thuật và Phân loại

15.2.1. Nguyên tắc xét duyệt thiết kế

15.2.2. Phân loại các thiết bị

15.3. H  thiết kế

15.3.1. Hồ sơ thiết kế hệ thống khai thác và bố trí ca chúng

15.3.2. Hồ sơ thiết kế cụm thiết bị

15.3.3. Hồ sơ thiết kế các thiết b loại I

15.3.4. Hồ sơ thiết kế ng dn loại I

15.3.5. Hồ sơ thiết kế kết cấu

15.3.6. H sơ thiết kế chống ăn mòn

15.3.7. Hồ sơ chế tạo

15.4. Vật liệu  chống ăn mòn

15.4.1. Quy định chung

15.4.2. Chống ăn mòn

15.5. Nguyên tắc thiết kế chung

15.5.1. Quy định chung

15.5.2. Đnh nghĩa và giải thích

15.5.3. Tải trọng thiết kế chung

15.5.4. Điều kiện môi trường

15.5.5. Nhiệt độ và áp sut thiếkế

15.5.6. Các hệ số an toàn thiết kế

15.6. Ngun tắc thiết kế các hệ thống

15.6.1. Quy định chung

15.6.2. Thiết bị giám sát và điều khin

15.6.3. Thiết bị dừng

15.6.4. Thiết bị kim soát an toàn

15.7. Các hệ thống khai thác, ép và phụ trợ

15.7.1. Quy định chung

15.7.2. Đnh nghĩa và giải thích

15.7.3. Liên hệ gia hệ thống an toàn với hệ thống dừng khn cấp

15.7.4. Hệ thống dừng quá trình

15.7.5. Nguyên tắc thiết kế các hệ thng khử, điáp và giảm áp

15.7.6. Hệ thng giảm áp

15.7.7. Hệ thống điáp

15.7.8. Hệ thống khử khí

15.7.9Cần đốt

15.7.10. ng thoát khí có làm lạnh

15.7.11. Hệ thống tiêu nước và các thiết bị x lý nước

15.7.12. Hệ thống tách

15.7.13. Hệ thống ép nước

15.8. ng dn

15.8.1. Quy định chung

15.8.2. Định nghĩa và giải thích

15.8.3. Các yêu cầu tổng quan đối với thiết kế

15.8.4. Độ dy thành ống

15.8.5. Mối nối dãn n và vòi mềm

15.8.6. ng cht do (ống GRP hoặc GRE)

15.8.7. Các van và phụ kiện đc biệt

15.8.8. Đầu nối ống

15.8.9. Các kết cđỡ

15.9. Thiết b

15.9.1. Quy định chung

15.9.2. Định nghĩa và giải thích

15.9.3. Tài liệu thiết kế

15.9.4. Các yêu cầu về thiết kế

15.10. Hệ thng ống đứng

15.10.1. Quy định chung

15.10.2. Định nghĩa và giải thích

15.10.3. Các tài liệu cn trình duyệt

15.10.4. Các yêu cầu thiết kế chung

15.10.5. Các yêu cu liên quan đến thiết bị giám sát và điều khiển

15.11. Kết cu

15.11.1. Quy định chung

15.11.2. Các tài liệu cần trình duyệt

15.11.3. Các yêu cầu v thiết kế

15.12. Thiết bị điện

15.12.1. Quy định chung

15.12.2. Các tài liệu cn trình duyệt

15.13. Hệ thng thiết b đo và điu khiển

15.13.1. Quy định chung

15.13.2. Các tài liệu cần trình duyệt

15.14. Phòng chng cháy

15.14.1. Quy định chung

16. Sân bay trực thăng

16.1. Quy định chung

16.1.1. Phạm vi áp dụng

16.2. B trí

16.3. Trang thiết b

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5311:2016 VỀ GIÀN DI ĐỘNG TRÊN BIỂN – TRANG THIẾT BỊ
Số, ký hiệu văn bản TCVN5311:2016 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành 01/01/2016
Cơ quan ban hành Bộ giao thông vận tải
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản