TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6259-12:2003/SĐ 2:2005 VỀ QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP – PHẦN 12: TẦM NHÌN TỪ LẦU LÁI
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6259-12:2003/SĐ 2:2005
QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP – PHẦN 12: TẦM NHÌN TỪ LẦU LÁI
Rules for the classification and construction of sea-going steel ships – Part 12: Navigation bridge visibility
CHƯƠNG 1 QUI ĐỊNH CHUNG
Mục 1.1.1 được sửa đổi như sau:
1.1 Qui định chung
1.1.1 Phạm vi áp dụng
Tầm nhìn từ lầu lái phải phù hợp với các yêu cầu của Phần này trừ các tàu có chiều dài toàn bộ dưới 55 m.
Câu đầu của điều 1.1.3 được sửa thành “Nếu không có qui định khác, các thuật ngữ áp dụng trong Phần này được qui định từ (1) đến (8) như sau:“
1.1.3 Định nghĩa
Nếu không có qui định khác, các thuật ngữ áp dụng trong Phần này được qui định từ (1) đến (8) như sau:
(1) “Vị trí điều khiển” – “conning position” là vị trí ở trên lầu lái có khả năng bao quát công việc chỉ huy tàu, được người lái tàu sử dụng để chỉ huy, điều động và kiểm soát tàu.
(2) “Người lái tàu“- “Navigator” là người thực hiện lái tàu, vận hành các thiết bị lầu lái và điều động tàu.
(3) “Trạm làm việc” – “Workstation” là vị trí mà tại đó một hoặc nhiều thao tác đặc biệt được thực hiện.
(4) “Phạm vi quan sát” – “Field of vision” là độ lớn của góc nhìn mà thông qua nó từ một vị trí trên lầu lái có thể theo dõi được hoạt động của tàu.
(5) “Vị trí lái chính” – “Main steering position” là vị trí làm việc mà người lái tàu điều khiển được tàu bằng tay tại vị trí làm việc bình thường.
(6) “Lầu lái“- “Bridge” là khu vực mà từ đó công việc điều khiển và kiểm soát tàu được thực hiện, bao gồm buồng lái và hai cánh gà của lầu lái.
(7) “Chiều dài tàu” -”Ship length” là chiều dài được qui định tại 1.2.20 Phần 1A.
(8) “Buồng lái” – “Wheel house” là khu vực kín của lầu lái.
CHƯƠNG 2 TẦM NHÌN TỪ LẦU LÁI
Trong điều này cụm từ “2 lần chiều dài thân tàu hoặc 500m“ được sửa thành “2 lần chiều dài toàn bộ thân tàu hoặc 500m“
2.1.1 Tầm nhìn trên biển
Tầm nhìn trên biển thẳng về phía mũi tàu một góc đến 10° cho cả hai phía bất kể chiều chìm, độ chúi và hàng xếp trên boong từ vị trí điều khiển chính không bị che khuất trong phạm vi quá 2 lần chiều dài toàn bộ thân tàu hoặc 500 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6259-12:2003/SĐ 2:2005 VỀ QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP – PHẦN 12: TẦM NHÌN TỪ LẦU LÁI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6259-12:2003/SĐ2:2005 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |