TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5481:2007 (ISO 105-S02 : 1993) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN S02: ĐỘ BỀN MÀU VỚI LƯU HÓA: LƯU HUỲNH
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5481 : 2007
VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU –
PHẦN S02: ĐỘ BỀN MÀU VỚI LƯU HÓA: LƯU HUỲNH MONOCLORUA
Textiles – Tests for colour fastness – Part S02: Colour fastness to vulcanization: Sulfur monochloride
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền màu của tất cả các loại vật liệu đối với tác dụng của lưu huỳnh monoclorua trong điều kiện thường xuyên xảy ra trong quá trình lưu hóa nguội cao su.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4536 : 2002 (ISO 105-A01: 1994), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A01: Quy định chung.
TCVN 5466 : 2002 (ISO 105-A02: 1993), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.
ISO 105-F: 1985, Textiles – Tests for colour fastness – Part F: Standard adjacent fabrics (Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F: Vải thử kèm chuẩn).
3 Nguyên tắc
Mẫu thử được đặt vào hơi lưu huỳnh monoclorua. Sự thay đổi màu của mẫu được đánh giá bằng thang màu xám trước và sau khi trung hòa bằng amoni hydroxit.
4 Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử
4.1 Buồng phơi mẫu có gia nhiệt, trong đó treo các mẫu thử. Không khí khô có thể được hút qua thiết bị có đặt một cốc chứa lưu huỳnh monoclorua hoặc amoni hydroxit (xem hình 1).
Hình 1 – Buồng phơi mẫu để lưu hóa bằng lưu huỳnh monoclorua
4.2 Lưu huỳnh monoclorua (S2Cl2).
CHÚ THÍCH Lưu huỳnh monoclorua không được thẫm hơn màu vàng, chất đã bị phân hủy có màu nâu.
4.3 Dung dịch amoni hydroxit, chứa 300 g NH3 trong 1 lít (khối lượng riêng tương đối 0,88).
4.4 Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu, phù hợp với TCVN 5466 : 2002 (ISO 105-A02: 1993).
5 Mẫu thử
5.1 Nếu vật liệu thử là vải, sử dụng một miếng mẫu thử có kích thước 40 mm x 100 mm.
5.2 Nếu vật liệu thử là sợi, đan chúng thành vải và dùng một miếng mẫu thử có kích thước 40 mm x 100 mm hoặc cuộn sợi quanh một miếng vật liệu trơ, mỏng kích thước 40 mm x 100 mm để có được diện tích quy định của vật liệu thử.
5.3 Nếu vật liệu thử là xơ rời, chải và ép chúng vừa đủ để tạo thành một miếng phẳng có kích thước 40 mm x 100 mm và khâu miếng phẳng vào một miếng vải bông thử kèm theo ISO 105-F, phần F02) để giữ xơ.
6 Cách tiến hành
6.1 Treo mẫu trong buồng phơi mẫu (4.1). Làm nóng không khí trong buồng đến 50oC ± 4oC và hút không khí khô qua buồng trong 15 phút. Đóng van dẫn từ tháp làm khô và ngắt đường dẫn tới đường chân không.
6.2 Đặt vào trong buồng một cốc có chứa 0,01 g lưu huỳnh monoclorua (4.2) tương ứng với mỗi lít dung tích bên trong của buồng phơi mẫu và duy trì nhiệt độ ở 50oC ± 2oC trong một giờ.
6.3 Ngắt bộ phận làm nóng và hút không khí khô qua buồng trong 2 giờ.
6.4 Lấy mẫu ra và cắt nó làm hai phần theo chiều rộng: đặt một nửa trở lại buồng phơi mẫu. Bên trong buồng đặt cốc chứa 0,05 g dung dịch amoni hydroxit (4.3) tương ứng với mỗi ít dung tích của buồng. Để mẫu ở nhiệt độ phòng trong một giờ.
6.5 Đánh giá sự thay đổi màu của mẫu bằng thang màu xám (4.4) ngay trước và sau khi trung hòa với amoni hydroxit.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các chi tiết cần thiết để nhận dạng mẫu thử;
c) Cấp độ bền màu của sự thay đổi màu của mẫu thử trước và sau khi trung hòa với amoni hydroxit.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5481:2007 (ISO 105-S02 : 1993) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN S02: ĐỘ BỀN MÀU VỚI LƯU HÓA: LƯU HUỲNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN5481:2007 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |