TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6028-4:2008 (ISO 3033-4:2005) VỀ TINH DẦU BẠC HÀ – PHẦN 4: GIỐNG XCỐT-LEN (MENTHA X GRACILIS SOLE)
TCVN 6028-4:2008
ISO 3033-4:2005
TINH DẦU BẠC HÀ – PHẦN 4: GIỐNG XCỐT-LEN (METHA X GRACILIS SOLE)
Oil of spearmint – Part 4: Scotch variety (Mentha x gracilis Sole)
Lời nói đầu
TCVN 6028-4:2008 hoàn toàn tương đương với ISO 3033-4:2005;
TCVN 6028-4:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 6028:2008 (ISO 3033:2005) Tinh dầu bạc hà, bao gồm các phần sau:
– Phần 1: Loài nguyên sản (Mentha spicata L.);
– Phần 2: Tinh dầu chưng cất lại, loài Trung Quốc (80 % và 60 %) (Mentha viridis L. Var. Crispa Benth.);
– Phần 3: Tinh dầu chưng cất lại, loài Ấn Độ (Mentha spicata L.);
– Phần 4: Giống Xcốt-len (Mentha x gracilis Sole).
TINH DẦU BẠC HÀ – PHẦN 4: GIỐNG XCỐT-LEN (METHA X GRACILIS SOLE)
Oil of spearmint – Part 4: Scotch variety (Mentha x gracilis Sole)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính cụ thể của tinh dầu bạc hà, giống Xcốt-len (Mentha x gracilis Sole), để đánh giá chất lượng của tinh dầu.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
ISO/TR 210, Essential oils – General rules for packaging, conditioning and storage (Tinh dầu – nguyên tắc chung về việc bao gói, bảo ôn và bảo quản).
ISO/TR 211, Essential oils – General rules for labeling and marking of containers. (Tinh dầu – nguyên tắc chung về ghi nhãn và dán nhãn vật chứa).
ISO 212, Essential oils – Sampling (Tinh dầu – Lấy mẫu).
ISO 279, Essential oils – Determination of relative density at 20 °C – Reference method (Tinh dầu – Xác định tỷ trọng tương đối ở 20 °C – Phương pháp chuẩn).
ISO 280, Essential oils – Determination of refractive index (Tinh dầu – Xác định chỉ số khúc xạ).
ISO 592, Essential oils – Determination of optical rotation. (Tinh dầu – Xác định độ quay cực).
ISO 875, Essentiai oils – Evaluation of miscibility in ethanol (Tinh dầu – Xác định tính tan trong etanol).
ISO 1271, Essential oils – Determination of carbonyl value – Free hydroxylamine method (Tinh dầu – Xác định trị số cacbonyl – Phương pháp hydroxylamin tự do).
ISO 11024-1, Essential oils – General guidance on chromatographic profiles – Part 1: Preparation of chromatographic profiles for presentation in standards (Tinh dầu – Hướng dẫn chung về định dạng sắc ký – Phần 1: Chuẩn bị định dạng sắc ký đồ chuẩn).
ISO 11024-2, Essential oils – General guidance on chromatographic profiles – Part 2: Utilization of chromatographic profiles of sample of essential oils (Tinh dầu – Hướng dẫn chung về định dạng sắc ký – Phần 2: sử dụng sắc ký đồ của mẫu tinh dầu).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1.
Tinh dầu bạc hà, giống Xcốt-len (oil of spearmint, Scotch variety)
Tinh dầu thu được bằng cách chưng cất hơi nước từ các phần tươi phía trên mặt đất của loài cây ra hoa Mentha x gracilis Sole., thuộc họ Lamiaceae.
CHÚ THÍCH Thông tin về chỉ số CAS xem ISO/TR 21092.
4. Yêu cầu
4.1. Trạng thái
Chất lỏng linh động, trong suốt.
4.2. Màu sắc
Từ không màu đến màu vàng nhạt.
4.3. Mùi
Mùi đặc trưng của carvon, giống mùi bạc hà tươi.
4.4. Tỷ trọng tương đối ở 20 °C,
Tối thiểu 0,9210
Tối đa 0,9380.
4.5. Chỉ số khúc xạ ở 20 °C
Tối thiểu 1,4840
Tối đa 1,4910.
4.6. Độ quay cực ở 20 °C
Trong khoảng từ – 59 ° đến – 48 °.
4.7. Tính tan trong etanol 70 % (theo thể tích) ở 20 °C
Để thu được một dung dịch trong suốt thì không cấn phải sử dụng quá 3 thể tích etanol 70 % (theo thể tích) với 1 thể tích tinh dầu.
4.8. Trị số carbonyl
Tối thiểu là 224, tương ứng với hàm lượng hợp chất cacbonyl 60 %, tính theo carvon.
4.9. Sắc ký đồ
Phân tích tinh dầu tiến hành bằng sắc ký khí. Trong sắc đồ thu được, các thành phần đặc trưng và đại diện đưa ra trong Bảng 1 phải được nhận dạng. Tỷ lệ giữa các thành phần này được nhận dạng bằng máy tích phân nêu trong Bảng 1. Điều này tạo thành sắc ký đồ của tinh dầu.
Bảng 1 – Sắc ký đồ
Thành phần |
Tối thiếu % |
Tối đa % |
Limonen a |
11,5 |
16,5 |
3-octanon |
0,6 |
1,4 |
Menthon b |
– |
0,15 |
trans-sabinen hydrat |
0,5 |
1,0 |
cis-dihydrocarvon |
1,0 |
2,5 |
Carvon c |
60,0 |
70,0 |
trans-dihydrocarvyl axetat |
0,1 |
0,6 |
cis-carvyl axetat |
0,1 |
0,6 |
cis-jasmon |
0,2 |
0,7 |
b-bourbonen |
1,0 |
2,0 |
Viridifloron |
Không phát hiện |
|
a Dựa trên phép thử vật lý, limonen tìm thấy chủ yếu là dạng L-limonen. Điều này cũng được khẳng định là có thể có một lượng nhỏ D-limonen xuất hiện nhưng chưa biết được lượng chính xác là bao nhiêu b Dựa trên phép thử vật lý, methon tìm thấy chủ yếu là dạng L-methon. Điều này cũng được khẳng định là có thể có một lượng nhỏ D-methon xuất hiện nhưng chưa biết được lượng chính xác là bao nhiêu. c Dựa trên phép thử vật lý, carvon tìm thấy chủ yếu là dạng L-carvon. Điều này cũng được khẳng định là có thể có một lượng nhỏ D-carvon xuất hiện nhưng chưa biết được lượng chính xác là bao nhiêu. |
||
CHÚ THÍCH Sắc ký đồ chuẩn, trái ngược với sắc đồ điển hình đưa ra trong Phụ lục A |
4.10. Điểm cháy
Thông tin về điểm cháy được nêu trong Phụ lục B.
5. Lấy mẫu
Xem ISO 212.
Thể tích tối thiểu của mẫu thử: 50 ml.
CHÚ THÍCH Thể tích này để đảm bảo mỗi phép thử quy định trong tiêu chuẩn này được thực hiện ít nhất một lần.
6. Phương pháp thử
6.1. Tỷ trọng ở 20 °C
Xem ISO 279.
6.2. Chỉ số khúc xạ ở 20 °C
Xem ISO 280.
6.3. Độ quay cực ở 20 °C
Xem ISO 592
6.4. Tính tan trong etanol 70 % (theo thể tích) ở 20 °C
Xem ISO 875.
6.5. Trị số cacbonyl
Xem ISO 1271
Phần mẫu thử 1 g.
Thời gian chưng cất hồi lưu: 3 h.
Khối lượng phân tử tương đối của carvon: 150,21
6.6. Sắc ký đồ
Xem ISO 11024-1 và ISO 11024-2.
7. Bao gói, ghi nhãn và bảo quản
Xem ISO/TR 210 và ISO/TR 211.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
SẮC KÝ ĐỒ ĐIỂN HÌNH CỦA TINH DẦU BẠC HÀ, GIỐNG XCỐT-LEN (MENTHA X GRACILIS SOLE.) PHÂN TÍCH BẰNG SẮC KÝ KHÍ
Nhận điện pic | Điều kiện tiến hành | |
1 | 3-octanon |
Cột: mao dẫn silica nấu chảy; chiều dài 30 m, đường kính trong 0,25 mm |
2 | Limonen |
Pha tĩnh: poly(dimetyl xiloxan) (DB-1®) |
3 | trans-sabinen hydrat |
Độ dày màng: 0,25 mm |
4 | Menthon |
Nhiệt độ lò: đẳng nhiệt ở 75 °C trong 5 min sau đó nâng đến nhiệt độ của quá trình từ 75 °C đến 100 °C với tốc độ 5 °C/min, sau đó nâng từ 100 °C đến 220 °C với tốc độ 6 °C/min và đẳng nhiệt là 220 °C trong 8,34 min |
5 | cis-dihydrocarvon |
Nhiệt độ bơm: 230 °C |
6 | Carvon |
Nhiệt độ detector: 260 °C |
7 | trans-dihydrocarvyl axetat |
Detector: ion hóa ngọn lửa |
8 | cis-carvyl axetat |
Khí mang: heli |
9 | cis-jasmon |
Thể tích bơm: 0,1 ml |
10 | b-bourbonen |
Tốc độ dòng khí mang: 1 ml/min |
11 | Viridifloron |
Tỷ lệ chia dòng: 1/100 |
Hình A.1 – Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột không phân cực
Nhận điện pic | Điều kiện tiến hành | |
1 | Limonen |
Cột: mao dẫn silica nấu chảy; chiều dài 30 m, đường kính trong 0,25 mm |
2 | 3-octanon |
Pha tĩnh: poly(etylen glycon) (DB-WAXÒ) |
3 | Menthon |
Độ dày màng: 0,25 mm |
4 | trans-sabinen hydrat |
Nhiệt độ lò: đẳng nhiệt ở 75 °C trong 5 min sau đó nâng đến nhiệt độ của quá trình từ 75°C đến 100 °C với tốc độ 5 °C/min, sau đó từ nâng từ 100 °C đến 220 °C với tốc độ 6 °C/min và đẳng nhiệt ở 220 °C trong 8,34 min |
5 | b-bourbonen |
Nhiệt độ bơm 230 °C |
6 | cis-dihydrocarvon |
Nhiệt độ detector: 260 °C |
7 | trans-dihydrocarvyl axetat |
Detector: ion hóa ngọn lửa |
8 | Carvon |
Khí mang: heli |
9 | cis-carvyl axetat |
Thể tích bơm: 0,1 ml |
10 | cis-jasmon |
Tốc độ dòng khí mang: 1 ml/min |
11 | Viridifloron (không phát hiện) |
Tỷ lệ chia dòng: 1/100 |
Hình A.2 – Sắc phổ điển hình thu được trên cột phân cực
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
ĐIỂM CHÁY
B.1. Thông tin chung
Vì lý do an toàn, các công ty vận chuyển, công ty bảo hiểm, người có trách nhiệm đảm bảo an toàn v.v… cần phải thông báo các thông tin vể điểm cháy của tinh dầu trong hầu hết các trường hợp sản phẩm dễ cháy nổ.
Nghiên cứu so sánh các phương pháp phân tích liên quan (xem ISO/TR 11018) cho thấy rằng khó có thể đưa ra một phương pháp để chuẩn hóa, vì:
– có sự biến đổi lớn về các thành phần hóa học của tinh dầu;
– thể tích mẫu cần cho phân tích không đáp ứng được vì giá tinh dầu cao.
– có nhiều loại thiết bị khác nhau dùng để xác định, người sử dụng không bắt buộc phải sử dụng một loại cụ thể.
Thông thường, giá trị trung bình về điểm cháy được đưa ra trong Phụ lục của mỗi tiêu chuẩn để thỏa mãn các yêu cầu của các bên có liên quan.
Cần phải quy định các thiết bị sử dụng để thu được giá trị này.
Thông tin chi tiết xem ISO/TR 11018.
B.2. Điểm cháy của tinh dầu bạc hà, giống Xcốt-len
Giá trị trung bình là + 58 °C.
CHÚ THÍCH Các giá trị thu được bằng thiết bị “Setaflash”.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/TR 11018, Essential oils – General guidance on the determination of flashpoint.
[2] ISO/TR 21092, Essential oils – Characterization.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6028-4:2008 (ISO 3033-4:2005) VỀ TINH DẦU BẠC HÀ – PHẦN 4: GIỐNG XCỐT-LEN (MENTHA X GRACILIS SOLE) | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6028-4:2008 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |