TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5480:2007 (ISO 105-S01 : 1993) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN S01: ĐỘ BỀN MÀU VỚI LƯU HÓA: KHÔNG KHÍ NÓNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5480 : 2007
VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU –
PHẦN S01: ĐỘ BỀN MÀU VỚI LƯU HÓA: KHÔNG KHÍ NÓNG
Textiles – Tests for colour fastness – Part S01: Colour fastness to vulcanization: Hot air
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền màu của tất cả các loại vật liệu dệt đối với tác dụng của một hợp chất cao su điển hình được dùng trong công nghiệp chống thấm, và đối với các sản phẩm phân hủy của chúng khi lưu hóa trong không khí nóng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 1748 : 2007 (ISO 139 : 2005), Vật liệu dệt – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử.
TCVN 4536 : 2002 (ISO 105-A01: 1994), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A01: Quy định chung.
TCVN 4566 : 2002 (ISO 105-A02: 1993), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.
3 Nguyên tắc
Mẫu thử được làm nóng tiếp xúc trực tiếp với hợp chất cao su chưa lưu hóa (ban đầu). Sự thay đổi màu của mẫu thử được đánh giá bằng thang màu xám.
4 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
4.1 Tủ sấy, duy trì được ở nhiệt độ 125oC ± 2oC có quạt để bảo đảm sự đồng đều của nhiệt độ không khí.
4.2 Miếng hợp chất cao su chưa lưu hóa, dày 2,5 mm ± 1,5 mm gồm các thành phần sau:
100 phần cao su thiên nhiên đục;
5 phần kẽm oxit;
1 phần axit stearic;
2 phần lưu huỳnh;
1 phần mercaptobenzothiazol;
0,2 phần kẽm dietyldithiocacbamat;
15 phần titan oxit;
75 phần bari sulphat;
Nếu cần vận chuyển hợp chất cao su thì phải bọc bằng màng polyetylen mỏng.
CHÚ THÍCH Cần lưu ý rằng phép thử này sử dụng hợp chất cao su cơ bản. Các hợp chất khác được sử dụng thường xuyên trong quá trình sản xuất có thể có ảnh hưởng đến độ bền màu không được xác định bởi phép thử này.
4.3 Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu phù hợp với TCVN 5466 : 2002 (ISO 105-A02: 1993).
4.4 Ete dầu mỏ
5 Mẫu thử
5.1 Tháo bỏ màng polyetylen bọc miếng cao su chưa lưu hóa (4.2) và làm ẩm hợp chất bằng ete dầu mỏ (4.4).
5.2 Nếu như vật liệu thử là vải, đặt một miếng mẫu thử có kích thước 40 mm x 100 mm lên trên miếng cao su chưa lưu hóa. Để đảm bảo mức độ bám dính đồng đều, “cuộn tròn” mẫu thử ra ngoài miếng cao su bằng một trục kim loại.
5.3 Nếu vật liệu thử là sợi, đan thành vải và sử dụng một miếng vải kích thước 40 mm x 100 mm hoặc dán một số đoạn sợi mỏng sát cạnh nhau trên miếng cao su để có được diện tích quy định có kích thước là 40 mm x 100 mm.
5.4 Nếu vật liệu thử là xơ rời, chải và ép chúng vừa đủ để tạo thành miếng phẳng có kích thước 40 mm x 100 mm và dán chúng lên miếng cao su (xem 5.2).
6 Cách tiến hành
6.1 Treo mẫu thử ghép 30 phút trong tủ sấy (4.1) ở nhiệt độ 125oC ± 2oC.
6.2 Làm nguội mẫu ghép trong 4 giờ ở môi trường chuẩn để thử phù hợp với TCVN 1748 : 2007 (ISO 139 : 2005).
6.3 Đánh giá sự thay đổi màu của mẫu thử đã xử lý bằng cách so sánh nó với một mẫu đã nhuộm màu gốc đặt trên miếng cao su đã lưu hóa bằng thang màu xám (4.3).
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các chi tiết cần thiết để nhận dạng mẫu thử;
c) Cấp độ bền màu của sự thay đổi màu của mẫu thử.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5480:2007 (ISO 105-S01 : 1993) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN S01: ĐỘ BỀN MÀU VỚI LƯU HÓA: KHÔNG KHÍ NÓNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN5480:2007 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |