TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5482:2007 (ISO 105-S03 : 1993) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN S03: ĐỘ BỀN MÀU VỚI LƯU HÓA:HƠI TRỰC TIẾP
TCVN 5482 : 2007
VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU
PHẦN S03: ĐỘ BỀN MÀU VỚI LƯU HÓA: HƠI TRỰC TIẾP
Textiles – Tests for colour fastness – Part S03: Colour fastness to vulcanization: Open steam
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền màu của tất cả các loại vật liệu dệt dưới tác dụng của hợp chất cao su điển hình được dùng trong công nghiệp chống thấm và tác dụng của các sản phẩm phân hủy của chúng trong quá trình lưu hóa bằng hơi trực tiếp, hoặc
a) Trong các điều kiện ngăn ngừa hơi trực tiếp tiếp xúc với mẫu thử (phương pháp A), hoặc
b) Trong các kiện cho phép hơi trực tiếp xâm nhập vào miếng vải thử kèm được thử (phương pháp B).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 1748 : 2007 (ISO 139 : 2005), Vật liệu dệt – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử.
TCVN 4536 : 2002 (ISO 105-A01: 1994), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A01: Quy định chung.
TCVN 5466: 2002 (ISO 105-A02: 1993), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.
TCVN 5467 : 2002 (ISO 105-A03: 1993), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A03: Thang màu xám để đánh giá sự dây màu.
ISO 105-F: 1985, Textiles – Tests for colour fastness – Part F: Standard adjacent fabrics (Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F: Vải thử kèm chuẩn).
ISO 105 – F10: 1989, Textiles – Tests for colour fastness – Part F10: Specification for adjacent fabric: (Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F10: Yêu cầu cho vải thử kèm: Đa xơ Multifibre).
3 Nguyên tắc
Mẫu thử được làm nóng trực tiếp bằng hơi và tiếp xúc trực tiếp với một hợp chất cao su chưa lưu hóa (ban đầu) được cuộn với
a) Một miếng vải không thấm hơi và nước (phương pháp A), hoặc
b) Một miếng vải bông tẩy trắng không nhuộm màu, nhưng đảm bảo hơi trực tiếp không bị cản trở khi xâm nhập vào mẫu thử (phương pháp B).
Sự thay đổi màu của mẫu thử và sự dây màu của vải thử kèm được đánh giá bằng thang màu xám.
4 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
4.1 Nồi hấp có vỏ bọc, có khả năng giữ áp suất hơi trên cả vỏ bọc và nồi là 390 kPa.
4.2 Ống bằng thép không gỉ hở hai đầu, có đường kính 40 mm ± 3 mm và độ dày thành ống 2,5 mm ± 0,5 mm.
4.3 Miếng hợp chất cao su chưa lưu hóa, dày 2,5 mm ± 1,5 mm gồm các thành phần sau:
100 phần cao su thiên nhiên đục;
5 phần kẽm oxit;
1 phần axit stearic;
2 phần lưu huỳnh;
1 phần mercaptobenzothiazol;
0,2 phần kẽm dietyldithiocacbamat;
15 phần titan dioxit
75 phần bari sulfat
Nếu cần vận chuyển hợp chất cao su thì phải bọc bằng màng polyetylen mỏng.
CHÚ THÍCH Cần lưu ý rằng phép thử này sử dụng hợp chất cao su cơ bản. Các hợp chất khác được sử dụng thường xuyên trong quá trình sản xuất có thể có ảnh hưởng đến độ bền màu không được xác định bởi phép thử này.
4.4 Vải thử kèm (xem TCVN 4536 : 2002 (ISO 105-A01: 1994), điều 8.3).
Hoặc:
4.4.1 Một miếng vải thử kèm đa xơ phù hợp với ISO 105-F10.
Hoặc:
4.4.2 Hai miếng vải thử kèm xơ đơn, phù hợp với các phần từ F01 đến F08 của ISO 105-F: 1985, của cùng loại xơ như của vật liệu được thử, hoặc của vật liệu chiếm tỉ lệ lớn hơn trong trường hợp vật liệu hỗn hợp xơ.
4.5 Vải bông tẩy trắng không nhuộm
4.6 Đối với phương pháp A (sự xâm nhập của hơi bị ngăn chặn): một miếng vật liệu không thấm hơi và nước ví dụ như miếng vải tráng cao su chống thấm hay tấm nhựa như polyeste, có khả năng chịu đựng đến nhiệt độ 140oC.
4.7 Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu, phù hợp TCVN 5466 (ISO 105-A02), và thang màu xám đánh giá sự dây màu, phù hợp TCVN 5467 (ISO 105-A03).
4.8 Xăng trắng
5 Mẫu thử
5.1 Tháo bỏ màng polyetylen bọc miếng cao su chưa lưu hóa (4.3) và làm ẩm hợp chất bằng xăng trắng (4.8).
5.2 Nếu vật liệu thử là vải, đặt một miếng mẫu có kích thước 40 mm x 100 mm trên tấm hợp chất cao su không lưu hóa. Để đảm bảo mức độ bám dính đồng đều, “cuộn tròn” mẫu thử ra ngoài miếng cao su bằng một trục kim loại.
5.3 Nếu vật liệu thử là sợi, đan chúng thành vải và sử dụng một miếng kích thước 40 mm x 100 mm, hoặc dán một số đoạn sợi mỏng sát cạnh nhau trên miếng cao su để có được diện tích quy định có kích thước 40 mm x 100 mm (xem 5.2).
5.4 Nếu vật liệu thử là xơ rời, chải và ép chúng vừa đủ để tạo thành một miếng có kích thước 40 mm x 100 mm và dán nó vào miếng cao su (xem 5.2).
6 Cách tiến hành
6.1 Bọc mẫu thử ghép xung quanh ống hở đầu bằng thép không gỉ (4.2) với mặt cao su ở trong.
6.1.1 Đối với phương pháp A (ngăn sự xâm nhập của hơi), bọc mẫu thử bằng cách quấn chặt một lớp vải thử kèm (4.4.1 hoặc 4.4.2), ba lớp vải bông tẩy trắng không nhuộm màu (4.5) và hai lớp miếng vật liệu không thấm nước (4.6), cẩn thận để lớp bao bọc phủ ra bên ngoài cạnh của mẫu thử ghép trên ống.
Buộc chắc chắn các mép bằng dây để ngăn cản sự xâm nhập của hơi.
6.1.2 Đối với phương pháp B (cho hơi xâm nhập), bọc mẫu bằng cách quấn chặt một lớp vải thử kèm (4.4.1 hoặc 4.4.2) và hai lớp vải bông tẩy trắng không nhuộm màu (4.5).
6.2 Đặt ống trong nồi hấp (4.1) đã đun nóng trước, bảo đảm nhiệt độ của lớp vỏ bọc là 142oC ± 1oC (380 kPa áp suất hơi) và nhiệt độ của nồi là 139oC ± 1oC (350 kPa áp suất hơi). Thử trong 20 phút.
6.3 Lấy ống ra, làm nguội trong không khí, bỏ lớp vải bọc và miếng vải thử kèm và điều hòa mẫu thử ghép và miếng vải thử kèm 4 giờ trong môi trường chuẩn để thử, phù hợp với TCVN 1748 : 2007 (ISO 139:2005)
6.4 Sử dụng thang màu xám (4.7) để đánh giá sự thay đổi màu của mẫu thử đã xử lý bằng cách so sánh nó với một mẫu nhuộm gốc đặt trên tấm cao su được lưu hóa và sự dây màu của miếng vải thử kèm trên mặt trực tiếp tiếp xúc với mẫu.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các chi tiết cần thiết để nhận dạng mẫu thử;
c) Cấp độ bền màu của sự thay đổi màu của mẫu thử (xem 6.4);
d) Vải thử kèm đã sử dụng;
e) Nếu sử dụng vải thử kèm đa xơ, loại vải đã sử dụng và sự dây màu của mỗi loại xơ trong vải thử kèm đa xơ.
f) Phương pháp sử dụng để cuộn mẫu thử (6.1.1 hoặc 6.1.2).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5482:2007 (ISO 105-S03 : 1993) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN S03: ĐỘ BỀN MÀU VỚI LƯU HÓA:HƠI TRỰC TIẾP | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN5482:2007 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |