TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6059:2009 VỀ BIA – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐẮNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6059:2009
BIA – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐẮNG
Beer – Determination of bitterness
Lời nói đầu
TCVN 6059:2009 thay thế TCVN 6059:1995;
TCVN 6059:2009 được xây dựng trên cơ sở AOAC 970.16 Bitterness of Beer. Bitterness Units Method;
TCVN 6059:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BIA – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐẮNG
Beer – Determination of bitterness
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ đắng của bia bằng quang phổ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5519:1991, Bia – Quy tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu.
3. Thuốc thử
Các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
3.1. 2,2,4-Trimetylpentan (isooctan), loại dùng cho quang phổ hoặc tương đương
Có thể dùng isooctan loại chất chuẩn đã được chứng nhận sau khi chưng cất hoặc loại isooctan có sẵn đã được tinh sạch bằng cách cho đi qua cột silica gel có cỡ lỗ từ 12 mesh đến 28 mesh.
Độ hấp thụ trong cuvet (4.4) ở bước sóng 275 nm phải tương đương với độ hấp thụ của nước A ≤ 0,005.
3.2. Ancol octyl
Cho một giọt ancol octyl vào 20 ml isooctan để tăng độ hấp thụ trong cuvet 1 cm ở bước sóng 275 nm.
3.3. Axit clohydric, dung dịch 3 M.
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Máy đo quang phổ, sử dụng trong dải UV.
4.2. Máy lắc cơ học.
4.3. Ống ly tâm, dung tích 50 ml, có nắp đậy bằng thủy tinh hoặc nắp vặn có lớp lót Teflon.
4.4. Cuvet, 1 cm.
5. Cách tiến hành
5.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 5519:1991.
5.2. Chuẩn bị mẫu thử
Phần mẫu lấy trong 5.1.1 được làm lạnh đến nhiệt độ 10 °C.
5.5. Phương pháp xác định
Dùng pipet có một lượng nhỏ ancol octyl (3.2) ở đầu tip, lấy 10 ml mẫu thử (5.2) cho vào ống ly tâm (4.3). Bổ sung 1 ml dung dịch axit clohydric (3.3) và 20 ml isooctan (3.1). Đậy chặt ống ly tâm và lắc mạnh trong 15 min trên máy lắc (4.2). Cho ly tâm trong khoảng thời gian đủ để tách pha, nếu cần. Chuyển ngay lớp nổi trong suốt phía trên vào cuvet.
Cài đặt máy đo để có số đọc độ hấp thụ về không ở bước sóng 275 nm đối với mẫu trắng của isooctan-ancol octyl (20 ml isooctan + 1 giọt ancol octyl).
Ghi lại độ hấp thụ trong cuvet (4.4) ở bước sóng 275 nm.
6. Tính và biểu thị kết quả
Độ đắng của bia, X, tính bằng đơn vị độ đắng (BU), theo công thức sau:
X = A275 x 50
trong đó
A275 là độ hấp thụ đo được ở bước sóng 275 nm.
Lấy kết quả chính xác đến 0,5 đơn vị BU.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
– mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
– phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
– phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
– mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thuờng khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;
– các kết quả thử nghiệm thu được.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6059:2009 VỀ BIA – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐẮNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6059:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |