TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, REV.10-2009) VỀ TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5660:2010

CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009

TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM

General standard for food additives

Lời nói đầu

TCVN 5660:2010 thay thế TCVN 5660:1992;

TCVN 5660:2010 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009;

TCVN 5660:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Phụ gia thực phẩm và các chất nhiễm bẩn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM

General standard for food additives

  1. Phạm vi áp dụng

1.1. Phụ gia thực phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này

Chỉ có các loại phụ gia thực phẩm được liệt kê ở đây phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này1) được công nhận là thích hợp để sử dụng cho thực phẩm. Tiêu chuẩn này chỉ xem xét các phụ gia thực phẩm đã được Ủy ban chuyên gia hỗn hợp của Tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO)/Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) về Phụ gia thực phẩm (JECFA)2) quy định lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) hoặc đã được xác định là an toàn3) dựa trên cơ sở các tiêu chí khác và áp dụng Hệ thống đánh số quốc tế (INS) theo Codex. Việc sử dụng các phụ gia thực phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này được coi là vì mục đích công nghệ.

1.2. Các loại thực phẩm có thể sử dụng phụ gia

Tiêu chuẩn này đưa ra các điều kiện đối với các phụ gia thực phẩm để có thể sử dụng cho tất cả các loại thực phẩm đã được tiêu chuẩn hóa cũng như chưa tiêu chuẩn hóa. Việc sử dụng các phụ gia đối với các thực phẩm đã tiêu chuẩn hóa phụ thuộc vào các điều kiện sử dụng được thiết lập theo các tiêu chuẩn sản phẩm và theo tiêu chuẩn này.

1.3. Các loại thực phẩm có thể không được sử dụng phụ gia

Các nhóm thực phẩm hoặc các sản phẩm thực phẩm đơn lẻ không cho phép sử dụng hoặc hạn chế sử dụng các loại phụ gia thực phẩm cũng được quy định trong tiêu chuẩn này.

1.4. Mức sử dụng tối đa của các phụ gia thực phẩm

Mục tiêu chính của việc thiết lập mức sử dụng tối đa của các phụ gia thực phẩm trong các nhóm thực phẩm khác nhau là để đảm bảo lượng ăn vào của một loại phụ gia thực phẩm không vượt quá ADI của nó.

Các phụ gia thực phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn này và mức sử dụng tối đa của chúng được dựa vào các quy định về phụ gia thực phẩm của các tiêu chuẩn sản phẩm đã có hoặc theo quy định phù hợp với mức đề nghị tối đa của ADI.

Để xây dựng mức sử dụng tối đa, có thể sử dụng Phụ lục A. Việc đánh giá các dữ liệu thực tế về tiêu thụ thực phẩm cũng nên được xem xét.

  1. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1. Phụ gia thực phẩm (Food additive)

Tất cả các chất mà bản thân nó không được dùng theo cách thông thường như một loại thực phẩm hoặc không được dùng như một thành phần đặc trưng của thực phẩm, cho dù phụ gia này có hoặc không có giá trị dinh dưỡng. Các chất này được chủ định bổ sung vào thực phẩm vì mục đích công nghệ (kể cả để cải thiện tính chất cảm quan) trong quá trình sản xuất, chế biến, xử lý, bao gói, vận chuyển hoặc bảo quản (trực tiếp hoặc gián tiếp) để tạo ra kết quả mong muốn cho thực phẩm hay các sản phẩm phụ và chúng sẽ trở thành một thành phần của thực phẩm hoặc tác động đến những đặc tính nhất định của thực phẩm đó. Thuật ngữ này không bao gồm các chất nhiễm bẩn hoặc chất được thêm vào thực phẩm để duy trì hay cải thiện chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm4).

2.2. Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được (ADI) [Acceptable daily intake (ADI)]

Lượng phụ gia thực phẩm có thể được hấp thụ hàng ngày trong suốt cuộc đời mà không có nguy cơ đáng kể đến sức khoẻ, được biểu thị theo khối lượng cơ thể con người 5).

2.3. Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được “không xác định” (NS) [Acceptable daily intake “not specified” (NS)] 6)

Thuật ngữ này có thể áp dụng cho những chất có mặt trong thực phẩm có độc tính rất thấp dựa trên cơ sở dữ liệu sẵn có (về hóa học, hóa sinh, độc tố học và các yếu tố khác), tổng lượng ăn vào hàng ngày do sử dụng chúng ở các mức cần thiết để đạt được hiệu quả mong muốn và ở các mức có thể chấp nhận được trong thực phẩm mà không gây ra mối nguy đến sức khoẻ.

Với các lý do nêu trên và với các lý do được JECFA đánh giá riêng, việc thiết lập một lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được, biểu thị dưới dạng chữ số là không cần thiết. Một loại phụ gia thực phẩm đáp ứng được các tiêu chí trên phải được sử dụng trong phạm vi thực hành sản xuất tốt theo quy định trong 3.3.

2.4. Mức sử dụng tối đa (Maximum use level)

Hàm lượng cao nhất của phụ gia thực phẩm được xác định là có hiệu quả theo chức năng sử dụng đối với một loại thực phẩm hoặc nhóm thực phẩm và đã được Ủy ban Codex công nhận là an toàn. Mức sử dụng tối đa thường được biểu thị theo miligam phụ gia trên kilogam thực phẩm.

Mức sử dụng tối đa thường không tương ứng với mức tối ưu, mức khuyến cáo cũng như mức sử dụng điển hình. Theo GMP, mức tối ưu, mức khuyến cáo hay mức sử dụng điển hình sẽ khác nhau tùy theo từng cách sử dụng phụ gia và phụ thuộc vào mục đích công nghệ và loại thực phẩm cụ thể có chứa phụ gia thực phẩm đó, có tính đến các loại nguyên liệu, quá trình chế biến và bảo quản sau sản xuất, vận chuyển, xử lý của nhà phân phối, bán lẻ và người tiêu dùng.

  1. Nguyên tắc chung đối với việc sử dụng phụ gia thực phẩm

Việc sử dụng phụ gia thực phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này, cần tuân thủ tất cả các nguyên tắc trong 3.1 đến 3.4.

3.1. An toàn phụ gia thực phẩm

  1. a) Chỉ có các loại phụ gia thực phẩm đã được xác nhận và liệt kê trong tiêu chuẩn này, ở mức khuyến nghị đã được đánh giá dựa trên các bằng chứng sẵn có của JECFA không dẫn đến nguy cơ đáng kể đến sức khoẻ cho người tiêu dùng, mới được coi là an toàn.
  2. b) Các loại phụ gia thực phẩm trong tiêu chuẩn này phải tính đến ADI hoặc được JECFA đánh giá về độ an toàn tương đương và khả năng ăn vào hàng ngày7) từ tất cả các nguồn thực phẩm. Khi phụ gia thực phẩm được sử dụng trong các loại thực phẩm dùng cho nhóm người tiêu dùng đặc biệt (ví dụ, bệnh nhân tiểu đường, người ăn kiêng đặc biệt, bệnh nhân bị bệnh cần chế độ ăn lỏng) thì phải tính đến khả năng ăn vào hàng ngày của họ đối với phụ gia thực phẩm.
  3. c) Lượng phụ gia được bổ sung vào thực phẩm phải thấp hơn hoặc bằng mức tối đa và là mức thấp nhất cần thiết để đạt hiệu quả công nghệ mong muổn. Mức sử dụng tối đa có thể dựa theo quy trình trong Phụ lục A và cần đánh giá lượng ăn vào.

3.2. Cơ sở pháp lý của việc sử dụng phụ gia

Việc sử dụng phụ gia thực phẩm được coi là phù hợp chỉ khi việc sử dụng chúng cho thấy lợi thế, không gây ra nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, không gây hiểu lầm cho người tiêu dùng và vì một hoặc nhiều chức năng công nghệ đã định và các nhu cầu nêu trong (a) đến (d) dưới đây, và chỉ khi các mục đích này không đạt được bằng cách khác có hiệu quả hơn về kinh tế và công nghệ:

  1. a) Để đảm bảo chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm; sự giảm chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm sẽ được điều chỉnh trong các tình huống liên quan đến (b) và cũng trong các tình huống khác khi thực phẩm đó không phải là một phần quan trọng trong một chế độ ăn bình thường;
  2. b) Để cung cấp các thành phần cần thiết hoặc các thành phần cấu thành thực phẩm sản xuất cho các nhóm người tiêu dùng có nhu cầu chế độ ăn uống đặc biệt;
  3. c) Để tăng chất lượng bảo quản hoặc ổn định thực phẩm hoặc để cải thiện các đặc tính cảm quan, mà không làm thay đổi bản chất hoặc chất lượng của thực phẩm để đánh lừa người tiêu dùng;
  4. d) Để cung cấp các chất hỗ trợ trong sản xuất, chế biến, chuẩn bị, xử lý, bao gói, vận chuyển hoặc bảo quản thực phẩm, mà phụ gia này không được sử dụng để che giấu sự ảnh hưởng do việc sử dụng các nguyên liệu kém chất lượng hoặc thực hành không tốt (kể cả mất vệ sinh) hoặc kỹ thuật không thích hợp trong toàn bộ các hoạt động này.

3.3. Thực hành sản xuất tốt (GMP) 8)

Tất cả các phụ gia thực phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải được sử dụng dưới các điều kiện thực hành sản xuất tốt, trong đó bao gồm:

  1. a) Lượng phụ gia được bổ sung vào thực phẩm phải được giới hạn đến mức thấp nhất cần thiết để có được hiệu quả mong muốn;
  2. b) Lượng phụ gia thực phẩm trở thành một thành phần của thực phẩm do kết quả của việc sử dụng chúng trong quá trình sản xuất, chế biến hoặc bao gói thực phẩm mà không phải để đạt được các hiệu quả vật lý hoặc công nghệ khác trong chính loại thực phẩm đó, thì được giảm đến mức có thể;
  3. c) Phụ gia thực phẩm có chất lượng thích hợp để dùng cho thực phẩm, được chế biến và xử lý như một thành phần thực phẩm.

3.4. Các quy định kỹ thuật để nhận biết và độ tinh khiết của phụ gia thực phẩm

Các phụ gia thực phẩm được sử dụng phù hợp tiêu chuẩn này phải có chất lượng thích hợp dùng cho thực phẩm và phải luôn phù hợp với các yêu cầu về nhận biết, độ tinh khiết theo khuyến cáo của Codex 9), hoặc theo quy định của quốc gia. Theo quan điểm về an toàn, phụ gia đạt chất lượng thực phẩm khi hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật (không chỉ đơn thuần là các tiêu chí đơn lẻ) và thông qua việc sản xuất, bảo quản, vận chuyển và xử lý theo GMP.

  1. Phụ gia được mang vào thực phẩm

4.1. Các điều kiện áp dụng đối với phụ gia được mang vào thực phẩm

Ngoài việc bổ sung trực tiếp, phụ gia có thể có mặt trong thực phẩm do được mang từ nguyên liệu hoặc thành phần được sử dụng để chế biến thực phẩm, với điều kiện:

  1. a) Phụ gia đó được chấp nhận để sử dụng trong nguyên liệu hoặc các thành phần khác (kể cả phụ gia thực phẩm) theo tiêu chuẩn này;
  2. b) Lượng phụ gia trong nguyên liệu hoặc các thành phần khác (kể cả phụ gia thực phẩm) không được vượt quá mức sử dụng tối đa được quy định trong tiêu chuẩn này;
  3. c) Thực phẩm có chứa phụ gia được mang vào không được chứa phụ gia đó với lượng lớn hơn lượng đưa vào khi sử dụng nguyên liệu hoặc các thành phần, dưới các điều kiện công nghệ thích hợp hoặc thực hành sản xuất, phù hợp với quy định của tiêu chuẩn này.

Một loại phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng trong nguyên liệu hoặc thành phần khác nếu nguyên liệu hoặc thành phần đó được sử dụng chỉ để chế biến thực phẩm thuộc đối tượng quy định của tiêu chuẩn này.

4.2. Các loại thực phẩm không chấp nhận phụ gia mang vào

Phụ gia thực phẩm được mang vào từ các nguyên liệu hay từ các thành phần không được chấp nhận đối với các loại thực phẩm thuộc các nhóm sau đây, trừ khi các phụ gia đó được quy định cụ thể trong Bảng 1 và Bảng 2 của tiêu chuẩn này.

  1. a) 13.1 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh, thức ăn theo công thức dành cho trẻ nhỏ và thức ăn theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh;
  2. b) 13.2 Thực phẩm bổ sung dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  3. Hệ thống phân nhóm thực phẩm 10)

Hệ thống phân nhóm thực phẩm là công cụ để quy định việc sử dụng phụ gia thực phẩm trong tiêu chuẩn này. Hệ thống này áp dụng cho tất cả các loại thực phẩm.

Việc mô tả hệ thống phân nhóm thực phẩm không phải là việc gọi tên sản phẩm theo quy định pháp luật cũng như không dùng cho mục đích ghi nhãn.

Hệ thống phân nhóm thực phẩm được dựa trên các nguyên tắc sau đây:

  1. a) Hệ thống phân nhóm thực phẩm được phân tầng, nghĩa là khi một phụ gia được công nhận để sử dụng cho một nhóm lớn thì nó cũng được công nhận để sử dụng cho các phân nhóm thuộc nhóm lớn đó, trừ khi có quy định khác. Tương tự, khi một phụ gia được công nhận để sử dụng trong một phân nhóm thì nó cũng được công nhận để sử dụng trong các phân nhóm nhỏ hơn hoặc các thực phẩm riêng lẻ được đề cập trong phân nhóm đó.
  2. b) Hệ thống phân nhóm thực phẩm dựa trên việc mô tả sản phẩm thực phẩm được bán trên thị trường, trừ khi có quy định khác.
  3. c) Hệ thống phân nhóm thực phẩm có tính đến việc xem xét các nguyên tắc mang sang. Do đó, hệ thống này không cần đề cập chi tiết về các thực phẩm hỗn hợp (ví dụ: các loại bột đã chế biến, pizza, vì chúng có thể chứa tất cả các phụ gia được công nhận để sử dụng như trong thành phần của chúng, theo tỉ lệ), trừ khi thực phẩm hỗn hợp cần đến một phụ gia mà chưa được công nhận để sử dụng trong bất kỳ thành phần nào của thực phẩm đó.
  4. d) Hệ thống phân nhóm thực phẩm được sử dụng để đơn giản hóa việc đánh giá sử dụng phụ gia thực phẩm đối với việc thu thập và xây dựng tiêu chuẩn này.
  5. Mô tả tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn này gồm ba phần chính:

  1. a) Phần mở đầu.
  2. b) Các phụ lục
  3. i) Phụ lục A: hướng dẫn xem xét mức sử dụng tối đa đối với các phụ gia, với ADI của JECFA.
  4. ii) Phụ lục B: liệt kê hệ thống phân nhóm thực phẩm được sử dụng để xây dựng và thành lập các Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 của tiêu chuẩn này. Phụ lục B cũng mô tả theo các nhóm và phân nhóm.

iii) Phụ lục C: tham khảo chéo giữa hệ thống phân nhóm thực phẩm với các tiêu chuẩn sản phẩm của Codex.

  1. c) Các quy định đối với phụ gia thực phẩm
  2. i) Bảng 1 quy định các nhóm thực phẩm (hoặc các loại thực phẩm) mà trong đó phụ gia được công nhận để sử dụng, mức sử dụng tối đa đối với mỗi thực phẩm hoặc nhóm thực phẩm và chức năng công nghệ của nó, theo mỗi phụ gia hoặc nhóm phụ gia (theo thứ tự chữ cái tiếng Anh) cùng với giá trị ADI của JECFA. Bảng 1 cũng bao gồm việc sử dụng các phụ gia không có giá trị ADI mà mức sử dụng tối đa đã quy định.
  3. ii) Bảng 2 gồm các thông tin như trong Bảng 1 nhưng được sắp xếp theo số của nhóm thực phẩm.

iii) Bảng 3 liệt kê các phụ gia không xác định ADI hoặc không có giới hạn ADI có thể chấp nhận được để sử dụng trong thực phẩm nói chung khi sử dụng ở mức vừa đủ và phù hợp với các nguyên tắc của thực hành sản xuất tốt được quy định trong 3.3 của tiêu chuẩn này.

Phần bổ sung cho Bảng 3 liệt kê các nhóm thực phẩm và các thực phẩm riêng lẻ không đáp ứng các điều kiện chung trong Bảng 3. Các điều khoản trong Bảng 1 và Bảng 2 về sử dụng phụ gia trong các nhóm thực phẩm được liệt kê trong Phần bổ sung cho Bảng 3.

Các mức sử dụng tối đa đối với phụ gia thực phẩm trong Bảng 1 và Bảng 2 áp dụng đối với sản phẩm cuối cùng để tiêu thụ, trừ khi có quy định khác.

Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 không có các tham chiếu về sử dụng các chất hỗ trợ chế biến11).

Bảng 1 – Giới hạn tối đa các phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm

Kali acesulfam Số INS: 950
Chức năng: chất điều vị, chất tạo ngọt
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 350 mg/kg 161 và 188 2007
01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 2000 mg/kg 161 và 188 2008
01.4.4 Sản phẩm tương tự cream 1000 mg/kg 161 và 188 2008
01.5.2 Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột 1000 mg/kg 161 và 188 2008
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 350 mg/kg 161 và 188 2008
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 350 mg/kg 161 và 188 2007
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 1000 mg/kg 161 và 188 2008
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 350 mg/kg 161 và 188 2007
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 800 mg/kg 161 và 188 2007
04.1.2.1 Quả đông lạnh 500 mg/kg 161 và 188 2008
04.1.2.2 Quả sấy khô 500 mg/kg 161 và 188 2008
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối 200 mg/kg 161 và 188 2007
04.1 2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 350 mg/kg 161 và 188 2007
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 1000 mg/kg 161 và 188 2007
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney). không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 1000 mg/kg 161 và 188 2007
04.1.2.7 Quả ướp đường 500 mg/kg 161 và 188 2007
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 350 mg/kg 161 và 188 2007
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 350 mg/kg 161 và 188 2007
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 350 mg/kg 161 và 188 2007
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 350 mg/kg 161 và 188 2007
04.1.2.12 Sản phẩm quả đã nấu chín 500 mg/kg 161 và 188 2008
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 200 mg/kg 144 và 188 2007
04.2.2.4 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 350 mg/kg 161 và 188 2008
04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt 1000 mg/kg 188 2008
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 350 mg/kg 161 và 188 2007
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7,12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 1000 mg/kg 188 2008
05.1.1 Hỗn hợp cacao (dạng bột) và bánh cacao 350 mg/kg 97 và 188 2007
05.1.2 Hỗn hợp cacao (dạng xiro) 350 mg/kg 97, 161 và 188 2007
05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân 1000 mg/kg 161 và 188 2007
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 500 mg/kg 161 và 188 2007
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 500 mg/kg 161 và 188 2007
05.2.1 Kẹo cứng 500 mg/kg 156, 161 và 188 2007
05.2.2 Kẹo mềm 1000 mg/kg 157, 161 và 188 2007
05.2.3 Kẹo nuga và bánh hạnh nhân 1000 mg/kg 161 và 188 2007
05.3 Kẹo cao su 5000 mg/kg 161 và 188 2007
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 500 mg/kg 161 và 188 2007
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 1200 mg/kg 161 và 188 2007
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 350 mg/kg 161 và 188 2007
07.1 Bánh mì và bánh nướng thông thường 1000 mg/kg 161 và 188 2008
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 1000 mg/kg 165 và 188 2007
09.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chế biến 200 mg/kg 144 và 188 2008
09.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ 200 mg/kg 144 và 188 2007
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 200 mg/kg 144 và 188 2007
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 350 mg/kg 161 và 188 2007
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 1000 mg/kg 159 và 188 2007
11.6 Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt GMP 188 2007
12.2 Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền) 2000 mg/kg 161 và 188 2008
12.3 Dấm 2000 mg/kg 161 và 188 2008
12.4 Mù tạt 350 mg/kg 188 2007
12.5 Súp và canh 110 mg/kg 161 và 188 2007
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 1000 mg/kg 188 2007
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 350 mg/kg 161 và 188 2007
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 500 mg/kg 188 2007
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 450 mg/kg 188 2007
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 450 mg/kg 188 2007
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 2000 mg/kg 188 2007
14.1.3.1 Nectar quả 350 mg/kg 188 2005
14.1 3.2 Nectar rau 350 mg/kg 161 và 188 2008
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc 350 mg/kg 127 và 188 2005
14.1.3.4 Nectar rau cô đặc 350 mg/kg 127,161 và 188 2007
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 600 mg/kg 161 và 188 2007
14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao 600 mg/kg 160, 161 và 188 2007
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp 350 mg/kg 188 2007
15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị 350 mg/kg 183 2007
Axid axetic băng Số INS: 260
Chức năng: chất bảo quản, chất điều chỉnh độ axit
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.6.6 Phomat whey protein GMP 2006
Alitam Số INS: 956
Chức năng: chất tạo ngọt
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 100 mg/kg 161 2007
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 100 mg/kg 161 2007
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 100 mg/kg 161 2007
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 100 mg/kg 161 2007
05.1.2 Hỗn hợp cacao (dạng xiro) 300 mg/kg 161 2007
05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân 300 mg/kg 161 2007
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 300 mg/kg 161 2007
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 300 mg/kg 161 2007
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga …, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 300 mg/kg 161 2007
05.3 Kẹo cao su 300 mg/kg 161 2007
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 300 mg/kg 161 2007
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 200 mg/kg 159 2007
11.6 Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt GMP 2007
12.5 Súp và canh 40 mg/kg 161 2007
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13 6 300 mg/kg 2007
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 40 mg/kg 161 2007
Allura Red AC Số INS: 129
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 300 mg/kg 52 và 161 2009
01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín 100 mg/kg 2009
01.6.4 Phomat chế biến 100 mg/kg 161 2009
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 100 mg/kg 3 2009
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 300 mg/kg 161 2009
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 300 mg/kg 161 2009
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 150 mg/kg 2009
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 100 mg/kg 161 2009
04.1 2.7 Quả ướp đường 300 mg/kg 161 2009
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 300 mg/kg 161 và 182 2009
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 300 mg/kg 161 2009
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 300 mg/kg 161 2009
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 300 mg/kg 161 2009
04.2.2.4 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 200 mg/kg 161 2009
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 200 mg/kg 92 và 161 2009
05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân 300 mg/kg 161 2009
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 300 mg/kg 183 2009
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 300 mg/kg 2009
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga… không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 300 mg/kg 2009
05.3 Kẹo cao su 300 mg/kg 2009
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 300 mg/kg 2009
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 300 mg/kg 2009
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 300 mg/kg 2009
07.1.2 Bánh cracker, không bao gồm bánh cracker ngọt 300 mg/kg 161 2009
07.1.3 Các sản phẩm bánh nướng thông thường khác (ví dụ: bánh vòng, bánh mì ổ dẹt, bánh nướng xốp) 300 mg/kg 161 2009
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 300 mg/kg 161 2009
08.3.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến bằng xử lý nhiệt 25 mg/kg 161 2009
08.4 Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích) 300 mg/kg 16 2009
09.2.1 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh 300 mg/kg 95 2009
09.2.4.1 Cá và thủy sản, đã nấu chín 300 mg/kg 95 2009
09.2.4.2 Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín 250 mg/kg 2009
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 300 mg/kg 22 2009
09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá 300 mg/kg 2009
09.3.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bảo quản sơ bộ (ví dụ: cá dạng nhão), không bao gồm sản phẩm thuộc các nhóm từ 09.3.1 đến 09.3.3 300 mg/kg 2009
10.1 Trứng tươi 100 mg/kg 4 2009
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 300 mg/kg 161 2009
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 300 mg/kg 161 2009
12.2.2 Gia vị 300 mg/kg 2009
12.4 Mù tạt 300 mg/kg 2009
12.5 Súp và canh 300 mg/kg 161 2009
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 300 mg/kg 2009
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 50 mg/kg 2009
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 50 mg/kg 2009
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 300 mg/kg 2009
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 300 mg/kg 2009
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 300 mg/kg 127 và 161 2009
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) 200 mg/kg 2009
14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho) 200 mg/kg 2009
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn 300 mg/kg 2009
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 200 mg/kg 2009
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 200 mg/kg 161 2009
15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) 100 mg/kg 2009
Alpha-amylaza từ Aspergillus oryzae var. Số INS: 1100
Chức năng: chất phụ trợ, enzym, chất xử lý bột
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
06.2 Bột và tinh bột (bao gồm cả bột đậu tương) GMP 1999
Nhôm amoni sulfat Số INS: 523
Chức năng: chất làm rắn, chất tạo xốp, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.1.2.7 Quả ướp đường 200 mg/kg 6 2001
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 35 mg/kg 6 2003
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 200 mg/kg 6 2001
09.2.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu và/hoặc chiên 200 mg/kg 6 2001
10.2 Sản phẩm trứng 30 mg/kg 6 2001
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 380 mg/kg 6 2003
Nhôm silicat Số INS: 559
Chức năng: chất phụ trợ, chất chống đông vón
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat 10000 mg/kg 2006
Muối amoni của axit phosphatidic Số INS: 442
Chức năng: chất nhũ hóa, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
05.1.1 Hỗn hợp cacao (dạng bột) và bánh cacao 10000 mg/kg 97 2009
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 10000 mg/kg 2009
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 10000 mg/kg 2009
Chất chiết annatto từ bixin Số INS: 160b(i)
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
02.2.1 20 mg/kg 8 2008
Axit L-ascorbic Số INS: 300
Chức năng: chất chống ôxy hóa, chất lưu màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
14.1.2.1 Nước quả GMP 2005
14.1.2.3 Nước quả cô đặc GMP 127 2005
14.1.3.1 Nectar quả GMP 2005
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc GMP 127 2005
Ascorbyl este
Ascorbyl palmitat Số INS: 304
Ascorbyl stearat Số INS: 305
Chức năng: chất chống ôxy hóa
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 80 mg/kg 10 2001
01.5.1 Sữa bột và cream bột (dạng thông thường) 500 mg/kg 10 2001
01.5.2 Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột 80 mg/kg 10 2001
01.6.2.1 Phomat ủ chín, bao gồm cả cùi 500 mg/kg 10 và 112 2001
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 500 mg/kg 2 và 10 2001
02.1.1 Dầu bơ (butter oil), chất béo sữa (milkfat) đã tách nước, ghee 500 mg/kg 10 và 171 2006
02.1.2 Dầu mỡ thực vật 500 mg/kg 10 2006
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 500 mg/kg 10 2006
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 500 mg/kg 10 2006
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 500 mg/kg 10 2001
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 80 mg/kg 10 2001
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 200 mg/kg 10 và 15 2001
04.1.2.2 Quả sấy khô 80 mg/kg 10 2001
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 500 mg/kg 2 và 10 2001
04.2.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô 80 mg/kg 10 2001
05.0 Kẹo 500 mg/kg 10, 15 và 114 2001
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 200 mg/kg 10 2001
06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự 20 mg/kg 10 2003
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 500 mg/kg 2 và 10 2001
07.0 Bánh nướng 1000 mg/kg 10 và 15 2003
08.4 Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích) 5000 mg/kg 10 2001
09.2.1 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh 1000 mg/kg 10 2001
09.2.2 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh 1000 mg/kg 10 2001
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 500 mg/kg 2 và 10 2001
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 200 mg/kg 10 2003
12.2 Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền) 500 mg/kg 10 2001
12.4 Mù tạt 500 mg/kg 10 2003
12.5 Súp và canh 200 mg/kg 10 2001
12.6.1 Nước sốt dạng nhũ tương (ví dụ mayonnaise, nước sốt trộn salad) 500 mg/kg 10 và 15 2001
12.6.2 Nước sốt không phải dạng nhũ tương (ví dụ: tương cà chua, nước sốt phomat, nước sốt cream, nước thịt) 500 mg/kg 10 2005
12.6.3 Hỗn hợp của nước sốt và nước thịt 200 mg/kg 10 2001
12.6.4 Nước sốt dạng trong (ví dụ: nước mắm) 200 mg/kg 10 2001
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 200 mg/kg 10 2001
13.1.1 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh 10 mg/kg 15, 72 và 187 2009
13.1.2 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ nhỏ 50 mg/kg 15 và 72 2009
13.1.3 Thức ăn theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh 10 mg/kg 10, 15 và 72 2006
13.2 Thực phẩm bổ sung dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ 100 mg/kg 10 2001
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 500 mg/kg 10 2005
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 500 mg/kg 10 2009
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 500 mg/kg 10 2003
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 1000 mg/kg 10 và 15 2001
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 200 mg/kg 10 2001
15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) 200 mg/kg 10 2001
Aspartam Số INS: 951
Chức năng: chất điều vị, chất tạo ngọt
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đi uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 600 mg/kg 161 và 191 2007
01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 6000 mg/kg 161 và 191 2008
01.4.4 Sản phẩm tương tự cream 1000 mg/kg 161 và 191 2008
01.5.2 Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột 2000 mg/kg 161 và 191 2007
01.6.1 Phomat chưa ủ chín 1000 mg/kg 161 và 191 2008
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 1000 mg/kg 161 và 191 2008
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 1000 mg/kg 161 và 191 2007
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 1000 mg/kg 161 và 191 2000
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 1000 mg/kg 161 và 191 2007
03.0 Đà thực phẩm, bao gồm cá nước quả loãng có đá và nước quả có đà 1000 mg/kg 161 và 191 2007
04.1.2.1 Quả đông lạnh 2000 mg/kg 161 và 191 2008
04.1.2.2 Quả sấy khô 2000 mg/kg 161 và 191 2008
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối 300 mg/kg 144 và 191 2007
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 1000 mg/kg 161 và 191 2007
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 1000 mg/kg 161 và 191 2007
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 1000 mg/kg 161 và 191 2007
04.1.2.7 Quả ướp đường 2000 mg/kg 161 và 191 2007
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 1000 mg/kg 161 và 191 2007
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 1000 mg/kg 161 và 191 2007
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 1000 mg/kg 161 và 191 2007
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 1000 mg/kg 161 và 191 2007
04.1.2.12 Sản phẩm quả đã nấu chín 1000 mg/kg 161 và 191 2007
04.2.2.1 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt dạng đông lạnh 1000 mg/kg 161 và 191 2008
04.2.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô 1000 mg/kg 161 và 191 2008
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 300 mg/kg 144 và 191 2007
04.2.2.4 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 1000 mg/kg 161 và 191 2008
04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt 1000 mg/kg 161 và 191 2008
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 1000 mg/kg 161 và 191 2008
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12 9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 2500 mg/kg 161 và 191 2008
04.2.2.8 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ vầ thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đã nấu hoặc chiên 1000 mg/kg 161 và 191 2008
05.1.1 Hỗn hợp cacao (dạng bột) và bánh cacao 3000 mg/kg 97 và 191 2007
05.1.2 Hỗn hợp cacao (dạng xiro) 1000 mg/kg 161 và 191 2007
05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân 3000 mg/kg 161 và 191 2008
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 3000 mg/kg 161 và 191 2008
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 3000 mg/kg 161 và 191 2008
05.2.1 Kẹo cứng 3000 mg/kg 161 và 148 2008
05.2.2 Kẹo mềm 3000 mg/kg 161 và 148 2008
05.2.3 Kẹo nuga và bánh hạnh nhân 3000 mg/kg 161 và 191 2008
05.3 Kẹo cao su 10000 mg/kg 161 và 191 2007
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 1000 mg/kg 161 và 191 2007
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 1000 mg/kg 161 và 191 2007
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 1000 mg/kg 161 và 191 2007
07.1 Bánh mì và bánh nướng thông thường 4000 mg/kg 161 và 191 2008
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 1700 mg/kg 165 và 191 2007
09.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chế biến 300 mg/kg 144 và 191 2007
09.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ 300 mg/kg 144 và 191 2007
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 300 mg/kg 144 và 191 2007
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 1000 mg/kg 161 và 191 2007
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 3000 mg/kg 159 và 191 2007
11.6 Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt GMP 191 2007
12.2.2 Gia vị 2000 mg/kg 161 và 191 2008
12.3 Dấm 3000 mg/kg 161 và 191 2008
12.4 Mù tạt 350 mg/kg 191 2007
12.5 Súp và canh 1200 mg/kg 161 và 188 2009
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 350 mg/kg 191 2007
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 350 mg/kg 161 và 166 2007
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 1000 mg/kg 191 2007
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 800 mg/kg 191 2007
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 1000 mg/kg 191 2007
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 5500 mg/kg 191 2007
14.1.3.1 Nectar quả 600 mg/kg 191 2005
14.1.3.2 Nectar rau 600 mg/kg 161 và 191 2007
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc 600 mg/kg 127 và 191 2005
14.1.3.4 Nectar rau cô đặc 600 mg/kg 127 và 161 2007
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 600 mg/kg 161 và 191 2007
14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao 600 mg/kg 160 và 161 2007
14.2 7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ còn thấp) 600 mg/kg 191 2007
15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị 500 mg/kg 191 2008
Muối aspartam-acesulfam Số INS: 962
Chức năng: chất tạo ngọt
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 350 mg/kg 113 và 161 2009
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 350 mg/kg 113 và 161 2009
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 350 mg/kg 113 và 161 2009
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 350 mg/kg 113 và 161 2009
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 1000 mg/kg 119 và 161 2009
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 350 mg/kg 113 và 161 2009
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 350 mg/kg 113 và 161 2009
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 200 mg/kg 113 và 161 2009
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 350 mg/kg 113 và 161 2009
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 500 mg/kg 113 và 161 2009
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 1000 mg/kg 77 và 113 2009
09.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ 200 mg/kg 113 2009
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 200 mg/kg 113 2009
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 450 mg/kg 113 2009
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 450 mg/kg 113 2009
Azodicarbonamid Số INS: 927a
Chức năng: chất phụ trợ, chất xử lý bột
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
06.2.1 Bột 45 mg/kg 1999
Sáp ong Số INS: 901
Chức năng chất độn, chất làm đục, chất làm bóng, chất trợ tháo khuôn, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt GMP 2003
04.2.1 2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử lý bề mặt GMP 79 2003
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola GMP 3 2001
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola GMP 3 2001
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 GMP 3 2001
05.3 Kẹo cao su GMP 2003
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt GMP 2003
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp GMP 3 2001
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm GMP 3 2001
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 200 mg/kg 131 2006
14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt không bao gồm cacao GMP 108 2001
15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị GMP 3 2001
Benzoat
Axit benzoic Số INS: 210
Natri benzoat Số INS: 211
Kali benzoat Số INS: 212
Canxi benzoat Số INS: 213
Chức năng: chất bảo quản
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 300 mg/kg 13 2001
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 1000 mg/kg 13 2001
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 1000 mg/kg 13 2001
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 1000 mg/kg 13 2001
04.1.2.2 Quả sấy khô 800 mg/kg 13 2003
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối 1000 mg/kg 13 2001
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 1000 mg/kg 13 2001
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 1000 mg/kg 13 2001
04.1.2.7 Quả ướp đường 1000 mg/kg 13 2001
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 1000 mg/kg 13 2001
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 1000 mg/kg 13 2001
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 1000 mg/kg 13 2001
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 1000 mg/kg 13 2001
04.1.2.12 Sản phẩm quả đã nấu chín 1000 mg/kg 13 2001
04.2.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô 1000 mg/kg 13 2003
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 2000 mg/kg 13 2001
04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt 1000 mg/kg 13 2001
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 3000 mg/kg 13 2001
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1,12.9.2.1 và 12.9.2 3 1000 mg/kg 13 2001
04.2.2.8 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đã nấu hoặc chiên 1000 mg/kg 13 2001
05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân 1500 mg/kg 13 2003
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 1500 mg/kg 13 2003
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga… , không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 1500 mg/kg 13 2003
05.3 Kẹo cao su 1500 mg/kg 13 2005
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 1500 mg/kg 13 2003
06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế  và sản phẩm tương tự 1000 mg/kg 13 2004
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 1000 mg/kg 13 2003
07.0 Bánh nướng 1000 mg/kg 13 2004
08.2.1.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và làm khô nhưng không xử Iý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng 1000 mg/kg 3 và 13 2005
08.3.1.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biển (bao gồm cả ướp muối) và làm khô, không qua xử Iý nhiệt 1000 mg/kg 3 và 13 2005
09.2.4 2 Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín 2000 mg/kg 13 và 82 2003
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 200 mg/kg 13 và 121 2004
09.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ 2000 mg/kg 13 và 120 2003
10.2.1 Sản phẩm trứng dạng lỏng 5000 mg/kg 13 2003
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 1000 mg/kg 13 2003
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví du: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 1000 mg/kg 13 2003
11.6 Chất tạo ngọt (tabte-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt 2000 mg/kg 13 2003
12.2.2 Gia vị 1000 mg/kg 13 2003
12.3 Dấm 1000 mg/kg 13 2003
12.4 Mù tạt 1000 mg/kg 13 2003
12.5 Súp và canh 500 mg/kg 13 2001
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 1000 mg/kg 13 2003
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 1500 mg/kg 13 2003
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 1500 mg/kg 13 2003
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 1500 mg/kg 13 2003
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 2000 mg/kg 13 2003
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 2000 mg/kg 13 2003
14.1.2.1 Nước quả 1000 mg/kg 13, 91 và 122 2004
14.1.2.3 Nước quả cô đặc 1000 mg/kg 13, 91, 122 và 127 2004
14.1.3.1 Nectar quả 1000 mg/kg 13, 91 và 122 2004
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc 1000 mg/kg 13, 91, 122 và 127 2004
14.1.3.4 Nectar rau cô đặc 600 mg/kg 13 2004
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 600 mg/kg 13, 123 và 301 2004
14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt không bao gồm cacao 1000 mg/kg 13 2004
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) 1000 mg/kg 13 và 124 2004
14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho) 1000 mg/kg 13 2003
14.2.5 Rượu mật ong 1000 mg/kg 13 2004
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 1000 mg/kg 13 2003
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 1000 mg/kg 13 2004
16.0 Thực phẩm hỗn hợp – các thực phẩm không được xếp vào các nhóm từ 01 đến 15 1000 mg/kg 13 2004
Benzoyl peroxid Số INS: 928
Chức năng: chất khử màu (không dùng cho bột), chất xử lý bột
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.1 Whey và sản phẩm whey dạng lỏng, không bao gồm whey phomat 100 mg/kg 74 2007
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat 100 mg/kg 147 2005
06.2.1 Bột 75 mg/kg 2007
Brilliant blue FCF Số INS: 133
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 150 mg/kg 52 2008
01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín 100 ng/kg 2005
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 100 mg/kg 3 2009
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 150 mg/kg 2005
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 100 mg/kg 2005
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 150 mg/kg 2005
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 150 mg/kg 2005
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 200 mg/kg 161 2009
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 100 mg/kg 161 2009
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 100 mg/kg 161 2009
04.1.2.7 Quả ướp đường 100 mg/kg 161 2009
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 100 mg/kg 161 và 182 2009
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 150 mg/kg 2005
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 250 mg/kg 2005
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 500 mg/kg 161 2009
04.2.2.4 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 200 mg/kg 161 2009
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 100 mg/kg 92 và 161 2009
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2 1 và 12 9.2.3 100 mg/kg 92 và 161 2009
05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân 100 mg/kg 161 2009
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 100 mg/kg 183 2009
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 100 mg/Kg 2009
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga … không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 300 mg/kg 2005
05.3 Kẹo cao su 300 mg/kg 2005
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 500 mg/kg 2005
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 200 mg/kg 2005
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 150 mg/kg 2005
07.1 Bánh mì vá bánh nướng thông thường 100 mg/kg 161 2009
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 200 mg/kg 161 2009
08.0 Thịt và sản phẩm thịt, bao gồm cả thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã 100 mg/kg 4 và 16 2009
09.1.1 Cá tươi 300 mg/kg 4, 16 và 50 2008
09.1.2 Động vật thân mềm, giáp xác, da gai tươi 500 mg/kg 4 và 16 2005
09.2.1 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh 500 mg/kg 95 2005
09.2.2 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh 500 mg/kg 16 2005
09.2.3 Thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xay và làm nhuyễn (creamed) và đông lạnh 500 mg/kg 16 2005
09.2.4.1 Cá và thủy sản, đã nấu chín 100 mg/kg 95 2009
09.2.4.2 Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín 100 mg/kg 2009
09.2.4.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chiên 500 mg/kg 16 2005
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 100 mg/kg 22 2009
09.3.1 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai. được tẩm ướp và/hoặc làm đông 500 mg/kg 16 2005
09.3.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, ngâm dầm và/hoặc ngâm nước muối 500 mg/kg 16 2005
09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá 500 mg/kg 2005
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 500 mg/kg 2005
10.1 Trứng tươi GMP 4 2005
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 150 mg/kg 2005
12.2.2 Gia vi 100 mg/kg 2009
12.4 Mù tạt 100 mg/kg 2009
12.5 Súp và canh 50 mg/kg 2009
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 100 mg/kg 2009
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 50 mg/kg 2005
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 50 mg/kg 2005
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 300 mg/kg 2005
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 300 mg/kg 2005
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 100 mg/kg 2005
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) 200 mg/kg 2005
14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho) 200 mg/kg 2005
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn 200 mg/kg 2005
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 200 mg/kg 2005
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 200 mg/kg 2005
15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) 100 mg/kg 2005
Hydroxyanisol butyl hóa Số INS: 320
Chức năng: chất chống ôxy hóa
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 100 mg/kg 15 và 133 2007
01.5.1 Sữa bột và cream bột (dạng thông thường) 100 mgykg 15 và 130 2006
02.1.1 Dầu bơ (butter oil), chất béo sữa (milkfat) đã tách nước, ghee 175 mg/Vg 15, 133 và 171 2006
02.1.2 Dầu mỡ thưc vật 200 mg/kg 15 và 130 2006
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 200 mg/kg 15 và 130 2006
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 200 mg/kg 15 và 130 2005
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 200 mg/kg 15 và 130 2006
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 200 mg/kg 15 và 130 2006
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 200 mg/kg 15 và 130 2006
04.2.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô 200 mg/kg 15, 76 và 130 2005
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 200 mg/kg 15, 130 và 141 2006
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 200 mg/kg 15 và 130 2007
05.3 Kẹo cao su 400 mg/kg 130 2006
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 200 mg/kg 15 và 130 2007
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 200 mg/kg 15 và 130 2005
06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự 200 mg/kg 15 và 130 2006
07.0 Bánh nướng 200 mg/kg 15 và 130 2007
08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng 200 mg/kg 15 và 130 2005
08.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến 200 mg/kg 15 và 130 2005
09.2.1 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh 200 mg/kg 15 vâ 130 2006
09.2.2 Cá, cá philê và thủy sản. bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh 200 mg/kg 15 và 130 2006
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 200 mg/kg 15 và 130 2006
09.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ 200 mg/kg 15 và 130 2006
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 200 mg/kg 15 và 130 2006
12.2 Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền) 200 mg/kg 15 và 130 2005
12.5 Súp và canh 200 mg/kg 15 và 130 2006
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 200 mg/kg 15 và 130 2005
12.8 Sản phẩm nấm men và sản phẩm tương tự 200 mg/kg 15 và 130 2006
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 400 mg/kg 15 và 130 2006
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 200 mg/kg 15 và 130 2005
15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt cỏ lớp phủ và hỗn hợp các hạt (Ví dụ: quả khô) 200 mg/kg 15 và 130 2005
Hydroxytoluen butyl hóa Số INS: 321
Chức năng: chất phụ trợ, chất chống ôxy hóa
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 100 mg/kg 15 2007
01.5.1 Sữa bột và cream bột (dạng thông thường) 200 mg/kg 15 và 130 2006
02.1.1 Dầu bơ (butter oil), chất béo sữa (milkfat) đã tách nước, ghee 75 mg/kg 15,133 và 171 2006
02.1.2 Dầu mỡ thực vật 200 mg/kg 15 và 130 2006
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 200 mg/kg 15 và 130 2006
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 200 mg/kg 15 và 130 2005
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 200 mg/kg 15 và 130 2006
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 200 mg/kg 15 và 130 2006
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 100 mg/kg 15 và 130 2006
04.2.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô 200 mg/kg 15, 76 và 130 2005
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 200 mg/kg 15, 130 và 141 2006
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 200 mg/kg 15 và 130 2006
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga … không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 200 mg/kg 15 và 130 2007
05.3 Kẹo cao su 400 mg/kg 130 2006
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 200 mg/kg 15 và 130 2007
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 100 mg/kg 15 và 130 2006
06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự 200 mg/kg 15 và 130 2006
07.0 Bánh nướng 200 mg/kg 15 và 130 2007
08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng 100 mg/kg 15, 130 và 167 2007
08.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến 100 mg/kg 15, 130 và 162 2007
09.2.1 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh 200 mg/kg 15 và 130 2006
09.2.2 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh 200 mg/kg 15 và 130 2006
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 200 mg/kg 15 và 130 2006
09.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ 200 mg/kg 15 và 130 2006
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 200 mg/kg 15 và 130 2006
12.2 Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền) 200 mg/kg 15 và 130 2006
12.5 Súp và canh 100 mg/kg 15 và 130 2006
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 100 mg/kg 15 và 130 2006
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 400 mg/kg 15 và 130 2006
15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị 200 mg/kg 15 và 130 2006
Canxi nhôm silicat Số INS: 556
Chức năng: Chất chống đông vón
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat 10000 mg/kg 2006
11.1.2 Đường bột, dextroza bột 15000 mg/kg 56 2006
12.1.1 Muối GMP 2006
Canxi ascorbat Số INS: 302
Chức năng: chất chống ôxy hóa
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
14.1.2.1 Nước quả GMP 2005
14.1.2.3 Nước quả cô đặc GMP 127 2005
14.1.3.1 Nectar quả GMP 2005
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc GMP 127 2005
Canxi carbonat Số INS: 170(i)
Chức năng: chất chống đông vón, chất điều chỉnh độ axit, chất tạo màu, chất nhũ hóa, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat 10000 mg/kg 2006
12.1.1 Muối GMP 2006
Canxi clorua Số INS: 509
Chức năng: Chất làm rắn, chất ổn định, chất làm dày
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat GMP 2006
Canxi hydroxit Số INS: 526
Chức năng: Chất điều chỉnh độ axit, chất làm rắn
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat GMP 2006
02.2.1 GMP 2008
Canxi propionat Số INS: 282
Chức năng: chất bảo quản
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.6.6 Phomat whey protein 3000 mg/kg 70 2006
Canxi silicat Số INS. 552
Chức năng: chất chống đông vốn
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat 10000 mg/kg 2006
11.1.2 Đường bột, dextroza bột 15000 mg/kg 56 2006
12.1.1 Muối GMP 2006
Sáp candelilla Số INS: 902
Chức năng: chất độn, dung môi chất mang, chất làm đục, chất làm bóng, chất trợ tháo khuôn
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt GMP 2003
04.2.1.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân cũ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử lý bề mặt GMP 79 2003
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola GMP 3 2001
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola GMP 3 2001
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 GMP 3 2001
05.3 Kẹo cao su GMP 2003
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt GMP 2003
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp GMP 3 2001
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm GMP 3 2001
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 200 mg/kg 131 2006
14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao GMP 108 2001
15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị GMP 3 2001
Canthaxanthin Số INS: 161g
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
10.1 Trứng tươi GMP 4 2005
Caramel loại III – xử lý với amoni Số INS: 150c
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 2000 mg/kg 52 2009
01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 1000 mg/kg 2009
01.4.3 Cream đông tụ (dạng thông thường) GMP 1999
01.4.4 Sản phẩm tương tự cream GMP 1999
01.5.2 Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột GMP 1999
01.6.1 Phomat chưa ủ chín GMP 1999
01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín GMP 1999
01.6.4 Phomat chế biến GMP 1999
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat GMP 1999
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 2000 mg/kg 1999
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 GMP 1999
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 1000 mg/kg 1999
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối GMP 1999
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) GMP 1999
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) GMP 1999
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1 2.5 500 mg/kg 1999
04.1.2.7 Quả ướp đường GMP 1999
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 7500 mg/kg 182 2008
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả GMP 1999
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 7500 mg/kg 1999
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 500 mg/kg 1999
04.2.2.4 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) GMP 1999
04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt GMP 1999
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 GMP 92 2008
05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân GMP 1999
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 50000 mg/kg 2009
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 GMP 1999
05.3 Kẹo cao su 20000 mg/kg 1999
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt GMP 1999
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 50000 mg/kg 189 2009
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 50000 mg/kg 2009
06.6 Bột nhào (ví dụ: để làm bánh mì hoặc làm thức ăn cho cá hoặc gia cầm) 50000 mg/kg 2009
06.7 Sản phẩm từ gạo đã chế biến hoặc sơ chế, bao gồm cả bánh gạo 50000 mg/kg 2009
07.1.2 Bánh cracker, không bao gồm bánh cracker ngọt 50000 mg/kg 161 2009
07.1.3 Các sản phẩm bánh nướng thông thường khác (ví dụ: bánh vòng, bánh mì ổ dẹt, bánh nướng xốp) 50000 mg/kg 161 2009
07.1.4 Sản phẩm dạng bánh mì, bao gồm cả bánh mì gối và ruột bánh mì 50000 mg/kg 161 2009
07.1.5 Bánh mì hấp (steamed bread) và bánh sữa nhỏ (bun) 50000 mg/kg 161 2009
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 50000 mg/kg 161 2009
08.0 Thịt và sản phẩm thịt, bao gồm cả thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã GMP 3, 4 và 16 2009
09.1 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng tươi GMP 3, 4, 16 và 50 2008
09.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chế biến 30000 mg/kg 2009
09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá GMP 50 1999
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 500 mg/kg 50 1999
10.1 Trứng tươi GMP 4 1999
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) GMP 1999
12.2.2 Gia vị GMP 1999
12.3 Dấm 1000 mg/kg 1999
12.4 Mù tạt GMP 1999
12.5 Súp và canh GMP 1999
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 1500 mg/kg 1999
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 GMP 1999
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) GMP 1999
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân GMP 1999
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 GMP 1999
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm GMP 1999
14.1.3.2 Nectar rau GMP 1999
14.1.3.4 Nectar rau cô đặc GMP 1999
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt GMP 1999
14.2.1 Bia và đồ uống từ malt GMP 1999
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) GMP 1999
14.2.3.3 Rượu vang tăng cường độ cồn, rượu vang mạnh và rượu vang ngọt GMP 1999
14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho) GMP 1999
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn GMP 1999
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) GMP 1999
15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị 10000 mg/kg 2009
16.0 Thực phẩm hỗn hợp – các thực phẩm không được xếp vào các nhóm từ 01 đến 15 1000 mg/kg 1999
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit Số INS: 150d
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 150 mg/kg 52 2008
01.2.1 Sữa lên men (dạng thông thường) 150 mg/kg 12 1999
01.2.2 Sữa đông tụ bằng enzym renin (dạng thông thường) GMP 1999
01.3 2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 1000 mg/kg 2009
01.4.4 Sản phẩm tương tự cream 5000 mg/kg 2009
01.5.2 Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột 5000 mg/kg 2009
01.6.1 Phomat chưa ủ chín GMP 1999
01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín GMP 1999
01.6.4 Phomat chế biến 100 mg/kg 1999
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat GMP 1999
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 2000 mg/kg 1999
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 20000 mg/kg 2009
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 1000 mg/kg 1999
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối GMP 1999
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) GMP 1999
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 1500 mg/kg 1999
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 500 mg/kg 1999
04.1.2.7 Quả ướp đường GMP 1999
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 7500 mg/kg 182 2008
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả GMP 1999
04 1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 7500 mg/kg 1999
04.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, đã chế biến 50000 mg/kg 92 và 161 2009
05.1.3. Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân GMP 1999
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 GMP 1999
05.3 Kẹo cao su 20000 mg/kg 1999
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt GMP 1999
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 2500 mg/kg 1999
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) GMP 1999
07.2.1 Bánh cake, bánh cookie và bánh có nhân (pie) (ví dụ: các loại bánh nhân trái cây và bánh trứng) GMP 1993
07.2.2 Sản phẩm bánh loại nhỏ khác (ví dụ: bánh rán (doughnut), bánh mì ổ ngọt (sweet roll), bánh nướng (scone) và bánh nướng xốp (muffin)) 1200 mg/kg 1999
07.2.3 Hỗn hợp của các loại bánh nướng loại nhỏ (ví dụ: bánh cake, bánh pancake) GMP 1999
08.0 Thịt và sản phẩm thịt, bao gồm cả thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã GMP 3, 4 và 16 2009
09.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chế biến 30000 mg/kg 95 2009
09.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ 30000 mg/kg 95 2009
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 30000 mg/kg 95 2009
10.1 Trứng tươi GMP 4 1999
10.2 Sản phẩm trứng 20000 mg/kg 161 2009
10.3 Trứng bảo quản, bao gồm cả trứng ngâm trong kiềm, ngâm trong muối và đóng hộp 20000 mg/kg 2009
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 20000 mg/kg 2009
12.2.2 Gia vị GMP 1999
12.3 Dấm GMP 1999
12.4 Mù tạt GMP 1999
12.5.1 Súp và canh ăn liền, bao gồm cả loại đóng hộp, đóng chai và đông lạnh 3000 mg/kg 1999
12.5.2 Hỗn hợp của súp và canh GMP 1999
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 1500 mg/kg 1999
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 GMP 1999
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 20000 mg/kg 2009
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 20000 mg/kg 2009
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 20000 mg/kg 2009
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 20000 mg/kg 2009
14.1.3.2 Nectar rau GMP 1999
14.1.3.4 Nectar rau cô đặc GMP 1999
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 50000 mg/kg 2009
14.2.1 Bia và đồ uống từ malt GMP 1999
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) 1000 mg/kg 2009
14.2.3.3 Rượu vang tăng cường độ cồn, rượu vang mạnh và rượu vang ngọt GMP 1999
14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho) 1000 mg/kg 2009
14.2.5 Rượu mật ong 1000 mg/kg 2009
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn GMP 1999
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) GMP 1999
15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị 10000 mg/kg 2009
16.0 Thực phẩm hỗn hợp – các thực phẩm không được xếp vào các nhóm từ 01 đến 15 1000 mg/kg 1999
Carbon dioxit Số INS: 290
Chức năng: chất phụ trợ, chất carbonat hóa, khí đóng gói
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
14.1.2.1 Nước quả GMP 69 2005
14.1.2.3 Nước quả cô đặc GMP 69 và 127 2005
14.1.3.1 Nectar quả GMP 69 2005
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc GMP 69 và 127 2005
Carmin Số INS: 120
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 150 mg/kg 52 2008
01.6.2.1 Phomat ủ chín, bao gồm cả cùi 125 mg/kg 2005
01.6.4.2 Phomat chế biến có tạo hương, bao gồm cả loại bổ sung quả, rau, thịt… 100 mg/kg 2005
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 100 mg/kg 3 và 178 2008
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 150 mg/kg 2005
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 500 mg/kg 161 và 178 2008
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 500 mg/kg 161 và 178 2008
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 150 mg/kg 2005
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 150 mg/kg 2005
04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt 500 mg/kg 4 và 16 2008
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 200 mg/kg 2005
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 200 mg/kg 2005
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 500 mg/kg 2005
04.1.2.7 Quả ướp đường 200 mg/kg 2005
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 500 mg/kg 182 2008
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 150 mg/kg 2005
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 300 mg/kg 2005
04.2.1.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử lý bề mặt 500 mg/kg 4 và 16 2008
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển. ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 500 mg/kg 161 và 178 2008
04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt 100 mg/kg 2005
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 200 mg/kg 92 2008
05.1.2 Hỗn hợp cacao (dạng xiro) 300 mg/kg 2005
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 300 mg/kg 2005
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga … không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 300 mg/kg 2005
05.3 Kẹo cao su 500 mg/kg 178 2008
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 500 mg/kg 2005
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 200 mg/kg 2005
06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự 100 mg/kg 153 và 178 2008
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 150 mg/kg 2005
06.6 Bột nhào (ví dụ: để làm bánh mì hoặc làm thức ăn cho cá hoặc gia cầm) 500 mg/kg 2005
07.1.2 Bánh cracker, không bao gồm bánh cracker ngọt 200 mg/kg 178 2008
07.1.4 Sản phẩm dạng bánh mì, bao gồm cả bánh mì gối và ruột bánh mì 500 mg/kg 178 2008
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 200 mg/kg 2005
08.1.1 Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi, nguyên thân hoặc cắt miếng 500 mg/kg 4 và 16 2008
08.1.2 Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi, đã xay 100 mg/kg 4,16 và 117 2008
08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng 500 mg/kg 16 2005
08.3.1.1 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã. xay nhỏ, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và không qua xử lý nhiệt 200 mg/kg 118 2005
08.3.1.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và làm khô, không qua xử lý nhiệt 100 mg/kg 2005
08.3.1.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã lên men và không qua xử Iý nhiệt 100 mg/kg 2005
08.3.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến bằng xử Iý nhiệt 100 mg/kg 2005
08.3.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến đông lạnh 500 mg/kg 16 2005
08.4 Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích) 500 mg/kg 16 2005
09.1.1 Cá tươi 300 mg/kg 4, 16 và 50 2008
09.1.2 Động vật thân mềm, giáp xác, da gai tươi 500 mg/kg 4 và 16 2008
09.2.1 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh 100 mg/kg 95 và 178 2008
09.2.2 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh 500 mg/kg 16, 95 và 178 2008
09.2.3 Thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xay và làm nhuyễn (creamed) và đông lạnh 500 mg/kg 16 2005
09.2.4.1 Cá và thủy sản, đã nấu chín 500 mg/kg 2005
09.2.4.2 Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín 250 mg/kg 2005
09.2.4.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chiên 500 mg/kg 16, 95 và 178 2008
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 300 mg/kg 22 2005
09.3.1 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được tẩm ướp và/hoặc làm đông 500 mg/kg 16 2005
09.3.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, ngâm dầu và/hoặc ngâm nước muối 500 mg/kg 16 2005
09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá 500 mg/kg 2005
09.3.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bảo quản sơ bộ (ví dụ: cá dạng nhão), không bao gồm sản phẩm thuộc các nhóm từ 09.3.1 đến 09.3.3 100 mg/kg 2005
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm dạng đóng hộp hoặc lên men 500 mg/kg 16 2005
10.1 Trứng tươi GMP 4 2005
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 150 mg/kg 2005
12.2.2 Gia vị 500 mg/kg 2005
12.4 Mù tạt 300 mg/kg 2005
12.5 Súp và canh 50 mg/kg 2005
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 500 mg/kg 2005
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 50 mg/kg 2005
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 50 mg/kg 2005
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 300 mg/kg 2005
13.6 Các nhóm bổ sung vào thực phẩm 300 mg/kg 2005
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 100 mg/kg 178 2008
14.2.1 Bia và đồ uống từ malt 100 mg/kg 2005
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) 200 mg/kg 2005
14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho) 200 mg/kg 2005
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn 200 mg/kg 2005
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 200 mg/kg 178 2008
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 200 mg/kg 2005
15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) 100 mg/kg 2005
15.3 Snack từ thủy sản 200 mg/kg 178 2009
Sáp carnauba Số INS: 903
Chức năng: chất phụ trợ, chất chống đông vón, chất độn, dung môi chất mang, chất làm bóng, chất trợ tháo khuôn
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt 400 mg/kg 2004
04.1.2 Quả đã chế biến 400 mg/kg 2004
04.2.1.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử lý bề mặt 400 mg/kg 79 2004
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 5000 mg/kg 3 2006
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 5000 mg/kg 3 2006
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 5000 mg/kg 3 2006
05.3 Kẹo cao su 1200 mg/kg 3 2003
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 4000 mg/kg 2001
07.0 Bánh nướng GMP 3 2001
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 5000 mg/kg 3 2006
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 200 mg/kg 131 2003
14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao 200 mg/kg 108 2006
15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị 200 mg/kg 3 2006
Beta-Caroten (thực vật) Số INS: 160a (ii)
Chức năng: Chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 1000 mg/kg 52 2008
01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 1000 mg/kg 2005
01.5.2 Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột 1000 mg/kg 2005
01.6.1 Phomat chưa ủ chín 600 mg/kg 2005
01.6.2.1 Phomat ủ chín, bao gồm cả cùi 600 mg/kg 2005
01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín 1000 mg/kg 2005
01.6.2.3 Bột phomat (dùng để hoàn nguyên, ví dụ nước sốt phomat) 1000 mg/kg 2005
01.6.4 Phomat chế biến 1000 mg/kg 2005
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 1000 mg/kg 3 2005
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 1000 mg/kg 2005
02.1.2 Dầu mỡ thực vật 1000 mg/kg 2006
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 1000 mg/kg 2006
02.2.1 600 mg/kg 2008
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 1000 mg/kg 2005
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 1000 mg/kg 2005
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 1000 mg/kg 2005
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 1000 mg/kg 2005
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối 1000 mg/kg 2005
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 1000 mg/kg 2005
04.1.2.5 Mứt quả (jam, ịelly, marmalade) 1000 mg/kg 2005
04 1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 500 mg/kg 2005
04.1.2.7 Quả ướp đường 1000 mg/kg 2005
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 1000 mg/kg 2005
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 200 mg/kg 2005
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 100 mg/kg 180 2009
04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt 1000 mg/kg 2005
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 1000 mg/kg 92 2008
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương Iên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 1000 mg/kg 2005
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 500 mg/kg 2005
05.3 Kẹo cao su 500 mg/kg 2005
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 20000 mg/kg 2005
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 400 mg/kg 2005
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 1000 mg/kg 2005
06.6 Bột nhào (ví dụ: để làm bánh mì hoặc làm thức ăn cho cá hoặc gia cầm) 1000 mg/kg 2005
07.1.2 Bánh cracker, không bao gồm bánh cracker ngọt 1000 mg/kg 2005
07.1.4 Sản phẩm dạng bánh mì, bao gồm cả bánh mì gối và ruột bánh mì 1000 mg/kg 2005
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 1000 mg/kg 2005
08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng 5000 mg/kg 16 2005
08.3.1 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến, không qua xử lý nhiệt 20 mg/kg 118 2005
08.3.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến bằng xử lý nhiệt 20 mg/kg 2005
08.3.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến đông lạnh 5000 mg/kg 16 2005
08.4 Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích) 5000 mg/kg 2005
09.2.3 Thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xay và làm nhuyễn (creamed) và đông lạnh 1000 mg/kg 16 2005
09.2.4.1 Cá và thủy sản, đã nấu chín 1000 mg/kg 95 2009
09.2.4.2 Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín 1000 mg/kg 2005
09.2.4.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chiên 1000 mg/kg 16 2005
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 1000 mg/kg 2005
09.3.1 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được tẩm ướp và/hoặc làm đông 1000 mg/kg 16 2005
09.3.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, ngâm dầm và/hoặc ngâm nước muối 1000 mg/kg 16 2005
09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá 1000 mg/kg 2005
09.3.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bảo quản sơ bộ (ví dụ: cá dạng nhão), không bao gồm sản phẩm thuộc các nhóm từ 09.3.1 đến 09.3.3 1000 mg/kg 16 2005
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 500 mg/kg 2005
10.1 Trứng tươi 1000 mg/kg 4 2005
10.2 Sản phẩm trứng 1000 mg/kg 2005
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 150 mg/kg 2005
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 50 mg/kg 2005
12.4 Mù tạt 1000 mg/kg 2005
12.5 Súp và canh 1000 mg/kg 2005
12.6.1 Nước sốt dạng nhũ tương (ví dụ mayonnaise, nước sốt trộn salad) 2000 mg/kg 2005
12.6.2 Nước sốt không phải dạng nhũ tương (ví dụ: tương cà chua, nước sốt phomat, nước sốt cream, nước thịt) 2000 mg/kg 2005
12.6.3 Hỗn hợp của nước sốt và nước thịt 2000 mg/kg 2005
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 1000 mg/kg 2005
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 600 mg/kg 2005
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 600 mg/kg 2005
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 600 mg/kg 2005
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 600 mg/kg 2005
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 2000 mg/kg 2005
14.2.1 Bia và đồ uống từ malt 600 mg/kg 2005
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) 600 mg/kg 2005
14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho) 600 mg/kg 2005
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn 600 mg/kg 2005
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 600 mg/kg 2005
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 100 mg/kg 180 2009
Carotenoid
beta-Caroten (tổng hợp) Số INS: 160a(i)
beta-Caroten (Blakeslea trispora) Số INS: 160a(iii)
beta-apo-8′-Carotenal Số INS: 160e
Axit carotenoic, etyl este, beta-apo-8’- Số INS: 160f
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 150 mg/kg 52 2009
01.6.2.1 Phomat ủ chín, bao gồm cả cùi 100 mg/kg 180 2009
01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín 500 mg/kg 180 2009
01.6.2.3 Bột phomat (dùng để hoàn nguyên, ví dụ nước sốt phomat) 100 mg/kg 180 2009
01.6.4 Phomat chế biến 100 mg/kg 180 2009
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 200 mg/kg 180 2009
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 100 mg/kg 180 2009
02.2.1 25 mg/kg 146 2008
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 200 mg/kg 180 2009
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 150 mg/kg 180 2009
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 200 mg/kg 180 2009
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu, hoặc nước muối 1000 mg/kg 2009
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 200 mg/kg 2009
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 500 mg/kg 2009
04.1.2.7 Quả ướp đường 200 mg/kg 2009
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 100 mg/kg 161,180 và 182 2009
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 150 mg/kg 2009
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 500 mg/kg 2009
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 100 mg/kg 180 2009
04.2.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô 1000 mg/kg 161 2009
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 50 mg/kg 180 2009
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 100 mg/kg 180 2009
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 100 mg/kg 180 2009
05.3 Kẹo cao su 100 mg/kg 180 2009
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 100 mg/kg 180 2009
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 200 mg/kg 2009
06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự 1200 mg/kg 153 và 180 2009
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 150 mg/kg 180 2009
06.6 Bột nhào (ví dụ: để làm bánh mì hoặc làm thức ăn cho cá hoặc gia cầm) 500 mg/kg 2009
07.1.2 Bánh cracker, không bao gồm bánh cracker ngọt 1000 mg/kg 2009
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 100 mg/kg 180 2009
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 100 mg/kg 95 2009
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 150 mg/kg 2009
12.2.2 Gia vị 500 mg/kg 2009
12.4 Mù tạt 300 mg/kg 2009
12.5 Súp và canh 300 mg/kg 2009
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 500 mg/kg 2009
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 50 mg/kg 180 2009
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 50 mg/kg 180 2009
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 50 mg/kg 180 2009
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 300 mg/kg 180 2009
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 300 mg/kg 180 2009
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 100 mg/kg 2009
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) 200 mg/kg 180 2009
14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho) 200 mg/kg 2009
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn 200 mg/kg 2009
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 200 mg/kg 2009
15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) 100 mg/kg 180 2009
Dầu thầu dầu Số INS: 1503
Chức năng: chất chống đông vón, dung môi chất mang, chất làm bóng, chất trợ tháo khuôn
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 350 mg/kg 2007
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…. không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 500 mg/kg 2007
05.3 Kẹo cao su 2100 mg/kg 2007
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 1000 mg/kg 2007
CIo Số INS: 925
Chức năng: chất xử Iý bột
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
06.2.1 Bột 2500 mg/kg 87 2001
Clo dioxit Số INS: 926
Chức năng: chất xử Iý bột
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
06.2.1 Bột 2500 mg/kg 87 2001
Phức đồng của clorophyl và clorophylin
Phức đồng của clorophyl Số INS: 141(i)
Phức đồng của clorophylin, muối kali và muối natri Số INS: 141 (ii)
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 50 mg/kg 52 và 190 2009
01.6.1 Phomat chưa ủ chín 50 mg/kg 161 2009
01.6.2.1 Phomat ủ chín, bao gồm cả cùi 15 mg/kg 2009
01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín 75 mg/kg 2009
01.6.2.3 Bột phomat (dùng để hoàn nguyên, ví dụ nước sốt phomat) 50 mg/kg 2009
01.6.4.2 Phomat chế biến có tạo hương, bao gồm cả loại bổ sung quả, rau, thịt… 50 mg/kg 2009
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 50 mg/kg 2009
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 500 mg/kg 2009
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 500 mg/kg 2009
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 500 mg/kg 2009
04.1.2 3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối 100 mg/kg 62 2005
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 100 mg/kg 62 2005
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 200 mg/kg 161 2009
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 150 mg/kg 2009
04.1.2.7 Quả ướp đường 250 mg/kg 2009
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 100 mg/kg 62 và 182 2008
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 150 mg/kg 2009
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 100 mg/kg 62 2005
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 100 mg/kg 62 2005
04.1.2.12 Sản phẩm quả đã nấu chín 100 mg/kg 62 2005
04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt 100 mg/kg 62 2005
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 100 mg/kg 62 và 92 2008
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12 9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 100 mg/kg 62 2005
04.2.2.8 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đã nấu hoặc chiên 100 mg/kg 62 2005
05.1.2 Hỗn hợp cacao (dạng xiro) 6.4 mg/kg 62 và 161 2009
05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân 6.4 mg/kg 62 và 161 2009
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 700 mg/kg 183 2009
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 700 mg/kg 2009
05.2.1 Kẹo cứng 700 mg/kg 2009
05.2.2 Kẹo mềm 100 mg/kg 2009
05.2.3 Kẹo nuga và bánh hạnh nhân 100 mg/kg 2009
05.3 Kẹo cao su 700 mg/kg 2009
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 100 mg/kg 2009
0.6.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự 100 mg/kg 153 2005
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 75 mg/kg 2009
07.1.4 Sản phẩm dạng bánh mì, bao gồm cả bánh mì gối và ruột bánh mì 6.4 mg/kg 62 và 161 2009
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 75 mg/kg 2009
09.2.3 Thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xay và làm nhuyễn (creamed) và đông lạnh 40 mg/kg 95 2009
09.2.4.1 Cá và thủy sản đã nấu chín 30 mg/kg 62 và 95 2009
09.2.4.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chiên 40 mg/kg 95 2009
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 200 mg/kg 2009
09.3.1 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được tẩm ướp và/hoặc làm đông 40 mg/kg 16 2009
09.3.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, ngâm dầm và/hoặc ngâm nước muối 40 mg/kg 16 2009
09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá 200 mg/kg 2009
09.3.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bảo quản sơ bộ (ví dụ: cá dạng nhão), không bao gồm sản phẩm thuộc các nhóm từ 09.3.1 đến 09.3.3 75 mg/kg 95 2009
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 500 mg/kg 95 2009
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 300 mg/kg 2 2009
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 64 mg/kg 62 2005
12.2.2 Gia vị 500 mg/kg 2009
12.4 Mù tạt 500 mg/kg 2009
12.5 Súp và canh 400 mg/kg 127 2009
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 100 mg/kg 2009
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 500 mg/kg 3 2009
14 1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 300 mg/kg 2009
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 350 mg/kg 2009
15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) 100 mg/kg 2009
15.3 Snack từ thủy sản 350 mg/kg 2009
Axit xitric Số INS: 330
Chức năng: chất chống ôxy hóa, chất điều chỉnh độ axit, chất tạo phức kim loại
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.6.6 Phomat whey protein GMP 2006
02.1.1 Dầu bơ (butter oil), chất béo sữa (milkfat) đã tách nước, ghee GMP 171 2006
14.1.2.1 Nước quả 3000 mg/kg 122 2005
14.1.2.3 Nước quả cô đặc 3000 mg/kg 122 và 127 2005
14.1.3.1 Nectar quả 5000 mg/kg 2005
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc 5000 mg/kg 127 2005
Cyclamat
Axit cyclamic Số INS: 952(i)
Canxi cyclamat Số INS: 952(ii)
Natri cyclamat Số INS: 952(iv)
Chức năng: chất tạo ngọt
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 250 mg/kg 17 và 161 2007
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 250 mg/kg 17 và 161 2007
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 250 mg/kg 17 và 161 2007
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 250 mg/kg 17 và 161 2007
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 1000 mg/kg 17 và 161 2007
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 1000mg/kg 17 và 161 2007
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 2000 mg/kg 17 và 161 2007
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 250 mg/kg 17 và 161 2007
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 250 mg/kg 17 và 161 2007
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 250 mg/kg 17 và 161 2008
05.1.2 Hỗn hợp cacao (dạng xiro) 250 mg/kg 17, 127 và 161 2007
05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân 500 mg/kg 17 và 161 2007
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 500 mg/kg 17 và 161 2007
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 500 mg/kg 17 và 161 2007
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 500 mg/kg 17, 156 và 161 2007
05.3 Kẹo cao su 3000 mg/kg 17 và 161 2007
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 500 mg/kg 17 và 161 2007
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 250 mg/kg 17 và 161 2007
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 1600 mg/kg 17 và 165 2007
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 250 mg/kg 17 và 161 2007
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 500 mg/kg 17 và 159 2007
11.6 Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt GMP 17 2007
12.6.1 Nước sốt dạng nhũ tương (ví dụ: mayonnaise, nước sốt trộn salad) 500 mg/kg 17 và 161 2008
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 500 mg/kg 17 và 161 2008
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 400 mg/kg 17 2007
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 400 mg/kg 17 2007
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 400 mg/kg 17 2007
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 1250 mg/kg 17 2007
14.1.3.1 Nectar quả 400 mg/kg 17 và 122 2005
14.1.3.2 Nectar rau 400 mg/kg 17 và 161 2007
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc 400 mg/kg 17, 122 và 127 2005
14.1.3.4 Nectar rau cô đặc 400 mg/kg 17, 127 và 161 2007
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 250 mg/kg 17 2007
beta-Cyclodextrin Số INS: 459
Chức năng: Chất kết dính, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
05.3 Kẹo cao su 20000 mg/kg 2001
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 500 mg/kg 2001
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 500 mg/kg 2004
Esta của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol Số INS: 472e
Chức năng: chất nhũ hóa, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 5000 mg/kg 2005
01.2.1.2 Sữa lên men (dạng thông thường), có xử lý nhiệt sau khi lên men 5000 mg/kg 2005
01.2.2 Sữa đông tụ bằng enzym renin (dạng thông thường) 5000 mg/kg 2005
01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 5000 mg/kg 2005
01.4.2 Cream tiệt trùng và cream tiệt trùng UHT, “whipping cream” và “whipped cream”, và cream ít béo (dạng thông thường) 6000 mg/kg 2007
01.4.3 Cream đông tụ (dạng thông thường) 5000 mg/kg 2006
01.4.4 Sản phẩm tương tự cream 6000 mg/kg 2007
01.5.1 Sữa bột và cream bột (dạng thông thường) 10000 mg/kg 2006
01.5.2 Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột 10000 mg/kg 2005
01.6.2 1 Phomat ủ chín, bao gồm cả cùi 10000 mg/kg 2005
01.6.4 Phomat chế biến 10000 mg/kg 2005
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 10000 mg/kg 2005
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 10000 mg/kg 2005
02.1.2 Dầu mỡ thực vật 10000 mg/kg 2006
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 10000 mg/kg 2006
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 10000 mg/kg 2005
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 10000 mg/kg 2005
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 5000 mg/kg 2005
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 1000 mg/kg 2006
04.1.2.2 Quả sấy khô 10000 mg/kg 2005
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối 1000 mg/kg 2005
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 5000 mg/kg 2005
04.1.2.7 Quả ướp đường 1000 mg/kg 2005
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 2500 mg/kg 2005
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 2500 mg/kg 2005
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 2500 mg/kg 2005
04.2.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô 10000 mg/kg 2005
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 2500 mg/kg 2005
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 2500 mg/kg 2005
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 2500 mg/kg 2005
04.2.2.8 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đã nấu hoặc chiên 2500 mg/kg 2005
05.2 Kẹo bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 10000 mg/kg 2005
05.3 Kẹo cao su 50000 mg/kg 2005
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 10000 mg/kg 2005
06.2 Bột và tinh bột (bao gồm cả bột đậu tương) 3000 mg/kg 186 2008
06.4.2 Mì ống và mì sợi dạng khô và sản phẩm tương tự 5000 mg/kg 2008
06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự 10000 mg/kg 2005
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 5000 mg/kg 2005
06.6 Bột nhào (ví dụ: để làm bánh mì hoặc làm thức ăn cho cá hoặc gia cầm) 5000 mg/kg 2005
07.1 Bánh mì và bánh nướng thông thường 6000 mg/kg 2006
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 20000 mg/kg 2006
10.2.3 Sản phẩm trứng đã sấy khô và/hoặc đông khô 5000 mg/kg 2005
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 5000 mg/kg 2005
12.1.2 Các chất thay thế muối 16000 mg/kg 2006
12.4 Mù tạt 10000 mg/kg 2005
12.5 Súp và canh 5000 mg/kg 2005
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 10000 mg/kg 2005
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 5000 mg/kg 2005
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 5000 mg/kg 2005
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 5000 mg/kg 2005
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 5000 mg/kg 2005
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 5000 mg/kg 2005
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 5000 mg/kg 2005
14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao 500 mg/kg 142 2006
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) 5000 mg/kg 2005
14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho) 5000 mg/kg 2005
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn 5000 mg/kg 2005
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 10000 mg/kg 2005
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 20000 mg/kg 2005
15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) 10000 mg/kg 2005
Dimetyl dicarbonat Số INS: 242
Chức năng: chất bảo quản
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 250 mg/kg 18 1999
14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao 250 mg/kg 18 2004
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) 250 mg/kg 18 2004
14.2.3 Rượu vang (từ nho) 200 mg/kg 18 2004
14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho) 250 mg/kg 18 2004
14.2.5 Rượu mật ong 200 mg/kg 18 2004
Erythrosin Số INS: 127
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.1.2.7 Quả ướp đường 200 mg/kg 54 2005
Etylen diamin tetra axetat
Canxi dinatri etylendiamintetraaxetat Số INS: 385
Dinatri etylendiamintetraaxetat Số INS: 386
Chức năng: chất chống ôxy hoá, chất bảo quản, chất tạo phức kim loại
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 100 mg/kg 21 2001
04.1.2.2 Quả sấy khô 265 mg/kg 21 2001
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối 250 mg/kg 21 2008
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 130 mg/kg 21 2001
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 100 mg/kg 21 2001
04.1 2 10 Sản phẩm quả lên men 250 mg/kg 21 2008
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 650 mg/kg 21 2001
04.2.2.1 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng đông lạnh 100 mg/kg 21 và 110 2006
04.2.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô 800 mg/kg 21 và 64 2001
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 250 mg/kg 21 2001
04.2.2.4 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 365 mg/kg 21 2001
04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt 250 mg/kg 21 2001
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân cũ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 80 mg/kg 21 2001
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 250 mg/kg 21 2001
04.2.2.8 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đã nấu hoặc chiên 250 mg/kg 21 2001
05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân 50 mg/kg 21 2001
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 315 mg/kg 21 2001
08.3.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến bằng xử Iý nhiệt 35 mg/kg 21 2001
09.2.1 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh 75 mg/kg 21 2001
09.2.2 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông Iạnh 75 mg/kg 21 2001
09.2.4.1 Cá và thủy sản, đã nấu chín 50 mg/kg 21 2005
09.3.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, ngâm dầm và/hoặc ngâm nước muối 250 mg/kg 21 2001
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 340 mg/kg 21 2001
10.2.3 Sản phẩm trứng đã sấy khô và/hoặc đông khô 200 mg/kg 21 và 47 2001
11.6 Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt 1000 mg/kg 21 và 96 2005
12.2 Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền) 70 mg/kg 21 2001
12.4 Mù tạt 75 mg/kg 21 2001
12.6.1 Nước sốt dạng nhũ tương (ví dụ: mayonnaise, nước sốt trộn salad) 100 mg/kg 21 2001
12.6.2 Nước sốt không phải dạng nhũ tương (ví dụ: tương cà chua, nước sốt phomat, nước sốt cream, nước thịt) 75 mg/kg 21 2001
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 100 mg/kg 21 2001
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 150 mg/kg 21 2001
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 200 mg/kg 21 2001
14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao 35 mg/kg 21 2001
14.2.1 Bia và đồ uống từ malt 25 mg/kg 21 2004
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn 25 mg/kg 21 2005
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 25 mg/kg 21 2007
Fast green FCF Số INS: 143
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uóng, đồ uống từ whey) 100 mg/kg 52 2008
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 100 mg/kg 2 1999
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác GMP 1999
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 100 mg/kg 2009
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 100 mg/kg 1999
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 200 mg/kg 1999
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 400 mg/kg 1999
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 100 mg/kg 161 2009
04.1.2.7 Quả ướp đường 100 mg/kg 161 2009
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 100 mg/kg 161 và 18 2009
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 100 mg/kg 161 2009
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 100 mg/kg 161 2009
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 300 mg/kg 1999
04.2.2.4 Rau (bao gồm cả nấm ăn. thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 200 mg/kg 1999
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 100 mg/kg 161 2009
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…. không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 100 mg/kg 2009
05.3 Kẹo cao su 300 mg/kg 1999
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 100 mg/kg 2009
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 100 mg/kg 161 2009
07.0 Bánh nướng 100 mg/kg 161 2009
08.1 Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi 100 mg/kg 3, 4 và 16 2009
08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng 100 mg/kg 3 và 4 2009
08.4 Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích) 100 mg/kg 3 và 4 2009
09.2.4 1 Cá và thủy sản, đã nấu chín 100 mg/kg 1999
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 100 mg/kg 1999
09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá 100 mg/kg 1999
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 100 mg/kg 95 2009
10.1 Trứng tươi GMP 4 1999
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 100 mg/kg 2009
12.2.2 Gia vị 100 mg/kg 2009
12.6.1 Nước sốt dạng nhũ tương (ví dụ: mayonnaise, nước sốt trộn salad) 100 mg/kg 2009
13.6 Các chất bổ sung vào thực phâm 600 mg/kg 2009
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 100 mg/kg 1999
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn 100 mg/kg 1999
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 100 mg/kg 1999
Sắt(lll) amoni citrat Số INS: 381
Chức năng: chất chống đông vón
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
14.1.4.3 Sản phẩm cô đặc (lỏng hoặc rắn) dùng cho đồ uống có tạo hương 10 mg/kg 23 1999
Ferocyanua
Natri ferocyanua Số INS: 535
Kali ferocyanua Số INS: 536
Canxi ferocyanua Số INS: 538
Chức năng: chất chống đông vón
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
12.1.1 Muối 14 mg/kg 24 và 107 2006
12.1.2 Các chất thay thế muối 20 mg/kg 24 1999
12.2.2 Gia vi 20 mg/kg 24 1999
Sắt(ll) gluconat Số INS: 579
Chức năng: chất điều chỉnh độ axit, chất lưu màu, chất bảo quản
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 150 mg/kg 23 và 48 1999
Sắt(ll) lactat Số INS: 585
Chức năng: chất điều chỉnh độ axit, chất lưu màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 150 mg/kg 23 và 48 1999 .
Formic acid Số INS: 236
Chức năng: chất bảo quản
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 200 mg/kg 25 2001
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 100 mg/kg 25 2001
Glucono delta-lacton Số INS: 575
Chức năng: chất điều chỉnh độ axit, chất tạo xốp
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.6.6 Phomat whey protein GMP 2006
Glycerol este của nhựa cây Số INS: 445
Chức năng chất phụ trợ, chất độn, chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.1.1.2 Quả tươi đã xử Iý bề mặt 110 mg/kg 2005
04.2.1.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử Iý bề mặt 110 mg/kg 2005
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 150 mg/kg 1999
Chất chiết từ vỏ nho Số INS: 163(ii)
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 150 mg/kg 52 và 181 2009
01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín 1000 mg/kg 2009
01.6.4.2 Phomat chế biến có tạo hương, bao gồm cả loại bổ sung quả, rau, thịt… 1000 mg/kg 2009
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 1000 mg/kg 2009
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 200 mg/kg 181 2009
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 200 mg/kg 181 2009
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối 1500 mg/kg 161 2009
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 500 mg/kg 161 và 181 2009
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 500 mg/kg 161 và 181 2009
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 500 mg/kg 161 và 181 2009
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 500 mg/kg 161 và 181 2009
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 500 mg/kg 161 và 181 2009
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 100 mg/kg 161 và 181 2009
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 200 mg/kg 181 2009
05.3 Kẹo cao su 500 mg/kg 181 2009
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 500 mg/kg 181 2009
08.4 Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích) 5000 mg/kg 2009
09.2.3 Thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xay và làm nhuyễn (creamed) và đông lạnh GMP 16 và 95 2009
09.2.4.1 Cá và thủy sản, đã nấu chín 500 mg/kg 95 2009
09.2.4.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chiên 1000 mg/kg 16 và 95 2009
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 1000 mg/kg 22 2009
09.3.1 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được tẩm ướp và/hoặc làm đông 500 mg/kg 16 2009
09.3.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, ngâm dầm và/hoặc ngâm nước muối 1500 mg/kg 16 2009
09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi. trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá 1500 mg/kg 2009
09.3.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bảo quản sơ bộ (ví dụ: cá dạng nhão), không bao gồm sản phẩm thuộc các nhóm t 09.3.1 đến 09.3.3 1500 mg/kg 16 2009
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 1500 mg/kg 16 2009
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 200 mg/kg 181 2009
12.4 Mù tạt 200 mg/kg 181 2009
12.5 Súp và canh 500 mg/kg 181 2009
12.6.1 Nước sốt dạng nhũ tương (ví dụ: mayonnaise, nước sốt trộn salad) 300 mg/kg 181 2009
12.6.2 Nước sốt không phải dạng nhũ tương (ví dụ: tương cà chua, nước sốt phomat, nước sốt cream, nước thịt) 300 mg/kg 181 2009
12.6.3 Hỗn hợp của nước sốt và nước thịt 300 mg/kg 181 2009
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 1500 mg/kg 2009
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 250 mg/kg 181 2009
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 250 mg/kg 181 2009
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 250 mg/kg 181 2009
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 500 mg/kg 181 2009
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 300 mg/kg 181 2009
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) 300 mg/kg 181 2009
14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho) 300 mg/kg 181 2009
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 300 mg/kg 181 2009
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 500 mg/kg 181 2009
15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) 300 mg/kg 181 2009
Nhựa guaiac Số INS: 314
Chức năng: chất chống ôxy hóa
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
02.1.2 Dầu mỡ thực vật 1000 mg/kg 2006
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 1000 mg/kg 2006
05.3 Kẹo cao su 1500 mg/kg 1999
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 600 mg/kg 15 2004
Hexametylen tetramin Số INS: 239
Chức năng: chất bảo quản
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.6.2.1 Phomat ủ chín, bao gồm cả cùi 25 mg/kg 66 2001
para-Hydroxybenzoat
Etyl para-hydroxybenzoat Số INS: 214
Metyl para-hydroxybenzoat Số INS: 218
Chức năng: chất bảo quản
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 500 mg/kg 27 2009
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 300 mg/kg 27 2009
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 300 mg/kg 27 2009
Hydroxypropyl distarch phosphat Số INS: 1442
Chức năng: chất độn, chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat 10000 mg/kg 2006
Indigotin (Indigo carmin) Số INS: 132
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng sữa chua uống, đồ uống từ whey) 300 mg/kg 52 2009
01.6.1 Phomat chưa ủ chín 200 mg/kg 3 2009
01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín 100 mg/kg 2009
01.6.4.2 Phomat chế biến có tạo hương, bao gồm cả loại bổ sung quả, rau, thịt… 100 mg/kg 2009
01.6 5 Sản phẩm tương tự phomat 200 mg/kg 3 và 161 2009
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 150 mg/kg 2009
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 300 mg/kg 161 2009
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 300 mg/kg 161 2009
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 150 mg/kg 2009
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 150 mg/kg 2009
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 300 mg/kg 161 2009
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 300 mg/kg 161 2009
04.1.2.7 Quả ướp đường 200 mg/kg 161 2009
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 150 mg/kg 161 và 182 2009
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 150 mg/kg 161 2009
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 150 mg/kg 161 2009
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 150 mg/kg 161 2009
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 200 mg/kg 92 và 161 2009
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 300 mg/kg 161 2009
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 450 mg/kg 183 2009
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 300 mg/kg 2009
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 300 mg/kg 2009
05.3 Kẹo cao su 300 mg/kg 2009
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 300 mg/kg 2009
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 150 mg/kg 2009
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 200 mg/kg 161 2009
09.1.1 Cá tươi 300 mg/kg 4, 16 và 50 2009
09.2.1 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh 300 mg/kg 95 2009
09.2.4.1 Cá và thủy sản, đã nấu chín 300 mg/kg 95 2009
09.2.4.2 Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín 250 mg/kg 16 2009
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 300 mg/kg 22 và 161 2009
09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá 300 mg/kg 2009
09.3.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bảo quản sơ bộ (ví dụ: cá dạng nhão), không bao gồm sản phẩm thuộc các nhóm từ 09.3.1 đến 09.3.3 300 mg/kg 161 2009
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 300 mg/kg 2009
10.1 Trứng tươi 300 mg/kg 4 và 161 2009
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 300 mg/kg 161 2009
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 300 mg/kg 161 2009
12.2.2 Gia vị 300 mg/kg 2009
12.4 Mù tạt 300 mg/kg 2009
12.5 Súp và canh 50 mg/kg 2009
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 300 mg/kg 2009
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 50 mg/kg 2009
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 50 mg/kg 2009
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 300 mg/kg 2009
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 300 mg/kg 2009
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 100 mg/kg 2009
14.2.2 Rượu vang táo (cider và rượu lê (perry) 200 mg/kg 2009
14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho) 200 mg/kg 2009
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn 300 mg/kg 2009
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 200 mg/kg 2009
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 200 mg/kg 2009
15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) 100 mg/kg 2009
Sắt oxit
Sắt oxit, đen Số INS: 172(i)
Sắt oxit, đỏ Số INS: 172(ii)
Sắt oxit, vàng Số INS: 172(iii)
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 20 mg/kg 52 2008
01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín 100 mg/kg 2005
01.6.4 Phomat chế biến 50 mg/kg 2005
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 100 mg/kg 2005
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 350 mg/kg 2005
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 300 mg/kg 2005
04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt 1000 mg/kg 4 và 16 2008
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 300 mg/kg 2005
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 200 mg/kg 2005
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 500 mg/kg 2005
04.1.2.7 Quả ướp đường 250 mg/kg 2005
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 200 mg/kg 2005
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 200 mg/kg 2005
05.3 Kẹo cao su 10000 mg/kg 161 2009
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 100 mg/kg 2005
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 75 mg/kg 2005
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 75 mg/kg 2005
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 100 mg/kg 2005
08.4 Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích) 1000 mg/kg 72 2005
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 250 mg/kg 22 2005
09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá 100 mg/kg 2005
10.1 Trứng tươi GMP 4 2005
12.2.2 Gia vị 1000 mg/kg 2005
12.5 Súp và canh 100 mg/kg 2005
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 75 mg/kg 2005
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 7500 mg/kg 3 2009
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 100 mg/kg 2005
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 500 mg/kg 2005
15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) 400 mg/kg 2005
Isopropyl citrat Số INS: 384
Chức năng: Chất chống ôxy hóa, chất bảo quản, chất tạo phức kim loại
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
02.1.2 Dầu mỡ thực vật 200 mg/kg 2005
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 200 mg/kg 2001
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 100 mg/kg 2001
08.1.2 Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi, đã xay 200 mg/kg 2001
08.2.1.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và làm khô nhưng không xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng 200 mg/kg 2001
08.3.1.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và làm khô, không qua xử lý nhiệt 200 mg/kg 2001
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 200 mg/kg 2001
Axit lactic (L-, D- và DL-) Số INS: 270
Chức năng: chất điều chỉnh độ axit
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.6.6 Phomat whey protein GMP 2006
Lysozym Số INS: 1105
Chức năng: chất bảo quản
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.6.2 Phomat ủ chín GMP 1999
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) 500 mg/kg 2004
14.2.3 Rượu vang (từ nho) 500 mg/kg 2004
Magie carbonat Số INS: 504(i)
Chức năng: chất chống đông vón, chất điều chỉnh độ axit, chất lưu màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat 10000 mg/kg 2006
11.1.2 Đường bột, dextroza bột 15000 mg/kg 56 2006
12.1.1 Muối GMP 2006
Magie oxid Số INS: 530
Chức năng: chất chống đông vón
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat 10000 mg/kg 2006
12.1.1 Muối GMP 2006
Magie silicat (tổng hợp) Số INS: 553(i)
Chức năng: chất chống đông vón
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.82 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat 10000 mg/kg 2006
11.1.2 Đường bột, dextroza bột 15000 mg/kg 56 2006
12.1.1 Muối GMP 2006
Axit DL-malic Số INS: 296
Chức năng: chất điều chỉnh độ axit, chất tạo phức kim loại
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.6.6 Phomat whey protein GMP 2006
14.1.2.1 Nước quả GMP 115 2005
14.1.2.3 Nước quả cô đặc GMP 115 và 127 2005
14.1.3.1 Nectar quả GMP 2005
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc GMP 127 2005
Xenluloza vi tinh thể (xeluloza gel) Số INS: 460(i)
Chức năng: chất chống đông vón, chất độn, chất nhũ hóa, chất tạo bọt, chất ổn định, chất làm dày
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat 10000 mg/kg 2006
Sáp vi tinh thể Số INS: 905c(i)
Chức năng: Chất chống đông vón, chất độn, chất làm bóng
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín 30000 mg/kg 2004
04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt 50 mg/kg 2004
04.2.1.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử Iý bề mặt 50 mg/kg 2004
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 GMP 3 2001
05.3 Kẹo cao su 20000 mg/kg 3 2001
Dầu khoáng có độ nhớt cao Số INS: 905d
Chức năng: chất làm bóng, chất trợ tháo khuôn
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.1.2.2 Quả sấy khô 5000 mg/kg 2005
05.1 Sản phẩm cacao và sản phẩm socola, bao gồm cả sản phẩm mô phỏng và sản phẩm thay thế socola 2000 mg/kg 3 2004
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga … không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 2000 mg/kg 3 2004
05.3 Kẹo cao su 20000 mg/Kg 2004
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 2000 mg/kg 3 2004
06.1 Ngũ cốc nguyên hạt, dạng ép thành tấm hoặc hạt đã tách vỏ, bao gồm cả gạo 800 mg/kg 98 2004
07.0 Bánh nướng 3000 mg/kg 125 2004
08.2.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến đông lạnh, nguyên thân hoặc cắt miếng 950 mg/kg 3 2004
08.3.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến đông lạnh 950 mg/kg 3 2004
Dầu khoáng có độ nhớt trung bình và thấp (loại I) Số INS: 905e
Chức năng: chất làm bóng, chất trợ tháo khuôn
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.1.2.2 Quả sấy khô 5000 mg/kg 2005
05.0 Confectionery 2000 mg/kg 3 2004
07.1.1 Bánh mì và bánh mì cuộn 3000 mg/kg 36 và 126 2004
Natamycin (Pimaricin) Số INS: 235
Chức năng: chất bảo quản
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.6.1 Phomat chưa ủ chín 40 mg/kg 3 và 80 2006
01.6.2 Phomat ủ chín 40 mg/kg 3 và 80 2006
01.6.4 Phomat chế biến 40 mg/kg 3 và 80 2006
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 40 mg/kg 3 vầ 80 2006
01.6.6 Phomat whey protein 40 mg/kg 3 và 80 2006
08.2.1.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và làm khô nhưng không xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng 6 mg/kg 2001
08.3.1.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và làm khô, không qua xử lý nhiệt 20 mg/kg 3 và 81 2001
Neotam Số INS: 961
Chức năng: chất điều vị, chất tạo ngọt
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 20 mg/kg 161 2007
01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 65 mg/kg 161 2008
01.4.4 Sản phẩm tương tự cream 33 mg/kg 161 2008
01.5.2 Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột 65 mg/kg 161 2008
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 33 mg/kg 161 2008
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 100 mg/kg 161 2007
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 10mg/kg 161 2008
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 100 mg/kg 161 2007
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 100 mg/kg 161 2007
04.1.2.1 Quả đông lạnh 100 mg/kg 161 2008
04.1.2.2 Quả sấy khô 100 mg/kg 161 2008
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối 100 mg/kg 161 2007
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 33 mg/kg 161 2007
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 70 mg/kg 161 2007
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 70 mg/kg 161 2007
04.1.2.7 Quả ướp đường 65 mg/kg 161 2007
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 100 mg/kg 161 2007
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 100 mg/kg 161 2007
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 65 mg/kg 161 2007
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 100 mg/kg 161 2007
04.1.2.12 Sản phẩm quả đã nấu chín 65 mg/kg 161 2007
04.2.2.1 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng đông lạnh 33 mg/kg 161 2008
04.2.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô 33 mg/kg 161 2008
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đâu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 10 mg/kg 144 2007
04.2 2.4 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 33 mg/kg 161 2008
04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt 33 mg/kg 161 2008
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 33 mg/kg 161 2007
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1,12.9.2.1 và 12.9.2.3 33 mg/kg 161 2007
04.2.2.8 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đã nấu hoặc chiên 33 mg/kg 161 2008
05.1.2 Hỗn hợp cacao (dạng xiro) 33 mg/kg 97 và 161 2007
05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân 100 mg/kg 161 2007
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 80 mg/kg 161 2007
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 100 mg/kg 161 2007
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 330 mg/kg 158 và 161 2007
05.3 Kẹo cao su 1000 mg/kg 161 2007
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 100 mg/kg 161 2007
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 160 mg/kg 161 2007
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 33 mg/kg 161 2007
07.1 Bánh mì và bánh nướng thông thường 70 mg/kg 161 2008
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 80 mg/kg 161 và 165 2008
09.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ 10 mg/kg 161 2008
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 10 mg/kg 161 2008
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 100 mg/kg 161 2007
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 70 mg/kg 159 2007
11.6 Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt GMP 2007
12.2 Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền) 32 mg/kg 161 2008
12.3 Dấm 12 mg/kg 161 2008
12.4 Mù tạt 12 mg/kg 2007
12.5 Súp và canh 20 mg/kg 161 2007
12.6.1 Nước sốt dạng nhũ tương (ví dụ: mayonnaise, nước sốt trộn salad) 65 mg/kg 2007
12.6.2 Nước sốt không phải dạng nhũ tương (ví dụ: tương cà chua, nước sốt phomat, nước sốt cream, nước thịt) 70 mg/kg 2007
12.6.3 Hỗn hợp của nước sốt và nước thịt 12 mg/kg 2007
12.6.4 Nước sốt dạng trong (ví dụ: nước mắm) 12 mg/kg 2007
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 33 mg/kg 161 và 166 2007
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 33 mg/kg 2007
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 33 mg/kg 2007
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 65 mg/kg 2007
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 90 mg/kg 2007
14.1.3.2 Nectar rau 65 mg/kg 161 2007
14.1.3.4 Nectar rau cô đặc 65 mg/kg 127 và 161 2007
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 33 mg/kg 161 2007
14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao 50 mg/kg 160 2007
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 33 mg/kg 2007
15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị 32 mg/kg 2007
Nisin Số INS: 234
Chức năng: chất bảo quản
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.4.3 Cream đông tụ (dạng thông thường) 10 mg/kg 28 2009
01.6.2 Phomat ủ chín 12,5 mg/kg 28 2009
01.6.6 Phomat whey protein 12,5 mg/kg 28 2006
Orto-phenylphenol
orto-Phenylphenol Số INS: 231
Natri orto-phenylphenol Số INS: 232
Chức năng: chất bảo quản
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt 12 mg/kg 49 1999
Pectin Số INS: 440
Chức năng: chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
14.1.2.1 Nước quả GMP 35 2005
14.1.2.3 Nước quả cô đặc GMP 35 và 127 2005
14.1.3.1 Nectar quả GMP 2005
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc GMP 127 2005
Phosphat
Axit phosphoric Số INS: 338
Natri dihydrophosphat Số INS: 339(i)
Dinatri hydrophosphat Số INS: 339(ii)
Trinatri phosphat Số INS: 339(iii)
Kali dihydrophosphat Số INS: 340(i)
Dikali hydrophosphat Số INS: 340(ii)
Trikali phosphat Số INS: 340(iii)
Monocanxi dihydrophosphat Số INS: 341(i)
Canxi hydrophosphat Số INS: 341(ii)
Tricanxi phosphat Số INS: 341(iii)
Amoni dihydrophosphat Số INS: 342(i)
Diamoni hydrophosphat Số INS: 342(ii)
Monomagie ophosphat Số INS: 343(i)
Magie hydrophosphat Số INS: 343(ii)
Trimagie phosphat Số INS: 343(iii)
Dinatri diphosphat Số INS: 450(i)
Trinatri diphosphat Số INS: 450(ii)
Tetranatri diphosphat Số INS: 450(iii)
Tetrakali diphosphat Số INS: 450(v)
Dicanxi diphosphat Số INS: 450(vi)
Canxi dihydrodiphosphat Số INS: 450(vii)
Pentanatri triphosphat Số INS: 451(i)
Pentakali triphosphat Số INS: 451(ii)
Natri polyphosphat Số INS: 452(i)
Kali polyphosphat Số INS: 452(ii)
Natri canxi polyphosphat Số INS: 452(iii)
Canxi polyphosphat Số INS: 452(iv)
Amoni polyphosphat Số INS: 452(v)
Phosphat từ xương Số INS: 542
Chức năng: chất phụ trợ, chất chống đông vón, chất chống ôxy hóa, chất điều chỉnh độ axit, chất lưu màu, chất nhũ hóa, chất làm rắn, chất điều vị, chất xử lý bột, chất làm ẩm, chất bảo quản, chất tạo xốp, chất tạo phức kim loại, chất ổn định, chất làm dày.
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.5.2 Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột 4400 mg/kg 33 và 88 2009
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat 4400 mg/kg 33 2006
02.2.1 880 mg/kg 33 và 34 2008
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 2200 mg/kg 33 2009
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 2200 mg/kg 33 2009
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 1100 mg/kg 33 2009
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 2200 mg/kg 33 2009
04.2.1.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử lý bề mặt 1760 mg/kg 16 và 33 2009
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 2200 mg/kg 33 2009
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 2200 mg/kg 33 2009
08.2.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến đông lạnh, nguyên thân hoặc cắt miếng 2200 mg/kg 33 2009
08.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến 2200 mg/kg 33 2009
10.2.1 Sản phẩm trứng dạng lỏng 4400 mg/kg 33 và 67 2009
10.2.2 Sản phẩm trứng đông lạnh 1290 mg/kg 33 2009
11.1.2 Đường bột, dextroza bột 6600 mg/kg 33 và 56 2006
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 1320 mg/kg 33 2009
11.6 Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt 1000 mg/kg 33 2009
12.1.1 Muối 8800 mg/kg 33 2006
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 2200 mg/kg 33 2009
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 2200 mg/kg 33 2009
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 2200 mg/kg 33 2009
14.1.2.1 Nước quả 1000 mg/kg 33, 40 và 122 2005
14.1.2.3 Nước quả cô đặc 1000 mg/kg 33, 40, 122 và 127 2005
14.1.3.1 Nectar quả 1000 mg/kg 33, 40 và 122 2005
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc 1000 mg/kg 33, 40, 122 và 127 2005
14.2.5 Rượu mật ong 440 mg/kg 33 và 88 2009
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn 440 mg/kg 33 và 88 2009
15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị 2200 mg/kg 33 2009
Polydimetylsiloxan Số INS: 900a
Chức năng: chất chống đông vón, chất chống tạo bọt
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.5.1 Sữa bột và cream bột (dạng thông thường) 10 mg/kg 1999
02.1.2 Dầu mỡ thực vật 10 mg/kg 2006
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 10 mg/kg 2006
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 10 mg/kg 152 2007
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối 10 mg/kg 1999
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 10 mg/kg 1999
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 30 mg/kg 1999
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 10 mg/kg 1999
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 110 mg/kg 1999
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 10 mg/kg 2008
04.2.2.1 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng đông lạnh 10 mg/kg 15 1999
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 10 mg/kg 1999
04.2.2.4 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 10 mg/kg 1999
04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt 10 mg/kg 1999
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 50 mg/kg 2004
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12 9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 10 mg/kg 2008
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 10 mg/kg 1999
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga… không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 10 mg/kg 1999
05.3 Kẹo cao su 100 mg/kg 1999
06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự 50 mg/kg 153 2007
06.6 Bột nhào (ví dụ: để làm bánh mì hoặc làm thức ăn cho cá hoặc gia cầm) 10 mg/kg 1999
12.5 Súp và canh 10 mg/kg 1999
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 50 mg/kg 2004
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức đẻ giảm cân 50 mg/kg 2004
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 50 mg/kg 2004
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 50 mg/kg 2004
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 20 mg/kg 1999
14.2.1 Bia và đồ uống từ malt 10 mg/kg 1999
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) 10 mg/kg 1999
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 10 mg/kg 1999
Polyetylan glycol Số INS: 1521
Chức năng: chất phụ trợ, chất chống tạo bọt, dung môi chất mang, chất nhũ hóa, chất điều vị, chất làm bóng, chất trợ tháo khuôn, chất ổn định, chất làm dày
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt GMP 2001
05.3 Kẹo cao su 20000 mg/kg 2001
11.6 Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt 10000 mg/kg 2001
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 70000 mg/kg 2001
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 1000 mg/kg 2001
Polyoxyetylen (20) sorbitan monolaurat Số INS: 432
Polyoxyetylen (20) sorbitan monooleat Số INS: 433
Polyoxyetylen (20) sorbitan monopalmitat Số INS: 434
Polyoxyetylen (20) sorbitan monostearat Số INS: 435
Polyoxyetylen (20) sorbitan tristearat Số INS: 436
Chức năng: chất phụ trợ, chất chống đông vón, chất nhũ hóa, chất xử lý bột, chất tạo bọt, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 3000 mg/kg 2008
01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 4000 mg/kg 2007
01.4.1 Cream thanh trùng (dạng thông thường) 1000 mg/kg 2008
01.4.2 Cream tiệt trùng và cream tiệt trùng UHT, “whipping cream” và “whipped cream”, và cream ít béo (dạng thông thường) 1000 mg/kg 2008
01.4.3 Cream đông tụ (dạng thông thường) 1000 mg/kg 2008
01.4.4 Sản phẩm tương tự cream 5000 mg/kg 2005
01.5.2 Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột 4000 mg/kg 2007
01.6.1 Phomat chưa ủ chín 80 mg/Kg 38 2008
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương.) 3000 mg/kg 2007
02.1.2 Dầu mỡ thực vật 5000 mg/kg 102 2007
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 5000 mg/kg 102 2007
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 5000 mg/kg 102 2007
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 5000 mg/kg 102 2007
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 3000 mg/kg 102 2007
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 1000 mg/kg 2005
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 1000 mg/kg 154 2007
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 3000 mg/kg 2007
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 3000 mg/kg 2007
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 3000 mg/kg 2007
05.1.2 Hỗn hợp cacao (dạng xiro) 500 mg/kg 2007
05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhãn 1000 mg/kg 2007
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 5000 mg/kg 101 2007
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 5000 mg/kg 2007
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga …, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 1000 mg/kg 2007
05.3 Kẹo cao su 5000 mg/kg 2007
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 3000 mg/kg 2007
06.4.2 Mì ống và mì sợi dạng khô và sản phẩm tương tự 5000 mg/kg 2008
06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự 5000 mg/kg 153 2007
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 3000 mg/kg 2005
06.6 Bột nhào (ví dụ: để làm bánh mì hoặc làm thức ăn cho cá hoặc gia cầm) 5000 mg/kg 2 2007
07.1.1 Bánh mì và bánh mì cuộn 3000 mg/kg 2008
07.1.2 Bánh cracker, không bao gồm bánh cracker ngọt 5000 mg/kg 11 2008
07.1.3 Các sản phẩm bánh nướng thông thường khác (ví dụ: bánh vòng, bánh mì ổ dẹt, bánh nướng, xốp) 3000 mg/kg 11 2008
07.1.4 Sản phẩm dạng bánh mì, bao gồm cả bánh mì gối và ruột bánh mì 3000 mg/kg 11 2008
07.1.5 Bánh mì hấp (steamed bread) và bánh sữa nhỏ (bun) 3000 mg/kg 11 2008
07.1.6 Hỗn hợp của bánh mì và bánh nướng thông thường 3000 mg/kg 11 2008
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 3000 mg/kg 2008
08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng 5000 mg/kg 2007
08.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến 5000 mg/kg 2007
08.4 Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích) 1500 mg/kg 2007
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 3000 mg/kg 2007
12.1.1 Muối 10 mg/kg 2006
12.2.1 Thảo mộc và gia vị có nguồn gốc thực vật 2000 mg/kg 2008
12.2.2 Gia vị 5000 mg/kg 2007
12.5 Súp và canh 1000 mg/kg 2005
12.6.1 Nước sốt dạng nhũ tương (ví dụ mayonnaise, nước sốt trộn salad) 3000 mg/kg 2007
12.6.2 Nước sốt không phải dạng nhũ tương (ví dụ: tương cà chua, nước sốt phomat, nước sốt cream, nước thịt) 5000 mg/kg 2007
12.6.3 Hỗn hợp của nước sốt và nước thịt 5000 mg/kg 127 2007
12.6.4 Nước sốt dạng trong (ví dụ: nước mắm) 5000 mg/kg 2007
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 2000 mg/kg 2007
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 1000 mg/kg 2005
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo cổng thức để giảm cân 1000 mg/kg 2005
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 25000 mg/kg 2007
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 500 mg/kg 127 2007
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn 120 mg/kg 2007
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 120 mg/kg 2007
Polyvinyl alcohol Số INS: 1203
Chức năng: chất làm bóng, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 45000 mg/kg 2007
Polyvinylpyrrolidon Số INS: 1201
Chức năng: chất phụ trợ, chất nhũ hóa, chất làm bóng, chất ổn định, chất làm dày
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt GMP 1999
05.3 Kẹo cao su 10000 mg/kg 1999
11.6 Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt 3000 mg/kg 1999
12.3 Dấm 40 mg/kg 1999
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm GMP 1999
14.1.4.3 Sản phẩm cô đặc (lỏng hoặc rán) dùng cho đồ uống có tạo hương 500 mg/kg 1999
14.2.1 Bia và đồ uống từ malt 10 mg/kg 36 1999
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) 2 mg/kg 36 1999
Ponceau 4R (Cochineal red A) Số INS: 124
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 150 mg/kg 52 và 161 2008
01.6.1 Phomat chưa ủ chín 100 mg/kg 3 và 161 2008
01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín 100 mg/kg 2008
01.6.4.2 Phomat chế biến có tạo hương, bao gồm cả loại bổ sung quả, rau, thịt… 100 mg/kg 2008
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 100 mg/kg 3 2008
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 150 mg/kg 161 2008
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 50 mg/kg 2008
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 50 mg/kg 2008
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 300 mg/kg 161 2008
04.1.2.5 Mứt quả (jam, ielly, marmalade) 100 mg/kg 161 2008
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 500 mg/kg 161 2008
04.1.2.7 Quả ướp đường 200 mg/kg 161 2008
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 50 mg/kg 161 và 182 2008
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 50 mg/kg 161 2008
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 50 mg/kg 161 2008
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 500 mg/kg 161 2008
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 300 mg/kg 183 2008
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 50 mg/kg 2008
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 300 mg/kg 161 2008
05.3 Kẹo cao su 300 mg/kg 2008
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 50 mg/kg 2008
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 50 mg/kg 2008
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 50 mg/kg 2008
08.4 Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích) 500 mg/kg 16 2008
09.2.2 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh 500 mg/kg 16 và 95 2008
09.2.3 Thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xay và làm nhuyễn (creamed) và đông lạnh 500 mg/kg 16 và 95 2008
09.2.4.1 Cá và thủy sản, đã nấu chín 500 mg/kg 95 2003
09.2.4.2 Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín 250 mg/kg 2008
09.2.5 Cá và thuỷ sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 100 mg/kg 22 2008
09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá 500 mg/kg 2008
09.3.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bảo quản sơ bộ (ví dụ: cá dạng nhão), không bao gồm sản phẩm thuộc các nhóm từ 09.3.1 đến 09.3.3 100 mg/kg 2008
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 500 mg/kg 2008
10.1 Trứng tươi 500 mg/kg 4 2008
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 50 mg/kg 2008
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 300 mg/kg 159 2008
12.2.2 Gia vị 500 mg/kg 2008
12.4 Mù tạt 300 mg/kg 2008
12.5 Súp và canh 50 mg/kg 2008
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 50 mg/kg 2008
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 200 mg/kg 2008
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 50 mg/kg 2008
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 50 mg/kg 2008
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 300 mg/kg 2008
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 300 mg/kg 2008
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 50 mg/kg 2008
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn 200 mg/kg 2008
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 200 mg/kg 2008
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 200 mg/kg 2008
15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) 100 mg/kg 2008
Kali ascorbat Số INS: 303
Chức năng: chất chống ôxy hóa
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
14.1.2.1 Nước quả GMP 2005
14.1.2.3 Nước quả cô đặc GMP 127 2005
14.1.3.1 Nectar quả GMP 2005
04.1.3.3 Nectar quả cô đặc GMP 127 2005
Kali carbonat Số INS: 501(i)
Chức năng: chất điều chỉnh độ axit, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat GMP 2006
Kali clorua Số INS: 508
Chức năng: chất tạo gel, chất ổn định, chất làm dày
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat GMP 2006
Kali dihydrocitrat Số INS: 332(i)
Chức năng: chất chống ôxy hóa, chất điều chỉnh độ axit, chất nhũ hóa, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat GMP 2006
Kali hydrocarbonat Số INS: 501(ii)
Chức năng: chất điều chỉnh độ axit, chất tạo xốp, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat GMP 2006
Kali hydroxit Số INS: 525
Chức năng: chất điều chỉnh độ axit, chất ổn định, chất làm dày
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat GMP 2006
Xenluloza dạng bột Số INS: 460(ii)
Chức năng: chất chống đông vón, chất độn, chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat 10000 mg/kg 2006
Axit propionic Số INS: 280
Chức năng: chất bảo quản
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.6.6 Phomat whey protein 3000 mg/kg 70 2006
Propyl gallat Số INS: 310
Chức năng: chất chống ôxy hóa
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.5.1 Sữa bột và cream bột (dạng thông thường) 200 mg/kg 15, 75 và 130 2001
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 90 mg/kg 2, 15 và 130 2001
02.1.1 Dầu bơ (butter oil), chất béo sữa (milkfat) đã tách nước, ghee 100 mg/kg 15, 133 và 171 2006
02.1.2 Dầu mỡ thực vật 200 mg/kg 15 và 130 2006
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 200 mg/kg 15 và 130 2006
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 200 mg/kg 15 và 130 2004
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 200 mg/kg 15 và 130 2004
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 200 mg/kg 15 và 130 2004
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 90 mg/kg 2, 15 và 130 2001
04.2.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô 50 mg/kg 15, 76 và 130 2001
05.1 Sản phẩm cacao và sản phẩm socola, bao gồm cả sản phẩm mô phỏng và sản phẩm thay thế socola 200 mg/kg 15 và 130 2001
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 200 mg/kg 15 và 130 2001
05.3 Kẹo cao su 1000 mg/kg 130 2001
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 200 mg/kg 15 và 130 2001
06.1 Ngũ cốc nguyên hạt, dạng ép thành tấm hoặc hạt đã tách vỏ, bao gồm cả gạo 100 mg/kg 15 và 130 2001
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 200 mg/kg 15 và 130 2001
06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự 100 mg/kg 15 và 130 2001
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 90 mg/kg 2, 15 và 130 2001
07.1.3 Các sản phẩm bánh nướng thông thường khác (ví dụ: bánh vòng, bánh mì ổ dẹt, bánh nướng xốp) 100 mg/kg 15 và 130 2001
07.2.3 Hỗn hợp của các loại bánh nướng loại nhỏ (ví dụ: bánh cake, bánh pancake) 200 mg/kg 15 và 130 2001
08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng 200 mg/kg 15 và 130 2001
08.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến 200 mg/kg 15 và 130 2001
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 100 mg/kg 15 và 130 2001
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 90 mg/kg 2, 15 và 130 2001
12.2 Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền) 200 mg/kg 15 và 130 2001
12.5.2 Hỗn hợp của súp và canh 200 mg/kg 15 và 130 2001
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 200 mg/kg 15 và 130 2001
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 400 mg/kg 15 và 130 2001
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 1000 mg/kg 15 và 130 2001
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 200 mg/kg 15 và 130 2005
15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) 200 mg/kg 15 và 130 2005
Este của propylen glycol với các axit béo Số INS: 477
Chức năng: chất nhũ hóa, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 5000 mg/kg 2001
01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 1000 mg/kg 2001
01.4.4 Sản phẩm tương tự cream 5000 mg/kg 86 2001
01.5.2 Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột 100000 mg/kg 2001
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 5000 mg/kg 2001
02.1.2 Dầu mỡ thực vật 10000 mg/kg 2006
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 10000 mg/kg 2006
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 20000 mg/kg 2001
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 30000 mg/kg 2001
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 40000 mg/kg 2006
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 5000 mg/kg 2001
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 40000 mg/kg 2001
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 40000 mg/kg 2001
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 40000 mg/kg 2001
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 5000 mg/kg 2001
05.1.1 Hỗn hợp cacao (dạng bột) và bánh cacao 5000 mg/kg 97 2007
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05 1, 05.3 và 05.4 5000 mg/kg 2001
05.3 Kẹo cao su 20000 mg/kg 2001
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 40000 mg/kg 2001
06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự 5000 mg/kg 2 và 153 2007
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn..) 40000 mg/kg 2001
07.0 Bánh nướng 15000 mg/kg 11 và 72 2001
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 40000 mg/kg 2001
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví du: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 5000 mg/kg 2001
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 5000 mg/kg 2001
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 5000 mg/kg 2001
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 500 mg/kg 2001
Proteaza Số INS: 1101(i)
Chức năng: Enzym, chất điều vị, chất xử lý bột, chất làm bóng
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
06.2.1 Bột GMP 1999
Chất chiết quillaia
Chất chiết quillaia loại 1 Số INS: 999(i)
Chất chiết quillaia loại 2 Số INS: 999(ii)
Chức năng: chất tạo bọt
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 50 mg/kg 132 và 168 2007
Riboflavin
Riboflavin (tổng hợp) Số INS: 101(i)
5′-phosphat natri riboflavin Số INS: 101(ii)
Riboflavin (Bacillus subtillis) Số INS: 101(iii)
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 300 mg/kg 52 2008
01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 300 mg/kg 2005
01.5.2 Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột 300 mg/kg 2005
01.6.1 Phomat chưa ủ chín 300 mg/kg 2005
01.6.2.1 Phomat ủ chín, bao gồm cả cùi 300 mg/kg 2005
01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín 300 mg/kg 2005
01.6.4 Phomat chế biến 300 mg/kg 2005
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 300 mg/kg 2005
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 300 mg/kg 2005
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 300 mg/kg 2005
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 300 mg/kg 2008
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 300 mg/kg 2005
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 500 mg/kg 2005

 

04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt 300 mg/kg 4 và 16 2008
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 300 mg/kg 2005
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 200 mg/kg 2005
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 500 mg/kg 2005
04.1 2.7 Quả ướp đường 300 mg/kg 2005
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 300 mg/kg 182 2008
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 300 mg/kg 2005
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 500 mg/kg 2008
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 300 mg/kg 2005
04.2.1.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử lý bề mặt 300 mg/kg 4 và 16 2008
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 500 mg/kg 2005
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 300 mg/kg 92 2008
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06 8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 500 mg/kg 2008
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng sôcola, sản phẩm thay thế socola 1000 mg/kg 2005
05.2 Kẹo. bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1. 05.3 và 05.4 1000 mg/kg 2005
05.3 Kẹo cao su 1000 mg/kg 2005
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 1000 mg/kg 2005
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 300 mg/kg 2005
06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự 300 mg/kg 153 2008
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 300 mg/kg 2005
06.6 Bột nhào (ví dụ: để làm bánh mì hoặc làm thức ăn cho cá hoặc gia cầm) 300 mg/kg 2005
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 300 mg/kg 2005
08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng 1000 mg/kg 16 2008
08.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến 1000 mg/kg 16 2008
08.4 Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích) 1000 mg/kg 16 2008
09.2.1 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh 1000 mg/kg 95 2008
09.2.2 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh 300 mg/kg 16 2005
09.2.3 Thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xay và làm nhuyễn (creamed) và đông lạnh 300 mg/kg 16 2005
09.2.4.1 Cá và thủy sản, đã nấu chín 300 mg/kg 95 2008
09.2.4.2 Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín 300 mg/kg 2008
09.2.4.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chiên 300 mg/kg 16 2005
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 300 mg/kg 22 2005
09.3.1 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được tẩm ướp và/hoặc làm đông 300 mg/kg 16 2005
09.3.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, ngâm dầm và/hoặc ngâm nước muối 300 mg/kg 16 2005
09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá 300 mg/kg 2005
09.3.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bảo quản sơ bộ (ví dụ: cá dạng nhão), không bao gồm sản phẩm thuộc các nhóm từ 09.3.1 đến 09.3.3 300 mg/kg 2005
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 500 mg/kg 95 2008
10.1 Trứng tươi 300 mg/kg 4 2005
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 300 mg/kg 2005
11.3 Dung dịch đường, xiro đường và đường nghịch đảo, bao gồm cả đường mật và rỉ mật, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 11.1.3 300 mg/kg 2005
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ. xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 300 mg/kg 2005
12.2.2 Gia vị 350 mg/kg 2005
12.4 Mù tạt 300 mg/kg 2005
12.5 Súp và canh 200 mg/kg 2005
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 350 mg/kg 2005
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 300 mg/kg 2005
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 300 mg/kg 2005
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 300 mg/kg 2005
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 300 mg/kg 2005
13.6 Các chẩt bổ sung vào thực phẩm 300 mg/kg 2005
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 50 mg/kg 2005
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) 300 mg/kg 2005
14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho) 300 mg/kg 2005
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có còn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 100 mg/kg 2005
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 1000 mg/kg 2005
15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) 1000 mg/kg 2005
Sacarin
Sacarin Số INS: 954(i)
Canxi sacarin Số INS: 954(ii)
Kali sacarin Số INS: 954(iii)
Natri sacarin Số INS: 954(iv)
Chức năng: chất tạo ngọt
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 80 mg/kg 161 2007
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 100 mg/kg 161 2008
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 100 mg/kg 161 2007
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 100 mg/kg 161 2007
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 100 mg/kg 161 2007
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối 160 mg/kg 144 2007
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 200 mg/kg 161 2007
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 200 mg/kg 161 2007
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 200 mg/kg 161 2007
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 200 mg/kg 161 2007
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 100 mg/kg 161 2007
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 160 mg/kg 161 2008
04.2.2.1 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng đông lạnh 500 mg/kg 161 2008
04.2.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô 500 mg/kg 161 2008
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 160 mg/kg 144 2007
04.2.2.4 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 160 mg/kg 144 và 161 2008
04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt 160 mg/kg 161 2008
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 200 mg/kg 161 2008
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 200 mg/kg 161 2008
04.2.2.8 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đã nấu hoặc chiên 160 mg/kg 144 và 161 2008
05.1.1 Hỗn hợp cacao (dạng bột) và bánh cacao 100 mg/kg 97 và 161 2008
05.1.2 Hỗn hợp cacao (dạng xiro) 80 mg/kg 161 2007
05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân 200 mg/kg 161 2007
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 500 mg/kg 161 2007
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 500 mg/kg 161 2007
05.2 kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 500 mg/kg 161 và 163 2007
05.3 Kẹo cao su 2500 mg/kg 161 2007
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 500 mg/kg 161 2007
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 100 mg/kg 161 2008
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 100 mg/kg 161 2007
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 170 mg/kg 165 2007
08.2.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến bằng xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng 500 mg/kg 161 2008
08.3.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến bằng xử lý nhiệt 500 mg/kg 161 2008
09.2.4.1 Cá và thủy sản, đã nấu chín 500 mg/kg 161 2008
09.3.1 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được tẩm ướp và/hoặc làm đông 160 mg/kg 144 2007
09.3.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, ngâm dầm và/hoặc ngâm nước muối 160 mg/kg 144 2007
09.3.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bảo quản sơ bộ (ví dụ: cá dạng nhão), không bao gồm sản phẩm thuộc các nhóm từ 09.3.1 đến 09.3.3 160 mg/kg 144 2007
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 200 mg/kg 144 2007
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 100 mg/kg 144 2007
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 300 mg/kg 159 2008
11.6 Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt GMP 2007
12.2.2 Gia vị 1500 mg/kg 161 2008
12.3 Dấm 300 mg/kg 2008
12.4 Mù tạt 320 mg/kg 2007
12.5 Súp và canh 110 mg/kg 161 2007
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 160 mg/kg 2007
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 200 mg/kg 2007
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 300 mg/kg 2007
13.5 Thực phẩm ân kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 200 mg/kg 2007
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 1200 mg/kg 2007
14.1.3.1 Nectar quả 80 mg/kg 2005
14.1.3.2 Nectar rau 80 mg/kg 161 2008
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc 80 mg/kg 127 2005
14.1.4.1 Đồ uống có tạo hương và có ga 300 mg/kg 161 2008
14.1.4.2 Đồ uống có tạo hương và không ga, bao gồm cả rượu ngũ vị và ade 300 mg/kg 161 2008
14.1.4.3 Sản phẩm cô đặc (lỏng hoặc rắn) dùng cho đồ uống có tạo hương 300 mg/kg 127 và 161 2008
14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao 200 mg/kg 160 2007
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 80 mg/kg 2007
15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị 100 mg/kg 2007
Muối của axit myristic, axit palmitic và axit stearic với amoni, canxi, kali và natri Số INS: 470(i)
Chức năng: chất chống đông vón, chất nhũ hóa, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
12.1 1 Muối GMP 71 2006
Sheliac Số INS: 904
Chức năng: chất độn, chất làm bóng, chất trợ tháo khuôn
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt GMP 2003
04.2.1.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử lý bề mặt GMP 79 2003
05.1.4 Sản phẩm ca cao và socola GMP 3 2001
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola GMP 3 2001
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 GMP 3 2001
05.3 Kẹo cao su GMP 3 2003
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt GMP 2003
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp GMP 3 2001
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm GMP 3 2001
14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao GMP 108 2001
15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị GMP 3 2001
Silic dioxit, vô định hình Số INS: 551
Chức năng: chất chống đông vón, chất trợ lọc
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat 10000 mg/kg 2006
11.1.2 Đường bột, dextroza bột 15000 mg/kg 56 2006
12.1.1 Muối GMP 2006
Natri aluminosilicat Số INS: 554
Chức năng: chất chống đông vón
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat 10000 mg/kg 2006
11.1.2 Đường bột, dextroza bột 15000 mg/kg 56 2006
12.1.1 Muối GMP 2006
Natri ascorbat Số INS: 301
Chức năng: chất chống ôxy hóa, chất lưu màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
14.1.2.1 Nước quả GMP 2005
14.1.2.3 Nước quả cô đậc GMP 127 2005
14.1.3.1 Nectar quả GMP 2005
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc GMP 127 2005
Natri carbonat Số INS: 500(i)
Chức năng: chất chống đông vón, chất điều chỉnh độ axit, chất tạo xốp, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat GMP 2006
02.2.1 GMP 2008
Natri dihydrocitrat Số INS: 331(i)
Chức năng: chất chống ôxy hóa, chất điều chỉnh độ axit, chất nhũ hóa, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat GMP 2006
02.1.1 Dầu bơ (butter oil), chất béo sữa (milkfat) đã tách nước, ghee GMP 171 2006
Natrl hydrocarbonat Số INS: 500(ii)
Chức năng: chất chống đông vón, chất điều chỉnh độ axit, chất tạo xốp, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat GMP 2006
02.2.1 GMP 2008
Natri hydroxit Số INS: 524
Chức năng: chất điều chỉnh độ axit
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat GMP 2006
02.2.1 GMP 2008
Natri propionat Số INS: 281
Chức năng: chất bảo quản
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.6.6 Phomat whey protein 3000 mg/kg 70 2006
Natri sesquicarbonat Số INS: 500(iii)
Chức năng: Chất điều chỉnh độ axit, chất chống đông vón, chất tạo xốp
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat GMP 2006
Sorbat
Axit sorbic Số INS: 200
Natri sorbat Số INS: 201
Kali sorbat Số INS: 202
Canxi sorbat Số INS: 203
Chức năng: Chất chống ôxy hóa, chất bảo quản, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 200 mg/kg 42 2009
01.6.3 Whey phomat 1000 mg/kg 42 2006
01.6.6 Phomat whey protein 3000 mg/kg 42 2006
02.2.2 Chét béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 2000 mg/kg 42 2009
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 1000 mg/kg 42 2009
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối 1000 mg/kg 42 2009
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 1000 mg/kg 42 2009
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 1000 mg/kg 42 2009
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 1000mg/kg 42 2009
04.1.2.12 Sản phẩm quả đã nấu chín 1200 mg/kg 42 2009
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 1500 mg/kg 42 2009
05.3 Kẹo cao su 1500 mg/Kg 42 2009
06.6 Bột nhào (ví dụ: để làm bánh mì hoặc làm thức ăn cho cá hoặc gia cầm) 2000 mg/kg 42 2009
09.2.4.1 Cá và thủy sản, đã nấu chín 2000 mg/kg 42 2009
09.2.4.2 Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín 2000 mg/kg 42 và 82 2009
10.2.1 Sản phẩm trứng dạng lỏng 5000 mg/kg 42 2009
10.2.2 Sản phẩm trứng đông lạnh 1000 mg/kg 42 2009
10.2.3 Sản phảm trứng đã sấy khô và/hoặc đông khô 1000 mg/kg 42 2009
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 1000 mg/kg 42 2009
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 1000 mg/kg 42 2009
12.2 Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền) 1000 mg/kg 42 2009
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 1500 mg/kg 42 2009
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 1500 mg/kg 42 2009
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 1500 mg/kg 42 2009
14.1.2.1 Nước quả 1000 mg/kg 42, 91 và 122 2005
14.1.2.3 Nước quả cô đặc 1000 mg/kg 42, 91, 122 và 127 2005
14.1.3.1 Nectar quả 1000 mg/kg 42, 91 và 122 2005
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc 1000 mg/kg 42, 91, 122 và 127 2005
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 1000 mg/kg 42 2009
15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) 1000 mg/kg 42 2009
Thiếc(ll) clorua Số INS: 512
Chức năng: chất chống ôxy hóa, chất lưu màu, chất bảo quản, chất tạo phức kim loại
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 20 mg/kg 43 2001
04.2.2.4 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 25 mg/kg 43 2001
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 20 mg/kg 43 2001
Stearoyl lactylat
Natri stearoyl lactylat Số INS: 481(i)
Canxi stearoyl lactylat Số INS: 482(i)
Chức năng: chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 10000 mg/kg 2009
Stearyl citrat Số INS: 484
Chức năng: chất chống tạo bọt, chất nhũ hóa, chất tạo phức kim loại
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
02.1.2 Dầu mỡ thực vật GMP 2006
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác GMP 2006
05.3 Kẹo cao su 15000 mg/kg 1999
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 500 mg/kg 1999
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) Số INS: 955
Chức năng: chất tạo ngọt
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 300 mg/kg 161 2007
01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 580 mg/kg 161 2008
01.4.4 Sản phẩm tương tự cream 580 mg/kg 161 2008
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 500 mg/kg 161 2008
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 400 mg/kg 161 2007
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 400 mg/kg 161 2007
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 320 mg/kg 161 2007
04.1.2.1 Quả đông lạnh 400 mg/kg 161 2008
04.1.2.2 Quả sấy khô 1500 mg/kg 161 2008
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối 180 mg/kg 144 2007
04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 400 mg/kg 161 2007
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 400 mg/kg 161 2007
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 400 mg/kg 161 2007
04.1.2.7 Quả ướp đường 800 mg/kg 161 2007
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 400 mg/kg 161 2007
04.1 2 9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quá 400 mg/kg 161 2007
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 150 mg/Kg 161 2007
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 400 mg/kg 161 2007
04.1.2.12 Sản phẩm quả đã nấu chín 150 mg/kg 161 2008
04.2.2.1 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng đông lạnh 150 mg/kg 161 2008
04.2.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô 580 mg/kg 161 2008
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 400 mg/kg 2007
04.2.2.4 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 580 mg/kg 161 2008
04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt 400 mg/kg 161 và 169 2007
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 400 mg/kg 161 2007
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 580 mg/kg 161 2008
04.2.2.8 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đã nấu hoặc chiên 150 mg/kg 144 và 161 2008
05.1.1 Hỗn hợp cacao (dạng bột) và bánh cacao 580 mg/kg 97 2007
05.1.2 Hỗn hợp cacao (dạng xiro) 400 mg/kg 97 và 161 2007
05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân 400 mg/kg 161 và 169 2007
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 800 mg/kg 161 2007
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 800 mg/kg 161 2007
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 1800 mg/kg 161 và 164 2008
05.3 Kẹo cao su 5000 mg/kg 161 2007
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 1000 mg/kg 161 2008
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 1000 mg/kg 161 2008
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc vá tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 400 mg/kg 161 2007
06.7 Sản phẩm từ gạo đã chế biến hoặc sơ chế, bao gồm cả bánh gạo 200 mg/kg 72 2007
07.1 Bánh mì và bánh nướng thông thường 650 mg/kg 161 2008
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 700 mg/kg 161 và 165 2008
09.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ 120 mg/kg 144 2007
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 120 mg/kg 144 2007
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 400 mg/kg 161 2007
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 1500 mg/kg 159 và 161 2008
11.6 Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt GMP 2007
12.2.1 Thảo mộc và gia vị có nguồn gốc thực vật 400 mg/kg 161 2008
12.2.2 Gia vị 700 mg/kg 161 2008
12.3 Dấm 400 mg/kg 161 2008
12.4 Mù tạt 140 mg/kg 2007
12.5 Súp và canh 600 mg/kg 161 2008
12.6 Nước sốt và sản phẩm tưong tự 450 mg/kg 127 2007
12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 1250 mg/kg 161 và 169 2007
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 400 mg/kg 2007
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 320 mg/kg 2007
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 400 mg/kg 2007
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 2400 mg/kg 2007
14.1.3.1 Nectar quả 300 mg/kg 2005
14.1.3.2 Nectar rau 300 mg/kg 161 2007
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc 300 mg/kg 127 2005
14.1.3.4 Nectar rau cô đặc 300 mg/kg 127 và 161 2007
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 300 mg/kg 127 và 161 2007
14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao 300 mg/kg 160 và 161 2007
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 700 mg/kg 161 2008
15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị 1000 mg/kg 161 2008
Sucroglycerid Số INS: 474
Chức năng: chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 5000 mg/kg 2009
01.5.1 Sữa bột và cream bột (dạng thông thường) 10000 mg/kg 2009
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 5000 mg/kg 2009
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 10000 mg/kg 102 2009
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 5000 mg/kg 2009
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nuớc quả loãng có đá và nước quả có đá 5000 mg/kg 2009
04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt GMP 2009
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 5000 mg/kg 2009
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 5000 mg/kg 2009
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 5000 mg/kg 2009
05.3 Kẹo cao su 10000 mg/kg 2009
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 5000 mg/kg 2009
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 10000 mg/kg 2009
08.2.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến bằng xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng 5000 mg/kg 15 2009
08.3.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến bảng xử lý nhiệt 5000 mg/kg 15 2009
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 5000 mg/kg 2009
12.5 Súp và canh 2000 mg/kg 2009
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 10000 mg/kg 2009
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 5000 mg/kg 2009
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 5000 mg/kg 2009
14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao 1000 mg/kg 176 2009
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn 5000 mg/kg 2009
Sacaroza acetat isobutyrat Số INS: 444
Chức năng: chất điều chỉnh độ axit, chất phụ trợ, chất nhũ hóa, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 500 mg/kg 1999
Sulfit
Sulfua dioxit Số INS: 220
Natri sulfit Số INS: 221
Natri hydrosulfit Số INS: 222
Natri metabisulfit Số INS: 223
Kali metabisulfit Số INS: 224
Kali sulfit Số INS: 225
Canxi hydrosulfit Số INS: 227
Kali bisulfit Số INS: 228
Natri thiosulfat Số INS: 539
Chức năng: chất chống ôxy hóa, chất khử màu (không dùng cho bột), chất bảo quản, chất xử lý bột
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt 50 mg/kg 44 2006
04.1.2.1 Quả đông lạnh 500 mg/kg 44 và 155 2007
04.1.2.2 Quả sấy khô 1000 mg/kg 44 và 135 2006
04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối 100 mg/kg 44 2006
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 100 mg/kg 44 2008
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 500 mg/kg 44 2006
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 500 mg/kg 44 2006
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 100 mg/kg 44 2008
04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 100 mg/kg 44 2008
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 100 mg/kg 44 2006
04.2.1.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã thái, cắt hoặc bóc vỏ 50 mg/kg 44, 76 và 136 2006
04.2.2.1 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng đông lạnh 50 mg/kg 44, 76, 136 và 137 2006
04.2.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô 500 mg/kg 44 và 105 2006
04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 100 mg/kg 44 2006
04.2.2.4 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) 50 mg/kg 44 2006
04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt 500 mg/kg 44 và 138 2006
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 500 mg/kg 44 2006
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 500 mg/kg 44 2006
06.2.1 Bột 200 mg/kg 44 2006
06.2.2 Tinh bột 50 mg/kg 44 2006
06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự 20 mg/kg 44 2006
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 50 mg/kg 44 2006
09.1.2 Động vật thân mềm, giáp xác, da gai tươi 100 mg/kg 44 2006
09.2.1 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh 100 mg/kg 44 và 139 2006
09.2.4.2 Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín 150 mg/kg 44 2007
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 30 mg/kg 44 2007
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 150 mg/kg 44 và 140 2007
11.1.1 Đường trắng, dextroza Khan, dextroza ngậm một phân tử nước, fructoza 15 mg/kg 44 2005
11.1.2 Đường bột, dextroza bột 15 mg/kg 44 2005
11.1.3 Đường trắng mịn, đường nâu mịn, xiro glucoza, xiro glucoza đã được làm khô, đường mía thô 20 mg/kg 44 và 111 2006
11.1.5 Đường trắng nghiền 70 mg/kg 44 2005
11.2 Đường nâu, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 11.1.3 40 mg/kg 44 2006
11.3 Dung dịch đường, xiro đường và đường nghịch đảo, bao gồm cả đường mật và rỉ mật, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 11.1.3 70 mg/kg 44 2007
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) 40 mg/kg 44 2006
12.2.1 Thảo mộc và gia vị có nguồn gốc thực vật 150 mg/kg 44 2006
12.2.2 Gia vị 200 mg/kg 44 2006
12.3 Dấm 100 mg/kg 44 2006
12.4 Mù tạt 250 mg/kg 44 và 106 2007
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 300 mg/kg 44 2007
14.1.2.1 Nước quả 50 mg/kg 44 và 122 2005
14.1.2.2 Nước rau 50 mg/kg 44 và 122 2006
14.1.2.3 Nước quả cô đặc 50 mg/kg 44, 122 và 127 2005
14.1.2.4 Nước rau cô đặc 50 mg/kg 44, 122 và 127 2006
14.1.3.1 Nectar quả 50 mg/kg 44 và 122 2005
14.1.3.2 Nectar rau 50 mg/kg 44 và 122 2006
14.1.3.3 Nactar quả cô đặc 50 mg/kg 44, 122 và 127 2005
14.1.3.4 Nectar rau cô đặc 50 mg/kg 44, 122 và 127 2006
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 70 mg/kg 44, 127 và 143 2006
14.2.1 Bia và đồ uống từ malt 50 mg/kg 44 2006
14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) 200 mg/kg 44 2006
14.2.3 Rượu vang (từ nho) 350 mg/kg 44 và 103 2006
14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho) 200 mg/kg 44 2006
14.2.5 Rượu mật ong 200 mg/kg 44 2006
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn 200 mg/kg 44 2006
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 350 mg/kg 44 và 170 2007
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 50 mg/kg 44 2006
Sunset yellow FCF Số INS: 110
Chức năng: chất tạo màu
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.1.2 Đồ uống từ sữa có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) 300 mg/kg 52 2008
01.6.1 Phomat chưa ủ chln 300 mg/kg 3 2008
01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín 300 mg/kg 2008
01.6 4 Phomat chế biến 200 mg/kg 3 2008
01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 300 mg/kg 3 2008
01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) 300 mg/kg 161 2009
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 300 mg/kg 161 2008
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 50 mg/kg 2008
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 50 mg/kg 2008
04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade) 300 mg/kg 161 2008
04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 300 mg/kg 161 2008
04.1.2.7 Quả ướp đường 200 mg/kg 161 2008
04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa 300 mg/kg 161 và 182 2008
04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 50 mg/kg 161 2003
04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả 300 mg/kg 161 2008
04.2.1.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử lý bề mặt 300 mg/kg 4 và 16 2008
04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 50 mg/kg 92 2008
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 200 mg/kg 92 2008
05.1.4 Sản phẩm ca cao và socola 400 mg/kg 183 2008
05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola 300 mg/kg 161 2008
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1 05.3 và 05.4 300 mg/kg 161 2006
05.3 Kẹo cao su 300 mg/kg 2008
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 300 mg/kg 2008
06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay 300 mg/kg 161 2008
06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự 300 mg/kg 153 2008
06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…) 50 mg/kg 2008
07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp 50 mg/kg 2008
08.1 Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi 300 mg/kg 4 và 16 2008
08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng 300 mg/kg 16 2008
08.3.1.1 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối),và không qua xử lý nhiệt 300 mg/kg 16 2008
08.3.1.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến (bao gồm cá ướp muối) và làm khô, không qua xử Iý nhiệt 135 mg/kg 2008
08.3.1.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã lên men và không qua xử lý nhiệt 300 mg/kg 16 2008
08.3.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến bằng xử Iý nhiệt 300 mg/kg 16 2008
08.3.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến đông lạnh 300 mg/kg 16 2008
08.4 Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích) 300 mg/kg 16 2008
09.1.1 Cá tươi 300 mg/kg 4, 16 và 50 2008
09.1.2 Động vật thân mềm, giáp xác, da gai tươi 300 mg/kg 4 và 16 2008
09.2.1 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh 300 mg/kg 95 2008
09.2.2 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh 300 mg/kg 16 2008
09.2.3 Thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xay và làm nhuyễn (creamed) và đông lạnh 300 mg/kg 16 và 95 2008
09.2.4.1 Cá và thủy sản, đã nấu chín 300 mg/kg 95 2008
09.2.4.2 Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín 250 mg/kg 2008
09.2.4.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chiên 300 mg/kg 16 2008
09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối 100 mg/kg 22 2008
09.3.1 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được tẩm ướp và/hoặc làm đông 300 mg/kg 16 2008
09.3.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, ngâm dầm và/hoặc ngâm nước muối 300 mg/kg 16 2008
09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá 300 mg/kg 2008
09.3.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bảo quản sơ bộ (ví dụ: cá dạng nhão), không bao gồm sản phẩm thuộc các nhóm từ 09.3.1 đến 09.3.3 300 mg/kg 2008
09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men 300 mg/kg 95 2008
10.1 Trứng tươi GMP 4 2008
10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard) 50 mg/kg 2008
12.2.2 Gia vị 300 mg/kg 2008
12.4 Mù tạt 300 mg/kg 2008
12.5 Súp và canh 50 mg/kg 2008
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 300 mg/kg 2008
13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) 50 mg/kg 2008
13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân 50 mg/kg 2008
13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 300 mg/kg 2008
13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm 300 mg/kg 2008
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 100 mg/kg 127 và 161 2008
14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn 200 mg/kg 2008
14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) 200 mg/kg 2008
15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) 200 mg/kg 2008
Talc Số INS: 553(iii)
Chức năng: chất chống đông vón
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat 10000 mg/kg 2006
Tartrat
Axit L(+)-tartaric Số INS: 334
Mononatri tartrat Số INS: 335(i)
Natri L(+)-tartrat Số INS: 335(ii)
Monokali tartrat Số INS: 336(i)
Dikali tartrat Số INS: 336(ii)
Kali natri L(+)-tartrat Số INS: 337
Chức năng chất điều chỉnh độ axit, chất phụ trợ, chất chống đông vón, chất chống ôxy hóa, chất độn, chất nhũ hóa, chất xử lý bột, chất làm ẩm, chất bảo quả, chất tạo xốp, chất tạo phức kim loại, chất ổn định, chất làm dày
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
14.1.2.1 Nước quả 4000 mg/kg 45, 128 và 129 2005
14.1.2.3 Nước quả cô đặc 4000 mg/kg 45, 127, 128 và 129 2005
14.1.3.1 Nectar quả 4000 mg/kg 45 và 128 2005
14.1.3.3 Nectar quả cô đặc 4000 mg/kg 45, 127 và 128 2005
Butylhydroquinon bậc 3 Số INS: 319
Chức năng: chất chống ôxy hóa
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống 100 mg/kg 15 và 130 2007
02.1.2 Dầu mỡ thực vật 200 mg/kg 15 và 130 2006
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 200 mg/kg 15 và 130 2006
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 200 mg/kg 15 và 130 2005
02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương 200 mg/kg 15 và 130 2005
02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 200 mg/kg 15 và 130 2005
03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá 200 mg/kg 15 và 130 2006
05.1.4 Sản phẩm cacao và socola 200 mg/kg 15, 130 và 141 2006
05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 200 mg/kg 15 và 130 2006
05.3 Kẹo cao su 400 mg/kg 130 2006
05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 200 mg/kg 15 và 130 2006
06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự 200 mg/kg 15 và 130 2006
07.1.1 Bánh mì và bánh mì cuộn 200 mg/kg 15 và 130 2006
07.1.2 Bánh cracker, không bao gồm bánh cracker ngọt 200 mg/kg 15 và 130 2006
07.1.3 Các sản phẩm bánh nướng thông thường khác (ví dụ: bánh vòng, bánh mì ổ dẹt, bánh nướng xốp) 200 mg/kg 15 và 130 2006
07.1.4 Sản phẩm dạng bánh mì, bao gồm cả bánh mì gói và ruột bánh mì 200 mg/kg 15 và 130 2006
08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng 100 mg/kg 15, 130 và 167 2007
08.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến 100 mg/kg 15, 130 và 162 2007
12.2 Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền) 200 mg/kg 15 và 130 2005
12.4 Mù tạt 200 mg/kg 15 và 130 2006
12.5 Súp và canh 200 mg/kg 15 và 130 2006
12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự 200 mg/kg 15 và 130 2005
15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị 200 mg/kg 15 và 130 2005
Dầu đậu tương ôxy hóa bằng nhiệt có tương tác với mono- và diglycerid của các axit béo Số INS: 479
Chức năng Chất nhũ hóa
Số phân loại Nhóm sản phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 5000 mg/kg 1999
Thiodipropionat
Axit thiodipropionic Số INS: 388
Dilauryl thiodipropionat Sổ INS: 389
Chức năng: Chất chống oxy hóa
Số phân loại Nhóm sản phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
02.1.2 Dầu mỡ thực vật 200 mg/kg 46 2006
02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 200 mg/kg 46 2006
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 200 mg/kg 46 1999
09.2.2 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh 200 mg/kg 15 và 46 1999
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 1000 mg/kg 15 và 46 1999
15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị 200 mg/kg 46 1999
Tocopherol
d-alpha-Tocopherol Số INS: 307a
Tocopherol đậm đặc, hỗn hợp Số INS: 307b
dl-alpha-Tocopherol Số INS: 307c
Chức năng: chất chống ôxy hóa
Số phân loại Nhóm sản phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
02.1.1 Dầu bơ (butter oil), chất béo sữa (milkfat) đã tách nước, ghee 500 mg/kg 171 2006
02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp 500 mg/kg 2009
Trietyl citrat Số INS: 1505
Chức năng: chất chống tạo bọt dung môi chất mang, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
10.2.1 Sản phẩm trứng dạng lỏng 2500 mg/kg 47 1999
10.2.3 Sản phẩm trứng đã sấy khô và/hoặc đông khô 2500 mg/kg 47 1999
14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt 200 mg/kg 1999
Trikali citrat Số INS: 332(ii)
Chức năng: chất điều chỉnh độ axit, chất chống ôxy hóa, chất nhũ hóa, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat GMP 2006
Trinatri citrat Số INS: 331(iii)
Chức năng: chất điều chỉnh độ axit, chất chống ôxy hóa, chất nhũ hóa, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
Số phân loại Nhóm thực phẩm Mức tối đa Chú thích Năm chấp nhận
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat GMP 2006
02.1.1 Dầu bơ (butter oil), chất béo sữa (milkfat) đã tách nước, ghee GMP 171 2006

Bảng 2 – Phụ gia thực phẩm được phép sử dụng theo nhóm sản phẩm hoặc từng sản phẩm

Số phân loại thực phẩm: 01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 161 và 188
Alitam 956 2007 100 mg/kg 161
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 52 và 161
Aspartam 951 2007 600 mg/kg 161 và 191
Muối aspartam-acesulfam 962 2009 350 mg/kg 113 và 161
Brilliant blue FCF 133 2008 150 mg/kg 52
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2009 2000 mg/kg 52
Caramel loại IV – xử Iý với amoni và sulfit 150d 2008 150 mg/kg 52
Carmin 120 2008 150 mg/kg 52
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2008 1000 mg/kg 52
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 150 mg/kg 52
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 50 mg/kg 52 và 190
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 250 mg/kg 17 và 161
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Fast green FCF 143 2008 100 mg/kg 52
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 150 mg/kg 52 và 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg 52
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2008 20 mg/kg 52
Neotam 961 2007 20 mg/kg 161
Polysorbat 432-436 2008 3000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 150 mg/kg 52 và 161
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 5000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 300 mg/kg 52
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 80 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 300 mg/kg 161
Sucroglycerid 474 2009 5000 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 52
Số phân loại thực phẩm: 01.2.1 Sữa lên men (dạng thông thường)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại IV – xử Iý với amoni và sulfit 150d 1999 150 mg/kg 12
Số phân loại thực phẩm: 01.2.1.2 Sữa lên men (dạng thông thường), có xử lý nhiệt sau khi lên men
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 01.2.2 Sữa đông tụ bằng enzym renin (dạng thông thường)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 2000 mg/kg 161 và 188
Ascorbyl este 304, 305 2001 80 mg/kg 10
Aspartam 951 2008 6000 mg/kg 161 và 191
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2007 100 mg/kg 15 và 133
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2007 100 mg/kg 15
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2009 1000 mg/kg
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 1000 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Neotam 961 2008 65 mg/kg 161
Polysorbat 432-436 2007 4000 mg/kg
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 1000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sorbat 200-203 2009 200 mg/kg 42
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 580 mg/kg 161
Butylhydroquinon bậc 3 319 2007 100 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 01.4.1 Cream thanh trùng (dạng thông thường)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Polysorbat 432-436 2008 1000 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 01.4.2 Cream tiệt trùng và cream tiệt trùng UHT, “whipping cream” và “whipped cream”, và cream ít béo (dạng thông thường)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2007 6000 mg/kg
Polysorbat 432-436 2008 1000 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 01.4.3 Cream đông tụ (dạng thông thường)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại III • xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2006 5000 mg/kg
Nisin 234 2009 10 mg/kg 28
Polysorbat 432-436 2008 1000 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 01.4.4 Sản phẩm tương tự cream
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 1000 mg/kg 161 và 188
Aspartam 951 2008 1000 mg/kg 161 và 191
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 5000 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2007 6000 mg/kg
Neotam 961 2008 33 mg/kg 161
Polysorbat 432-436 2005 5000 mg/kg
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 5000 mg/kg 86
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 580 mg/kg 161
Số phân loại thực phẩm: 01.5.1 Sữa bột và cream bột (dạng thông thường)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2001 500 mg/kg 10
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 100 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 200 mg/kg 15 và 130
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2006 10000 mg/kg
Polydimetylsiloxan 900a 1999 10 mg/kg
Propyl gallat 310 2001 200 mg/kg 15, 75 và 130
Sucroglycerid 474 2009 10000 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 01.5.2 Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 1000mg/kg 161 và 188
Ascorbyl este 304, 305 2001 80 mg/kg 10
Aspartam 951 2007 2000 mg/kg 161 và 191
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 5000 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Neotam 961 2008 65 mg/kg 161
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i),(ii); 342(i)-(iii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii), (v-vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 4400 mg/kg 33 và 88
Polysorbat 432-436 2007 4000 mg/kg
Este của propylen glycot với các axit béo 477 2001 100000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 01.6.1 Phomat chưa ủ chín
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Aspartam 951 2008 1000 mg/kg 161 và 191
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 600 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 50 mg/kg 161
Indigolin (indigo carmin) 132 2009 200 mg/kg 3
Natamycin (pimaricin) 235 2006 40 mg/kg 3 và 80
Polysorbat 432-436 2008 80 mg/kg 38
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 100 mg/kg 3 và 161
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 3
Số phân loại thực phẩm: 01.6.2 Phomat ủ chín
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Lysozym 1105 1999 GMP
Natamycin (pimaricin) 235 2006 40 mg/kg 3 và 80
Nisin 234 2009 12,5 mg/kg 28
Số phân loại thực phẩm: 01.6.2.1 Phomat ủ chín, bao gồm cả cùi
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2001 500 mg/kg 10 và 112
Carmin 120 2005 125 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 600 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 100 mg/kg 180
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 15 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Hexametylen tetramin 239 2001 25 mg/kg 66
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 100 mg/kg
Brilliant blue FCF 133 2005 100 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 500 mg/kg 180
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 75 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 1000 mg/kg
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 100 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 100 mg/kg
Sáp vi tinh thể 905c(i) 2004 30000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 100 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 01.6.2.3 Bột phomat (dùng để hoàn nguyên, ví dụ nước sốt phomat)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 100 mg/kg 180
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 50 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 01.6.3 Whey phomat
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sorbat 200-203 2006 1000 mg/kg 42
Số phân loại thực phẩm: 01.6.4 Phomat chế biến
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 100 mg/kg 161
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 100 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 100 mg/kg 180
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 50 mg/kg
Natamycin (pimaricin) 235 2006 40 mg/kg 3 và 80
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 200 mg/kg 3
Số phâm loại thực phẩm: 01.6.4.2 Phomat chế biến có tạo hương, bao gồm cả loại bổ sung quả, rau, thịt…
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Carmin 120 2005 100 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 50 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 1000 mg/kg
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 100 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 100 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 350 mg/kg 161 và 188
Allura red AC 129 2009 100 mg/kg 3
Aspartam 951 2008 1000 mg/kg 161 và 191
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg 3
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Carmin 120 2008 100 mg/kg 3 và 178
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg 3
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 200 mg/kg 180
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 50 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 1000 mg/kg
Para-Hydroxybenzoat 214, 218 2009 500 mg/kg 27
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 200 mg/kg 3 và 161
Natamycin (pimaricin) 235 2006 40 mg/kg 3 và 80
Neotam 961 2008 33 mg/kg 161
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 100 mg/kg 3
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 100 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 500 mg/kg 161
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 3
Số phân loại thực phẩm: 01.6.6 Phomat whey protein
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Axit axetic băng 260 2006 GMP
Canxi propionat 282 2006 3000 mg/kg 70
Axit xitric 330 2006 GMP
Glucono delta-lacton 575 2006 GMP
Axit lactic (L-, D- và DL-) 270 2006 GMP
Axit DL-malic 296 2006 GMP
Natamycin (pimaricin) 235 2006 40 mg/kg 3 và 80
Nisin 234 2006 12,5 mg/kg 28
Axit propionic 280 2006 3000 mg/kg 70
Natri propionat 281 2006 3000 mg/kg 70
Sorbat 200-203 2006 3000 mg/kg 42
Số phân loại thực phẩm: 01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 161 và 188
Alitam 956 2007 100 mg/kg 161
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 161
Ascorbyl este 304, 305 2001 500 mg/kg 2 và 10
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Muối aspartam-acesulfam 962 2009 350 mg/kg 113 và 161
Benzoat 210-213 2001 300 mg/kg 13
Brilllant blue FCF 133 2005 150 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 2000 mg/kg
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 2000 mg/kg
Carmin 120 2005 150 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 100 mg/kg 180
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 500 mg/kg
Cyclamat 952(i),(ii),(iv) 2007 250 mg/kg 17 và 161
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Fast green FCF 143 1999 100 mg/kg 2
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 200 mg/kg 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 150 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 100 mg/kg
Neotam 961 2007 100 mg/kg 161
Polysorbat 432-436 2007 3000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 150 mg/kg 161
Propyl gallat 310 2001 90 mg/kg 2, 15 và 130
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 5000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 100 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg 161
Sucroglycerid 474 2009 5000 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2009 300 mg/kg 161
Số phân loại thực phẩm: 01.8.1 Whey và sản phẩm whey dạng lỏng, không bao gồm whey phomat
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Benzoyl peroxid 928 2007 100 mg/kg 74
Số phân loại thực phẩm: 01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Nhôm silicat 559 2006 10000 mg/kg
Benzoyl peroxid 928 2005 100 mg/kg 147
Canxi nhôm silicat 556 2006 10000 mg/kg
Canxi carbonat 170(i) 2006 10000 mg/kg
Canxi clorua 509 2006 GMP
Canxi hydroxit 526 2006 GMP
Canxi silicat 552 2006 10000 mg/kg
Hydroxypropyl distarch phosphat 1442 2006 10000 mg/kg
Magie carbonat 504(i) 2006 10000 mg/kg
Magis oxid 530 2006 10000 mg/kg
Magie silicat (tổng hợp) 553(i) 2006 10000 mg/kg
Xenluloza vi tinh thể 460(i) 2006 10000 mg/kg
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2006 4400 mg/kg 33
Kali carbonat 501(i) 2006 GMP
Kali clorua 508 2006 GMP
Kali dihydro citrat 332(i) 2006 GMP
Kali hydro carbonat 501(ii) 2006 GMP
Kali hydroxit 525 2006 GMP
Xenluloza dạng bột 460(ii) 2006 10000 mg/kg
Silic dioxit, vô định hình 551 2006 10000 mg/kg
Natri aluminosilicat 554 2006 10000 mg/kg
Natri carbonat 500(i) 2006 GMP
Natri dihydro citrat 331(i) 2006 GMP
Natri hydro carbonat 500(ii) 2006 GMP
Natri hydroxit 524 2006 GMP
Natri sesquicarbonat 500(iii) 2006 GMP
Talc 553(iii) 2006 10000 mg/kg
Trikali citrat 332(ii) 2006 GMP
Trinatri citrat 331(iii) 2006 GMP
Số phân loại thực phẩm: 02.1.1 Dầu bơ (butter oil), chất béo sữa (milkfat) đã tách nước, ghee
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2006 500 mg/kg 10 và 171
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 175 mg/kg 15, 133 và 171
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 75 mg/kg 15, 133 và 171
Axit xitric 330 2006 GMP 171
Propyl gallat 310 2006 100 mg/kg 15, 133 và 171
Natri dihydro citrat 331(i) 2006 GMP 171
Tocopherol 307a, b, c 2006 500 mg/kg 171
Trinatri citrat 331(iii) 2006 GMP 171
Số phân loại thực phẩm: 02.1.2 Dầu mỡ thực vật
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2006 500 mg/kg 10
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 200 mg/kg 15 và 130
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2006 1000 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2006 10000 mg/kg
Nhựa guaiac 314 2006 1000 mg/kg
Isopropyl citrat 384 2005 200 mg/kg
Polydimetylsiloxan 900a 2006 10 mg/kg
Polysorbat 432-436 2007 5000 mg/kg 102
Propyl gallat 310 2006 200 mg/kg 15 và 130
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2006 10000 mg/kg
Stearyl citrat 484 2006 GMP
Butylhydroquinon bậc 3 319 2006 200 mg/kg 15 và 130
Thiodipropionat 388, 389 2006 200 mg/kg 46
Số phân loại thực phẩm: 02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2006 500 mg/kg 10
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 200 mg/kg 15 và 130
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2006 1000 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2006 10000 mg/kg
Fast green FCF 143 1999 GMP
Nhựa guaiac 314 2006 1000 mg/kg
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg 161
Isopropyl citrat 384 2001 200 mg/kg
Polydimetylsiloxan 900a 2006 10 mg/kg
Polysorbat 432-436 2006 5000 mg/kg 102
Propyl gallat 310 2006 200 mg/kg 15 và 130
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2006 1000 mg/kg
Stearyl citrat 484 2006 GMP
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 161
Butylhydroquinon bậc 3 319 2006 200 mg/kg 15 và 130
Thiodipropionat 388, 389 2006 200 mg/kg 46
Số phân loại thực phẩm: 02.2.1
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Chất chiết annatto từ bixin 160b(i) 2008 20 mg/kg 8
Canxi hydroxit 526 2008 GMP
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2008 600 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2008 25 mg/kg 146
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i)-(ii); 452(i)-(v); 542 2008 880 mg/kg 33 và 34
Natri carbonat 500(i) 2008 GMP
Natri hydro carbonat 500(ii) 2008 GMP
Natri hydroxit 524 2008 GMP
Số phân loại thực phẩm: 02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2006 500 mg/kg 10
Benzoat 210-213 2001 1000 mg/kg 13
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2005 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2005 200 mg/kg 15 và 130
Carmin 120 2008 500 mg/kg 161 và 178
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 100 mg/kg 21
Isopropyl citrat 384 2001 100 mg/kg
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i)-(ii); 452(i)-(v); 542 2009 2200 mg/kg 33
Polydimetylsiloxan 900a 2007 10 mg/kg 152
Polysorbat 432-436 2007 5000 mg/kg 102
Propyl gallat 310 2004 200 mg/kg 15 và 130
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 20000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sorbat 200-203 2009 2000 mg/kg 42
Stearoyl lactylat 481(i), 482(i) 2009 10000 mg/kg
Butylhydroquinon bậc 3 319 2005 200 mg/kg 15 và 130
Dầu đậu tương ôxy hóa bằng nhiệt có tương tác với mono- và diglycerid của các axit béo 479 1999 5000 mg/kg
Thiodipropionat 388, 389 1999 200 mg/kg 46
Tocopherol 307a, b, c 2009 500 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 1000 mg/kg 161 và 188
Ascorbyl este 304,305 2001 500 mg/kg 10
Aspartam 951 2008 1000 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2001 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 100 mg/kg
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 200 mg/kg 15 và 130
Carmin 120 2008 500 mg/kg 161 và 178
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 200 mg/kg 180
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg 161
Neotam 961 2008 10 mg/kg 161
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii);(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v);542 2009 2200 mg/kg 33
Polysorbat 432-436 2007 5000 mg/kg 102
Propyl gallat 310 2004 200 mg/kg 15 và 130
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 30000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 300 mg/kg
Sorbat 200-203 2009 1000 mg/kg 42
Sucroglycerid 474 2009 10000 mg/kg 102
Dutylhydroquinon bậc 3 319 2005 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 161 và 188
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 161
Ascorbyl este 304, 305 2001 80 mg/kg 10
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Muối aspartam-acesulfam 962 2009 350 mg/kg 113 và 161
Benzoat 210-213 2001 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 150 mg/kg
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 200 mg/kg 15 và 130
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 20000 mg/kg
Carmin 120 2005 150 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 150 mg/kg 180
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 500 mg/kg
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 250 mg/kg 17 và 161
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 200 mg/kg 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 150 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 350 mg/kg
Neotam 961 2007 100 mg/kg 161
Polysorbat 432-436 2007 3000 mg/kg 102
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 50 mg/kg
Propyl gallat 310 2004 200 mg/kg 15 và 130
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2006 40000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 100 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg 161
Sucroglycerid 474 2009 5000 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 50 mg/kg
Butylhydroquinon bậc 3 319 2005 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 800 mg/kg 161 và 188
Alitam 956 2007 100 mg/kg 161
Allura red AC 129 2009 150 mg/kg
Ascorbyl este 304, 305 2001 200 mg/kg 10 và 15
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Brilliant blue FCF 133 2005 150 mg/kg
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 100 mg/kg 15 và 130
Caramet loại III – xử lý với amoni 150c 1999 1000 mg/kg
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 1000 mg/kg
Carmin 120 2005 150 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 200 mg/kg 180
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 500 mg/kg
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 250 mg/kg 17 và 161
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2006 1000 mg/kg
Fast green FCF 143 1999 100 mg/kg
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 150 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 300 mg/kg
Neotam 961 2007 100 mg/kg 161
Polysorbat 432-436 2005 1000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 50 mg/kg
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 5000 mg/kg 161
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 500 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 100 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 320 mg/kg 161
Sucroglycerid 474 2009 5000 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 50 mg/kg
Butylhydroquinon bậc 3 319 2006 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sáp ong 901 2003 GMP
Sáp candelilla 902 2003 GMP
Carmin 120 2008 500 mg/kg 4 và 16
Sáp carnauba 903 2004 400 mg/kg
Glycerol este của nhựa cây 445 2005 110 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2008 1000 mg/kg 4 và 16
Sáp vi tinh thể 905c(i) 2004 50 mg/kg
Orto-phenylphenol 231, 232 1999 12 mg/kg 49
Polyetylen glycol 1521 2001 GMP
Polyvinylpyrrolidon 1201 1999 GMP
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 300 mg/kg 4 và 16
Shellac 904 2003 GMP
Sucroglycerid 474 2009 GMP
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 50 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 04.1.2 Quả đã chế biến
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sáp carnaubu 903 2004 400 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 04.1.2.1 Quả đông lạnh
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 500 mg/kg 161 và 188
Aspartam 951 2008 2000 mg/kg 161 và 191
Neotam 961 2008 100 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 400 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2007 500 mg/kg 44 và 155
Số phân loại thực phẩm: 04.1.2.2 Quả sấy khô
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 500 mg/kg 161 và 188
Ascorbyl este 304, 305 2001 80 mg/kg 10
Aspartam 951 2008 2000 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2003 800 mg/kg 13
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 265 mg/kg 21
Dầu khoáng có độ nhớt cao 905d 2005 5000 mg/kg
Dầu khoáng có độ nhớt trung bình và thấp (loại I) 905e 2005 5000 mg/kg
Neotam 961 2008 100 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 1500 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 1000 mg/kg 44 và 135
Số phân loại thực phẩm: 04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 200 mg/kg 161 và 188
Aspartam 951 2007 300 mg/kg 144 và 191
Benzoat 210-213 2001 1000 mg/kg 13
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 1000 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2005 100 mg/kg 62
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 1000 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2008 250 mg/kg 21
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 1500 mg/kg 161
Neotam 961 2007 100 mg/kg 161
Polydimetylsiloxan 900a 1999 10 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 160 mg/kg 144
Sorbat 200-203 2009 1000 mg/kg 42
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 180 mg/kg 144
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 100 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 161 và 188
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Muối aspartam-acesulfam 962 2009 350 mg/kg 113 và 161
Brilliant blue FCF 133 2009 200 mg/kg 161
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Carmin 120 2005 200 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i), (ii) 2005 100 mg/kg 62
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 1000 mg/kg 17 và 161
Fast green FCF 143 1999 200 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 300 mg/kg
Neotam 961 2007 33 mg/kg 161
Polydimetylsiloxan 900a 1999 10 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 300 mg/kg 161
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 200 mg/kg 161
Thiếc(ll) clorua 512 2001 20 mg/kg 43
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg 161
Số phân loại thực phẩm: 04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 1000 mg/kg 161 và 188
Alitam 956 2007 100 mg/kg 161
Allura red AC 129 2009 100 mg/kg 161
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Muối aspartam-acesulfam 962 2009 1000 mg/kg 119 và 161
Benzoat 210-213 2001 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg 161
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 1500 mg/kg
Carmin 120 2005 200 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 200 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 200 mg/kg 161
Cyclamat 952(i),(ii),(iv) 2007 1000 mg/kg 17 và 161
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 130 mg/kg 21
Fast green FCF 143 1999 400 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 500 mg/kg 161 và 161
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg 161
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 200 mg/kg
Neotam 961 2007 70 mg/kg 161
Polydimetylsiloxan 900a 1999 30 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 100 mg/kg 161
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 200 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 200 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2008 100 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 161
Số phân loại thực phẩm: 04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 1000 mg/kg 161 và 188
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2001 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg 161
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 500 mg/kg
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 500 mg/kg
Carmin 120 2005 500 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 500 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 500 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 150 mg/kg
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 2000 mg/kg 17 và 161
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 100 mg/kg 21
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg 161
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 500 mg/kg 161 và 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg 161
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 500 mg/kg
Neotam 961 2007 70 mg/kg 161
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 1100 mg/kg 33
Polydimetylsiloxan 900a 1999 10 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 500 mg/kg 161
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 500 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 200 mg/kg 161
Sorbat 200-203 2009 1000 mg/kg 42
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 500 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 161
Số phân loại thực phẩm: 04.1.2.7 Quả ướp đường
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 500 mg/kg 161 và 188
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 161
Nhôm amoni sulfat 523 2001 200 mg/kg 6
Aspartam 951 2007 2000 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2001 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg 161
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Carmin 120 2005 200 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 200 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i), (ii) 2009 250 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 1000 mg/kg
Erythrosin 127 2005 200 mg/kg 54
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg 161
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 200 mg/kg 161
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 250 mg/kg
Neotam 961 2007 65 mg/kg 161
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 200 mg/kg 161
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 800 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 100 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 200 mg/kg 161
Số phân loại thực phẩm: 04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 161 và 188
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 161 và 182
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Muối aspartam-acesulfam 962 2009 350 mg/kg 113 và 161
Benzoat 210-213 2001 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg 161 và 182
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2008 7500 mg/kg 182
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2008 7500 mg/kg 182
Carmin 120 2008 500 mg/kg 182
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 100 mg/kg 161, 180 và 182
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2008 100 mg/kg 62 và 182
Cyclamat 952(i),(ii),(iv) 2007 250 mg/kg 17 và 161
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 2500 mg/kg
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg 161 và 182
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 150 mg/kg 161 và 182
Neotam 961 2007 100 mg/kg 161
Polysorbat 432-436 2007 1000 mg/kg 154
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 50 mg/kg 161 và 182
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 40000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 300 mg/kg 182
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 200 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 500 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 161 và 182
Số phân loại thực phẩm: 04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 161 và 188
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 161
Ascorbyl este 304, 305 2001 500 mg/kg 2 và 10
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Muối aspartam-acesulfam 962 2009 350 mg/kg 113 và 161
Benzoat 210-213 2001 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 150 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Carmin 120 2005 150 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 150 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 150 mg/kg
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 250 mg/kg 17 và 161
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 2500 mg/kg
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg 161
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 500 mg/kg 161 và 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 150 mg/kg 161
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 200 mg/kg
Neotam 961 2007 100 mg/kg 161
Polydimetylsiloxan 900a 1999 110 mg/kg
Polysorbat 432-436 2007 3000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 50 mg/kg 161
Propyl gallat 310 2001 90 mg/kg 2, 15 và 130
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 40000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 100 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg 161
Sucroglycerid 474 2009 5000 mg/kg
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2008 100 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 50 mg/kg 161
Số phân loại thực phẩm: 04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 161 và 188
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2001 1000 mg/kg 13
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 200 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 500 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2005 100 mg/kg 62
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 2500 mg/kg
Etyten diamin tetra axetat 385, 386 2008 250 mg/kg 21
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 500 mg/kg 161 và 181
Neotam 961 2007 65 mg/kg 161
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 2200 mg/kg 33
Polydimetylsiloxan 900a 2008 10 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 500 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 160 mg/kg 161
Sorbat 200-203 2009 1000 mg/kg 42
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 150 mg/kg 161
Suflit 220-225, 227, 228, 539 2008 100 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 161 và 188
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 161
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2001 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 250 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 7500 mg/kg
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 7500 mg/kg
Carmin 120 2005 300 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2009 100 mg/kg 180
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 100 mg/kg 180
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2005 100 mg/kg 62
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 650 mg/kg 21
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg 161
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 500 mg/kg 161 và 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 150 mg/kg 161
Neotam 961 2007 100 mg/kg 161
Polysorbat 432-436 2007 3000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 50 mg/kg 161
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 40000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sorbat 200-203 2009 1000 mg/kg 42
Sucraloza (Triogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 100 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 161
Số phân loại thực phẩm: 04.1.2.12 Sản phẩm quả đã nấu chín
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 500 mg/kg 161 và 188
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2001 1000 mg/kg 13
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2005 100 mg/kg 62
Neotam 961 2007 65 mg/kg 161
Sorbat 200-203 2009 1200 mg/kg 42
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 150 mg/kg 161
Số phân loại thực phẩm: 04.2.1.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử lý bề mặt
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sáp ong 901 2003 GMP 79
Sáp candelilla 902 2003 GMP 79
Carmin 120 2008 500 mg/kg 4 và 16
Sáp carnauba 903 2004 400 mg/kg 79
Glycerol este của nhựa cây 445 2005 110 mg/kg
Sáp vi tinh thể 905c(i) 2004 50 mg/kg
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 1760 mg/kg 16 và 33
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 300 mg/kg 4 và 16
Shellac 904 2003 GMP 79
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 4 và 16
Số phân loại thực phẩm: 04.2.1.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã thái, cắt hoặc bóc vỏ
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 50 mg/kg 44, 76 và 136
Số phân loại thực phẩm: 04.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, đã chế biến
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 50000 mg/kg 92 và 161
Số phân loại thực phẩm: 04.2.2.1 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng đông lạnh
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Aspartam 951 2008 1000 mg/kg 161 và 191
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2006 100 mg/kg 21 và 110
Neotam 961 2008 33 mg/kg 161
Polydimetylsiloxan 900a 1999 10 mg/kg 15
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 500 mg/kg 161
Sucraloza (Tríclogalactosacaroza) 955 2008 150 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 50 mg/kg 44, 76, 136 và 137
Số phân loại thực phẩm: 04.2.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2001 80 mg/kg 10
Aspartam 951 2008 1000 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2003 1000 mg/kg 13
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2005 200 mg/kg 15, 76 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2005 200 mg/kg 15, 76 và 130
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 1000 mg/kg 161
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 800 mg/kg 21 và 64
Neotam 961 2008 33 mg/kg 161
Propyl gallat 310 2001 50 mg/kg 15, 76 và 130
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 500 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 580 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 500 mg/kg 44 và 105
Số phân loại thực phẩm: 04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 200 mg/kg 144 và 183
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 161
Nhôm amoni sulfat 523 2003 35 mg/kg 6
Aspartam 951 2007 300 mg/kg 144 và 191
Muối aspartam-acesulfam 962 2009 200 mg/kg 113 và 161
Benzoat 210-213 2001 2000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2009 500 mg/kg 161
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 500 mg/kg
Carmin 120 2008 500 mg/kg 161 và 178
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 2500 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 250 mg/kg 21
Fast green FCF 143 1999 300 mg/kg
Sắt(ll) gluconat 579 1999 150 mg/kg 23 và 48
Sắt(ll) lactat 585 1999 150 mg/kg 23 và 48
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 150 mg/kg 161
Neotam 961 2007 10 mg/kg 144
Polydimetylsiloxan 900a 1999 10 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 500 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 160 mg/kg 144
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 100 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 04.2.2.4 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 350 mg/kg 161 và 188
Allura red AC 129 2009 200 mg/kg 161
Aspartam 951 2008 1000 mg/kg 161 và 191
Brilliant blue FCF 133 2009 200 mg/kg 161
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 365 mg/kg 21
Fast green FCF 143 1999 200 mg/kg
Neotam 961 2008 33 mg/kg 161
Polydimetylsiloxan 900a 1999 10 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 160 mg/kg 144 và 151
Thiếc(II) clorua 512 2001 25 mg/kg 43
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 580 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 50 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 1000 mg/kg 188
Aspartam 951 2008 1000 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2001 1000 mg/kg 13
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Carmin 120 2005 100 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2005 100 mg/kg 62
Etylen diamin tetra axetat 385,386 2001 250 mg/kg 21
Neotam 961 2008 33 mg/kg 161
Polydimetylsiloxan 900a 1999 10 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 160 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg 161 và 169
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 500 mg/kg 44 và 138
Số phân loại thực phẩm: 04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 161 và 188
Allura red AC 129 2009 200 mg/kg 92 và 161
Nhôm amoni sulfat 523 2001 200 mg/kg 6
Aspartam 951 2008 1000 mg/kg 161 và 191
Muối aspartam-acesulfam 962 2009 350 mg/kg 113 và 161
Benzoat 210-213 2001 3000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg 92 và 161
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2008 GMP 92
Carmin 120 2008 200 mg/kg 92
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2008 1000 mg/kg 92
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2008 100 mg/kg 62 và 92
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2008 250 mg/kg 17 và 161
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 2500 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 80 mg/kg 21
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 200 mg/kg 92 và 161
Neotam 961 2007 33 mg/kg 161
Polydimetylsiloxan 900a 2004 50 mg/kg
Polysorbat 432-436 2007 3000 mg/kg
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 5000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 300 mg/kg 92
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 200 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg 161
Sucroglycerid 474 2009 5000 mg/kg
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 500 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 50 mg/kg 92
Số phân loại thực phẩm: 04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 1000 mg/kg 188
Aspartam 951 2008 2500 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2001 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg 92 và 161
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 50 mg/kg 180
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2005 100 mg/Kg 62
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 2500 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 250 mg/kg 21
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg 161
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 100 mg/kg 161 và 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg 161
Neotam 961 2007 33 mg/kg 161
Polydimetylsiloxan 900a 2008 10 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 500 mg/kg 161
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 500 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 200 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 580 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 500 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 200 mg/kg 92
Số phân loại thực phẩm: 04.2.2.8 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đã nấu chín hoặc chiên
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Aspartam 951 2008 1000 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2001 1000 mg/kg 13
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2005 100 mg/kg 62
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 2500 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 250 mg/kg 21
Neotam 961 2008 33 mg/kg 161
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 160 mg/kg 144 và 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 150 mg/kg 144 và 161
Số phân loại thực phẩm: 05.0 Kẹo
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2001 500 mg/kg 10, 15 và 114
Dầu khoáng có độ nhớt trung bình và thấp (loại I) 905e 2004 2000 mg/kg 3
Số phân loại thực phẩm: 05.1 Sản phẩm cacao và sản phẩm socola, bao gồm cả sản phẩm mô phỏng và sản phẩm thay thế socola
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Dầu khoáng có độ nhớt cao 905d 2004 2000 mg/kg 3
Propyl gallat 310 2001 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 05.1.1 Hỗn hợp cacao (dạng bột) và bánh cacao
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 97 và 188
Muối amoni của axit phosphatidic 442 2009 10000 mg/kg 97
Aspartam 951 2007 3000 mg/kg 97 và 191
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2007 5000 mg/kg 97
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 100 mg/kg 97 và 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 580 mg/kg 97
Số phân loại thực phẩm: 05.1.2 Hỗn hợp cacao (dạng xiro)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 97, 161 và 188
Alitam 956 2007 300 mg/kg 161
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Carmin 120 2005 300 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 6.4 mg/kg 62 và 161
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 250 mg/kg 17, 127 và 161
Neotam 961 2007 33 mg/kg 97 và 161
Polysorbat 432-436 2007 500 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 80 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg 97 và 161
Số phân loại thực phẩm: 05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 1000 mg/kg 161 và 188
Alitam 956 2007 300 mg/kg 161
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 161
Aspartam 951 2008 3000 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2003 1500 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg 161
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 6.4 mg/kg 62 và 161
Cyclamat 952(i), (ii),(iv) 2007 500 mg/kg 17 và 161
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 50 mg/kg 21
Neotam 961 2007 100 mg/kg 161
Polysorbat 432-436 2007 1000 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 200 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg 161 và 169
Số phân loại thực phẩm: 05.1.4 Sản phẩm cacao và socola
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 500 mg/kg 161 và 188
Alitam 956 2007 300 mg/kg 161
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 183
Muối amoni của axit phosphatidic 442 2009 10000 mg/kg
Aspartam 951 2008 3000 mg/kg 161 và 191
Sáp ong 901 2001 GMP 3
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg 183
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 200 mg/kg 15, 130 và 141
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 200 mg/kg 15, 130 và 141
Sáp candelilla 902 2001 GMP 3
Sáp carnauba 903 2006 5000 mg/kg 3
Dầu thầu dầu 1503 2007 350 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 700 mg/kg 183
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 500 mg/kg 17 và 161
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 450 mg/kg 183
Neotam 961 2007 80 mg/kg 161
Polysorbat 432-436 2007 5000 mg/kg 101
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 300 mg/kg 183
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 500 mg/kg 161
Shellac 904 2001 GMP 3
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 800 mg/kg 161
Sunset yollow FCF 110 2008 400 mg/kg 183
Butylhydroquinon bậc 3 319 2006 200 mg/kg 15, 130 và 141
Số phân loại thực phẩm: 05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 500 mg/kg 161 và 188
Alitam 956 2007 300 mg/kg 161
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg
Muối amoni của axit phosphatidic 442 2009 10000 mg/kg
Aspartam 951 2008 3000 mg/kg 161 và 191
Muối aspartam-acesulfam 962 2009 500 mg/kg 113 và 161
Sáp ong 901 2001 GMP 3
Benzoat 210-213 2003 1500 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 200 mg/kg 15 và 130
Sáp candelilla 902 2001 GMP 3
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2009 50000 mg/kg
Carmin 120 2005 300 mg/kg
Sáp carnauba 903 2006 5000 mg/kg 3
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 100 mg/kg 180
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 700 mg/kg
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 500 mg/kg 17 và 161
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 200 mg/kg 181
Para-Hydroxybenzoat 214,218 2009 300 mg/kg 27
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg
Neotam 961 2007 100 mg/kg 161
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 2200 mg/kg 33
Polydimetylsiloxan 900a 1999 10 mg/kg
Polysorbat 432-436 2007 5000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 50 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 1000 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 500 mg/kg 161
Shellac 904 2001 GMP 3
Sorbat 200-203 2009 1500 mg/kg 42
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 800 mg/kg 161
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 161
Số phân loại thực phẩm: 05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Alitam 956 2007 300 mg/kg 161
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg
Sáp ong 901 2001 GMP 3
Benzoat 210-213 2003 1500 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 300 mg/kg
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2007 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2007 200 mg/kg 15 và 130
Sáp candelilla 902 2001 GMP 3
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Carmin 120 2005 300 mg/kg
Sáp carnauba 903 2006 5000 mg/kg 3
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 500 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 100 mg/kg 180
Dầu thầu dầu 1503 2007 500 mg/kg
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 500 mg/kg 17, 156 và 161
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 200 mg/kg
Sáp vi tinh thể 905c(i) 2001 GMP 3
Dầu khoáng có độ nhớt cao 905d 2004 2000 mg/kg 3
Neotam 961 2007 330 mg/kg 158 và 161
Polydimetylsiloxan 900a 1999 10 mg/kg
Polysorbat 432-436 2007 1000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 300 mg/kg 161
Propyl gallat 310 2001 200 mg/kg 15 và 130
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 5000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 1000 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 500 mg/kg 161 và 163
Shellac 904 2001 GMP 3
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 1800 mg/kg 161 và 164
Sucroglycerid 474 2009 5000 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 161
Butylhydroquinon bậc 3 319 2006 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 05.2.1 Kẹo cứng
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 500 mg/kg 156, 161 và 188
Aspartam 951 2008 3000 mg/kg 161 và 148
Chlorophylls and chlorophyllins, copper complexes 141(i),(ii) 2009 700 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 05.2.2 Kẹo mềm
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 1000 mg/kg 157, 161 và 188
Aspartam 951 2008 3000 mg/kg 161 và 148
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 100 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 05.2.3 Kẹo nuga và bánh hạnh nhân
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 1000 mg/kg 161 và 188
Aspartam 951 2008 3000 mg/kg 161 và 191
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 100 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 05.3 Kẹo cao su
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 5000 mg/kg 161 và 188
Alitam 956 2007 300 mg/kg 161
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg
Aspartam 951 2007 10000 mg/kg 161 và 191
Sáp ong 901 2003 GMP
Benzoat 210-213 2005 1500 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 300 mg/kg
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 400 mg/kg 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 400 mg/kg 130
Sáp candelilla 902 2003 GMP
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 20000 mg/kg
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 20000 mg/kg
Carmin 120 2008 500 mg/kg 178
Sáp carnauba 903 2003 1200 mg/kg 3
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 500 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 100 mg/kg 180
Dầu thầu dầu 1503 2007 2100 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 700 mg/kg
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 3000 mg/kg 17 và 161
Cyclodextrin, beta- 459 2001 20000 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 50000 mg/kg
Fastgreen FCF 143 1999 300 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 500 mg/kg 181
Nhựa guaiac 314 1999 1500 mg/kg
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2009 10000 mg/kg 161
Sáp vi tinh thể 905c(i) 2001 20000 mg/kg 3
Dầu khoáng có độ nhớt cao 905d 2004 20000 mg/kg
Neotam 961 2007 1000 mg/kg 161
Polydimetylsiloxan 900a 1999 100 mg/kg
Polyetylen glycol 1521 2001 20000 mg/kg
Polysorbat 432-436 2007 5000 mg/kg
Polyvinylpyrrolidon 1201 1999 10000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 300 mg/kg
Propyl gallat 310 2001 1000 mg/kg 130
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 20000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 1000 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 2500 mg/kg 161
Shellac 904 2003 GMP 3
Sorbat 200-203 2009 1500 mg/kg 42
Stearyl citrat 484 1999 15000 mg/kg
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 5000 mg/kg 161
Sucroglycerid 474 2009 10000 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg
Butylhydroquinon bậc 3 319 2006 400 mg/kg 130
Số phân loại thực phẩm: 05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt
Tên phụ gia Số INS  Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 500 mg/kg 161 và 188
Alitam 956 2007 300 mg/kg 161
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Sáp ong 901 2003 GMP
Benzoat 210-213 2003 1500 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 500 mg/kg
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2007 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2007 200 mg/kg 15 và 130
Sáp candelilla 902 2003 GMP
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Carmin 120 2005 500 mg/kg
Sáp carnauba 903 2001 4000 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 20000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 100 mg/kg 180
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 100 mg/kg
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 500 mg/kg 17 và 161
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 500 mg/kg 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 100 mg/kg
Dầu khoáng có độ nhớt cao 905d 2004 2000 mg/kg 3
Neotam 961 2007 100 mg/kg 161
Polysorbat 432-436 2007 3000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 50 mg/kg
Propyl gallat 310 2001 200 mg/kg 15 và 130
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 40000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 1000 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 500 mg/kg 161
Shellac 904 2003 GMP
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 1000 mg/kg 161
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg
Butylhydroquinon bậc 3 319 2006 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 06.1 Ngũ cốc nguyên hạt, dạng ép thành tấm hoặc hạt đã tách vỏ, bao gồm cả gạo
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Dầu khoáng có độ nhớt cao 905d 2004 800 mg/kg 98
Propyl gallat 310 2001 100 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 06.2 Bột và tinh bột (bao gồm cả bột đậu tương)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Alpha-amylaza từ Aspergillus oryzae var. 1100 1999 GMP
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2008 3000 mg/kg 186
Số phân loại thục phẩm: 06.2.1 Bột
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Azodicarbonamid 927a 1999 45 mg/kg
Benzoyl peroxid 928 2007 75 mg/kg
Clo 925 2001 2500 mg/kg 87
Clo dioxit 926 2001 2500 mg/kg 87
Proteaza 1101(i) 1999 GMP
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 200 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 06.2.2 Tinh bột
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 50 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 1200 mg/kg 161 và 188
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg
Ascorbyl este 304, 305 2001 200 mg/kg 10
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Brilliant blue FCF 133 2005 200 mg/kg
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2005 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 100 mg/kg 15 và 130
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2009 50000 mg/kg 189
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 2500 mg/kg
Carmin 120 2005 200 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 400 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 200 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 75 mg/kg
Neotam 961 2007 160 mg/kg 161
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 2200 mg/kg 33
Propyl gallat 310 2001 200 mg/kg 15 và 130
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 100 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 1000 mg/kg 161
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 161
Số phân loại thực phẩm: 06.4.2 Mì ống và mì sợi dạng khô và sản phẩm tương tự
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2008 5000 mg/kg
Polysorbat 432-436 2008 5000 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2003 20 mg/kg 10
Benzoat 210-213 2004 1000 mg/kg 13
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 200 mg/kg 15 và 130
Carmin 120 2008 100 mg/kg 153 và 178
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 1200 mg/kg 153 và 180
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 100 mg/kg 153
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Polydimetylsiloxan 900a 2007 50 mg/kg 153
Polysorbat 432-436 2007 5000 mg/kg 153
Propyl gallat 310 2001 100 mg/kg 15 và 130
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2007 5000 mg/kg 2 và 153
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 300 mg/kg 153
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 20 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 153
Butylhydroquinon bậc 3 319 2006 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 161 và 188
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg
Ascorbyl este 304, 305 2001 500 mg/kg 2 và 10
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2003 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 150 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2009 50000 mg/kg
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Carmin 120 2005 150 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 150 mg/kg 180
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 75 mg/kg
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 250 mg/kg 17 và 161
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 315 mg/kg 21
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg 161
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 150 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 75 mg/kg
Neotam 961 2007 33 mg/kg 161
Polysorbat 432-436 2005 3000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 50 mg/kg
Propyl gallat 310 2001 90 mg/kg 2, 15 và 130
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 40000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 100 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg 161
Sucroglycerid 474 2009 5000 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 50 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 06.6 Bột nhào (ví dụ: để làm bánh mì hoặc làm thức ăn cho cá hoặc gia cầm)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2009 50000 mg/kg
Carmin 120 2005 500 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 500 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Polydimetylsiloxan 900a 1999 10 mg/kg
Polysorbat 432-436 2007 5000 mg/kg 2
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sorbat 200-203 2009 2000 mg/kg 42
Số phân loại thực phẩm: 06.7 Sản phẩm từ gạo đã chế biến hoặc sơ chế, bao gồm cả bánh gạo
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2009 50000 mg/kg
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 200 mg/kg 72
Số phân loại thực phẩm: 07.0 Bánh nướng
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2003 1000 mg/kg 10 và 15
Benzoat 210-213 2004 1000 mg/kg 13
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2007 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2007 200 mg/kg 15 và 130
Sáp carnauba 903 2001 GMP 3
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg 161
Dầu khoáng có độ nhớt cao 905d 2004 3000 mg/kg 125
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 15000 mg/kg 11 và 72
Số phân loại thực phẩm: 07.1 Bánh mì và bánh nướng thông thường
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 1000 mg/kg 161 và 188
Aspartam 951 2008 4000 mg/kg 161 và 191
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg 161
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2006 6000 mg/kg
Neotam 961 2008 70 mg/kg 161
SucraIoza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 650 mg/kg 161
Số phân loại thực phẩm: 07.1.1 Bánh mì và bánh cuộn
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Dầu khoáng có độ nhớt trung bình và thấp (loại I) 905e 2004 3000 mg/kg 36 và 126
Polysorbat 432-436 2008 3000 mg/kg
Butylhydroquinon bậc 3 319 2006 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 07.1.2 Bánh cracker, không bao gồm bánh cracker ngọt
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 161
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2009 50000 mg/kg 161
Carmin 120 2008 200 mg/kg 178
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 1000 mg/kg
Polysorbat 432-436 2008 5000 mg/kg 11
Butylhydroquinon bậc 3 319 2006 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 07.1.3 Các sản phẩm bánh nướng thông thường khác (ví dụ: bánh vòng, bánh mì ổ dẹt, bánh nướng xốp)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 161
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2009 50000 mg/kg 161
Polysorbat 432-436 2008 3000 mg/kg 11
Propyl gallat 310 2001 100 mg/kg 15 và 130
Butylhydroquinon bậc 3 319 2006 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 07.1.4 Sản phẩm dạng bánh mì, bao gồm cả bánh mì gối và ruột bánh mì
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2009 50000 mg/kg 161
Carmin 120 2008 500 mg/kg 178
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 6,4 mg/kg 62 và 161
Polysorbat 432-436 2008 3000 mg/kg 11
Butylhydroquinon bậc 3 319 2006 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 07.1.5 Bánh mì hấp (steamed bread) và bánh sữa nhỏ (bun)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2009 50000 mg/kg 161
Polysorbat 432-436 2008 3000 mg/kg 11
Số phân loại thực phẩm: 07.1.6 Hỗn hợp của bánh mì và bánh nướng thông thường
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Polysorbat 432-436 2008 3000 mg/kg 11
Số phân loại thực phẩm: 07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 1000 mg/kg 165 và 188
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 161
Aspartam 951 2007 1700 mg/kg 165 và 191
Muối aspartam-acesulfam 962 2009 1000 mg/kg 77 và 113
Sáp ong 901 2001 GMP 3
Brilliant blue FCF 133 2009 200 mg/kg 161
Sáp candelilla 902 2001 GMP 3
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2009 50000 mg/kg 161
Carmin 120 2005 200 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 100 mg/kg 180
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 75 mg/kg
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 1600 mg/kg 17 và 165
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2006 20000 mg/kg
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 200 mg/kg 161
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 100 mg/kg
Neotam 961 2008 80 mg/kg 161 và 165
Polysorbat 432-436 2008 3000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 50 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 170 mg/kg 165
Shellac 904 2001 GMP 3
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 700 mg/kg 161 và 165
Sucroglycerid 474 2009 10000 mg/kg
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 50 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 50 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 07.2.1 Bánh cake, bánh cookie và bánh có nhân (pie) (ví dụ: các loại bánh nhân trái cây và bánh trứng)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Số phân loại thực phẩm: 07.2.2 Sản phẩm bánh loại nhỏ khác (ví dụ: bánh rán (doughnut), bánh mì ổ ngọt (sweet roll), bánh nướng (scone) và bánh nướng xốp (muffin))
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 1200 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 07.2.3 Hỗn hợp của các loại bánh nướng loại nhỏ (ví dụ: bánh cake, bánh pancake)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Propyl gallat 310 2001 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 08.0 Thịt và sản phẩm thịt, bao gồm cả thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg 4 và 16
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2009 GMP 3, 4 và 16
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 GMP 3, 4 và 16
Số phân loại thực phẩm: 08.1 Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg 3, 4 và 16
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 4 và 16
Số phân loại thực phẩm: 08.1.1 Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi, nguyên thân hoặc cắt miếng
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Carmin 120 2008 500 mg/kg 4 và 16
Số phân loại thực phẩm: 08.1.2 Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi, đã xay
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Carmin 120 2008 100 mg/kg 4, 16 và 117
Isopropyl citrat 384 2001 200 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2005 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2007 100 mg/kg 15, 130 và 167
Carmin 120 2005 500 mg/kg 16
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 5000 mg/kg 16
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg 3 và 4
Polysorbat 432-436 2007 5000 mg/kg
Propyl gallat 310 2001 200 mg/kg 15 và 130
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 1000 mg/kg 16
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 16
Butylhydroquinon bậc 3 319 2007 100 mg/kg 15, 130 và 167
Số phân loại thực phẩm: 08.2.1.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và làm khô nhưng không xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Benzoat 210-213 2005 1000 mg/kg 3 và 13
Isopropyl citrat 384 2001 200 mg/kg
Natamycin (pimaricin) 235 2001 6 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 08.2.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến bằng xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 500 mg/kg
Sucroglycerid 474 2009 5000 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 08.2.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến đông lạnh, nguyên thân hoặc cắt miếng
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Dầu khoáng có độ nhớt cao 905d 2004 950 mg/kg 3
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 2200 mg/kg 33
Số phân loại thực phẩm: 08.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2005 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2007 100 mg/kg 15, 130 và 162
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 2200 mg/kg 33
Polysorbat 432-436 2007 5000 mg/kg
Propyl gallat 310 2001 200 mg/kg 15 và 130
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 1000 mg/kg 16
Butylhydroquinon bậc 3 319 2007 100 mg/kg 15, 130 và 162
Số phân loại thực phẩm: 08.3.1 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến, không qua xử lý nhiệt
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 20 mg/kg 118
Số phân loại thực phẩm: 08.3.1.1 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến( bao gồm cả ướp muối) và không qua xử lý nhiệt
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Carmin 120 2005 200 mg/kg 118
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 16
Số phân loại thực phẩm: 08.3.1.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và làm khô, không qua xử lý nhiệt
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Benzoat 210-213 2005 1000 mg/kg 3 và 13
Carmin 120 2005 100 mg/kg
Isopropyl citrat 384 2001 200 mg/kg
Natamycin (pimaricin) 235 2001 20 mg/kg 3 và 81
Sunset yellow FCF 110 2008 135 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 08.3.1.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã lên men và không qua xử lý nhiệt
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Carmin 120 2005 100 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 16
Số phân loại thực phẩm: 08.3.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến bằng xử lý nhiệt
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 25 mg/kg 161
Carmin 120 2005 100 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 20 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 35 mg/kg 21
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 500 mg/kg 161
Sucroglycerid 474 2009 5000 mg/kg 15
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 16
Số phân loại thực phẩm: 08.3.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến đông lạnh
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Carmin 120 2005 500 mg/kg 16
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 5000 mg/kg 16
Dầu khoáng có độ nhớt cao 905d 2004 950 mg/kg 3
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 16
Số phân loại thực phẩm: 08.4 Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 16
Ascorbyl este 304, 305 2001 5000 mg/kg 10
Carmin 120 2005 500 mg/kg 16
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 5000 mg/kg
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg 3 và 4
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 5000 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 1000 mg/kg 72
Polysorbat 432-436 2007 1500 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 500 mg/kg 16
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 1000 mg/kg 16
Sunsel yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 16
Số phân loại thực phẩm 09.1 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng tươi
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2008 GMP 3, 4, 16 và 50
Số phân loại thực phẩm: 09.1.1 Cá tươi
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Brilliant blue FCF 133 2008 300 mg/kg 4,16 và 50
Carmin 120 2008 300 mg/kg 4,16 và 50
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg 4.16 và 50
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 4, 16 và 50
Số phân loại thực phẩm: 09.1.2 Động vật thân mềm, giáp xác, da gai tươi
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Brilliant blue FCF 133 2005 500 mg/kg 4 và 16
Carmin 120 2008 500 mg/kg 4 và 16
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 100 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 4 và 16
Số phân loại thực phẩm: 09.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chế biến
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 200 mg/kg 144 và 188
Aspartam 951 2007 300 mg/kg 144 và 191
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2009 30000 mg/kg
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 30000 mg/kg 95
Số phân loại thực phẩm: 09.2.1 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 95
Ascorbyl este 304, 305 2001 1000 mg/kg 10
Brilliant blue FCF 133 2005 500 mg/kg 95
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 200 mg/kg 15 và 130
Carmin 120 2008 100 mg/kg 95 và 178
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 75 mg/kg 21
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg 95
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 1000 mg/kg 95
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 100 mg/kg 44 và 139
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 95
Số phân loại thực phẩm: 09.2.2 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304,305 2001 1000 mg/kg 10
Brilliant blue FCF 133 2005 500 mg/kg 16
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 200 mg/kg 15 và 130
Carmin 120 2008 500 mg/kg 16, 95 và 178
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 75 mg/kg 21
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 500 mg/kg 16 và 95
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg 16
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 16
Thiodipropionat 388, 389 1999 200 mg/kg 15 và 46
Số phân loại thực phẩm: 09.2.3 Thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xay và làm nhuyễn (creamed) và đông lạnh
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Brilliant blue FCF 133 2005 500 mg/kg 16
Carmin 120 2005 500 mg/kg 16
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg 16
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i), (ii) 2009 40 mg/kg 95
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 GMP 16 và 95
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 500 mg/kg 16 và 95
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg 16
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 16 và 95
Số phân loại thực phẩm: 09.2.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín và/hoặc chiên
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Nhôm amoni sulfat 523 2001 200 mg/kg 6
Số phân loại thực phẩm: 09.2.4.1 Cá và thủy sản, đã nấu chín
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 95
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg 95
Carmin 120 2005 500 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2009 1000 mg/kg 95
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 30 mg/kg 62 và 95
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2005 50 mg/kg 21
Fast green FCF 143 1999 100 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 500 mg/kg 95
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg 95
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 500 mg/kg 95
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 300 mg/kg 95
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 500 mg/kg 161
Sorbat 200-203 2009 2000 mg/kg 42
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 95
Số phân loại thực phẩm: 09.2.4.2 Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 250 mg/kg
Benzoat 210-213 2003 2000 mg/kg 13 và 82
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg
Carmin 120 2005 250 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 250 mg/kg 16
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 250 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 300 mg/kg
Sorbat 200-203 2009 2000 mg/kg 42 và 82
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2007 150 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 250 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 09.2.4.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chiên
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Brilliant blue FCF 133 2005 500 mg/kg 16
Carmin 120 2008 500 mg/kg 16, 95 và 178
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg 16
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 40 mg/kg 95
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 1000 mg/kg 16 và 95
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg 16
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 16
Số phân loại thực phẩm: 09.2.5 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 22
Benzoat 210-213 2004 200 mg/kg 13 và 121
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg 22
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 200 mg/kg 15 và 130
Carmin 120 2005 300 mg/kg 22
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 200 mg/kg
Fast green FCF 143 1999 100 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 1000 mg/kg 22
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg 22 và 161
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 250 mg/kg 22
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 100 mg/kg 22
Propyl gallat 310 2001 100 mg/kg 15 và 130
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg 22
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2007 30 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 100 mg/kg 22
Số phân loại thực phẩm: 09.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 200 mg/kg 144 và 188
Aspartam 951 2007 300 mg/kg 144 và 191
Muối aspartam-acesulfam 962 2009 200 mg/kg 113
Benzoat 210-213 2003 2000 mg/kg 13 và 120
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 200 mg/kg 15 và 130
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 30000 mg/kg 95
Neotam 961 2008 10 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 120 mg/kg 144
Số phân loại thực phẩm: 09.3.1 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được tẩm ướp và/hoặc làm đông
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Brilliant blue FCF 133 2005 500 mg/kg 16
Carmin 120 2005 500 mg/kg 16
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg 16
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 40 mg/kg 16
Chất chiét từ vỏ nho 163(ii) 2009 500 mg/kg 16
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg 16
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 160 mg/kg 144
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 16
Số phân loại thực phẩm: 09.3.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, ngâm dầm và/hoặc ngâm nước muối
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Brilliant blue FCF 133 2005 500 mg/kg 16
Carmin 120 2005 500 mg/kg 16
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg 16
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 40 mg/kg 16
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 250 mg/kg 21
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 1500 mg/kg 16
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg 16
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 160 mg/kg 144
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 16
Số phân loại thực phẩm: 09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg
Brilliant blue FCF 133 2005 500 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP 50
Carmin 120 2005 500 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 200 mg/kg
Fast green FCF 143 1999 100 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 1500 mg/kg
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 100 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 500 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 09.3.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bảo quản sơ bộ (ví dụ: cá dạng nhão), không bao gồm sản phẩm thuộc các nhóm từ 09.3.1 đến 09.3.3
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg
Carmin 120 2005 100 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg 16
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 75 mg/kg 95
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 1500 mg/kg 16
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg 161
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 100 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 160 mg/kg 144
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 200 mg/kg 144 và 188
Aspartam 951 2007 300 mg/Kg 144 và 191
Muối aspartam-acesulfam 962 2009 200 mg/kg 113
Brilliant blue FCF 133 2005 500 mg/kg
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 200 mg/kg 15 và 130
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 500 mg/kg 50
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 30000 mg/kg 95
Carmin 120 2005 500 mg/kg 16
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 500 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 100 mg/kg 95
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 500 mg/kg 95
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 340 mg/kg 21
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg 95
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 1500 mg/kg 16
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg
Neotam 961 2008 10 mg/kg 161
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 500 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2008 500 mg/kg 95
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 200 mg/kg 144
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 120 mg/kg 144
Sulfit 220-225,227, 228, 539 2007 150 mg/kg 44 và 140
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg 95
Số phân loại thực phẩm: 10.1 Trứng tươi
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 100 mg/kg 4
Brilliant blue FCF 133 2005 GMP 4
Canthaxanthin 161g 2005 GMP 4
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP 4
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP 4
Carmin 120 2005 GMP 4
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg 4
Fast green FCF 143 1999 GMP 4
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg 4 và 161
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 GMP 4
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 500 mg/kg 4
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg 4
Sunset yellow FCF 110 2008 GMP 4
Số phân loại thực phẩm: 10.2 Sản phẩm trứng
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Nhôm amoni sulfat 523 2001 30 mg/kg 6
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 20000 mg/kg 161
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 10.2.1 Sản phẩm trứng dạng lỏng
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Benzoat 210-213 2003 5000 mg/kg 13
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 4400 mg/kg 33 và 67
Sorbat 200-203 2009 5000 mg/kg 42
Trietyl citrat 1505 1999 2500 mg/kg 47
Số phân loại thực phẩm: 10.2.2 Sản phẩm trứng đông lạnh
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 1290 mg/kg 33
Sorbat 200-203 2009 1000 mg/kg 42
Số phân loại thực phẩm: 10.2.3 Sản phẩm trứng đã sấy khô và/hoặc đông khô
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 200 mg/kg 21 và 47
Sorbat 200-203 2009 1000 mg/kg 42
Trietyl citrat 1505 1999 2500 mg/kg 47
Số phân loại thực phẩm: 10.3 Trứng bảo quản, bao gồm cả trứng ngâm trong kiềm, ngâm trong muối và đóng hộp
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 20000 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 161 và 188
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 161
Nhôm amoni sulfat 523 2003 380 mg/kg 6
Ascorbyl este 304, 305 2001 500 mg/kg 2 và 10
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2003 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 150 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 20000 mg/kg
Carmin 120 2005 150 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 150 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 150 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 300 mg/kg 2
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 250 mg/kg 17 và 161
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 200 mg/kg 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg 161
Neotam 961 2007 100 mg/kg 161
Polysorbat 432-436 2007 3000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 50 mg/kg
Propyl gallat 310 2001 90 mg/kg 2,15 và 130
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 40000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 100 mg/kg 144
Sorbat 200-203 2009 1000 mg/kg 42
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg 161
Sucroglycerid 474 2009 5000 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 50 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 11.1.1 Đường trắng, dextroza kha , dextroza ngậm một phân tử nước, fructoza
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2005 15 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 11.1.2 Đường bột, dextroza bột
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Canxi nhôm silicat 556 2006 15000 mg/kg 56
Canxi silicat 552 2006 15000 mg/kg 56
Magie carbonat 504(i) 2006 15000 mg/kg 56
Magie silicat (tổng hợp) 553(i) 2006 15000 mg/kg 56
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2006 6600 mg/kg 33 và 56
Silic dioxit, vô định hình 551 2006 15000 mg/kg 56
Natn aluminosilicat 554 2006 15000 mg/kg 56
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2005 15 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 11.1.3 Đường trắng mịn, đường nâu mịn, xiro glucoza, xiro glucoza đã được làm khô, đường mía thô
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 20 mg/kg 44 và 111
Số phân loại thực phẩm: 11.1.5 Đường trắng nghiền
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2005 70 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 11.2 Đường nâu, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 11.1.3
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 40 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 11.3 Dung dịch đường, xirô đường và đường nghịch đảo, bao gồm cả đường mật và rỉ mật, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 11.1.3
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2007 70 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 1000 mg/kg 159 và 188
Alitam 956 2007 200 mg/kg 159
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 161
Ascorbyl este 304, 305 2003 200 mg/kg 10
Aspartam 951 2007 3000 mg/kg 159 và 191
Benzoat 210-213 2003 1000 mg/kg 13
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 50 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2005 64 mg/kg 62
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 500 mg/kg 17 và 159
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg 161
Neotam 961 2007 70 mg/kg 159
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 1320 mg/kg 33
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 300 mg/kg 159
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 5000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 300 mg/kg 159
Sorbat 200-203 2009 1000 mg/kg 42
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 1500 mg/kg 159 và 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 40 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 11.6 Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 GMP 188
Alitam 956 2007 GMP
Aspartam 951 2007 GMP 191
Benzoat 210-213 2003 2000 mg/kg 13
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 GMP 17
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2005 1000 mg/kg 21 và 96
Neotam 961 2007 GMP
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 1000 mg/kg 33
Polyetylen glycol 1521 2001 10000 mg/kg
Polyvinylpyrrolidon 1201 1999 3000 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 GMP
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 GMP
Số phân loại thực phẩm: 12.1.1 Muối
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Canxi nhôm silicat 556 2006 GMP
Canxi carbonat 170(i) 2006 GMP
Canxi silicat 552 2006 GMP
Ferocyanua 535, 536, 538 2006 14 mg/kg 24 và 107
Magie carbonat 504(i) 2006 GMP
Magie oxid 530 2006 GMP
Magie silicat (tổng hợp) 553(i) 2006 GMP
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2006 8800 mg/kg 33
Polysorbat 432-436 2006 10 mg/kg
Muối của axit myristic, axit palmitic và axit stearic với amoni, canxi, kali và natri 470(i) 2006 GMP 71
Silic dioxit, vô định hình 551 2006 GMP
Natri alumlnosilicat 554 2006 GMP
Số phân loại thực phẩm: 12.1.2 Các chất thay thế muối
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2006 16000 mg/kg
Ferocyanua 535, 536, 538 1999 20 mg/kg 24
Số phân loại thực phẩm: 12.2 Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 2000 mg/kg 161 và 188
Ascorbyl este 304, 305 2001 500 mg/kg 10
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2005 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 200 mg/kg 15 và 130
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 70 mg/kg 21
Neotam 961 2008 32 mg/kg 161
Propyl gallat 310 2001 200 mg/kg 15 và 130
Sorbat 200-203 2009 1000 mg/kg 42
Butylhydroquinon bậc 3 319 2005 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 12.2.1 Thảo mộc và gia vị có nguồn gốc thực vật
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Polysorbat 432-436 2008 2000 mg/kg
Sucraloza (TriclogaIactosacaroza) 955 2008 400 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 150 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 12.2.2 Gia vị
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg
Aspartam 951 2008 2000 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2003 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Carmin 120 2005 500 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 500 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 500 mg/kg
Fastgreen FCF 143 2009 100 mg/kg
Ferocyanua 535, 536, 538 1999 20 mg/kg 24
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 1000 mg/kg
Polysorbat 432-436 2007 5000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 500 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 350 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 1500 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 700 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 200 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 12.3 Dấm
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 2000 mg/kg 161 và 188
Aspartam 951 2008 3000 mg/kg 161 và 191
Benzoat 210-213 2003 1000 mg/kg 13
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 1000 mg/kg
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Neotam 961 2008 12 mg/kg 161
Polyvinylpyrrolidon 1201 1999 40 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 300 mg/kg
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 400 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 100 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 12.4 Mù tạt
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 188
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg
Ascorbyl este 304, 305 2003 500 mg/kg 10
Aspartam 951 2007 350 mg/kg 191
Benzoat 210-213 2003 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Carmin 120 2005 300 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 300 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 500 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 75 mg/kg 21
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 200 mg/kg 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg
Neotam 961 2007 12 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 300 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 320 mg/kg
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 140 mg/kg
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2007 250 mg/kg 44 và 106
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg
Butylhydroquinon bậc 3 319 2006 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 12.5 Súp và canh
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 110 mg/kg 161 và 188
Alitam 956 2007 40 mg/kg 161
Allura ned AC 129 2009 300 mg/kg 161
Ascorbyl este 304, 305 2001 200 mg/kg 10
Aspartam 951 2009 1200 mg/kg 161 và 188
Benzoat 210-213 2001 500 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2009 50 mg/kg
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 100 mg/kg 15 và 130
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Carmin 120 2005 50 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 300 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 400 mg/kg 127
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 500 mg/kg 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 50 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 100 mg/kg
Neotam 961 2007 20 mg/kg 161
Polydimetylsiloxan 900a 1999 10 mg/kg
Polysorbat 432-436 2005 1000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 50 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 200 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 110 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 600 mg/kg 161
Sucroglycerid 474 2009 2000 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 50 mg/kg
Butylhydroquinon bậc 3 319 2006 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 12.5.1 Súp và canh ăn liền, bao gồm cả loại đóng hộp, đóng chai và đông lạnh
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 3000 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 12.5.2 Hỗn hợp của súp và canh
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Propyl gallat 310 2001 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 1000 mg/kg 188
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg
Aspartam 951 2007 350 mg/kg 191
Benzoat 210-213 2003 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2009 100 mg/kg
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2005 200 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 100 mg/kg 15 và 130
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 1500 mg/kg
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 1500 mg/kg
Carmin 120 2005 500 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 500 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 100 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Formic acid 236 2001 200 mg/kg 25
Nhựa guaiac 314 2004 800 mg/kg 15
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 75 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 50 mg/kg
Propyl gallat 310 2001 200 mg/kg 15 và 130
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 350 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 160 mg/kg
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 450 mg/kg 127
Sucroglycerid 474 2009 10000 mg/kg
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2007 300 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg
Butylhydroquinon bậc 3 319 2005 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 12.6.1 Nước sốt dạng nhũ tương (ví dụ: mayonnaise, nước sốt trộn salad)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2001 500 mg/kg 10 và 15
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 2000 mg/kg
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2008 500 mg/kg 17 và 161
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 100 mg/kg 21
Fast green FCF 143 2009 100 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 300 mg/kg 181
Neotam 961 2007 65 mg/kg
Polysorbat 432-436 2007 3000 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 12.6.2 Nước sốt không phải dạng nhũ tương (ví dụ: tương cà chua, nước sốt phomat, nước sốt cream, nước thịt)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2005 500 mg/kg 10
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 2000 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 75 mg/kg 21
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 300 mg/kg 181
Neotam 961 2007 70 mg/kg
Polysorbat 432-436 2007 5000 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 12.6.3 Hỗn hợp của nước sốt và nước thịt
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2001 200 mg/kg 10
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 2000 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 300 mg/kg 181
Neotam 961 2007 12 mg/kg
Polysorbat 432-436 2007 5000 mg/kg 127
Số phân loại thực phẩm: 12.6.4 Nước sốt dạng trong (ví dụ: nước mắm)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2001 200 mg/kg 10
Neotam 961 2007 12 mg/kg
Polysorbat 432-436 2007 5000 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 12.7 Salad (ví dụ, salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 161 và 188
Ascorbyl este 304, 305 2001 200 mg/kg 10
Aspartam 951 2007 350 mg/kg 161 và 166
Benzoat 210-213 2003 1500 mg/kg 13
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 1000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 50 mg/kg 180
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2008 500 mg/kg 17 và 161
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 100 mg/kg 21
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 1500 mg/kg
Neotam 961 2007 33 mg/kg 161 và 166
Polysorbat 432-436 2007 2000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 200 mg/kg
RibofIavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sorbat 200-203 2009 1500 mg/kg 42
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 1250 mg/kg 161 và 169
Số phân loại thực phẩm: 12.8 Sản phẩm nấm men và sản phẩm tương tự
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 200 mg/kg 15 và 130
Số phân loại thực phẩm: 13.1.1 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2009 10 mg/kg 15, 72 và 187
Số phân loại thực phẩm: 13.1.2 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ nhỏ
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2009 50 mg/kg 15 và 72
Số phân loại thực phẩm: 13.1.3 Thức ăn theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2006 10 mg/kg 10,15 và 72
Số phân loại thực phẩm: 13.2 Thực phẩm bổ sung dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Ascorbyl este 304, 305 2001 100 mg/kg 10
Số phân loại thực phẩm: 13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 500 mg/kg 188
Allura red AC 129 2009 50 mg/kg
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 191
Benzoat 210-213 2003 1500 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 50 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 20000 mg/kg
Carmin 120 2005 50 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 600 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 50 mg/kg 180
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 400 mg/kg 17
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 250 mg/kg 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 50 mg/kg
Neotam 961 2007 33 mg/kg
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 2200 mg/kg 33
Polydimetylsiloxan 900a 2004 50 mg/kg
Polysorbat 432-436 2005 1000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 50 mg/kg
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 5000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 200 mg/kg
Sorbat 200-203 2009 1500 mg/kg 42
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg
Sucroglycerid 474 2009 5000 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 50 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 450 mg/kg 188
Allura red AC 129 2009 50 mg/kg
Ascorbyl este 304, 305 2005 500 mg/kg 10
Aspartam 951 2007 800 mg/kg 191
Muối aspartam-acesulfam 962 2009 450 mg/kg 113
Benzoat 210-213 2003 1500 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 50 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 20000 mg/kg
Carmin 120 2005 50 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 600 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 50 mg/kg 180
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 400 mg/kg 17
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 250 mg/kg 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 50 mg/kg
Neotam 961 2007 33 mg/kg
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 2200 mg/kg 33
Polydimetylsiloxan 900a 2004 50 mg/kg
Polysorbat 432-436 2005 1000 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 50 mg/kg
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 5000 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 300 mg/kg
Sorbat 200-203 2009 1500 mg/kg 42
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 320 mg/kg
Sucroglycerid 474 2009 5000 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 50 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 450 mg/kg 188
Alitam 956 2007 300 mg/kg
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg
Ascorbyl este 304, 305 2009 500 mg/kg 10
Aspartam 951 2007 1000 mg/kg 191
Muối aspartam-acesulfam 962 2009 450 mg/kg 113
Benzoat 210-213 2003 2000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 300 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 20000 mg/kg
Carmin 120 2005 300 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 600 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 300 mg/kg 180
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 400 mg/kg 17
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 250 mg/kg 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg
Neotam 961 2007 65 mg/kg
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 2200 mg/kg 33
Polydimetylsiloxan 900a 2004 50 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 300 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 200 mg/kg
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 400 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 2000 mg/kg 188
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg
Ascorbyl este 304, 305 2003 500 mg/kg 10
Aspartam 951 2007 5500 mg/kg 191
Sáp ong 901 2001 GMP 3
Benzoat 210-213 2003 2000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 300 mg/kg
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2006 400 mg/kg 15 và 130
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 400 mg/kg 15 và 130
Sáp candelilla 902 2001 GMP 3
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 20000 mg/kg
Carmin 120 2005 300 mg/kg
Sáp carnauba 903 2006 5000 mg/kg 3
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 600 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 300 mg/kg 180
Dầu thầu dầu 1503 2007 1000 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 500 mg/kg 3
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 1250 mg/kg 17
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 150 mg/kg 21
Fast green FCF 143 2009 600 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 500 mg/kg 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2009 7500 mg/kg 3
Neotam 961 2007 90 mg/kg
Polydimetylsiloxan 900a 2004 50 mg/kg
Polyetylen glycol 1521 2001 70000 mg/kg
Polysorbat 432-436 2007 25000 mg/kg
Polyvinyl alcohol 1203 2007 45000 mg/kg
Polyvinylpyrrolidon 1201 1999 GMP
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 300 mg/kg
Propyl gallat 310 2001 400 mg/kg 15 và 130
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 1200 mg/kg
Shellac 904 2001 GMP 3
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 2400 mg/kg
Sunset yellow FCF 110 2008 300 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 14.1.2.1 Nước quả
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Axit L-ascorbic 300 2005 GMP
Benzoat 210-213 2004 1000 mg/kg 13, 91 và 122
Canxi ascorbat 302 2005 GMP
Carbon dioxit 290 2005 GMP 69
Axit xitric 330 2005 3000 mg/kg 122
Axit DL-malic 296 2005 GMP 115
Pectin 440 2005 GMP 35
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2005 1000 mg/kg 33, 40 và 122
Kali ascorbat 303 2005 GMP
Natri ascorbat 301 2005 GMP
Sorbat 200-203 2005 1000 mg/kg 42, 91 và 122
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2005 50 mg/kg 44 và 122
Tartrat 334; 335(i),(ii); 336(i),(ii); 337 2005 4000 mg/kg 45, 128 và 129
Số phân loại thực phẩm: 14.1.2.2 Nước rau
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sultit 220-225, 227, 228, 539 2006 50 mg/kg 44 và 122
Số phân loại thực phẩm: 14.1.2.3 Nước quả cô đặc
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Axit L-ascorbic 300 2005 GMP 127
Benzoat 210-213 2004 1000 mg/kg 13, 91, 122 và 127
Canxi ascorbat 302 2005 GMP 127
Carbon dioxit 290 2005 GMP 69 và 127
Axit xitric 330 2005 3000 mg/kg 122 và 127
Axit DL-malic 296 2005 GMP 115 và 127
Pectin 440 2005 GMP 35 và 127
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2005 1000 mg/kg 33, 40, 122 và 127
Kali ascorbat 303 2005 GMP 127
Natri ascorbat 301 2005 GMP 127
Sorbat 200-203 2005 1000 mg/kg 42, 91, 122 và 127
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2005 50 mg/kg 44, 122 và 127
Tartrat 334; 335(i),(ii); 336(i),(ii); 337 2005 4000 mg/kg 45, 127, 128 và 129
Số phân loại thực phẩm: 14.1.2.4 Nước rau cô đặc
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 50 mg/kg 44, 122 và 127
Số phân loại thực phẩm: 14.1.3.1 Nectar quả
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2005 350 mg/kg 188
Axit L-ascorbic 300 2005 GMP
Aspartam 951 2005 600 mg/kg 191
Benzoat 210-213 2004 1000 mg/kg 13, 91 và 122
Canxi ascorbat 302 2005 GMP
Carbon dioxit 290 2005 GMP 69
Axit xitric 330 2005 5000 mg/kg
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2005 400 mg/kg 17 và 122
Axit DL-malic 296 2005 GMP
Pectin 440 2005 GMP
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2005 1000 mg/kg 33, 40 và 122
Kali ascorbat 303 2005 GMP
Sacarin 954(i)-(iv) 2005 80 mg/kg
Natri ascorbat 301 2005 GMP
Sorbat 200-203 2005 1000 mg/kg 42, 91 và 122
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2005 300 mg/kg
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2005 50 mg/kg 44 và 122
Tartrat 334; 335(i),(ii); 336(i),(ii); 337 2005 4000 mg/kg 45 và 128
Số phân loại thực phẩm: 14.1.3.2 Nectar rau
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2008 350 mg/kg 161 và 188
Aspartam 951 2007 600 mg/kg 161 và 191
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 400 mg/kg 17 và 161
Neotam 961 2007 65 mg/kg 161
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 80 mg/kg 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 300 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 50 mg/kg 44 và 122
Số phân loại thực phẩm: 14.1.3.3 Nectar quả cô đặc
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2005 350 mg/kg 127 và 108
Axit L-ascorbic 300 2005 GMP 127
Aspartam 951 2005 600 mg/kg 127 và 191
Benzoat 210-213 2004 1000 mg/kg 13, 91, 122 và 127
Canxi ascorbat 302 2005 GMP 127
Carbon dioxit 290 2005 GMP 69 và 127
Axit xitric 330 2005 5000 mg/kg 127
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2005 400 mg/kg 17, 122 và 127
Axit DL-malic 296 2005 GMP 127
Pectin 440 2005 GMP 127
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2005 1000 mg/kg 33, 40, 122 và 127
Kali ascorbat 303 2005 GMP 127
Sacarin 954(i)-(iv) 2005 80 mg/kg 127
Natri ascorbat 301 2005 GMP 127
Sorbat 200-203 2005 1000 mg/kg 42, 91, 122 và 127
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2005 300 mg/kg 127
Sulfit 220-225,227, 228, 539 2005 50 mg/kg 44, 122 và 127
Tartrat 334; 335(i),(ii); 336(i),(ii); 337 2005 4000 mg/kg 45, 127 và 128
Số phân loại thực phẩm: 14.1.3.4 Nectar rau cô đặc
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 127, 161 và 188
Aspartam 951 2007 600 mg/kg 127 và 161
Benzoat 210-213 2004 600 mg/kg 13
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Cyclamat 952(i), (ii), (iv) 2007 400 mg/kg 17, 127 và 161
Neotam 961 2007 65 mg/kg 127 và 161
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 300 mg/kg 127 và 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 50 mg/kg 44, 122 và 127
Số phân loại thực phẩm: 14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 600 mg/kg 161 và 188
Alitam 956 2007 40 mg/kg 161
Allura red AC 129 2009 300 mg/kg 127 và 161
Ascorbyl este 304, 305 2001 1000 mg/kg 10 và 15
Aspartam 951 2007 600 mg/kg 161 và 191
Sáp ong 901 2006 200 mg/kg 131
Benzoat 210-213 2004 600 mg/kg 13, 123 và 301
Brilliant blue FCF 133 2005 100 mg/kg
Sáp candelilla 902 2006 200 mg/kg 131
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 50000 mg/kg
Carmin 120 2008 100 mg/kg 178
Sáp carnauba 903 2003 200 mg/kg 131
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 2000 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 100 mg/kg
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 300 mg/kg
Cyclodextrin, beta- 459 2001 500 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Dimetyl dicarbonat 242 1999 250 mg/kg 18
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 200 mg/kg 21
Fast green FCF 143 1999 100 mg/kg
Formic acid 236 2001 100 mg/kg 25
Glycerol este của nhựa cây 445 1999 150 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 300 mg/kg 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 100 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 100 mg/kg
Isopropyl citrat 384 2001 200 mg/kg
Neotam 981 2007 33 mg/kg 161
Polydimetylsiloxan 900a 1999 20 mg/kg
Polyetylen glycol 1521 2001 1000 mg/kg
Polysorbat 432-436 2007 500 mg/kg 127
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 50 mg/kg
Propyl gallat 310 2001 1000 mg/kg 15 và 130
Este của propylen glycol với các axit béo 477 2001 500 mg/kg
Chất chiết quillaia 999(i),(ii) 2007 50 mg/kg 132 và 168
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 50 mg/kg
Thiếc(ll) clorua 512 2001 20 mg/Kg 43
Stearyl citrat 484 1999 500 mg/kg
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 300 mg/kg 127 và 161
Sacaroza acetat isobutyrat 444 1999 500 mg/kg
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 70 mg/kg 44, 127 và 143
Sunset yellovv FCF 110 2008 100 mg/kg 127 và 161
Thiodipropionat 388, 389 1999 1000 mg/kg 15 và 46
Trietyl citrat 1505 1999 200 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 14.1.4.1 Đồ uống có tạo hương và có ga
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 300 mg/kg 161
Số phân loại thực phẩm: 14.1.4.2 Đồ uống có tạo hương và không ga, bao gồm cả rượu ngũ vị và ade
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 300 mg/kg 161
Số phân loại thực phẩm: 14.1.3 Sản phẩm cô đặc (lỏng hoặc rắn) dùng cho đồ uống có tạo hương
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Sắt(III) amoni citrat 381 1999 10 mg/kg 23
Polyvinylpyrrolidon 1201 1999 500 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2008 300 mg/kg 127 và 161
Số phân loại thực phẩm: 14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 600 mg/kg 160,161 và 188
Aspartam 951 2007 600 mg/kg 160 và 161
Sáp ong 901 2001 GMP 108
Benzoat 210-213 2004 1000 mg/kg 13
Sáp candelilla 902 2001 GMP 108
Sáp carnauba 903 2006 200 mg/kg 108
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2006 500 mg/kg 142
Dimetyl dicarbonat 242 2004 250 mg/kg 18
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2001 35 mg/kg 21
Neotam 961 2007 50 mg/kg 160
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 200 mg/kg 160
Shellac 904 2001 GMP 108
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2007 300 mg/kg 160 và 161
Sucroglycerid 474 2009 1000 mg/kg 176
Số phân loại thực phẩm: 14.2.1 Bia và đồ uống từ malt
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Carmin 120 2005 100 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 600 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2004 25 mg/kg 21
Polydimetylsiloxan 900a 1999 10 mg/kg
Polyvinylpyrrolidon 1201 1999 10 mg/kg 36
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 50 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 200 mg/kg
Benzoat 210-213 2004 1000 mg/kg 13 và 124
Brilliant blue FCF 133 2005 200 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 1000 mg/kg
Carmin 120 2005 200 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 600 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 200 mg/kg 180
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Dimetyl dicarbonat 242 2004 250 mg/kg 18
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 300 mg/kg 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 200 mg/kg
Lysozym 1105 2004 500 mg/kg
Polydimetylsiloxan 900a 1999 10 mg/kg
Polyvinylpyrrolidon 1201 1999 2 mg/kg 36
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 200 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 14.2.3 Rượu vang (từ nho)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Dimetyl dicarbonat 242 2004 200 mg/kg 18
Lysozym 1105 2004 500 mg/kg
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 350 mg/kg 44 và 103
Số phân loại thực phẩm: 14.2.3.3 Rượu vang tăng cường độ cồn, rượu vang mạnh và rượu vang ngọt
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Số phân loại thực phẩm: 14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 200 mg/kg
Benzoat 210-213 2003 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 200 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 1000 mg/kg
Carmin 120 2005 200 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 600 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 200 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Dimetyl dicarbonat 242 2004 250 mg/kg 18
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 300 mg/kg 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 200 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 300 mg/kg
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 200 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 14.2.5 Rượu mật ong
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Benzoat 210-213 2004 1000 mg/kg 13
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 1000 mg/kg
Dimetyl dicarbonat 242 2004 200 mg/kg 18
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 440 mg/kg 33 và 88
Sulfit 220-225, 277, 228, 539 2006 200 mg/kg 44
Số phân loại thực phẩm: 14.2.6 Rượu mạnh chưng cất trên 15o cồn
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 300mg/kg
Brilliant blue FCF 133 2005 200 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Carmin 120 2005 200 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 600 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 200 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axii béo với glycerol 472e 2005 5000 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2005 25 mg/kg 21
Fast green FCF 143 1999 100 mg/kg
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 300 mg/kg
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 440 mg/kg 33 và 88
Polysorbat 432-436 2007 120 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 200 mg/kg
Sucroglycerid 474 2009 5000 mg/kg
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2006 200 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 200 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 188
Allura red AC 129 2009 200 mg/kg
Aspartam 951 2007 600 mg/kg 191
Benzoat 210-213 2003 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 200 mg/kg
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 GMP
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 GMP
Carmin 120 2008 200 mg/kg 178
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2005 600 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 200 mg/kg
Cyclamat 952(1), (ii), (iv) 2007 250 mg/kg 17
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Etylen diamin tetra axetat 385, 386 2007 25 mg/kg 21
Fast green FCF 143 1999 100 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 300 mg/kg 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 200 mg/kg
Neotam 961 2007 33 mg/kg
Polydimetylsiloxan 900a 1999 10 mg/kg
Polysorbat 432-436 2007 120 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 200 mg/kg
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 100 mg/kg
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 80 mg/kg
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 700 mg/kg 161
Sulfit 220-225, 227, 228, 539 2007 350 mg/kg 44 và 170
Sunset yellow FCF 110 2008 200 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Kali acesulfam 950 2007 350 mg/kg 188
Aspartam 951 2008 500 mg/kg 191
Sáp ong 901 2001 GMP 3
Hydroxytoluen butyl hóa 321 2006 200 mg/kg 15 và 130
Sáp candelilla 902 2001 GMP 3
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 2009 10000 mg/kg
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 2009 10000 mg/kg
Sáp carnauba 903 2006 200 mg/kg 3
Neotam 961 2007 32 mg/kg
Phosphat 338; 339(i)-(iii); 340(i)-(iii); 341(i)-(iii); 342(i),(ii); 343(i)-(iii); 450(i)-(iii),(v)-(vii); 451(i),(ii); 452(i)-(v); 542 2009 2200 mg/kg 33
Sacarin 954(i)-(iv) 2007 100 mg/kg
Shellac 904 2001 GMP 3
Sucraloza (Triclogalactosacaroza) 955 2008 1000 mg/kg 161
Butylhydroquinon bậc 3 319 2005 200 mg/kg 15 và 130
Thiodipropionat 388, 389 1999 200 mg/kg 46
Số phân loại thực phẩm: 15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 200 mg/kg 161
Ascorbyl este 304, 305 2001 200 mg/kg 10
Benzoat 210-213 2004 1000 mg/kg 13
Brilliant blue FCF 133 2005 200 mg/kg
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2005 200 mg/kg 15 và 130
Carmin 120 2005 200 mg/kg
Beta-Caroten (thực vật) 160a(ii) 2009 100 mg/kg 180
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 350 mg/kg
Cyclodextrin, beta- 459 2004 500 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 20000 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 500 mg/kg 181
Para-Hydroxybenzoat 214, 218 2009 300 mg/kg 27
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 200 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 500 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 200 mg/kg
Propyl gallat 310 2005 200 mg/kg 15 và 130
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 1000 mg/kg
Sorbat 200-203 2009 1000 mg/kg 42
Sulfit 220-225,227, 228, 539 2006 50 mg/kg 44
Sunset yellow FCF 110 2008 200 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô)
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Allura red AC 129 2009 100 mg/kg
Ascorbyl este 304, 305 2001 200 mg/kg 10
Brilliant blue FCF 133 2005 100 mg/kg
Hydroxyanisol butyl hóa 320 2005 200 mg/kg 15 và 130
Carmin 120 2005 100 mg/kg
Carotenoid 160a(i),a(iii),e,f 2009 100 mg/kg 180
Phức đồng của clorophyl về clorophylin 141(i),(ii) 2009 100 mg/kg
Este của axit diacetyltartaric và axit béo với glycerol 472e 2005 10000 mg/kg
Chất chiết từ vỏ nho 163(ii) 2009 300 mg/kg 181
Indigotin (indigo carmin) 132 2009 100 mg/kg
Sắt oxit 172(i)-(iii) 2005 400 mg/kg
Ponceau 4R (cochineal red A) 124 2008 100 mg/kg
Propyl gallat 310 2005 200 mg/kg 15 và 130
Riboflavin 101(i),(ii) 2005 1000 mg/kg
Sorbat 200-203 2009 1000 mg/kg 42
Số phân loại thực phẩm: 15.3 Snack từ thủy sản
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Carmin 120 2009 200 mg/kg 178
Phức đồng của clorophyl và clorophylin 141(i),(ii) 2009 350 mg/kg
Số phân loại thực phẩm: 16.0 Thực phẩm hỗn hợp – các thực phẩm không được xếp vào các nhóm từ 01 đến 15
Tên phụ gia Số INS Năm chấp nhận Mức tối đa Chú thích
Benzoat 210-213 2004 1000 mg/kg 13
Caramel loại III – xử lý với amoni 150c 1999 1000 mg/kg
Caramel loại IV – xử lý với amoni và sulfit 150d 1999 1000 mg/kg

CHÚ THÍCH

CHÚ THÍCH 1 Tính theo axit adipic
CHÚ THÍCH 2 Tính theo thành phần khô, khối lượng khô, hỗn hợp khô hoặc theo phần cô đặc
CHÚ THÍCH 3 Xử lý bề mặt
CHÚ THÍCH 4 Dùng để trang trí, dán tem, in date hoặc dán nhãn đối với thực phẩm
CHÚ THÍCH 5 Sử dụng cho nguyên liệu thô để chế biến sản phẩm cuối cùng
CHÚ THÍCH 6 Tính theo nhôm
CHÚ THÍCH 7 Mức tối đa không áp dụng cho sản phẩm cuối cùng
CHÚ THÍCH 8 Tính theo bixin
CHÚ THÍCH 9 Tính theo bixin tổng số hoặc norbixin
CHÚ THÍCH 10 Tính theo ascobyl stearic
CHÚ THÍCH 11 Tính theo bột
CHÚ THÍCH 12 Không được vượt quá mức giới hạn khi có mặt của chất tạo hương
CHÚ THÍCH 13 Tính theo axit benzoic
CHÚ THÍCH 14 Chỉ sử dụng để thủy phân protein dạng lỏng
CHÚ THÍCH 15 Tính trên cơ sở dầu hoặc mỡ
CHÚ THÍCH 16 Chỉ sử dụng để làm bóng bề mặt, tạo lớp phủ hoặc trang trí rau quả, thịt hay cá
CHÚ THÍCH 17 Tính theo axit cyclamic
CHÚ THÍCH 18 Mức thêm vào, không phát hiện dư lượng đối với thực phẩm ăn liền
CHÚ THÍCH 19 Sử dụng trong chất béo cacao, mức tối đa tính theo phần ăn liền
CHÚ THÍCH 20 Tính theo tổng hàm lượng chất ổn định, chất làm dày và/hoặc gôm
CHÚ THÍCH 21 Tính theo canxi dinatri etylendiamintetraaxetat khan
CHÚ THÍCH 22 Chỉ áp dụng đối với cá xông khói
CHÚ THÍCH 23 Tính theo sắt
CHÚ THÍCH 24 Tính theo natri ferocyanua khan
CHÚ THÍCH 25 Tính theo axit formic
CHÚ THÍCH 26 Chỉ sử dụng trong bột nở
CHÚ THÍCH 27 Tính theo axit p-hydro benzoic
CHÚ THÍCH 28 Chuyển đổi ADI: nếu một loại chế phẩm chứa 0,025 mg/U thì ADI 33 000 U/kg thể trọng trở thành [(33 000 U/kg thể trọng) x (0,025 mg/U) x (1 mg/1 000 mg)] = 0,825 mg/kg thể trọng
CHÚ THÍCH 29 Không quy định tính theo chất khô hay không
CHÚ THÍCH 30 Tính theo dư lượng ion NO3
CHÚ THÍCH 31 Của dịch chiết sử dụng
CHÚ THÍCH 32 Tính theo dư lượng ion NO2
CHÚ THÍCH 33 Tính theo phospho
CHÚ THÍCH 34 Tính theo sản phẩm khô
CHÚ THÍCH 35 Chỉ sử dụng cho nước quả đục
CHÚ THÍCH 36 Mức dư lượng
CHÚ THÍCH 37 Tính theo khối lượng chất khô sữa không béo
CHÚ THÍCH 38 Mức trong hỗn hợp “creaming”
CHÚ THÍCH 39 Chỉ áp dụng đối với sản phẩm chứa bơ hoặc các loại dầu mỡ khác
CHÚ THÍCH 40 Chỉ sử dụng đối với số INS 451i (pentanatri triphosphat) để nâng cao hiệu lực của benzoat và sorbat
CHÚ THÍCH 41 Chỉ sử dụng để nướng bánh hoặc tạo lớp phủ
CHÚ THÍCH 42 Tính theo axit sorbic
CHÚ THÍCH 43 Tính theo thiếc
CHÚ THÍCH 44 Tính theo dư lượng SO2
CHÚ THÍCH 45 Tính theo axit tartaric
CHÚ THÍCH 46 Tính theo axit thiodipropionic
CHÚ THÍCH 47 Tính theo chất khô của lòng đỏ trứng
CHÚ THÍCH 48 Chỉ áp dụng đối với ôliu
CHÚ THÍCH 49 Chỉ áp dụng đối với quả thuộc chi cam chanh
CHÚ THÍCH 50 Chỉ áp dụng đối với trứng cá
CHÚ THÍCH 51 Chỉ áp dụng đối với thảo mộc
CHÚ THÍCH 52 Không bao gồm socola sữa
CHÚ THÍCH 53 Chỉ sử dụng làm lớp phủ bề mặt
CHÚ THÍCH 54 Chỉ áp dụng đối với mọng làm cocktail hoặc quả mọng đóng hộp
CHÚ THÍCH 55 Đơn lẻ hoặc hỗn hợp, trong giới hạn đối với natri, canxi và kali được quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm
CHÚ THÍCH 56 Không có mặt của tinh bột
CHÚ THÍCH 57 GMP: 1 phần benzoyl peroxid và không nhiều hơn 6 phần phụ gia được đề cập, tính theo khối lượng
CHÚ THÍCH 58 Tính theo canxi
CHÚ THÍCH 59 Sử dụng như khi đóng gói
CHÚ THÍCH 60 Nếu sử dụng làm chất carbonat hóa thì CO2 trong rượu vang thành phẩm không được lớn hơn 39,2 mg/kg
CHÚ THÍCH 61 Chỉ áp dụng đối với cá xay
CHÚ THÍCH 62 Tính theo đồng
CHÚ THÍCH 63 Tính theo các thành phần từ sữa
CHÚ THÍCH 64 Mức bổ sung vào hạt khô; 200 mg/kg đối với thực phẩm ăn liền, dạng khan
CHÚ THÍCH 65 Trường hợp quá mức giới hạn là do có mặt của chất dinh dưỡng
CHÚ THÍCH 66 Tính theo formaldehyd. Chỉ áp dụng đối với phomat “provolone”
CHÚ THÍCH 67 Ngoại trừ lòng trắng trứng dạng lỏng áp dụng mức tối đa 8 800 mg/kg tính theo phospho và trứng nguyên chất dạng lỏng với mức 14 700 mg/kg tính theo phospho
CHÚ THÍCH 68 Chỉ áp dụng đối với sản phẩm không được bổ sung đường
CHÚ THÍCH 69 Sử dụng như chất carbonat hóa
CHÚ THÍCH 70 Tính theo axit
CHÚ THÍCH 71 Chỉ tính đối với muối canxi, kali và natri
CHÚ THÍCH 72 Chỉ áp dụng đối với sản phẩm ăn liền
CHÚ THÍCH 73 Ngoại trừ cá nguyên con
CHÚ THÍCH 74 Không bao gồm whey lỏng và các sản phẩm whey dạng lỏng sử dụng làm thành phần của thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh
CHÚ THÍCH 75 Chỉ áp đung đối với sữa bột trong thiết bị có thông khí
CHÚ THÍCH 76 Chỉ áp dụng đối với khoai tây
CHÚ THÍCH 77 Chỉ áp dụng đối với mục đích dinh dưỡng đặc biệt
CHÚ THÍCH 78 Chỉ áp dụng đối với tocino (xúc xich tươi, đã xử lý)
CHÚ THÍCH 79 Chỉ áp dụng đối với các loại hạt (“nut”)
CHÚ THÍCH 80 Tương đương 2 mg/dm2 bề mặt, áp dụng cho chiều sâu lớn nhất là 5 mm
CHÚ THÍCH 81 Tương đương 1 mg/dm2 bề mặt, áp dụng cho chiều sâu lớn nhất là 5 mm
CHÚ THÍCH 82 Sử dụng đối với tôm (shrimp): đối với các loài tôm Crangon crangonCrangon vulgaris áp dụng mức 6000 mg/kg
CHÚ THÍCH 83 Chỉ áp dụng đối với dạng L(+)-
CHÚ THÍCH 84 Chỉ áp dụng đối với trẻ sơ sinh trên 1 tuổi
CHÚ THÍCH 85 Mức tối đa đối với xúc xích có vỏ bao; dư lượng trong xúc xích được chế biến với vỏ bao như vậy không được lớn hơn 100 mg/kg
CHÚ THÍCH 86 Chỉ áp dụng đối với sản phẩm trang trí cho đồ tráng miệng, đã được đánh bông, ngoại trừ cream
CHÚ THÍCH 87 Mức xử lý
CHÚ THÍCH 88 Trường hợp quá mức giới hạn là do nguyên liệu
CHÚ THÍCH 89 Ngoại trừ sử dụng cho tảo bẹ khô (KONBU) với mức 150 mg/kg
CHÚ THÍCH 90 Áp dụng cho hỗn hợp sacaroza từ sữa được sử dụng trong sản phẩm cuối cùng
CHÚ THÍCH 91 Benzoat và sorbat, đơn lẻ hoặc kết hợp
CHÚ THÍCH 92 Không bao gồm nước sốt từ cà chua
CHÚ THÍCH 93 Ngoại trừ rượu vang tự nhiên chế biến từ nho Vitis vinifera
CHÚ THÍCH 94 Chỉ áp dụng đối với loganiza (xúc xích tươi, chưa xử lý)
CHÚ THÍCH 95 Chỉ áp dụng đối với các sản phẩm thủy sản là surimi hoặc trứng cá
CHÚ THÍCH 96 Tính theo khối lượng chất khô đối với chất tạo ngọt có độ ngọt cao
CHÚ THÍCH 97 Áp dụng cho thành phẩm/sản phẩm cacao và socola cuối cùng
CHÚ THÍCH 98 Dùng để kiểm soát bụi bẩn
CHÚ THÍCH 99 Chỉ áp dụng đối với cá philê và cá xay
CHÚ THÍCH 100 Sử dụng làm chất phân tán trong dầu thì là dùng cho sản phẩm cuối cùng
CHÚ THÍCH 101 Mức sử dụng đơn lẻ, không lớn hơn 15 000 mg/kg khi kết hợp
CHÚ THÍCH 102 Chỉ áp dụng đối với nhũ tương chất béo để nướng bánh
CHÚ THÍCH 103 Ngoại trừ các loại rượu vang trắng đặc biệt có mức tối đa là 400 mg/kg
CHÚ THÍCH 104 Dư lượng tối đa 5 000 mg/kg trong bánh mì và các sản phẩm bánh nướng có lên men
CHÚ THÍCH 105 Ngoại trừ bầu bí cắt miếng sấy khô (KAMPYO) có mức tối đa 5 000 mg/kg
CHÚ THÍCH 106 Ngoại trừ mù tạt Dijon có mức tối đa 500 mg/kg
CHÚ THÍCH 107 Ngoại trừ natri ferocyanua (INS 535) và kali ferocyanua (INS 536) sử dụng cho muối dendridic thực phẩm có mức tối đa 29 mg/kg tính theo natri ferocyanua khan
CHÚ THÍCH 108 Chỉ áp dụng đối với hạt cà phê
CHÚ THÍCH 109 Mức sử dụng được báo cáo là 25 lb/1 000 gal x (0,45 kg/lb) x (1 gal/3,75 L) x (1 L/kg) X (106 mg/kg) = 3000 mg/kg
CHÚ THÍCH 110 Chỉ áp dụng đối với khoai tây chiên kiểu Pháp đông lạnh
CHÚ THÍCH 111 Không bao gồm xirô glucoza khô sử dụng trong sản xuất kẹo đường với mức 150 mg/kg và xirô glucoza sử dụng trong sản xuất kẹo đường với mức 400 mg/kg
CHÚ THÍCH 112 Chỉ áp dụng đối với phomat dạng bột
CHÚ THÍCH 113 Mức sử dụng tính theo đương lượng kali acesulfam (mức tối đa được báo cáo có thể chuyển đổi và tính theo muối aspartam-acesulfam bằng cách chia cho 0,44). Việc sử dụng kết hợp muối aspartam-acesulfam với kali acesulfam hoặc aspartam riêng lẻ không được quá mức tối đa riêng lẻ của kali acesulfam hoặc aspartam (mức tối đa được báo cáo có thể chuyển đổi và tính theo đương lượng aspartam bằng cách chia cho 0,68)
CHÚ THÍCH 114 Ngoại trừ bột cacao
CHÚ THÍCH 115 Chỉ áp dụng đối với nước dừa
CHÚ THÍCH 116 Chỉ áp dụng đối với bột nhào
CHÚ THÍCH 117 Ngoại trừ loganiza (xúc xích tươi, chưa xử lý) có mức tối đa 1 000 mg/kg
CHÚ THÍCH 118 Ngoại trừ tocino (xúc xích tươi, đã xử lý) có mức tối đa 1 000 mg/kg
CHÚ THÍCH 119 Mức sử dụng tính theo đương lượng aspartam (mức tối đa được báo cáo có thể chuyển đổi và tính theo muối aspartam-acesulfam bằng cách chia cho 0,64). Việc sử dụng kết hợp muối aspartam-acesulfam với aspartam hoặc kali acesulfam riêng lẻ không được quá mức tối đa riêng lẻ của aspartam hoặc kali acesulfam (mức tối đa được báo cáo có thể chuyển đổi và tính theo đương lượng kali acesulfam bằng cách nhân với 0,68)
CHÚ THÍCH 120 Đối với trứng cá muối là 2 500 mg/kg
CHÚ THÍCH 121 Ngoại trừ các sản phẩm cá lên men có mức tối đa 1 000 mg/kg
CHÚ THÍCH 122 Theo quy định của nước nhập khẩu
CHÚ THÍCH 123 1 000 mg/kg đối với đồ uống có độ pH lớn hơn 3,5
CHÚ THÍCH 124 Chỉ áp dụng đối với sản phẩm có chứa etanol nhỏ hơn 7 %
CHÚ THÍCH 125 Sử dụng trong hỗn hợp với dầu thực vật như một chất tách trong dụng cụ nướng bánh
CHÚ THÍCH 126 Chỉ sử dụng tách bột nhào trong quá trình cắt bột nhào hoặc nướng bánh
CHÚ THÍCH 127 Tính theo một lần sử dụng thực phẩm
CHÚ THÍCH 128 Chỉ áp dụng cho INS 334 (axit tartric)
CHÚ THÍCH 129 Chỉ sử dụng làm chất điều chỉnh độ axit trong nước nho
CHÚ THÍCH 130 Đơn lẻ hoặc kết hợp: hydroxyanisol butyl hóa (INS 320), hydroxytoluen butyl hóa (INS 321), hydroquinon butyl hóa bậc 3 (INS 319) và propyl gallat (INS 310)
CHÚ THÍCH 131 Kết quả sử dụng như một chất mang hương
CHÚ THÍCH 132 Ngoại trừ sử dụng trong đồ uống bán đông lạnh (semi-frozen) có mức tối đa 130 mg/kg (tính theo chất khô)
CHÚ THÍCH 133 Bất cứ sự kết hợp nào giữa hydroxyanisol butyl hóa (INS 320), hydroxytoluen butyl hóa (INS 321) và propyl gallat (INS 310) với mức tối đa 200 mg/kg, miễn là không vượt quá giới hạn cho từng chất
CHÚ THÍCH 134 Ngoại trừ sử dụng cho pudding từ ngũ cốc có mức tối đa 500 mg/kg
CHÚ THÍCH 135 Ngoại trừ mơ khô có mức tối đa 2 000 mg/kg, nho khô đã tẩy trắng với mức 1 500 mg/kg và cơm dừa sấy khô với mức 50 mg/kg
CHÚ THÍCH 136 Chỉ áp dụng đối với rau màu trắng
CHÚ THÍCH 137 Ngoại trừ bơ quả đông lạnh có mức tối đa 300 mg/kg
CHÚ THÍCH 138 Chỉ áp dụng đối các sản phẩm giảm năng lượng
CHÚ THÍCH 139 Chỉ áp dụng đối với nhuyễn thể, giáp xác, da gai
CHÚ THÍCH 140 Ngoại trừ loài ốc abalone đóng hộp (PAUA) có mức tối đa 1 000 mg/kg
CHÚ THÍCH 141 Chỉ áp dụng đối với socola trắng
CHÚ THÍCH 142 Ngoại trừ cà phê và chè
CHÚ THÍCH 143 Chỉ áp dụng đối với đồ uống từ nước quả và bia có vị gừng
CHÚ THÍCH 144 Chỉ áp dụng đối với các sản phẩm ngọt và chua
CHÚ THÍCH 145 Các sản phẩm giảm năng lượng hoặc không bổ sung đường
CHÚ THÍCH 146 Mức sử dụng đối với beta-caroten (tổng hợp) (INS 160ai); 35 mg/kg đối với beta-apo-8′-carotenal (INS 160e) và metyl hoặc etyl este của axit beta-apo-8′-carotenic (INS 160f)
CHÚ THÍCH 147 Ngoại trừ bột whey sử dụng cho thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh
CHÚ THÍCH 148 Sử dụng đối với kẹo ít ngọt và kẹo bạc hà với mức tối đa 10 000 mg/kg
CHÚ THÍCH 149 Ngoại trừ trứng cá có mức tối đa 100 mg/kg
CHÚ THÍCH 150 Mức tối đa đối với sản phẩm theo công thức từ đậu tương; đối với sản phẩm theo công thức từ protein thủy tinh và/hoặc axit amin, mức tối đa là 25 000 mg/kg
CHÚ THÍCH 151 Mức tối đa đối với sản phẩm theo công thức từ đậu tương; đối với sản phẩm theo công thức từ protein thủy phân và/hoặc axit amin, mức tối đa là 1 000 mg/kg
CHÚ THÍCH 152 Chỉ dùng để chiên rán
CHÚ THÍCH 153 Chỉ áp dụng đối với mì ăn liền
CHÚ THÍCH 154 Chỉ áp dụng đối với nước cốt dừa
CHÚ THÍCH 155 Chỉ áp dụng đối với táo cắt miếng đông lạnh
CHÚ THÍCH 156 Sử dụng cho kẹo ít ngọt và kẹo bạc hà với mức tối đa 2 500 mg/kg
CHÚ THÍCH 157 Sử dụng cho kẹo ít ngọt và kẹo bạc hà với mức tối đa 2 000 mg/kg
CHÚ THÍCH 158 Sử dụng cho kẹo ít ngọt và kẹo bạc hà với mức tối đa 1 000 mg/kg
CHÚ THÍCH 159 Chỉ áp dụng đối với xirô bánh lá dứa và xirô táo
CHÚ THÍCH 160 Chỉ áp dụng đối với sản phẩm ăn liền và hỗn hợp phối trộn sẵn (premix) dùng cho sản phẩm ăn liền
CHÚ THÍCH 161 Theo quy định của nước nhập khẩu, cụ thể theo 3.2
CHÚ THÍCH 162 Chỉ áp dụng đối với các sản phẩm đã tách nước và các sản phẩm dạng salami
CHÚ THÍCH 163 Sử dụng cho kẹo ít ngọt và kẹo bạc hà với mức tối đa 3 000 mg/kg
CHÚ THÍCH 164 Sử dụng cho kẹo ít ngọt và kẹo bạc hà với mức tối đa 30 000 mg/kg
CHÚ THÍCH 165 Chỉ áp dụng đối với các sản phẩm với mục đích sinh dưỡng đặc biệt
CHÚ THÍCH 166 Chỉ áp dụng đối với sản phẩm phết sandwich từ sữa
CHÚ THÍCH 167 Chỉ áp dụng đối với các sản phẩm đã tách nước
CHÚ THÍCH 168 Chất chiết quillaia loại 1 (INS 999(i)). Mức tối đa chấp nhận được tính theo saponin
CHÚ THÍCH 169 Chỉ áp dụng đối với sản phẩm phết sandwich từ chất béo
CHÚ THÍCH 170 Mức tối đa chấp nhận được dựa trên việc kết hợp các dạng của sulfit. Mức này tương đương với 70 mg/kg dưới dạng tự do
CHÚ THÍCH 171 Ngoại trừ chất béo sữa dạng khan
CHÚ THÍCH 172 Ngoại trừ nước sốt từ quả, sản phẩm trang trí từ quả, cream từ dừa, nước cốt dừa và “fruit bar” có mức tối đa 50 mg/kg
CHÚ THÍCH 173 Ngoại trừ pudding từ ngũ cốc có mức tối đa 1 000 mg/kg
CHÚ THÍCH 174 Đơn lẻ hoặc kết hợp: natri nhôm silicat (INS 554), canxi nhôm silicat (INS 556) và nhôm silicat (INS 559)
CHÚ THÍCH 175 Ngoại trừ đồ tráng miệng dạng mứt từ quả có mức tối đa 200 mg/kg
CHÚ THÍCH 176 Chỉ áp dụng đối với cà phê lỏng đóng hộp
CHÚ THÍCH 177 Chỉ áp dụng đối với phomat nghiền, cắt vụn, cắt miếng hoặc thái lát
CHÚ THÍCH 178 Tính theo axit carminic
CHÚ THÍCH 179 Sử dụng để xử lí bề mặt của xúc xích
CHÚ THÍCH 180 Tính theo beta-caroten
CHÚ THÍCH 181 Tính theo anthocyanin
CHÚ THÍCH 182 Ngoại trừ việc sử dụng cho nước cốt dừa
CHÚ THÍCH 183 Các sản phẩm phù hợp với CODEX STAN 87-1981 Standard for chocolate and chocolate products (Tiêu chuẩn đối với socola và các sản phẩm socola) có thể chỉ sử dụng làm chất tạo màu để trang trí bề mặt
CHÚ THÍCH 184 Chỉ áp dụng đối với hỗn hợp đã phối trộn (premix) gạo hạt bao bột dinh dưỡng
CHÚ THÍCH 185 Tính theo norbixin
CHÚ THÍCH 186 Chỉ áp dụng đối với bột cùng với phụ gia
CHÚ THÍCH 187 Chỉ áp dụng cho ascorbyl palmitat (INS 304)
CHÚ THÍCH 188 Không lớn hơn giới hạn tối đa của kali acesulfam( INS 950) đơn lẻ hoặc kết hợp với muối aspartam-acesulfam (INS 962)
CHÚ THÍCH 189 Ngoại trừ yến mạch xay
CHÚ THÍCH 190 Ngoại trừ sữa lên men có mức tối đa 500 mg/kg
CHÚ THÍCH 191 Không lớn hơn giới hạn tối đa của aspartam (INS 951) đơn lẻ hoặc kết hợp với muối aspartam-acesulfam (INS 962)
CHÚ THÍCH 301 Giới hạn tối đa tạm thời

Bảng 3 – Phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm nói chung, phù hợp với GMP, trừ khi có quy định khác

Số INS Tên phụ gia Năm chấp nhận
626 Axit 5′-guanylic 1999
260 Axit axetic băng 1999
472a Este của axit axetic và axit béo với glycerol 1999
1422 Distarch adipat axetyl hóa 1999
1414 Distarch phosphat axetyl hóa 1999
1451 Tinh bột ôxy hóa axetyl hóa 2005
1401 Tinh bột xử lý bằng axit 1999
406 Agar (thạch) 1999
400 Axit alginic 1999
1402 Tinh bột xử lý bằng kiềm 1999
1100 Alpha-amylaza từ Aspergiilus oryzae var. 1999
1100 Alpha-amylaza từ Bacillus licheniformis (carbohydraza) 1999
1100 Alpha-amylaza từ Bacillus megaterium biểu thị theo Bacillus subtilis 1999
1100 Alpha-amylaza từ Bacillus stearothermophilus 1999
1100 Alpha-amylaza từ Bacillus stearothermophilus biểu thị theo Bacillus subtilis 1999
1100 Alpha-amylaza từ Bacillus subtilis 1999
457 Alpha-Cyclodextrin 2005
559 Nhôm silicat 1999
264 Amoni acetat 1999
403 Amoni alginat 1999
503(i) Amoni carbonat 1999
510 Amoni clorua 1999
503(ii) Amoni hydrocarbonat 1999
527 Amoni hydroxit 1999
328 Amoni lactat 1999
300 Axit L-ascorbic 1999
162 Củ cải đỏ 1999
1403 Tinh bột đã tẩy trắng 1999
1101(iii) Bromelain 1999
629 Canxi 5′-guanylat 1999
633 Canxi 5′-inosinat 1999
634 Canxi 5′-ribonucleotid 1999
263 Canxi axetat 1999
404 Canxi alginat 1999
556 Canxi nhôm silicat 1999
302 Canxi ascorbat 1999
170(i) Canxi carbonat 1999
509 Canxi clorua 1999
623 Canxi di-L-glutamat 1999
578 Canxi gluconat 1999
526 Canxi hydroxit 1999
327 Canxi lactat 1999
352(ii) Canxi malat, (DL-1) 1999
529 Canxi oxid 1999
282 Canxi propionat 1999
552 Canxi silicat 1999
516 Canxi sulfat 1999
150a Caramel loại I – thông thường (caramel kiềm) 1999
290 Carbon dioxit 1999
468 Carboxymetyl xeluloza, liên kết chéo (gôm xenluloza liên kết chéo) 2005
410 Gôm đậu carob 1999
407 Carrageenan 1999
140 Clorophyl 1999
1001 Muối và este của cholin 1999
330 Axit xitric 1999
472c Este của axit xitric và của axit béo với glycerol 1999
424 Curdlan 2001
1400 Dextrin, tinh bột rang 1999
628 Dikali 5′-guanylat 1999
627 Dinatri 5′-guanylat 1999
631 Dinatri 5′-inosinat 1999
635 Dinatri 5′-ribonucleotid 1999
1412 Distarch phosphat 1999
315 Axit erythorbic (axit isoascorbic) 1999
968 Erythritoi 2001
Số INS Tên phụ gia Năm chấp nhận
462 Etyl xeluloza 1999
467 Etyl hydroxyetyl xeluloza 1999
297 Axit fumaric 1999
458 gamma-Cyclodextrin 2001
418 Gôm gellan 1999
575 Glucono delta-lacton 1999
1102 Glucoza oxidaza 1999
422 Glycerot 1999
412 Gôm guar 1999
414 Gôm arab (Gôm acacia) 1999
507 Axit clohydric 1999
463 Hydroxypropyl xeluloza 1999
1442 Hydroxypropyl distarch phosphat 1999
464 Hydroxypropyl metyl xeluloza 1999
1440 Hydroxypropyl starch 1999
630 Axit inosinic 1999
953 Isomalt (isomaltuloza đã hydro hóa) 1999
416 Gôm karaya 1999
425 Bột konjac 1999
620 Axit L(+)-glutamic 1999
270 Axit (L-, D- và DL-) lactic 1999
472b Este của axit lactic và của axit béo với alycorol 1999
966 Lactitol 1999
322(i) Lecitin 1999
1104 Lipaza 1999
504(i) Magie carbonat 1999
511 Magie clorua 1999
625 Magie di-L-glutamat 1999
580 Magie gluconat 1999
504(ii) Magie hydrocarbonat 1999
528 Magie hydroxit 1999
329 Magie (DL-) lactat 1999
530 Magie oxid 1999
553(i) Magie silicat (tổng hợp) 1999
Số INS Tên phụ gia Năm chấp nhận
518 Magie sulfat 2009
296 Axit DL-malic 1999
965(i) Maltitol 1999
965(ii) Xiro maltitol 1999
421 Mannitol 1999
461 Metyl xeluloza 1999
465 Metyl etyl xeluloza 1999
460(i) Xeluloza vi tinh thể (Xeluloza gel) 1999
471 Mono- và di-glycerid của các axit béo 1999
624 Monoamoni L-glutamat 1999
622 Monokali L-glutamat 1999
621 Mononatri glutamat 1999
1410 Monostarch phosphat 1999
941 Nitơ 1999
942 Nitơ(l) oxid 1999
1404 Tinh bột ôxy hóa 1999
1101(ii) Papain 1999
440 Pectin 1999
1413 Distarch phosphat phosphat hóa 1999
1200 Polydextroza 1999
964 Xiro polyglycitol 2001
1202 Polyvinylpyrrolidon (không tan) 1999
632 Kali 5′-inosinat 1999
261 Kali acetat 1999
402 Kali alginat 1999
303 Kali ascorbat 1999
501(i) Kali carbonat 1999
508 Kali clorua 1999
332(i) Kali dihydrocitrat 1999
577 Kali gluconat 1999
501 (ii) Kali hydrocarbonat 1999
351(i) Kali hydromalat 1999
525 Kali hydroxit 1999
326 Kali lactat 1999
Số INS Tên phụ gia Năm chấp nhận
351(ii) Kali malat 1999
283 Kali propionat 1999
515(i) Kali sulfat 1999
460(ii) Xeluloza bột 1999
407a Rong biển eucheuma chế biến (PES) 2001
944 Propan 1999
280 Axit propionic 1999
1101(i) Proteaza 1999
1204 Pullulan 2009
470(i) Muối của axit myristic, axit palmitic và axit stearic với amoni, canxi, kali và natri 1999
470(ii) Muối của axit oleic canxi, kali và natri 1999
551 Silic dioxit, vô định hình 1999
262(i) Natri axetat 1999
401 Natri alginat 1999
554 Natri aluminosilicat 1999
301 Natri ascorbat 1999
500(i) Natri carbonat 1999
466 Natri carboxymetyl xeluloza (gôm xeluloza) 1999
469 Natri carboxymetyl xeluloza, thủy phân bằng enzym (gôm xeluloza, thủy phân bằng enzym) 2001
331(i) Natri dihydrocitrat 1999
350(ii) Natri DL-malat 1999
316 Natri erythorbat (Natri isoascorbat) 1999
365 Natri fumarat 1999
576 Natri gluconat 1999
500(ii) Natri hydrocarbonat 1999
350(i) Natri hydroDL-malat 1999
524 Natri hydroxit 1999
325 Natri lactat 1999
281 Natri propionat 1999
500(iii) Natri sesquicarbonat 1999
514(i) Natri sulfat 2001
420(i) Sorbitol 1999
420(ii) Xiro sorbitol 1999
1420 Tinh bột acetat 1999
Số INS Tên phụ gia Năm chấp nhận
1450 Tinh bột natri octenyl succinat 1999
1405 Tinh bột xử lý bằng enzym 1999
553(iii) Talc 1999
417 Gôm tara 1999
957 Thaumatin 1999
171 Titan dioxit 1999
413 Gôm tragacanth 1999
1518 Triacetin 1999
380 Triamoni citrat 1999
333(iii) Tricanxi citrat 1999
332(ii) Trikali citrat 1999
331(iii) Trinatri citrat 1999
415 Gôm xanthan 1999
967 Xylitol 1999

Phần bổ sung cho Bảng 3

Các nhóm thực phẩm hoặc loại thực phẩm cụ thể không được đề cập trong Bảng 3

Việc sử dụng phụ gia thực phẩm được liệt kê trong Bảng 3 đối với các thực phẩm sau đây được quy định trong Bảng 1 và Bảng 2.

01.1.1 Sữa và buttermilk (dạng thông thường) (không bao gồm buttermilk được xử lý nhiệt)
01.2 Sản phẩm sữa lên men và sản phẩm sữa đông tụ bằng enzym renin (dạng thông thường), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 01.1.2 (đồ uống từ sữa)*)
01.4.1 Cream thanh trùng (dạng thông thường)
01.4.2 Cream tiệt trùng và cream tiệt trùng UHT, “whipping cream” và “whipped cream”, và cream ít béo (dạng thông thường)
01.6.3 Whey phomat
01.6.6 Phomat whey protein
01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat
02.1 Dầu mỡ không chứa nước
02.2.1
04.1.1 Quả tươi
04.2.1 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi
04.2.2.1 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng đông lạnh
04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3
06.1 Ngũ cốc nguyên hạt, dạng ép thành tấm hoặc hạt đã tách vỏ, bao gồm cả gạo
06.2 Bột và tinh bột (bao gồm cả bột đậu tương)
06.4.1 Mì ống và mì sợi dạng tươi và sản phẩm tương tự
06.4.2 Mì ống và mì sợi dạng khô và sản phẩm tương tự
08.1 Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi
09.1 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng tươi
09.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chế biến
10.1 Trứng tươi
10.2.1 Sản phẩm trứng dạng lỏng
10.2.2 Sản phẩm trứng đông lạnh
11.1 Đường thô và đường tinh luyện
11.2 Đường nâu, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 11.1.3
11.3 Dung dịch đường, xiro đường và đường nghịch đảo, bao gồm cả đường mật và rỉ mật, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 11.1.3
11.4 Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh)
11.5 Mật ong
12.1 Muối và các chất thay thế muối
12.2.1 Thảo mộc và gia vị (spice) (chỉ có thảo mộc)
13.1 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh, thức ăn theo công thức dành cho trẻ nhỏ và thức ăn theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh
13.2 Thực phẩm bổ sung dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
14.1.1 Nước uống
14.1.2 Nước rau quả
14.1.3 Nectar rau quả
14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao
14.2.3 Rượu vang (từ nho)

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Hướng dẫn xây dựng mức tối đa cho việc sử dụng phụ gia thực phẩm với giá trị lượng ăn vào hằng ngày chấp nhận được

Phụ lục này nhằm hướng dẫn xem xét việc sử dụng các phụ gia thực phẩm dựa trên việc xem xét mức sử dụng tối đa của chúng và các giới hạn trên về mặt sinh lý học của thực phẩm và đồ uống có thể tiêu thụ hàng ngày. Phụ lục này không quy định bắt buộc về việc sử dụng phụ gia và có thể không được sử dụng để tính chính xác lượng phụ gia ăn vào.

  1. Phụ gia thực phẩm – Các nguyên tắc cơ bản để tính mức sử dụng

Hướng dẫn 1

Các mức và các lượng phụ gia thực phẩm được sử dụng trong tính toán theo phương pháp Budget cần được biểu thị theo các chất có quy định ADI (ví dụ: một axit hoặc các muối của nó). Đối với các thực phẩm dạng cô đặc hoặc dạng bột được dùng để hoàn nguyên trước khi sử dụng, thì việc tính toán theo Budget đối với mức sử dụng phụ gia thực phẩm phải được thực hiện đối với sản phẩm ăn ngay.

  1. Đánh giá các khía cạnh an toàn của các mức sử dụng – Phụ gia thực phẩm không có giá trị ADI

Hướng dẫn 2

Phụ gia thực phẩm với ADI “không xác định”

Khi một phụ gia được xác định là ADI “không xác định” 12) thì về nguyên tắc nó có thể được phép sử dụng trong thực phẩm nói chung mà không có hạn chế theo Thực hành Sản xuất Tốt (GMP). Tuy nhiên, cần lưu ý ADI không xác định không có nghĩa là chấp nhận lượng ăn vào không có giới hạn. Khái niệm ADI “không xác định” được sử dụng trong trường hợp “trên cơ sở các dữ liệu sẵn có (về hóa học, hóa sinh, độc tố học và các yếu tố khác), tổng lượng ăn vào hàng ngày của chất nào đó, khi sử dụng ở các mức cần thiết để đạt được hiệu quả mong muốn và từ các mức cơ bản có thể chấp nhận được trong thực phẩm mà không gây ra mối nguy đến sức khoẻ của người sử dụng” 1).

Do đó, nếu một chất được sử dụng với lượng lớn hơn và/hoặc trong một nhóm thực phẩm rộng hơn so với dự kiến thì có thể cần đến kết luận của cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo việc sử dụng đó nằm trong phạm vi đã đánh giá. Ví dụ, một chất có thể được đánh giá là chất giữ ẩm không kể đến việc sử dụng tiếp sau làm chất tạo ngọt thì có thể cho lượng ăn vào cao hơn.

Hướng dẫn 3

Phụ gia thực phẩm được đánh giá là “chấp nhận được” đối với các mục đích nhất định

Trong một số trường hợp, không thể quy định mức ADI mặc dù đã có mức sử dụng cụ thể của một chất có thể chấp nhận được. Trong các trường hợp này, phụ gia đó chỉ được phép sử dụng nếu phù hợp với các điều kiện cụ thể. Trong các trường hợp khác thì cần yêu cầu cơ quan có thẩm quyền đánh giá lại phụ gia đó theo các thông tin mới về cách sử dụng.

III. Đánh giá các khía cạnh an toàn của các mức sử dụng – Phụ gia thực phẩm có ADI

Hướng dẫn 4

ADI được sử dụng cho thực phẩm dạng rắn và đồ uống

Nếu một phụ gia được đề xuất sử dụng cho cả thực phẩm dạng rắn lẫn đồ uống thì không thể sử dụng ADI chung cho cả hai dạng thực phẩm này. Cần phải quy định tỉ lệ ADI đối với mỗi trường hợp. Theo cách tiếp cận thứ nhất, giả định rằng một nửa mức ADI được quy định cho từng thực phẩm dạng lỏng và dạng rắn. Tuy nhiên, trong các trường hợp đặc biệt, các tỉ lệ khác có thể thích hợp hơn miễn là tổng các tỉ lệ không vượt quá giá trị ADI (ví dụ: FS = 1/4 và FL = 3/4; FS = 1/6 và FL = 5/6, trong đó FS là tỉ lệ sử dụng trong thực phẩm dạng rắn và FL là tỉ lệ sử dụng trong đồ uống). Nếu phụ gia chỉ được sử dụng trong thực phẩm dạng rắn thì FS = 1 và FL = 0 và nếu chỉ được sử dụng trong đồ uống thì FS = 0 và FL = 1.

lll(a) Sử dụng phụ gia thực phẩm cho thực phẩm dạng rắn (FS)

Hướng dẫn 5

Mức sử dụng dưới FS x ADI x 40

Nếu các mức sử dụng được đề xuất là dưới FS x ADI x 40 thì các quy định đối với phụ gia thực phẩm này phải phù hợp với thực phẩm nói chung.

Hướng dẫn 6

Các mức sử dụng dưới FS x ADI x 80

Nếu các mức sử dụng được đề xuất là dưới FS x ADI x 80 thì chúng có thể được chấp nhận miễn là việc tiêu thụ thực phẩm có chứa các phụ gia đó hàng ngày không vượt quá một nửa của tổng lượng ăn vào lớn nhất của thực phẩm dạng rắn (nghĩa là 12,5 g/kg thể trọng/ngày).

Hướng dẫn 7

Các mức sử dụng dưới FS x ADI x 160

Nếu các mức sử dụng được đề xuất là dưới FS x ADI x 160 thì chúng có thể được chấp nhận miễn là việc tiêu thụ thực phẩm có chứa các phụ gia đó hàng ngày không vưọt quá một phần tư của tổng lượng ăn vào lớn nhất của thực phẩm dạng rắn (nghĩa là 6,25 g/kg thể trọng/ngày).

Hướng dẫn 8

Các mức sử dụng dưới FS x ADI x 320

Nếu các mức sử dụng được đề xuất là dưới FS x ADI x 320 thì chúng có thể được chấp nhận miễn là việc tiêu thụ thực phẩm có chứa các phụ gia đó hàng ngày không vượt quá một phần tám của tổng lượng ăn vào lớn nhất của thực phẩm (nghĩa là 3,13 g/kg thể trọng/ngày).

Hướng dẫn 9

Các mức sử dụng trên FS x ADI x 320

Nếu các mức sử dụng được đề xuất lớn hơn FS x ADI x 320 thì chúng chỉ được chấp nhận đối với các sản phẩm khi việc tính toán mức ăn vào tiềm năng từ tất cả các nguồn sử dụng cho thấy không thể vượt quá ADI, hoặc nếu việc ước tính lượng ăn vào của phụ gia dựa trên các phương pháp tính lượng ăn vào chính xác hơn cho thấy mức sử dụng nói trên là có thể chấp nhận được (ví dụ các khảo sát về tiêu thụ thực phẩm).

Ill(b) Sử dụng phụ gia thực phẩm trong đồ uống (FL)

Hướng dẫn 10

Các mức sử dụng dưới FS x ADI x 10

Nếu các mức sử dụng được đề xuất là dưới FS x ADI x 10 thì phụ gia thực phẩm được chấp nhận sử dụng cho tất cả các loại đồ uống nói chung.

Hướng dẫn 11

Các mức sử dụng dưới FS x ADI x 20

Nếu các mức sử dụng được đề xuất là dưới FS x ADI x 20 thì chúng có thể được chấp nhận miễn là tiêu thụ đồ uống chứa phụ gia đó hàng ngày không vượt quá một nửa của tổng lượng ăn vào lớn nhất của đồ uống (nghĩa là 50 ml/kg thể trọng/ngày).

Hướng dẫn 12

Các mức sử dụng dưới FS x ADI x 40

Nếu các mức sử dụng được đề xuất là dưới FS x ADI x 40 thì chúng có thể được chấp nhận miễn là tiêu thụ đồ uống chứa phụ gia đó hàng ngày không vượt quá một phần tư của tổng lượng ăn vào lớn nhất của đồ uống (nghĩa là 25 ml/kg thể trọng/ngày).

Hướng dẫn 13

Các mức sử dụng dưới FS x ADI x 80

Nếu các mức sử dụng được đề xuất là dưới FS x ADI x 80 thì chúng có thể được chấp nhận miễn là tiêu thụ đồ uống chứa phụ gia đó hàng ngày không vượt quá một phần tám của tổng lượng ăn vào lớn nhất của đồ uống (nghĩa là 12,5 ml/kg thể trọng/ngày).

Hướng dẫn 14

Các mức sử dụng dưới FS x ADI x 80

Các mức lớn hơn FS x ADI x 80 chỉ được chấp nhận sử dụng cho các sản phẩm khi việc tính toán lượng ăn vào tiềm năng cho thấy không thể vượt quá ADI (ví dụ các đồ uống có độ cồn cao).

 

Phụ lục B

(quy định)

Hệ thống phân nhóm thực phẩm

Phần I: Hệ thống phân nhóm thực phẩm

01.0 Sản phẩm sữa và tương tự sữa, không bao gồm các sản phẩm thực phẩm thuộc nhóm 02.0

01.1 Sữa và đồ uống từ sữa

01.1.1 Sữa và buttermilk [dạng thông thường (plain)]

01.1.1.1 Sữa (dạng thông thường)

01.1.1.2 Buttermilk (dạng thông thường)

01.1.2 Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey)

01.2 Sản phẩm sữa lên men và sản phẩm sữa đông tụ bằng enzym renin (dạng thông

thường), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 01.1.2 (đồ uống từ sữa)

01.2.1 Sữa lên men (dạng thông thường)

01.2.1.1 Sữa lên men (dạng thông thường), không xử lý nhiệt sau khi lên men

01.2.1.2 Sữa lên men (dạng thông thường), có xử lý nhiệt sau khi lên men

01.2.2 Sữa đông tụ bằng enzym renin (dạng thông thường)

01.3 Sữa đặc và sản phẩm tương tự (dạng thông thường)

01.3.1 Sữa đặc (dạng thông thường)

01.3.2 Chất thay thế sữa trong đồ uống

01.4. Cream (dạng thông thường) và dạng tương tự

01.4.1 Cream thanh trùng (dạng thông thường)

01.4.2 Cream tiệt trùng và cream tiệt trùng UHT, “whipping cream” và ”whipped cream, và cream ít béo (dạng thông thường)

01.4.3 Cream đông tụ (dạng thông thường)

01.4.4 Sản phẩm tương tự cream

01.5 Sữa bột, cream bột và sản phẩm dạng bột tương tự (dạng thông thường)

01.5.1 Sữa bột và cream bột (dạng thông thường)

01.5.2 Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột

01.6 Phomat và sản phẩm tương tự

01.6.1 Phomat chưa ủ chín

01.6.2 Phomat ủ chín

01.6.2.1 Phomat ủ chín, bao gồm cả cùi

01.6.2.2 Cùi của phomat ủ chín

01.6.2.3 Bột phomat (dùng để hoàn nguyên, ví dụ nước sốt phomat)

01.6.3 Whey phomat

01.6.4 Phomat chế biến

01.6.4.1 Phomat chế biến (dạng thông thường)

01.6.4.2 Phomat chế biến có tạo hương, bao gồm cả loại bổ sung quả, rau, thịt…

01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat

01.6.6 Phomat whey protein

01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương)

01.8 Whey và sản phẩm whey, không bao gồm whey phomat

01.8.1 Whey và sản phẩm whey dạng lỏng, không bao gồm whey phomat

01.8.2 Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat

02.0 Dầu, mỡ và nhũ tương chất béo

02.1 Dầu mỡ không chứa nước

02.1.1 Dầu bơ (butter oil), chất béo sữa (milkfat) đã tách nước, ghee

02.1.2 Dầu mỡ thực vật

02.1.3 Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác

02.2 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại nước trong dầu

02.2.1 Bơ

02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp

02.3 Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương .

02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7

03.0 Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá

04.0 Rau quả (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt

04.1 Quả

04.1.1 Quả tươi

04.1.1.1 Quả tươi chưa xử lý

04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt

04.1.1.3 Quả tươi đã bỏ vỏ hoặc đã cắt

04.1.2 Quả đã chế biến

04.1.2.1 Quả đông lạnh

04.1.2.2 Quả sấy khô

04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối

04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng)

04.1.2.5 Mứt quả (jam, jelly, marmalade)

04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5

04.1.2.7 Quả ướp đường

04.1.2.8 Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa

04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả

04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men

04.1.2.11 Bánh ngọt nhân quả

04.1.2.12 Sản phẩm quả đã nấu chín

04.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt

04.2.1 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi

04.2.1.1 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi chưa xử lý

04.2.1.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử lý bề mặt

04.2.1.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã thái, cắt hoặc bóc vỏ

04.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, đã chế biến

04.2.2.1 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng đông lạnh

04.2.2.2 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô

04.2.2.3 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương

04.2.2.4 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng)

04.2.2.5 Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt

04.2.2.6 Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5

04.2.2.7 Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3

04.2.2.8 Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hat và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đã nấu chín hoặc chiên

05.0 Kẹo

05.1 Sản phẩm cacao và sản phẩm socola, bao gồm cả sản phẩm mô phỏng và sản phẩm thay thế socola

05.1.1 Hỗn hợp cacao (dạng bột) và bánh cacao

05.1.2 Hỗn hợp cacao (dạng xirô)

05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân

05.1.4 Sản phẩm cacao và socola

05.1.5 Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola

05.2 Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4

05.2.1 Kẹo cứng

05.2.2 Kẹo mềm

05.2.3 Kẹo nuga và bánh hạnh nhân

05.3 Kẹo cao su

05.4 Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt

06.0 Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc, được chế biến từ hạt ngũ cốc, thân rễ và thân củ, đậu hạt và đậu quả, không bao gồm sản phẩm bánh thuộc nhóm 07.0

06.1 Ngũ cốc nguyên hạt, dạng ép thành tấm hoặc hạt đã tách vỏ, bao gồm cả gạo

06.2 Bột và tinh bột (bao gồm cả bột đậu tương)

06.2.1 Bột

06.2.2 Tinh bột

06.3 Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay

06.4 Mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự (ví dụ: bánh đa nem, bánh đa, mì ống từ đậu tương và miến đậu tương)

06.4.1 Mì ống và mì sợi dạng tươi và sản phẩm tương tự

06.4.2 Mì ống và mì sợi dạng khô và sản phẩm tương tự

06.4.3 Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự

06.5 Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…)

06.6 Bột nhào (ví dụ: để làm bánh mì hoặc làm thức ăn cho cá hoặc gia cầm)

06.7 Sản phẩm từ gạo đã chế biến hoặc sơ chế, bao gồm cả bánh gạo

06.8 Sản phẩm đậu tương (không bao gồm gia vị từ đậu tương thuộc nhóm 12.9)

06.8.1 Đồ uống từ đậu tương

06.8.2 Váng đậu

06.8.3 Đậu phụ

06.8.4 Đậu phụ đã tách một phần nước

06.8.4.1 Đậu phụ đã tách một phần nước hầm trong nước sốt đặc

06.8.4.2 Đậu phụ đã tách một phần nước chiên giòn

06.8.4.3 Đậu phụ đã tách một phần nước, không thuộc các nhóm 06.8.4.1 và 06.8.4.2

06.8.5 Đậu phụ đã tách hết nước (đặu phụ kori)

06.8.6 Đậu tương lên men (ví dụ. natto, tempe)

06.8.7 Chao (đậu phụ lên men)

06.8.8 Các sản phẩm protein đậu tương khác

07.0 Bánh nướng

07.1 Bánh mì và bánh nướng thông thường

07.1.1 Bánh mì và bánh mì cuộn

07.1.1.1 Bánh mì lên men và bánh mì đặc biệt

07.1.1.2 Bánh mì soda

07.1.2 Bánh cracker, không bao gồm bánh cracker ngọt

07.1.3 Sản phẩm bánh nướng thông thường khác (ví dụ: bánh vòng, bánh mì ổ dẹt, bánh nướng xốp)

07.1.4 Sản phẩm dạng bánh mì, bao gồm cả bánh mì gối và ruột bánh mì

07.1.5 Bánh bao và bánh sữa nhỏ

07.1.6 Hỗn hợp của bánh mì và bánh nướng thông thường

07.2 Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp

07.2.1 Bánh cake, bánh cookie và bánh có nhân (pie) (ví dụ: các loại bánh nhân trái cây và bánh trứng)

07.2.2 Sản phẩm bánh loại nhỏ khác (ví dụ: bánh rán doughnut,  bánh cuộn ngọt, bánh nướng scone và bánh nướng xốp)

07.2.3 Hỗn hợp của các loại bánh nướng loại nhỏ (ví dụ: bánh cake, bánh pancake)

08.0 Thịt và sản phẩm thịt, bao gồm cả thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã

08.1 Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi

08.1.1 Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi, nguyên thân hoặc cắt miếng

08.1.2 Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi, đã xay

08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng

08.2.1 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến nhưng không xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng

08.2.1.1 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) nhưng không xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng

08.2.1.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và làm khô nhưng không xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng

08.2.1.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã lên men nhưng không xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng

08.2.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến bằng xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng

08.2.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến đông lạnh, nguyên thân hoặc cắt miếng

08.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến

08.3.1 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoạng dã, xay nhỏ, đã chế biến, không qua xử lý nhiệt

08.3.1.1 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và không qua xử lý nhiệt

08.3.1.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và làm khô, không qua xử lý nhiệt

08.3.1.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã lên men và không qua xử lý nhiệt

08.3.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến bằng xử lý nhiệt

08.3.3. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt đông vật hoang dã xay nhỏ, đã chế biến đông lạnh

08.4 Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích)

09.0 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai

09.1 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng tươi

09.1.1 Cá tươi

09.1.2 Động vật thân mềm, giáp xác, da gai tươi

09.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chế biến

09.2.1 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh

09.2.2 Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh

09.2.3 Thuỷ sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xay và làm nhuyễn (creamed) và đông lạnh

09.2.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín và/hoặc chiên

09.2.4.1 Cá và thủy sản, đã nấu chín

09.2.4.2 Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín

09.2.4.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chiên

09.2.5 Cá và thuỷ sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối

09.3 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ

09.3.1 Cá và thuỷ sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được tẩm ướp và/hoặc làm đông

09.3.2 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, ngâm dầm và/hoặc ngâm nước muối

09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá

09.3.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bảo quản sơ bộ (ví dụ: cá dạng nhão), không bao gồm sản phẩm thuộc các nhóm từ 09.3.1 đến 09.3.3

09.4 Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men

10.0 Trứng và sản phẩm trứng

10.1 Trứng tươi

10.2 Sản phẩm trứng

10.2.1 Sản phẩm trứng dạng lỏng

10.2.2 Sản phẩm trứng đông lạnh

10.2.3 Sản phẩm trứng đã sấy khô và/hoặc đông khô

10.3 Trứng bảo quản, bao gồm cả trứng ngâm trong kiềm, ngâm trong muối và đóng hộp

10.4 Bánh trứng (ví dụ: custard)

11.0 Chất tạo ngọt, bao gồm cả mật ong

11.1 Đường thô và đường tinh luyện

11.1.1 Đường trắng, dextroza khan, dextroza ngậm một phân tử nước, fructoza

11.1.2 Đường bột, dextroza bột

11.1.3 Đường trắng mịn, đường nâu mịn, xiro glucoza, xiro glucoza đã được làm khô, đường mía thô

11.1.3.1 Xiro glucoza đã được làm khô dùng để sản xuất kẹo chứa đường

11.1.3.2 Xiro glucoza dùng để sản xuất kẹo chứa đường

11.1.4 Lactoza

11.1.5 Đường trắng nghiền

11.2 Đường nâu, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 11.1.3

11.3 Dung dịch đường, xirô đường và đường nghịch đảo, bao gồm cả đường mật và rỉ mật, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 11.1.3

11.4 Các loại đường và xirô khác (ví dụ: xyloza, xirô từ cây phong, đường dùng để phủ bánh)

11.5 Mật ong

11.6 Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt

12.0 Muối, gia vị, súp, nước sốt, salad và sản phẩm protein

12.1 Muối và các chất thay thế muối

12.1.1 Muối

12.1.2 Các chất thay thế muối

12.2 Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền)

12.2.1 Thảo mộc và gia vị có nguồn gốc thực vật

12.2.2 Gia vị

12.3 Dấm

12.4 Mù tạt

12.5 Súp và canh

12.5.1 Súp và canh ăn liền, bao gồm cả loại đóng hộp, đóng chai và đông lạnh

12.5.2 Hỗn hợp của súp và canh

12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự

12.6.1 Nước sốt dạng nhũ tương (ví dụ: mayonnaise, nước sốt trộn salad)

12.6.2 Nước sốt không phải dạng nhũ tương (ví dụ: tương cà chua, nước sốt phomat, nước sốt cream, nước thịt)

12.6.3 Hỗn hợp của nước sốt và nước thịt

12.6.4 Nước sốt dạng trong (ví dụ: nước mắm)

12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3

12.8 Sản phẩm nấm men và sản phẩm tương tự

12.9 Gia vị từ đậu tương

12.9.1 Sản phẩm dạng nhuyễn từ đậu tương lên men (ví dụ: miso)

12.9.2 Nước tương

12.9.2.1 Nước tương lên men

12.9.2.2 Nước tương không lên men

12.9.2.3 Nước tương loại khác

12.10 Sản phẩm protein không có nguồn gốc từ đậu tương

13.0 Thực phẩm dành cho mục đích dinh dưỡng đặc biệt

13.1 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh, thức ăn theo công thức dành cho trẻ nhỏ và thức ăn theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh

13.1.1 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh

13.1.2 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ nhỏ

13.1.3 Thức ăn theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh

13.2 Thực phẩm bổ sung dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1)

13.4 Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân

13.5 Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6

13.6 Các chất bổ sung vào thực phẩm

14.0 Đồ uống, không bao gồm các sản phẩm sữa

14.1 Đồ uống không cồn

14.1.1 Nước uống

14.1.1.1 Nước khoáng thiên nhiên và nước nguồn

14.1.1.2 Nước uống và soda

14.1.2 Nước rau quả

14.1.2.1 Nước quả

14.1.2.2 Nước rau

14.1.2.3 Nước quả cô đặc

14.1.2.4 Nước rau cô đặc

14.1.3 Nectar rau quả

14.1.3.1 Nectar quả

14.1.3.2 Nectar rau

14.1.3.3 Nectar quả cô đặc

14.1.3.4 Nectar rau cô đặc

14.1.4 Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt

14.1.4.1 Đồ uống có tạo hương  và có ga

14.1.4.2 Đồ uống có tạo hương và không ga, bao gồm cả rượu ngũ vị và ade

14.1.4.3 Sản phẩm cô đặc (lỏng hoặc rắn) dùng cho đồ uống có tạo hương

14.1.5 Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao

14.2 Đồ uống có cồn, bao gồm cả sản phẩm tương tự không có cồn và có độ cồn thấp

14.2.1 Bia và đồ uống từ malt

14.2.2 Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry)

14.2.3 Rượu vang (từ nho)

14.2.3.1 Rượu vang thường

14.2.3.2 Rượu vang nổ

14.2.3.3 Rượu vang tăng cường độ cồn, rượu vang mạnh và rượu vang ngọt

14.2.4 Rượu vang (từ quả khác quả nho)

14.2.5 Rượu mật ong

14.2.6 Rượu chưng cất trên 15° cồn

14.2.7 Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp)

15.0 Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị

15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả)

15.2 Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ. quả khô)

15.3 Snack từ thủy sản

16 Thực phẩm hỗn hợp – các thực phẩm không được xếp vào các nhóm từ 01 đến 15

Phần II: Mô tả các nhóm thực phẩm

01.0. Sản phẩm sữa và tương tự sữa, không bao gồm các sản phẩm thực phẩm thuộc nhóm 02.0

Bao gồm những sản phẩm sữa có nguồn gốc từ sữa động vật (ví dụ: bò, cừu, dê, trâu). Trong nhóm này, sản phẩm dạng thông thường là sản phẩm không bổ sung hương liệu, không chứa rau quả hoặc các thành phần không phải từ sữa khác cũng như không được trộn với các thành phần không từ sữa khác, trừ khi được quy định trong các tiêu chuẩn có liên quan. Sản phẩm tương tự là sản phẩm mà chất béo sữa đã được thay thế một phần hoặc hoàn toàn bằng dầu hoặc mỡ thực vật.

01.1. Sữa và đồ uống từ sữa

Bao gồm tất cả các sản phẩm sữa lỏng thông thường và sữa lỏng có tạo hương, chế biến từ sữa gầy, sữa tách một phần chất béo, sữa có hàm lượng chất béo thấp và sữa nguyên chất

01.1.1. Sữa và buttermilk (dạng thông thường)

Chỉ bao gồm các sản phẩm sữa lỏng thông thường. Bao gồm sữa thông thường hoàn nguyên mà chỉ chứa các thành phần từ sữa.

01.1.1.1. Sữa (dạng thông thường)

Sữa lỏng thu được từ động vật (ví dụ: bò, cừu, dê, trâu). Sữa thường được xử lý nhiệt bằng cách thanh trùng, xử lý ở nhiệt độ rất cao (UHT) hoặc tiệt trùng 13). Bao gồm sữa gầy, sữa tách một phần chất béo, sữa có hàm lượng chất béo thấp và sữa nguyên chất.

01.1.1.2. Buttermilk (dạng thông thường)

Buttermilk là phần chất lỏng gần như không chứa chất béo sữa còn lại sau quá trình sản xuất bơ (nghĩa là sữa và cream lên men hoặc không lên men và được khuấy đảo). Buttermilk cũng được sản xuất bằng cách lên men sữa gầy dạng lỏng, có thể lên men tự phát bằng phản ứng tạo axit lactic hay bằng vi khuẩn tạo hương, hoặc có thể cấy các chủng vi khuẩn thuần khiết (buttermilk đã cấy vi sinh vặt) lên sữa đã được xử lý nhiệt 14). Buttermilk có thể được thanh trùng hoặc tiệt trùng.

01.1.2. Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey)

Bao gồm tất cả các loại đồ uống dạng lỏng từ sữa, uống liền, có tạo hương vị và hỗn hợp của chúng, không bao gồm hỗn hợp chứa cacao (hỗn hợp cacao-đường, xem nhóm 05.1.1). Các ví dụ bao gồm: socola nóng, đồ uống từ malt chứa socola, đồ uống có sữa chua hương dâu, đồ uống chứa vi khuẩn lactic và lassi (sản phẩm lỏng thu được bằng cách làm xốp sữa đông tụ từ quá trình lên men lactic của sữa, và trộn với đường hoặc chất tạo ngọt tổng hợp).

01.2. Sản phẩm sữa lên men và sản phẩm sữa đông tụ bằng enzym renin (dạng thông thường), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 01.1.2 (đồ uống từ sữa)

Bao gồm tất cả các sản phẩm thông thường từ sữa gầy, sữa tách một phần chất béo, sữa có hàm lượng chất béo thấp và sữa nguyên chất. Sản phẩm có tạo hương thuộc nhóm 01.1.2 (đồ uống) và (đồ tráng miệng).

01.2.1. Sữa lên men (dạng thông thường)

Bao gồm tất cả các sản phẩm thông thường của sữa lên men dạng lỏng, sữa axit hóa và sữa được cấy vi sinh vật. Sữa chua thông thường là sản phẩm không có hương và màu, có thể thuộc phân nhóm 01.2.1 tùy thuộc vào việc nó có được xử lý nhiệt sau khi lên men hay không.

01.2.1.1. Sữa lên men (dạng thông thường), không xử lý nhiệt sau khi lên men

Bao gồm các sản phẩm sữa dạng lỏng hay không phải dạng lỏng, như sữa chua 15).

01.2.1.2. Sữa lên men (dạng thông thường), có xử lý nhiệt sau khi lên men

Các sản phẩm tương tự như trong 01.2.1.1, ngoại trừ việc chúng đã được xử lý nhiệt (ví dụ tiệt trùng hoặc thanh trùng) sau khi lên men.

01.2.2. Sữa đông tụ bằng enzym renin (dạng thông thường)

Sữa được làm đông tụ, dạng thông thường, được chế biến từ việc sử dụng enzym đông tụ sữa. Bao gồm cả sữa đông tụ (curdled milk). Các sản phẩm sữa đông tụ bằng enzym renin có tạo hương thuộc nhóm 01.7.

01.3. Sữa đặc và sản phẩm tương tự (dạng thông thường)

Bao gồm các loại sữa đặc, sữa cô đặc và các sản phẩm tương tự, dạng thông thường và được tạo ngọt (kể cả chất thay thế sữa trong đồ uống). Bao gồm các sản phẩm từ sữa gầy, sữa tách một phần chất béo, sữa có hàm lượng chất béo thấp và sữa nguyên chất, hỗn hợp của sữa gầy cô đặc với chất béo thực vật và hỗn hợp của sữa đặc có đường đã tách béo với chất béo thực vật.

01.3.1. Sữa đặc (dạng thông thường)

Sữa đặc thu được bằng cách tách một phần nước ra khỏi sữa và có thể bổ sung đường. Đối với sữa cô đặc, nước có thể được loại bỏ hoàn toàn bằng cách gia nhiệt 16). Bao gồm sữa đã tách nước một phần, sữa cô đặc, sữa đặc có đường và “khoa” (sữa bò hoặc sữa trâu cô đặc bằng cách đun sôi)

01.3.2. Chất thay thế sữa trong đồ uống

Sản phẩm thay thế sữa hoặc cream chứa nhũ tương chất béo thực vật-nước trong nước và chứa protein sữa và lactoza hoặc protein thực vật để sử dụng cho đồ uống như cà phê và chè. Cũng bao gồm các dạng sản phẩm tương tự có dạng bột. Bao gồm cả sản phẩm tương tự sữa cô đặc, hỗn hợp của sữa gầy cô đặc với chất béo thực vật và hỗn hợp của sữa đặc có đường với chất béo thực vật.

01.4. Cream (dạng thông thường) và dạng tương tự

Cream là sản phẩm sữa dạng lỏng, có tỉ lệ chất béo tương đối cao. Bao gồm tất cả cream thông thường dạng bán rắn (semi-solid), bán lỏng (semi-fluid), dạng lỏng và các sản phẩm tương tự cream. Sản phẩm cream có tạo hương thuộc nhóm 01.1.2 (đồ uống) và 01.7 (đồ tráng miệng).

01.4.1. Cream thanh trùng (dạng thông thường)

Cream được thanh trùng bằng biện pháp xử lý nhiệt thích hợp hoặc chế biến từ sữa thanh trùng 17). Bao gồm cream sữa và sản phẩm phối trộn.

01.4.2. Cream tiệt trùng và cream tiệt trùng UHT, “whipping cream” và “whipped cream”, và cream ít béo (dạng thông thường)

Bao gồm các loại cream, bất kể hàm lượng chất béo, đã được xử lý ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ thanh trùng. Cũng bao gồm kem thanh trùng đã được giảm hàm lượng chất béo, cũng như các loại “whipping cream” và “whipped cream”. Cream tiệt trùng là sản phẩm được xử lý nhiệt thích hợp trong bao gói mà người tiêu dùng sử dụng. Cream UHT (xử lý ở nhiệt độ cao) hay cream siêu thanh trùng là sản phẩm được xử lí nhiệt thích hợp (UHT hoặc siêu thanh trùng) theo quy trình dòng liên tục và được đóng gói vô trùng. Cream có thể được đóng gói trong điều kiện có áp suất (whipped cream)17). Bao gồm cả “whipping cream”, cream nặng, whipped cream thanh trùng và các sản phẩm dùng để trang trí và làm nhân dạng whipped cream. Cream hoặc sản phẩm dùng để trang trí mà chất béo sữa được thay thế một phần hoặc toàn bộ bằng các loại chất béo khác thì thuộc nhóm 01.4.4 (sản phẩm tương tự cream).

01.4.3. Cream đông tụ (dạng thông thường)

Cream được làm dày và tạo nhớt, tạo thành do hoạt động của các enzym đông tụ sữa. Bao gồm cream chua (cream được lên men lactic thu được như đối với buttermilk (01.1.1.2) 18).

01.4.4. Sản phẩm tương tự cream

Sản phẩm thay thế cream chứa nhũ tương chất béo thực vật-nước dưới dạng lỏng hoặc dạng bột được sử dụng như một loại chất thay thế sữa trong đồ uống (01.3.2). Bao gồm cream ăn liền dùng để trang trí và các sản phẩm thay thế cream chua.

01.5. Sữa bột, cream bột và sản phẩm dạng bột tương tự (dạng thông thường)

Bao gồm sữa bột, cream bột dạng thông thường, hoặc kết hợp của hai loại và các sản phẩm tương tự. Bao gồm cả các sản phẩm từ sữa nguyên chất, sữa có hàm lượng chất béo thấp, sữa tách một phần chất béo và sữa gầy.

01.5.1. Sữa bột và cream bột (dạng thông thường)

Các sản phẩm sữa thu được bằng cách loại bỏ một phần nước từ sữa hoặc từ cream và được sản xuất dưới dạng bột 19). Bao gồm cả các sản phẩm casein và caseinat 20).

01.5.2. Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột

Các sản phẩm từ nhũ tương chất béo-nước và được sấy khô mà không sử dụng làm chất thay thế sữa trong đồ uống (01.3.2). Ví dụ như hỗn hợp mô phỏng cream khô và hỗn hợp sữa gầy với chất béo thực vật dạng bột

01.6. Phomat và sản phẩm tương tự

Phomat và sản phẩm tương tự là những sản phẩm chứa nước và chất béo trong cấu trúc protein sữa đông tụ. Các sản phẩm như nước sốt phomat (12.6.2), snack hương vị phomat (15.1) và các thực phẩm chế biến chứa thành phần phomat (ví dụ: hỗn hợp macaroni với phomat, 16.0) được phân loại trong các nhóm khác

01.6.1. Phomat chưa ủ chín

Phomat chưa ủ chín, bao gồm phomat tươi, được sử dụng trực tiếp ngay sau khi chế biến 21).Các ví dụ bao gồm “cottage cheese” (một loại phomat đông tụ, mềm, chưa ủ chín), “creamed cottage cheese” (“cottage cheese” được phủ một hỗn hợp cream) 22), phomat cream (rahmfrischkase, một loại phomat chưa được xử lý, mềm và có thể phết được) 23), phomat mozzarella, phomat scamorza và “paneer” (protein sữa được đông tụ bằng cách bổ sung axit xitric từ nước chanh hoặc axit lactic từ whey, để ráo nước tạo thành thể rắn và được dùng với các sản phẩm sử dụng rau như hamburger).

01.6.2. Phomat ủ chín

Phomat ủ chín không được sử dụng ngay sau khi sản xuất, mà cần được giữ trong điều kiện thời gian và nhiệt độ nhất định để biến đổi hóa sinh và vật lý cần thiết tạo nên đặc trưng của từng loại phomat. Đối với phomat ủ chín có lớp mốc, việc làm chín chủ yếu được thực hiện thông qua sự phát triển của nấm mốc đặc trưng ở bên trong và/hoặc trên bề mặt của phomat 21). Phomat ủ chín có thể mềm (ví dụ: camembert), rắn (ví dụ: edam, gouda), cứng (ví dụ: cheddar) hoặc rất cứng. Bao gồm cả phomat ngâm nước muối, là loại phomat ủ chín từ hơi cứng đến mềm, màu trắng đến vàng nhạt với cấu trúc chặt và thực tế không có cùi nếu được bảo quản trong nước muối cho đến khi tiêu dùng 24).

01.6.2.1. Phomat ủ chín, bao gồm cả cùi

Đề cập đến phomat ủ chín (bao gồm cả phomat ủ chín có lớp mốc), bao gồm cùi hoặc bất cứ phần nào từ phomat như phomat cắt miếng, cắt vụn, nghiền hoặc cắt lát. Các ví dụ về phomat ủ chín gồm: phomat “blue”, brie, gouda, havarti, phomat nghiền loại cứng và phomat Thụy Sĩ.

01.6.2.2. Cùi của phomat ủ chín

Cùi phomat là phần bao ngoài của khối phomat, ban đầu có thành phần tương tự như phần bên trong phomat, nhưng có thể bị khô sau khi ngâm muối và làm chín 25).

01.6.2.3. Bột phomat (dùng để hoàn nguyên, ví dụ nước sốt phomat)

Sản phẩm đă khử nước được chế biến từ các loại phomat hoặc từ phomat chế biến. Không bao gồm phomat nghiền hoặc phomat vụn (01.6.2.1 đối với phomat tách lớp phủ ngoài; 01.6.4 đối với phomat chế biến). Sản phẩm cũng có thể được dùng để hoàn nguyên cùng với sữa hoặc nước để làm nước sốt hoặc được dùng làm một thành phần nguyên liệu (ví dụ: nấu cùng với macaroni, sữa và bơ để chế biến món thịt hầm cùng marcaroni và phomat). Bao gồm cả phomat sấy khô.

01.6.3. Whey phomat

Sản phẩm rắn hoặc khá rắn thu được bằng cách cô đặc whey, có hoặc không bổ sung sữa, cream hoặc các nguyên liệu khác có nguồn gốc từ sữa và lên mốc sản phẩm đã cô đặc 26). Bao gồm cả phomat nguyên và cùi phomat. Phân biệt với phomat whey protein (01.6.6).

01.6.4. Phomat chế biến

Sản phẩm có hạn sử dụng rất dài thu được bằng cách làm tan chảy và nhũ hóa phomat. Bao gồm cả các sản phẩm sản xuất bằng cách gia nhiệt và nhũ hóa hỗn hợp gồm phomat, chất béo sữa, protein sữa, sữa bột và nước với những lượng khác nhau. Sản phẩm có thể chứa các thành phần được bổ sung khác như chất tạo hương, gia vị (seasoning) và rau quả và/hoặc thịt. Sản phẩm có thể phết được hoặc cắt được thành lắt hoặc miếng 27). Khái niệm “đã chế biến” không có nghĩa là việc cắt, nghiền, làm vụn… phomat. Phomat được xử lý bằng các biện pháp cơ học được phân loại trong nhóm 01.6.2 (phomat chín).

01.6.4.1. Phomat chế biến (dạng thông thường)

Sản phẩm phomat chế biến không bổ sung chất tạo hương, gia vị, quả, rau và/hoặc thịt. Ví dụ: phomat kiểu Mỹ, “requeson”.

01.6.4.2. Phomat chế biến có tạo hương, bao gồm cả loại bổ sung quả, rau, thịt…

Sản phẩm phomat chế biến có chứa chất tạo hương, gia vị, quả, rau và/hoặc thịt được bổ sung. Ví dụ: phomat neufchatel dạng phết dùng với các loại rau, “pepper jack cheese”, phomat cheddar dạng phết dùng với rượu vang và phomat tròn (được làm từ phomat chế biến được phủ lên các loại hạt, thảo mộc hoặc gia vị).

01.6.5. Sản phẩm tương tự phomat

Sản phẩm trông giống như phomat nhưng trong đó chất béo sữa đã được thay thế một phần hoặc hoàn toàn bằng các loại chất béo khác. Bao gồm phomat mô phỏng, hỗn hợp phomat mô phỏng và bột phomat mô phỏng

01.6.6. Phomat whey protein

Sản phẩm chứa protein chiết tách từ thành phần whey của sữa. Các sản phẩm này về nguyên tắc có thể thu được bằng cách đông tụ whey protein 26). Ví dụ: phomat ricotta. Phân biệt với whey phomat (01.6 3).

01.7. Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương)

Bao gồm các sản phẩm sữa dùng để tráng miệng, có hương vị và ăn liền. Gồm cả kẹo sữa đông lạnh và các sản phẩm khác từ sữa đông lạnh, và sản phẩm có nhân sữa. Gồm cả sữa chua có hương vị (sản phẩm sữa thu được bằng cách lên men sữa và các sản phẩm sữa và được bổ sung chất tạo hương và các thành phần như quả, cacao, cà phê) mà có thể có hoặc không xử lý nhiệt sau khi lên men 28). Các ví dụ khác bao gồm: kem lạnh (đồ tráng miệng đông lạnh, có thể chứa sữa nguyên chất, các sản phẩm sữa gầy, cream hoặc bơ, đường, dầu thực vật, các sản phẩm trứng và quả, cacao hay cà phê), sữa lạnh (sản phẩm tương tự như kem lạnh đã giảm bớt hàm lượng sữa nguyên chất hoặc sữa gầy, hoặc được làm từ sữa không béo), sữa thạch (jellued milk), sữa chua có hương vị đông lạnh, “junket” (đồ tráng miệng giống như bánh trứng ngọt, làm từ sữa được tạo hương vị và làm đông tụ), “dulce de leche” (sữa được nấu cùng đường và được bổ sung các thành phần như dừa hoặc socola), bánh pudding bơ Scôtlen và kem socola. Gồm cả các loại kẹo sữa truyền thống chế biến từ sữa đã cô đặc một phần, từ “khoa” (sữa trâu hoặc sữa bò cô đặc bằng cách đun sôi), hoặc “chhena” (sữa trâu hoặc sữa bò, được cho đông tụ bằng cách gia nhiệt có sự hỗ trợ của axit như axit xitric, axit lactic, axit malic…), đường hoặc chất tạo ngọt tổng hợp và các thành phần khác (ví dụ: “maida” (bột mì), chất tạo hương và chất tạo màu (ví dụ: “peda”, “burfee”, bánh sữa, “gulab jamun”, “rasgulla”, “rasmalai”, “basundi”). Các sản phẩm này khác với các sản phẩm thuộc nhóm 03.0 (kem thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá) vì chúng thuộc nhóm 01.7 là sản phẩm từ sữa trong khi đó nhóm 03.0 là sản phẩm chứa nước là chủ yếu và chứa các thành phần không phải từ sữa.

01.8. Whey và sản phẩm whey, không bao gồm whey phomat

Bao gồm các loại sản phẩm từ whey, dạng lỏng và dạng bột.

01.8.1. Whey và sản phẩm whey dạng lỏng, không bao gồm whey phomat

Whey là chất lỏng được phân tách từ khối đông tụ của sữa, cream, sữa gầy hoặc buttermilk với enzym đông tụ sữa trong quá trình sản xuất phomat, casein hoặc các sản phẩm tương tự. Whey axit thu được sau khi đông tụ sữa, cream, sữa gầy hoặc buttermilk, chủ yếu với các axit loại được dùng trong sản xuất phomat tươi 29).

01.8.2. Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat

Whey bột được chế biến từ whey hoặc whey axit theo phương pháp sấy màng hoặc sấy trục, trong đó các phần chính của chất béo sữa đã được tách bỏ 29).

02.0. Dầu, mỡ và nhũ tương chất béo

Bao gồm các sản phẩm chứa chất béo có nguồn gốc thực vật, động vật hoặc nguồn gốc biển hoặc hỗn hợp của chúng.

02.1. Dầu mỡ không chứa nước

Dầu mỡ ăn là thực phẩm chủ yếu chứa triglycerid của các axit béo có nguồn gốc thực vật, động vật hoặc nguồn gốc biển 30).

02.1.1. Dầu bơ (butter oil), chất béo sữa (milkfat) đã tách nước, ghee

Các sản phẩm chất béo sữa, chất béo sữa đã tách nước, dầu bơ tách nước và dầu bơ là các sản phẩm được chế biến hoàn toàn từ sữa và/hoặc các sản phẩm thu được từ sữa bằng cách loại bỏ gần như hoàn toàn nước và chất khô không béo. “Ghe” là sản phẩm thu được hoàn toàn từ sữa, cream hoặc bơ bằng cách loại bỏ gần như hoàn toàn nước và chất khô không béo; có cấu trúc vật lý và hương vị đặc biệt 31).

02.1.2. Dầu mỡ thực vật

Dầu mỡ ăn thu được từ các nguồn thực vật ăn được. Các sản phẩm có thể từ loại thực vật đơn lẻ hoặc được giới thiệu và sử dụng dưới dạng dầu hỗn hợp, nói chung được dùng để ăn, nấu, chiên rán, ăn tươi hoặc trộn salad 32). Dầu nguyên chất thu được bằng các phương pháp cơ học (ví dụ: ép hoặc trích li), chỉ áp dụng phương pháp nhiệt nếu không làm thay đổi thành phần tự nhiên của dầu. Dầu nguyên chất thích hợp để tiêu thụ ở trạng thái tự nhiên. Dầu được ép lạnh thu được bằng các phương pháp cơ học mà không sử dụng nhiệt 30,33). Các ví dụ bao gồm: dầu ôliu nguyên chất, dầu hạt bông, dầu lạc và vanaspati.

02.1.3. Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác

Dầu mỡ động vật phải được chế biến từ động vật khỏe mạnh tại thời điểm giết mổ và dùng cho người. Mỡ lợn là phần chất béo từ mô mỡ của lợn. Mỡ bò thực phẩm được lấy từ mô mỡ bò còn tươi bao quanh khoang bụng và xung quanh phổi và tim và các mô mỡ khác rắn và không bị hư hại. Loại mỡ tươi như vậy thu được ngay khi giết mổ được gọi là “killing fat”. Mỡ bò thượng hạng (“premiere jus” hay “mỡ gốc”) thu được bằng cách đun nhẹ (từ 50 °C đến 55 °C) và bỏ tóp mỡ. Mỡ bò secunda là sản phẩm có mùi vị mỡ bò đặc trưng thu được bằng cách đun mỡ bò (từ 60 °C đến 65 °C) và tinh chế. Mỡ lợn rán là mỡ thu được từ mô và xương lợn. Mỡ thực phẩm (dripping) được chế biến bằng cách rán mô mỡ (không bao gồm mỡ cắt và mỡ thái), các cơ và xương kèm theo của động vật như bò hoặc cừu. Dầu cá được lấy từ nguồn thích hợp như cá trích (herring và sardine), cá trích cơm và cá trống 34)35). Các ví dụ khác bao gồm: mỡ rán (tallow) và mô mỡ lợn hoặc bò đã tách một phần chất béo.

02.2. Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại nước trong dầu

Bao gồm tất cả các sản phẩm đã được nhũ hóa ngoại trừ các sản phẩm mô phỏng từ chất béo của các sản phẩm sữa và đồ tráng miệng từ sữa.

02.2.1. Bơ

Bơ là sản phẩm chất béo chứa chủ yếu nhũ tương nước trong dầu được chế biến hoàn toàn từ sữa và/hoặc các sản phẩm thu được từ sữa 36).

02.2.2. Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp

Bao gồm sản phẩm chất béo dạng phết (nhũ tương, chủ yếu là loại nước và dầu mỡ ăn), chất béo từ sữa dạng phết (nhũ tương, chủ yếu là loại nước trong chất béo sữa) và sản phẩm dạng phết hỗn hợp (sản phẩm chất béo dạng phết phối trộn với một lượng lớn chất béo sữa) 37). Các ví dụ bao gồm margarin (bơ thực vật, là nhũ tương nước trong dầu dạng phết hoặc dạng lỏng chế biến chủ yếu từ dầu mỡ ăn); các sản phẩm từ bơ (ví dụ: “butterine”, là hỗn hợp dạng phết của bơ với dầu thực vật) 38), hỗn hợp của bơ với margarin; và minarin (nhũ tương nước trong dầu có dạng phết được chế biến chủ yếu từ nước và dầu mỡ ăn mà không chỉ có nguồn gốc từ sữa). Cũng bao gồm các sản phẩm đã giảm hàm lượng chất béo có nguồn gốc từ chất béo sữa hoặc từ mỡ động vật hoặc mỡ thực vật, bao gồm cả sản phẩm mô phỏng đã giảm hàm lượng chất béo của bơ, margarin và hỗn hợp của chúng (ví dụ: bơ ba phần tư chất béo, margarin ba phần tư chất béo hoặc hỗn hợp bơ-margarin ba phần tư chất béo).

02.3. Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương

Bao gồm các sản phẩm từ chất béo mô phỏng thực phẩm từ sữa, ngoại trừ các sản phẩm tráng miệng. Phần chất béo của các sản phẩm này không có nguồn gốc từ chất béo sữa (ví dụ: dầu mỡ thực vật). Các ví dụ bao gồm: sữa mô phỏng (sữa đã thay thế chất béo được chế biến từ chất khô sữa không béo bằng cách bổ sung chất béo thực vật như dầu dừa, dầu hoa rum hoặc dầu ngô) 14);  “whipped cream” không chứa sữa; chất phủ không chứa sữa và cream thực vật. Mayonnaise thuộc nhóm 12.6.1.

02.4. Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7

Bao gồm các sản phẩm từ chất béo mô phỏng đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7. Gồm các sản phẩm ăn liền và hỗn hợp của chúng. Cũng bao gồm sản phẩm làm nhân không chứa sữa dùng làm đồ tráng miệng. Một ví dụ là sản phẩm tương tự kem lạnh chế biến từ chất béo thực vật.

03.0. Đá thực phẩm

Nhóm này bao gồm các đồ tráng miệng, đồ ngọt chứa chủ yếu nước và đông lạnh, ví dụ như nước quả có đá, đá kiểu Ý, đá có hương vị. Các đồ ăn tráng miệng đông lạnh có chứa nguyên liệu sữa ban đầu thuộc nhóm thực phẩm 01.7.

04.0. Rau quả (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt

Nhóm này được chia thành hai phân nhóm: 04.1 (Quả) và 04.2 [Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt]. Mỗi phân nhóm này lại được chia thành các phân nhóm nhỏ hơn theo các sản phẩm tươi hoặc đã chế biến.

04.1. Quả

Bao gồm tất cả các sản phẩm tươi (04.1.1) và sản phẩm đã chế biến (04.1.2).

04.1.1. Quả tươi

Quả còn tươi nói chung không chứa phụ gia thực phẩm. Tuy nhiên, quả tươi mà được phủ hoặc được cắt hay gọt vỏ để sử dụng thì có thể chứa phụ gia.

04.1.1.1. Quả tươi chưa xử lý

Quả còn tươi sau khi thu hoạch.

04.1.1.2. Quả tươi đã xử lý bề mặt

Bề mặt của quả tươi được bao bọc bằng cách làm bóng hoặc bằng sáp hoặc được xử lý với các phụ gia thực phẩm khác nhằm tạo lớp bọc và/hoặc giúp bảo quản độ tươi và chất lượng của quả Các ví dụ bao gồm táo, cam, chà là và nhãn.

04.1.1.3. Quả tươi đã bỏ vỏ hoặc đã cắt

Quả tươi đă cắt hoặc bỏ vỏ để sử dụng, ví dụ: salad quả. Bao gồm cả cùi dừa đã cắt miếng hoặc đã nghiền.

04.1.2. Quả đã chế biến

Bao gồm tất cả các dạng sản phẩm chế biến ngoài quả tươi đã bỏ vỏ, đã cắt hoặc xử lý bề mặt.

04.1.2.1. Quả đông lạnh

Quả có thể chần trước khi đông lạnh. Sản phẩm có thể được đông lạnh trong nước quả hoặc xiro đường 39). Các ví dụ bao gồm salad quả đông lạnh và dâu tây đông lạnh.

04.1.2.2. Quả sấy khô

Quả được loại bỏ nước để ngăn ngừa sự phát triển của vi sinh vật 39). Bao gồm sản phẩm sấy khô chế biến từ puree quả sấy khô. Các ví dụ bao gồm táo cắt lát sấy khô, nho khô, cùi dừa cắt miếng hoặc nghiền và sấy khô, mận khô.

04.1.2.3. Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối

Bao gồm các sản phẩm được ngâm như mận ngâm, xoài ngâm, chanh ta ngâm, quả lí gai ngâm và cùi dưa hấu ngâm. Các sản phẩm quả ngâm (“đã xử lý” hay “được bảo quản”) ở phương đông đôi khi đề cập đến quả ướp đường 40). Các sản phẩm này không phải là sản phẩm quả ướp đường như trong nhóm 04.1.2.7 (ví dụ: quả tẩm đường sấy khô).

04.1.2.4. Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng)

Các sản phẩm được bảo quản hoàn toàn trong đó quả tươi được làm sạch và được đóng trong hộp hoặc lọ cùng với nước quả tự nhiên hoặc xirô đường (bao gồm cả xiro được tạo ngọt nhân tạo) và thanh trùng hoặc tiệt trùng bằng nhiệt 39).Bao gồm cả các sản phẩm chế biến trong túi vô trùng. Các ví dụ bao gồm: salad quả đóng hộp và nước táo đóng lọ.

04.1.2.5. Mứt quả (jam, jelly, marmalade)

“Jam”, “preserve” và “conserve” là các sản phẩm được làm dày, dạng phết, được chế biến bằng cách đun sôi quả nguyên hoặc quả dạng miếng, thịt quả hoặc puree quả, có hoặc không có nước quả hoặc nước quả cô đặc và đường để làm dày, và có thể được bổ sung pectin và quả dạng miếng. “Jelly” là sản phẩm trong, dạng phết, được chế biến tương tự “jam”, ngoại trừ cấu trúc đặc và dẻo hơn và không chứa các quả dạng miếng. “Marmalade” là sản phẩm quả dạng phết, được làm dày, chế biến từ quả nguyên, thịt quả hoặc puree quả (thường là quả thuộc chi cam chanh) và đun sôi với đường để làm dày, có thể được bổ sung pectin, quả dạng miếng và quả nguyên vỏ dạng miếng 39,41). Bao gồm cả các sản phẩm mô phỏng từ các chất tạo ngọt có độ ngọt cao phi dinh dưỡng. Các ví dụ bao gồm: mứt cam, mứt nho và mứt dâu.

04.1.2.6. Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5

Bao gồm tất cả các sản phẩm dạng phết từ quả như bơ táo và sản phẩm đông tụ từ chanh. Cũng bao gồm các sản phẩm quả sử dụng như gia vị như là “mango chutney” và “raisin chutney”.

04.1.2.7. Quả ướp đường

Bao gồm quả được làm bóng (quả đã xử lý với dung dịch đường và sấy khô), quả ướp đường (quả đã làm bóng, sấy khô, ngâm trong dung dịch đường và sấy khô sao cho quả được phủ một lớp đường) và quả ướp đường kết tinh được chế biến (quả đã làm bóng, sấy khô, lăn trong đường nghiền mịn sau đó sấy khô) 39). Các ví dụ bao gồm: “cocktail (maraschino) cherry”, quả thuộc chi cam chanh nguyên vỏ ướp đường, quả thanh yên ướp đường (ví dụ: để dùng trong bánh trái cây) và “mostarda di frutta”.

04.1.2.8. Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa

Thịt quả thường không dùng để tiêu thụ trực tiếp. Sản phẩm này là quả tươi dạng sệt được hấp sơ bộ và để ráo, có hoặc không bổ sung chất bảo quản. Puree quả (ví dụ: puree xoài, puree mận) được chế biến tương tự nhưng có cấu trúc mịn và bóng hơn và có thể được dùng làm nhân dùng cho “pastry”, nhưng không giới hạn trong cách sử dụng này. Nước sốt quả (ví dụ: nước sốt dứa hoặc nước sốt dâu tây) được chế biến từ thịt quả đun sôi, có hoặc không bổ sung chất tạo ngọt và có thể chứa trái cây dạng miếng. Nước sốt quả có thể được sử dụng làm chất phủ dùng cho bánh dạng nướng loại nhỏ và “ice cream sundae”. Xirô quả (ví dụ: xiro việt quất) là dạng lỏng hơn so với nước sốt quả, có thể sử dụng làm chất phủ, ví dụ dùng cho bánh pancake 39). Chất phủ không chứa trái cây thuộc nhóm 05.4 (chất phủ từ đường và socola) và các loại xirô đường (ví dụ xiro từ cây phong) thuộc nhóm 11.4. Nước cốt dừa và cream từ dừa là các sản phẩm được chế biến từ cùi dừa đã tách riêng, còn nguyên, đã nghiền hoặc ngâm kĩ, loại bỏ chất xơ và bã, có hoặc không có nước dừa và/hoặc nước bổ sung. Nước cốt dừa và cream từ dừa được xử lý bằng thanh trùng, tiệt trùng nhiệt hoặc xử lý với nhiệt độc rất cao (UHT). Nước cốt dừa và cream từ dừa có thể được chế biến dưới dạng cô đặc hoặc dạng tách béo (hay dạng “nhẹ”) 42). Các ví dụ về sản phẩm truyền thống trong nhóm này gồm: me cô đặc (chất chiết từ quả me chứa không nhỏ hơn 65 % chất khô hoà tan tổng số), bột me (me nhuyễn trộn với tinh bột sắn), kẹo me (hỗn hợp thịt quả me, đường, chất khô sữa, chất chống ôxy hóa, chất tạo hương, chất ổn định và chất bảo quản) và kẹo trái cây (hỗn hợp của thịt quả (xoài, dứa hoặc ổi) trộn với đường, chất tạo hương và chất bảo quản, sấy khô thành từng thỏi).

04.1.2.9. Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả

Bao gồm các sản phẩm ăn liền và hỗn hợp. Bao gồm cả gelatin hương trái cây, “rote gruze”, “frutgrod”, “fruit compote”, “nata de coco” và “mitsumame” (đồ tráng miệng tương tự gelatin, từ mứt thạch, quả dạng miếng và xiro). Nhóm này không bao gồm bánh dạng nướng loại nhỏ chứa trái cây (nhóm 07.2.1 và 07.2.2), kem thực phẩm hương trái cây (nhóm 03.0) hoặc đồ tráng miệng từ sữa đông lạnh có chứa trái cây (nhóm 01.7).

04.1.2.10. Sản phẩm quả lên men

Một loại sản phẩm ngâm được chế biến bằng cách bảo quản trong muối để lên men lactic. Các ví dụ bao gồm: các loại mận lên men.

04.1.2.11. Bánh ngọt nhân quả

Bao gồm các sản phẩm ăn liền và hỗn hợp. Bao gồm tất cả các dạng chất dùng làm nhân ngoại trừ puree (nhóm 04.1.2.8). Các chất làm nhân này thường bao gồm quả nguyên hoặc quả dạng miếng. Các ví dụ bao gồm: “nhân bánh chứa quả cherry” và “nhân bánh chứa nho khô” dùng cho bánh quy bột yến mạch.

04.1.2.12. Sản phẩm quả đã nấu chín

Quả được hấp, đun sôi, nướng hoặc chiên, có hoặc không có lớp phủ ngoài, để sử dụng. Các ví dụ bao gồm: táo nướng, táo chiên cắt khoanh và bánh nhân đào hấp (đào hấp phủ lớp bột có đường).

04.2. Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt

Bao gồm tất cả các sản phẩm tươi (04.2.1) và sản phẩm chế biến (04.2.2).

04.2.1. Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi

Rau tươi nói chung không chứa phụ gia thực phẩm. Tuy nhiên, rau tươi được phủ hoặc được cắt hay gọt vỏ để sử dụng thì có thể chứa phụ gia.

04.2.1.1. Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi chưa xử lý

Rau còn tươi sau khi thu hoạch.

04.2.1.2. Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử lý bề mặt

Bề mặt của rau tươi được bao bọc bằng cách làm bóng hoặc bằng sáp hoặc được xử lý với các phụ gia thực phẩm khác nhằm tạo lớp bọc và/hoặc giúp bảo quản độ tươi và chất lượng của rau. Các ví dụ bao gồm bơ quả, dưa chuột, ớt xanh và hạt hồ trăn.

04.2.1.3. Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã thái, cắt hoặc bóc vỏ

Rau tươi, ví dụ: khoai tây tươi bỏ vỏ, sử dụng để nấu tại nhà (ví dụ để chế biến món khoai tây băm nhỏ).

04.2.2. Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, đã chế biến

Bao gồm tất cả các dạng sản phẩm chế biến ngoài rau tươi đã bỏ vỏ, đã cắt hoặc xử lý bề mặt.

04.2.2.1. Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng đông lạnh

Rau tươi thường được chần và đông lạnh 43). Các ví dụ bao gồm ngô đông lạnh nhanh, khoai tây chiên kiểu Pháp đông lạnh nhanh, đậu Hà Lan đông lạnh nhanh và cà chua chế biến nguyên quả đông lạnh nhanh.

04.2.2.2. Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô

Các sản phẩm mà hàm lượng nước đã được giảm đến dưới ngưỡng phát triển của vi sinh vật mà không ảnh hưởng đến các chất dinh dưỡng quan trọng. Sản phẩm có thể có hoặc không được tách nước trước khi sử dụng. Bao gồm cả bột rau thu được bằng cách làm khô nước rau, như bột cà chua và bột củ cải 43). Các ví dụ bao gồm: vảy khoai tây sấy khô và đậu lăng sấy khô. Các ví dụ về sản phẩm kiểu phương đông bao gồm: tảo bẹ biển sấy khô (tảo bẹ; “kombu”), tảo bẹ biển sấy khô ướp gia vị (“shio-kombu”), tảo biển sấy khô (“tororo-kombu’), bầu bí cắt lát sấy khô (“kampyo”), tảo biển “laver” sấy khô (“nori”) và tảo “laminariale” sấy khô (“wakame”).

04.2.2.3. Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương

Các sản phẩm được chế biến bằng cách xử lý rau tươi bằng dung dịch muối ngoại trừ các sản phẩm đậu tương lên men. Rau lên men thuộc dạng sản phẩm dầm (ngâm), được xếp vào nhóm 04.2.2.7. Các sản phẩm đậu tương lên men được xếp vào nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3. Các ví dụ bao gồm: bắp cải dầm, dưa chuột dầm, ôliu, hành ngâm, nấm ngâm dầu, quả atisô ướp, “achar” và “piccalilli”. Các ví dụ về sản phẩm rau kiểu phương đông bao gồm: “tsukemono” như rau dầm trong cám gạo (nuka-zuke), “koji-pickled vegetables” (koji-zuke), “sake lees-pickled vegetables” (kasu-zuke), “miso-pickled vegetables” (miso-zuke), rau dầm trong nước sốt đậu tương (shoyu-zuke), rau dầm dấm (su-zuke) và rau dầm nước muối (shio-zuke). Các sản phẩm khác bao gồm: gừng ngâm, tỏi ngâm và ớt ngâm.

04.2.2.4. Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng)

Các sản phẩm được bảo quản hoàn toàn trong đó rau tươi được làm sạch, được chần và được đóng trong hộp hoặc lọ cùng với dịch lỏng (ví dụ: nước muối, nước, dầu hoặc nước sốt) và thanh trùng hoặc tiệt trùng bằng nhiệt 43). Các ví dụ bao gồm: hạt dẻ đóng hộp, puree hạt dẻ đóng hộp, nấm đóng lọ thuỷ tinh, đậu đỏ đã nấu chín và đóng hộp, cà chua nhuyễn đóng hộp (có độ axit thấp) và cà chua đóng hộp (cắt miếng, bổ dọc hoặc nguyên quả).

04.2.2.5. Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt

Puree rau là huyền phù dạng mịn được chế biến bằng cách cô đặc rau, có thể đã được gia nhiệt trước (ví dụ: hấp). Huyền phù có thể được lọc trước khi đóng gói. Puree chứa lượng chất khô ít hơn so với dạng nhuyễn (xem nhóm 04.2.2.6) 43,44). Các ví dụ bao gồm: puree cà chua, bơ lạc (sản phẩm dạng phết chế biến từ lạc đã rang và nghiền bằng cách bổ sung dầu lạc), các loại bơ từ hạt khác (ví dụ: bơ hạt điều) và bơ bí đỏ.

04.2.2.6. Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5

Rau dạng nhuyễn và thịt rau được chế biến như mô tả đối với puree rau (nhóm 04.2.2.5). Tuy nhiên, sản phẩm dạng nhuyễn và thịt quả có hàm lượng chất khô cao hơn và thường được dùng làm thành phần nguyên liệu của các thực phẩm khác (ví dụ: nước sốt). Các ví dụ bao gồm: thịt khoai tây, thịt cải ngựa, chất chiết cây lô hội, “salsa” (ví dụ từ cà chua, hành tây, tiêu, gia vị và thảo mộc), đậu đỏ dạng nhuyễn có đường (“an”), hạt cà phê dạng nhuyễn có đường (dùng làm nhân), cà chua nhuyễn, thịt cà chua, nước sốt cà chua, gừng xay nhuyễn “kết tinh” và đồ tráng miệng từ rau đậu (“namagashi).

04.2.2.7. Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3

Rau lên men là sản phẩm ngâm dầm, được chế biến bằng cách sử dụng vi khuẩn lactic, thường có muối 43). Các sản phẩm rau truyền thống phương đông được chế biến từ rau phơi khô và để ở nhiệt độ không khí để vi sinh vật phát triển; sau đó đóng kín rau trong môi trường yếm khí và có bổ sung muối (để sinh axit lactic), gia vị 45). Các ví dụ bao gồm: ớt đỏ dạng nhuyễn, các sản phẩm rau lên men (một số loại “tsukemono” mà không thuộc nhóm 04.2.2.3), kimchi (cải thảo và các sản phẩm rau lên men) và “sauerkraut” (bắp cải muối). Không bao gồm các sản phẩm đậu tương lên men thuộc nhóm 06.8.6 (đậu tương lên men (ví dụ: “natto” và “tempe”)), 06.8.7 (chao), 12.9.1 (sản phẩm đậu tương lên men dạng nhuyễn, ví dụ “miso”), 12.9.2.1 (nước tương lên men) và 12.9.2.3 (nước tương loại khác).

04.2.2.8. Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đã nấu chín hoặc chiên

Rau được hấp, đun sôi, nướng hoặc chiên, có hoặc không có lớp phủ ngoài, để sử dụng. Các ví dụ bao gồm: đậu ninh nhừ, khoai tây chiên, mướp tây chiên và rau đun trong nước tương (“tsukudani”).

0.5. Kẹo

Bao gồm tất cả các sản phẩm cacao và socola (05.1), các sản phẩm kẹo khác (05.2), kẹo cao su (05.3) và các sản phẩm dùng để trang trí và tạo băng (05.4).

05.1. Sản phẩm cacao và sản phẩm socola, bao gồm cả sản phẩm mô phỏng và sản phẩm thay thế socola

Nhóm này được chia tương ứng với các dạng sản phẩm từ cacao và socola đã tiêu chuẩn hóa và chưa tiêu chuẩn hóa.

05.1.1. Hỗn hợp cacao (dạng bột) và bánh cacao

Bao gồm các dạng sản phẩm được sử dụng để sản xuất các sản phẩm socola khác hoặc để chế biến đồ uống từ cacao. Hầu hết các sản phẩm cacao có nguồn gốc từ quả cacao đã được làm sạch và bóc vỏ lấy hạt. Cacao nhuyễn thu được bằng cách nghiền hạt cacao đã bóc vỏ. Phụ thuộc vào sản phẩm socola mong muốn mà hạt cacao hoặc cacao nhuyễn có thể được xử lý bằng quá trình kiềm hóa để tăng hương vị. Vụn cacao là phần hạt cacao được chế biến từ quá trình sàng hạt và tách nội nhũ. Bột cacao được chế biến bằng cách giảm hàm lượng chất béo của cacao nhuyễn hoặc cacao lỏng bằng cách ép (kể cả ép trục) và lên men thành bánh cacao ép. Bánh cacao ép được nghiền nhỏ thành bột cacao. Cacao lỏng được đồng hóa từ bột cacao, sau khi rang, sấy và xay nhỏ hạt. Hỗn hợp cacao-đường thì chỉ chứa bột cacao và đường. Bột socola dùng cho đồ uống được chế biến từ cacao dạng lỏng hoặc bột cacao và đường, có thể được bổ sung chất tạo hương (ví dụ vanillin) 46)47).Các ví dụ bao gồm: bột socola dùng cho đồ uống; cacao dùng cho đồ ăn sáng; bột cacao (mịn), cacao nghiền, dạng khối, bánh; socola dạng lỏng; cacao hỗn hợp (bột để pha chế đồ uống nóng); hỗn hợp của cacao và đường và hỗn hợp dùng để sản xuất kẹo cacao. Đồ uống từ cacao đã pha chế và sữa socola được bao gồm trong nhóm 01.1.2 và phần lớn các sản phẩm socola thành phẩm được bao gồm trong nhóm 05.1.4.

05.1.2. Hỗn hợp cacao (dạng xirô)

Sản phẩm có thể được chế biến bằng cách bổ sung amylaza có nguồn gốc từ vi khuẩn vào cacao dạng lỏng. Enzym ngăn ngừa xirô khỏi bị dày lên hoặc bi lắng do việc hòa tan và dextrin hóa tinh bột cacao. Bao gồm các sản phẩm như xirô socola được sử dụng để chế biến sữa socola hoặc socola nóng(47) .Xirô socola khác với dịch trong nhân bánh kẹo (ví dụ, dùng cho kem thực phẩm), được nêu trong nhóm 05.4.

05.1.3. Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân

Các sản phẩm cacao được phối trộn với các thành phần khác (thường là từ chất béo) để chế biến thành dạng phết được dùng để phết lên bánh mì hoặc cho vào các sản phẩm bánh nướng nhỏ. Các ví dụ bao gồm: bơ cacao 48), nhân dùng cho bonbon và socola, nhân bánh socola và sản phẩm dạng phết từ hạt và socola dùng để phết lên bánh mì (sản phẩm dạng Nutella).

05.1.4. Sản phẩm cacao và socola

Socola được sản xuất từ hạt cacao đã bóc vỏ, cacao nhuyễn, bánh cacao, bột cacao hoặc cacao lỏng, có hoặc không bổ sung đường, bơ cacao, hương hoặc chất tạo hương và các thành phần tuỳ chọn (ví dụ các loại hạt) 47). Bao gồm các loại hạt và quả (ví dụ nho khô) phủ socola, nhưng không bao gồm hạt có lớp phủ sữa chua, ngũ cốc và mật ong (nhóm 15.2). Các ví dụ bao gồm: bonbon, kẹo bơ cacao (làm từ bơ cacao, chất khô sữa và đường), socola trắng, socola chip (ví dụ dùng để nướng), socola sữa, kem socola, socola ngọt, socola đắng, socola có nhân (socola có lõi kết cấu đặc biệt phía ngoài được phủ) không bao gồm sản phẩm kẹo từ bột mì và các sản phẩm thuộc các nhóm 07.2.1 và 07.2.2) và socola hỗn hợp (socola được bổ sung các sản phẩm ăn được trừ tinh bột và chất béo, trừ khi được phép) 49).

05.1.5. Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola

Bao gồm các sản phẩm mô phỏng socola mà không chứa cacao nhưng có một số tính chất cảm quan tương tự socola. Ví dụ: hạt carob.

05.2. Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1,05.3 và 05.4

Bao gồm tất cả các dạng sản phẩm chủ yếu chứa đường và sản phẩm tương tự thích hợp được sản xuất bằng các chất tạo ngọt có độ ngọt cao có hoặc không có giá trị dinh dưỡng. Bao gồm kẹo cứng (05.2.1), kẹo mềm (05.2.2), kẹo nuga và bánh hạnh nhân (05.2.3).

05.2.1. Kẹo cứng

Các sản phẩm chế biến từ nước và đường (xirô đơn), chất tạo màu và chất tạo hương mà có thể có hoặc không có nhân. Bao gồm: kẹo viên và kẹo hình thoi (kẹo cuộn, tạo hình và kẹo đường có nhân) 50).

05.2.2. Kẹo mềm

Các sản phẩm bao gồm sản phẩm mềm, chủ yếu chứa đường như caramel (chứa xiro đường, chết béo, chất màu và chất tạo hương), kẹo chứa mứt (jelly) (ví dụ: mứt đậu, mứt quả dạng nhão phủ đường, chế biến từ đường, gelatin, pectin, chất màu và chất tạo hương) và cam thảo 50).Cũng bao gồm các đặc sản phương đông như mứt đậu ngọt (“yokan”) và thạch dùng cho “mitsumame”.

05.2.3. Kẹo nuga và bánh hạnh nhân

Kẹo nuga gồm các loại hạt rang xay, đường, cacao có thể được tiêu thụ trực tiếp hoặc để làm nhân cho các sản phẩm socola. Bánh hạnh nhân có chứa hồ nhão hạnh nhân và đường, có thể được tạo hình và tạo màu để tiêu thụ trực tiếp, hoặc có thể để làm nhân cho các sản phẩm socola 50).

05.3. Kẹo cao su

Sản phẩm được chế biến từ gôm tự nhiên hoặc tổng hợp, có chứa chất tạo hương, chất tạo ngọt (có hoặc không có giá trị dinh dưỡng), các hợp chất thơm và các phụ gia khác 50).Bao gồm kẹo cao su có thể thổi bóng và các sản phẩm kẹo cao su làm mát hơi thở.

05.4. Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt

Bao gồm kem ăn và lớp phủ dùng trang trí cho các loại bánh, bánh cookie, bánh có nhân, bánh mì, mứt kẹo cũng như hỗn hợp các sản phẩm trên. Cũng bao gồm kẹo phủ đường hoặc phủ socola và sản phẩm nướng như kẹo bonbon và kẹo nuga phủ socola và kẹo viên phủ đường. Nước sốt ngọt và lớp phủ bao gồm nước butterscotch để sử dụng cho, ví dụ kem sundae. Những loại nước sốt ngọt này khác với xirô thuộc nhóm 11.4 (ví dụ maple, caramel và xiro có tạo hương dùng cho bánh nướng loại nhỏ). Lớp phủ từ quả thì thuộc nhóm 04.1.2.8. Nước sốt socola thuộc nhóm 05.1.2.

06.0. Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc, được chế biến từ hạt ngũ cốc, thân rễ và thân củ, đậu hạt và đậu quả, không bao gồm sản phẩm bánh thuộc nhóm 07.0

Bao gồm các dạng ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc chưa chế biến (06.1) và đã chế biến.

06.1. Ngũ cốc nguyên hạt, dạng ép thành tấm hoặc hạt đã tách vỏ, bao gồm cả gạo

Bao gồm ngũ cốc và hạt nguyên, đã tách vỏ trấu, chưa chế biến. Các ví dụ bao gồm: lúa mạch, ngô hạt, đại mạch (dùng để sản xuất bia), yến mạch, gạo (bao gồm loại đã được bổ sung vitamin, loại ăn liền và loại chế biến nước nhiệt), kê, đậu tương và lúa mì.

06.2. Bột và tinh bột (bao gồm cả bột đậu tương)

Các sản phẩm nghiền từ hạt ngũ cốc, rễ củ, thân củ, đậu hạt được sử dụng trực tiếp hoặc sử dụng làm thành phần (ví dụ trong sản phẩm nướng).

06.2.1. Bột

Các loại bột được nghiền từ hạt, ngũ cốc và thân rễ (ví dụ sắn). Bao gồm cả bột nhão dùng để sản xuất bánh mì và bánh kẹo, bột dùng cho bánh mì, hồ nhão, mì sợi và mì ống, các hỗn hợp bột (hỗn hợp từ các loại ngũ cốc và hạt khác nhau mà không phải là hỗn hợp dùng cho các sản phẩm nướng (hỗn hợp khô chứa bột và các thành phần khác, nhóm 07.1.6 (hỗn hợp cho bánh nướng thông thường) và 07.2.3 (hỗn hợp cho bánh nướng loại nhỏ). Các ví dụ bao gồm bột mì, bột tự nở, bột được bổ usng vitamin, bột ăn liền, bột ngô, cám, bột gạo, bột đậu tương rang (kinako), bột konjac (konnayaku-ko) và maida (bột mì tinh luyện).

06.2.2. Tinh bột

Tinh bột là polyme glucoza có dạng hạt trong một số loài thực vật nhất định, đặc biệt là trong các loại hạt (ví dụ ngũ cốc, đậu đỗ, ngô, gạo, đậu Hà Lan) và thân củ (ví dụ sắn, khoai tây). Polyme gồm có các đơn vị liên kết anhydro-alpha-D-glucoza. Tinh bột tự nhiên được tách ra bằng quá trình cụ thể đối với mỗi loại nguyên liệu.

06.3. Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay

Bao gồm tất cả các sản phẩm ngũ cốc ăn liền, ăn nhanh và ăn sáng dạng nóng. Các ví dụ bao gồm: ngũ cốc dạng hạt, bột yến mạch ăn liền, bột gạo, bỏng ngô, bánh xốp từ bột mì, hoặc từ bột gạo, ngũ cốc ăn sáng từ nhiều loại hạt (ví dụ: gạo, lúa mì và ngô), ngũ cốc ăn sáng từ đậu tương hoặc từ cám, ngũ cốc ăn sáng kiểu đùn ép chế biến từ bột hoặc bột thô.

06.4. Mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự (ví dụ: bánh đa nem, bánh đa, mì ống từ đậu tương và miến đậu tương)

Nhóm này đã được xem xét lại, các phụ gia được sử dụng trong mì và miến dạng khô còn ít được biết đến 51). Bao gồm tất cả các loại mì ống và mì sợi và sản phẩm tương tự.

06.4.1. Mì ống và mì sợi dạng tươi và sản phẩm tương tự

Các sản phẩm chưa được xử lý (chưa gia nhiệt, hấp, nấu, gelatin hóa hoặc đông lạnh) và chưa được sấy. Các sản phẩm này được sử dụng ngay sau khi chế biến. Các ví dụ bao gồm: mì sợi chưa đun sôi, bánh đa nem, bánh gối (“wonton”) và “shuo mai”.

06.4.2. Mì ống và mì sợi dạng khô và sản phẩm tương tự

Các sản phẩm chưa được xử lý (chưa gia nhiệt, hấp, nấu, gelatin hóa hoặc đông lạnh) và đã được sấy. Các ví dụ bao gồm dạng khô của: spaghetti, miến đậu xanh, miến gạo, macaroni, bún gạo khô.

06.4.3. Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự

Các sản phẩm đã được xử lý (đã được gia nhiệt, hấp, nấu, gelatin hóa hoặc đông lạnh). Các sản phẩm này có thể được bán để sử dụng trực tiếp (ví dụ “gnocchi” nấu sẵn, ướp lạnh được gia nhiệt trước khi sử dụng), hoặc có thể là thành phần tinh bột của bột chế biến sẵn (ví dụ món mì lạnh dùng để ăn tối có chứa spaghetti, macaroni hoặc mì sợi; spaghetti đóng hộp và món mì thịt viên). Cũng bao gồm các loại mì ăn liền (“sokuseki”, ví dụ udon, mì gạo) mà đã được gelatin hóa trước, gia nhiệt và sấy khô trước khi bán tới người tiêu dùng.

06.5. Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn…)

Các sản phẩm tráng miệng chứa thành phần chính là ngũ cốc, tinh bột hoặc hạt. Cũng bao gồm các sản phẩm tráng miệng có nhân là ngũ cốc hoặc tinh bột. Các ví dụ bao gồm: pudding gạo, pudding từ bột lõi hạt ngũ cốc, pudding sắn, bánh bột gạo (“dango”), bánh từ bột mì lên men và hấp (“musipan”) và pudding tráng miệng từ tinh bột (“namagashi”).

06.6. Bột nhào (ví dụ: để làm bánh mì hoặc làm thức ăn cho cá hoặc gia cầm)

Các sản phẩm chứa ngũ cốc nghiền hoặc dạng miếng mỏng ngũ cốc hoặc hạt kết hợp với các thành phần khác (ví dụ trứng, nước, sữa) được sử dụng để làm lớp bọc cá hoặc thịt gia cầm. Các sản phẩm thường được bán dưới dạng hỗn hợp ngũ cốc hoặc hạt khô. Các ví dụ bao gồm bột nhão “tempura” nướng. Bột nhào (ví dụ để làm bánh mì) thuộc nhóm 07.1.4 và các hỗn hợp khác (ví dụ để làm bánh mì hoặc bánh ngọt) tương ứng thuộc nhóm 07.1.6 và 07.2.3.

06.7. Sản phẩm từ gạo đã chế biến hoặc sơ chế, bao gồm cả bánh gạo

Các sản phẩm chế biến từ gạo được ngâm, để ráo, hấp, nhào và tạo hình thành dạng bánh (ví dụ bánh “mochi” của Nhật Bản hoặc bánh “teuck” của Hàn Quốc) 52). Snack giòn được làm từ gạo hạt, còn được gọi là bánh gạo, thuộc nhóm 15.1, bánh gạo dạng tráng miệng thuộc nhóm 06.5. Nhóm 06.7 cũng có thể bao gồm gạo đã chế biến và các sản phẩm gạo đã được bổ sung vitamin như các sản phẩm chế biến sẵn được bán dưới dạng đóng hộp, đông lạnh hoặc ướp lạnh; và các sản phẩm gạo chế biến được bán trong túi nhỏ. Các sản phẩm này được phân biệt với sản phẩm thuộc nhóm 06.1 (Ngũ cốc nguyên hạt, dạng ép thành tấm hoặc hạt đã tách vỏ, bao gồm cả gạo) vì nó chỉ gồm các loại ngũ cốc và hạt nguyên, đã tách vỏ và chưa chế biến.

06.8. Sản phẩm đậu tương (không bao gồm gia vị từ đậu tương thuộc nhóm 12.9)

Bao gồm các sản phẩm đậu tương khô, đã nấu, rang hoặc lên men và các sản phẩm đông tụ từ đậu tương.

06.8.1. Đồ uống từ đậu tương

Các sản phẩm chế biến từ đậu tương khô được ngâm trong nước, xay nhuyễn, đun sôi và để ráo, hoặc chế biến từ bột đậu tưong, đậu tương cô đặc hoặc dịch phân lập từ đậu tương. Ở một số quốc gia nhóm này bao gồm cả các sản phẩm như sữa đậu nành (sữa đậu nành). Đồ uống từ đậu tương có thể được sử dụng trực tiếp hoặc để chế biến thành các sản phẩm đậu tương khác như các sản phẩm thuộc nhóm 06.8.2 (váng đậu), 06.8.3 (đậu phụ), 06.8.4 (đậu phụ tách nước một phần) và 06.8.5 (đậu phụ khô hay “kori tofu”) 53)54)55). Cũng bao gồm các sản phẩm đậu tương như bột làm đồ uống từ đậu tương, là sản phẩm được bán dưới dạng bột, dùng để hoàn nguyên hoặc để trộn với chất làm đông tụ, có thể được người tiêu dùng hoàn nguyên lại để chế biến đậu phụ tại gia 53)56).

06.8.2. Váng đậu

Váng được tạo thành từ bề mặt nước đậu tương đang sôi, được làm khô. Nó có thể được rán kĩ hoặc làm mềm trong nước trước khi sử dụng trong món canh (súp). Còn được gọi là “fuzhu” hoặc “yuba” 56)57)58).

06.8.3. Đậu phụ

Đậu phụ được chế biến từ đậu tương khô được ngâm trong nước, xay nhuyễn và để ráo để sản xuất nước sữa đậu nành, sau đó được làm động tụ và được đặt vào khuôn. Đậu phụ có thể có kết cấu khác nhau (ví dụ, mềm, nửa mềm, rắn) 53)54).

06.8.4. Đậu phụ đã tách một phần nước

Đậu phụ đã được ép thành khối đồng thời loại nước, nhưng không phải hoàn toàn khô (xem nhóm thực phẩm 06.8.5). Đậu phụ nửa khô điển hình có hàm lượng nước 62 % 53).

06.8.4.1. Đậu phụ đã tách một phần nước hầm trong nước sốt đặc

Đậu phụ đã tách một phần nước được nấu chín (hầm) với nước sốt đặc (ví dụ, nước sốt miso). Đậu phụ đã tách một phần nước thường hấp thụ nước sốt và vì vậy lấy lại kết cấu ban đầu của nó 53).

06.8.4.2. Đậu phụ đã tách một phần nước chiên giòn

Đậu phụ đã tách một phần nước được chiên giòn. Sản phẩm này được bán để dùng ngay hoặc được nấu (ví dụ được hầm với nước sốt) sau khi chiên 53)59).

06.8.4.3. Đậu phụ đã tách một phần nước, không thuộc các nhóm 06.8.4.1 và 06.8.4.2

Đậu phụ đã tách một phần nước được chuẩn bị khác so với hầm trong nước sốt đặc (ví dụ, miso) hoặc bằng chiên giòn. Bao gồm các sản phẩm nướng và các sản phẩm nghiền có thể được kết hợp với các thành phần khác (ví dụ, để làm bột nhão hoặc làm thành màng mỏng) 53).

06.8.5. Đậu phụ đã tách hết nước (đậu phụ kori)

Đậu phụ đã loại bỏ hết nước qua quá trình làm lạnh, làm chín và khử nước. Nó có thể được tái tạo với nước hoặc nước sốt để dùng, hoặc là sử dụng trực tiếp trong các món ăn chuẩn bị sẵn. Cũng có thể được chiên giòn hoặc đun sôi trong nước sốt 53).

06.8.6. Đậu tương lên men (ví dụ: natto, tempe)

Sản phẩm được chế biến từ đậu tương đã được hấp và lên men bằng nấm men hoặc vi khuẩn nhất định (gốc). Các hạt nguyên mềm có hương vị thơm đặc trưng. Bao gồm các sản phẩm như douchi (Trung Quốc), natto (Nhật Bản) và tempe (Indonesia).

06.8.7. Chao (đậu phụ lên men)

Sản phẩm được chế biến bằng cách tạo đậu phụ thành màng mỏng trong quá trình lên men. Là sản phẩm mềm có hương thơm, có màu đỏ hoặc màu vàng của gạo hoặc màu xanh lá cây hoặc màu xám.

06.8.8. Các sản phẩm protein đậu tương khác

Các sản phẩm khác từ đậu tương gồm chủ yếu là protein như đậu tương được ép đùn, tạo kết cấu, cô đặc và tách protein đậu tương.

07.0. Bánh nướng

Bao gồm các loại bánh mì và bánh nướng thông thường (07.1) và các loại bánh ngọt, mặn, có hương vị (07.2)

07.1. Bánh mì và bánh nướng thông thường

Bao gồm tất cả các loại sản phẩm bánh không ngọt và các sản phẩm bánh mì

07.1.1. Bánh mì và bánh mì cuộn

Bao gồm các loại bánh mì lên men và bánh mì đặc biệt.

07.1.1.1. Bánh mì lên men và bánh mì đặc biệt

Bao gồm tất cả các loại sản phẩm bánh không ngọt và các sản phẩm bánh mì. Ví dụ gồm: bánh mì trắng, bánh mì đen, bánh mì từ bột xay thô của lúa mạch đen, bánh mì có nho khô, bánh từ bột mì xay nguyên hạt, bánh mì Pháp, bánh mạch nha, bánh hamburger, bánh cuộn từ bột mì xay nguyên hạt và bánh sữa cuộn.

07.1.1.2. Bánh mì soda

Bao gồm bánh mì soda.

07.1.2. Bánh cracker, không bao gồm bánh cracker ngọt

Thuật ngữ “cracker” dùng để chỉ loại bánh giòn và mỏng, thông thường không có đường, Cracker hương vị (ví dụ, phomat có hương vị) được dùng như snack nêu trong 15.1. Ví dụ bao gồm: bánh soda cracker, bánh rán giòn và bánh không dùng men.

07.1.3. Các sản phẩm bánh nướng thông thường khác (ví dụ: bánh vòng, bánh mì ổ dẹt, bánh nướng xốp)

Bao gồm tất cả các bánh mì thông thường khác, chẳng hạn như bánh quy. Thuật ngữ “bánh quy” (biscuit) trong nhóm này đề cập đến loại bánh nhỏ được lên men và dùng bột nỡ. Không liên quan đến bánh quy kiểu Anh, là một loại bánh cookie hoặc bánh cracker ngọt trong nhóm 07.2.1.

07.1.4. Sản phẩm dạng bánh mì, bao gồm cả bánh mì gối và ruột bánh mì

Bao gồm các sản phẩm bánh mì như bánh mì nướng, bánh mì gối, bánh mì gối hỗn hợp và bột nhão (ví dụ, để làm bánh quy). Bánh mì hỗn hợp bao gồm trong nhóm 07.1.6.

07.1.5. Bánh bao và bánh sữa nhỏ

Các sản phẩm từ gạo hoặc lúa mì được làm chín bằng cách hấp. Sản phẩm có thể có hoặc không có nhân. Sản phẩm không có nhân được gọi là bánh bao không nhân (màn thầu), sản phẩm có nhân được gọi là bánh bao có nhân. Cũng có loại bánh xoắn cuộn theo các hình dạng khác nhau (huajuan) 60). Ví dụ như: bánh bao nhân thịt, nhân mứt hoặc nhân khác (manjyu).

07.1.6. Hỗn hợp để làm bánh mì và bánh nướng thông thường

Bao gồm tất cả các hỗn hợp có chứa các thành phần khô được bổ sung các thành phần (ví dụ, nước, sữa, dầu, bơ, trứng) để chuẩn bị bột nhão để làm bánh thuộc các nhóm từ 07.1.1 đến 07.1.5. Ví dụ gồm: hỗn hợp để làm bánh mì Pháp, hỗn hợp để làm bánh mì, hỗn hợp để làm bánh panettone, hỗn hợp để làm bánh ciabatta và các loại khác. Hỗn hợp để làm bánh nướng (ví dụ như bánh cake, bánh cookie, bánh pancake) được nêu trong nhóm 07.2.3.

07.2. Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp

Bao gồm các nhóm nhỏ đối với các sản phẩm dùng ngay (07.2.1 và 07.2.2) cũng như các hỗn hợp (07.2.3) để làm bánh nướng nhỏ.

07.2.1. Bánh cake, bánh cookie và bánh có nhân (pie) (ví dụ: các loại bánh nhân trái cây và bánh trứng)

Thuật ngữ “cracker ngọt” hoặc “bánh qui ngọt” được sử dụng trong nhóm này đề cập đến sản phẩm giống cookie được dùng như món tráng miệng. Ví dụ gồm: bánh cake có bơ, bánh phomat, bánh dạng que từ ngũ cốc có nhân trái cây (bao gồm cả kasutera), bánh ướt (loại tráng miệng giàu tinh bột (namagashi)), bánh ngọt western, bánh trung thu, bánh xốp, bánh nhân trái cây (ví dụ, bánh táo), bánh từ bột yến mạch, bánh cookie ngọt và bánh quy kiểu Anh (cookie hoặc cracker).

07.2.2. Sản phẩm bánh khác (ví dụ: bánh rán doughnut, bánh cuộn ngọt, bánh nướng scone và bánh nướng xốp)

Bao gồm các sản phẩm được dùng làm món tráng miệng hoặc ăn sáng. Ví dụ như: bánh pancake, bánh quế, bánh sữa nhỏ có nhân (anpan), bánh kiểu Đan Mạch, bánh xốp hoặc bánh quế hình nón dùng với kem lạnh, dùng làm bánh kẹo và kem xốp.

07.2.3. Hỗn hợp của các loại bánh nướng loại nhỏ (ví dụ: bánh cake, bánh pancake)

Các hỗn hợp chứa các thành phần khô được bổ sung các thành phần ướt (ví dụ, nước, sữa, dầu, bơ, trứng) để chuẩn bị bột nhão để làm bánh nướng. Ví dụ gồm: bánh cake hỗn hợp, hỗn hợp bột làm bánh kẹo, hỗn hợp làm bánh pancake, hỗn hợp làm bánh pie và hỗn hợp làm bánh xốp. Bột nhão được chuẩn bị được nêu trong nhóm 07.1.4. Các hỗn hợp làm bánh nướng thông thường (ví dụ, bánh mì) có trong nhóm 07.1.6.

08.0. Thịt và sản phẩm thịt, bao gồm cả thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã

Thịt, sản phẩm thịt, bao gồm cả thịt gia cầm và thú hoang, nguyên thân, cắt miếng, xay ở dạng tươi (08.1) và dạng đã chế biến (08.2 và 08.3).

08.1. Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi

Các sản phẩm tươi thường không sử dụng phụ gia. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể cũng cần thiết có gia vị. Ví dụ, các chất màu được dùng để đóng dấu chứng nhận lên bề mặt thịt tươi cắt miếng và được chỉ ra trong các tiêu chuẩn về chất tạo màu thực phẩm (Hệ thống phân nhóm thực phẩm) với chú thích dùng để “đóng dấu, ghi dấu hoặc dán nhãn sản phẩm”. Ngoài ra, các vỏ bao có thể được sử dụng cho các sản phẩm thịt trước khi chuyển tới người tiêu dùng (ví dụ: dăm bông có vỏ bọc, gà nướng). Trong Hệ thống phân nhóm thực phẩm, việc sử dụng này được ghi chú “sử dụng như chất làm bóng hoặc vỏ bọc (xử lý bề mặt)”, cần lưu ý loại vỏ bọc “per se” thuộc nhóm 04.1.2.8 (chất tạo bóng từ trái cây, ví dụ dùng cho dăm bông) và nhóm 12.2 (gia vị).

08.1.1. Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi, nguyên thân hoặc cắt miếng

Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã dạng nguyên liệu chưa xử lý, nguyên thân hoặc cắt miếng: Các ví dụ bao gồm: thân thịt lợn, cừu và bò; tiết bò tươi; gà tươi nguyên thân và cắt miếng; thịt bò tươi cắt miếng (ví dụ bít tết); nội tạng bò (ví dụ: tim, thận); dạ dày tươi; thịt lợn cắt miếng.

08.1.2. Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, dạng tươi, đã xay

Thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã dạng nguyên liệu, đã xay hoặc tách xương. Các ví dụ bao gồm: thịt bò tươi xay nhỏ (làm hamburger); xúc xích đậm gia vị (boerwors); các loại xúc xích sống; thịt xay (gehakt); xúc xích sống chưa xử lý (loganiza); thịt viên tươi; thịt gia cầm dạng miếng hoặc nghiền nhỏ, đã tách xương (có hoặc không bao bột hoặc phủ lớp vỏ) và các loại xúc xích sống (ví dụ xúc xích bò Italia và xúc xích lợn).

08.2. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vịt hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng

Bao gồm thịt cắt miếng đã xử lý không gia nhiệt (08.2.1) và thịt cắt miếng xử lý nhiệt (08.3.2).

08.2.1. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến nhưng không xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng

Nhóm này mô tả một số phương pháp xử lý (ví dụ: xử lý bảo quản, muối, sấy khô, ngâm dấm) để bảo quản và kéo dài thời hạn sử dụng của thịt.

08.2.1.1. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) nhưng không xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng

Các sản phẩm được xử lý với natri clorua. Các sản phẩm đã xử lý (ngâm) dạng khô được chế biến bằng xát muối trực tiếp lên bề mặt thịt. Các sản phẩm ngâm ướt được chế biến bằng cách ngâm chìm thịt trong dung dịch nước muối. Các sản phẩm tiêm muối được xử lý bằng cách tiêm nước muối vào thịt. Việc xử lý có thể đạt được bằng cách bổ sung phụ gia. Các sản phẩm xông khói cũng thuộc nhóm này 61).Các ví dụ bao gồm: thịt lợn muối (muối, muối khô, ngâm nước muối, tiêm nước muối); thịt hông lợn muối; thịt bò muối (dùng muối hạt); thịt bò ướp nước muối và các sản phẩm muối kiểu phương đông khác: thịt muối miso (miso-zuke), thịt muối koji (koji-zuke) và thịt muối nước tương (shoyu-zuke).

08.2.1.2. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và làm khô nhưng không xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng

Thịt cắt miếng có thể được xử lý hoặc được muối như mô tả trong nhóm 08.2.1.1, sau đó được sấy khô, hoặc có thể chỉ làm khô. Việc sấy khô có thể thực hiện trong không khí nóng hoặc chân không 61).

Các ví dụ bao gồm: thịt lợn muối sấy khô, thịt đã loại nước, thịt vai nghiền, dăm bông Iberia và dăm bông dạng prosciutto.

08.2.1.3. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã lên men nhưng không xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng

Các sản phẩm lên men là dạng sản phẩm ngâm, được chế biến do tác động của vi khuẩn lactic với sự có mặt của muối. Các ví dụ bao gồm: thịt bò muối và chân giò lợn muối.

08.2.2. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến bằng xử lý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng

Bao gồm thịt cắt miếng đã nấu (đã xử lý và nấu, hoặc đã sấy khô), đã xử lý nhiệt (bao gồm cả tiệt trùng) và đóng hộp. Các ví dụ bao gồm: dăm bông đã xử lý và nấu; thịt vai lợn đã xử lý và nấu; thịt gà đóng hộp và thịt miếng kho trong nước tương (tsukuđani).

08.2.3. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến đông lạnh, nguyên thân hoặc cắt miếng

Bao gồm thịt cắt miếng thô đã nấu và đã được đông lạnh. Các ví dụ bao gồm: thịt gà nguyên thân đông lạnh, thịt gà miếng đông lạnh và bít tết bò đông lạnh.

08.3. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến

Bao gồm các sản phẩm được xử lý không dùng nhiệt (08.3.1) và các sản phẩm xử lý nhiệt (08.3 2).

08.3.1. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến, không qua xử lý nhiệt

Nhóm này mô tả một số biện pháp xử lý (ví dụ: xử lý bảo quản, muối, sấy khô, ngâm) để bảo quản và kéo dài thời hạn bảo quản của các sản phẩm thịt đã tách xương bằng cơ học và đã nghiền

08.3.1.1. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và không qua xử lý nhiệt

Các sản phẩm muối được xử lý với natri clorua. Các sản phẩm xử lý khô (ướp khô) được chế biến bằng cách xát muối trực tiếp lên bề mặt thịt. Các sản phẩm ngâm ướt được chế biến bằng cách ngâm thịt trong nước muối. Các sản phẩm tiêm muối được chế biến bằng cách tiêm nước muối vào thịt. Việc xử lý có thể đạt được bằng cách bổ sung phụ gia. Cũng bao gồm các sản phẩm xông khói 61). Các ví dụ bao gồm: chorizos (xúc xích lợn tẩm gia vị), các sản phẩm dạng salami, salchichon, tocino (xúc xích sống đã xử lý), pepperoni và xúc xích xông khói.

08.3.1.2. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và làm khô, không qua xử lý nhiệt

Các sản phẩm đã tách xương bằng cơ học hoặc đã được nghiền nhỏ có thể được xử lý hoặc được muối như mô tả trong nhóm 08.3 1.1, sau đó được sấy khô hoặc có thể chỉ cần sấy khô. Việc sấy khô có thể tiến hành trong không khí nóng hoặc chân không 61).Các ví dụ bao gồm: pasturmas, xúc xích khô, xúc xích khô đã xử lý, thịt bò khô, xúc xích kiểu Trung Quốc (bao gồm xúc xích lợn xông khói hoặc được xử lý theo phương pháp truyền thống) và sobrasada.

08.3.1.3. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã lên men và không qua xử lý nhiệt

Các sản phẩm lên men là dạng sản phẩm ướp được chế biến dưới tác động của vi khuẩn lactic với sự có mặt của muối. Một số dạng xúc xích có thể được lên men.

08.3.2. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến bằng xử lý nhiệt

Bao gồm các sản phẩm đã được nghiền nhỏ, được nấu (bao gồm đã xử lý và nấu, hoặc đã sấy khô và nấu), đã xử lí nhiệt (bao gồm cả tiệt trùng) và được đóng hộp. Các ví dụ bao gồm: thịt bò xay nướng vỉ, “foie gras and pates”…

08.3.3. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến đông lạnh

Bao gồm các sản phẩm thịt xay hoặc đã tách xương, chưa nấu, nấu sơ bộ hoặc đã nấu chín, đã được đông lạnh. Các ví dụ bao gồm: “hamburger patties” đông lạnh; thịt gà bao bột hoặc tẩm bột mì đông lạnh.

08.4. Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích)

Các bao hay ống được chế biến từ collagen, xenluloza hoặc từ vật liệu tổng hợp loại dùng cho thực phẩm hay từ các nguồn tự nhiên khác (ví dụ: ruột lợn hoặc ruột cừu) được dùng để chứa hỗn hợp xúc xích 61).

09.0. Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai

Nhóm này được chia thành hai nhóm nhỏ là thủy sản tươi (09.1) và các sản phẩm thủy sản chế biến (từ 09.2 đến 09.4). Nhóm này bao gồm các động vật có xương sống thủy sinh [cá và thú sống dưới nước (ví dụ cá voi)], các động vật không xương sống (ví dụ con sứa), động vật thân mềm (ví dụ trai, ốc), giáp xác (ví dụ tôm, cua) và loài da gai (ví dụ nhím biển, cầu gai). Các sản phẩm thủy sản có thể được xử lý lớp bên ngoài như mạ băng, tẩm gia vị trước khi bán cho người tiêu dùng (ví dụ như cá philê đông lạnh). Trong Hệ thống phân nhóm thực phẩm, điều này được chú thích là “sử dụng lớp băng hoặc lớp phủ ngoài (xử lý bề mặt)”.

09.1. Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng tươi

Khái niệm “tươi” đề cập đến cá và các sản phẩm thuỷ sản chưa được xử lý ngoại trừ việc cấp đông, bảo quản trong nước đá hoặc đông lạnh khi đánh bắt ngoài biển hoặc trên hồ hoặc trong các loại nước khác nhằm ngăn cản sự phân huỷ vả hư hỏng 62).

09.1.1. Cá tươi

Bao gồm cá hồi (salmon và trout), cá tuyết, thịt cá voi tươi… và trứng cá tươi.

09.1.2. Động vật thân mềm, giáp xác, da gai tươi

Bao gồm tôm, trai, cua, tôm hùm, ốc…

09.2. Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chế biến

Nhóm này đề cập đến các sản phẩm thuỷ sản được đông lạnh và có thể được nấu tiếp, cũng như các sản phẩm ăn liền đã được nấu, xông khói, sấy khô, lên men và được ướp muối.

09.2.1. Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh

Cá tươi, bao gồm cả loại đã nấu sơ bộ, được đông lạnh hoặc đông lạnh nhanh ngoài biển và trên đất liền để chế biến tiếp theo 62). Các ví dụ bao gồm: trai, cá tuyết phile, cua, cá (finfish), cá êphin, cá meluc, tôm hùm, cá xay, tôm pandan và tôm, đông lạnh hoặc đông sâu; trứng cá đông lạnh; surimi đông lạnh và thịt cá voi đông lạnh.

09.2.2. Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh

Sản phẩm chưa được nấu, chế biến từ cá hoặc các phần của cá, được bao với trứng và bột mì hoặc tẩm bột mì. Các ví dụ bao gồm: tôm tẩm bột mì hoặc bao bột chưa nấu chín đông lạnh; cá phile, cá cắt miếng và cá chế biến hình que bao bột hoặc tẩm bột mì đông lạnh hoặc đông lạnh nhanh 63).

09.2.3. Thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xay và làm nhuyễn (creamed) và đông lạnh

Sản phẩm chưa được nấu, được chế biến từ những miếng cá xay trong nước sốt kem.

09.2.4. Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín và/hoặc chiên

Bao gồm tất cả các sản phẩm đã nấu để ăn liền như được mô tả trong các nhóm nhỏ dưới đây.

09.2.4.1. Cá và thủy sản, đã nấu chín

Các sản phẩm đã nấu chín bao gồm hấp, đun sôi và các biện pháp nấu khác ngoại trừ chiên (xem 09.2.4.3). Cá có thể còn nguyên con, một phần hoặc đã được xay. Các ví dụ bao gồm: xúc xích cá; các sản phẩm cá nấu chín đun sôi trong nước tương (tsukudani); sản phẩm surimi nấu chín (kamaboko); sản phẩm kamaboko nấu chín có hương vị cua (kanikama); trứng cá nấu; surimi nấu; sản phẩm surimi được tạo hình dạng ống đã nấu (chikuwa) và sản phẩm dạng nhão từ cá và tôm nấu chín (sản phẩm tương tự surimi). Các sản phẩm dạng nhão khác từ cá (kiểu phương đông) thuộc nhóm 09.3.4.

09.2.4.2. Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín

Các sản phẩm đã nấu chín bao gồm hấp, đun sôi và các biện pháp nấu khác ngoại trừ chiên (xem 09.2.4.3). Các ví dụ bao gồm: các loại tôm Crangon crangon Crangon vulgaris nấu chín (tôm nâu; tôm, sò và cua nấu chín).

09.2.4.3. Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chiên

Các sản phẩm ăn ngay được chế biến từ cá và các phần của cá, có hoặc không bao bằng trứng và ruột bánh mì hoặc bột nhào, được chiên, nướng, rang hoặc nướng nguyên thân, sau đó được đóng gói hoặc đóng hộp, có hoặc không có nước sốt hoặc dầu ăn 62). Các ví dụ bao gồm: surimi chiên ăn ngay, calamari chiên và cua lột chiên.

09.2.5. Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối

Cá xông khói thường được chế biến từ cá tươi lạnh đông hoặc lạnh đông sâu, đã đựợc sấy khô trực tiếp hoặc sau khi đun sôi, có hoặc không có muối, bằng cách cho cá tiếp xúc với khói bốc ra từ mùn cưa mới. Cá khô được chế biến bằng cách cho cá phơi nắng hoặc sấy khô trực tiếp hoặc sau khi đun sôi trong hệ thống thiết bị đặc biệt; cá có thể được muối trước khi sấy. Cá ướp muối là cá được ướp muối hoặc ngâm trong dung dịch muối. Quá trình chế biến này khác với quá trình được mô tả trong nhóm 09.3 về cá được ướp gia vị và ngâm tẩm. Cá ướp muối xông khói là cá được chế biến bằng cách muối và sau đó xông khói 62). Các ví dụ bao gồm: cá trống, tôm và cá trích (loại dày mình) muối; cá bống, mực nang và mực ống xông khói; dăm bông cá, các loài cá thuộc họ Cá tuyết (Gadidae) sấy khô và muối; cá xay nhuyễn và trứng cá xông khói hoặc muối; cá than, cá trích (loại dày mình), cá hồi đã xử lý và xông khói; các loài thân mềm sấy khô, cá ngừ sấy khô (katsuobushi) và cá khô đun sôi (niboshi).

09.3. Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ

Bao gồm các sản phẩm được xử lý bằng các phương pháp như tẩm ướp, ngâm tẩm và nấu sơ bộ với thời gian sử dụng có giới hạn.

09.3.1. Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được tẩm ướp và/hoặc làm đông

Các sản phẩm tẩm ướp được chế biến bằng cách ngâm cá trong dấm hoặc rượu vang, có hoặc không thêm muối và gia vị. Sản phẩm được đóng gói trong lọ hoặc trong hộp và thời hạn sử dụng có giới hạn. Các sản phẩm cá nấu đông có thể được chế biến bằng cách làm nhuyễn các sản phẩm cá rồi nấu hoặc hấp, bổ sung dấm hoặc và rượu vang, muối và các chất bảo quản, chất hóa rắn đối với sản phẩm nấu đông. Các ví dụ bao gồm: “rollmops” (một loại cá trích được tẩm ướp), cá nhám nấu đông và món aspic từ cá 62).

09.3.2. Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, ngâm dầm và/hoặc ngâm nước muối

Các sản phẩm ngâm dầm đôi khi cũng được xem là một loại sản phẩm tẩm ướp. Ngâm dầm là việc xử lý cá với dung dịch muối và dấm hoặc rượu (ví dụ như rượu vang) 62). Các ví dụ bao gồm: các dạng sản phẩm ngâm dầm khác nhau như cá ngâm dầm koji (koji-zuke), cá ngâm bia rượu (kasu-zuke), cá ngâm miso (miso-zuke), cá dầm nước tương (shoyu-zuke) và cá dầm dấm (su-zuke); thịt cá voi ngâm dầm; cá trích và cá trích cơm ngâm dầm.

09.3.3. Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá

Trứng cá thường được chế biến bằng cách rửa, muối và để cho chín đến khi có màu trong suốt. Trứng cá sau đó được đóng trong lọ thủy tinh hoặc các vật chứa khác thích hợp. Khái niệm “caviar” chỉ đề cập đến trứng của các loài cá tầm (ví dụ cá tầm trắng). Sản phẩm mô phỏng caviar được làm từ trứng của các loài cá biển và cá nước ngọt (ví dụ cá tuyết và cá trích), được muối, tẩm gia vị, nhuộm màu và có thể được xử lý với chất bảo quản 62). Các ví dụ bao gồm: trứng cá hồi muối (sujiko), trứng cá hồi muối và đã được chế biến (ikura), trứng cá tuyết, trứng cá tuyết muối (tarako) và trứng cá vây tròn. Đôi khi trứng cá có thể được thanh trùng. Trong trường hợp này, sản phẩm thuộc nhóm 09.4, bởi vì sản phẩm đã được bảo quản hoàn toàn. Các sản phẩm trứng cá được đông lạnh, nấu chín hoặc xông khói thì thuộc các nhóm tương ứng 09.2.1, 09.2.4.1 và 09.2.5; trứng cá tươi thuộc nhóm 09.1.1.

09.3.4. Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bảo quản sơ bộ (ví dụ: cá dạng nhão), không bao gồm sản phẩm thuộc các nhóm từ 09.3.1 đến 09.3.3

Các ví dụ bao gồm pate từ cá hoặc giáp xác và các sản phẩm thủy sản truyền thống phương đông dạng nhuyễn. Sản phẩm thủy sản truyền thống phương đông dạng nhuyễn được chế biến từ cá tươi hoặc phần bã từ quá trình sản xuất nước mắm, được kết hợp với các thành phần khác như bột mì, cám, gạo hoặc đậu tương. Sản phẩm này có thể được lên men tiếp theo 64). Pate cá hoặc giáp xác nấu chín (sản phẩm tương tự surimi) tương ứng thuộc nhóm 09.2.4.1 và 09.2.4.2.

09.4. Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men

Các sản phẩm được kéo dài hạn sử dụng, được chế biến bằng cách thanh trùng hoặc hấp và bao gói trong vật chứa kín khí có độ chân không để đảm bảo vô trùng. Các sản phẩm có thể được đóng hộp với chính nước lấy từ sản phẩm đó hoặc được đóng hộp trong dầu ăn hoặc nước sốt được bổ sung 62). Nhóm này không bao gồm các sản phẩm nấu chín kĩ (xem nhóm 09.2.4). Các ví dụ bao gồm cá ngừ, trai, cua, trứng cá và cá trích đóng hộp; viên chả cá (gefilte fish ball) và surimi (đã thanh trùng nhiệt).

10.0. Trứng và sản phẩm trứng

Bao gồm trứng tươi còn nguyên vỏ (10.1), các sản phẩm thay thế trứng tươi (10.2) và các sản phẩm từ trứng khác (10.3 và 10.4)

10.1. Trứng tươi

Trứng nguyên vỏ, không chứa các phụ gia. Tuy nhiên các chất tạo màu có thể được sử dụng để trang trí, nhuộm hoăc đóng dấu lên bề mặt ngoài của vỏ trứng. Trong Hệ thống phân nhóm thực phẩm, phần ghi chú “dùng để trang trí, đóng dấu, ghi kí hiệu hoặc ghi nhãn sản phẩm (xử lý bề mặt)” bao hàm thao tác này.

10.2. Sản phẩm trứng

Các sản phẩm này có thể được sử dụng để thay thế trứng tươi trong thực đơn hoặc dùng như một loại thực phẩm (ví dụ như món trứng ôplêt). Các sản phẩm có thể được chế biến từ trứng tươi bằng cách (i) trộn và tinh chế trứng nguyên quả, hoặc (ii) tách riêng lòng trắng trứng và lòng đỏ trứng sau đó trộn và tinh chế mỗi phần đó. Trứng nguyên quả, lòng trắng hoặc lòng đỏ đã tinh chế sau đó được chế biến tiếp theo để có được các sản phẩm trứng sấy khô, đông lạnh hoặc dạng lỏng như mô tả dưới đây 65).

10.2.1. Sản phẩm trứng dạng lỏng

Trứng nguyên quả, lòng trắng hoặc lòng đỏ đã tinh chế được thanh trùng và bảo quản bằng hóa chất (ví dụ như thêm muối).

10.2.2. Sản phẩm trứng đông lạnh

Trứng nguyên quà, lòng trắng hoặc lòng đỏ đã tinh chế được thanh trùng và đông lạnh.

10.2.3. Sản phẩm trứng đã sấy khô và/hoặc đông khô

Trứng nguyên quả, lòng trắng hoặc lòng đỏ đã tinh chế được loại bỏ đường sau đó thanh trùng và sấy khô.

10.3. Trứng bảo quản, bao gồm cả trứng ngâm trong kiềm, ngâm trong muối và đóng hộp

Bao gồm các sản phẩm được bảo quản truyền thống kiểu phương đông, như trứng vịt muối (Hueidan), trứng muối tro nhiều năm (pidan) 66).

10.4. Bánh trứng (ví dụ: custard)

Bao gồm các sản phẩm ăn liền và các sản phẩm được chế biến từ hỗn hợp khô. Các ví dụ bao gồm bánh flan và bánh trứng. Cũng bao gồm nhân trứng sữa dùng cho các loại bánh nướng (ví dụ bánh có nhân).

11.0. Chất tạo ngọt, bao gồm cả mật ong

Bao gồm các sản phẩm đường tiêu chuẩn hóa (11.1), chưa tiêu chuẩn hóa (ví dụ 11.2, 11.3, 11.4 và 11.6) và chất ngọt tự nhiên (11.5 Mật ong).

11.1. Đường thô và đường tinh luyện

Các chất tạo ngọt có dinh dưỡng như sacaroza đã tinh chế một phần hoặc hoàn toàn (được chế biến từ củ cải đường và mía đường), glucoza (được chế biến từ tinh bột) hoặc fructoza, thuộc các phân nhóm từ 11.1.1 đến 11.1.5.

11.1.1. Đường trắng, dextroza khan, dextroza ngậm một phân tử nước, fructoza

Đường trắng là sacaroza được tinh sạch và kết tinh có độ pol không nhỏ hơn 99,7 oZ. Dextroza khan là D-glucoza được tinh sạch và kết tinh không chứa nước các tinh thể nước. Dextroza ngậm một phân tử nước là D-glucoza được kết tinh và chứa một phân tử nước. Fructoza là D-fructoza được tinh sạch và kết tinh 67).

11.1.2. Đường bột, dextroza bột

Đường bột (đường bụi) là đường trắng được nghiền rất nhỏ, có bổ sung hoặc không bổ sung chất chống đông vón. Dextroza bột là dextroza khan hoặc dextroza ngậm một phân tử nước, hoặc hỗn hợp của chúng, được nghiền rất nhỏ, có bổ sung hoặc không bổ sung chất chống đông vón 67).

11.1.3. Đường trắng mịn, đường nâu mịn, xiro glucoza, xiro glucoza đã được làm khô, đường mía thô

Đường trắng mịn là đường còn ẩm được nghiền nhỏ, tinh sạch, có màu trắng. Đường nâu mịn là đường còn ẩm được nghiền nhỏ, tinh sạch, màu nâu sáng đến màu nâu sẫm. Xiro glucoza là dung dịch dạng lỏng của các sacarit có dinh dưỡng thu được từ tinh bột và/hoặc inulin đã tinh sạch và cô đặc 68). Xiro glucoza khô là xiro glucoza đã loại bỏ một phần nước. Đường mía thô là sacaroza đã làm sạch một phần được kết tinh từ nước mía đã làm sạch một phần mà không cần quá trình tinh sạch tiếp theo 67).

11.1.3.1. Xiro glucoza đã được làm khô dùng để sản xuất kẹo chứa đường

Xiro glucoza khô, như mô tả trong 11.1.3, được dùng để sản xuất các sản phẩm kẹo (nhóm 05.2, ví dụ như kẹo cứng hoặc kẹo mềm).

11.1.3.2.Xiro glucoza dùng để sản xuất kẹo chứa đường

Xiro glucoza, như mô tả trong 11.1.3, được dùng để sản xuất các sản phẩm kẹo (nhóm 05.2, ví dụ như kẹo cứng hoặc kẹo mềm).

11.1.4. Lactoza

Thành phần tự nhiên của sữa thông thường, thu được khi tách khỏi whey. Sản phẩm có thể ở dạng khan hoặc chứa một phân tử nước kết tinh, hoặc là hỗn hợp của cả hai dạng trên 67).

11.1.5. Đường trắng nghiền

Tinh thể đường sacaroza được tinh sạch và kết tinh có độ pol không nhỏ hơn 99,5 oZ 67).

11.2. Đường nâu, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 11.1.3

Bao gồm các loại đường đã vón cục, dạng hạt to, màu vàng hoặc nâu như đường demerara.

11.3. Dung dịch đường, xiro đường và đường nghịch đảo, bao gồm cả đường mật và rỉ mật, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 11.1.3

Bao gồm các sản phẩm phụ của quá trình tinh sạch đường (ví dụ như mật đường hay rỉ mật) đường nghịch đảo (đường nghịch chuyển) (hỗn hợp đẳng mol của glucoza và fructoza được chế biến từ quá trình thuỷ phân sacaroza) 68) và các chất tạo ngọt khác như xiro ngô chứa hàm lượng cao fructoza, xiro inulin chứa hàm lượng cao fructoza và đường ngô.

11.4. Các loại đường và xirô khác (ví dụ: xyloza, xirô từ cây phong, đường dùng để phủ bánh)

Bao gồm tất cả các dạng xirô thông thường (ví dụ xirô từ cây thích), các loại xirô dùng cho bánh nướng và kem (ví dụ xirô caramel, xirô có tạo hương) và các sản phẩm đường dùng để trang trí trên bánh (ví dụ như tinh thể đường được tạo màu dùng cho bánh cookie).

11.5. Mật ong

Mật ong là chất ngọt tự nhiên được được sản xuất bởi ong mật, từ mật hoa hoặc lấy dịch tiết ra từ cây. Ong lấy mật hoa hoặc lấy dịch tiết ra từ cây, sau đó chuyển hóa chúng bằng cách kết hợp với các chất đặc biệt trong cơ thể, tích luỹ, khử nước, lưu giữ và để trong tổ ong cho đến chín và ngấu 69). Các ví dụ về mật ong bao gồm mật ong từ hoa rừng và mật ong từ cỏ ba lá.

11.6. Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt

Bao gồm các sản phẩm tạo ngọt có độ ngọt cao (ví dụ như kali acesulfam) và/hoặc chứa polyol (ví dụ sorbitol) mà có thể chứa các phụ gia khác và/hoặc các thành phần có dinh dưỡng như cacbohydrat. Các sản phẩm này có thể được bán cho người tiêu dùng ở dạng bột, dạng rắn (ví dụ như viên hoặc cục) hoặc dạng lỏng.

12.0. Muối, gia vị, súp, nước sốt, salad và sản phẩm protein

Bao gồm các chất bổ sung vào thực phẩm để làm tăng hương vị [12.1 Muối và các chất thay thế muối; 12.2 Thảo mộc, gia vị (như gia vị cho mì ăn liền); 12.3 Dấm; 12.4 Mù tạt)], một số thực phẩm chế biến [như 12.5 Súp và canh; 12.6 Nước sốt và sản phẩm tương tự; 12.7 Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3)] và các sản phẩm có thành phần chính là protein của đậu tương hoặc nguồn khác (ví dụ sữa, ngũ cốc, rau) (12.9 Gia vị từ đậu tương; 12.10 Sản phẩm protein không có nguồn gốc từ đậu tương).

12.1. Muối và các chất thay thế muối

Bao gồm muối (12.1.1) và các sản phẩm thay thế muối (12.1.2) được dùng làm gia vị trong thực phẩm

12.1.1. Muối

Chứa chủ yếu natri clorua dùng cho thực phẩm. Bao gồm muối ăn thông thường, muối iot và muối flo iot, muối kết tinh.

12.1.2. Các chất thay thế muối

Các chất thay thế muối là gia vị đã được giảm hàm lượng natri nhằm sử dụng trong thực phẩm thay thế muối

12.2. Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền)

Nhóm này mô tả các sản phẩm dùng để tăng cường mùi vị cho thực phẩm.

12.2.1. Thảo mộc và gia vị có nguồn gốc thực vật

Thảo mộc và gia vị thường có nguồn gốc thực vật, có thể được làm khô, có thể được nghiền hoặc để nguyên. Các ví dụ về thảo mộc gồm húng quế, húng oregano và húng tây. Các ví dụ về gia vị (spice) gồm nghệ và hạt carum. Gia vị (spice) cũng có thể có trong các hỗn hợp dạng bột hoặc dạng nhuyễn. Các ví dụ về hỗn hợp gia vị bao gồm ớt gia vị, tương ớt, cari nhuyễn, nước cốt cari và các hỗn hợp dạng khô để ướp lên bề mặt thịt hoặc cá.

12.2.2. Gia vị

Bao gồm các loại gia vị để làm mềm thịt, hỗn hợp muối và hành, hỗn hợp muối và tỏi, hỗn hợp gia vị tẩm ướp và gia vị dùng cho các loại mì sợi. Khái niệm “gia vị” được dùng trong nhóm này không bao gồm gia vị dạng nước sốt (ví dụ: tương cà chua, mayonnaise, mù tạt) hoặc “relish”.

12.3. Dấm

Chất lỏng được chế biến từ việc lên men rượu từ các nguyên liệu thích hợp (ví dụ: rượu vang, rượu táo). Các ví dụ bao gồm: dấm táo, dấm từ rượu vang, dấm từ malt, dấm từ rượu mạnh, dấm từ ngũ cốc, dấm từ nho khô và dấm từ trái cây 70).

12.4. Mù tạt

Nước sốt làm gia vị được chế biến từ hạt mù tạt nghiền, thường được tách béo, được trộn với nước, dấm, muối, dầu ăn, các gia khác và sau đó tinh chế, thành hỗn hợp dạng sệt. Các ví dụ bao gồm mù tạt Dijon và mù tạt cay (được chế biến từ hạt và vỏ hạt) 71).

12.5. Súp và canh

Bao gồm các loại súp và hỗn hợp, dùng để ăn ngay. Các sản phẩm cuối cùng có thể chứa nước (ví dụ: nước cốt thịt) hoặc chứa sữa (ví dụ: “chowder”).

12.5.1. Súp và canh ăn liền, bao gồm cả loại đóng hộp, đóng chai và đông lạnh

Các sản phẩm chứa nước hoặc chứa sữa, gồm có canh rau, canh thịt hoặc canh cá, có hoặc không có các thành phần khác (ví dụ: như rau, thịt, mì sợi). Các ví dụ bao gồm: nước canh thịt, nước luộc thịt, nước cốt thịt, súp từ nước và từ cream, “chowder” và súp hải sản.

12.5.2. Hỗn hợp của súp và canh

Súp đặc cần được hoàn nguyên bằng nước và/hoặc sữa, có hoặc không bổ sung các thành phần tùy chọn (ví dụ như rau, thịt, mì sợi). Các ví dụ bao gồm: bột hoặc viên từ nước canh thịt, súp đặc hoặc súp dạng bột (ví dụ như “mentsuyu”) bột hoặc viên từ nước hầm xương.

12.6. Nước sốt và sản phẩm tương tự

Bao gồm các loại nước sốt, nước thịt và nước bột nêm dùng ngay và các loại hỗn hợp cần hoàn nguyên trước khi sử dụng. Các sản phẩm dùng ngay được chia thành hai phân nhóm là sản phẩm được nhũ hóa (12.6.1) và không được nhũ hóa (12.6.2), trong khi phân nhóm hỗn hợp (12.6.3) bao gồm các hỗn hợp nước sốt đã nhũ hóa và không nhũ hóa.

12.6.1. Nước sốt dạng nhũ tương (ví dụ: mayonnaise, nước sốt trộn salad)

Nước sốt, nước thịt và nước bột nêm chứa ít nhất là một phần nhũ tương dầu trong nước hoặc mỡ trong nước. Các ví dụ bao gồm: nước bột nêm dùng cho salad (ví dụ như kiểu Pháp, Italia, Hy Lạp), sản phẩm dạng phết từ chất béo dùng cho bánh sandwich (ví dụ mayonnaise chứa mù tạt), cream dùng cho salad (“salad cream”) và nước sốt béo (“fatty sauce”).

12.6.2. Nước sốt không phải dạng nhũ tương (ví dụ: tương cà chua, nước sốt phomat, nước sốt cream, nước thịt)

Bao gồm nước sốt, nước thịt và nước bột nêm từ nước, từ nước cốt dừa, từ sữa. Các ví dụ bao gồm: nước sốt dùng cho thịt nướng (“barbecue sauce”), nước sốt cà chua, nước sốt phomat (“cheese sauce”), nước sốt Worcestershire, nước sốt Worcestershire đặc kiểu phương đông (“tonkatsu sauce”), tương ớt, nước sốt ngọt và chua (“sweet and sour dipping sauce”), nước sốt trắng từ cream [nước sốt chứa chủ yếu sữa hoặc cream, có thêm một ít chất béo (ví dụ: bơ) và bột, có hoặc không bổ sung gia vị.

12.6.3. Hỗn hợp của nước sốt và nước thịt

Sản phẩm cô đặc, thường có dạng bột, được trộn với nước, sữa, dầu ăn hoặc chất lỏng khác để tạo sản phẩm nước sốt hay nước chấm. Các ví dụ bao gồm các hỗn hợp từ nước sốt phomat, nước sốt hollandaise và nước chấm salad (ví dụ: nước chấm kiểu Italia hoặc “ranch dressing”).

12.6.4. Nước sốt dạng trong (ví dụ: nước mắm)

Bao gồm các loại nước sốt trong, loãng, không nhũ hóa, có thể làm từ nước. Các loại nước sốt này có thể được dùng như gia vị hoặc thành phần nguyên liệu hơn là dùng trực tiếp (ví dụ dùng cho thịt bò nướng). Các ví dụ bao gồm nước sốt sò điệp và nước mắm Thái (“nam pla”).

12.7. Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3

Bao gồm các sản phẩm salad chế biến, sản phẩm dạng phết từ sữa dùng cho bánh sandwich, sản phẩm dạng phết tương tự mayonnaise chưa chuẩn hóa dùng cho bánh sandwich và nước bột nêm dùng cho món salad trộn (salad cải bắp).

12.8. Sản phẩm nấm men và sản phẩm tương tự

Bao gồm nấm men dùng làm bánh mì và bột nở được sử dụng trong sản xuất bánh nướng. Kể cà các sản phẩm “koji” kiểu phương đông (gạo hoặc lúa mạch được malt hóa với A. oryzae để tạo enzym) dùng trong sản xuất đồ uống có cồn.

12.9. Gia vị từ đậu tương

Bao gồm các sản phẩm được chế biến từ đậu tương và các thành phần khác, được dùng làm gia vị, chẳng hạn như đậu tương lên men dạng nhuyễn và nước tương.

12.9.1. Sản phẩm dạng nhuyễn từ đậu tương lên men (ví dụ: miso)

Các sản phẩm được chế biến từ đậu tương, muối, nước và các thành phần khác, sử dụng quá trình lên men. Sản phẩm bao gồm “dou jiang” (Trung Quốc), “doenjang” (Hàn Quốc) hoặc “miso” (Nhật Bản), là những sản phẩm có thể được sử dụng để chế biến nước súp hoặc nước bột nêm, hoặc dùng làm gia vị 53,72).

12.9.2. Nước tương

Gia vị dạng lỏng chứa đậu tương lên men, đậu tương không lên men (ví dụ: thuỷ phân) hoặc sản phẩm thủy phân protein thực vật.

12.9.2.1. Nước tương lên men

Dạng nước sốt trong, không nhũ hóa, được chế biến bằng cách cho lên men đậu tương, ngũ cốc, muối và nước.

12.9.2.2. Nước tương không lên men

Nước tương không lên men, còn gọi là nước tương không ủ men, có thể được chế biến từ protein thực vật giống như đậu tương đã tách béo được thuỷ phân bằng axit (ví dụ như axit clohydric), được trung hoà (ví dụ bằng natri cacbonat) và được tinh lọc 73).

12.9.2.3. Nước tương loại khác

Dạng nước tương không nhũ hóa chế biến từ nước tương lên men và/hoặc nước tương không lên men, có hoặc không có đường, có hoặc không có quá trình caramel hóa.

12.10. Sản phẩm protein không có nguồn gốc từ đậu tương

Bao gồm các sản phẩm như protein sữa, protein ngũ cốc và protein thực vật mô phỏng hoặc thay thế các sản phẩm như thịt, cá hoặc sữa. Các ví dụ bao gồm: sản phẩm protein thực vật mô phỏng, “fu” [hỗn hợp của gluten (protein thực vật) với bột dạng thô hoặc được sấy khô (nướng), được sử dụng như một thành phần nguyên liệu, ví dụ trong súp miso] và sản phẩm mô phỏng thịt và cá chứa protein.

13.0. Thực phẩm dành cho mục đích dinh dưỡng đặc biệt

Bao gồm các loại thực phẩm được chế biến đặc biệt hoặc thực phẩm theo công thức để đáp ứng các yêu cầu ăn kiêng tuỳ theo thể trạng hoặc tình trạng sinh lý và/hoặc tình trạng bệnh lý, rối loạn chức năng. Thành phần của các loại thực phẩm này về bản chất hoàn toàn khác với các thực phẩm thông thường 74). Các sản phẩm dinh dưỡng khác với các loại thuộc nhóm 13.0 thì được đưa vào trong các nhóm khác tương ứng 75).

13.1. Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh, thức ăn theo công thức dành cho trẻ nhỏ và thức ăn theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh

Thức ăn dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ theo định nghĩa trong các phân nhóm 13.1.1, 13.1.2 và 13.1.3.

13.1.1. Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh

Sản phẩm tương tự sữa mẹ dùng cho trẻ sơ sinh (không quá 12 tháng tuổi) được chế biến theo công thức đặc biệt để cung cấp nguồn dinh dưỡng cơ bản trong những tháng đầu đời của trẻ cho đến khi trẻ sử dụng được các loại thức ăn bổ sung thích hợp. Sản phẩm có thể dưới dạng lỏng để sử dụng ngay hoặc được hoàn nguyên từ sản phẩm dạng bột. Các sản phẩm khác thuộc nhóm 13.1.3 có thể chứa protein thuỷ phân và/hoặc chứa axit amin hoặc sữa.

13.1.2. Thức ăn theo công thức dành cho trẻ nhỏ

Thức ăn dùng để bổ sung dưới dạng lỏng dùng cho trẻ sơ sinh (ít nhất 6 tháng tuổi) và trẻ nhỏ (từ 1 năm tuổi đến 3 năm tuổi) 76). Sản phẩm có thể ăn ngay hoặc được hoàn nguyên từ sản phẩm dạng bột. Các sản phẩm khác thuộc nhóm 13.1.3 có thể chứa protein thủy phân và/hoặc axit amin từ đậu tương hoặc sữa.

13.1.3. Thức ăn theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh

Thực phẩm dùng cho mục đích ăn uống đặc biệt, được chế biến theo công thức đặc biệt và được dùng để quản lý chế độ ăn của trẻ sơ sinh bị hạn chế hoặc bị tổn thương năng lực tiếp nhận, tiêu hóa, hấp thụ hoặc chuyển hóa các sản phẩm theo công thức thông thường dành cho trẻ sơ sinh hoặc các chất dinh dưỡng có chứa trong các sản phẩm đó, hoặc dùng cho trẻ sơ sinh có yêu cầu dinh dưỡng đặc biệt khác do bệnh lý mà việc quản lý chế độ ăn không thể đạt được khi điều chỉnh chế độ ăn thông thường, bằng các thực phẩm khác dùng với chế độ ăn đặc biệt, hoặc bằng cách kết hợp cả hai phương pháp đó 77).

13.2. Thực phẩm bổ sung dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

Sản phẩm dành cho trẻ sơ sinh từ 6 tháng tuổi trở lên và để quá trình thích nghi chuyển tiếp của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đối với thực phẩm thông thường. Các sản phẩm có thể dùng ngay hoặc được hoàn nguyên nếu sản phẩm ở dạng bột, sử dụng nước, sữa hoặc chất lỏng thích hợp khác 78). Các thực phẩm này không bao gồm các sản phẩm theo công thức dành cho trẻ sơ sinh (13.1.1), sản phẩm theo công thức dành cho trẻ ăn dặm (13.1.2) và sản phẩm dùng cho mục đích y tế đặc biệt (13.1.3) 79). Các ví dụ bao gồm: thực phẩm dùng cho trẻ sơ sinh chứa ngũ cốc, trái cây, rau và thịt, thực phẩm cho trẻ trong giai đoạn tập đi và thực phẩm cho trẻ lớn tuổi hơn; bột lactea, bánh quy và bánh quy dùng cho trẻ em.

13.3. Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1)

Thực phẩm dùng cho mục đích ăn kiêng đặc biệt được chế biến theo công thức đặc biệt và được dùng cho việc quản lý chế độ ăn của người bệnh và chỉ có thể được dùng dưới sự giám sát y học. Các thực phẩm này dành riêng hoặc dùng một phần cho người bệnh bị hạn chế hoặc bị tổn thương năng lực tiếp nhận, tiêu hóa, hấp thụ hoặc chuyển hóa các thực phẩm thông thường hoặc các chất dinh dưỡng nhất định có chứa trong các sản phẩm đó, hoặc những người có yêu cầu dinh dưỡng đặc biệt do bệnh lý mà việc quản lý chế độ ăn không thể đạt được khi điều chỉnh chế độ ăn thông thường, bằng các thực phẩm khác dùng với chế độ ăn đặc biệt, hoặc bằng cách kết hợp cả hai phương pháp 77).

13.4. Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân

Thực phẩm theo công thức sử dụng ngay hoặc được chế biến theo hướng dẫn sử dụng sản phẩm thì thay thế hoàn toàn hoặc một phần cho chế độ ăn hàng ngày 80). Bao gồm các sản phẩm giảm năng lượng như có hàm lượng đường và/hoặc chất béo thấp, không chứa đường hoặc chất béo hoặc có chứa các sản phẩm thay thế đường và/hoặc chất béo.

13.5. Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6

Các sản phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao, dạng lỏng hoặc dạng rắn (ví dụ như protein dạng thỏi), được dùng riêng rẽ như một phần của chế độ ăn cân bằng nhằm cung cấp dinh dưỡng bổ sung. Các sản phẩm này không dùng để sử dụng cho các mục đích giảm cân hoặc dùng như một phần của chế độ điều trị y khoa.

13.6. Các chất bổ sung vào thực phẩm

Bao gồm các sản phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất dưới dạng các đơn vị liều như viên con nhộng, viên, bột, dung dịch…, nếu các sản phẩm đó được công nhận là thực phẩm 81).

14.0. Đồ uống, không bao gồm các sản phẩm sữa

Nhóm này được chia thành các phân nhóm đồ uống không cồn (14.1) và đồ uống có cồn (14 2) Đồ uống từ sữa thuộc phân nhóm 01.1.2.

14.1. Đồ uống không cồn

Nhóm này bao gồm các loại nước uống và nước uống cacbonat hóa (14.1.1), nước rau quả (14.1.2), nectar rau quả (14.1.3), đồ uống có tạo hương và cacbonat hóa hoặc không cacbonat hóa (14.1.4) và đồ uống từ nước (“water-based brewed”) hoặc đồ uống pha với nước như cà phê và chè (14.1.5).

14.1.1. Nước uống

Bao gồm nước khoáng thiên nhiên (14.1.1.1) và các loại nước đóng chai khác (14.1.1.2), mỗi loại có thể cacbonat hóa hoặc không cacbonat hóa.

14.1.1.1. Nước khoáng thiên nhiên và nước nguồn

Nước được lấy trực tiếp tại nguồn và được đóng chai gần với nguồn, được đặc trưng bởi sự có mặt của các muối khoáng nhất định với tỉ lệ tương đối và các nguyên tố vết hoặc các thành phần khác. Nước khoáng thiên nhiên có thể cacbonat hóa tự nhiên (với cacbon dioxit từ chính nguồn), cacbonat hóa (được bổ sung cacbon dioxit có nguồn gốc khác), được khử cacbonat (lượng cacbonat ít hơn lượng có trong nguồn do đó không có cacbon dioxit thoát ra trong các điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn), hoặc được tăng cường (với cacbon dioxit từ nguồn) và không cacbonat hóa (không chứa cacbon dioxit tự do) 82).

14.1.1.2. Nước uống và soda

Bao gồm nước ngoài nước từ các nguồn tự nhiên, có thể cacbonat hóa bằng cách bổ sung cacbon dioxit và có thể chế biến bằng cách lọc, khử trùng hoặc các biện pháp thích hợp khác. Các loại nước này có thể chứa các muối khoáng bổ sung. Nước cacbonat hóa và không cacbonat hóa có tạo hương thì thuộc nhóm 14.1.4. Ví dụ như nước uống, nước đóng chai có hoặc không bổ sung chất khoáng, nước tinh đã được tinh lọc, nước seltzer, soda và nước có ga.

14.1.2. Nước rau quả

Nhóm này bao gồm nước rau quả. Các đồ uống từ nước rau quả thuộc nhóm 14.1.4.2. Các hỗn hợp nước rau với nước quả được phân loại riêng theo thành phần [ví dụ nước quả (14 1.2.1) và nước rau (14.1.2.3)].

14.1.2.1. Nước quả

Nước quả là chất lỏng không lên men nhưng có thể lên men được, thu được từ phần ăn được của quả gần chín và quả tươi còn lành lặn hoặc từ quả được duy trì tình trạng lành lặn bằng các biện pháp thích hợp. Nước quả được chuẩn bị bằng các quá trình thích hợp để duy trì các đặc tính vật lý, hóa học, cảm quan và dinh dưỡng thiết yếu của nước quả như nguyên liệu ban đầu. Nước quả có thể ở dạng đục hoặc trong, có thể được hoàn lại các chất tạo hương và các thành phần tạo hương dễ bay hơi (để đạt được mức như trong quả cùng loại), tất cả phải thu được bằng các biện pháp vật lý thích hợp. Có thể bổ sung thịt quả và các tế bào thu được bằng các biện pháp vật lý thích hợp từ cùng loại quả. Nước quả đơn thu được từ một loại quả. Nước quả hỗn hợp thu được từ hỗn hợp hai hoặc nhiều loại nước quả hoặc nước quả và puree, từ các loại quả khác nhau. Nước quả có thể thu được, chẳng hạn được ép trực tiếp bằng các quá trình chiết cơ học, bằng cách hoàn nguyên nước quả đã cô đặc (nhóm 14.1.2.3) cùng với nước, hoặc bằng chiết với nước từ quả nguyên (ví dụ nước mận từ quả mận khô) 83), trong một số tình huống cụ thể. Các ví dụ bao gồm: nước cam, nước táo, nước quả lí đen, nước chanh, nước cam-xoài và nước dừa.

14.1.2.2. Nước rau

Nước rau là sản phẩm dạng lỏng không lên men nhưng có thể lên men được, để dùng trực tiếp, thu được bằng cách ép cơ học, nghiền thô, nghiền kỹ và/hoặc sàng từ một hoặc nhiều loại rau tươi còn lành lặn hoặc từ rau được bảo quản duy nhất các biện pháp vật Iý. Nước rau có thể trong, đục hoặc chứa các phần thịt từ rau. Nước rau có thể được cô đặc và hoàn nguyên cùng với nước. Các sản phẩm nước rau có thể chứa một loại rau (ví dụ: cà rốt) hoặc chứa hỗn hợp các loại rau (ví dụ: cà rốt và cần tây).

14.1.2.3. Nước quả cô đặc

Nước quả cô đặc là sản phẩm phù hợp với định nghĩa được nêu trong nhóm 14.1.2.1. Sản phẩm được chế biến bằng cách tách một lượng nước bằng biện pháp vật lý ra khỏi nước quả để tăng độ Brix đến mức lớn hơn ít nhất 50 % so với mức được thiết lập đối với nước quả được hoàn nguyên từ chính loại quả đó. Trong sản xuất nước quả mà phải cô đặc, các quá trình thích hợp được sử dụng và có thể được kết hợp với sự khuếch tán đồng thời thịt quả hoặc tế bào thịt quả với nước, cung cấp chất khô hoà tan từ quả có thể chiết bằng nước được thêm vào trên dây chuyền vào nước quả ban đầu, trước khi tiến hành cô đặc. Nước quả cô đặc có thể được phục hồi các chất tạo hương và các thành phần tạo hương có thể bay hơi (đến mức thông thường như đối với quả cùng loại), tất cả phải thu được từ các biện pháp vật lý thích hợp và tất cả phải thu được từ cùng một loại quả. Thịt quả và các tế bào thu được từ các biện pháp vật lý thích hợp có thể được thêm vào 83). Sản phẩm dạng lỏng, dạng xirô và dạng đông lạnh được chế biến bằng cách thêm nước để dùng ngay. Các ví dụ bao gồm: nước cam cô đặc đông lạnh, nước chanh cô đặc

14.1.2.4. Nước rau cô đặc

Được chế biến bằng cách loại nước ra khỏi nước rau bằng biện pháp vật lý. Sản phẩm dạng lỏng, dạng xiro và dạng đông lạnh dùng để chế biến nước rau dùng ngay bằng cách thêm nước Bao gồm cả nước cà rốt cô đặc.

14.1.3. Nectar rau quả

Nectar rau quả là đồ uống được chế biến từ puree rau quả, nước rau quả hoặc nước rau quả cô đặc hoặc hỗn hợp với nước và đường, mật ong, xiro và/hoặc các chất tạo ngọt 83). Hỗn hợp nectar rau quả được công bố theo các thành phần của chúng [nghĩa là nectar quả (14.1.3.1) và nectar rau (14.1.3.2)].

14.1.3.1. Nectar quả

Nectar quả là sản phẩm không lên men nhưng có thể lên men được, thu được bằng cách thêm nước, có hoặc không bổ sung đường, mật ong, xiro và/hoặc các chất tạo ngọt vào nước quả, nước quả cô đặc, puree quả hoặc puree quả cô đặc, hoặc hỗn hợp của các sản phẩm nêu trên. Có thể bổ sung các chất tạo hương, các thành phần tạo hương dễ bay hơi, thịt quả và tế bào, tất cả chúng phải được lấy từ cùng một loại quả và thu được từ các biện pháp vật lý thích hợp. Các sản phẩm có thể chứa một loại quả hoặc hỗn hợp quả 83). Các ví dụ bao gồm: nectar lê và nectar đào.

14.1.3.2. Nectar rau

Sản phẩm thu được bằng cách thêm nước, có hoặc không bổ sung đường, mật ong, xirô và/hoặc các chất tạo ngọt vào nước rau hoặc nước rau cô đặc, hoặc hỗn hợp của chúng. Nectar rau có thể chứa một loại rau hoặc hỗn hợp các loại rau.

14.1.3.3. Nectar quả cô đặc

Được chế biến bằng cách loại nước ra khỏi nectar quả hoặc nguyên liệu làm nectar quả bằng cách biện pháp vật lý 83). Sản phẩm dạng lỏng, dạng xirô và dạng đông lạnh dùng để chế biến nectar sử dụng ngay bằng cách thêm nước. Các ví dụ: nectar lê cô đặc và nectar đào cô đặc.

14.1.3.4. Nectar rau cô đặc

Được chế biến bằng cách loại nước ra khỏi nectar rau bằng các biện pháp vật lý. Sản phẩm dạng lỏng, dạng xirô và dạng đông lạnh dùng để chế biến nectar sử dụng ngay bằng cách thêm nước.

14.1.4. Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt

Bao gồm tất cả các dạng sản phẩm cacbonat hóa và không cacbonat hóa và sản phẩm cô đặc. Bao gồm cả các sản phẩm từ nước rau quả 84). Cũng bao gồm đồ uống từ cà phê, chè và thảo mộc.

14.1.4.1. Đồ uống có tạo hương và có ga

Bao gồm đồ uống có tạo hương từ nước được bổ sung cacbon dioxit, các chất tạo ngọt có dinh dưỡng, không dinh dưỡng và/hoặc có độ ngọt cao và các phụ gia thực phẩm cho phép khác. Bao gồm cả “gaseosa” (đồ uống từ nước được bổ sung cacbon dioxit, chất tạo ngọt và chất tạo hương) và các loại soda như cola, “pepper-type”, “root beer”, nước chanh và nước quả thuộc họ Cam chanh, cả loại dùng cho ăn kiêng và loại thông thường. Những loại đồ uống này có thể trong, đục hoặc có thể chứa các chất lơ lửng (ví dụ các mảnh quả). Bao gồm cả các sản phẩm như đồ uống cung cấp năng lượng đã cacbonat hóa và chứa hàm lượng các chất dinh dưỡng cao và các thành phần khác (ví dụ như caffein, taurin, carnitin).

14.1.4.2. Đồ uống có tạo hương và không ga, bao gồm cả rượu ngũ vị và ade

Bao gồm các đồ uống từ nước có tạo hương không bổ sung cacbon dioxit, đồ uống từ nước rau quả (ví dụ như đồ uống từ quả hạnh, hồi, dừa và nước nhân sâm), nước quả (“fruit ade”) có tạo hương [ví dụ như nước chanh (“lemonade”), nước cam (“orangede”)], “squash” (đồ uống không cồn từ quả cam chanh), “capile groselha”, đồ uống chứa axit lactic, cà phê uống liền và chè uống liền có hoặc không có sữa hoặc chất khô sữa, đồ uống từ thảo mộc [ví dụ như trà lạnh (“iced tea”), trà lạnh hương trái cây, cappuccino đóng hộp ướp lạnh] và đồ uống “thể thao” chứa chất điện giải. Các đồ uống này có thể có trạng thái trong hoặc chứa các phần tử lơ lửng (ví dụ như các mảnh trái cây) và có thể không tạo ngọt hoặc có tạo ngọt bằng đường hoặc các chất tạo ngọt không dinh dưỡng tỉ trọng cao. Bao gồm cả các sản phẩm đồ uống có năng lượng không cacbonat hóa và chứa hàm lượng các chất dinh dưỡng cao và các thành phần khác (ví dụ như caffein, taurin, carnitin).

14.1.4.3. Sản phẩm cô đặc (lỏng hoặc rắn) dùng cho đồ uống có tạo hương

Bao gồm các sản phẩm cô đặc dạng bột, xirô, dạng lỏng và đông lạnh dùng để chế biến đồ uống không cồn có chứa nước cacbonat hóa hoặc không cacbonat hóa bằng cách bổ sung nước hoặc nước đã cacbonat hóa. Các ví dụ bao gồm: “fountain syrup” (ví dụ như xiro cola), xirô quả dùng cho đồ uống không cồn, sản phẩm cô đặc dạng bột hoặc được được đông lạnh dùng cho hỗn hợp nước chanh và trà lạnh.

14.1.5. Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao

Bao gồm các sản phẩm uống liền (ví dụ như sản phẩm đóng hộp) và các hỗn hợp của chúng cũng như các sản phẩm cô đặc. Các ví dụ bao gồm: đồ uống nóng từ rau diếp xoăn (“postum”), trà gạo (“rice tea”), trà Paragoay “mate tea” và các hỗn hợp dùng cho đồ uống nóng từ cà phê và chè (ví dụ như cà phê hoà tan, sản phẩm bột để pha chế cappuccino nóng). Hạt cà phê đã được xử lý dùng để sản xuất các sản phẩm cà phê cũng thuộc nhóm này. Cacao uống liền thuộc nhóm 01.1.2 và hỗn hợp cacao thuộc nhóm 05.1.1.

14.2. Đồ uống có cồn, bao gồm cả sản phẩm tương tự không có cồn và có độ cồn thấp

Sản phẩm mô phỏng không có cồn và có độ cồn thấp thuộc cùng nhóm với đồ uống có cồn.

14.2.1. Bia và đồ uống từ malt

Các Ioại đồ uống có cồn từ lúa mạch đã nảy mầm (malt), hoa hublong, nấm men và nước. Các ví dụ bao gồm: bia (“ale”), bia nâu (“brown beer, “weiss beer’, “pilsner”, “lager beer”, “oud bruin beer” “Obergariges Einfachbier”, “light beer’, bia thông thường (“table beer”), “malt liquor”, “porter”, “stout” và “barleywine” 85).

14.2.2. Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry)

Rượu vang từ quả táo (“cider”) và lê (“perry”). Cũng bao gồm “cider bouche” 86).

14.2.3. Rượu vang (từ nho)

Đồ uống có cồn thu được duy nhất từ sản phẩm lên men hoàn toàn hoặc một phần từ quả nho tươi, có thể được nghiền thô hoặc không, hoặc từ nước nho 87).

14.2.3.1. Rượu vang thường

Rượu vang từ nho (trắng, đỏ, hồng, dạng khô hoặc loại ngọt) có thể chứa hàm lượng cacbon dioxit lớn nhất là 0,4 g/100 ml (4 000 mg/kg) ở 20 °C.

14.2.3.2. Rượu vang nổ

Rượu vang từ nho mà trong đó cacbonat được sinh ra trong quá trình lên men, kể cả việc lên men trong chai lẫn lên men trong thùng kín. Cũng bao gồm rượu vang cacbonat hóa bằng cacbon dioxit hoàn toàn hoặc một phần từ nguồn bên ngoài. Các ví dụ bao gồm: “spumante” và rượu vang “cold duck” 86).

14.2.3.3. Rượu vang tăng cường độ cồn, rượu vang mạnh và rượu vang ngọt

Rượu vang từ nho được sản xuất bằng cách: (i) lên men nước nho có nồng độ đường cao; (ii) trộn nước nho cô đặc với rượu vang; hoặc (iii) trộn nước nho đã lên men với rượu cồn. Các ví dụ gồm: rượu vang từ nho dùng để khai vị (“grape dessert wine”) 86).

14.2.4. Rượu vang (từ quả khác quả nho)

Bao gồm rượu vang chế biến từ quả khác quả nho, táo và lê 88), và từ các sản phẩm nông nghiệp khác, bao gồm cả các loại hạt (ví dụ như gạo). Các loại vang này có thể là vang thông thường hoặc vang nổ. Các ví dụ bao gồm vang từ gạo (“sake”), vang thông thường và vang nổ từ các loại quả.

14.2.5. Rượu mật ong

Đồ uống có cồn chế biến từ mật ong, malt và gia vị, hoặc chỉ từ mật ong, được lên men. Bao gồm cả vang mật ong 86).

14.2.6. Rượu mạnh chưng cất trên 15o cồn

Bao gồm tất cả các loại đồ uống có cồn được chưng cất từ hạt ngũ cốc (ví dụ như ngô, lúa mạch, yến mạch, lúa mì), các loại củ (ví dụ như khoai tây), quả (ví dụ như nho, các loại quả mọng) hoặc từ đường mía mà có chứa lớn hơn 15 % cồn. Các ví dụ bao gồm: “aperitif, “brandy” (rượu vang chưng cất), “cordial”, rượu mùi (“liqueur”, bao gồm cả rượu mùi đã nhũ hóa), “bagaceira belha” (“bagaceira” là đồ uống được chưng cất từ hỗn hợp ép từ vỏ, hạt và cuống nho), “eau de vie” (một loại brandy), rượu gin, “grappa” (brandy kiểu Italia được chưng cất từ bã nho ép), “marc” (brandy được chưng cất từ bã nho hoặc bã táo), “korn” [rượu ngũ cốc (schnapp) của Đức, thường được chế biến từ yến mạch (Roggen), đôi khi từ lúa mì (Weizen) hoặc cả hai (Getreide); cũng được ghi nhãn là ‘‘Kornbrantt” hoặc “Kornbranttwein” 89), rượu mistela (nước nho không lên men được bổ sung rượu nho), rượu ouzo (rượu mạnh Hy Lạp có hương hồi), rượu rum, rượu tsikoudia (rượu bã nho sản xuất ở đảo Crete), rượu tsipouro (rượu bã nho sản xuất ở một số vùng của Hy Lạp), rượu wienbrand (vang cháy, một loại brandy từ nho sản xuất ở vùng Hugo Asbach, Rudesheim, Đức) 89), rượu cachaca (một loại rượu Brazil làm từ nước mía lên men và chưng cất) 90), rượu tequila, whiskey và vodka 86,91)92).

14.2.7. Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp)

Bao gồm tất cả các sản phẩm đồ uống có cồn chưa tiêu chuẩn hóa. Mặc dù hầu hết các sản phẩm này chứa ít hơn 15 % cồn nhưng một số sản phẩm truyền thống có tạo mùi, không được chuẩn hóa có thể chứa đến 24 % cồn. Các ví dụ bao gồm rượu mùi (aromatized wine), rượu cider và rượu perry; rượu vang khai vị, rượu americano; rượu batidas (đồ uống làm từ cachaca, nước quả hoặc nước dừa và có thể có sữa đặc có đường) 90); soda đắng và vino đắng; clarea [hay claré, clary, là hỗn hợp của mật ong, vang trắng và gia vị, gần giống như rượu hippocras là loại được làm từ vang đỏ]; đồ uống có cồn jurubela (sản phẩm có cồn làm từ loài Solanum paniculatum là loài cây bản địa ở bắc Brazil và một số vùng ở Nam Mỹ); negus (sangria, đồ uống làm từ rượu vang Porto, đường, chanh và gia vị); sod, saft và sodet; vermouth; zurra (ở nam Tây Ban Nha, một loại sangria làm từ quả đào hoặc xuân đào; cũng là một từ tiếng Tây Ban Nha chỉ loại rượu vang có gia vị làm từ rượu vang lạnh hoặc nóng, đường, chanh, cam hoặc gia vị); amazake [đồ uống ngọt, có độ cồn thấp (< 1 % cồn) làm từ gạo gọi là “koji”; “mirin” [một loại đồ uống ngọt, có cồn (< 10 % cồn) làm từ hỗn hợp của “shoochuu” (một loại đồ uống có cồn), gạo và “koji”]; “malternative” và cocktail đã pha chế (hỗn hợp của rượu mạnh, rượu mùi, rượu vang, tinh dầu, chất chiết từ quả và từ thực vật… được dùng để uống trực tiếp hoặc để phối trộn). Các loại đồ uống dạng lạnh bao gồm bia, đồ uống từ malt, rượu vang hoặc đồ uống có cồn, nước quả và nước soda (nếu đã cacbonat hóa) 86, 91, 93).

15.0. Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị

Bao gồm các loại thực phẩm dạng snack có hương vị.

15.1. Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả)

Bao gồm các loại snack có hương vị, có hoặc không bổ sung chất tạo hương, ngoại trừ bánh cracker không tạo ngọt (nhóm 07.1.2). Các ví dụ bao gồm snack khoai tây, bỏng ngô, bánh quy xoắn, bánh cracker từ gạo, cracker có hương vị (ví dụ cracker hương vị phomat), bhujia (namkeen; snack làm từ hỗn hợp bột mì, ngô, khoai tây, muối, quả khô, lạc, gia vị, chất tạo màu, chất tạo hương và chất chống ôxy hóa) và papad (chế biến từ bột gạo ngâm kĩ hoặc từ bột đậu đen hay bột đậu điều, trộn với muối và gia vị, được tạo hình dạng viên hoặc bánh mỏng).

15.2. Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô)

Bao gồm tất cả các dạng hạt nguyên được chế biến bằng các quá trình như rang khô, ngâm tẩm gia vị hoặc đun sôi, có thể còn vỏ hoặc đã tách vỏ, ướp muối hoặc không ướp muối. Các loại hạt phủ sữa chua, ngũ cốc và mật ong và các loại snack làm từ hỗn hợp trái cây-hạt-ngũ cốc (ví dụ như “trail mixes”) được xếp vào nhóm này. Hạt phủ socola thuộc nhóm 05.1.4.

15.3. Snack từ thủy sản

Nhóm này mô tả cracker có gia vị cay, các sản phẩm thuỷ sản hoặc hương vị thủy sản. Cá khô chưa chế biến có thể được tiêu thụ như một loại snack thì thuộc nhóm 09.2.5 và snack thịt khô (ví dụ như thịt bò khô, ruốc) thì thuộc nhóm 08.3.1.2.

  1. Thực phẩm hỗn hợp – các thực phẩm không được xếp vào các nhóm từ 01 đến 15.

Bao gồm các món ăn đã chế biến hoặc phối trộn các thành phần trong đó phụ gia được bổ sung trực tiếp vào món ăn. Phụ gia có thể có trong món ăn từ các thành phần của món ăn mang sang. Ví dụ một phụ gia được dùng làm một thành phần trong patê thịt, nhưng không có trong các thành phần của patê thịt (ví dụ: trong vỏ bánh). Ví dụ về các thực phẩm hỗn hợp: các thực phẩm được xào nấu có chứa thành phần rau hoặc thịt đã chế biến và gia vị đã được hoàn nguyên với nước trước khi nấu, các món ăn đã chế biến (ví dụ: như món ăn đông lạnh), món thịt hầm, thịt xay và món nhúng (ví dụ: như hành chần).

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Tham khảo chéo giữa thực phẩm được tiêu chuẩn hóa với hệ thống phân nhóm thực phẩm

Xếp thứ tự theo số hiệu tiêu chuẩn Codex

Số hiệu tiêu chuẩn Số hiệu TCVN tương đương Tên tiêu chuẩn Số phân loại
003-1981 TCVN 6386:2003 Cá hồi đóng hộp 09.4
012-1981 TCVN 5267-1:2008 Mật ong 11.5
013-1981 TCVN 5605:2008 Cà chua bảo quản 04.2.2.4
017-1981 Canned applesauce (Nước sốt táo đóng hộp) 04.1.2.4
019-1981 Edible fats and oils not covered by individual standards (Dầu ăn và mỡ ăn, không bao gồm tiêu chuẩn riêng lẻ) 02.1
033-1981 TCVN 6312:2007 Dầu ôliu và dầu bã ôliu 02.1.2
036-1981 TCVN 7524:2006 Cá đông lạnh nhanh, chưa bỏ nội tạng và đã bỏ nội tạng 09 2.1
037-1981 TCVN 6387:2006 Tôm đóng hộp 09.4
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.6
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.1.1
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn vầ các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.7
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.2
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2 1
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.3
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.4
039-1981 Dried edible fungi (Nấm ăn khô) 04.2.2.2
040-1981 Fresh fungus “chanterelle” (Nấm mào gà tươi) 04.2.1.1
041-1981 Quick frozen peas (Đậu Hà Lan đông lạnh nhanh) 04.2.2.1
042-1981 TCVN 187:2007 Dứa hộp 04.1.2.4
052-1981 Quick frozen strawberries (Dâu tây đông lạnh nhanh) 04.1.2.1
053-1981 Special dietary foods with low-sodium content (Thực phẩm ăn kiêng chứa hàm lượng natri thấp) 12.1.2
053-1981 Special dietary foods with low-sodium content (Thực phẩm ăn kiêng chứa hàm lượng natri thấp) 13.0
055-1981 TCVN 5606:1991 Nấm hộp 04.2.2.4
057-1981 TCVN 5305:2008 Cà chua cô đặc 04.2.2.6
057-1981 TCVN 5305:2008 Cà chua cô đặc 04.2.2.5
060-1981 Canned raspberries (Quả mâm xôi đóng hộp) 04.1.2.4
061-1985 Canned pears (Lê đóng hộp) 04.1.2.4
062-1987 Canned strawberries (Dâu tây đóng hộp) 04.1.2.4
066-1981 Table olives (Quả ôliu) 04.2.2.3
067-1981 Raisins (Nho khô) 04.1.2.2
069-1981 Quick frozen raspberries (Quả mâm xôi đông lạnh nhanh) 04.1.2.1
070-1981 TCVN 6388:2006 Cá ngừ đóng hộp 09.4
072-1981 TCVN 7108:2008 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh và thức ăn theo công thức với các mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh 13.1.1
072-1981 TCVN 7108:2008 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh và thức ăn theo công thức với các mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh 13.1.3
073-1981 Canned baby foods (Thực phẩm đóng hộp dành cho trẻ nhỏ 13.2
074-1981 TCVN 7714:2007 Thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ 13.2
075-1981 Quick frozen peaches (Đào đông lạnh nhanh) 04.1.2.1
076-1981 Quick frozen bilberries (Quả việt quất đen đông lạnh nhanh) 04.1.2.1
077-1981 Quick frozen spinach (Rau bina đông lạnh nhanh) 04.2.2.1
078-1981 TCVN 5607:1991 Quả hỗn hợp đóng hộp 04.1.2.4
086-1981 Cocoa butter (Bơ cacao) 05.1.3
087-1981 Chocolate (Socola) 05.1.4
088-1981 Corned beef (Thịt bò muối đóng hộp) 08.3.2
089-1981 TCVN 8157:2009 Thịt xay nhuyễn chế biến sẵn 08.3.2
090-1981 TCVN 6389:2003 Thịt cua đóng hộp 09.4
092-1981 TCVN 5109:2002 Tôm đông lạnh nhanh 09.2.1
094-1981 TCVN 6390:2006 Cá trích và các sản phẩm dạng cá trích đóng hộp 09.4
095-1981 TCVN 7110:2008 Tôm hùm đông lạnh nhanh 09.2.1
096-1981 TCVN 8159:2009 Thịt đùi lợn chế biến sẵn 08.2.2
097-1981 Cooked cured pork shoulder (Thịt vai lợn chế biến sẵn) 08.2.2
098-1981 TCVN 8158:2009 Thịt xay thô chế biến sẵn 08.3.2
099-1961 Canned tropical fruit salad (Salad quả nhiệt đới đóng hộp) 04.1.2.4
103-1981 Quick frozen blueberries (Quả mạn việt quất đông lạnh nhanh) 04.1.2.1
104-1981 Quick frozen leek (Tỏi tây đông lạnh nhanh) 04.2 2.1
105-1981 Cocoa powders (cocoas) and dry mixtures of cocoa and sugars [Bột cacao (cacao) và hỗn hợp khô của cacao với đường] 05.1.1
108-1981 TCVN 6213:2004 Nước khoáng thiên nhiên 14.1.1.1
110-1981 Quick frozen broccoli (Suplơ cuống đông lạnh nhanh) 04.2.2.1
111-1981 Quick frozen cauliflower (Suplơ đông lạnh nhanh) 04.2.2.1
112-1981 Quick frozen brussels sprouts (Cải Brussel đông lạnh nhanh) 04.2.2.1
113-1981 Quick frozen green and wax beans (Đậu xanh và đậu sáp đông lạnh nhanh) 04.2.2.1
114-1981 Quick frozen french fried potatoes (Khoai tây chiên kiểu Pháp đông lạnh nhanh) 04.2.2.1
115-1981 TCVN 168:1991 Dưa chuột dầm dấm 04.2.2.3
117-1981 Bouillons and consommes (Nước thịt và nước cốt thịt) 12.5
118-1981 Gluten-free foods (Thực phẩm không chứa gluten) 13.3
119-1981 TCVN 6391:2008 Cá đóng hộp 09.4
130-1981 Dried apricots (Mơ khô) 04.1.2.2
131-1981 Unshelled pistachio nuts (Quả hồ trăn nguyên vỏ) 04.2.1.1
132-1981 Quick frozer whole kernel corn (Ngô hạt đông lạnh nhanh) 04.2.2.1
133-1981 Quick frozen corn-on-the-cob (Ngô nguyên bắp đông lạnh nhanh) 04.2.2.1
140-1983 Quick frozen carrots (Cà rốt đông lạnh nhanh) 04.2.2.1
141-1983 Cocoa (cacao) mass (cocoa/chocolate liquor) and cocoa cake (Bánh cacao và cacao lỏng) 05.1.1
143-1985 Dates (Chà là) 04.1.1.2
143-1985 Dates (Chà là) 04.1.1.1
145-1985 Canned chestnuts and chestnut purée (Hạt dẻ đóng hộp và puree hạt dẻ đóng hộp) 04.2.2.4
150-1985 TCVN 3974:2007 Muối thực phẩm 12.1.1
151-1985 Gari 04.2.2.7
152-1985 TCVN 4359:2008 Bột mì 06.2.1
153-1985 TCVN 5258:2008 Ngô (hạt) 06.1
154-1985 Whole maize (corn) meal (Bột ngô nguyên) 06.2.1
155-1985 Degermed maize (corn) meal and maize (corn) grits (Bột ngô đã tách phôi và ngô nghiền thô) 06.2.1
156-1987 Follow-up formula (Thức ăn theo công thức dành cho trẻ ăn dặm) 13.1.2
159-1987 Canned mangoes (Xoài đóng hộp) 04.1.2.4
160-1987 Mango chutney (Xoài nhuyễn) 04.1.2.6
163-1987 Wheat protein products (Các sản phẩm protein bột mì, kể cả gluten bột mì) 12.10
165-1989 TCVN 7267:2003 Khối cá philê, thịt cá xay và hỗn hợp cá philê với thịt cá xay đông lạnh nhanh 09.2.1
166-1989 TCVN 6392:2008 Cá xay chế biến hình que, cá cắt miếng và cá philê tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh 09.2.2
167-1989 Salted fish and dried salted fish of the gadidae family of fishes [Cá muối và cá muối khô thuộc họ Cá tuyết (Gadidae)] 09.2.5
169-1989 Whole and decorticated pearl millet grains (Hạt kê xay và hạt kê nghiền) 06.1
170-1989 Pearl millet flour (Bột kê) 06.2.1
171-1989 Certain pulses (Đậu hạt) 04.2.1.1
172-1989 Sorghum grains (Hạt lúa miến) 06.1
173-1989 Sorghum flour (Bột lúa miến) 06.2.1
174-1989 TCVN 7399:2004 Các sản phẩm protein thực vật 12.10
175-1989 Soy protein products (Các sản phẩm protein đậu tương) 06.8.8
176-1989 Edible cassava flour (Bột sắn thực phẩm) 06.2.1
177-1991 Grated desiccated coconut (Cơm dừa sấy khô) 04.1.2.2
178-1991 Durum wheat semolina and durum wheat flour (Lõi hạt lúa mì và bột lúa mì cứng) 06.2.1
181-1991 Fomula foods for use in weight control diets (Thực phẩm theo công thức để sử dụng trong chế độ ăn kiểm soát cân nặng 13.4
182-1993 TCVN 1871:2007 Dứa quả tươi 04.1.1.1
183-1993 Papaya (Đu đủ) 04.1.1 1
184-1993 Mangoes (Xoài) 04.1.1 1
185-1993 Quả tay tiên (Nopal) 04.2.1.1
186-1993 Prickly pear (Lê gai) 04.2.1.1
187-1993 Carambola (Khế) 04.1.1.1
188-1993 Baby corn (Ngô bao tử) 04.2.1.1
189-1993 TCVN 7525:2006 Vây cá mập khô 09.2.5
190-1995 TCVN 7106:2002 Cá phile đông lạnh nhanh 09.2.1
191-1995 TCVN 7105:2002 Mực ống đông lạnh nhanh 09.1.2
196-1995 Litchi (Vải quả) 04.1.1.1
197-1995 Avocado (Bơ quả) 04.2.1.1
198-1995 Rice (Gạo) 06.1
199-1995 Wheat and durum wheat (Lúa mì và lúa mì cứng) 06.1
200-1995 TCVN 2383:2008 Lạc 04.2.1.1
201-1995 Oats (Yến mạch) 06.1
202-1995 Couscou (món ăn Bắc Phi) 06.1
203-1995 Formula foods for use in very low energy diets for weight reduction (Thực phẩm theo công thức để sử dụng trong chế độ ăn có năng lượng rất thấp để giảm cân nặng) 13.4
204-1997 Mangosteens (Măng cụt) 04 1.1.1
205-1997 TCVN 1872:2007 Chuối quả tươi 04.1.1.1
207-1999 TCVN 7979:2009 Sữa bột và cream bột 01.5.1
208-1999 TCVN 8429:2010 Phomat trong nước muối 01.6.2.1
210-1999 TCVN 7597:2007 Dầu thực vật 02.1.2
211 -1999 TCVN 6044:2007 Mỡ động vật 02.1.3
212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.3
212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.4
212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.5
212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.2
212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.1
213-1999 Limes (Chanh không hạt) 04.1.1.1
214-1999 Pummelos (Citrus grandi) [Bưởi (Citrus grandi)] 04.1.1.1
215-1999 Guavas (ổi) 04.1.1.1
216-1999 Chayotes [Su su (quả)] 04.1.1.1
217-1999 Mexican limes (Chanh ta) 04.1.1.1
218-1999 Ginger (Gừng) 04.2.1.1
219-1999 Grapefruits (Citrus paradisi) [Bưởi chùm (Citrus paradisi)] 04.1.1.1
220-1999 Longans(Nhãn) 04.1.1.1
221-2001 TCVN 8430:2010 Phomat không ủ chín bao gồm cả phomat tươi 01.6.1
222-2001 Crackers from marine and freshwater fish, crustaceans and molluscan shellfish (Cracker từ cá biển và cá nước ngọt, loài giáp xác và nhuyễn thể) 09.2.5
223-2001 Kimchi 04.2.2.7
224-2001 Tannia 04.2.1.1
225-2001 Asparagus (Măng tây) 04.2.1.1
226-2001 Cape gooseberry (Quả lý gai) 04.1.1.1
227-2001 TCVN 6096:2010 Nước uống đóng chai (không phải nước khoáng thiên nhiên) 14.1.1.2
236-2003 Boiled dried salted anchovies (Cá trống muối khô đã nấu chín) 09.2.5
237-2003 Pitahayas (Thanh long) 04.1.1.1
238-2003 Sweet cassava (Sắn ngọt) 04.2.1.1
240-2003 Aqueous coconut products: coconut milk and coconut cream [Các sản phẩm nước dừa (nước cốt dừa và cream từ dừa)] 04.1.2.8
241-2003 Canned bamboo shoots (Măng tre đóng hộp) 04.2.2.4
242-2003 Canned stone fruits (Quả hạch đóng hộp) 04.1.2.4
243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.7
243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.2.1
243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.2.1.2
243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.2.1.1
244-2004 Salted atlantic herring and salted sprat (Cá trích Đại Tây Dương muối và cá trích cơm muối) 09.2.5
245-2004 TCVN 1873:2007 Cam tươi 04.1.1.1
246-2005 Rambutan (Chôm chôm) 04.1.1.1
247-2005 TCVN 7946:2008 Nước quả và nectar quả 14.1.2.1
247-2005 TCVN 7946:2008 Nước quả và nectar quả 14.1.2.3
247-2005 TCVN 7946:2008 Nước quả và nectarquả 14.1.3.1
247-2005 TCVN 7946:2008 Nước quả và nectar quả 14.1.3.3
249-2006 TCVN 7879:2008 Sản phẩm ngũ cốc dạng sợi ăn liền 06.4.3
250-2006 TCVN 8435:2010 Sữa gầy cô đặc bổ sung chất béo thực vật 01.3.2
251-2006 TCVN 8436:2010 Sữa bột gầy bổ sung chất béo thực vật 01.5.2
252-2006 TCVN 8437:2010 Sữa gầy cô đặc có đường bổ sung chất béo thực vật 01.3.2
253-2006 Dairy fat spreads (Chất béo sữa dạng phết) 02.2.2
254-2007 Certain canned citrus fruits (Quả cam canh đóng hộp) 04.1.2.4
255-2007 Table grapes (Nho quả) 04.1.1.1
256-2007 Fat spreads and blended spreads (Chất béo dạng phết và hỗn hợp chất béo dạng phết) 02.2.2
257R-2007 Canned humus with tehena (Humus và tehena đóng hộp) (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.4
258R-2007 Canned foul medames (Foul medames đóng hộp) (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.4
259R-2007 Tehena (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.6
260-2007 Pickled fruits and vegetables (Rau quả dầm) 04.1.2.3
260-2007 Pickled fruits and vegetables (Rau quả dầm) 04.1.2.10
260-2007 Pickled fruits and vegetables (Rau quả dầm) 04.2.2.3
260-2007 Pickled fruits and vegetables (Rau quả dầm) 04.2.2.7
262-2007 Mozzarella (phomat) 01.6.1
263-1966 Cheddar (phomat) 01.6.2.1
264-1966 Danbo (phomat) 01.6.2.1
265-1966 Edam (phomat) 01.6.2.1
266-1966 Gouda (phomat) 01.6.2.1
267-1966 Havarti (phomat) 01.6.2.1
268-1966 Samsoe (phomat) 01.6.2.1
269-1967 Emmental (phomat) 01.6.2.1
270-1968 Tilsiter (phomat) 01.6.2.1
271-1968 Saint Paulin (phomat) 01.6.2.1
272-1968 Provolone (phomat) 01.6.2.1
273-1968 Cottage Cheese (phomat) 01.6.1
274-1969 Coulommiers (phomat) 01.6.2.1
275-1973 Cream Cheese (Rahmtrischkase) (phomat) 01.6.1
276-1973 Camembert (phomat) 01.6.2.1
277-1973 Brie (phomat) 01.6.2.1
278-1978 Extra hard grating cheese (Phomat rất cứng) 01.6.2.1
279-1971 TCVN 7400:2010 02.2.1
280-1973 TCVN 8434:2010 Sản phẩm chất béo sữa 02.1.1
281-1971 Evaporated milks (Sữa cô đặc) 01.3.1
282-1971 TCVN 6403:2007 Sữa đặc có đường 01.3.1
283-1978 TCVN 7401:2010 Phomat 01.6.2.1
283-1978 TCVN 7401:2010 Phomat (xem thêm CODEX STAN 221-2001) 01.6.1
284-1971 Whey cheeses (Whey phomat) 01.6.3
284-1971 Whey cheeses (Whey phomat) 01.6.6
285-1978 TCVN 8431:2010 Tiêu chuẩn chung đối với phomat chế biến dạng phết và phomat chế biến định tên 01.6.4
286-1978 TCVN 8432:2010 Tiêu chuẩn chung đối với phomat chế biến và phomat chế biến dạng phết 01.6.4
287-1978 TCVN 8433:2010 Tiêu chuẩn chung đối với các sản phẩm từ phomat chế biến 01.6.4
288-1976 Cream and prepared creams (Cream và cream chế biến) 01.4.3
288-1976 Cream and prepared creams (Cream và cream chế biến) 01.4.1
288-1976 Cream and prepared creams (Cream và cream chế biến) 01.4.2
289-1995 Whey powders (Whey bột) 01.8.2
290-1995 Edible casein Products (Sản phẩm casein thực phẩm) 01.5.1
292-2008 Live and raw bivalve molluscs (Động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi sống) 09.1.2
292-2008 Live and raw bivalve molluscs (Động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi sống) 09.1.2
292-2008 Live and raw bivalve molluscs (Động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi sống) 09.2.1
293-2003 Tomatoes (Cà chua) 04.2.1.1
294R-2009 Gochujang (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.7
295R-2009 Ginseng products (Các sản phẩm nhân sâm) (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.2
295R-2009 Ginseng Products (Các sản phẩm nhân sâm) (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2 2.6
296-2009 Jams, jellies and marmalades (Mứt quả) 04.1.2.5
297-2009 Certain canned vegetables (Rau đóng hộp) 04.2.2.4
298R-2009 Fermented soybean paste (Đậu tương lên men dạng nhão) (Tiêu chuẩn khu vực) 12.9.1

Xếp thứ tự theo tên tiêu chuẩn

Số hiệu tiêu chuẩn Số hiệu TCVN tương đương Tên tiêu chuẩn Số phân loại
279-1971 TCVN 7400:2010 02.2.1
086-1981 Bơ cacao 05.1.3
197-1995 Bơ quả 04.2.1.1
105-1981 Bột cacao (cacao) và hỗn hợp khô của cacao với đường 05.1.1
170-1989 Bột kê 06.2.1
173-1989 Bột lúa miến 06.2 1
152-1985 TCVN 4359:2008 Bột mì 06.2.1
155-1985 Bột ngô đã tách phôi và ngô nghiền thô 06.2.1
154-1985 Bột ngô nguyên 06.2.1
176-1989 Bột sắn thực phẩm 06.2.1
277-1973 Brie (phomat) 01.6.2.1
214-1999 Bưởi (Citrus grandi) 04.1.1.1
219-1999 Bưởi chùm (Citrus paradisi) 04.1.1.1
293-2008 Cà chua 04.2.1.1
013-1981 TCVN 5605:2000 Cà chua bảo quản 04.2.2.4
057-1981 TCVN 5305:2008 Cà chua cô đặc 04.2.2.6
057-1981 TCVN 5305:2008 Cà chua cô đặc 04.2.2.5
119-1981 TCVN 6391:2008 Cá đóng hộp 09.4
036-1981 TCVN 7524:2006 Cá đông lạnh nhanh, chưa bỏ nội tạng và đã bỏ nội tạng 09.2.1
003-1981 TCVN 6386:2003 Cá hồi đóng hộp 09.4
167-1989 Cá muối và cá muối khô thuộc họ Cá tuyết (Gadidae) 09.2.5
070-1981 TCVN 6388:2006 Cá ngừ đóng hộp 09.4
190-1995 TCVN 7106:2002 Cá phile đông lạnh nhanh 09.2.1
140-1983 Cà rốt đông lạnh nhanh 04.2.2.1
244-2004 Cá trích Đai Tây Dương muối và cá trích cơm muối 09.2.5
094-1981 TCVN 6390:2006 Cá trích và các sản phẩm dạng cá trích đóng hộp 09.4
236-2003 Cá trống muối khô đã nấu chín 09.2.5
166-1989 TCVN 6392:2008 Cá xay chế biến hình que, cá cắt miếng và cá philê tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh 09.2.2
287-1978 TCVN 8433:2010 Tiêu chuẩn chung đối với các sản phẩm từ phomat chế biến 01.6.4
280-1973 TCVN 8434:2010 Sản phẩm chất béo sữa 02.1.1
295R-2009 Các sản phẩm nhân sâm (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.2
240-2003 Các sản phẩm nước dừa (nước cốt dừa và cream từ dừa) 04.1.2.8
163-1987 Các sản phẩm protein bột mì, kể cả gluten bột mì 12.10
175-1989 Các sản phẩm protein đậu tương 06.8.8
174-1989 TCVN 7399:2004 Các sản phẩm protein thực vật 12.10
141-1933 Bánh cacao và cacao lỏng 05.1.1
112-1981 Cải Brussel đông lạnh nhanh 04.2.2.1
245-2004 TCVN 1873:2007 Cam tươi 04.1.1.1
276-1973 Camembert (phomat) 01.6.2.1
290-1995 Sản phẩm casein thực phẩm 01.5.1
143-1985 Chà là 04.1.1.2
143-1985 Chà là 04.1.1.1
217-1999 Chanh ta 04.1.1.1
213-1999 Chanh không hạt 04.1.1.1
256-2007 Chất béo dạng phết và hỗn hợp chất béo dạng phết 02.2.2
253-2006 Chất béo sữa dạng phết 02.2.2
263-1966 Cheddar (phomat) 01.6.2.1
246-2005 Chôm chôm 04.1.1.1
205-1997 TCVN 1872:2007 Chuối quả tươi 04.1.1.1
177-1991 Cơm dừa sấy khô 04.1.2.2
273-1968 Cottage Cheese (phomat) 01.6.1
274-1969 Coulommiers (phomat) 01.6.2.1
202-1995 Couscou (món ăn Bắc Phi) 06.1
222-2001 Cracker từ cá biển và cá nước ngọt, loài giáp xác và nhuyễn thể 09.2.5
275-1973 Cream Cheese (Rahmfrischkase) (phomat) 01.6.1
288-1976 Cream và cream chế biến 01.4.1
288-1976 Cream và cream chế biến 01.4.3
288-1976 Cream và cream chế biến 01.4.2
264-1966 Danbo (phomat) 01.6.2.1
075-1981 Đào đông lạnh nhanh 04.1.2.1
019-1981 Dầu ăn và mỡ ăn, không bao gồm tiêu chuẩn riêng lẻ 02.1
041-1981 Đậu Hà Lan đông lạnh nhanh 04.2.2.1
171-1989 Đậu hạt 04.2.1.1
033-1981 TCVN 6312:2007 Dầu ôliu và dầu bã ôliu 02.1.2
062-1987 Dâu tây đóng hộp 04.1.2.4
052-1981 Dâu tây đông lạnh nhanh 04.1.2.1
210-1999 TCVN 7597:2007 Dầu thực vật 02.1.2
298R-2009 Đậu tương lên men dạng nhão (Tiêu chuẩn khu vực) 12.9.1
113-1981 Đậu xanh và đậu sáp đông lạnh nhanh 04.2.2.1
292-2008 Động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi sống 09.1.2
292-2008 Động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi sống 09.1.2
292-2008 Động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi sống 09.2.1
183-1993 Đu đủ 04.1.1.1
115-1981 TCVN 168:1991 Dưa chuột dầm dấm 04.2.2.3
042-1981 TCVN 187:2007 Dứa hộp 04.1.2.4
182-1993 TCVN 1871:2007 Dứa quả tươi 04.1.1.1
212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.2
212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.5
212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.1
212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.4
212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.3
265-1966 Edam (phomat) 01.6.2.1
269-1967 Emmental (phomat) 01.6.2.1
258R-2007 Foul medames đóng hộp (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.4
198-1995 Gạo 06.1
151-1985 Gari 04.2.2.7
295R-2009 Các sản phẩm nhân sâm (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.6
294R-2009 Gochujang (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.7
266-1966 Gouda (phomat) 01.6.2.1
218-1999 Gừng 04.2.1.1
145-1985 Hạt dẻ đóng hộp và puree hạt dẻ đóng hộp 04.2.2.4
169-1989 Hạt kê xay và hạt kê nghiền 06.1
172-1989 Hạt lúa miến 06.1
267-1966 Havarti (phomat) 01.6.2.1
250-2006 TCVN 8435:2010 Sữa gầy cô đặc bổ sung chất béo thực vật 01.3.2
252-2006 TCVN 8437:2010 Sữa gầy cô đặc có đường bổ sung chất béo thực vật 01.3.2
251-2006 TCVN 8436:2010 Sữa bột gầy bổ sung chất béo thực vật 01.5.2
257R-2007 Humus và tehena đóng hộp (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.4
187-1993 Khế 04.1.1.1
114-1981 Khoai tây chiên kiểu Pháp đông lạnh nhanh 04.2.2.1
165-1989 TCVN 7267:2003 Khối cá philê, thịt cá xay và hỗn hợp cá philê với thịt cá xay đông lạnh nhanh 09.2.1
223-2001 Kimchi 04.2.2.7
200-1995 TCVN 2383:2008 Lạc 04.2.1.1
061-1985 Lê đóng hộp 04.1.2.4
186-1993 Lê gai 04.2.1.1
178-1991 Lõi hạt lúa mì và bột lúa mì cứng 06.2.1
199-1995 Lúa mì và lúa mì cứng 06.1
204-1997 Măng cụt 04.1.1.1
225-2001 Măng tây 04.2.1.1
241-2003 Măng tre đóng hộp 04.2.2.4
012-1981 TCVN 5267-1:2008 Mật ong 11.5
211-1999 TCVN 6044:2007 Mỡ động vật 02.1.3
130-1981 Mơ khô 04.1.2.2
262-2007 Mozzarella (phomat) 01.6.1
191-1995 TCVN 7105:2002 Mực ống đông lạnh nhanh 09.1.2
150-1985 TCVN 3974:2007 Muối thực phẩm 12.1.1
296-2009 Mứt quả 04.1.2.5
039-1981 Nấm ăn khô 04.2.2.2
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.6
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.1
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.2
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.7
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.3
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.1.1
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.4
055-1981 TCVN 5606:1991 Nấm hộp 04.2 2.4
040-1981 Nấm mào gà tươi 04.2.1.1
153-1985 TCVN 5258:2008 Ngô (hạt) 06.1
188-1993 Ngô bao tử 04.2.1.1
132-1981 Ngô hạt đông lạnh nhanh 04.2.2.1
133-1981 Ngô nguyên bắp đông lạnh nhanh 04.2.2.1
220-1999 Nhãn 04.1.1.1
067-1981 Nho khô 04.1.2.2
255-2007 Nho quả 04.1.1.1
108-1981 TCVN 6213:2004 Nước khoáng thiên nhiên 14.1.1.1
247-2005 TCVN 7946:2008 Nước quả và nectar quả 14.1.3.3
247-2005 TCVN 7946:2008 Nước quả và nectar quả 14.1.3.1
247-2005 TCVN 7946:2008 Nước quả và nectar quả 14.1.2.3
247-2005 TCVN 7946:2008 Nước quả và nectar quả 14.1.2.1
017-1981 Nước sốt táo đóng hộp 04.1.2.4
117-1981 Nước thịt và nước cốt thịt 12.5
227-2001 TCVN 6096:2010 Nước uống đóng chai (không phải nước khoáng thiên nhiên) 14.1.1.2
215-1999 Ổi 04.1.1.1
283-1978 TCVN 7401:2010 Phomat [xem thêm TCVN 8430:2010 (CODEX STAN 221-2001)] 01.6.1
283-1978 TCVN 7401:2010 Phomat 01.6.2.1
286-1978 TCVN 8432:2010 Tiêu chuẩn chung đối với phomat chế biến và phomat chế biến dạng phết 01.6.4
285-1978 TCVN 8431:2010 Tiêu chuẩn chung đối với phomat chế biến dạng phết và phomat chế biến định tên 01.6.4
221-2001 TCVN 8430:2010 Phomat không ủ chín bao gồm cả phomat tươi 01.6.1
208-1999 TCVN 8429:2010 Phomat trong nước muối 01.6.2.1
278-1978 Phomat rất cứng 01.6.2.1
284-1971 Whey phomat 01.6.3
284-1971 Whey phomat (phomat whey protein) 01.6.6
272-1968 Provolone (phomat) 01.6.2.1
254-2007 Quả cam canh đóng hộp 04 1.2 4
242-2003 Quả hạch đóng hộp 04.1.2.4
131-1981 Quả hồ trăn nguyên vỏ 04.2.1.1
078-1981 TCVN 5607:1991 Quả hỗn hợp đóng hộp 04.1.2.4
226-2001 Quả lý gai 04.1.1.1
060-1981 Quả mâm xôi đóng hộp 04.1.2.4
069-1981 Quả mâm xôi đông lạnh nhanh 04.1.2.1
066-1981 Quả ôliu 04.2.2.3
185-1993 Quả tay tiên (nopal) 04.2.1.1
076-1981 Quả việt quất đen đông lạnh nhanh 04.1.2.1
103-1981 Quả mạn việt quất đông lạnh nhanh 04.1.2.1
077-1981 Rau bina đông lạnh nhanh 04.2.2.1
297-2009 Rau đóng hộp 04.2.2.4
260-2007 Rau quả dằm (quả dằm) 04.1.2.3
260-2007 Rau quả dằm (quả lên men) 04.1.2.10
260-2007 Rau quả dầm (rau dầm) 04.2.2.3
260-2007 Rau quả dầm (rau lên men) 04.2.2.7
271-1968 Saint Paulin (phomat) 01.6.2.1
099-1981 Salad quả nhiệt đới đóng hộp 04.1.2.4
268-1966 Samsoe (phomat) 01.6.2.1
238-2003 Sắn ngọt 04.2.1.1
249-2006 TCVN 7879:2008 Sản phẩm ngũ cốc dạng sợi ăn liền 06.4.3
087-1981 Socola 05.1.4
216-1999 Su su (quả) 04.1.1.1
207-1999 TCVN 7979:2009 Sữa bột và cream bột 01.5.1
281-1971 Sữa cô đặc 01.3.1
282-1971 TCVN 6403:2007 Sữa đặc có đường 01.3 1
243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.7
243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.2.1
243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.2.1.2
243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.2.1.1
110-1981 Suplơ cuống đông lạnh nhanh 04.2.2.1
111-1981 Suplơ đông lạnh nhanh 04.2.2.1
224-2001 Tannia 04.2.1.1
259R-2007 Tehena (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.6
237-2003 Thanh long 04.1.1.1
088-1981 Thịt bò muối đóng hộp 08.3.2
090-1981 TCVN 6389:2003 Thịt cua đóng hộp 09.4
096-1981 TCVN 8159:2009 Thịt đùi lợn chế biến sẵn 08.2.2
097-1981 Thịt vai lợn chế biến sẵn 08.2.2
089-1981 TCVN 8157:2009 Thịt xay nhuyễn chế biến sẵn 08.3.2
098-1981 TCVN 8158:2009 Thịt xay thô chế biến sẵn 08.3.2
156-1987 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ ăn dặm 13.1.2
072-1981 TCVN 7108:2008 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh và thức ăn theo công thức với các mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh 13.1.1
072-1981 TCVN 7108:2008 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh và thức ăn theo công thức với các mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh 13.1.3
053-1981 Thực phẩm ăn kiêng chứa hàm lượng natri thấp 12.1.2
053-1981 Thực phẩm ăn kiêng chứa hàm lượng natri thấp 13.0
118-1981 Thực phẩm không chứa gluten 13 3
074-1981 TCVN 7714:2007 Thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ 13.2
073-1981 Thực phẩm đóng hộp dành cho trẻ nhỏ 13.2
203-1995 Thực phẩm theo công thức để sử dụng trong chế độ ăn có năng lượng rất thấp để giảm cân nặng 13.4
181-1991 Thực phẩm theo công thức để sử dụng trong chế độ ăn kiểm soát cân nặng 13.4
270-1968 Tilsiter (phomat) 01.6.2.1
104-1981 Tỏi tây đông lạnh nhanh 04.2.2.1
037-1981 TCVN 6387:2006 Tôm đóng hộp 09.4
092-1981 TCVN 5109:2002 Tôm đông lạnh nhanh 09.2.1
095-1981 TCVN 7110:2008 Tôm hùm đông lạnh nhanh 09.2.1
196-1995 Vải quả 04.1.1.1
189-1993 TCVN 7525:2006 Vây cá mập khô 09.2.5
289-1995 Whey bột 01.8.2
184-1993 Xoài 04.1.1.1
159-1987 Xoài đóng hộp 04.1.2.4
160-1987 Xoài nhuyễn 04.1.2.6
201-1995 Yến mạch 06.1

Xếp thứ tự theo số phân loại thực phẩm

Số hiệu tiêu chuẩn Số hiệu TCVN tương đương Tên tiêu chuẩn Số phân loại
243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.2.1
243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.2.1.1
243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.2.1.2
281-1971 Sữa cô đặc 01.3.1
282-1971 TCVN 6403:2007 Sữa đặc có đường 01.3.1
250-2006 TCVN 8435:2010 Sữa gầy cô đặc bổ sung chất béo thực vật 01.3.2
252-2006 TCVN 8437:2010 Sữa gầy cô đặc có đường bổ sung chất béo thực vật 01.3.2
288-1976 Cream và cream chế biến 01.4.1
288-1976 Cream và cream chế biến 01.4.2
288-1976 Cream và cream chế biến 01.4.3
207-1999 TCVN 7979:2009 Sữa bột và cream bột 01.5.1
290-1995 Sản phẩm casein thực phẩm 01.5.1
251-2006 TCVN 8436:2010 Sữa bột gầy bổ sung chất béo thực vật 01.5.2
221-2001 TCVN 8430:2010 Phomat không ủ chín bao gồm cả phomat tươi 01.6.1
262-2007 Mozzarella (phomat) 01.6.1
273-1968 Cottage Cheese (phomat) 01.6.1
275-1973 Cream Cheese (Rahmfrischkase) (phomat) 01.6.1
283-1978 TCVN 7401:2010 Phomat (chưa ủ chín, kể cả phomat tươi) – xem thêm TCVN 8430:2010 (CODEX STAN 221-2001) 01.6.1
208-1999 TCVN 8429:2010 Phomat trong nước muối 01.6.2.1
263-1966 Cheddar (phomat) 01.6.2.1
264-1966 Danbo (phomat) 01.6.2.1
265-1966 Edam (phomat) 01.6.2.1
266-1966 Gouda (phomat) 01.6.2.1
267-1966 Havarti (phomat) 01.6.2.1
268-1966 Samsoe (phomat) 01.6.2.1
269-1967 Emmental (phomat) 01.6.2.1
270-1968 Tilsiter (phomat) 01.6.2.1
271-1968 Saint Paulin (phomat) 01.6.2.1
272-1968 Provolone (phomat) 01.6.2.1
274-1969 Coulommiers (phomat) 01.6.2.1
276-1973 Camembert (phomat) 01.6.2.1
277-1973 Brie (phomat) 01.6.2.1
278-1978 Phomat rất cứng 01.6.2.1
283-1978 TCVN 7401:2010 Phomat 01.6.2.1
284-1971 Whey phomat 01.6.3
285-1978 TCVN 8431:2010 Tiêu chuẩn chung đối với phomat chế biến dạng phết và phomat chế biến định tên 01.6.4
286-1978 TCVN 8432:2010 Tiêu chuẩn chung đối với phomat chế biến và phomat chế biến dạng phết 01.6.4
287-1978 TCVN 8433:2010 Tiêu chuẩn chung đối với các sản phẩm từ phomat chế biến 01.6.4
284-1971 Whey phomat (phomat whey protein) 01.6.6
243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.7
289-1995 Whey bột 01.8.2
019-1981 Dầu ăn và mỡ ăn, không bao gồm tiêu chuẩn riêng lẻ 02.1
280-1973 TCVN 8434:2010 Sản phẩm chất béo sữa 02.1.1
033-1981 TCVN 6312:2007 Dầu ôliu và dầu bã ôliu 02.1.2
210-1999 TCVN 7597:2007 Dầu thực vật 02.1.2
211-1999 TCVN 6044:2007 Mỡ động vật 02.1.3
279-1971 TCVN 7400:2010 02.2.1
253-2006 Chất béo sữa dạng phết 02.2.2
256-2007 Chất béo dạng phết và hỗn hợp chất béo dạng phết 02.2.2
143-1985 Chà là 04.1.1.1
182-1993 TCVN 1871:2007 Dứa quả tươi 04.1.1.1
183-1993 Đu đủ 04.1.1.1
184-1993 Xoài 04.1.1.1
187-1993 Khế 04.1.1.1
196-1995 Vải quả 04.1.1.1
204-1997 Măng cụt 04.1.1.1
205-1997 TCVN 1872:2007 Chuối quả tươi 04.1.1.1
213-1999 Chanh không hạt 04.1.1.1
214-1999 Bưởi (Citrus grandi) 04.1.1.1
215-1999 Ổi 04.1.1.1
216-1999 Su su (quả) 04.1.1.1
217-1999 Chanh ta 04.1.1.1
219-1999 Bưởi chùm (Citrus paradisi) 04.1.1.1
220-1999 Nhãn 04.1.1.1
226-2001 Quả lý gai 04.1.1.1
237-2003 Thanh long 04.1.1.1
245-2004 TCVN 1873:2007 Cam tươi 04.1.1.1
246-2005 Chôm chôm 04.1.1.1
255-2007 Nho quả 04.1.1.1
143-1985 Chà là 04.1.1.2
052-1981 Dâu tây đông lạnh nhanh 04.1.2.1
069-1981 Quả mâm xôi đông lạnh nhanh 04.1.2.1
075-1981 Đào đông lạnh nhanh 04.1.2.1
076-1981 Quả việt quất đen đông lạnh nhanh 04.1.2.1
103-1981 Quả mạn việt quất đông lạnh nhanh 04.1.2.1
260-2007 Rau quả dầm 04.1.2.10
067-1981 Nho khô 04.1.2.2
130-1981 Mơ khô 04.1.2.2
177-1991 Cơm dừa sấy khô 04.1.2.2
260-2007 Rau quả dằm 04.1.2.3
017-1981 Nước sốt táo đóng hộp 04.1.2.4
042-1981 TCVN 187:2007 Dứa hộp 04.1.2.4
060-1981 Quả mâm xôi đóng hộp 04.1.2.4
061-1985 Lê đóng hộp 04.1.2.4
062-1987 Dâu tây đóng hộp 04.1.2.4
078-1981 TCVN 5607:1991 Quả hỗn hợp đóng hộp 04.1.2.4
099-1981 Salad quả nhiệt đới đóng hộp 04.1.2.4
159-1987 Xoài đóng hộp 04.1.2.4
242-2003 Quả hạch đóng hộp 04.1.2.4
254-2007 Quả cam canh đóng hộp 04.1.2.4
296-2009 Mứt quà 04.1.2.5
160-1987 Xoài nhuyễn 04.1.2 6
240-2003 Các sản phẩm nước dừa (nước cốt dừa và cream từ dừa) 04.1.2.8
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.1.1
040-1981 Nấm mào gà tươi 04.2.1.1
131-1981 Quả hồ trăn nguyên vỏ 04.2.1.1
171-1989 Đậu hạt 04.2.1.1
185-1993 Quả tay tiên (nopal) 04.2.1.1
186-1993 Lê gai 04.2.1.1
188-1993 Ngô bao tử 04.2.1.1
197-1995 Bơ quả 04.2.1.1
200-1995 TCVN 2383:2008 Lạc 04.2.1.1
218-1999 Gừng 04.2.1.1
224-2001 Tannia 04.2.1.1
225-2001 Măng tây 04.2.1.1
238-2003 Sắn ngọt 04.2.1.1
293-2008 Cà chua 04.2.1.1
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2 2.1
041-1981 Đậu Hà Lan đông lạnh nhanh 04.2.2.1
077-1981 Rau bina đông lạnh nhanh 04.2.2.1
104-1981 Tỏi tây đông lạnh nhanh 04.2.2.1
110-1981 Suplơ cuống đông lạnh nhanh 04.2.2.1
111-1981 Suplơ đông lạnh nhanh 04.2.2.1
112-1981 Cải Brussel đông lạnh nhanh 04.2.2.1
113-1981 Đậu xanh và đậu sáp đông lạnh nhanh 04.2.2.1
114-1981 Khoai tây chiên kiểu Pháp đông lạnh nhanh 04.2.2.1
132-1981 Ngô hạt đông lạnh nhanh 04.2.2.1
133-1981 Ngô nguyên bắp đông lạnh nhanh 04.2.2.1
140-1983 Cà rốt đông lạnh nhanh 04.2.2.1
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.2
039-1981 Nấm ăn khô 04.2.2.2
295R-2009 Các sản phẩm nhân sâm (Tiêu chuẩn- khu vực) 04.2.2.2
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.3
066-1981 Quả ôliu 04.2.2.3
115-1981 TCVN 168:1991 Dưa chuột dầm dấm 04.2.2.3
260-2007 Rau quả dầm 04.2.2.3
013-1981 TCVN 5605:2008 Cà chua bảo quản 04.2.2.4
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn (tiệt trùng) 04.2.2.4
055-1981 TCVN 5606:1991 Nấm hộp 04.2.2.4
145-1985 Hạt dẻ đóng hộp và puree hạt dẻ đóng hộp 04.2.2.4
241-2003 Măng tre đóng hộp 04.2.2.4
257R-2007 Humus và Tehena đóng hộp (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.4
258R-2007 Foul Medames đóng hộp (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.4
297-2009 Rau đóng hộp 04.2.2.4
057-1981 TCVN 5305:2008 Cà chua cô đặc 04.2.2.5
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.6
057-1981 TCVN 5305:2008 Cà chua cô đặc 04.2.2.6
259R-2007 Tehena (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.6
295R-2009 Các sản phẩm nhân sâm (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.6
038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.7
151-1985 Gari 04.2.2.7
223-2001 Kimchi 04.2.2.7
260-2007 Rau quả dầm 04.2.2.7
294R-2009 Gochujang (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.7
105-1981 Bột cacao (cacao) và hỗn hợp khô của cacao với đường 05.1.1
141-1983 Bánh cacao và cacao lỏng 05.1.1
086-1981 Bơ cacao 05.1.3
087-1981 Socola 05.1.4
153-1985 TCVN 5258:2008 Ngô (hạt) 06.1
169-1989 Hạt kê xay và hạt kê nghiền 06.1
172-1989 Hạt lúa miến 06.1
198-1995 Gạo 06.1
199-1995 Lúa mì và lúa mì cứng 06.1
201-1995 Yến mạch 06.1
202-1995 Couscou (món ăn Bắc Phi) 06.1
152-1985 TCVN 4359:2008 Bột mì 06.2.1
154-1985 Bột ngô nguyên 06.2.1
155-1985 Bột ngô đã tách phôi và ngô nghiền thô 06.2 1
170-1989 Bột kê 06.2.1
173-1989 Bột lúa miến 06.2.1
176-1989 Bột sắn thực phẩm 06.2.1
178-1991 Lõi hạt lúa mì và bột lúa mì cứng 06.2.1
249-2006 TCVN 7879:2008 Sản phẩm ngũ cốc dạng sợi ăn liền 06.4.3
175-1989 Các sản phẩm protein đậu tương 06.8.8
096-1981 TCVN 8159:2009 Thịt đùi lợn chế biến sẵn 08.2.2
097-1981 Thịt vai lợn chế biến sẵn 08.2.2
088-1981 Thịt bò muối đóng hộp 08.3.2
089-1981 TCVN 8157:2009 Thịt xay nhuyễn chế biến sẵn 08.3.2
098-1981 TCVN 8158:2009 Thịt xay thô chế biến sẵn 08.3.2
191-1995 TCVN 7105:2002 Mực ống đông lạnh nhanh 09.1.2
292-2008 Động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi sống 09.1.2
292-2008 Động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi sống 09.1.2
036-1981 TCVN 7524:2006 Cá đông lạnh nhanh, chưa bỏ nội tạng và đã bỏ nội tạng 09.2.1
092-1981 TCVN 5109:2002 Tôm đông lạnh nhanh 09.2.1
095-1981 TCVN 7110:2008 Tôm hùm đông lạnh nhanh 09.2.1
165-1989 TCVN 7267:2003 Khối cá philê, thịt cá xay và hỗn hợp cá philê với thịt cá xay đông lạnh nhanh 09.2.1
190-1995 TCVN 7106:2002 Cá phile đông lạnh nhanh 09.2.1
292-2008 Động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi sống 09.2.1
166-1989 TCVN 6392:2008 Cá xay chế biến hình que, cá cắt miếng và cá philê tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh 09.2.2
167-1989 Cá muối và cá muối khô thuộc họ Cá tuyết (Gadidae) 09.2.5
189-1993 TCVN 7525:2006 Vây cá mập khô 09.2.5
222-2001 Cracker từ cá biển và cá nước ngọt, loài giáp xác và nhuyễn thể 09.2.5
236-2003 Cá trống muối khô đã nấu chín 09.2.5
244-2004 Cá trích Đại Tây Dương muối và cá trích cơm muối 09.2.5
003-1981 TCVN 6386:2003 Cá hồi đóng hộp 09.4
037-1981 TCVN 6387:2006 Tôm đóng hộp 09.4
070-1981 TCVN 6388:2006 Cá ngừ đóng hộp 09.4
090-1981 TCVN 6389:2003 Thịt cua đóng hộp 09.4
094-1981 TCVN 6390:2006 Cá trích và các sản phẩm dạng cá trích đóng hộp 09.4
119-1981 TCVN 6391:2008 Cá đóng hộp 09.4
212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.1
212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.2
212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.3
212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.4
212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.5
012-1981 TCVN 5267-1:2008 Mật ong 11.5
150-1985 TCVN 3974:2007 Muối thực phẩm 12.1.1
053-1981 Thực phẩm ăn kiêng chứa hàm lượng natri thấp 12.1.2
163-1987 Các sản phẩm protein bột mì, kể cả gluten bột mì 12.10
174-1989 TCVN 7399:2004 Các sản phẩm protein thực vật 12.10
117-1981 Nước thịt và nước cốt thịt 12.5
298R-2009 Đậu tương lên men dạng nhão (Tiêu chuẩn khu vực) 12.9.1
053-1981 Thực phẩm ăn kiêng chứa hàm lượng natri thấp 13.0
072-1981 TCVN 7108:2008 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh và thức ăn theo công thức với các mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh 13.1.1
156-1987 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ ăn dặm 13.1.2
072-1981 TCVN 7108:2008 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh và thức ăn theo công thức với các mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh 13.1.3
073-1981 Thực phẩm đóng hộp dành cho trẻ nhỏ 13.2
074-1981 TCVN 7714:2007 Thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ 13.2
118-1981 Thực phẩm không chứa gluten 13.3

 

MỤC LỤC

1 Phạm vi áp dụng

2 Thuật ngữ và định nghĩa

3 Nguyên tắc chung đối với việc sử dụng phụ gia thực phẩm

4 Phụ gia được mang vào thực phẩm

5 Hệ thống phân nhóm thực phẩm

Bảng 1 – Giới hạn tối đa các phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm

Bảng 2 – Phụ gia thực phẩm được phép sử dụng theo nhóm sản phẩm hoặc từng sản phẩm

Bảng 3 – Phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm nói chung, phù hợp với GMP, trừ khi có quy định khác

Phần bổ sung cho Bảng 3 – Các nhóm thực phẩm hoặc loại thực phẩm cụ thể không được đề cập trong Bảng 3

Phụ lục A (tham khảo) Hướng dẫn xây dựng mức tối đa cho việc sử dụng phụ gia thực phẩm với giá trị lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được

Phụ lục B (quy định) Hệ thống phân nhóm thực phẩm

Phần I: Hệ thống phân nhóm thực phẩm

Phần II: Mô tả các nhóm thực phẩm

Phụ lục C (tham khảo) Tham khảo chéo giữa thực phẩm được tiêu chuẩn hóa với hệ thống phân nhóm thực phẩm

Xếp thứ tự theo số hiệu tiêu chuẩn Codex

Xếp thứ tự theo tên tiêu chuẩn

Xếp thứ tự theo số phân loại thực phẩm

1) Các quy định trong phần này, mặc dù thiếu tham chiếu đối với phụ gia cụ thể hoặc việc sử dụng cụ thể phụ gia trong thực phẩm, nhưng không có nghĩa là phụ gia không an toàn hoặc không phù hợp để sử dụng trong thực phẩm.

2) Cơ sở dữ liệu yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm bao gồm tình trạng ADI của chúng, năm gần nhất mà JECFA tiến hành đánh giá, số INS đã được công nhận.

3) Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, “được xác định là an toàn, dựa trên cơ sở các tiêu chí khác” có nghĩa là việc sử dụng phụ gia thực phẩm không gây ra các vấn đề về an toàn thực phẩm trong các điều kiện sử dụng như không liên quan đến độc tính (ví dụ trong các trường hợp các mức sử dụng xác định).

4) Sổ tay của Codex.

5) Nguyên tắc về đánh giá an toàn của phụ gia thực phẩm và các chất nhiễm bẩn trong thực phẩm, Tổ chức y tế thế giới, (Tiêu chí sức khỏe môi trường của WHO, số 70), trang 111 (1987). Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, cụm từ “không có nguy cơ đáng kể đến sức khỏe” có nghĩa là không gây hại cho người tiêu dùng nếu phụ gia thực phẩm được sử dụng ở mức không vượt quá mức quy định trong tiêu chuẩn này. Các quy định của tiêu chuẩn này không cho phép sử dụng phụ gia theo cách bất lợi mà sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.

6) Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, cụm từ “lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được” (ADI) “không giới hạn” (NL) có nghĩa giống như ADI “không xác định”. Cụm từ “ADI chấp nhận được” dùng để chỉ việc đánh giá của JECFA, mà độ an toàn được thiếp lập trên cơ sở mức chấp nhận khi xử lý thực phẩm, hạn chế về số lượng hoặc theo GMP, thay vì thiết lập ADI trên khía cạnh độc học.

7) Các đánh giá lượng ăn vào của các phụ gia được xem xét khi thiết lập mức sử dụng tối đa đối với phụ gia thực phẩm.

8) Về thông tin bổ sung, xem Sổ tay của Codex.

9) TCVN có các tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm. Các tiêu chuẩn này không bao gồm các yêu cầu kỹ thuật đối với các chất tạo hương, trừ một số chất ngoài chức năng tạo hương còn có chức năng công nghệ không phải là tạo hương.

10) Phụ lục B của tiêu chuẩn này.

11) Chất hỗ trợ chế biến là tất cả các chất hoặc nguyên liệu, không bao gồm thiết bị hay dụng cụ và bản thân nó không được sử dụng làm một thành phần của thực phẩm, được sử dụng có chủ đích trong chế biến nguyên liệu, thực phẩm hoặc các thành phần để thực hiện một mục đích công nghệ nhất định trong xử lý hoặc chế biến và có thể dẫn đến sự có mặt không thể tránh khỏi nhưng không có chủ đích của dư lượng hoặc dẫn xuất của chất đó trong sản phẩm cuối cùng: Sổ tay của Codex.

*) Chất điều chỉnh độ axit, khi đóng gói, chất ổn định và chất làm dày liệt kê trong Bảng 3 có thể được chấp nhận để sử dụng đối với sữa lên men, xử lý nhiệt sau khi lên men, theo quy định trong TCVN 7030:2009 (CODEX STAN 243-2003) Sữa lên men tương ứng với nhóm thực phẩm 01.2.1.2 ” Sữa lên men (dạng thông thường), có xử lý nhiệt sau khi lên men”.

12) Principles for the Safety Assessment of Food Additives and Contaminants in Food. Geneva, World Health Organization, 1987 (Environmental Health Criteria, No.70), p.83.

13) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W. Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, p. 389.

14) Ibid, p. 392.

15) Việc sử dụng phụ gia thực phẩm để hoàn nguyên và pha lại, nếu được luật pháp, quốc gia bán sản phẩm cho phép, ngoài chất ổn định và chất làm dầy, thì không được chấp nhận đối với sữa lên men thông thường, được định nghĩa trong TCVN 7030:2009 (CODEX STAN 243-2003) Sữa lên men.

16) CODEX STAN 281-1971 Evaporated Milks (Sữa cô đặc).

17) CODEX STAN 288-1976 Cream and Prepared Creams (Cream và cream đã chế biến).

18) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W.Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, p. 393.

19) TCVN 7979:2009 (CODEX STAN 207-1999) Sữa bột và cream bột.

20) CODEX STAN 290-1995 Codex Standard for Edible Casein Products (Các sản phẩm casein thực phẩm).

21) TCVN 7401:2010 (CODEX STAN 283-1978) Tiêu chuẩn chung đối với phomat.

22) CODEX STAN 273-1968 Codex Standard for Cottage Cheese (Tiêu chuẩn phomat Cottage).

23) CODEX STAN 275-1973 Codex Standard for Cream Cheese (Tiêu chuẩn phomat cream).

24) TCVN 8429:2010 (CODEX STAN 208-1999) Phomat trong nước muối.

25) Cùi phomat khác với lớp vỏ phomat. Lớp vỏ có thể là: (1) lớp màng mỏng bằng vật liệu tổng hợp hoặc tự nhiên giúp điều tiết độ ẩm trong quá trình làm chín và bảo vệ phomat trước vi sinh vật; hoặc (2) lớp màng chủ yếu bằng sáp, parafin hoặc chất dẻo, thông thường có thể ngăn cản trao đổi lượng ẩm nhằm bảo vệ phomat sau khi làm chín trước vi sinh vật và các tác động vật lý trong quá trình xử lý để bán lẻ, và trong một số trường hợp để tạo nên ngoại quan đặc biệt cho phomat (ví dụ: bề mặt có màu sắc)

26) CODEX STAN 284-1971 Standard for Whey Cheeses (Tiêu chuẩn đối với whey phomat).

27) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W. Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, pp. 400. Xem thêm TCVN 8431:2010 (CODEX STAN 285-1978, Amd.1-2008) Tiêu chuẩn chung đối với phomat chế biến dạng phết và phomat chế biến định tên, TCVN 8432:2010 (CODEX STAN 286-1978, Amd.1-2008) Tiêu chuẩn chung đối với phomat chế biến và phomat chế biến dạng phết và TCVN 8433:2010 (CODEX STAN 287-198, Amd.1-2008) Tiêu chuẩn chung đối với các sản phẩm từ phomat chế biến.

28) TCVN 7030:2009 (CODEX STAN 243-2003) Sữa lên men.

29) CODEX STAN 289-1995 Standard for Whey Powders (Tiêu chuẩn đối với whey bột).

30) CODEX STAN 19-1981 Standard for Edible Fats and Oils not Covered by Individual Standards (Tiêu chuẩn dầu mỡ thực phẩm chưa có tiêu chuẩn riêng).

31) TCVN 8434:2010 (CODEX STAN 280-1973, Rev. 1999, Amd.2006) Sản phẩm chất béo sữa.

32) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W. Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, pp. 472-476.

33) TCVN 6312:2007 (CODEX STAN 33-1981, Rev 2-2003) Dầu ôliu và dầu bã ôliu và TCVN 7597:2007 (CODEX STAN 210-2005, Amended 2003, 2005) Dầu thực vật.

34) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W. Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, pp. 472-476.

35) TCVN 6044:2007 (CODEX STAN 211-1999) Mỡ động vật.

36) TCVN 7400:2010 (CODEX STAN 279-1971, Rev.1-1999, Amd.2-2006) Bơ.

37) CODEX STAN 253-2006 Standard for Dairy Fat Spreads (Tiêu chuẩn chất béo dạng phết từ sữa) và CODEX STAN 256-2007 Standard for Fat Spreads and Blended Spreads (Tiêu chuẩn chất béo dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp).

38) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W. Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, p. 395.

39) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W. Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, pp. 613-617.

40) Asian Foods: Science and Technology, C.Y.W. Ang, K.S. Liu, và Y.-W. Huang, Eds., Chapter 10: Fruit

41) CODEX STAN 79-1981 Standard for Jams (Fruit Preserves) and Jellies (Tiêu chuẩn đối với mứt quả) và TCVN 1870:2007 (CODEX STAN 80-1981) Mứt cam, quýt. Các tiêu chuẩn này hiện đã được thay thế bởi CODEX STAN 296-2009 Standard for Jams, Jellies and Marmalades (Tiêu chuẩn đối với mứt quả).

42) CODEX STAN 240-2003 Standard for Aqueous Coconut Products: Coconut Milk and Coconut Cream (Tiêu chuẩn đối với sản phẩm dừa nước: Nước cốt dừa và cream từ dừa).

43) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W. Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, pp. 572-576.

44) TCVN 5305:2008 (CODEX STAN 57-1981, Rev 2007) Cà chua cô đặc.

45) Asian Foods: Science and Technology, C.Y.W. Ang, K.S. Liu, và Y.-W. Huang, Eds., Chapter 11: Vegetable Products, S.L. Wang, Technomic Publishing Co., Lancaster PA 1999, pp. 320-323.

46) CODEX STAN 105-1981 Codex Standard for Cocoa Powders (Cocoa) and Dry Mixtures of Cocoa and Sugars (Tiêu chuẩn về bột cacao và hỗn hợp khô của cacao với đường); CODEX STAN 141-1981 Codex standard for Cocoa (Cacao) Mass (Cocoa/Chocolate Liquor) and Cocoa Cake (Tiêu chuẩn về cacao nhão và bánh cacao).

47) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W. Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, pp. 708-711.

48) CODEX STAN 86-1981 Codex Standard for Cocoa Butters (Tiêu chuẩn về bơ cacao).

49) CODEX STAN 87-1981 Codex Standard for Chocolate and Chocolate Products (Tiêu chuẩn về socola và các sản phẩm socola).

50) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W. Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, pp. 634-636.

51) ALINORM 03/12, para. 55.

52) Asian Foods: Science and Technology, C.Y.W. Ang, K.S. Liu, và Y.-W. Huang, Eds., Chapter 1: Rice Products, B.S. Luh, Technomic Publishing Co., Lancaster PA 1999, p. 16.

53) The Joy of Japanese Cooking, K. Takahashi, Shufunomoto Col., Ltd, Japan, 1996, pp. 17-18 and 123-131.

54) Taste of Japan, D. Richie, Kodansha International, Tokyo, Japan, 1992, pp. 34-35.

55) Ibid., pp. 141-153.

56) World Food Japan, Lonely Planet, 2002, p. 35.

57) Taste of Japan, D. Richie, Kodansha International, Tokyo, Japan, 1992, pp. 168-169.

58) The Joy of Japanese Cooking, K. Takahashi, Shufunomoto Col., Ltd., Japan, 1996, p. 31.

59) Asian Foods: Science and Technology, C.Y.W. Ang, K.S. Liu và Y.-W. Huang, Eds., Chapter 6: Oriental Soy Foods, K.S.Liu, Technomic Publishing Co., Lancaster PA 1999, pp. 162-163.

60) Asian Foods: Science and Technology, C.Y.W. Ang, K.S. Liu và Y.-W. Huang, Eds., Chapter 4: Wheat Products: 2. Breads, Cakes, Cookies, Pastries, and Dumplings, S. Huang, Technomic Publishing Co., Lancaster PA 1999, pp. 72-73.

61) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W. Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, pp. 439-445.

62) Ibid, pp. 464-468.

63) TCVN 6392:2008 (CODEX STAN 166-1989, Rev 2-2004) Cá xay chế biến hình que, cá cắt miếng và cá philê tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh.

64) Asian Foods, Science and Technology, C.Y.W. Ang, K.S.Liu, và Y.-W. Huang, Eds., Chapter 9: Traditional Oriental Seafood Products, Y.-W. Huang và C.-Y Huang, Technomic Publishing Co., Lancaster PA 1999, p.264.

65) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W. Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, pp. 411-414.

66) Asian Foods: Science and Technology, C.Y.W. Ang, K.S. Liu và Y.-W. Huang, Eds., Chapter 8: Traditional Poultry and Egg Products, T.C. Chen, Technomic Publishing Co., Lancaster PA 1999, pp. 240-244.

67) TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212-1999, Amd 1-2001) Đường.

68) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W. Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, p. 631-633.

69) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W. Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, p. 636. TCVN 5267-1:2008 (CODEX STAN 12-1981, Rev 2-2001) Mật ong – Phần 1: Sản phẩm đã chế biến và sử dụng trực tiếp.

70) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W. Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, pp. 719-720.

71) Ibid., p. 718.

72) K.S. Liu, op.cit.., pp. 173-181.

73) Ibid, pp. 181-187.

74) CODEX STAN 146-1985 Standard for Labelling of and Claims for Prepackaged Foods for Special Dietary Use (Ghi nhãn và công bố đối với thực phẩm bao gói sẵn dùng cho chế độ ăn đặc biệt).

75) Ví dụ như soda dùng cho người ăn kiêng thuộc 14.1.4.1 và mức năng lượng thấp thuộc 04.1.2.5.

76) CODEX STAN 156-1987 Standard for Follow-up formula (Thức ăn theo công thức dành cho trẻ nhỏ).

77) CODEX STAN 180-1991 Standard for Labelling of and Claims for Foods for Special Medical Purposes (Ghi nhãn và công bố đối với thực phẩm dùng cho các mục đích y tế đặc biệt).

78) TCVN 7714:2007 (CODEX STAN 74-1981 Rev 1-2006) Thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

79) CODEX STAN 73-1981 Standard for Canned Baby Foods (Thực phẩm đóng hộp dành cho trẻ em).

80) CODEX STAN 181-1991 Standard for Formula Foods for Use in Weight Control Diets (Thực phẩm theo công thức dùng cho chế độ kiểm soát cân nặng) và CODEX STAN 203-1995 Standard for Formula Foods for Use in Very Low Energy Diets for Weight Reduction (Thực phẩm theo công thức với chế độ ăn chứa năng lượng thấp dùng cho mục đích giảm cân).

81) CAC/GL 55-2005 Codex Guidelines for Vitamin and Mineral Food Supplements (Hướng dẫn đối với thực phẩm bổ sung vitamin và chất khoáng).

82) TCVN 6213:2004 (CODEX STAN 108-1981) Nước khoáng thiên nhiên đóng chai.

83) TCVN 7946:2008 (CODEX STAN 247-2005) Nước quả và nectar quả.

84) Nước rau và nước quả nguyên chất tương ứng thuộc các nhóm 14.1.2.1 và 14.1.2.2.

85) Food Chemistry, H.-D. Belitz và W. Grosch, Springer-Verlag, Heidelberg, 1987, p. 644.

86) Ibid, pp. 669-679.

87) Ibid. p, 654. OIV – International Code of Oenological Practices.

88) Rượu vang từ nho thuộc nhóm 14.2.3, vang ráo và vang lê thuộc nhóm 14.2.2.

89) The Wordswoth Dictionary of Drink, N. Halley, Wordsworth Ltd., Hertfordshire, England, 1996.

90) Insight Guide: Rio de Janeiro, APA Publications, GmBH và Co., Verlag KG, Singapore, 2000, p. 241.

91) OIV Lexique de la Vigne.

92) Xem thêm về từ vựng Bồ Đào Nha tại www.bar-do-binho.com/help.htm.

93) Alexis Lichinne’s New Encyclopedia of Wine and Spirits, 3rd Ed. Xem thêm: rain-tree.com/jurubeba.htm, www.florilegium.org/files/BEVERAGES/Clarea-d-Agua-art.html và wine.about.com/food/wine/library/types/bl_sangria.htm.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, REV.10-2009) VỀ TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM
Số, ký hiệu văn bản TCVN5660:2010 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản