TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5697:2009 VỀ THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – VIẾT TẮT TỪ VÀ CỤM TỪ TIẾNG VIỆT DÙNG TRONG MÔ TẢ THƯ MỤC
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5697 : 2009
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – VIẾT TẮT TỪ VÀ CỤM TỪ TIẾNG VIỆT DÙNG TRONG MÔ TẢ THƯ MỤC
Information and Documentation – Abreviation of Vietnamese Words for Bibliographic Description
Lời nói đầu
TCVN 5697 : 2009 thay thế TCVN 5697 : 1992
TCVN 5697 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC46 Thông tin và tư liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – VIẾT TẮT TỪ VÀ CỤM TỪ TIẾNG VIỆT DÙNG TRONG MÔ TẢ THƯ MỤC
Information and Documentation – Abreviation of Vietnames Words for Bibliographic Description
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định danh mục các từ và cụm từ tiếng Việt viết tắt thông dụng dùng trong mô tả thư mục tài liệu, nguyên tắc viết tắt các từ, cụm từ đó và quy tắc sử dụng chúng.
Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho việc viết tắt các từ và cụm từ không thuộc lĩnh vực thông tin và tư liệu.
Tiêu chuẩn này không quy định tên viết tắt các cơ quan, tổ chức và nơi lưu trữ tài liệu.
2 Nguyên tắc viết tắt từ và cụm từ
2.1 Đối với các từ chỉ có một âm tiết thì chỉ ghi một (hoặc hai) chữ cái đầu và có dấu chấm sau một (hoặc hai) chữ cái đó
VÍ DỤ
dịch = d
chương = ch
trang = tr
2.2 Đối với các từ có hai âm tiết trở lên và các cụm từ thì viết tắt từng âm tiết theo nguyên tắc viết tắt từ có một âm tiết. Không có dấu cách giữa các từ viết tắt.
VÍ DỤ
bản đồ = b.đ
chân dung = ch.d
người biên soạn = b.s
2.3 Đối với các thuật ngữ khoa học và các dạng tài liệu hay dùng trong mô tả, áp dụng cách viết giữ lại mỗi âm tiết một chữ cái đầu và viết hoa, trật tự các chữ cái sắp xếp thuận với trật tự của từ hoặc cụm từ đầy đủ, giữa các chữ cái không dùng dấu chấm và không có khoảng cách.
VÍ DỤ
khoa học kỹ thuật = KHKT
luận án = LA
2.4 Trong trường hợp viết tắt bằng các chữ cái đầu mà trùng hợp với các trường hợp khác thì một số chữ cái đầu có thể có thể được bổ sung thêm một hoặc hai chữ cái tiếp theo dưới dạng chữ thường.
VÍ DỤ
kỹ thuật = KT
kinh tế = Ktế
2.5 Đối với yếu tố ngôn ngữ thì giữ nguyên phần riêng (tên ngôn ngữ), chỉ viết tắt phần chung (từ “tiếng”). Giữa từ viết tắt của phần chung và phần riêng không có dấu cách.
VÍ DỤ
tiếng Anh = t.Anh
tiếng Pháp = t.Pháp
tiếng Tây Ban Nha = t.Tây Ban Nha
2.6 Trong một số trường hợp đặc biệt cho phép sử dụng cách viết tắt đã quen dùng thống nhất bằng ngôn ngữ La tinh cho các từ hoặc cụm từ sau:
VÍ DỤ | ||
bản quyền | = c (copyright) | |
không nơi xuất bản | = s.l (sine loco) | |
không nhà xuất bản | = s.n (sine nom im e) | |
số sách chuẩn quốc tế | = ISBN | |
số xuất bản phẩm nhiều kỳ chuẩn quốc tế | = ISSN | |
và những người khác | = [et al] (et alii) |
2.7 Đối với một số từ, cụm từ chỉ vai trò trách nhiệm của cá nhân, tập thể tham gia vào việc biên soạn, hiệu đính, dịch, biên tập tài liệu đều có cùng một cách viết tắt khi có cùng một vai trò trách nhiệm, cho dù trên tài liệu có cách viết khác nhau.
VÍ DỤ
ban biên tập = b.bt
người biên tập = ng.b.t
dịch = d
người dịch = d
2.8 Đối với những đơn vị đo lường thường gặp trong mô tả tài liệu, dùng ký hiệu viết tắt đơn vị đo lường quốc tế hoặc được chấp nhận trong đơn vị đo lường quốc tế.
VÍ DỤ
mét (đại lượng đo chiều dài) = m
kilôgam (đại lượng đo khối lượng) = kg
3 Quy tắc sử dụng
3.1 Nguyên tắc viết tắt các từ và cụm từ trên được áp dụng trong tất cả các yếu tố mô tả thư mục. Riêng vùng mô tả nhan đề và thông tin trách nhiệm, chỉ được viết tắt nhan đề khác (phụ đề), còn nhan đề chính, nhan đề song song không được viết tắt.
3.2 Áp dụng nguyên tắc viết tắt từ và cụm từ vào các bài chú giải, tóm tắt.
3.3 Sử dụng cùng một cách viết tắt đối với các từ và cụm từ khác nhau nhưng ở các vùng mô tả thư mục khác nhau.
3.4 Không áp dụng cách viết tắt trên nếu làm thay đổi ý nghĩa hoặc gây khó hiểu đối với nội dung bản mô tả.
4 Danh mục các từ và cụm từ viết tắt
4.1 Danh mục các từ và cụm từ viết tắt nêu trong tiêu chuẩn này là những từ và cụm từ thông dụng trong mô tả thư mục.
4.2 Các từ và cụm từ viết tắt được chia làm hai bảng:
– Bảng 1 Danh mục từ và cụm từ tiếng Việt viết tắt dùng trong mô tả thư mục, được sắp xếp theo trật tự vần chữ cái tiếng Việt.
– Bảng 2 Danh mục từ viết tắt đơn vị đo lường dùng trong mô tả thư mục, được sắp xếp theo tên đơn vị đo lường và đại lượng đo.
Bảng 1 Danh mục từ và cụm từ tiếng Việt viết tắt dùng trong mô tả thư mục
Từ và cụm từ |
Viết tắt |
ấn phẩm thông tin | APTT |
bài trích | BT |
ban biên tập | b.bt |
bản đồ | b.đ |
bản quyền | c |
biên dịch | b.d |
biên soạn | b.s |
biên tập | b.t |
chân dung | ch.d |
chủ biên | ch.b |
cơ sở dữ liệu | CSDL |
dịch | d |
điện thoại | ĐT |
giáo sư | GS |
hệ thống thông tin | HTTT |
hệ thống thông tin quốc gia | HTTTQG |
hiệu đính | h.đ |
hiệu đính dịch | h.đ.d |
hội nghị | HN |
khoa học | KH |
khoa học kỹ thuật | KHKT |
Khoa học công nghệ | KHCN |
không nhà xuất bản | s.n |
không nơi xuất bản | s.l |
kỹ sư | KS |
luận án | LA |
mục lục | ML |
mục lục chữ cái | MLCC |
mục lục công vụ | MLCV |
mục lục liên hợp | MLLH |
mục lục phân loại | MLPL |
mục lục chủ đề | MLCĐ |
ngân hàng dữ kiện | NHDK |
ngân hàng dữ liệu | NHDL |
nghiên cứu | NC |
nghiên cứu khoa học | NCKH |
người dịch | d |
người biên soạn | b.s |
người biên tập | b.t |
người hiệu đính | h.đ |
người hiệu đính dịch | h.đ.d |
người sưu tầm | ng.s.t |
nhà xuất bản | NXB |
nhạc sĩ | nh.s |
phần | ph |
thạc sỹ | Th.s |
phó giáo sư | PGS |
phụ bản | ph.b |
phụ lục | ph.l |
phụ trương | ph.tr |
quản lý | QL |
quốc gia | QG |
quốc tế | QT |
quyển | q |
sách | S |
số | s |
sưu tầm | s.t |
tác giả | t.g |
tài liệu | tl |
tạp chí | t.ch |
tạp chí tóm tắt | TCTT |
tập | t |
tập san | ts |
thành phố | TP |
Hà nội | HN |
thông tin | TT |
thông tin dữ kiện | TTDK |
thông tin khoa học kỹ thuật | TTKHKT |
thông tin khoa học xã hội | TTKHXH |
thông tin tư liệu | TTTL |
thư mục | t.m |
thư mục trang | t.m.tr |
thư viện | TV |
tiến sĩ | TS |
tiếng Anh | t.Anh |
tiếng Đức | t.Đức |
tiếng Nga | t.Nga |
tiếng Nhật | t.Nhật |
tiếng Pháp | t.Pháp |
tiếng Trung | t.Trung |
tiếng Việt | t.Việt |
tiêu chuẩn cơ sở | TC |
tiêu chuẩn Quốc gia | TCVN |
trang | tr |
trung ương | TW |
văn hoá | VH |
vân vân | v.v |
xuất bản | x.b |
xuất bản phẩm | XBP |
xuất bản phẩm tiếp tục | XBPTT |
xuất bản phẩm định kỳ | XBPĐK |
xuất bản phẩm nhiều kỳ | XBPNK |
Bảng 2 Danh mục từ viết tắt đơn vị đo lường dùng trong mô tả thư mục
Tên đơn vị |
Ký hiệu |
Đại lượng đo |
milimét | mm | chiều dài |
centimét | cm | chiều dài |
mét | m | chiều dài |
kilômét | km | chiều dài |
inch | in | chiều dài |
giây (second) | s | thời gian |
phút (minute) | min | thời gian |
giờ (hour) | h | thời gian |
ngày (day) | d | thời gian |
gam | g | khối lượng |
kilôgam | kg | khối lượng |
tấn | t | khối lượng |
độ C | °C | nhiệt độ |
lít | l | thể tích |
ampe | A | cường độ dòng điện |
hecta | ha | diện tích |
độ (của cung) | ° | góc |
phút (của cung) | ′ | góc |
giây (của cung) | ″ | góc |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5697:2009 VỀ THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – VIẾT TẮT TỪ VÀ CỤM TỪ TIẾNG VIỆT DÙNG TRONG MÔ TẢ THƯ MỤC | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN5697:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |