TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6259-1B:2003/SĐ 3:2007 VỀ QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP – PHẦN 1B: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ PHÂN CẤP
TCVN 6259-1B:2003/SĐ 3:2007
QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP – PHẦN 1B: QUI ĐỊNH CHUNG VỀ PHÂN CẤP
Rules for the classification and construction of sea-going steel ships – Part 1A: General regulations for the classification
CHƯƠNG 1 QUI ĐỊNH CHUNG
1.1. Kiểm tra
1.1.3. Thời hạn kiểm tra duy trì cấp
Tiểu mục -1(3)(b) được sửa đổi như sau:
(3) Kiểm tra trung gian
(b) Thay cho (a), kiểm tra trung gian đối với các tàu chở hàng rời, các tàu dầu và các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm trên 10 tuổi và các tàu chở hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi có tổng dung tích không nhỏ hơn 500, có thể bắt đầu vào đợt kiểm tra hàng năm lần thứ 2 hoặc sau đó và được kết thúc vào đợt kiểm tra hàng năm lần thứ 2 hoặc lần thứ 3.
1.1.5. Hoãn kiểm tra chu kỳ
Bổ sung 1.1.5-2 và1.1.5-3 như sau:
2. Bổ sung vào -1 nói trên, Kiểm tra trên đà tiến hành đồng thời với kiểm tra định kỳ có thể được hoãn 3 tháng, tuỳ thuộc vào sự chấp thuận trước với Đăng kiểm, trừ trường hợp như không có sẵn phương tiện ụ khô, không có sẵn phương tiện sửa chữa, không có sẵn vật liệu chính, trang thiết bị hoặc các bộ phận phụ tùng dự trữ hoặc bị chậm trễ/cản trở do điều kiện thời tiết.
3. Bất kể các qui định ở 1.1.3-2, kiểm tra máy tàu theo kế hoạch có thể được hoãn như qui định ở -1(1) hoặc (2) với điều kiện việc kiểm tra như vậy được thực hiện vào thời gian kiểm tra định kỳ.
1.1.6. Thay đổi các yêu cầu
Tiểu mục -4 được sửa đổi như sau:
(1) Đối với những tàu không phải là tàu dầu, tàu chở hàng rời và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm và tàu hàng khô tổng hợp có tổng dung tích không nhỏ hơn 500 GT, nếu chủ tàu đề nghị và được Đăng kiểm chấp nhận, đăng kiểm viên có thể miễn qui định về việc kiểm tra bên trong, đo chiều dầy và thử áp lực các khoang, két vào đợt kiểm tra định kỳ, nếu những nội dung thử và kiểm tra đó đã được thực hiện liên tục tại các đợt kiểm tra định kỳ thích hợp (sau đây gọi là “Kiểm tra liên tục thân tàu”). Nếu từ việc kiểm tra liên tục thân tàu phát hiện thấy bất cứ khuyết tật nào, đăng kiểm viên có thể yêu cầu kiểm tra thêm một số két hoặc khoang cần thiết. Nếu cần, Đăng kiểm có thể yêu cầu tiến hành kiểm tra liên tục thân tàu bằng một phương pháp khác với phương pháp đã nêu ở trên.
(2) Đối với các tàu áp dụng kiểm tra liên tục thân tàu, kiểm tra trên đà như qui định ở 1.1.3-1(4)(a) có thể được thực hiện trước kiểm tra định kỳ, với điều kiện là kiểm tra trên đà phải được đưa ra hai lần hoặc hơn nữa bởi ngày hết hạn của giấy chứng nhận cấp tàu và phù hợp với các qui định của Chương 6. Tuy nhiên, phải được thực hiện trong vòng 36 tháng kể từ ngày hoàn tất kiểm tra trên đà lần trước.
(3) Đối với các tàu áp dụng kiểm tra liên tục thân tàu, việc kiểm tra bên trong các két dằn của những tàu trên 10 tuổi phải được thực hiện như qui định ở (a) và (b) dưới đây:
(a) Trùng với kiểm tra định kỳ;
(b) Trùng với kiểm tra trung gian.
1.1.7. Tàu chở hàng rời
Tiểu mục -1 được sửa đổi như sau:
1. Đối với các tàu áp dụng Mục 29.11, Chương 29, Phần 2A, ngoài việc phải kiểm tra theo các qui định của Chương này, còn phải kiểm tra phù hợp với các qui định ở Mục 29.11, Chương 29, Phần 2A , bao gồm 29.11.2, 29.11.3 và 29.11.4 (theo thời gian được qui định ở Bảng 2A/29.20), 29.11.5 và 29.11.6 (theo thời gian được qui định ở Bảng 2A/29.21) và các qui định ở 29.11.7. Khi đánh giá sự phù hợp với các qui định 29.11.3 và 29.11.5, Phần 2A, phải tiến hành đo chiều dày phù hợp với yêu cầu của Đăng kiểm. Trong trường hợp này, qui trình đo và biển bản đo chiều dày phải áp dụng bổ sung các qui định tương ứng ở 3.4.6-1.
1.3. Định nghĩa
1.3.1. Các thuật ngữ
Các tiểu mục (1), (7) và (13) được sửa đổi, bổ sung mới tiểu mục (14) và (15), các tiểu mục (14) và (15) được đổi thành (16) và (17), cụ thể như sau:
(1) “Két dằn” là két chỉ dùng để chứa nước dằn. Đối với két được dùng vừa để chở hàng vừa để chứa nước dằn, phải áp dụng các qui định (a) và (b) sau đây:
(a) Két được dùng vừa để chở hàng vừa để chứa nước dằn sẽ được coi là két dằn khi kiểm tra bên trong két đó thấy bị ăn mòn thực sự.
(b) Đối với các tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, két hàng tổng hợp và két dằn là két được dùng để chở hàng hoặc chứa nước dằn được coi là bình thường của việc khai thác tàu và sẽ được coi như két dằn.
(7) “Hệ thống chống ăn mòn” được xem xét như là một lớp phủ cứng hoàn toàn.
(13) “Tàu chở hàng rời” là các tàu sau đây:
(a) Các tàu được đóng mới hoặc hoán cải có boong đơn, các két đỉnh mạn và két hông trong các khoang hàng và chủ yếu dùng để chở hàng khô dạng rời,
(b) Các tàu được đóng mới hoặc hoán cải có boong đơn, hai vách dọc và đáy đôi kéo suốt các khoang hàng và chủ yếu dùng để chở quặng chỉ trong các khoang hàng trung tâm,
(c) Các tàu chở hàng hỗn hợp được thiết kế để chở xô hoặc là dầu hoặc là hàng rắn ở dạng rời, ví dụ như tàu dầu/quặng và tàu dầu/hàng rời/quặng, và có kết cấu như các tàu định nghĩa ở (a) và (b) nói trên.
(14) “Tàu chở hàng rời vỏ kép” là những tàu thuộc loại tàu chở hàng rời định nghĩa ở (13), trong đó tất cả các khoang hàng được bao bởi vỏ mạn kép (bất kể bề rộng của khoang mạn).
(15) “Tàu hàng khô tổng hợp” là các tàu được đóng mới hoặc hoán cải để chở hàng rắn khác với các tàu sau:
(a) Tàu hàng rời,
(b) Tàu công te nơ,
(c) Tàu chuyên chở các sản phẩm rừng (trừ gỗ súc),
(d) Tàu hàng RO-RO,
(e) Tàu chở ô tô,
(f) Tàu hàng đông lạnh,
(g) Tàu chuyên chở gỗ xẻ,
(h) Tàu chuyên chở xi măng.
1.4. Chuẩn bị kiểm tra và các vấn đề khác
1.4.2. Chuẩn bị kiểm tra
Tiểu mục -2 được sửa đổi như sau:
2. Đối với các tàu dầu, tàu chở hàng rời và tàu chở quặng, chủ tàu phải trình cho Đăng kiểm qui trình kiểm tra, trong đó bao gồm các hạng mục kiểm tra như là một phần của công việc chuẩn bị cho đợt kiểm tra định kỳ, cũng như đối với các đợt kiểm tra trung gian các tàu chở hàng rời, chở dầu và các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm trên 10 tuổi.
CHƯƠNG 3 KIỂM TRA DUY TRÌ CẤP
Chương này có những thay đổi như sau: bổ sung mới Mục 3.1, chuyển Mục 3.2 thành Mục 3.5, các Mục khác được đánh số lại: Mục 3.5 thành 3.6 , Mục 3.6 thành 3.7, Mục 3.7 thành 3.8 v.v..:
3.1. Qui định chung
3.1.1. Các qui định đặc biệt
Nếu thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra toàn diện như kiểm tra định kỳ, lưu ý đến lịch sử sửa chữa và khai thác tàu hoặc các hư hỏng của tàu tương tự hoặc các két và khoang.
3.1.2. Kiểm tra tàu chở hàng hỗn hợp
Tại các đợt kiểm tra hàng năm đối với các tàu chở hàng tổng hợp như chở quặng/dầu và chở quặng/hàng rời/dầu, phải kiểm tra phù hợp với các qui định liên quan ở Chương này, xem xét các trang thiết bị của tàu, hình dạng kết cấu và quá trình khai thác trước đó.
3.2. Kiểm tra hàng năm thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng
3.2.1. Kiểm tra hồ sơ và bản vẽ
Bổ sung vào cuối Bảng 1B/3.1 nội dung sau đây:
No. |
Hạng mục kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
8 |
Sổ tay hướng dẫn lối đến kết cấu tàu | • Đối với các tàu được trang bị sổ tay hướng dẫn phù hợp với qui định ở Chương 35, Phần 2A và 26.2.6, Phần 2B của qui phạm, xác nhận sổ tay này được lưu giữ trên tàu và được thay mới khi cần thiết. |
3.2.2. Kiểm tra chung
Bảng 1B/3.2 từ dòng 17 được đánh số lại, sửa đổi và bổ sung mới dòng 20 (số nhận dạng tàu), dòng 23 (hệ thống ống trong khoang hàng đối với tàu hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi, có tổng dung tích ³ 500) như sau:
Bảng 1B/3.2 Kiểm tra chung
No. |
Hạng mục kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
17 |
…. | • ……. |
18 |
Thiết bị kéo sự cố | • Đối với những tàu được trang bị hệ thống kéo sự cố theo các yêu cầu ở 25.3, Phần 2A, phải kiểm tra tình trạng chung của hệ thống. |
19 |
Máy tính xếp hàng | • Đối với những tàu được trang bị máy tính theo yêu cầu ở 32.1.1 và 32.3.2, Phần 2A, phải kiểm tra xác nhận máy tính được duy trì ở trạng thái tốt. |
20 |
Số nhận dạng tàu | • Đối với những tàu yêu cầu có dấu hiệu số nhận dạng tàu, phải kiểm tra tình trạng chung của hệ thống. |
Yêu cầu bổ sung đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm | ||
21 |
Hệ thống ống | • Phải kiểm tra tình trạng chung của các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn, ống thông hơi kể cả các trụ thông hơi và các đầu thông hơi, các ống khí trơ và tất cả các ống khác trong buồng bơm và trên các boong thời tiết. |
Yêu cầu bổ sung đối với tàu chở hàng rời trên 15 tuổi | ||
22 |
Hệ thống ống trong các khoang hàng | • Phải kiểm tra tất cả các ống và các lỗ xuyên ống trong khoang hàng kể cả các ống xả mạn. |
Yêu cầu bổ sung đối với tàu hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi, có tổng dung tích ³ 500 | ||
23 |
Hệ thống ống trong các khoang hàng | • Phải kiểm tra tất cả các ống và các lỗ xuyên ống trong khoang hàng kể cả các ống xả mạn. |
Mục 3.1.4 được đổi thành 3.2.4 và sửa đổi như sau:
3.2.4. Kiểm tra bên trong các khoang và các két
Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải tiến hành kiểm tra bên trong theo qui định ở (1) và (2) dưới đây:
(1) Các khoang và két như qui định ở Bảng 1 B/3.4
(2) Vùng nghi ngờ được phát hiện trước lúc kiểm tra (trừ các khoang hàng của tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm).
Các Mục 3.1.5 được đổi thành 3.2.5, Mục 3.1.6 được đổi thành 3.2.6 và Mục 3.1.7 được đổi thành 3.2.7.
Các Bảng 1B/3.4 , 1B/3.5 được sửa đổi như sau:
Bảng 1B/3.4 Kiểm tra bên trong các khoang và két
No. |
Hạng mục |
Nội dung kiểm tra |
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời không phải là tàu chở hàng rời vỏ kép* | ||
1 |
Buồng máy và buồng nồi hơi | • Phải kiểm tra bên trong. |
2 |
Két dằn | • Đối với các tàu trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong (các) két đã có khuyến cáo phải kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ trước. |
3 |
Khoang hàng | • Đối với các tàu trên 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang hàng. |
Các yêu cầu đối với tàu chở chở hàng rời vỏ kép | ||
1 |
Buồng máy và buồng nồi hơi | • Phải kiểm tra bên trong. |
2 |
Két dằn | • Đối với các tàu trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong (các) két đã có khuyến cáo phải kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ trước. |
3 |
Khoang hàng | • Đối với các tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi, phải kiểm tra bên trong hai khoang hàng lựa chọn.
• Đối với các tàu trên 10 tuổi, phải kiểm tra tất cả các khoang hàng. |
Các yêu cầu đối với tàu chở chở hàng hàng khô tổng hợp có tổng dung tích ³ 500 | ||
1 |
Buồng máy và buồng nồi hơi | • Phải kiểm tra bên trong. |
2 |
Két dằn | • Đối với các tàu hàng khô tổng hợp trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong (các) két đã có khuyến cáo phải kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ trước. |
3 |
Khoang hàng | • Đối với các tàu chở gỗ trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang hàng để đánh giá tình trạng các chân sườn khoang, các mã chân và chân các vách ngang.
• Đối với các tàu chở hàng khô tổng hợp trên 10 tuổi đến 15 tuổi, phải kiểm tra một khoang hàng mũi và một khoang hàng đuôi (tất cả các khoang hàng đối với tàu chở gỗ) và không gian nội boong liên quan. • Đối với các tàu chở hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang hàng và không gian nội boong liên quan. |
Chú thích:
1. Phải tiến hành Kiểm tra bên trong vùng nghi ngờ được phát hiện tại các lần kiểm tra chu kỳ (trừ các khoang hàng của tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm). * Đối với tàu chở hàng rời bố trí khoang hàng ghép, ví dụ nếu có một số khoang vỏ mạn đơn và một số khoang khác vỏ mạn kép, thì các qui định đối với tàu chở hàng rời vỏ kép phải được áp dụng đối với các khoang hàng có vỏ mạn kép và các két mạn liên quan. |
Bảng 1B/3.5 Kiểm tra tiếp cận
No. |
Hạng mục |
Nội dung kiểm tra |
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời không phải là tàu hàng rời vỏ kép* | ||
1 |
Các nắp miệng khoang và thành miệng khoang | • Phải kiểm tra tiếp cận tấm nắp miệng khoang, tấm thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường của chúng. |
2 |
Các kết cấu trong khoang hàng | • Đối với tàu trên 10 tuổi nhưng không quá 15 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận với mức độ thỏa đáng, tối thiểu là 25% tổng số sườn, để thiết lập được tình trạng của vùng chân sườn và các mã chân sườn cùng với tôn mạn liền kề (khoảng1/3 chiều dài các sườn) trong khoang hàng phía trước.
• Đối với các tàu trên 15 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận với mức độ thỏa đáng, tối thiểu là 25% tổng số sườn, để thiết lập được tình trạng của vùng chân sườn và các mã chân sườn cùng với tôn mạn liền kề (khoảng1/3 chiều dài các sườn) trong khoang hàng phía trước và một khoang hàng được chọn khác. • Nếu mức độ kiểm tra này cho thấy phải có các biện pháp khắc phục thì việc kiểm tra phải được mở rộng để bao gồm cả việc kiểm tra tiếp cận tất cả các sườn mạn và tôn vỏ liền kề của khoang hàng đó, đồng thời kiểm tra tiếp cận với phạm vi thỏa đáng, tối thiểu là 25% tổng số sườn, của tất cả các khoang hàng còn lại. |
Các yêu cầu đối với tàu hàng rời vỏ kép | ||
1 |
Các nắp miệng khoang và thành miệng khoang | • Phải kiểm tra tiếp cận tấm nắp miệng khoang và tấm thành quây miệng khoang cùng với các nẹp gia cường của chúng. |
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng khô tổng hợp có tổng dung tích ³ 500 | ||
1 |
Các nắp miệng khoang và thành miệng khoang | • Phải kiểm tra tiếp cận tấm nắp miệng khoang và tấm thành quây miệng khoang cùng với các nẹp gia cường của chúng. |
2 |
Sườn khoang | • Đối với tàu chở gỗ trên 5 tuổi đến 15 tuổi, phạm vi kiểm tra phải được tăng lên đến mức độ mà Đăng kiểm viên cho là cần thiết sau khi xem xét kết quả kiểm tra được thực hiện theo qui định ở Bảng 1B/3.4.
• Đối với các tàu hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận với mức độ thỏa đáng, tối thiểu là 25% tổng số sườn, để thiết lập được tình trạng của vùng chân sườn và các mã chân sườn cùng với tôn mạn liền kề (khoảng1/3 chiều dài các sườn) trong khoang hàng phía trước và một khoang hàng được chọn khác. • Nếu mức độ kiểm tra này cho thấy phải có các biện pháp khắc phục thì việc kiểm tra phải được mở rộng để bao gồm cả việc kiểm tra tiếp cận tất cả các sườn mạn và tôn vỏ liền kề của khoang hàng đó và các không gian nội boong liên quan (nếu có), đồng thời kiểm tra tiếp cận với phạm vi thỏa đáng, tất cả các khoang hàng và không gian nội boong (nếu có) còn lại. |
Chú thích: * Đối với tàu bố trí khoang hàng ghép ví dụ nếu có một số khoang vỏ mạn đơn và một số khoang khác vỏ mạn kép, thì các qui định đối với tàu chở hàng rời vỏ kép phải được áp dụng đối với các khoang hàng có vỏ mạn kép và các két mạn liên quan. |
3.2.6. Đo chiều dày
Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải tiến hành đo chiều dày theo qui định ở (1) và (2) dưới đây: Đối với thiết bị đo và biên bản đo chiều dày, phải áp dụng các qui định tương ứng ở 3.4.6-1.
(1) Các khoang và két như qui định ở Bảng 1B/3.6
(2) Vùng nghi ngờ được phát hiện vào trước lúc kiểm tra (trừ các khoang hàng của tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm).
Bảng 1B/3.6 được bổ sung như sau:
Bảng 1B/3.6 Đo chiều dày
No. |
Hạng mục |
Nội dung kiểm tra |
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng khô tổng hợp có tổng dung tích ³ 500 | ||
1 |
Các kết cấu trong két dằn | • Nếu khi kiểm tra các két dằn như qui định ở Bảng 1B/3.4 đối với tàu chở hàng rời trên 5 tuổi phát hiện thấy có ăn mòn rộng, thì phải đo chiều dầy đến mức độ đăng kiểm viên thấy thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều, thì phải đo chiều dầy bổ sung như qui định ở 3.4.6-5. |
2 |
Nắp miệng khoang và thành miệng khoang | • Nếu từ kết quả kiểm tra tiếp cận qui định ở Bảng 1B/3.5, đăng kiểm viên thấy cần thiết thì phải đo chiều dầy đến mức độ đăng kiểm viên thấy thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều thì phải đo chiều dầy bổ sung như qui định ở 3.4.6-5. |
3 |
Các kết cấu trong khoang hàng | Đối với các tàu chở hàng khô trên 10 tuổi, từ kết quả kiểm tra bên trong theo qui định ở Bảng 1B/3.4 và kiểm tra tiếp cận theo qui định ở Bảng 1B/3.5, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết thì phải đo chiều dầy đến mức độ Đăng kiểm viên thấy thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều thì phải đo chiều dầy bổ sung như qui định ở 3.4.6-5. |
Chú thích: Phải tiến hành đo chiều dày của vùng ăn mòn nhiều được phát hiện tại các đợt kiểm tra chu kỳ (trừ khoang hàng của tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm). |
3.3. Kiểm tra trung gian thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng
Mục 3.3 có những bổ sung như sau:
Bổ sung Mục 3.3.1, các Mục cũ của 3.3 được được đánh số lại: 3.3.1 thành 3.3.2, Mục 3.3.2 thành 3.3.3 v.v..
3.3.1. Qui định chung
1. Yêu cầu đặc biệt
(1) Nếu đăng kiểm thấy cần thiết, phạm vi kiểm tra như kiểm tra định kỳ sẽ được yêu cầu, có xét đến quá trình khai thác và lịch sử tàu hoặc tai nạn của các tàu, các két và các không gian tương tự.
(2) Vào các đợt kiểm tra trung gian đối với các tàu chở hàng rời, tàu dầu, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm trên 10 tuổi và các tàu hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi có tổng dung tích không nhỏ hơn 500, khối lượng kiểm tra được qui định tại 3.3.2, 3.3.4, 3.3.5 và 3.3.6 phải được thực hiện như khối lượng kiểm tra khi kiểm tra định kỳ trước được qui định tại 3.4.4, 3.4.6, 3.4.7 và 3.4.8 (ngoại trừ 3.4.6- 6) tương ứng, bao gồm kiểm tra trên đà (ngoại trừ điểm 9 nêu ở Bảng B 1/3.7), nhưng phải kiểm tra cả các két nhiên liệu, két dầu nhờn và két nước ngọt, kiểm tra (cả bên trong và bên ngoài) các đầu ống thông hơi tự động được lắp trên boong hở. Đối với tàu hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi có tổng dung tích không nhỏ hơn 500 phải đo chiều dày từng tấm đáy trong phạm vi chiều dài vùng chứa hàng, kể cả mép dưới của tấm hông”.
2. Kiểm tra tàu chở hàng hỗn hợp
Vào các đợt kiểm tra trung gian đối với các tàu chở hàng hỗn hợp như tàu chở quặng/dầu và tàu chở quặng/hàng rời/dầu, việc kiểm tra phải được tiến hành phù hợp với các qui định liên quan của Mục này (3.3), xem xét các trang thiết bị của tàu, hình dạng kết cấu và quá trình khai thác trước đó.
Các Mục 3.3.4 đánh số thành 3.3.5, 3.3.6 thành 3.3.7 và được sửa đổi như sau:
3.3.5. Kiểm tra bên trong các khoang và két
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải tiến hành kiểm tra bên trong các khoang và két như qui định ở Bảng B1/3.9 và vùng nghi ngờ được xác định vào trước lúc kiểm tra.
3.3.7. Đo chiều dày
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải tiến hành đo chiều dày các chi tiết như qui định ở Bảng B1/3.11 và vùng nghi ngờ được xác định vào trước lúc kiểm tra. Thiết bị đo và biên bản đo chiều dày phải áp dụng càng tương ứng với qui định 3.4.6-1 càng tốt.
Bảng 1B/3.9 được sửa đổi như sau:
Bảng 1 B/3.9 Kiểm tra bên trong các khoang và két
No |
Hạng mục |
Nội dung kiểm tra |
Các yêu cầu đối với tàu hàng trừ những tàu được nêu riêng dưới đây | ||
1 |
Buồng máy và buồng nồi hơi | • Phải kiểm tra bên trong. |
2 |
Két dằn | • Đối với các tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két dằn nước biển đại diện. Nếu phát hiện thấy tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn phủ bảo vệ từ khi chế tạo, việc kiểm tra phải được mở rộng cho các két dằn tương tự khác.
• Đối với các tàu hơn 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các két dằn. • Nếu kiểm tra bằng mắt thường không phát hiện thấy khuyết tật về kết cấu, thì việc kiểm tra có thể giới hạn đủ để xác định rằng hệ thống bảo vệ ăn mòn vẫn còn hiệu quả. • Đối với các két dằn nếu phát hiện thấy tình trạng sơn bảo vệ kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ, trừ các két đáy đôi, phải kiểm tra bên trong hàng năm. Đối với các két dằn đáy đôi có tình trạng như trên, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải kiểm tra bên trong hàng năm. |
3 |
Khoang hàng | • Đối với tàu trên 10 tuổi, trừ những tàu chỉ chở hàng khô, phải kiểm tra bên trong các khoang hàng được chọn.
• Đối với những tàu trên 15 tuổi, phải kiểm tra bên trong một khoang hàng phía trước và một khoang hàng phía sau. |
Các yêu cầu đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm | ||
1 |
Buồng máy và buồng nồi hơi | • Phải kiểm tra bên trong. |
2 |
Két dằn | • Đối với những tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két dằn đại diện. Đối với tàu dầu, trừ tàu dầu hai lớp vỏ, phải kiểm tra bên trong tất cả các két dằn.
• Nếu kiểm tra bằng mắt thường không phát hiện thấy khuyết tật về kết cấu, thì việc kiểm tra có thể giới hạn đủ để xác định rằng hệ thống bảo vệ ăn mòn vẫn còn hiệu quả. • Nếu phát hiện thấy tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác hoặc không có sơn bảo vệ từ khi chế tạo, thì việc kiểm tra phải được mở rộng cho các két dằn tương tự khác. • Đối với các két dằn, nếu phát hiện thấy lớp sơn bảo vệ ở trong tình trạng kém và không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ, thì phải kiểm tra bên trong hàng năm. |
Chú thích : Thuật ngữ “Két dằn nước biển đại diện” hoặc “Két dằn đại diện” có nghĩa là các két dằn bao gồm tối thiểu két mũi, két đuôi và 2 két sâu trong phạm vi chiều dài khoang hàng (Đối với tàu dầu hai lớp vỏ-3 két). |
Bảng 1B/3.9 Kiểm tra bên trong các khoang và két (tiếp theo)
No. |
Hạng mục kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời | ||
1 |
Buồng máy và buồng nồi hơi | • Phải kiểm tra bên trong. |
2 |
Két dằn | • Đối với những tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két dằn đại diện và các két dằn/hàng hỗn hợp (nếu có), nếu phát hiện thấy tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ khi chế tạo, thì việc kiểm tra phải được mở rộng cho các két dằn tương tự khác.
• Nếu kiểm tra bằng mắt thường không phát hiện thấy khuyết tật về kết cấu thì việc kiểm tra có thể giới hạn đủ để xác định rằng hệ thống bảo vệ ăn mòn vẫn còn hiệu quả.. • Đối với các két dằn, nếu phát hiện thấy lớp sơn bảo vệ ở trong tình trạng kém và không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ, trừ các két đáy đôi, thì phải kiểm tra bên trong hàng năm. Đối với các két dằn đáy đôi với tình trạng như trên, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, thì phải kiểm tra bên trong hàng năm. |
3 |
Khoang hàng | • Đối với những tàu trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang hàng. |
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng khô tổng hợp có tổng dung tích ³ 500 | ||
1 |
Buồng máy và buồng nồi hơi | • Phải kiểm tra bên trong. |
2 |
Két dằn | • Tương tự như đối với tàu hàng. |
3 |
Các khoang hàng | • Đối với các tàu chở hàng khô tổng hợp trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong một khoang hàng mũi và một khoang hàng đuôi (kiểm tra tất cả các khoang hàng đối với tàu chở gỗ) và cả không gian nội boong liên quan.
• Đối với các tàu chở hàng khô tổng hợp trên 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang hàng và không gian nội boong liên quan. |
Chú thích: Thuật ngữ “Két dằn nước biển đại diện” hoặc “Két dằn đại diện” có nghĩa là các két dằn bao gồm tối thiểu két mũi, két đuôi và 2 két sâu (deep tank) trong phạm vi chiều dài khoang hàng (Đối với tàu dầu hai lớp vỏ – 3 két). |
Bảng 1 B/3.10 được sửa đổi như sau:
Bảng 1 B/3.10 Kiểm tra tiếp cận
No |
Hạng mục kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
Tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm hơn 10 tuổi | ||
1 |
Các kết cấu trong két dằn | • Phải kiểm tra tiếp cận các két dằn với cùng nội dung kiểm tra như đợt kiểm tra định kỳ lần trước. |
2 |
Các kết cấu trong khoang hàng | Phải kiểm tra tiếp cận tối thiểu hai két hàng hỗn hợp với cùng nội dung kiểm tra như đợt kiểm tra định kỳ lần trước (chỉ áp dụng cho tàu dầu vỏ kép).
Phải kiểm tra tiếp cận tối thiểu hai két dằn/hàng hỗn hợp (nếu có) với cùng nội dung kiểm tra như đợt kiểm tra định kỳ lần trước. Có thể chấp nhận kiểm tra tiếp cận chỉ một két hàng tổng hợp nếu không có thêm két hàng tổng hợp nào khác (trừ trường hợp tàu dầu vỏ kép). |
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời khác với tàu chở hàng rời hai lớp vỏ* | ||
1 |
Nắp đậy miệng khoang và thành quây miệng khoang | • Phải kiểm tra tiếp cận tất cả các tấm nắp đậy miệng khoang, các tấm thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường của chúng. |
2 |
Các thành phần kết cấu trong khoang hàng | • Đối với những tàu trên 5 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận với mức độ thỏa đáng, tối thiểu 25% các sườn để thiết lập được tình trạng các sườn vỏ tàu kể cả các chi tiết gắn vào đầu trên và dưới của chúng và tôn vỏ xung quanh trong khoang hàng phía trước và một khoang hàng được lựa chọn khác. Tùy thuộc vào kết quả kiểm tra bên trong và kiểm tra tiếp cận, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, việc kiểm tra phải được mở rộng bao gồm kiểm tra tiếp cận tất cả các sườn vỏ và tôn vỏ xung quanh của các khoang hàng đó, đồng thời kiểm tra tiếp cận với mức độ thỏa đáng, tối thiểu là 25%, đối với tất cả các khoang hàng còn lại. |
.1 Các sườn của khoang hàng kể các chi tiết gắn vào đầu trên và đầu dưới của chúng, tôn vỏ xung quanh | ||
.2 Các vách ngang | • Đối với các tàu trên 5 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận để thiết lập được tình trạng của các vách ngang trong khoang hàng phía trước và một khoang hàng được lựa chọn khác. | |
.3 Các thành phần kết cấu khác | • Nếu thấy cần thiết, đăng kiểm viên phải kiểm tra tiếp cận các thành phần kết cấu khác từ kết quả kiểm tra bên trong như qui định ở Bảng 1 B/3.4. | |
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời hai lớp vỏ | ||
1 |
Nắp đậy miệng khoang và thành quây miệng khoang | • Phải kiểm tra tiếp cận tất cả các tấm nắp đậy miệng khoang, các tấm thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường của chúng. |
2 |
Các thành phần kết cấu trong khoang hàng | • Nếu thấy cần thiết, đăng kiểm viên phải kiểm tra tiếp cận các thành phần kết cấu khác từ kết quả kiểm tra bên trong như qui định ở Bảng 1B/3.4. |
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng khô tổng hợp có tổng dung tích ³ 500 | ||
1 |
Nắp đậy miệng khoang và thành quây miệng khoang | • Phải kiểm tra tiếp cận tất cả các tấm nắp đậy miệng khoang, các tấm thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường của chúng. |
2 |
Các thành phần kết cấu trong khoang hàng
2. Phần dưới của sườn vỏ và mã mút dưới của chúng. 3. Phần dưới của vách ngang. 4. Phần dưới (đặt trên tấm đáy trong) của các ống xuyên qua khoang hàng như ống thông hơi, ống đo v.v.. |
• Đối với tàu gỗ trên 5 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận các kết cấu liệt kê ở cột bên trái trong tất cả các khoang hàng. |
Chú thích : * Đối với các tàu chở hàng rời có bố trí khoang hàng ghép v.v..với một số khoang hàng vỏ mạn đơn và các khoang hàng vỏ mạn kép khác, các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời hai lớp vỏ được áp dụng cho các khoang hàng của tàu hai lớp vỏ và các két mạn đi kèm. |
Bảng 1B/3.11 được bổ sung và sửa đổi như sau:
Bảng 1B/3.11 Đo chiều dày
No |
Hạng mục |
Lưu ý trong kiểm tra |
Các yêu cầu đối với tàu trên 5 tuổi trừ những tàu được nêu riêng dưới đây | ||
1 |
Các kết cấu trong két dằn | • Từ kết quả kiểm tra như qui định trong Bảng 1B/3.4, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải đo chiều dầy với mức độ do đăng kiểm viên quyết định tại những vị trí có tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ thời điểm chế tạo.
• Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều, phải đo bổ sung chiều dầy như qui định ở 3.4.6-2. |
Các yêu cầu đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm | ||
1 |
Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn, ống thông hơi kể cả các trụ và ống góp thông hơi, các đường ống khí trơ và tất cả các đường ống trong buồng bơm và trên boong thời tiết | • Từ kết quả kiểm tra như qui định ở 3.4.4, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, thì phải đo chiều dầy. |
2 |
Các thành phần kết cấu trong két dằn (đối với các tàu trên 5 tuổi) | • Từ kết quả kiểm tra qui định ở Bảng 1B/3.4, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải đo chiều dầy với mức độ do đăng kiểm viên quyết định tại những vị trí phát hiện thấy lớp sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ thời điểm chế tạo.
• Nếu kết quả đo chiều dầy thể hiện mức độ ăn mòn nhiều, thì phải tăng phạm vi đo chiều dầy phù hợp với qui định ở 3.4.6-3. |
3 |
Các thành phần kết cấu trong khoang hàng (đối với các tàu trên 5 tuổi) | • Nếu kết quả đo chiều dầy theo qui định ở 3.4.6 thể hiện mức độ ăn mòn nhiều, thì phải tăng phạm vi đo chiều dầy phù hợp với qui định ở 3.4.6-3. |
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời trên 5 tuổi | ||
1 |
Các thành phần kết cấu trong két dằn. | • Từ kết quả kiểm tra như qui định trong Bảng 1B/3.4, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải đo chiều dầy với mức độ do đăng kiểm viên quyết định tại những vị trí có tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ thời điểm chế tạo.
• Nếu kết quả đo chiều dầy thể hiện mức độ ăn mòn nhiều, thì phải tăng phạm vi đo chiều dầy phù hợp với qui định ở 3.4.6-4. |
2 |
Các nắp đậy miệng khoang và thanh quây miệng khoang | • Từ kết quả kiểm tra tiếp cận như qui định ở Bảng 1B/3.5, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải đo chiều dầy với mức độ do đăng kiểm viên quyết định tại những vị trí phát hiện thấy lớp sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ thời điểm chế tạo.
• Nếu kết quả đo chiều dầy thể hiện mức độ ăn mòn nhiều, thì phải tăng phạm vi đo chiều dầy phù hợp với qui định ở 3.4.6-4. |
3 |
Các thành phần kết cấu trong khoang hàng. | • Nếu kết quả đo chiều dầy thể hiện mức độ ăn mòn nhiều, thì phải tăng phạm vi đo chiều dầy phù hợp với qui định ở 3.4.6-4. |
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng tổng hợp có tổng dung tích ³ 500 | ||
1 |
Các thành phần kết cấu trong két dằn | • Từ kết quả kiểm tra như qui định trong Bảng 1B/3.4, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải đo chiều dầy với mức độ do Đăng kiểm viên quyết định tại những vị trí phát hiện thấy lớp sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ thời điểm chế tạo.
• Nếu kết quả đo chiều dầy thể hiện mức độ ăn mòn nhiều, thì phải tăng phạm vi đo chiều dầy phù hợp với qui định ở 3.4.6-2. |
2 |
Các nắp đậy miệng khoang và thành quây miệng khoang | • Từ kết quả kiểm tra tiếp cận theo qui định ở Bảng 1B/3.4, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải đo chiều dày theo yêu cầu của Đăng kiểm viên. Nếu thấy ăn mòn nhiều, thì phải đo chiều dày bổ sung phù hợp với qui định ở 3.4.6-2. |
3 |
Các thành phần kết cấu trong khoang hàng | 1. Đối với tàu chở gỗ trên 5 tuổi:
• Phải đo chiều dầy của các thành phần kết cấu có qui định kiểm tra tiếp cận trong tất cả các khoang hàng với mức độ như đợt kiểm tra định kỳ trước. • Có thể miễn việc đo chiều dầy nếu từ kết quả kiểm tra tiếp cận, Đăng kiểm viên thấy rằng không có sự suy giảm kết cấu và sơn bảo vệ (nếu có) vẫn còn hiệu quả. |
3.4. Kiểm tra định kì thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng
Mục 3.4 có những sửa đổi như sau:
Bổ sung 3.4.1, các Mục cũ 3.4 được được đánh số lại: Mục 3.4.1 thành 3.4.2, Mục 3.4.2 thành 3.4.3, Mục 3.4.3 thành 3.4.4 v.v..
3.4.1. Qui định chung
1. Kiểm tra được tiến hành vào thời điểm bắt đầu hoặc hoàn thành kiểm tra định kì
(1) Trong trường hợp nếu kiểm tra định kì được bắt đầu phù hợp với qui định 1.1.3-1(4)(b) hoặc (c) việc đo chiều dầy theo yêu cầu 3.4.8 tại thời điểm bắt đầu kiểm tra để càng thuận lợi cho việc lập kế hoạch sửa chữa càng tốt. Trường hợp nếu kiểm tra định kì được bắt đầu tại hoặc trước thời gian kiểm tra hàng năm lần thứ tư, thì tối thiểu các yêu cầu kiểm tra hàng năm nêu ở 3.1 phải được thực hiện.
(2) Trong trường hợp nếu kiểm tra định kì được bắt đầu phù hợp với qui định 1.1.3-1(4)(b) hoặc (c), việc kiểm tra theo qui định 3.1.2, 3.1.3, 3.3.3 và 3.3.4, tối thiểu phải được thực hiện vào lúc hoàn thành Kiểm tra định kì. Căn cứ vào kết quả kiểm tra, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, có thể tiến hành kiểm tra ở phạm vi rộng hơn.
2. Kiểm tra tàu chở hàng hỗn hợp
Vào các đợt kiểm tra định kì đối với các tàu chở hàng hỗn hợp như tàu chở quặng/dầu và tàu chở quặng/hàng rời/dầu, việc kiểm tra phải được tiến hành phù hợp với các qui định liên quan của Mục này (3.4), xem xét các trang thiết bị của tàu, hình dạng kết cấu và quá trình khai thác trước đó.
Các Mục 3.3.4 đánh số thành 3.3.6, mục 3.3.6 đánh số thành 3.3.8 và được sửa đổi như sau:
3.4.3. Thử khả năng hoạt động
Tiểu mục -1 được sửa đổi như sau:
1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải thử khả năng hoạt động như qui định ở 3.3.4, ngoài ra, phải đảm bảo rằng dụng cụ đo tải trọng yêu cầu ở 32.1.1 và 32.3.2, Phần 2A làm việc tốt. Khi áp dụng các yêu cầu đối với thử khả năng hoạt động nêu ở 3.3.4, và không cho phép bỏ qua việc thử khả năng hoạt động đối với thiết bị neo và chằng buộc qui định ở hạng mục 3 trong Bảng 1B/3.8.
Bổ sung tiểu mục -2 như sau:
2. Ngoài những qui định ở -1, phải thử khả năng hoạt động và thử hoạt động như qui định ở từ (1) đến (4) sau đây:
(1) Thử hoạt động đối với tất cả các nắp miệng khoang dẫn động bằng cơ giới được qui định ở Mục 1 của Bảng 1B/3.8,
(2) Thử bằng vòi rồng được qui định ở Bảng 1B/2.1 hoặc tương đương, đối với tất cả các nắp đậy miệng khoang kín thời tiết,
(3) Thử khả năng hoạt động và thử hoạt động đối với toàn bộ hệ thống ống dằn và ống hút khô,
(4) Đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải thử khả năng hoạt động và thử hoạt động của hệ thống ống dằn và ống làm hàng trong phạm vi tất cả các khoang hàng, tất cả các khoang và không gian quanh khoang hàng như két dằn, buồng bơm, hầm đặt ống, khoang đệm, các không gian trống và trên boong thời tiết.
Tiểu mục -2 được đánh số lại thành -3 và bỏ tiểu mục -4.
3.4.5. Kiểm tra tiếp cận
Tiểu mục -1 được bổ sung (3) và sửa đổi như sau:
1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm tra tiếp cận đối với các bộ phận nêu từ (1) đến (3) dưới đây:
(3) Tất cả các tấm nắp và tấm thành miệng khoang.
3.4.7. Thử áp lực
Tiểu mục -3 được sửa đổi như sau:
3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, ngoài qui định ở -2 nói trên, phải thử áp lực các két nêu ở Bảng 1B/3.31.
Bảng 1B/3.14 được sửa đổi như sau:
Bảng 1 B/3.14 Qui định bổ sung về kiểm tra bên trong đối với tàu chở hàng rời
Kiểm tra định kỳ |
Các khoang và két phải kiểm tra |
Lưu ý trong kiểm tra |
Tất cả các đợt kiểm tra định kỳ | 1 Tất cả các két và không gian liền kề với khoang hàng (két dằn, hầm chứa ống, khoang đệm và các không gian trống) | • Đối với các két dằn, trừ các két đáy đôi, nếu phát hiện thấy sơn phủ ở trong tình trạng kém và không được sơn lại hoặc không được sơn từ thời điểm chế tạo, phải tiến hành kiểm tra bên trong hàng năm. Đối với các két dằn đáy đôi ở tình trạng như trên, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải tiến hành kiểm tra bên trong hàng năm.
• Đối với các két dằn được thay đổi thành khoang trống, phải kiểm tra áp dụng các qui định tương ứng đối với các két dằn. |
Bảng 1B/3.16 được sửa đổi như sau:
Bảng 1B/3.16 Qui định về kiểm tra tiếp cận đối với tàu chở hàng rời
Kiểm tra định kỳ |
Các thành phần kết cấu phải kiểm tra tiếp cận |
Các yêu cầu đối với tàu không phải tàu chở hàng rời mạn kép* | |
Kiểm tra định kỳ lần 1 (tàu 5 tuổi trở xuống) |
1. Tất cả các sườn trong tất cả các khoang hàng, kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ liền kề (A)
2. Hai vách ngang khoang hàng được lựa chọn và chân các vách ngang còn lại, kể cả nẹp và sống vách (0) 3. Một sườn khỏe cùng với tôn liên kết và các xà dọc trong 2 két dằn đại diện cho từng kiểu (két đỉnh mạn hoặc két hông)(B) 4. Ống thông hơi và ống đo trong khoang hàng ở vùng đỉnh két |
Kiểm tra định kỳ lần 2 (tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi) |
1. Mọi sườn trong tất cả các khoang hàng, kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ liền kề (A)
2. Tất cả các vách ngang, kể cả các nẹp và sống vách, trong tất cả các khoang hàng (C) 3. Khoảng một nửa số sườn khỏe cùng với tôn liên kết và xà dọc, phần trên và dưới của từng vách ngăn trong két dằn đại diện của mỗi loại (két đỉnh mạn hoặc két hông)(B) 4. Một sườn khỏe cùng với tôn liên kết và các xà dọc trong mỗi két dằn còn lại (B) 5. Cả vách ngang phía đầu và đuôi tàu (kể cả nẹp và sống vách) trong một két dằn (B) 6. Tất cả tôn boong và kết cấu dưới boong nằm giữa hai miệng khoang hàng (D) 8. Các thành phần như nêu ở 4 của kiểm tra định kỳ lần 1. |
Kiểm tra định kỳ lần 3 (tàu trên 10 đến 15 tuổi) |
1. Mọi sườn trong tất cả các khoang hàng, kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ liền kề (A)
2. Tất cả các vách ngang (kể cả các nẹp và sống vách) trong tất cả các khoang hàng (C) 3. Tất cả các sườn khỏe cùng với tôn liên kết và các xà dọc và tất cả các vách ngang(kể cả nẹp và sống) trong từng két dằn (B) 4. Các thành phần như nêu ở 6 và 7 của kiểm tra định kỳ lần 2. |
Kiểm tra định kỳ lần 4 và các lần sau (tàu trên 15 tuổi) |
1. Như kiểm tra định kỳ lần 3. |
Bảng 1B/3.16 Qui định về kiểm tra tiếp cận đối với tàu chở hàng rời (tiếp theo)
Kiểm tra định kỳ |
Các thành phần kết cấu phải kiểm tra tiếp cận |
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời mạn kép | |
Kiểm tra định kỳ lần 1 (tàu 5 tuổi trở xuống ) |
1. Hai vách ngang khoang hàng được lựa chọn và chân các vách ngang còn lại, kể cả nẹp và sống vách (C)
2. Một sườn khỏe cùng với tôn liên kết và các xà dọc trong 2 két dằn đại diện cho từng kiểu (bao gồm két đỉnh mạn cao nhất và các két dằn mạn kép ở cả hai mạn)(B) 3. Ống thông hơi và ống đo trong khoang hàng ở vùng đỉnh két |
Kiểm tra định kỳ lần 2 (tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi) |
1. Một vách ngang trong mỗi khoang hàng và chân các vách ngang còn lại, kể cả các nẹp và sống vách (C)
2. Khoảng một nửa số sườn khỏe cùng với tôn liên kết và xà dọc, phần trên và dưới của từng vách ngăn trong két dằn đại diện của mỗi loại (két đỉnh mạn, két hông hoặc két mạn)(B) 3. Một sườn khỏe cùng với tôn liên kết và các xà dọc trong mỗi két dằn còn lại (B) 4. Cả vách ngang phía đầu và đuôi tàu (kể cả nẹp và sống vách) trong tiết diện ngang bao gồm két đỉnh mạn, két hông và két dằn mạn kép (B) 5. Một số lượng thỏa đáng (tối thiểu bằng 1/4 tổng số) các sườn mạn hoặc nẹp vách dọc tại vùng mũi/giữa/đuôi của cả hai mạn trong các két mạn kép gần mũi nhất (A) 6. Tất cả tôn boong và kết cấu dưới boong nằm giữa hai miệng khoang hàng (D) 7. Các thành phần như nêu ở 3 của kiểm tra định kỳ lần 1. |
Kiểm tra định kỳ lần 3 (tàu trên 10 đến 15 tuổi) |
1. Tất cả các vách ngang (kể cả các nẹp và sống vách) trong tất cả các khoang hàng (C)
2. Tất cả các sườn khỏe cùng với tôn liên kết và các xà dọc và tất cả các vách ngang(kể cả nẹp và sống vách) trong từng két dằn (B) 3. Một số lượng thỏa đáng (tối thiểu bằng 1/4 tổng số) các sườn vỏ mạn hoặc nẹp vách dọc tại vùng mũi/giữa/đuôi ở cả hai mạn trong các két mạn kép gần mũi nhất (A) 4. Các thành phần như nêu ở 6 và 7 của kiểm tra định kỳ lần 2. |
Kiểm tra định kỳ lần 4 và các lần sau (tàu trên 15 tuổi) |
1. Tất cả các sườn vỏ mạn và nẹp vách dọc ở các két mạn kép (A).
2. Số lượng xác định ở 1, 2 và 4 của kiểm tra định kỳ lần 3. |
CHÚ THÍCH:
1. Từ viết tắt trong bảng có nghĩa là:
A: Sườn hầm hàng hoặc nẹp gia cường vỏ mạn hoặc vách dọc trong các két mạn kép.
B: Sườn khỏe (khung) hoặc vách ngang kín nước ở khoang mũi, khoang đuôi, két đỉnh mạn, két hông và các két dằn mạn kép, kể cả các cơ cấu liền kề.
C: Tôn vách ngang hầm hàng, các nẹp và sống.
D: Tôn boong và kết cấu dưới boong nằm giữa hai thành miệng khoang hàng.
2. Phải kiểm tra tiếp cận các vách ngang ít nhất ở 4 mức sau:
(1) Ngay phía trên đáy trong và ngay phía trên đường giao giữa tấm ốp góc (nếu có) và tấm gia cường (shedder) đối với những tàu không có thanh ốp dưới (lower stool).
(2) Ngay trên và dưới tôn vỏ thanh ốp dưới (đối với những tàu có thanh ốp dưới) và ngay bên trên đường giao của tấm gia cường.
(3) Khoảng giữa chiều cao của vách.
(4) Ngay bên dưới tôn boong trên và ngay cạnh két mạn trên, ngay bên dưới thanh ốp trên đối với những tàu có thanh ốp trên (upper stool) hoặc ngay bên dưới các két đỉnh mạn.
3. Két mạn kép của tàu chở hàng rời hai lớp vỏ phải được coi như két rời nó nối với cả két đỉnh mạn hoặc két hông.
* Đối với các tàu chở hàng rời có bố trí khoang hàng ghép v.v.. với một số khoang hàng của vỏ mạn đơn và các khoang khác của vỏ mạn kép và các két mạn liền kề.
Bảng 1B/3.16B Qui định về kiểm tra tiếp cận đối với tàu hàng tổng hợp có tổng dung tích ³ 500
Kiểm tra định kỳ |
Các thành phần kết cấu phải kiểm tra tiếp cận |
Kiểm tra định kỳ lần 1 (tàu 5 tuổi trở xuống ) |
1. Các sườn được lựa chọn ở một khoang hàng mũi, một khoang hàng đuôi và các không gian nội boong liên quan; vùng dưới của các sườn còn lại bao gồm cả liên kết mút của chúng và tôn mạn liền kề
2. Vùng dưới của sườn mạn trong các khoang hàng còn lại bao gồm cả liên kết mút của chúng và tôn mạn liền kề 3. Một vách ngang được lựa chọn và vùng chân của các vách còn lại, gồm cả các nẹp và sống vách 4. Ống thông hơi và ống đo trong khoang hàng ở vùng đỉnh két. |
Kiểm tra định kỳ lần 2 (tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi) |
1. Các sườn mạn được lựa chọn trong tất cả các khoang hàng cùng với các không gian nội boong, vùng dưới của các sườn còn lại gồm cả liên kết mút của chúng và tôn mạn liền kề
2. Một vách ngang được lựa chọn và vùng chân của các vách ngang trong mỗi khoang hàng, gồm cả các nẹp và sống vách 3. Cả vách ngang phía đầu và đuôi tàu (kể cả nẹp và sống vách) trong một két dằn mạn 4. Một sườn khỏe cùng với tôn liên kết và các xà dọc trong hai két dằn đại diện của mỗi loại két (két đỉnh mạn, két hông, két mạn hoặc két đáy đôi) 5. Vùng tôn boong lựa chọn và các cơ cấu dưới boong nằm giữa hai miệng khoang hàng * 6. Vùng tôn đáy trong được lựa chọn 7. Các thành phần như nêu ở 4 của kiểm tra định kỳ lần 1. |
Kiểm tra định kỳ lần 3 (tàu trên 10 đến 15 tuổi) |
1. Tất cả các sườn mạn ở khoang hàng gần mũi và 25% sườn ở các khoang hàng khác cùng không gian nội boong và vùng chân của của tất cả các sườn còn lại bao gồm cả liên kết mút của chúng và tôn mạn liền kề
2. Tất cả các vách ngang (kể cả các nẹp và sống vách) trong tất cả các khoang hàng 3. Tất cả các vách ngang (kể cả nẹp và sống vách) trong từng két dằn 4. Tất cả các sườn khỏe cùng với tôn liên kết và các xà dọc trong mỗi két dằn (két đỉnh mạn, két hông, két mạn và két đáy đôi) 5. Tất cả tôn boong và các cơ cấu dưới boong nằm ở vùng giữa hai miệng khoang hàng 6. Toàn bộ tôn đáy trong 7. Các thành phần như nêu ở 7 của kiểm tra định kỳ lần 2. |
Kiểm tra định kỳ lần 4 và các lần sau (tàu trên 15 tuổi) |
1. Tất cả các sườn vỏ mạn trong toàn bộ các khoang hàng cùng với các không gian nội boong bao gồm các liên kết mút của chúng và tôn mạn liền kề
2. Số lượng cơ cấu xác định ở 2 đến 7 của kiểm tra định kỳ lần 3. |
CHÚ THÍCH:
1. Phải kiểm tra tiếp cận các vách ngang tối thiểu ở 3 mức sau đây:
a) Ngay phía trên đáy trong và ngay phía trên nội boong, nếu có;
b) ở giữa vách đối với các khoang không có nội boong;
c) Ngay bên dưới tấm boong trên và tấm boong nội boong.
2. Tôn boong và cơ cấu dưới boong nằm ở vùng lỗ khoét giữa hai miệng khoang hàng.
Bảng 1B/3.17 được sửa đổi như sau:
Bảng 1B/3.17 Qui định về đo chiều dày đối với tàu hàng
Loại kiểm tra |
Các thành phần kết cấu phải kiểm đo chiều dày |
Kiểm tra định kỳ lần 3 (tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi) |
…
5. Các kết cấu bên trong khoang mút mũi và mút đuôi. … |
Kiểm tra định kỳ lần 4 (tàu trên 15 tuổi đến 20 tuổi) |
1. Khu vực có nghi ngờ.
2. Các phần kết cấu sau đây: (1) Toàn bộ tôn boong chính lộ thiên trên suốt chiều dài (2) Từng tấm và kết cấu ở ba mặt cắt ngang trong phạm vi 0,5L giữa tàu. Tuy nhiên, đối với những tàu có chiều dài nhỏ hơn 100 m có thể giảm xuống còn hai mặt cắt (3) Tất cả các dải tôn mạn vùng mớn nước thay đổi, ở mạn trái và mạn phải trên suốt chiều dài 3. Tôn boong thượng tầng hở đại diện (boong dâng đuôi, lầu lái và thượng tầng mũi) 4. Toàn bộ dải tôn giữa đáy (ky) trên suốt chiều dài. Các tôn đáy bổ sung ở khu vực khoang cách ly, buồng máy và mút sau các két 5. Tôn của hộp thông biển. Tôn vỏ ở khu vực xả mạn nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết 6. Các kết cấu qui định ở từ 3. đến 7. trong đợt kiểm tra định kỳ lần 3. |
Kiểm tra định kỳ lần 5 hoặc những lần tiếp theo (tàu trên 20 tuổi) |
1. Khu vực có nghi ngờ.
2. Từng tấm và kết cấu ở ba mặt cắt ngang trong phạm vi 0.5L giữa tàu. 3. Các kết cấu qui định ở 2. (trừ 2.(2)) đến 6. trong lần kiểm tra định kỳ lần 4. |
Bảng 1B/3.19 được sửa đổi như sau:
Bảng 1B/3.19 Qui định về đo chiều dày đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
Loại kiểm tra |
Kết cấu được đo chiều dày |
Kiểm tra định kỳ lần 1 (tàu 5 tuổi trở xuống ) |
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Từng tấm tôn boong trong một mặt cắt ngang ở khu vực két dằn (nếu có) hoặc một két hàng chủ yếu dùng để chứa nước dằn trong vùng xếp hàng. 3. Các kết cấu phải kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn. 4. Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn ống thông gió kể cả các cột và đầu thông gió, các đường ống khí trơ và các đường ống khác trong buồng bơm và trên boong thời tiết, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết khi xem xét kết quả kiểm tra chung qui định ở 3.4.2. |
Kiểm tra định kỳ lần 2 (tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi) |
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Trong vùng xếp hàng: (1) Từng tấm tôn boong (2) Một mặt cắt ngang. 3. Tất cả các kết cấu được đưa vào kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn. 4. Các dải tôn mạn vùng mớn nước thay đổi, được chọn ở ngoài vùng xếp hàng. 5. Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn ống thông gió kể cả các cột và đầu ống thông gió, các đường ống khí trơ và các đường ống khác trong buồng bơm và trên boong thời tiết, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết khi xem xét kết quả kiểm tra chung qui định ở 3.4.2. |
Kiểm tra định kỳ lần 3 (tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi) |
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Trong vùng xếp hàng: (1) Từng tấm tôn boong (2) Hai mặt cắt ngang. 3. Tất cả các kết cấu được đưa vào kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn. 4. Các dải tôn mạn vùng mớn nước thay đổi, được chọn ở ngoài vùng xếp hàng. 5. Tất cả các dải tôn mạn vùng mớn nước thay đổi ở vùng xếp hàng. 6. Các kết cấu bên trong két mút mũi và mút đuôi. 7. Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn, ống thông gió kể cả các cột và đầu ống thông gió, các đường ống khí trơ và các đường ống khác trong buồng bơm và trên boong thời tiết, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết khi xem xét kết quả kiểm tra chung qui định ở 3.4.2. |
Kiểm tra định kỳ lần 4 hoặc những lần tiếp theo (tàu trên 15 tuổi) |
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Trong vùng xếp hàng: (1) Từng tấm tôn boong (2) Ba mặt cắt ngang. (3) Từng tấm tôn đáy 3. Tất cả các kết cấu được đưa vào kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn. 4. Tất cả các dải tôn mạn vùng mớn nước thay đổi. 5. Các kết cấu bên trong két mút mũi và két mút đuôi. 6. Tôn boong chính lộ thiên được chọn bên ngoài vùng xếp hàng. 7. Tôn boong thượng tầng hở được chọn (boong dâng đuôi, boong lầu lái và thượng tầng mũi). 8. Toàn bộ chiều dài dải tôn giữa đáy (ky). Ngoài ra, các dải tôn đáy ở khu vực khoang cách ly, buồng máy và mút sau của các két bên ngoài vùng xếp hàng. 9. Tôn của hộp thông biển. Tôn vỏ ở khu vực xả mạn nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết. 10. Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn, ống thông gió kể cả các cột và đầu ống thông gió, các đường ống khí trơ và các đường ống khác trong buồng bơm và trên boong thời tiết, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết khi xem xét kết quả kiểm tra chung qui định ở 3.4.2. |
Bảng 1B/3.24 được sửa đổi như sau:
Bảng 1B/3.24 Qui định về đo chiều dày đối với tàu chở hàng rời
Loại kiểm tra |
Kết cấu được đo chiều dày |
Kiểm tra định kỳ lần 1
(tàu từ 5 tuổi trở xuống) |
1. Khu vực nghi ngờ
2. Ít nhất là các kết cấu sau đây để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn: (1) Chân của các sườn khỏe và mã dưới của mỗi ba sườn khoang ở vùng trước/giữa/sau ở cả hai bên trong mỗi khoang hàng của tàu mạn đơn (2) ít nhất một một dải tôn chân của mỗi vách ngang (3) Các kết cấu khác được đưa vào kiểm tra tiếp cận. |
Kiểm tra định kỳ lần 2 (tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi) |
1. Khu vực nghi ngờ
2. Các thành phần kết cấu trong vùng xếp hàng: (1) Hai mặt cắt ngang của tôn boong bên ngoài miệng khoang hàng (2) Toàn bộ tôn boong vùng xếp gỗ súc hoặc hàng hóa khác có xu hướng làm tăng độ ăn mòn 3. Ít nhất là các kết cấu sau đây để đánh giá và ghi vào biểu đồ ăn mòn: (1) Toàn bộ các sườn, kể cả mã mút, trong khoang hàng mũi của tàu mạn đơn (2) Một số sườn thỏa đáng (ít nhất là 1/4 tổng số) kể cả mã mút của chúng tại vùng trước/giữa/sau ở cả hai bên của mỗi khoang hàng còn lại của tàu mạn đơn (3) Các kết cấu khác được đưa vào kiểm tra tiếp cận. 4. Các dải tôn mạn ở vùng mớn nước thay đổi tại các tiết diện ngang xem xét theo 2(1) nói trên. 5. Các dải tôn mạn ở vùng mớn nước thay đổi nằm ngoài vùng xếp hàng. |
Kiểm tra định kỳ lần 3 (tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi) |
1. Khu vực nghi ngờ
2. Trong vùng xếp hàng: (1) Mỗi tấm tôn boong nằm ngoài miệng khoang hàng (2) Hai mặt cắt ngang, trong đó một ở vùng giữa tàu và một ở ngoài miệng khoang hàng 3. Ít nhất là các kết cấu sau đây để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn: (1) Toàn bộ sườn khoang kể cả mút của chúng, ở khoang hàng phía trước và một khoang hàng khác được chọn của tàu mạn đơn (2) Một số sườn thỏa đáng (ít nhất là 1/2 tổng số) kể cả mút của chúng, tại phần mũi/giữa/sau ở cả hai mạn của mỗi khoang hàng còn lại của tàu mạn đơn (3) Các kết cấu khác đưa vào kiểm tra tiếp cận 4. Các kết cấu bên trong két mút mũi và mút đuôi 5. Tất cả các dải tôn mạn ở vùng mớn nước thay đổi trong vùng xếp hàng 6. Các dải tôn mạn ở vùng mớn nước thay đổi được chọn nằm ngoài phạm vi khu vực xếp hàng. |
Kiểm tra định kỳ lần 4 hoặc những lần tiếp theo (tàu trên 15 tuổi) |
1. Khu vực nghi ngờ
2. Trong vùng xếp hàng: (1) Mỗi tấm tôn boong nằm ngoài miệng khoang hàng (2) Ba mặt cắt ngang, trong đó một mặt cắt ở vùng giữa tàu, hai ở bên ngoài miệng khoang hàng (3) Từng tấm tôn đáy 3. Ít nhất là các kết cấu sau đây để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn: (1) Toàn bộ sườn kể cả mã mút của chúng trong mọi khoang hàng của tàu mạn đơn (2) Các kết cấu khác được đưa vào kiểm tra tiếp cận. 4. Các kết cấu bên trong két mút mũi và mút đuôi 5. Toàn bộ tôn boong chính lộ thiên nằm ngoài vùng xếp hàng 6. Tôn boong thượng tầng hở đại diện (boong dâng đuôi, boong lầu lái và thượng tầng mũi) 7. Toàn bộ chiều dài giả tôn giữa đáy (ky). Ngoài ra, các tấm tôn đáy ở khu vực khoang cách ly, buồng máy và mút sau của các két 8. Tôn hộp thông biển. Tôn mạn ở khu vực các đầu xả mạn nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết 9. Mọi dải tôn mạn nằm ở vùng mớn nước thay đổi. |
Bảng 1B/3.24B Qui định về độ chiều dày đối với tàu hàng tổng hợp có dung tích ³ 500
Loại kiểm tra |
Kết cấu được đo chiều dày |
Kiểm tra định kỳ lần 1 (tàu dưới 10 tuổi) |
1. Khu vực nghi ngờ
2. Ít nhất là các kết cấu sau đây để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn: (1) Trong các khoang hàng nếu hàng có khả năng ăn mòn cao đối với thép như gỗ súc, muối, than, quặng sulfide v.v..ở phần chân các sườn khỏe (phần mỏng nhất trong trường hợp sườn ghép) và các mã mút dưới của chúng, tối thiểu là 3 sườn khoang tại các phần mũi/giữa/đuôi ở cả hai mạn của mỗi khoang hàng (2) Ít nhất một dải tôn chân và dải tôn nằm ở nội boong của tất cả các vách ngang kín nước trong các khoang hàng như ở (1) nói trên cùng với các kết cấu gắn kèm (3) Cả hai đầu và phần giữa kể cả tấm mép của khung ngang hoặc các kết cấu tương ứng trong mỗi két được chọn bất kỳ từ các két đỉnh mạn, két hông và các két sâu được dùng như két dằn. |
Kiểm tra định kỳ lần 2 (tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi) |
1. Khu vực nghi ngờ
2. Các phần sau đây của kết cấu trong vùng 0,5 L giữa tầu: (1) Mỗi tấm tôn trong một tiết diện của boong chịu lực đối với toàn bộ chiều rộng tàu tàu (2) Mỗi tấm tôn boong chịu lực trong vùng két nước dằn, nếu có (3) Mỗi tấm tôn boong chịu lực ở trên hoặc ở dưới hàng gỗ súc hoặc hàng hóa khác có xu hướng làm tăng ăn mòn 3. Ít nhất là các kết cấu sau đây để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn: (1) Trong các khoang hàng nêu ở 2(1) của kiểm tra định kỳ lần 1, phần trên và dưới của sườn khỏe (phần mỏng nhất trong trường hợp sườn ghép) và các mã mút của chúng với số sườn thỏa đáng (tối thiểu là 1/3 tổng số) tại phần mũi/giữa/đuôi ở cả hai mạn của mỗi hầm hàng (2) Tất cả các giải chân và các giải nằm trong vùng nội boong của toàn bộ vách ngang kín nước trong các khoang hàng như xác định ở (1) nói trên và các kết cấu gắn kèm. (3) Trong các khoang hàng còn lại, các kết cấu nêu ở 2(1) nói trên của kiểm tra định kỳ lần 1 (4) Cả phần mút và giữa (kể cả tấm mép) của cỡ 1/2 số khung ngang hoặc các kết cấu chính tương ứng và ít nhất một tấm mút trên và dưới của từng vách trong mỗi két được chọn từ các két đỉnh mạn, két hông và các két sâu được dùng như các két dằn (5) Cả phần mút và giữa của một khung ngang hoặc các kết cấu chính tương ứng(kể cả tấm mép) trong tất cả các két đỉnh mạn, két hông còn lại và các két sâu được dùng như các két dằn (trừ các két nêu ở (4) nói trên (6) Các kết cấu khác được đưa vào kiểm tra tiếp cận 1. Tất cả các thành miệng khoang hàng (tấm và nẹp) 2. Các nắp miệng khoang hàng được chọn (tấm và nẹp). |
Kiểm tra định kỳ lần 3 (tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi) |
1. Khu vực có nghi ngờ
2. Kết cấu trong phạm vi khu vực xếp hàng : (1) Từng tấm tôn boong ngoài miệng khoang hàng (2) Từng tấm tôn boong nằm trong vùng lỗ khoét giữa miệng khoang hàng trong phạm vi 0,5L giữa tàu (3) Từng tấm tôn và kết cấu ở hai mặt cắt ngang, một ở vùng giữa tàu, trong phạm vi 0,5L giữa tàu. Tuy nhiên, đối với các tàu có chiều dài nhỏ hơn 100 m, số lượng mặt cắt ngang có thể giảm đến một (4) Tất cả các dải tôn ở vùng mớn nước thay đổi. 3. Cac dải tôn lựa chọn ở vùng mớn nước thay đổi nằm ngoài khu vực xếp hàng 4. Ít nhất là các kết cấu sau đây để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn: (1) Phần chân và đỉnh sườn khỏe (các phần mỏng nhất của sườn khỏe trong trường hợp sườn ghép) và các mã mút của chúng với số lượng sườn thỏa đáng (tối thiểu bằng 1/3 tổng số) tại phần mũi/giữa/đuôi của cả hai mạn trong mỗi khoang hàng (2) Các kết cấu khác đưa vào kiểm tra tiếp cận 5. Các kết cấu bên trong két mút mũi và két mút đuôi 6. Tất cả các nắp và thành miệng khoang hàng (tôn và nẹp). |
Kiểm tra định kỳ lần 4 hoặc những lần tiếp theo (tàu trên 15 tuổi) |
1. Khu vực có nghi ngờ
2. Các vùng kết cấu sau đây : (1) Toàn bộ tôn boong chính lộ thiên trên suốt chiều dài tàu (2) Từng tấm tôn và kết cấu ở 3 mặt cắt ngang, một ở vùng giữa tàu, trong phạm vi 0,5L giữa tàu. Tuy nhiên, đối với các tàu có chiều dài nhỏ hơn 100 m, số lượng mặt cắt ngang có thể giảm đến bằng hai (3) Từng tấm tôn đáy trong khu vực xếp hàng, kể cả dải chân của tôn hông (4) Tôn ki hộp hoặc hầm ống và các kết cấu bên trong ở khu vực xếp hàng 3. Tất cả các tấm tôn ở vùng mớn nước thay đổi 4. Ít nhất các kết cấu sau đây để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn: (1) Các kết cấu đưa vào kiểm tra tiếp cận 5. Tôn boong thượng tầng hở đại diện (boong dâng đuôi, boong lầu lái và thượng tầng mũi) 6. Toàn bộ chiều dài của tất cả các dải tôn giữa đáy (ky) Ngoài ra, tôn đáy ở khu vực khoang cách ly, buồng máy và mút sau của các két 7. Tôn hộp thông biển. Tôn mạn ở khu vực các đầu xả mạn nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết 8. Các kết cấu qui định ở 5. và 6. của đợt kiểm tra định kỳ lần 3. |
Bảng 1 B/3.31 được sửa đổi như sau:
Bảng 1B/3.31 Những yêu cầu về thử áp lực đối với tàu dầu, v.v…
Loại kiểm tra |
Các két được thử áp lực |
Kiểm tra định kỳ lần 1 (tàu từ 5 tuổi trở xuống) |
1. Khoang hàng bao quanh két dằn, khoang trống, đường hầm đặt ống, két dầu đốt, buồng bơm hoặc khoang cách ly
2. Đối với các tàu dầu, các két đại diện cho két nước ngọt, két dầu đốt và két dầu bôi trơn trong khu vực hàng 3. Tất cả các két nước: Tuy nhiên, có thể xem xét ngoại lệ để đưa ra giới hạn việc thử các két nước ngọt không phải là các két nêu ở 2. nói trên bằng việc thử các két đại diện, nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn. 4. Tất cả các két dầu đốt Tuy nhiên, có thể xem xét ngoại lệ để đưa ra giới hạn việc thử các két dầu đốt không phải là các két nêu ở 2. nói trên bằng việc thử các két đại diện, nếu sau khi kiểm tra bên trong hoặc bên ngoài két như qui định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn. 5. Các két dầu bôi trơn Tuy nhiên, có thể xem xét ngoại lệ để đưa ra giới hạn việc thử các két dầu bôi trơn không phải là các két nêu ở 2. nói trên bằng việc thử các két đại diện, nếu sau khi kiểm tra bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn. |
Kiểm tra định kỳ lần 2 (tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi) |
1. Tất cả các vách khoang hàng
2. Đối với tàu dầu, các két đại diện cho két nước ngọt, két dầu đốt và két dầu nhờn trong khu vực hàng 3. Tất cả các két nước Tuy nhiên, có thể xem xét ngoại lệ để đưa giới hạn việc thử các két nước ngọt không phải là các két nêu ở 2. nói trên bằng việc thử các két đại diện, nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn. 4. Tất cả các két dầu đốt Tuy nhiên, có thể xem xét ngoại lệ để đưa ra giới hạn việc thử các két dầu đốt không phải là các két nêu ở 2. nói trên bằng việc thử các két đại diện, nếu sau khi kiểm tra bên trong hoặc bên ngoài két như qui định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn. 5. Tất cả các két dầu bôi trơn Tuy nhiên, có thể xem xét ngoại lệ để đưa ra giới hạn việc thử các két dầu bôi trơn không phải là các két nêu ở 2. nói trên bằng việc thử các két đại diện, nếu sau khi kiểm tra bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn. |
Kiểm tra định kỳ lần 3 (tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi) |
1. Tất cả các vách khoang hàng
2. Tất cả các két nước 3. Tất cả các két dầu đốt Tuy nhiên, có thể xem xét ngoại lệ để đưa ra giới hạn việc thử các két đáy đôi bằng việc thử các két đại diện, bao gồm một két phía trước và một két phía sau và thử các két sâu bằng việc thử các két đại diện, nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như qui định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn. 4. Tất cả các két dầu nhờn Tuy nhiên, có thể xem xét ngoại lệ để đưa ra giới hạn việc thử các két dầu đốt bằng việc thử các két đại diện, nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như qui định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn. |
Kiểm tra định kỳ lần 4 hoặc những lần tiếp theo (tàu trên 15 tuổi) |
1. Tất cả các vách khoang hàng
2. Tất cả các két nước, tất cả các két dầu đốt và tất cả các két dầu bôi trơn |
3.5. Kiểm tra trên đà
3.5.1. Kiểm tra trên ụ khô hoặc trên triền
Vào các đợt kiểm tra trên đà, phải thực hiện kiểm tra như nêu trong Bảng 1B/3.7 trên ụ khô hoặc trên triền sau khi làm sạch mặt ngoài của thân tàu.
3.5.2. Kiểm tra dưới nước
Nếu được Đăng kiểm chấp nhận, có thể áp dụng việc kiểm tra dưới nước thay kiểm tra trên ụ khô hoặc trên triền. Trong mọi trường hợp, không được thay thế việc kiểm tra trên đà hoặc trên triền nêu ở (1) hoặc (2) sau đây bằng kiểm tra dưới nước:
(1) Kiểm tra trên đà hoặc trên triền vào thời gian nêu ở 1.1.3-1 (2)(a)
(2) Kiểm tra trên đà đối với các tàu chở hàng rời, tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm khi các tàu này lớn hơn 15 tuổi.
3.5.3. Các qui định khác
Đối với những tàu có hệ thống kiểm soát và duy trì trạng thái kỹ thuật cho hệ trục chân vịt theo các yêu cầu ở 3.10.3, phải kiểm tra chung hệ trục và xem xét mọi số liệu kiểm soát trạng thái về hệ thống sẵn có trên tàu để đảm bảo hệ thống được duy trì tốt.
Bảng 1B/3.7 được bổ sung sửa đổi như sau:
Bảng 1B/ 3.7 Các yêu cầu đối với kiểm tra trên đà
No. |
Hạng mục |
Nội dung kiểm tra |
1 |
Tôn vỏ kể cả tôn ki và sống mũi, sống đuôi | • Kết cấu trong khu vực không liên tục, những bộ phận kết cấu có khả năng bị ăn mòn nghiêm trọng và các lỗ khoét ở tôn vỏ phải được kiểm tra cẩn thận. Phải tháo các nắp lưới, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết. |
2 |
Bánh lái | • Bánh lái phải được nâng lên hoặc tháo ra và kiểm tra bằng mắt thường, phải kiểm tra chốt bánh lái, gu giông, trục lái, khớp nối và sống đuôi. Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, có thể yêu cầu thử áp lực bánh lái phù hợp với Bảng 1B/2.1. Phải đo khe hở ổ đỡ bánh lái. Có thể bỏ qua việc nâng hoặc tháo bánh lái nếu sau khi đo khe hở Đăng kiểm viên xét thấy tình trạng của bánh lái thỏa mãn. |
3 |
Các đầu lấy nước biển và các đầu xả mạn bao gồm cả các chi tiết nối ống dưới boong mạn khô và các van các vòi ở vỏ mạn, van thông biển hoặc chi tiết nối ống. | • Các bộ phận chính của các van và vòi phải được tháo ra và kiểm tra. Phải kiểm tra các bu lông hoặc các chi tiết cố định chúng vào thân tàu. Đăng kiểm viên có thể quyết định không cần tháo chúng nếu chúng đã được tháo và kiểm tra thỏa mãn ở lần kiểm tra trên đà trước đó. |
4 |
Đầu sau của bạc đuôi | • Phải đo khe hở giữa trục chân vịt và trục nằm trong ống bao đuôi và ổ đỡ phía sau của ống bao đuôi hoặc ổ đỡ trong giá đỡ trục hoặc độ sụt do mòn của ổ đỡ. |
5 |
Thiết bị làm kín ống bao đuôi và ổ đỡ trong giá đỡ trục | • Phải kiểm tra hiệu quả của vòng đệm kín dầu. |
6 |
Chân vịt | • Phải kiểm tra chân vịt. Trường hợp lắp chân vịt biến bước thì phải kiểm tra thiết bị điều khiển bước trong điều kiện làm việc. |
7 |
Neo, xích neo, cáp, ống luồn neo, khoang chứa xích và phanh giữ cáp | • Vào các đợt kiểm tra trên đà theo thời gian nêu ở 1.1.3-1(2)(a), neo và xích neo phải được trải ra và kiểm tra. Vào đợt kiểm tra định kì lần thứ 2 và các lần kiểm tra định kì tiếp theo, phải đo đường kính xích neo. Nếu đường kính trung bình của một mắt xích tại vị trí mòn nhất của nó giảm đi từ 12% trở lên so với đường kính danh nghĩa yêu cầu thì mắt xích đó phải thay mới. |
8 |
Các khoang và két | • Phải tiến hành kiểm tra bên trong, kiểm tra tiếp cận và đo chiều dày (nếu chưa được thực hiện) khi có thể.
1. Tối thiểu các phần phía dưới, được xem là những phần nằm dưới đường nước dằn nhẹ, các khoang/két và các két dằn tại lần kiểm tra trên đà trong ụ khô hoặc trên triền được thực hiện phù hợp với kiểm tra định kì hoặc vào thời gian qui định ở 3.3.1-2. 2. Kiểm tra trên đà thực hiện vào thời gian qui định ở 1.1.6-5, càng xa càng tốt. |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6259-1B:2003/SĐ 3:2007 VỀ QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP – PHẦN 1B: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ PHÂN CẤP | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6259-1B:2003/SĐ3:2007 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |