TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6141:2003 (ISO 4065 : 1996) VỀ ỐNG NHỰA NHIỆT DẺO – BẢNG CHIỀU DÀY THÔNG DỤNG CỦA THÀNH ỐNG DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 16/12/2003

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6141 : 2003

ISO 4065 : 1996

ỐNG NHỰA NHIỆT DẺO – BẢNG CHIỀU DÀY THÔNG DỤNG CỦA THÀNH ỐNG

Thermoplastics pipes – Universal wall thickness table

Lời nói đầu

TCVN 6141 : 2003 thay thế TCVN 6141 : 1996.

TCVN 6141 : 2003 hoàn toàn tương đương ISO 4065 : 1996.

TCVN 6141 : 2003 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 138 “Ống và phụ tùng đường ống” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 Từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

ỐNG NHỰA NHIỆT DẺO – BẢNG CHIỀU DÀY THÔNG DỤNG CỦA THÀNH ỐNG

Thermoplastics pipes – Universal wall thickness table

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định mối liên quan giữa chiều dày thành ống danh nghĩa en và đường kính ngoài danh nghĩa dn của ống nhựa nhiệt dẻo.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống nhựa nhiệt dẻo trơn có tiết diện ngang tròn không đổi theo suốt chiều dài ống, bất kể phương pháp chế tạo, thành phần của ống hoặc ý định sử dụng chúng như thế nào.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

ISO 3: 1973, Preferred numbers – Series of preferred numbers (Số ưu tiên – Dãy số ưu tiên).

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau:

3.1. Đường kính ngoài danh nghĩa (nominal outside diameter), dn: Cỡ ống được ký hiệu bằng số dùng chung cho tất cả các bộ phận trong hệ thống ống bằng nhựa nhiệt dẻo trừ các gờ và các bộ phận được ký hiệu theo cỡ ren. Đường kính ngoài danh nghĩa là số lấy tròn thích hợp để tham khảo.

Chú thích 1 – Đối với dãy ống hệ mét phù hợp với TCVN 6150-1:2003 (ISO 161-1:1996)[1] (xem phụ lục A), đường kính ngoài danh nghĩa, tính bằng milimet, là đường kính ngoài trung bình nhỏ nhất dem,min được qui định trong tiêu chuẩn ống phù hợp.

3.2. Đường kính ngoài trung bình (mean ouside diameter), dem: Độ dài đo được của chu vi ngoài của ống chia cho số p1), lấy tròn lên 0,1 mm.

3.3. Chiều dày thành ống tại điểm bất kỳ (wall thickness at any point), ey: Chiều dày thành ống đo được tại điểm bất kỳ xung quanh chu vi của ống, lấy tròn lên 0,1 mm.

3.4. Chiều dày thành ống danh nghĩa (nominal wall thickness), enChiều dày thành ống, tính bằng milimet, được lập bảng trong tiêu chuẩn này, tương đương với chiều dày thành ống tối thiểu cho phép tại điểm bất kỳ ey,min.

3.5. Tỷ số kích thước chuẩn (standard dimension ratio)SDR: Tỷ số của đường kính ngoài danh nghĩa dn với chiều dày thành ống danh nghĩa en.

Chú thích 2 – Giá trị này có thể được rút ra từ công thức trong 3.6.

3.6. Dãy ống (pipe series), S: Số không thứ nguyên liên quan đến đường kính ngoài danh nghĩa dn và chiều dày thành ống danh nghĩa en, giá trị của nó được quy định trong các bảng của tiêu chuẩn này.

Số hiệu S của dãy ống được tính theo công thức sau:

S =

Và đối với ống chịu áp suất công thức này biểu thị như sau:

S =

Trong đó

p là áp suất bên trong;

s là ứng suất sinh ra;

p và s được tính bằng cùng một đơn vị.

Để lựa chọn p và s, xem TCVN 6150-1:2003 (ISO 161-1:1996)[1].

Các giá trị S bằng hoặc nhỏ hơn 10 được lấy từ dãy số ưu tiên R 10 qui định trong ISO 3, trong khi các giá trị S lớn hơn 10 được lấy từ dãy R 20.

4. Tính toán giá trị chiều dày thành ống

Theo TCVN 6150-1:2003 (ISO 161-1:1996), chiều dày thành ống danh nghĩa đối với ống chịu áp lực được tính toán theo một trong các công thức sau:

en = x dn

e= x dn

trong đó

en là chiều dày thành ống danh nghĩa;

dn là đường kính ngoài danh nghĩa;

en và dn được tính bằng cùng một đơn vị;

s là ứng suất sinh ra;

p là áp suất bên trong;

s và p được tính bằng cùng một đơn vị;

S là số hiệu của dãy ống.

Công thức chung cũng áp dụng cho mối liên hệ giữa áp suất vận hành tối đa cho phép pPMS và ứng suất thiết kế ss, như sau:

en = x dn

Các giá trị pPSM được lấy từ dãy số ưu tiên R10 cho trong ISO 3.

Các giá trị ss bằng hoặc nhỏ hơn 10 MPa được lấy từ dãy số ưu tiên R10 cho trong ISO 3, trong khi những giá trị lớn hơn 10 MPa được lấy từ dãy R20.

Do đó, S có thể được xác định là thương số giữa ứng suất thiết kế và áp suất vận hành tối đa cho phép như sau:

S =

Đối với áp suất vận hành tối đa cho phép trong khoảng 2,5 bar đến 25 bar và ứng suất thiết kế trong khoảng 2,5 MPa đến 16 MPa, các giá trị S tương ứng được cho trong bảng 1. Bảng này còn đưa ra dãy ống bổ sung trên cơ sở áp suất danh nghĩa là 6 bar, số này không phải là số ưu tiên của dãy R 10. Giá trị áp suất tối đa cho phép này cũng được đưa ra trong bảng 1 vì nó được dùng ở nhiều quốc gia hơn là giá trị 6,3 bar.

Bảng 2 đưa ra các giá trị S tính toán được lấy từ ISO 497:1973[2], và bảng 3 đưa ra giá trị S tính toán được cho áp suất pPMS bằng 6 bar.

Chú thích

3. Ngoại trừ dãy 6 bar, S là thương số của hai số trong dãy R 10 đối với ứng suất thiết kế bằng 10 MPa và nhỏ hơn, và do đó bản thân nó cũng là một số của dãy R 10. Đối với những giá trị lớn hơn 10 MPa, S là thương số của một số trong dãy R 10 và một số trong dãy R 20, và vì vậy trong trường hợp này số S thuộc dãy R 20.

Đây chính là điểm mấu chốt để giảm bớt rất nhiều các tổ hợp lý thuyết của ứng suất thiết kế và áp suất vận hành qui về sự lựa chọn thực tiễn các giá trị S. Vì bản thân các số ưu tiên được làm tròn từ các giá trị lý thuyết, thương số của các số ưu tiên về cơ bản không thể đồng nhất với các số ưu tiên hoặc với các giá trị lý thuyết.

Tuy nhiên, các giá trị lý thuyết này có thể được chấp nhận là những giá trị trung bình của tất cả các thương số tương ứng. Vì vậy, bảng chiều dày thành ống thông dụng được xây dựng theo phương pháp toán học trên cơ sở các giá trị lý thuyết của các số ưu tiên của dãy R 10 và R 20 cho S, bảo đảm số lượng tối thiểu các độ lệch so với chiều dày thành ống lý thuyết.

4. Tất cả các giá trị tính toán được của chiều dày thành ống cho trong bảng 4 và 5 đã được làm tròn đến một chữ số thập phân có nghĩa theo qui trình sau:

Bước 1: Biểu thị giá trị đã tính toán được đến ba chữ số thập phân có nghĩa, ví dụ 0,XXX.

Bước 2:

a) Nếu chữ số thập phân có nghĩa thứ hai là 1 hoặc lớn hơn, thì chữ số thập phân có nghĩa thứ nhất được làm tròn lên.

b) Nếu chữ số thập phân có nghĩa thứ hai là 0 và chữ số thập phân có nghĩa thứ ba là 5 hoặc lớn hơn, thì chữ số thập phân có nghĩa thứ nhất được làm tròn lên, nhưng nếu chữ số thập phân có nghĩa thứ ba là 4 hoặc nhỏ hơn thì giá trị này được làm tròn xuống bằng cách biểu thị giá trị này là số thập phân có nghĩa thứ nhất.

5. Bảng chiều dày thành ống

Bảng 4 đưa ra mối tương quan giữa chiều dày thành ống danh nghĩa en và đường kính ngoài danh nghĩa dn trên cơ sở các giá trị S cho trong bảng 2.

Chiều dày thành ống của dãy ống bổ sung dựa trên cơ sở áp suất vận hành tối đa cho phép là 6 bar cho trong bảng 5 và được tính toán từ các giá trị S cho trong bảng 3.

6. Ống không chịu áp lực

Mặc dù việc tính toán chiều dày thành ống bằng giá trị S là thương số của ứng suất thiết kế ss và áp suất vận hành tối đa cho phép áp dụng chủ yếu cho ống chịu tác dụng của áp suất thủy lực bên trong, các giá trị cho trong bảng 4 và 5 vẫn áp dụng cho ống không chịu tác dụng của áp suất bên trong.

7. Độ lệch

Mặc dù những điểm chung đã được quy định trong điều 6, vẫn có thể có một số trường hợp ứng dụng đặc biệt yêu cầu chiều dày thành ống khác để đánh giá các yếu tố bổ sung như các điều kiện về độ cứng và nhiệt độ. Tuy nhiên, cần đặc biệt chú ý rằng, những ngoại lệ này giữ ở mức tối thiểu.

Bảng 1 – Giá trị S riêng được tính toán theo các giá trị ứng suất thiết kế được chọn ss, và áp suất vận hành tối đa cho phép, PPMS

Ứng suất thiết kế s­s

MPa

PPMS

25

20

16

12,5

10

8

6,3

6

5

4

3,15

2,5

Các giá trị S

16

6,400 0 8,000 0 10,000 12,800 16,000 20,000 25,397 26,667 32,000 40,000 50,794 64,000

14

5,600 0 7,000 0 8,750 0 11,200 14,000 17,000 22,222 23,333 28,000 35,000 44,444 56,000

12,5

5,600 0 6,250 0 7,812 5 10,000 12,500 15,625 19,841 20,833 25,000 31,250 39,683 50,000

11,2

4,480 0 5,600 0 7,000 0 8,960 0 11,200 14,000 17,778 18,667 22,400 28,000 35,556 44,800

10

4,000 0 5,000 0 6,250 0 8,000 0 10,000 12,500 15,873 16,667 20,000 25,000 31,746 40,000

                       

8

3,200 0 4,000 0 5,000 0 6,400 0 8,000 0 10,000 12,698 13,333 16,000 20,000 25,397 32,000

6,3

2,520 0 3,150 0 3,937 5 5,040 0 6,300 0 7,875 0 10,000 10,500 12,600 15,750 20,000 25,200

5

2,000 0 2,500 0 3,125 0 4,000 0 5,000 0 6,250 0 7,936 5 8,333 3 10,000 12,500 15,873 20,000

4

  2,000 0 2,500 0 3,200 0 4,000 0 5,000 0 6,439 2 6,666 7 8,000 0 10,000 12,698 16,000

3,15

    1,968 8 2,150 0 3,150 0 3,937 5 5,000 0 5,250 0 6,300 0 7,875 0 10,000 12,600

                       

2,5

      2,000 0 2,000 0 3,125 0 3,968 3 4,166 7 5,000 0 6,250 0 7,936 5 10,000
Chú thích – Các giá trị S riêng nhỏ hơn 2,000 0 được loại khỏi bảng này vì hình học của ống ứng với những giá trị này được xem là không thể chấp nhận được đối với các ứng dụng trong thực tế.

 

Bảng 2 – Giá trị S danh nghĩa và giá trị tính toán, được lấy từ ISO 497 đối với giá trị của pPMS là 2; 2,5; 3,15; 4; 5; 6,3; 8; 10; 12,5; 16; 20 và 25 bar1)

Bảng 3 – Giá trị S và ứng suất thiết kế lấy từ bảng 1 để tính toán độ dày thành đối với giá trị pPMS là 6 bar

Giá trị S danh nghĩa

Giá trị tính toán được

2

1,995 3

2,5

2,511 9

3,2

3,162 3

4

3,981 1

5

5,011 9

6,3

6,309 6

8

7,943 3

10

10,000

11,2

11,220

12,5

12,589

14

14,125

16

15,849

20

19,953

25

25,119

32

31,623

40

39,811

50

50,119

63

63,096

1) Giá trị cao nhất phải lấy từ dãy số R10 trong ISO 3.

Ứng suất thiết kế MPa

Giá trị S tính toán được

Giá trị S danh nghĩa

2,5

4,166 7

4,2

3,15

5,250 0

5,3

4

6,666 7

6,7

5

8,333 3

8,3

6,3

10,500

10,5

8

13,333

13,3

10

16,667

16,7

11,2

18,667

18,7

12,5

20,833

20,8

14

23,333

23,3

16

26,667

26,7

Bảng 4 – Chiều dày thành ống danh nghĩa, en, đối với giá trị pPMS là 2,5; 3,15; 4; 5; 6,3; 8; 10; 12,5; 16; 20 và 25 bar

Kích thước được tính bằng milimet

Đường kính ngoài danh nghĩa dn

Các dãy ống S (Tỉ số kích thước chuẩn (SDR))

2

(5)

2,5

(6)

3,2

(7,4)

4

(9)

5

(11)

6,3

(13,6)

8

(17)

10

(21)

11,2

(23,4)

12,5

(26)

14

(29)

16

(33)

20

(41)

25

(51)

32

(65)

40

(81)

50

(101)

63

(127)

Chiều dày thành ống danh nghĩa, en

2,5

0,5

3

0,6

0,5

0,5

4

0,8

0,7

0,6

0,5

5

1,0

0,9

0,7

0,6

0,5

6

1,2

1,0

0,9

0,7

0,6

0,5

8

1,6

1,4

1,1

0,9

0,8

0,6

0,5

10

2,0

1,7

1,4

1,2

1,0

0,8

0,6

0,5

0,5

12

2,4

2,0

1,7

1,4

1,1

0,9

0,8

0,6

0,6

0,5

0,5

16

3,3

2,7

2,2

1,8

1,5

1,2

1,0

0,8

0,7

0,7

0,6

0,5

20

4,1

3,4

2,8

2,3

1,9

1,5

1,2

1,0

0,9

0,8

0,7

0,7

0,5

25

5,1

4,2

3,5

2,8

2,3

1,9

1,5

1,2

1,1

1,0

0,9

0,8

0,7

0,5

32

6,5

5,4

4,4

3,6

2,9

2,4

1,9

1,6

1,4

1,3

1,1

1,0

0,8

0,7

0,5

40

8,1

6,7

5,5

4,5

3,7

3,0

2,4

1,9

1,8

1,6

1,4

1,3

1,0

0,8

0,7

0,5

50

10,1

8,3

6,9

5,6

4,6

3,7

3,0

2,4

2,2

2,0

1,8

1,6

1,3

1,0

0,8

0,7

0,5

63

12,7

10,5

8,6

7,1

5,8

4,7

3,8

3,0

2,7

2,5

2,2

2,0

1,6

1,3

1,0

0,8

0,7

0,5

75

15,1

12,5

10,3

8,4

6,8

5,6

4,5

3,6

3,2

2,9

2,6

2,3

1,9

1,5

1,2

1,0

0,8

0,6

90

18,1

15,0

12,3

10,1

8,2

6,7

5,4

4,3

3,9

3,5

3,1

2,8

2,2

1,8

1,4

1,2

0,9

0,8

110

22,1

18,3

15,1

12,3

10,0

8,1

6,6

5,3

4,7

4,2

3,8

3,4

2,7

2,2

1,8

1,4

1,1

0,9

125

25,1

20,8

17,1

14,0

11,4

9,2

7,4

6,0

5,4

4,8

4,3

3,9

3,1

2,5

2,0

1,6

1,3

1,0

140

28,1

23,3

19,2

15,7

12,7

10,3

8,3

6,7

6,0

5,4

4,8

4,3

3,5

2,8

2,2

1,8

1,4

1,1

160

32,1

26,6

21,9

17,9

14,6

11,8

9,5

7,7

6,9

6,2

5,5

4,9

4,0

3,2

2,5

2,0

1,6

1,3

180

36,1

29,9

24,6

20,1

16,4

13,3

10,7

8,6

7,7

6,9

6,2

5,5

4,4

3,6

2,8

2,3

1,8

1,5

200

40,1

33,2

27,4

22,4

18,2

14,7

11,9

9,6

8,6

7,7

6,9

6,2

4,9

3,9

3,2

2,5

2,0

1,6

225

45,1

37,4

30,8

25,2

20,5

16,6

13,4

10,8

9,6

8,6

7,7

6,9

5,5

4,4

3,5

2,8

2,3

1,8

250

50,1

41,5

34,2

27,9

22,7

18,4

14,8

11,9

10,7

9,6

8,6

7,7

6,2

4,9

3,9

3,1

2,5

2,0

280

56,2

46,5

38,3

31,3

25,4

20,6

16,6

13,4

12,0

10,7

9,6

8,6

6,9

5,5

4,4

3,5

2,8

2,2

315

52,3

43,1

35,2

28,6

23,2

18,7

15,0

13,5

12,1

10,8

9,7

7,7

6,2

4,9

4,0

3,2

2,5

355

59,0

48,5

39,7

32,2

26,1

21,1

16,9

15,2

13,6

12,2

10,9

8,7

7,0

5,6

4,4

3,6

2,8

400

54,7

44,7

36,3

29,4

23,7

19,1

17,1

15,3

13,7

12,3

9,8

7,9

6,3

5,0

4,0

3,2

450

61,5

50,3

40,9

33,1

26,7

21,5

19,2

17,2

15,4

13,8

11,0

8,8

7,0

5,6

4,5

3,6

500

55,8

45,4

36,8

29,7

23,9

21,4

19,1

17,1

15,3

12,3

9,8

7,8

6,2

5,0

4,0

560

50,8

41,2

33,2

26,7

23,9

21,4

19,2

17,2

13,7

11,0

8,8

7,0

5,6

4,4

630

57,2

46,3

37,4

30,0

26,9

24,1

21,6

19,3

15,4

12,3

9,9

7,9

6,3

5,0

710

52,2

42,1

33,9

30,3

27,2

24,3

21,8

17,4

13,9

11,1

8,9

7,1

5,6

800

58,8

47,4

38,1

34,2

30,6

27,4

24,5

19,6

15,7

12,5

10,0

7,9

6,3

900

53,3

42,9

38,4

34,4

30,8

27,6

22,0

17,6

14,1

11,2

8,9

7,1

1000

59,3

47,7

42,7

38,2

34,2

30,6

24,5

19,6

15,6

12,4

9,9

7,9

1200

57,2

51,2

45,9

41,1

36,7

29,4

23,5

18,7

14,9

11,9

9,5

1400

53,5

47,9

42,9

34,3

27,4

21,8

17,4

13,9

11,1

1600

61,2

54,7

49,0

39,2

31,3

24,9

19,9

15,8

12,6

1800

61,6

55,1

44,0

35,2

28,1

22,4

17,8

14,2

2000

68,4

61,2

48,9

39,1

31,2

24,9

19,8

15,8

Bảng 5 – Chiều dày thành ống danh nghĩa, en, đối với giá trị PPMS là 6 bar

Kích thước tính bằng milimet

Đường kính ngoài danh nghĩa, dn

Các dãy ống S (Tỉ số kích thước chuẩn SDR)

4,2

(9,4)

5,3

(11,6)

6,7

(14,4)

8,3

(17,6)

10,5

(22)

13,3

(27,6)

16,7

(34,4)

18,7

(38,4)

20,8

(42,6)

23,3

(47,6)

26,7

(54,4)

Chiều dày thành ống danh nghĩa, en

2,5

3

4

0,5

5

0,6

0,5

6

0,7

0,6

0,5

8

0,9

0,7

0,6

0,5

10

1,1

0,9

0,7

0,6

0,5

12

1,3

1,1

0,9

0,7

0,6

0,5

16

1,8

1,4

1,2

1,0

0,8

0,6

0,5

0,5

20

2,2

1,8

1,4

1,2

1,0

0,8

0,6

0,6

0,5

0,5

25

2,7

2,2

1,8

1,5

1,2

0,9

0,8

0,7

0,6

0,6

0,5

32

3,5

2,8

2,3

1,9

1,5

1,2

1,0

0,9

0,8

0,7

0,6

40

4,3

3,5

2,8

2,3

1,9

1,5

1,2

1,1

1,0

0,9

0,8

50

5,4

4,4

3,5

2,9

2,3

1,9

1,5

1,3

1,2

1,1

1,0

63

6,8

5,5

4,4

3,6

2,9

2,3

1,9

1,7

1,5

1,4

1,2

75

8,1

6,6

5,3

4,3

3,5

2,8

2,2

2,0

1,8

1,6

1,4

90

9,7

7,9

6,3

5,1

4,1

3,3

2,7

2,4

2,2

1,9

1,7

110

11,8

9,6

7,7

6,3

5,0

4,0

3,2

2,9

2,6

2,4

2,1

125

13,4

10,9

8,8

7,1

5,7

4,6

3,7

3,3

3,0

2,7

2,3

140

15,0

12,2

9,8

8,0

6,4

5,1

4,1

3,7

3,3

3,0

2,6

160

17,2

14,0

11,2

9,1

7,3

5,8

4,7

4,2

3,8

3,4

3,0

180

19,3

15,7

12,6

10,2

8,2

6,6

5,3

4,7

4,3

3,8

3,4

200

21,5

17,4

14,0

11,4

9,1

7,3

5,9

5,3

4,7

4,2

3,7

225

24,2

19,6

15,7

12,8

10,3

8,2

6,6

5,9

5,3

4,8

4,2

250

26,8

21,8

17,5

14,2

11,4

9,1

7,3

6,6

5,9

5,3

4,6

280

30,0

24,4

19,6

15,9

12,8

10,2

8,2

7,3

6,6

5,9

5,2

315

33,8

27,4

22,0

17,9

14,4

11,4

9,2

8,3

7,4

6,7

5,8

355

38,1

30,9

24,8

20,1

16,2

12,9

10,4

9,3

8,4

7,5

6,6

400

42,9

34,8

28,0

22,7

18,2

14,5

11,7

10,5

9,4

8,4

7,4

450

48,3

39,2

31,4

25,5

20,5

16,3

13,2

11,8

10,6

9,5

8,3

500

53,6

43,5

34,9

28,3

22,8

18,1

14,6

13,1

11,8

10,5

9,2

560

60,0

48,7

39,1

31,7

25,5

20,3

16,4

14,7

13,2

11,8

10,4

630

54,8

44,0

35,7

28,7

22,8

18,4

16,5

14,8

13,3

11,6

710

49,6

40,2

32,3

25,7

20,7

18,6

16,7

14,9

13,1

800

55,9

45,3

36,4

29,0

23,3

20,9

18,8

16,8

14,8

900

51,0

41,0

32,6

26,3

23,5

21,1

18,9

16,6

1000

56,6

45,5

36,2

29,2

26,1

23,5

21,0

18,4

1200

54,6

43,4

35,0

31,3

28,2

25,2

22,1

1400

50,6

40,8

36,6

32,9

29,4

25,8

1600

57,9

46,6

41,8

37,5

33,6

29,5

1800

52,5

47,0

42,2

37,8

33,2

2000

58,3

52,2

46,9

42,0

36,9

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6150-1:2003 (ISO 161-1:1996), Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa – Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét.

[2] ISO 497:1973, Guide to the choice of series of preferred number and of series containing more rounded values of preferred numbers (Hướng dẫn lựa chọn dãy số ưu tiên và dãy giá trị số ưu tiên được làm tròn lên).

[3] ISO 2944:1974, Fluid power systems and components – Nominal pressures (Hệ thống và thành phần công suất chất lỏng – Áp suất danh nghĩa).

[4] TCVN 6145:1996 (ISO 3126:1974), Ống nhựa – Đo kích thước.

[5] TCVN 7093-1:2003 (ISO 11922-1:1997), Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Kích thước và dung sai – Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét.



1) Giá trị của p được lấy là 3,142.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6141:2003 (ISO 4065 : 1996) VỀ ỐNG NHỰA NHIỆT DẺO – BẢNG CHIỀU DÀY THÔNG DỤNG CỦA THÀNH ỐNG DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN6141:2003 Ngày hiệu lực 16/12/2003
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo 01/12/2003
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 25/11/2003
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản