TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6259-8E:2003 VỀ QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP – CÁC TÀU CHUYÊN DÙNG – PHẦN 8E: TÀU CHỞ XÔ HOÁ CHẤT NGUY HIỂM

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6259-8E:2003

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP – PHẦN 8E: TÀU CHỞ XÔ HÓA CHẤT NGUY HIỂM

Rules for the classification and construction of sea-going steel ships. Part 8E: Ships carrying dangerous chemical in bulk

 

CHƯƠNG 1 QUI ĐỊNH CHUNG

1.1. Quy định chung

1.1.1. Phạm vi áp dụng

1Những yêu cầu ca Phần này áp dụng cho các tàu ch xô hóa chất nguy hiểm được đăng ký và phân cấp của Đăng kiểm (Sau đây gọi tắt là “Tàu” ở trong Phần này). Thuật ngữ Hóa chất nguy hiểm” bao gm các sn phẩm được đưa ra  (1) và (2) dưđây và Bảng 8-E/17.1 có áp suất hơi tuyệt đi không vượt quá 0,28 MPa  nhiệt độ 37,C, trừ các sn phẩm dầu mỏ hoặc các sản phẩm d cháy tương tự khác.

(1) Các sn phẩm có tính bắt la cao hơn tính bt la ca các sản phẩm dầu m và các sản phm d cháy tương tự khác.

(2) c sn phẩm có các tính nguy hiđáng kể bổ sung thêm hoặc khác với tính d cháy.

2. Đi với những tàu được phân cấp theo vùng hoạt động hạn chế và các tàu không tự hành thì các yêu cầu này có thể được thay đổi thích hợp.

3. Thân tàu, máy móc và trang thiết bị ctàu dùng để chở hóa chất nguy hiểm có tính d cháy phải thỏa mãn đồng thời các yêu cầu b sung ca Phần này.

(1) Đối với tàu được thiết kế để ch hàng lng trong két lin v phù hợp vi Chương 27 Phần 2A.

(2) Đi với tàu được thiết kế để chở hàng lng dễ cháy phù hp với 27.1.2 và 27.12.4 Phần 2A và Chương 14 Ph3

4. Không áp dụng các yêu cu của các phần khác đối vi thâtàu, máy móc và trang thiết bị đưc quy định ở Phn này.

5. Nếu tàu thiết kế để chở các sn phẩm hhợp thuộc cả Phần này và Phần 8D đồng thời hoặc luân phiên, thì tàu phải thỏa mãn các yêu cầu của cả hai phần sao cho phù hợp với sn phẩm được chtrừ khi các yêu cầu của Phần này cao hơn khi tàu được thiết kế và đóng để chở riêng các sản phẩm phù hợp với các yêu cầu của phần này, gm các sản phẩm đượđánh dấu hoa thị (*) ở cột “a” Bng 8-D/19.1  Chương 19 Phần 8D.

6. Kng phụ thuộc vào các yêu cầu ở 1, các yêu cầu của Phần này, trừ yêu cầu -2 và các yêu cầu đối với tàu loại III nêu ở Chương 2, không áp dụng cho tàu dầu ch dùng đ chở các chất giống dầu m quy định trong Bảng 8-E/17.1 và 8-E/18.1 với chỉ s (bb) ở tên sản phẩm ca chúng (liên quan đến đi14 phụ lục II của MARPOL 73/78) và không chở chất lng đc hại khác với những chất giống dầu mỏ. Tuy nhiên, kết cấu và tranthiết bị của tàu phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng ở Chương 27 Phần 2-A và Chương 14 Phần 3.

1.1.2Thay thế tương đương

Kết cấu, trang thiết bịv.v…, không áp dụng các quy định của Phần này nhưng được coi là tương đương với các yêu cầu của Phần này sẽ được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.

1.2. Định nghĩa sự nguy hiểm

1.2.1Quy định chung

Nhng hàng hóa được chuyên chở bằng tàu phải được phân loại theo mức độ nguy hiểm quy định ở 1.2.2 tới 1.2.7 dưới đây.

1.2.2Nguy hiểm cho sức khỏe (Theo IBC Code 1.2.2)

Nguy hiểm cho sức khỏe” là nguy hiểm được xác định bởi một trong số những qui định  từ (1) tới (3) sau đây:

(1) Tác dụng gây viêm tấy hoặc độc hại lên da hoặc niêm mạc mắt, mũi, họng phổi  trạng thái khí hoặc hơi kết hợp với áp suất hơi.

(2) Tác dụng gây viêm tấy da ở trạng thái lỏng.

(3) Tính độc được tính bằng:

LD 50 đường miệng: Liều gây chết 50% đối tượng được thử nghiệm thực hiện qua đường uống.

LD 50 da: Liều gây chết 50% đi tượng được thử nghiệm thực hiện qua đường da.

LC 50: Nồng độ gây chết 50% đối tượng được thử nghiệm qua đường hô hấp.

1.2.3Gây ô nhiễm nước (Theo IBC Code 1.2.3)

Gâô nhiễm nước” là mối nguy hiểm được xác đnh bi tính độc hại đối với người, tính tan trong nước, tính bay hơi, mật độ tương đối và mùi vị.

1.2.4. Gâô nhiễm không khí (Theo IBC Code 1.2.4)

Gâô nhiễm không khí là mối nguy hiểm được xác định bởi một trong những qui định từ (1) đến (5) sau:

(1) Giới hạn khí an toàn (EEL) hoc LC 50.

(2) Áp suất hơi

(3) Tính hòa tan trong nước.

(4) Mt độ tương đối của chlỏng.

(5) Mật độ hơi.

1.2.5Nguy hiểm gây phản ứng (Theo IBC Code 1.2.5)

Nguy hiểm gây phn ứng” là mối nguy hiểm được xác định bng sự phản ứng với:

(1) Các sản phẩm khác.

(2) Nước.

(3) Bn thân sn phẩm (trong đó có sự trùng hợp)

1.2.6Nguy hiểm gây cháy (Theo IBC Code 1.2.1)

Nguy hiểm gây cháy” là mối nguy hiểm được xác định bng nhiệt độ bt cháy, các giới hạn bốc cháy và nhiệt độ tự cháy của hóa chất.

1.2.7Gâô nhiễm biển (Theo IBC Code 1.2.6)

Gâô nhiễm bin” là mối nguy hiểm được xác định bởi một trong những qui định từ (1) đến (3) như sau:

(1) Sự tích tụ vi sinh kèm theo nguy hiểm đối với sự sống trong nước, gây nhim bệnh cho con người hoặc cho hải sn.

(2) Làm hại các tài nguyên sống.

(3) Nguy hiểm đối với sức khỏe con người.

(4) Giảm sự trong lành của môi trường.

1.3. Định nghĩa

1.3.1. Định nghĩa (Theo IBC Code 1.3)

Trừ khi có qui định khác, trong Phần này sử dụng những định nghĩa sau:

(1) Chính quyn hành chính” là chính ph của quốc gia mà tàu mang cờ.

(2) Chính quyền cng” là tổ chquyền lực hp pháp của quốc gia tại cng mà tàu đang nhận và tr hàng.

(3) “Nhiệt độ sôi” là nhiệt độ mà ở nhiệt độ đó sản phm có áp suất hơi bng áp suất khí quyn.

(4) Khu vc hàng hóa” Là phần của tàu có chứa các két hàng, các két lng, các buồng bơm hàng k cả các buồng bơhoặc các két nước bẩn và cả các phần boong sutoàn b chiều dài và chiu rộng của phần thân tàu trên các khoang được nói  trên. Khi các két độc lập được đặt ở các khoang hàng, các khoang cách ly, khoang dằn hay khoang rỗng ở phía lái của các khoang hàng tận cùng phía lái hoặc  phía mũi của khoang hàng tận cùng phía mũi thì chúng không thuộc khu vực hàng.

(5) “Buồng bơm hàng” là khoang chứa các bơm và thiết bị phục vụ cho việc bơm hàng bao gồm trong Phần này.

(6) “Khoang phục vụ hàng”  các khoang nằm trong khu vực hàng dùng làm các xưởng, các t, các kho rộng hơn 2 m2 để chứa các trang thiết bị làm hàng.

(7) Két hàng là két được thiết kế để chứa hàng.

(8) “Tàu chở hóa chất” là tàu được đóng mới hoặc hoán cải dùng đ chở xô sn ph dạng lng bất kỳ được lit kê trong Bng 8-E/17.1.

(9) “Khoang cách ly” là khoảng cách nm giữa hai vách ngăn hoc boong thép k nhau, khoang này có th là khoang trống hoặc là khoang dn.

(10) Trạm điều khin” là các buồng được định nghĩa như ở 3.2.18, Phần 5, Trạm này không bao gồm các khoang chứa các thiết bị điều khiển cứu ha đặc bit mà thực tế chúng có thể được đặt cả trong khu vực hàng.

(11) Giới hạn cy” là điều kin xác định trạng thái ca hn hp nhiên liu – chất ôxy hóa mà  đó nếu đưa vào một nguồn cháy bên ngoài đủ mạnh thì chỉ có khả năng gây cháy trong một thiết bị th nghiệm đã cho.

(12) “Nhiệt độ bắt cháy” là nhiệt độ tính bng đ Celsius C) mà tại nhit độ này một sản phẩm sinh khí có khả năng cháy đủ để tự bốc cháy. Các giá trị đưa ra trong Phần này được xác định bng phương pháp thử nghiệm cốc kín” nhờ một thiết bị thử nhiệt độ tự bốc cháy được chấp thuận.

(13) “Khoang hàng là không gian bao kín bởi kết cấu thâtàu, trong đó chứa két dời.

(14) Độlập” có nghĩa là hệ thống đường ống hay thông hơi, không được nối với h thống khác bằng bất kỳ cách nào và không có các thiết bị dự phòng để có thể ni với các h thng khác.

(15) “Thiết bị nhiên liệu” là các trang thiết bị như được định nghĩa ở 3.2.34, Phần 5.

(16) “Hệ s ngập thể tích khoang” của một khoang là tỷ số giữa thể tích nước giả định chiếm trong phạm vi khoang đó chia cho toàn bộ thể tích của khoang đó.

(17) Buồng bơm” là khoang nằm ở trong khu vực hàng hóa, có các bơm và những thiết bị phục vụ khác dùng cho việc xử lý nước dằn và nhiên liu du.

(18) “Tỷ trọng tương đối ca chất lng là tỷ số khối lưng của một đơn vị th tích chất lng đó với khối lưng của một đơn vị thể tích tương ứng của nước ngọt.

(19) “Tách biệt” có nghĩa là một hệ thống đường ống dẫn hàng hoặc hệ thống thông hơi hàng không được ni với h thống đường ống dẫn hàng hoặc hệ thống thông hơi hàng khác. Sự tách bit này có th đạt được nhờ s dụng các bin pháp thiết kế hoặc vận hành. Bin pháp vận hành không được sử dụng trong phạm vi két hàng và chúng phải bao gồm một trong các kiểu sau:

(a) Các ống cuộn hoc van tháo được và đầu bịt kín ống.

(b) Bố trí nối tiếp hai bích có tm chặn với các thiết bị phát hiện rò lọt vào trong ng  giữa 2 mt bích đó.

(20) “Tỷ trọng hơi hay t trọng tương đối của hơi là tỷ số khối lượng của một th tích hơi hoc khí (không có không khí) với khối lượng của một thể tích tương ứng không khí ở cùng một áp suất và nhit đ. T trọng hơi nhỏ hơn hay lớn hơn cho biết hơi nhẹ hơn hay nặng hơn không khí.

(21) “Áp suất hơi” là áp suất cân bng của hơi bão hòa ở bên trên chất lng được biểu diễn bng giá trị áp suất tuyệt đối MPa ở nhiệt độ xác định.

(22Khoang rỗng là khoang kín ntrong khu vực hàng ở phía bên ngoài két hàng không phải là khoang hàng, khoang dằn, két dầu đốt, buồng bơm hàng, bung bơm hay bt kỳ khoang nào được thuyền viên sử dụng bình thường.

(23) “IBC Code” là Luật quốc tế v kết cấu và trang thiết bị của tàu ch xô hóa chất nguy hiểm

(24) “MARPOL 73/78” là “Công ước quốc tế v ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra” – 1973 được sửa đổi bng “Nghị định thư 1978“.

(25) “Tiêu chuẩn đối với quy trình và trang thiết b là các Tiêu chun đối với quy trình và trang thiết bị dùng cho việc xả chất lỏng độc hại khỏi tàu do yêu cầu của phụ lục II ca MARPOL 73/78 đã được y ban bảo vệ môi trường biển chp nhận tại kỳ họp thứ 22 bằng Nghị quyết MEPC 18(22) sau khi đã được Tổ chức này sửa đổi.

(26) Chất lỏng độc hại” là cht bất kỳ đã được quy định trong ph bản II ca phụ lục II MARPOL 73/78 hoặc được đánh giá tạm thời theo quy định của điều 3 (4) của Phụ lục đó được xếp vào loại A, B, C hoặc D.

 

CHƯƠNG 2 KHẢ NĂNG CHỐNG CHÌM CỦA TÀU VÀ VỊ TRÍ CÁC KÉT HÀNG

2.1. Quy định chung (IBC Code 2.1)

2.1.1Quy định chung

thuộc quy định của Phần này phi không bị chìm do ngập sau khi bị thủng giả định thân tàu do ngoại lực gây ra. Ngoài ra, để đảbảan toàn cho tàu và môi trường, bất kỳ két hàng nào ca tàu cũng phi được bảo vệ chống thẩm thấu trong trường hợp thng nhẹ, ví dụ do va chạm với cầu tàu hoặc tàu kéo và phải có biện pháp bảo vệ khỏi hư hỏng trong trường hợp va đập hay mắc cạn, bằng cách đặt chúng  một trong khong cách tối thiểu qui định bên trong lớp tôn v. C hai trường hợp thng giả định và có khoảng cách giữa các két hàng với n v tàu phải phụ thuộc vào mức độ nguy hiểm ca sản phẩm được chở.

2.1.2Loại tàu

Tàu phđược thiết kế themột trong các tiêu chuẩn sau:

(1) Tàu loại I là tàu ch hóa cht vận chuyển các sản phẩm nêu ở Bảng 8-E/17.1 có mức độ gây ô nhim môtrường và nguy hiểm rất nghiêm trọng đòi hỏi các biện pháp bảo vệ tối đa chống rò r của loại hàng chuyên chở.

(2) Tàu loại II là tàu chở hóa chất vận chuyển các sn phẩm được nêtrong Bng 8-E/17.1 có mức độ gây ô nhiễm môi trường và nguy hiểm nghiêm trọng đáng k đòi hỏi các bin pháp phòng ngừa thích đáng để chng sự rò rỉ của loại hàng này.

(3) Tàu loại III là tàu chở hóa chất vận chuyển các sn phẩm nêtrong Bng 8-E/17.1 có mức độ gâô nhimôi trường và nguy hiểm tương đối nghiêm trọng đòi hỏi lớp v bảo vệ két hàng  mức vừa phải để tăng kh năng nổi của tàu trong điều kiện bị thng.

N vậy, tàu loại I là tàu ch hóa chất để vn chuyn các sản phẩm được coi là có mức độ nguy him cao nhất và tàu loại II, III dành cho vn chuyển các sn phm có mức độ nguy him giảm dần. Do đó, tàu loại I phải được thiết kế đ chịu được mức độ thủng nghm trọng nhất và các két hàng của nó phđược bố trí  bên trong với khoảng cách đã được qui định đến tôn vỏ ngoài cực đại.

2.1.3Loại tàu ch các sn phẩm đặc biệt

Loại tàu được quy định ch các sn phẩm đặc biệđược cho  cột “e” trong Bng 8-E/17.1.

2.1.4Yêu cu đi với tàu chở nhiều loại sản phẩm

Nếu tàu được thiết kế đ chở nhiều loại sn phđược nêu trong Bảng 8-E/17.1 thì mức hư hng phải tương ứng với sản phẩm có yêu cầu kiu loại tàu nghiêm ngt nhất. Tuy nhiên, các yêu cầu v vị trí của từng két hàng là các yêu cầu đối với loại tàu có liên quan đến sản phm tương ứng được chuyên ch.

2.2. Dằn cứng và thông báo ổn định

2.2.1Dằn cứng (IBC Code 2.2.4)

Dằn cứng thông thường không được đ trong các két đáy đôi. Tuy nhn, vì lý do ổn định khi việc bố trí dn cứng trong các két không th tránh khi, thì nó phải được bố trí cần thiết để đảm bảo các ti trọng va đập do thng ở đáy tàu không truytrực tiếp lên kết cu két hàng.

2.2.2Thông báo ổn định (Theo IBC Code 2.2.5)

Bản thông báo quy định ở 2.3.1 Phần 1-B phải tóm tt v kh năng chống chìm của tàu.

2.3. Lỗ xả mạn bên dưới boong mạn khô

2.3.1L x mạn (IBC Code 2.3.3)

Vic trang bị và điều khiển các van được lp để xả qua tôn vỏ tàu từ các khoang bên dưới boong mạn khô hoặc từ khu vực thượng tng và lầu trên boong mạn khô có các cửa kín phải tha mãn các yêu cầu 13.4 Phần 3, trừ khi vic lựa chọn các van bị giới hạn bi:

(1) Một van tự động một chiều có biện pháp đóng chủ động từ trên boong mạn khô ; hoặc

(2) Khi khoảng cách thẳng đứng tính từ đưng nước chở hàng mùa hè đến đầu của ống xả bên trong tàu vượt quá 0.01 Lf, có hai van tự động một chiu không có phương tiện đóng cưỡng bức với điều kiện là có thể đến được van bên trong tàu để kiểm tra khi đang ở trạng thái làm việc.

2.3.2Van một chiều (IBC Code 2.3.1)

Các van tự động một chiều được đề cập ở 2.3.1(1) và (2) phải là kiểu được Đăng kiểm chấp nhận và đủ khả năng ngăn nước vào tàu, có xét đến chiều chìm, chúi và nghiêng trong các yêu cu chống chìm ở 2.9.

2.4. Trạng thái tải trọng (IBC Code 2.4)

2.4.1Trạng thái ti trọng

Khả năng chống chìm do bị thủng phải được xem xét đi với tất cả các trạng thái có thể xảy ra về tải trọng và sự thay đổi v mớn nước và độ chúi. Các yêu cu chống chìm không cần áp dụng cho tàu ở trạng thái dn (lượng ng chứa trong các két dời nh trên boong không cần phải tính đến khi xét trạng thái dn) với điều kiện là hàng có ở trên tàu chỉ dùng cho mục đích làm mát, tuần hoàn hoặc cấp nhiên liệu.

2.5. Lỗ thủng giả định (IBC Code 2.5)

2.5.1Kích thước lỗ thủng giả định lớn nht

1. Kích thước lỗ thủng giả định lớn nhất ở trên mạn tàu phải theo Bng 8-E/2.1.

Bảng 8-E/2.1 Thủng  mạn

Hướng

Kích thước l thủng

(1) Theo chiu dc tàu 1/3 Lf2/3 hoc 14,5 mét, lấy giá trị nhỏ hơn
(2) Theo chiu ngang B/5 hoc 11,5 mét, lấy giá trị nhỏ hơn (Đo bên trong từ mạn tàu theo đường vuông góc với mt phng dc tâm trên đường nước chở hàng mùa hè)
(3) Thẳng đứng T dưới lên không có giới hn (Từ đường lý thuyết ca tôn đáy tại đường tâm tàu)

Bảng 8-E/2.2 Thủng ở đáy

Hướng

Kích thước l thủng

Đối với 0,31Lf từ đường vuông góc mũi ctàu Phần bất kỳ còn lại ca tàu
(1)Theo chiều dc 1/3 Lf2/3 hoc 14,5 mét lấy giá tr nhỏ n 1/3 Lf2/3 hoc 5 t, lấy giá trị nh hơn
(2) Theo chiều ngang B/6 hoặc 10 mét, lấy giá trị nh hơn B/6 hoc 5 t, lấy giá trị nh hơn
(3) Theo chiều thẳng đứng B/15 hoặc 2 mét, lấy giá trị nh hơn (đo từ đường lý thuyết ca tôn đáy tại đường tâm tàu (xem 2.6.2)) B/15 hoặc 6 mét, lấy giá trị nh hơn (đo từ đường lý thuyết ca tôn đáy ở đường tâm tàu (xe2.6.2))

2. Kích thước lỗ thủng giả định lớn nhất ở đáy phi tha mãn Bng 8-E/2.2

2.5.2L thng khác

Nếbất kỳ lỗ thủng nào có kích thước nh hơn lỗ thủng lớn nhất xác định ở 2.5.1 mà có thể gây ra tình trạng nghiêm trọng hơn thì l thng như thế phải được xem xét.

2.6. Vị trí các két hàng (IBC Code 2.6)

2.6.1V trí các két hàng

Các két hàng phảđược đặt ở các khoảng cách như sau ở trong tàu:

(1) Các tàu loại I: Tính từ tôn vỏ ở mạn không nh hơn kích thước lỗ thủng theo phương ngang qui định ở Bảng 8-E/2.1 và từ đường lý thuyết tôn đáy tại tâm tàu không nh hơn kích thước lỗ thủng thng đứng qui định ở Bảng 8-E/2.2 và không có ch nào nh hơn 760 mi-li-mét kể từ tôn v. Yêu cầu này không áp dụng đối với các két cha nước bẩn loãng do rửa các khoang.

(2) Các tàu loại II: Kể từ đường lý thuyết n đáy tại tâm tàu không nh hơn kích thước lỗ thủng theo phương thẳng đứng xác định ở Bảng 8-E/2.2 và không có chỗ nào cách tôn vỏ nh hơn 760 mi-li-mét. Yêu cầu này kng áp dụng với két chứa nưc bn loãng do rửa khoang.

(3) Các tàu loại III: Không qui định.

2.6.2. Hố hút đặt trong các két hàng

Trừ cátàu loại I, các hố hút đặt trong các két hàng có thể nhô vào kích thước lỗ thủng ở đáy theo chiu thẳng đứng được xác định ở 2.5.1-2 (3) với điều kin các hố như thế phải nhỏ tới mức có th đạt được và đoạn nhô xung bên dưới đáy trên không vượt quá 25% chiu cao của đáy đôi hoặc 350 mi-li-mét, lấy giá trị nhỏ hơn. Nếu không có đáy đôi, đoạn nhô ra của hố hút ca các két rời dưới giới hạn trên ca lỗ thủng ở đáy không vượt quá 350 mi-li-mét. Khi xác định các khoang bị ảnh hưng bởi lỗ thủng, các hố hút được đặt tuân theo quy định này có thể b qua.

2.7. Ngập nước giả định (IBC Code 2.7)

2.7.1Quy định chung

Các yêu cầu 2.9 phải được xác định bằng tính toán trong đó có xét c đến các đặc điểm thiết kế của tàu, bố trí, hình ng và th tích các khoang bị thủng, sự phân bố, tỷ trọng tương đi và ảnh hưng mặt thoáng ca chất lng và mớn nước và độ chúi đối với tất cả các trạng thái ttrọng.

2.7.2Hệ số ngp thể tích khoang

H s ngập thể tích khoang giả định bị thng phi tha mãn Bng 8-E/2.3.

2.7.3. Các cht lng cha trong két

Bất cứ lỗ thủng nào gây ra trong két chứa chất lng thì được coi là hàng trong két bị mất hoàn toàn và được thay thế bng nước bin cho đến mức của mặt phng cân bng cuối cùng.

2.7.4. Khoang ngăn kín nưc trong phạm vi lỗ thủng lớn nhất

Mi vách ngăn kín nước trong phạm vi lỗ thủng lớn nhất xác định ở 2.5.1 và được xem là chịu hư hng  các vị trí cho ở 2.8.1 đều phải được giả thiết là bị thủng. Nếu lỗ thng nhỏ hơn lỗ thng lớn nhất được xét phù hp với 2.5.2 thì chỉ có các vách ngăn kín nước hoặc tổ hợp các khoang kín nước trong phạm vi bao bọc của hư hng nhỏ hơđó được giả định là bị thủng.

Bng 8-E/2.3 Hệ số ngập thể tích khoang

Khoang

H số ngp khoang

– Dùng làm kho

0,60

– Dùng làm phòng 

0,95

 Chứa máy móc

0,85

– Trng rỗng

0,95

– Chứa chất lng tiêu dùng

0 đến 0,95 *

– Chứa các chất lng khác

0 đến 0,95 *

* H s ngập thể ch khoang của các khoang bị nước chiếm một phn phải tương thích với lượng chất lng được ch trong khoang.

2.7.5. Ngập không đối xứng

Tàu phải được thiết kế sao cho s ngập không đối xứng xảy ra đối với tàu gây ra ảnh hưởng là nh nhất.

2.7.6. Thiết bị cân bng

Thiết bị cân bằng tàu qui định phương tiện cơ khí như các van hoc các ống thăng bằng, nếu có lắp đặt thì không được coi là nhằm mục đích giảm góc nghiêng ngang hoặc đạt phạm vi ổn định dư tối thiểu để thỏa mãn các yêu cầu của 2.9, và độ ổn định dự trữ toàn bộ phải được duy trì  tất cả các giai đoạn sử dụng cân bằng. Các khoang được nối bng các ống dẫn có tiết diện ngang lớn có thể được xem là chung.

2.7.7. Bố trí chống ngập tiếp theo

Nếu các ng, ống dẫn, đường ống hoặc đường hầm được đặt trong phạm vi thủng giả định, như đã xác định ở 2.5 thì sự bố trí phải làm sao để sự ngập tiếp theo không thể theo đó mà lan rộng ra các khoang khác ngoài các khoang giả định bị ngập đi với mỗi trường hợp thủng.

2.7.8. Tính nổi của thượng tầng

Tính nổi của bất kỳ phần thượng tầng nào trực tiếp ở trên chỗ thủng  mạn không được tính ti. Tuy nhiên, các phần không bị ngập của thượng tầng bên ngoài phạm vi lỗ thủng có thể được tính đến với điều kiện là:

(1) Chúng được tách biệt khỏi khoang bị hỏng bi các vách ngăn kín và các yêu cầu của 2.9.2 (1) đối với các khoang không chìm này được tha mãn ; và

(2) Các lỗ khoét trong các vách ngăn đó có khả năng đóng được nhờ các cửa tự động kín nước được điều khiển từ xa và các l khoét không được bảo vệ thì không bị ngập trong phạm vi ổn định dư tối thiểu được quy định ở 2.9.3 (1). Tuy nhiên, sự ngập của các lỗ khoét khác có khả năng đóng kín bng cửa kín thời tiết có thể được chấp nhận.

2.8. Tiêu chuẩn lỗ thủng

2.8.1Phạm vi lỗ thủng giả định (IBC Code 2.8.1)

Tàu phải có khả năng nổi khi xảy ra thủng đã ch ra ở 2.5 với các gi thiết ngập ở 2.7 tới mức độ được xác định bi loại tàu theo các tiêu chuẩn sau:

(1) Tàu loại I phải nổi được khi bị thủng ở bt kỳ chỗ nào trên suốt chiều dài ca tàu.

(2) Tàu loại II dài hơn 150 mét phải nổi được khi bị thng ở bt kỳ chỗ nào trên suốt chiều dài ca tàu.

(3) Tàu loại II dài từ 150 mét trở xuống phải nổi được khi bị thủng  bất kỳ chỗ nào trên suốt chiu dài của nó trừ khi có liên quan đến một trong hai vách ngăn bao quanh buồng máy nằm  phía lái.

(4) Tàu loại III dài hơn 225 mét phải nổi được khi bị thủng  bt kỳ chỗ nào trên suốt chiều dài ca nó.

(5) Tàu loại III có chiu dài lớn hơn hoc bằng 125 mét và nh hơn hoặc bằng 225 mét phải nổi được khi bị thủng  bất kỳ chỗ nào trên suốt chiều dài của nó trừ khi có liên quan đến một trong hai vách ngăn ngăn cách bung máy nằm ở phía đuôi tàu.

(6) Tàu loại III có chiều dài nhỏ hơn 125 mét phải nổi được khi bị thủng  bất kỳ chỗ nào trên suốt chiu dài ca nó trừ khi lỗ thủng liên quan đến bung máy bố trí ở đuôi. Tuy nhiên, khả năng chịu được ngập nước bung máy phđược Đăng kim xem xét riêng.

2.8.2Các biện pháp thay thế (Theo IBC Code 2.8.2)

Trong trường hp các tàu nh loại II và III mà không thỏa mãn các yêu cầu tương ứng c2.8.1 (3) và 2.8.1 (6) v mọi phương diện, thì Đăng kiểm có th xem xét min giảm với điu kin có các bin pháp thay thế được áp dụng bảo đảm cùng một mđộ an toàn.

2.9. Yêu cầu chống chìm (IBC Code 2.9)

2.9.1. Quy định chung

Các tàu phải có kh năng nổi khi bị thủng gi định nêu ở 2.5 tới mức độ quy định ở 2.8 trong điều kiện cân bằng ổn định và chúng phải thỏa mãn 2.9.1 và 2.9.2.

2.9.2. Tiêu chuẩn ổn định ở giai đoạn ngập nước bt kỳ

 một giai đoạn ngập nưc bất kỳ, các yêu cầu phảtuân theo như sau:

(1) Đường nước, có tính đến chìm, nghiêng ngang và chúi, phải thấp hơn mép dưới ca một lỗ khoét bất kỳ mà qua đó có thể xy ra sự ngập nước đang ng lên hoặc do tràn. Những lỗ khoét như vậy phải bao gồm cả ng thông khí và các l khoét được đóng bằng các cửa kín thời tiết hoặc các nắp hầm và có th loại trừ các lỗ khoét đượđóng bng nđậy kín nước và các cửa sổ lấy ánh sáng kín nước, các np hầm hàng kín nước nhỏ duy trì sự toàn vẹn độ cao của boong, các ca kín nước điu khiển từ xa và các cửa sổ mạn có kiu không m.

(2) Góc nghiêng ngang lớn nhất do ngập nưc không đối xứng không được vượt quá 25 độ, trừ trường hp không xy ra ngập boong thì góc này không quá 30 độ.

(3) Dự trữ ổn định trong các giai đoạn ngập trung gian phải tha mãn các yêu cầu của Đăng kim. Tuy nhiên, nó khônđược nhỏ hơn đáng k so vi những yêu cầu ở 2.9.3.

2.9.3. Tiêu chuẩn ổn định  trạng thái cân bng cui cùng sau ngập nước

Ở trạng thái cân bng cui cùng phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

(1) Đường cong tay đòn ổn định phi có giới hạn tối thiểu là 20° so với vị trí cân bằng cùng với tay đòn dự trữ ổn định ln nhất ít nhất bng 0,1 mét trong phạm vi 20°, phần  bên dưới đường cong trong phạm vi này không nh hơn 0,0175 m Rad. Các lỗ khoét không được bảo vệ thì không được ngập nước ở trong phạm vi này trừ khi khoang liên quan gi định bị ngp nước. Trong phạm vi này cho phép các lỗ khoét được liệt kê ở 2.9.2 (1) và các lỗ khoét khác có khả năng kín thời tiết có thể cho phép bị ngập nước;

(2) Và nguồn năng lượng sự cố phải có khả năng hoạt động

 

CHƯƠNG 3 BỐ TRÍ TÀU

3.1. Cách ly hàng (IBC Code 3.1)

3.1.1. Cách ly các két chứa hàng hoặc chất thải cn hàng

Trừ khi được quy định khác đi, các két chứa hàng và chất thải cặn của hàng thuộc Phần này phải được cách ly khỏi phòng ở, buồng phục vụ, buồng máy, két nước uống và các kho chứa thực phẩm bằng két cách ly, khoang trống, bung bơm hàng, buồng bơm, két rỗng, két dầu đốt và các khoang tương tự khác.

3.1.2. Cách ly các hàng hóa có phản ứng với các hàng khác

Các hàng có phản ứng nguy hiểm với các hàng khác phải thỏa mãn các yêu cầu sau :

(1) Phải cách ly với hàng hóa khác bằng két cách ly, khoang trống, buồng bơm hàng, buồng bơm, két rỗng hoặc khoang chứa loại hàng có khả năng kết hp lẫn nhau.

(2) Phải có các hệ thống bơm và ống tách biệt không đi qua các két hàng khác có chứa các hàng như vậy, trừ khi được đặt trong đường hầm;

(3) Và phải có hệ thống thông hơi tách bit cho két.

3.1.3. Hệ thống đường ống hàng

H thống đường ống hàng không được đi qua buồng , buồng phục vụ hoặc bung máy không phải là buồng bơm hàng hoặc buồng bơm.

3.1.4. Các khoang cha hàng

Các loại hàng hóa thuộc Phần này không được chở trong các két hầm mũi hoặc đuôi.

3.2. Buồng ở, buồng phục vụ, buồng máy và các trạm điều khiển (IBC Code 3.2)

3.2.1. B trí

Không được bố trí buồng , buồng phục vụ hay trạm điều khiển trong khu vực hàng trừ khi nm trên một hốc ca buồng bơm hàng hay bung bơm thỏa mãn 4.5.1Phần 5 và không có két hàng hoặc két lng nào bố trí  sau ca đầu phía trước của bất kỳ buồng ở nào.

3.2.2. V trí của cửa hút không khí và các cửa

Để tránh nguy hiểm ca hơi độc, phải xem xét kỹ lưỡng vị trí của các cửa hút không khí và các cửa vào buồng , bung phục vụ và buồng máy, các trạm điều khiển liên quan với hệ thống đường ống hàng và các hệ thống thông hơi cho hàng.

3.2.3. Lối vào, cửa hút không khí và cửa vào các buông , buồng phục vụ, bung máy và bung điều khiển

Lối vào, cửa hút không khí và các cửa vào buồng , buồng phục vụ và buồng máy, buồng điu khiển không được đối diện với các khu vực hàng. Chúng phải được bố trí  vách ngăn cuối không đối diện với khu vực hàng và/hoặc  phía mạn ngoài của thượng tng holầu ở khoảng cách ít nhất là 4% chiều dài tàu (L) nhưng không nhỏ hơn 3 mét từ đầu của thượng tầng hoặc lầu đối diện với khu vực hàng. Tuy nhiên, khoảng cách này không cần vượt quá 5 mét. Không được bố trí cửa ra vào trong phạm vi trên, trừ trường hợp các cthông với các khoang không có lối vào các buồng ở, phục vụ, các bung điu khiển, như bung điều khiển hàng và các nhà kho thì có thể được lắp đặt. Nếu các cửa ra vào như thế được lắp đặt, các vách của khoang phải đưc cách li bng kết cấu A-60. Các tấm được lp ghép bằng bu lông để tháo dỡ máy móc có thể được lắp  phạm vi gihạn xác định ở trên. Các cửa ra vào và cửa sổ của buồng lái có th bố trí trong phạm vi giới hạn xác định ở trên chng nào chúng đượthiết kế để có thể đảm bảo đóng kín khí và hơi có hiệu quả. Các cửa sổ và cửa ánh sáng mạn đi diện với khu vực hàng và  các mặt mạn của thượng tầng và lầu trong phạm vi giới hạn được nê trên phải có kiểu cố định (không mở). Các cửa ánh sáng mạn  tầng thứ nhất trên boong chính phải được lắp các nắp bng thép hoặc vật liệu tương đương ở bên trong.

3.3. Các buồng bơm hàng (IBC Code 3.3)

3.3.1. Bố trí các bung bơm hàng

Các buồng bơm hàng phải đưc bố trí sao cho đảm bảo:

(1) Lối đi không bị ctrở vào bất kỳ lúc nào t sàn cầu thang và sàn bung; và

(2) Lối đi phải không ctrở đối vmột người có mang theo các trang bị bảo v cá nhâđến các van cần thiết để làm hàng.

3.3.2. Thiết bị thường trực để đưa người bị thương lên

Các thiết bị thường trực phi đưc bố trí để đưa người bị thương lên bng một đường cấp cứu không có chướng ngại vật nhô ra.

3.3.3. Lp đt các lan can bo vệ

Các tay vịn bảo v phải được lp đặt trên tất c các cầu thang và sân boong.

3.3.4. Cu thang lên xung

Các cầu thang bình thường không được lắp thng đứng và phi kết hợp với các sàn ở nhng khoảng cách hp lý.

3.3.5. Phương tiện xả hàng  nước bn đáy tàu

Phải trang bị các phương tiệđể hút khô và xử lý bất kỳ sự rò r nào có kh năng xảy ra từ các bơm hàng và các van trong buồng bơm hàng. H thng hút khô phục vụ cho bung bơm hàng phải có khả năng vận hành được từ bên ngoài buồng bơm hàng. Phải bố trí một hoặc vài khoang lng để chứa nước bẩn đáy tàu đã bị ô nhiễm hoặc nước rửa két. Phải trang bị bích nối quốc tế hoặc các phương tin khác để chuyển các chất lng bị ô nhiễm lên các phươntiệtiếp nhận trên bờ.

3.3.6. Đồng hồ áp lực xả của bơm

Đng hồ áp lực xả cbơm phảđược trang bị bêngoài bung bơm hàng.

3.3.7. Kín khí  các vách nn và boong có trục đi qua

Nơi nào máy móc được dẫn động bằng hệ trục đi qua vách ngăn hay boong phải lp các đm kín khí được bôi trơtốt hoặc các phương tiện khác bảđảm chc chắn việc kín khí ở vùng vách và boong đó.

3.4. Lối ra vào các khoang ở khu vực hàng (IBC Code 3.4)

3.4.1. Quy định chung

Lối ra vào các két cách ly, két dằn, két hàng và các khoang khác trong khu vực hàng phải trực tiếp từ boong h và bảo đảm vic kim tra chúng một cách toàn din. Lối vào các khoang đáy đôi có thể qua một buồng bơm hàng, bung bơm, két cách ly sâu, hầm ống hay các bung tương tự, nhưng phải tuân theo điu kin thông gió.

3.4.2. Kích thước nhỏ nht ca các lỗ lên xuống

Kích thước ca lối vào qua các cửa ngang, các nắp hầm hoặc lỗ cho người chui qua phải đ để một người mang các thiết bị thở không khí độc lập và các thiết bị bảo vệ lên xuống bất kỳ một cầu thang nào mà không bị cản trở và thuận tiện cho vic đưa một người bị thương lên từ đáy khoang. Lỗ thông nhỏ nhất không được nhỏ hơn 600 x 600 mi-li-mét.

3.4.3. Kích thước nhỏ nht của các lỗ cho lối qua lại và việc bố trí các lỗ qua lại

Với lối vào qua các cửa thẳng đng hoặc lỗ cho người qua có lối đi hết chiều dài và rộng ca khoang, ca thông nh nhất không được bé hơn 600 x 800 mi-li-mét độ cao không lớn hơn 600 mi-li-mét kể từ tôn v đáy tàu trừ khi có các lưới st hoặc các sàn đặt chân.

3.4.4. Các kích thước ca lỗ nh hơn

Các kích thước lỗ nhỏ hơn có thể được Đăng Kiểm cho phép trong các trường hợp đc biệt nếu khả năng qua các l như vy hoặc đưa người bị thương ra được Đăng Kiểm đng ý.

3.5. Hệ thống hút khô và dằn (IBC Code 3.5)

3.5.1. Quy định chung

Các bơm, đường ống dn, đường ống thông hơi và thiết bị tương tự khác phục vụ các két dn cố định phải độc lập với các thiết bị tương tự phục vụ két hàng và phải độc lp với các két hàng. Các hệ thống xả của các két dn cố định nm k ngay các két hàng phải  bên ngoài buồng máy và buông . Các hệ thống nạp có thể ở trong buồng máy với điều kiện chúng đảm bảo việc nạp từ mức boong trên két và có lắp các van một chiu.

3.5.2. Nạp nước dn vào các két hàng

Nạp nước dằn vào các két hàng có thể được bố trí từ mức boong bằng các bơm phục vụ cho két dằn cố định, với điều kiện ống nạp không nối cố định với các két hàng hoặc ống dn và được lắp các van một chiều.

3.5.3. Hệ thống bơm hút khô cho các khoang ở khu vực hàng

Hệ thống hút khô cho các buồng bơm, bung bơm hàng, khoang trống, các két lng, các két đáy đôi và những khoang tương tự phải được đặt hoàn toàn trong khu vực hàng trừ các khoang rng, các két đáy đôi và két dằn khi chúng được cách ly khi các két chứa hàng hoặc cặn hàng bằng các vách đôi.

3.6. Nhận dạng bơm và đường ống (IBC Code 3.6)

3.6.1. Nhn dạng bơm và đường ống

Phải có dấu hiu phân bit rõ ràng các bơm, van và đường ống để nhận dạng công vic và các khoang mà chúng phục vụ.

3.7. Hệ thống nạp và xả hàng ở mũi hoặc đuôi tàu

3.7.1. Quy định chung (IBC Code 3.7.1)

H thng ng dn hàng có thể được phép bố trí để nạp và xả hàng ở mũi và đuôi tàu. Không cho phép dùng các trang thiết bị di động.

3.7.2. Hệ thng nạp và x hàng  mũi và đuôi tàu (Theo IBC Code 3.7.2)

Không cho phép sử dụng các đường ống nạp và x hàng  mũi và đuôi tàu để chuyển các sản phẩm được yêu cu chở  tàu loại I. Không cho phép s dụng các đường ống nạp và xả hàng  mũi và đuôi tàu để chuyển các loại hàng a tỏa ra hơi độc qui định p hp với 15.12.1 trừ khi được Đăng kim chthuận.

3.7.3. Các yêu cu với đường ng (IBC Code 3.7.3)

B sung cho 5.1. những qui định sau được áp dụng:

(1) Đường ống  bên ngoài khu vực hàng phải được đặt  trên boong h ít nhất 760 mi-li-mét v phía trong boong. Đường ng như vy phđược nhận dạng rõ ràng và được lp các van chặn  ch nối của nó với hệ thống ng hàng nằm trong khu vực hàng. Tại vị trí này, nó cũng phi có khả năng cách ly nhờ ống cuộn tháo được và các nắp bích khi không s dụng.

(2) Mối nối với bờ phi có các van chặn và một nắp bích

(3) Đường ống phđược hàn giáp mép ngấu hoàn toàn và được kiểm tra toàn b bng tia X. Các chỗ nối bích trên đường ống chỉ được cho phép ntrong khu vực hàng và ở ch ni vào b.

(4) Phtrang bị các tấm chn văng tóc  các ch nối nếu ở (1) cũng như các khay thu gom có đủ thể tích cùng với phương tiện dùng để tháo khô.

(5) Đường ng phtự tháo để làm ráo đường ống về khu vực hàng và tốt nhất là vào két hàng. Nhng thiết bị khác để tháo khô đường ống có thể được Đăng kiểm chấp nhận (nếu thích hợp).

(6) Phi bố trí các hệ thống đ cho phép đường ống được ty sạch sau khi s dụng và giữ cho kín khí khi không sử dụng. Các ống thông hơi liên quan tới việc làm sạch nên để trong khu vực hàng. Các chỗ nối thích hợp vào đường ống nên trang bị van chặn và nắp bích.

3.7.4. Các cửa ra vào, l hút gió, và các Lỗ khoét vào bung , buồng phục vụ, buồng máy và các trạm điu khiển (Theo IBC Code 3.7.4)

Các cửa ra vào, l hút gió và Lỗ khoét vào các buồng ở, buồng phục vụ, buồng máy, các trạm điều khin không được hướng v ch nối bờ ca hệ thống nạp và dỡ hàng ở mũi và lái. Chúng phải được đặt ở phía mạn cthượng tầng hoặc lầu ở khoảng cách ít nhất là 4 % chiều dài tàu, nhưng không nhỏ hơn 3 mét kể từ đầu ca lầu hướng về chỗ nbờ ca hệ thống nạp và dỡ hàng  mũi và lái. Tuy nhiên, khoảng cách này không cần vượt quá 5 mét. Các cửa sổ mạn hưng v ch nối bờ và trên các mặt cthượng tầng hoặc lầở trong phạm vi khong cách kể trên phải là kiểu cố định (không m). Thêm vào đó, trong thời gian h thống nạp và xả hàng  mũi hoặc lái đang làm việc, tất c các cửa ra vào, lỗ và các ca thông khác ở mạn tương ứng ca thượng tầng hoặc lầu phải có khả năng giữ không m. Đi với các tàu nhỏ, khi không thể tha mãn 3.2.3 và qui định này, Đăng kiểm có th cho phép gim nhẹ các yêu cầu trên.

3.7.5. Tấm chắn các ống hơi và các l khoét khác (IBC Code 3.7.5)

Các ống thông hơi và các lỗ khoét khác tới các khoang kín không được lit kê ở 3.7.4 phải được che chn khi mọi sự văng tóc có th xảy ra do vỡ vòi hoặc chỗ ni.

3.7.6. Lối thoát sự cố (IBC Code 3.7.6)

Các lối thoát sự cố phi không được nằm trong phạm vi các thành quay theo yêu cu 3.7.7 hoặc ở bên ngoài các thành quây khoảng 3 mét.

3.7.7. Thành quây chng tràn

Phải trang bị các thành quây liên tục có độ cao thích hđể chống tràn ở trên boong và tránh tràn vào khu vực  và phục vụ.

3.7.8. Trang thiết bị điện trong phạm vi thành quây chống tràn (IBC Code 3.7.8)

Các trang bị đitrong phạm vi thành quây theo yêu cầu 3.7.7 hoặc  bên ngoài thành quây khoảng 3 mét phải tha mãn các yêu cầu  Chương 10.

3.7.9. Hệ thng chữa cháy (IBC Code 3.7.9)

Hệ thống chữa cháy đối với khu vực nạp và xả hàng  mũi và đuôi tàu phải tha mãn 11.3.16.

3.7.10. Các yêu cầu khác đối với việc nối bờ của h thống hàng (IBC Code 3.7.10)

Các phương tiện liên lạc giữa trạm điều khiển hàng và vị trí nối với bờ của h thống hàng phải được trang bị và được chứng nhận là an toàn, nếu cần. Cn trang bị để đóng từ xa các bơm hàng từ vị trí nối bờ của h thống hàng.

3.8. Các yêu cầu về vận hành

3.8.1. Phạm vi áp dụng

Các quy định ở 3.8 không phải là các điều kiện để duy trì cp tàu nhưng ch tàu, thuyền trưng hoặc những người khác có trách nhiệm với hoạt động của tàu phải thực hin kiểm tra theo qui định.

3.8.2. Đường ống hàng để nạp và xả hàng ở mũi và đuôi tàu (IBC Code 3.7.2)

Các đường ống nạp và xả hàng ở mũi và đuôi tàu không được dùng để chuyển các sản phẩm yêu cầu phải ch bng tàu loại I. Các đường ống nạp và xả hàng  mũi và đuôi tàu không dùng để chuyển các hàng tỏa ra hơi độc yêu cầu thỏa mãn 15.12.1, trừ khi được chính quyn đồng ý.

3.8.3. Lối vào cửa hút gió và các lỗ khoét vào buồng ở, phục vụ và buồng máy, các trạm điu khiển (Theo IBC Code 3.7.4)

Trong khi hệ thống nạp và xả hàng  mũi và đuôi tàu đang hoạt động, tất cả các cửa, lỗ, các cửa thông khác trên mạn tương ứng của thượng tầng hoặc lầu phải được đóng kín.

 

CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP CHỨA HÀNG

4.1. Định nghĩa (IBC Code 4.1)

4.1.1. Két rời

Két rời” là một khoang chứa hàng kng tiếp giáp với kết cấu thân tàu hoặc không phải là một phần ca kết cấu thân tàu. Két rời được chế tạo và lp đặt sao cho khử được hoặc giảm tối thiểu được ứng suất do ứng lực hoặc chuyđộng ca kết cấu k cận của thâtàu. Két rời kng tạo thành kết cấu của thâtàu.

4.1.2. Két lin v

“Két lin vỏ” là một két chứa hàng tạo thành một phn ca thân tàu, có thể chịu ứng lực tương tự và bi cùng những tảtrọng đã gây ứng lực cho kết cấu tiếp giáp cthân tàu. Két lin vỏ thường là kết cu chính của thâtàu.

4.1.3. Két trọng lực

Két trọng lực” là két có áp suất thiết kế không lớn hơn 0,07 MPa đở đỉnh két. Két trọng lực có thể là két rời hoặc két liền v. Két rời được kết cấu và thử nghiệtheo các tiêu chuẩn ca Đăng kim, có xét đến nhiệt độ trong khi vn chuyn và tỷ trọng ca hàng hóa.

4.1.4. Két áp lực

“Két áp lực” là két có áp suất thiết kế lớn hơn 0,07 MPa. Két áp lực là một két rời có hình dạng cho phép áp dụng những chỉ tiêu thiết kế của bình chịu áp suất theo tiêu chuẩn của Đăng kiểm.

4.2. Thiết kế và kết cấu

4.2.1. Qui định chung

Thiết kế và kết cu ca két trọng lực lin vỏ, két trọng lực lăng trụ rời và két áp lực rời phải theo các yêu cầu từ 1 đế-5 sau đây. Các loại két kc phải được Đăng kiểm xét duyt riêng bit.

1. Phi xéđến các tải trọng và ứng suất của khoang hàng, tải trọng ở (1), tải trng kết hợp và ứng suất ở từ (2) đến (7).

(1) Ti trng tác động khi thử nghiệm két;

(2) Tải trọng tĩnh do hàng hóa;

(3) Ti trọng động do chuyển động của tàu trên bin;

(4) Áp suất thiết kế của van an toàn của két, nếu cần thiết;

(5) Ứng suất nhiệt của thân tàu, nếcần thiết;

(6) Ứng suất nhiệt, nếu cần thiết;

(7) Trọng lượng của két, áp suất ngoài và tảtrọng ngoài tác động lên két, nếu cần thiết.

2. Đối với những két hàng chứa không đầy, phải xét đến nh hưởng của áp suất động do hàng hóa được chứa không đầy.

3. Đối vi những két hàng dùng để chứa những hàng hóa có nhiệt đ khác nhiu so với nhiệt đ của khí quyển phải đc biệt quan tâm đến những phương tiện ngăn chặn sự tăng nhanh ứng suất nhiệt. Điu đó có thể đạt được bng những thiết bị làm nóng trước hoặc làm lạnh trước két hàng, các phụ tùng và thiết bị ca két.

4. Đối với những tàu có két hàng quá dài hoặc quá rộng phải đặt những phương tiện phù hợp để giảm áp suất động b sung của hàng hóa do chuyển động của tàu trên biển. Điều đó có thể đạt được bng cách đặt vách chặn.

5. Đối với két hàng có lớp lót hoặc lớp cách ly bên trong phải th nghiệm các tính chất của vật liệu được dùng, phải có phương pháp công ngh và kết cấu chi tiết để đảm bảo được rng chúng tha mãn các tính năng thiết kế khi được hoàn thành.

4.2.2. Két trọng lực

1. Nói chung, kích thước kết cấu ca két hàng phải theo các qui định tương ứng ca các Chương 12 và 27 Phần 2-A đối với kết cấu khoang hàng của tàu dầu, có xét đến tải và ứng suất qui định ở 4.2.1.1.

2. Kỹ thuật hàn két trọng lực phải theo các qui định ở 27.7 Phần 2-A trong đó F3 cBảng 2-A/27.10 phải được thay bằng F2.

3. t trọng lực lăng trụ rời phải theo các yêu cầu ở -1 và -2 và các yêu cầu từ (1) đến (4) sau đây:

(1) Kết cấu đỡ két trọng lượng lăng trụ rời phải được kết cu đủ khe để chịu được trọng lượng của két và tải do chuyển động của tàu, phải sao cho không phát sinh tải trọng tập trung quá lớn tác động lên thân tàu và lên két.

(2) Kết cấu đỡ két trọng lực lăng trụ rời chứa hàng hóa có nhit độ khác nhiều so với nhiệt độ khí quyển phải hạn chế được sự co dãn của két do sự thay đổi ca nhiệt độ.

(3) Phải có bin pháp để ngăn chặn sự xê dịch của két do chuyển động hoặc va đập của tàu. Ngoài ra cũng phải có biện pháp để ngăn chặn két bị nổi lên khi khoang tàu đặt két bị ngập nước.

(4) Két trọng lực ng trụ rời phải được kết cấu và lắp đặt sao cho khử được khả năng phát triển ứng suất tập trung quá lớn, và các góc két phải lượn trừ khi có những qui định khác của Đăng kim.

4.2.3. Két áp lc

1. Két áp lực phải ít nhất tha mãn các yêu cầu đối vi bình chịu áp suất nhóm II qui định ở Chương 10 Phần 3, với áp suất thiết kế lớn hơn hoặc bằng 1,5 tổng của áp suất do ti qui định ở 4.2.1-1 (2) và áp suất qui định ở 4.2.1-1 (4). Nếu dùng phương pháp tăng áp suất khí để chuyển hàng hóa thì áp suất thiết kế két áp lực phải không nh hơn 0,3 MPa.

4.3. Những yêu cầu về loại két dùng cho những sản phẩm đặc biệt (IBC Code 4.2)

4.3.1. Những yêu cầu v loại két dùng cho những sản phẩm đặc biệt

Những yêu cầu về thiết kế và lp đt các loại két dùng cho những sản phẩm đặc biệt được nêu  cột “f” Bảng 8-E/17.1.

 

CHƯƠNG 5 CHUYỂN HÀNG

5.1. Kích thước đường ống (IBC Code 5.1)

5.1.1. Chiều dày thành ng

Theo các điu kiở 5.1.4, chiều dày (t) của các ống không được nhỏ hơn:

 (mm)

Trong đó:

t0 : Chiều dày lý thuyết

t0 = PD/(2Ke + P) (mm).

P : Áp suất tính toán (MPađưc qui định ở 5.1.2.

D : Đường kính ngoài (mm).

Kng suất cho phép (N/mm2) được định nghĩa ở 5.1.5.

e : H số bền mối hàn, bằng 1,0 đối với các ống lin và các ống hàn dọc hoặc xoáy ốc, được sản xuấở các nhà máy chế tạo ống hàn được Đăng kiểm công nhn và có chất lượng tương đương ống liền khi mối hàn được kiểm tra không phá hủy theo qui định ca Đăng kim. Đi với các trường hp khác, giá trị e < 1,0 có thể được Đăng kiểm xác định cụ thể dựa vào qui trình sản xuất.

b : Độ uốn cho phép (mm). Giá trị b phi được chọn sao cho ứng suất uốn tính được ch do áp suất bên trong gây ra, không vượt quá ng suất cho phép. Khi không làm được như thế, b không được lấy nh hơn :

 (mm)

Trong đó:

r : Bán kính uốn trung bình (mm).

c : Đ ăn mòn cho phéđược Đăng kiểm chấp nhn (mm)

a : Dung sai chế tạo âm đối vi chiu dày (%).

5.1.2. Áp suất tính toán ca hệ thống ng

Áp suấtính toán P trong công thc tính t0 ở 5.1.1 là áp suấdư lớn nhất mà h thống có thể chịu tác động trong khi làm việc, có lưu ý đến áp suất cao nhất đt ở van an toàn bất kỳ trên hệ thống.

5.1.3. Áp sut tính toán chệ thống không được bo vệ bng van an toàn

Đường ống và các bộ phận ca hệ thng ống không được bảo v bng một van an toàn hoc có thể bị cách ly khi van an toàn của chúng thì ít nhất phi được thiết kế ở áp suất lớn nhất trong các áp suất dưới đây:

(1) Áp suất hơi bão hòa  45°C, đối với các h thống ống và bộ phn có thể chứa một lượng chất lỏng.

(2) Áp suất đặt của van an toàn trên cửa đy của bơm nối với chúng.

(3) Cột áp tng cực đại có th có ở ca đẩy của bơm nối với chúng khi bơm không có van an toàn kiu x.

5.1.4. Áp suất tính toán nhỏ nht

Áp suất tính toán không được nhỏ hơn MPa, trừ các đường ống h đầu khi đó áp suất không được nhỏ hơn 0,5 MPa.

5.1.5. Ứng suất cho phép đối với các ống

Đối với các ống, ứng suất cho phép được xét  trong công thức tính t0 ở 5.1.1 là giá trị nhỏ hơn trong các giá trị sau:

 hoặc 

Trong đó:

Rm: Sức bn kéo danh nghĩa nhỏ nhất  nhiệt độ xung quanh (N/mm2).

Re : Giới hạn chảy danh nghĩa nh nhất tại nhiệt độ xung quanh (N/mm2). Nếu đường cong ứng suất biến dạng không cho biết một giới hạn chảy rõ ràng thì dùng giới hạn chảy qui ước 0,2%.

A và B : Phải có giá trị ít nhất là A = 2,7 và B = 1,8.

5.1.6. Tiêu chuẩn thiết kế đường ống

1. Chiều dày thành ống tối thiểu phải tương ứng với Bảng 3/12.6 của Chương 12 Phần 3 -TCVN 6259 -3:2003

2. Khi cần độ bền để tránh hư hng, bẻ gập, bị võng hay oằn xuống quá mức do trọng lượng ống và lượng chứa trong ống và do các ttrọng đè lên từ các kết cấu đỡ, do võng v tàu hoặc các nguyên nhân khác, chiu dày thành ng phải được tăng lên quá chiều dày được yêu cầu ở 5.1.1 hoặc nếu điu này không thể thực hin được hay có khả năng gây áp suất cục bộ quá lớn thì những tải trọng này phải được giảm bớt, phòng ngừa hoặc loại b bằng các phương pháp thiết kế khác.

3. Các mặt bích, van và các phụ tùng khác phải theo tiêu chuẩn được Đăng kim chấp nhận có lưu ý đến áp suất tính toán được yêu cầu ở 5.1.2.

5.2. Chế tạo đường ống và các chi tiết nối ống

5.2.1. Phạm vi áp dụng (IBC Code 5.1.2)

Các yêu cầu của mục này áp dụng cho đường ống ở bên trong và ngoài các két hàng. Tuy nhiên Đăng kiểm có thể chấp nhận giảm nhẹ những yêu cầu này đối với những đường ống hở đầu và đối với đường ống  bêtrong các két hàng trừ đường ống hàng phục vụ các khoang hàng khác.

5.2.2. Mối nối của đường ống hàng (IBC Code 5.2.2)

Đường ống hàng phải được nối bằng cách hàn, trừ:

(1) Các chỗ nối với các van chặn đã được chấp nhận và các mối nối giãn nở, và

(2) Các mối nối ngoại lệ khác được Đăng kiểm chấp thun riêng.

5.2.3. Nối trực tiếp các ống không có bích (IBC Code 5.2.3)

Việc nối trực tiếp các ống không có bích phải như sau:

(1) Những mối nối hàn giáp mép ngấu hoàn toàn ở gc mối hàn có thể được dùng trong mọi trường hợp.

(2) Các mối nối hàn lồng với các ống lồng và việc hàn liên kết có các kích thước thỏa mãn yêu cầu Đăng kiểm chỉ được dùng cho các ống có đường kính ngoài nh hơn hoặc bằng 50 mi-li-mét. Mối nối kiểu này không được dùng khi có khả năng xảy ra sự ăn mòn khe h.

(3) Mối nối bằng ren được Đăng kiểm đồng ý chỉ được dùng cho các đường ống phụ và các đường ống dụng cụ đo có đường kính ngoài bằng 25 mi-li-mét hoặc nh hơn.

5.2.4. Ni bằng bích (IBC Code 5.3.1)

Các bích phải có c đưc hàn kiểu ống lồng hoặc ống kẹp. Tuy vậy, bích kiểu hàn ống kẹp không được dùng vđường kính danh nghĩa trên 50 mi-li-mét.

5.2.5. Các tiêu chuẩn đối với các bích (lBC Code 5.3.1)

Các bích phải thỏa mãn các tiêu chuẩn đưc Đăng kim chấp nhận v kiểu, chế tạo và kiểm tra chúng.

5.2.6. Mi ni dãn n (IBC Code 5.2.4)

Mối nối dãn n dùng trong h thốnđường ng phải như sau:

(1) Phải có đoạn vòng hoặc uốn cong dãn n;

(2) Ống xếp có thể được Đăng kiểm xét riêng trong trường hợp cụ thể.

(3) Các mnối trượt không được dùng.

5.3. Hàn hệ thống ống (IBC Code 5.2.5)

5.3.1. Hàn, x lý nhiệt sau khi hàn và th kng phá hủy

Hàn, xử lý nhiệt sau khi hàn và thử không phá hủy phải được tiến hành theo các tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp nhn.

5.4 Các yêu cầu thử đối với đường ống (IBC Code 5.4)

5.4.1 Phạm vi áp dụng

Nhng yêu cầu v th của Phn này áp dụng cho đường ống  bên trong và ngoài két hàng. Tuy nhiên, Đăng kim có th cho phép giảm nhẹ những yêu cầu này đi với đường ống bên trong két hàng và đường ống hở đầu.

5.4.2. Thử thủy lực

Sau lp ráp, mỗi h thng ống dhàng phđượthử thủy lực ít nhất bng 1,5 lần áp suất tính toán. Khi các hệ thống ng hoặc các b phn ca các h thống đã được chế tạo hoàn chnh và được trang bị toàn bộ phụ tùngviệc thử thủy lực có thể đượtiến hành trước khi lắp đt xuống tàu. Các mối hàn thc hin tại tàu đều phải thử thủy lực ít nhất bng 1,5 lần áp suất tính toán.

5.4.3. Thử rò r

Sau khi lắp ráp xuống tàu, mỗi hệ thng ng hàng phải đưc thử rò rỉ ở áp suất phụ thuộc vào phương pháp thực hiđối với hệ thống.

5.5. Bố trí đường ng (IBC Code 5.5)

5.5.1. Quy định chung

Đường ng hàng không đượđặt bên dưới boong  giữa bên phía mạn ca các khoang chứa hàng và v ctàu trừ khi các khoảng trống theo yêu cầu để phòng hư hỏng (xem 2.6được bảo đảm, nhưng những khong cách như thế có thể được giảm khi việc hỏng đường ống không làm giảm lượng hàng với điều kin là khoảng trống yêu cầu cho việc kiểm tra được bảo đảm.

5.5.2. Đường ống hàng bên dưi boong

Đường ng hàng nằm ở dưới boong chính có thể chạy từ khoang mà nó phục vụ và xuyên qua các vách ngăn của khoang hoặc ranh giới chung với các khoang hàng, khoang dằn, các khoang rỗng, các buồng bơm hoc bung bơm hàng nm kề sát theo chiều dọc hoặc ngang miễn là bêtrong két mà nó phục vụ được lp một van chặn có thể điều khiển được từ boong thời tiết và tính tương hợp ca hàng được đảm bảo trong trường hợp hng hóc ca đường ống. Trường hợp ngoại lệ, nếu một khoang hàng k với buồng bơm hàng, van chn điều khiển được từ boong thời tiết có thể được đặt trên vách ngăn của khoang về phía buồng bơm hàng nhưng phải lắp thêm một van vào giữa van trên vách và bơm hàng. Tuy nhiên, Đăng kiểm có thể chấp nhận một van hoạt động bằng thủy lực được bao bọc toàn bộ đặt  bên ngoài két hàng, min là van đó:

(1) Được thiết kế không có nguy cơ rò r;

(2) Được ltrên vách ngăn của két hàng mà nó phục vụ;

(3) Được bảo vệ hợp lý tránh hư hỏng về cơ học;

(4) Được lp cách vỏ tàu một khoảng cách như đã được yêu cầu v phòng tránh hư hỏng, và

(5) Thao tác được từ boong thời tiết.

5.5.3. Van chn được l đường ống hàng

Trong buồng bơm hàng bất kỳ, khi một bơm phục vụ nhiều két thì phi lắp van chtrên đường ống vào mỗi két.

5.5.4. Các hầm ng

Đường ống hàng được đặt trong các hầm ng cũng phải tuân theo các yêu cầu của 5.5.1 và 5.5.2. Các hầm ống phải thỏa mãn tt c các yêu cầu ca khoang về kết cấu, vị trí và thông gió và các yêu cầu đối với nguy cơ v đin. Khả năng tương hp của hàng phi được bảo đảm trong trường hợp hng ống. Đường hầm không được có bất kỳ ca thông nào khác ngoài cửa lên boong thời tiết và buồng bơm hàng hoc buồng bơm.

5.5.5. Đường ống hàng đi qua vách ngăn

Đường ng hàng qua các vách ngăn phải được bố trí sao cho tránh gây ứng suất quá lớn tại vách ngăn và không được sử dụng các mặt bích bắt bng bu lông qua vách.

5.6. Hệ thống điều khiển việc chuyển hàng (IBC Code 5.6)

5.6.1. Qui định chung

Để điều khiển hàng một cách tha đáng, các hệ thống chuyển hàng phải được trang bị:

(1) Một van chặn có thể thao tác bng tay trên mỗi đường nạp và xả của két đ gần chỗ xuyên qua két, nếu có một bơm chìm riêng biệt dùng để xả hàng trong két hàng thì không yêu cầu van chặn trên đường xả ca két đó.

(2) Mt van chặn ở mỗi đầu nối ống mềm dn hàng.

(3) Các thiết bị dừng từ xa cho tất cả các bơm hàng và thiết bị tương tự.

5.6.2. Vị trí điều khiển

Vị trí điều khiển cần thiết trong lúc chuyển hoặc vận chuyển hàng được nói trong Phần này khác với ở trong các bung bơm hàng đã được đ cập ở trong Phần này, không được đặt  bên dưới boong thời tiết.

5.6.3. Các yêu cầu bổ sung

Đối với các sn phẩm hàng hóa nhất định, các yêu cầu bổ sung về điều khiển vic chuyển hàng được ch ra ở cột “0” cBảng 8-D/17.1.

5.7. Các ống mềm dẫn hàng của tàu (IBC Code 5.7)

5.7.1. Qui định chung

c ống mềdẫn chất lng và hơi dùng để chuyển hàng phải tương hợp với hàng và thích hp với nhiệt độ của hàng.

5.7.2. Áp suất tính toán

Các ống mm chịu áp suất của két hoặc áp suất đy của các bơm phải được thiết kế với áp suất vỡ ống không ít hơn 5 lần áp suất lớn nhất mà ống sẽ phi chịu trong lúc chuyển hàng.

5.7.2. Thử nghiệm mẫu

Mdạng ng mdẫn hàng mới đng b với phụ tùng nối  đầu phải được thử nghim mu tại nhiệt độ môtrường thông thường vi chu kỳ áp suất 200 lầtừ không đến ít nhất hai lần áp suất làm việc lớn nhất qui định. Sau khi thực hiện thử áp suất chu kỳ, mẫu thử này phải được th áp suốt vỡ tối thiu bằng 5 ln áp suất làm việc lớn nhất qui định tại nhiđộ làm vic cực đại dự kiến. Các ống mm dùng để thử nghiệm mẫu kng được dùng cho khai thác hàng. Sau đó, trước khi được đưa vào s dụng, mi đoạn mới cng mềm dẫn hàng đã chế tạo phải được thử thủy tĩnh ở nhiệt độ môi trường tới áp suất không nh hơn 1,5 lần áp suất làm việc ln nhất theo quy định nhưng không lớn hơn 2/5 áp suất vỡ của nó. ng mềm phải được in bng khuôn hoc được đánh dấu bằng cách ghi ngày thử, áp suất làm việc lớn nhất theo quy định và nếu được sử dụng  điều kiện khác vi nhiđộ môtrường thì phải in bng khuôn hoặc ghi nhiệt độ khai thác ln nhất hoặc nh nhất hoặc cả hai. Áp suất làm việc lớn nhất theo quy định không được nhỏ hơn 1 MPa.

 

CHƯƠNG 6 VẬT LIỆU CHẾ TẠO (IBC Code Chương 6)

6.1. Quy định chung

6.1.1. Các vật liệu kết cu dùng cho két hàng, đường ống

Các vật liệu kết cấu dùng để chế tạo két cùng với đường ống, bơm, vanống thông hơi  các vt liệu liên kết chúng phải phù hợp với nhiệt độ và áp suất của hàng và được Đăng kiểm chp thuận. Thép được coi  vật liệu thông thường để đóng tàu.

6.1.2. Xem xét chọn vật liệu kết cu

Phải xét đến những điều sau trong việc chọn vật liệu kết cấu nếu có thể:

(1) Tính d nứt  nhiệt độ làm việc;

(2) Tác dụng ăn mòn của hàng;

(3) Khả năng xảy ra phản ứng nguy hiểm giữa hàng và vật liệu kết cu, và

(4) Sự phù hp của lớp áo bọc.

6.2. Những yêu cầu đặc biệt đối với vật liệu

6.2.1. Những yêu cầu đc biệt cho những hàng hóa nhất định

Đối với những sản phẩm nhất định những yêu cầu riêng đối với những vật liệu được chỉ ra bng các ký hiệu  cột “m” Bng 8-E/17.1 như quy định ở 6.2.2, 6.2.3 và 6.2.4.

6.2.2. S phù hợp ca các vt liệu kết cấu

Các vật liệu kết cấu sau đây  trong Bảng 8-E/6.1 không được dùng làm két hàng, đường ống, van, phụ tùng  các thiết bị khác có th tiếp xúc với các sản phẩm hoặc hơi ca sản phẩm được chỉ dở cột “m” ở Bng 8-E/17.1.

6.2.3. Bảo vệ các vật liệu dùng trong thiết bị điện

Những vật liệu thường được sử dụng trong các thiết bị điện như đng, nhôm, và vật liu cách điện, phải đưc bảo vệ thỏa đáng, ví dụ bằng cách bọc kín, để tránh tiếp xúc với hơi sản phẩm được quy định bằng chữ z trong cột “m” ở Bảng 8-E/17.1.

Bảng 8-E/6.1 Vật liệu không được để chế tạo kết cấu

Ký hiu

Vật liệu

N1

Nhôm, đồng, hp kim đồng, kẽm, thép m đin và thy ngân

N2

Đng, hợp kim đồng, kẽmthép mạ điện và lithi

N3

Nhôm, magiê, km, thép m đin và lithi

N4

Đồng và các hợp kim đồng làm ổ đỡ

N5

Nhôm, đồng và các hp kim ca chúng

N6

Đồng, bạc, thủy ngân, magiê, các kim loại tạo axetylit và các hp kim của chúng

N7

Đồng và hợp kim đồng làm ổ đỡ với lượng đồng lớn hơn 1 %

N8

Nhôm, km, thép m đin và thủy ngân

6.2.4. Sự phù hp của các vật liệu chng ăn mòn

Những vật liu chế tạo sau đây trong Bng 8-E/6.2 có th tiếp xúc với một số sản phẩm nhất định hoặc hơi ca chúng phải đượdùng để chế tạo các két, đường ống, van, phụ tùng và các thiết bị khác được cho ở cột “m” Bảng 8-E/17.1.

Bảng 8-E/6.2 Vật liệu để chế tạo kết cu

Ký hiệu

Vật liệu

Y1

Thép được phủ bằng lớp tráng hay áo bảo vệ thích hp, nhôm hoặc thép không g

Y2

Nhôm hothép không gỉ đối với các sn phm có nng độ từ 98% trở lên

Y3

Théđặc biệt không gỉ chống axít đối với sn phẩm có nng độ từ 98% trở lên

Y4

Thép không gỉ austenit cứng

Y5

Thép ph bằng lớp tráng hay áo bo vệ hoặc thép không gỉ

6.2.5. Các vật liệu kết c nhiệt độ nóng chảy dưới 925°C

Những vật liệu kết cấu có nhiệt độ nóng chảy dưới 925°C, ví dụ như nhôm và hp kim ca nó, không được dùng để chế tạo đường ống bên ngoài có liên quan đến vic làm hàng trên tàu dự định chở các sản phẩm có nhiệt độ bắt cháy kng vượt 60°C (thử cốc kín), trừ khi được chỉ rõ ở cột “m” trong Bng 8-E/17.1. Đoạn ngn các ng bên ngoài nối với các két hàng có thể được làm bng vt liu nêtrên nếu chúng được bọc chống cháy.

 

CHƯƠNG 7 KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ HÀNG

(IBC Code Chương 7)

7.1. Quy định chung

7.1.1. Quy định chung

Khi được trang bị, mọi hệ thống hâm hoặlàm mát hàng phải được chế tạo lp đặt  thử thỏa mãn các yêu cầu ca Đăng kiểm. Vật liệu dùng để chế tạo các h thống kiểm soát nhiệt độ phải thích hợp để sử dụng với sản phẩm dự định ch.

7.1.2. Chất hâm hoc làm mát hàng

Chất hâm hoặc làm mát hàng phải thuộc kiểu đã được chấp thuận cho việc sử dụng với hàng xác định. Cn phải chú ý đến nhiệt độ bề mt ca ống xoắn hoặc ống dn hâm nóng để tránh các phản ng nguy hiểm do quá nhiệt hoặc quá lạnh cục bộ của hàng (xem thêm 15.13.6).

7.1.3. Các van ca hệ thống hâm hoc làm mát

Các hệ thống hâm hoặc làm mát phải được trang bị các van đ cách ly hệ thống cho mỗi két và cho phép điều chnh dòng chảy bằng tay.

7.1.4. Duy trì áp suất trong phạm vi hệ thống hâm hoặc làm mát

Trong hệ thống hâm hoặc làm mát bất kỳ, phải có phương tiện để đm bảo  trạng thái bất kỳ trừ trạng thái không có chất hâm hoặc làm mát có thể duy trì trong phạm vi hệ thống áp suất cao hơn cột áp cao nhất có thể có do lượng hàng trong két tác động vào h thống.

7.1.5. Phương tiện đo nhiệt độ hàng

Phải có phương tiện để đo nhiệt độ hàng

(1) Các phương tiện đo nhit độ hàng phải thuộc kiểu hạn chế hoặc kín tương ứng, khi đòi hỏi một thiết bị đo kiểu hạn chế hoặc kiểu kín cho các chất riêng biệt như được nêu  cột J” trong Bng 8-E/17.1.

(2) Thiết bị đo nhiệt độ kiểu hạn chế phải theo định nghĩa của thiết bị đo kiểu hạn chế ở 13.1.1(2) ví dụ, một nhiệt kế cầm tay được hạ xuống ở bên trong một ống đo có kiểu hạn chế

(3) Thiết bị đo nhiệt độ kiểu kín phải theo định nghĩa của thiết bị đo kiểu kín ở 13.1.1(3), ví dụ một nhiệt kế đọc từ xa mà cảm biến của nó được đặt trong két.

(4) Khi quá nhiệt hoặc quá lạnh có thể dn đến tình trạng nguy hiểm phải trang bị một h thống báo động theo dõi nhiệt độ hàng (xem thêm các yêu cầu vận hành ở 16.2.7).

7.1.6. Mạch làm việc với chất hâm hoặc làm mát

Khi các sản phẩm mà 15.12, 15.12.1, hay 15.12.3 liệt kê ở cột “0” trong Bảng 8-E/17.1 đang được hâm hoặc làm mát, môi chất hâm hoặc làm mát phải làm việc trong mạch:

(1) Độc lập với các công việc khác ca tàu, ngoại trừ h thống hâm hoặc làm mát hàng khác và không đi vào bung máy; hoặc

(2) Ở bên ngoài khoang ch các sản phẩm độc hại, hoặc

(3) Ở nơi mà môi chất được lấy mu để kiểm tra sự có mt ca hàng trong môi chtrước khi được tái tuần hoàn cho công việc khác của tàu hay đi vào buồng máy. Thiết bị lấy mẫu thử phải được đặt trong phạm vi khu vực hàng và có khả năng phát hiện sự có mặt ca bất kỳ hàng độc hại nào đang được hâm hoặc làm mát. Khi s dụng phương pháp này, đường hồi của ống xoắn phải được thử kng những  lúc bắt đầu hâm hoặc làm mát sn phẩm độc hại, mà còn  trường hợp đu tiên khi ống xon này đưc dùng sau khi đã chở một hàng độc hại không được hâm hoặc không được làm mát.

7.2. Các yêu cầu bổ sung

7.2.1. Các yêu cầu b sung

Đối với các sản phẩm nhất định, các yêu cầu bổ sung ở Chương 15 được nêu ra ở cột “0” trong Bảng 8-E/17.1.

 

CHƯƠNG 8 HỆ THỐNG THÔNG HƠI KÉT HÀNG VÀ THOÁT KHÍ

8.1. Thông hơi két hàng (IBC Code 8.2)

8.1.1. Hệ thống thông hơi (IBC Code 8.2.1)

Tt cả các két hàng phải được trang bị hệ thống thông hơi phù hợp với hàng đang được ch và hệ thống này phải độc lp với các ống không khí và các hệ thống thông hơi của tất cả các khoang khác ca tàu. Các hệ thống thông hơi két phải được thiết kế để giảm đến mức tối thiểu khả năng tích tụ hơi hàng quanh các boong, hơi hàng dn vào bung ở, bung làm việc, buồng máy, trạm điều khiển và trong trường hợp hơi d cháy thì phải tối thiểu hóa khả năng dn vào hoc đọng lại trong các khoang và khu vực chứa các nguồn phát la. Các hệ thống thông hơi két phải được bố trí tránh để nước lọt vào các két hàng, đồng thời cửa ra ca ống thông hơi phải hướng cho hơi xả lên trên dưới dạng các dòng không bị cản trở.

8.1.2. Rút khô đường ống thông hơi (IBC Code 8.2.2)

Các hệ thống thông hơi phải được nối với đỉnh của mỗi két hàng và trong chừng mực có thể thì các đường ống thông hơi hàng phải tự rút được hàng về lại các két hàng trong các điều kin làm việc nghiêng và chúi bình thường. Khi cần rút khô cho các hệ thống thông hơi  cao hơn van áp suất/van chân không bất kỳ thì phải trang bị các vòi tháo có np chụp hoặc nút.

8.1.3. Biện pháp ngăn cột áp sut cht lng vượt cột áp thử (IBC Code 8.2.3)

Phải có bin pháp để bảo đảm cột áp chất lng trong két bt kỳ không vượt cột áp thiết kế của két. Thiết bị báo động mức chất lng cao phù hợp, hệ thống kiểm soát tràn hoặc các van tràn, cùng với các qui trình đo và nạp chất lng vào két có thể được chp nhận vì mục đích này. Nếu phương tiện hạn chế sự quá áp ca két hàng có một van đóng tự động thì van đó phải thỏa mãn các quy định thích hở 15.19.

8.1.4. Thông s tính toán của hệ thống thông hơi (IBC Code 8.2.4)

Các hệ thống thông hơi két phải được thiết kế sao cho bảo đảm để áp suất hoặc độ chân không xuất hiện trong két hàng trong lúc nạp và xả hàng không vượt quá các thông s tính toán của két. Các yếu tố ch yếu cần xét trong việc định kích thước của hệ thống thông hơi két như sau:

(1) Tốc độ nạp và xả tính toán;

(2) Bốc hơi trong quá trình nạp; điều này phải được tính đến bằng cách nhân tốc độ nạp cực đại với hệ số ít nhất bằng 1,25;

(3) Mật độ của hn hợp hơi hàng;

(4) Tổn thất áp suất trong đường ống thông hơi, qua các van và các phụ tùng;

(5) Sự đt áp suất/độ chân không của các thiết bị an toàn.

8.1.5. Vật liệu cđường ống thông hơi (IBC Code 8.2.5)

Đường ng thông hơi két nối với két hàng được chế tạo bằng vật liu chống an mòn, hoặc được tng, hoc phủ để chứa hàng đc biệt như qui định của Qui phạm phải được tráng, phủ hoặc chế tạo bng vật liệu chống ăn mòn tương đương.

8.1.6. Thông tin cho thuyền trưởng (IBC Code 8.2.6)

Các thông tin cho thuyền trưởng các tốc độ nạp và xả hàng cực đại cho phép đối với mi két hoặc nhóm các két tương ứng với việc thiết kế của các hệ thống thông hơi phải được đưa ra trong sổ tay vận hành theo quy định ở 16.1.1.

8.2. Các kiểu hệ thống thông hơi két (IBC Code 8.3)

8.2.1. Hệ thng thông hơi kiu h (IBC Code 8.3.1)

Một h thng thông hơi két kiểu h là một hệ thống không có sự hạn chế nào ngoài các tổn thất do ma sát cho dòng chảy tự do của hơi hàng vào và ra khỏi các két hàng trong lúc làm vic bình thường. Một h thống thông hơi h có thể gồm các ống thông hơi riêng từ mỗi két hoặc những ống thông hơi riêng có thể được kết hợp lại vào một bu góp chung hoặc các bầu góp với sự lưu ý thích đáng đến sự phân cách hàng. Trong mọi trường hợp, kng được lp các van chặn vào các đường thông hơi riêng hoặc vào bu góp.

8.2.2. Hệ thng thông hơi két được kiểm soát (IBC Code 8.3.2)

Một hệ thống thông hơi két được kim soát là một hệ thống trong đó các van giảm áp và chân không hoặc các van áp lực/chân kng được lắp cho mi két để giới hạn áp suất hoặc độ chân không trong két. Mt hệ thống thông hơi được kiểm soát có th gm các ng thông hơi riêng từ mi khoang hoặc những ống thông hơi riênđó chỉ ở phía áp lực có thể được kết hợp lại vào trong một bầu góp chung hoặc các bu góp với sự lưu ý thích đáng đến sự phân cách hàng. Trong bất kỳ trường hợp nào, các van chặn cũng không được l trên hoặc dưới các van giảm áp hoặc van gim chân không hoặc các van áp suất chân không. Phải có bin phádự phòng đối với vic bỏ qua van áp suất hoặc van chân không hoặc van áp suất/chân không ở các điều kin làm vic nhất định miễn là các yêu cầu ở 8.2.5 đưduy trì và có thiết bị ch báo thích hợp cho biết van có bị bỏ qua hay không.

8.2.3. Thiết bị phụ của hệ thống thông hơi két được kiểm soát (IBC Code 8.3.3)

Hệ thống thônhơi két được kim soát phải bao gồm hai thiết bị chính và phụ cho phép xả toàn bộ dòng xả hơi để ngăn ngừa sự quá áp hoặc dưới áp lực trong trường hợp hư hng một thiết bị. Mặc dù, thiết bị phụ có thể bao gm các sensơ áp lực được lđặt trong từng két có h thống chỉ bátrong buồng điều khitàu hoặc tại vị trí mà từ đó các hoạt động hàng hóa thường thực hiện. Thiết bị chỉ báo này phải có thiết bị báo động phát tín hiu khi ở điều kin quá áp hoặc dưới áp xảy ra trong két.

8.2.4. V trí ca ra ng tng hơi ca hệ thng thông hơi được kiểm soát (IBC Code 8.3.4)

Vị trí cửa ra của ống thông hơi chệ thống thông hơi két được kiểm soát phải được bố trí:

(1) Ở độ cao không dưới 6 mét trên boong l hoc bêtrên lối đi lên cao nếu được ltrong phạm vi 4 t ca lối đi lên cao này.

(2) Cách ca hút gió, lỗ cửa vào buồng , bung phục vụ, buồng máy và các nguồn phát lửa gn nhất ít nhất 10 t đtheo phương ngang.

8.2.5. Độ cao ca ca ra của ng tng hơ các van thông hơi cao tốc (IBC Code 8.3.5)

Chiu cao cửa ra ca ống thông hơi nêở 8.2.3.(1) có thể giảm xuống còn 3 mét cao hơn boong hoặc lối đi lên cao tương ứng miễn là lp các van thông hơi tốc độ cao, có kiđược duyt, dn hỗn hợp hơi/không khí ra với tốc độ ít nhất 30 mét/giây.

8.2.6. Các thiết bị ngăn lửa đi qua (IBC Code 8.3.6)

Các hệ thống thông hơi két đưc kim soát lắp cho các két dùng để chở các hàng có nhit độ tự bốc cháy không quá 6C phải trang bị các thiết bị ngăn chặn lửa đi vào trong các két hàng. Việthiết kế, thử và vị trí ca các thiết bị này phthỏa mãn các yêu cu được nêu ở 14.4, Phần 3.

8.2.7. Sự tắc nghẽn của hệ thống thông hơi (IBC Code 8.3.7)

Trong vic thiết kế các hệ thống thông hơi và trong vic la chọn các thiết bị ngăn chặn lửa đ kết hợp thành hệ thống thông hơi két, phi chú ý đến kh năng tắc nghẽn ca các h thống và các phụ tùng này, ví dụ, do sự đông đặc ca hơi hàng, tích tụ polime, bụi trong khí quyển hoặc đóng băng trong các điều kiện thời tiết xấu. Phải lưu ý rằng, trong trường hp này, các thiết bị chặn lửa và các tấm chắn lửa d bị tc nghẽn hơn. Phải có các bin pháp để có thể giám sát, kiểm tra vận hành, làm sạch và thay mới hệ thống và các phụ tùng này khi thích hợp.

8.2.8. Phương tiện chn trong các đường ống thông hơi (IBC Code 8.3.8)

Những yêu cầu ở 8.2.1 và 8.2.2 v sử dụng các van chặn trong các đường ống thông hơi phải được áp dụng cho tất cả các phương tiện chặn khác kể cả các bích có tm chn hoặc các bích tịt.

8.3. Yêu cầu thông hơi cho từng loại sản phẩm (IBC Code 8.4)

8.3.1. Yêu cầu thông hơi cho từng loại sản phẩm (IBC Code 8.4)

Yêu cầu thông hơi cho từng loại sản phẩm được cho ở cột “g” và nhng yêu cầu bổ sung ở cột “0” trong bảng của Chương 17.

8.4. Thoát khí két hàng (IBC Code 8.5)

8.4.1. Hệ thống thoát khí (IBC Code 8.5.1)

Hệ thống thoát khí két hàng được dùng cho hàng không phải là hàng được phép thông hơi hở, phải làm sao giảm đến mức tối thiểu nhng nguy hiểm do khuếch tán các hơi d cháy hoặc độc vào khí quyển và các hỗn hợp hơi d cháy hoặc độc trong két hàng. Vì vậy, hệ thống thoát khí phải làm sao để bo đảm cho hơi được xả ra lúc ban đầu:

(1) Qua các cửa thông hơi được nêu ở 8.2.3 và 8.2.4, hoặc

(2) Qua các cửa ra cao ít nht 2 mét trên mức boong két hàng với tốc độ xả thẳng đứng ít nht 30 mét/giây được duy trì trong quá trình thoát khíhoặc

(3) Qua các cửa ra cao ít nhất 2 mét hơn mức boong két hàng với tốc độ x thng đứng ít nht 20 mét/gy được bảo vệ bng các thiết bị thích hợp để ngăn ngọn lửa đi qua.

Khi nồng độ hơi d cháy ở các ca ra đã bị giảm xuống tới 30% giới hạn cháy dưới và trong trường hợp một sn phẩm độc có nồng đ hơi không gây nguy hiểm sức khỏe đáng kể, có thể tiếp tục thoát khí sau đó  mức boong két hàng.

8.4.2. Các cửa ra trong hệ thống thoát khí (IBC Code 8.5.2)

Các cửa ra nêu ở 8.4.1(2) và 8.4.1(3) có thể là ống cố định hoặc là ống di động.

8.4.3. Thiết kế hệ thống thoát khí (IBC Code 8.5.3)

Khi thiết kế hệ thống thoát khí phù hợp với 8.4.1 đặc biệt là để đạt được tốc độ ra theo yêu cầu của 8.4.1 (2) và 8.4.1 (3) phải xét kỹ đến những vấn đ sau:

(1) Vật liệu kết cấu ca hệ thống;

(2) Thi gian thoát khí;

(3) Các đặc tính dòng chảy của các quạt được dùng;

(4) Các tổn thất áp suất do ống dn, các cửa vào và ra của két hàng;

(5) Áp suất có thể đạt được trong môi chất dn động quạt (Ví dụ: Nước hoặc khí nén);

(6) Mật độ của các hỗn hợp/không khí đối với loại hàng được chở.

 

CHƯƠNG 9 KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG

(IBC Code Chương 9)

9.1. Quy định chung

9.1.1. Quy định chung

Môi trường không gian hơi trong các két hàng, và trong một s trường hợp các không gian bao quanh các két hàng phải có thể kiểm soát đưc một cách đặc biệt.

9.1.2. Các kiểu kiểm soát môi trường

Có bn kiểu kiểm soát khác nhau cho các két hàng như sau:

(1) Làm trơ bng cách nạp cho két hàng và các h thống ống liên quan được nêu trong Chươn15, các không gian bao quanh các két hàng một loại khí hoặc hơi không duy trì sự cháy, không phản ứng với hàng và duy trì trạng thái đó.

(2) Làm đệm bng cách nạp chất lng, khí hoặc hơi ngăn cách hàng khỏi không khí cho két hàng và các hệ thống đường ống liên quan và duy trì trạng thái đó.

(3) Làm khô bng cách nạp các khí hoặc hơi k có điểm sương từ -40°C tr xuống ở áp suất khí quyển cho két hàng và hệ thống liên quan và duy trì trạng thái đó.

(4) Thông gió cưỡng bức hoặc tự nhiên.

9.1.3. Làm trơ hoặc đệm các két hàng

Khi làm trơ hoặc đệm các két hàng:

(1) Một ngun khí trơ thích đáng dùng để nạp và xả cho két hàng phải được chở theo hoặc được tạo ra ở trên tàu nếu ngutrêbờ không có sn. Hơn nữa, phải đủ sẵn khí trơ trên tàu để bù cho những hao hụt thông thường trong lúc vn chuyển.

(2) Hệ thng khí trơ trên tàu phi có khả năng duy trì được áp suất dư ít nhất bằng 0,007 MPa trong hệ thống chứa  mọi thời gian. Hơn nữa, hệ thống khí trơ không được làm tăng áp suấkét hàng lên cao hơn áp suất đặt ở van an toàn ca két.

(3) Khi dùng đm, phi bố trí ngun cấp chất đệm tương t như đòi hi đối vi khí trơ  (1) và (2).

(4) Phải trang bị các phương tiện để theo dõi các khoang vơi chứa lớp phủ bng khí đ bảo đảm duy trì môi trường chính xác.

(5) Hệ thống khí trơ hoặc đệm hoặc cả hai, khi được dùng với các hàng d cháy phải làm sao giảm đến mức tối thiểu sự phát sinh tĩnh điện trong lúc nhn chất làm trơ.

9.1.4. Làm khô

Khi làm khô và khí nitơ khô được dùng làm môi chất, phải bố trí nguồn cấp tác nhân làm khô tương tự như yêu cầu ở 9.1.3. Khi các tác nhân làm khô đưc dùng làm phương tiện làm khô ở trên tất c các ca hút khí o két, môi chất phải được chở đủ trên tàu trong suốt hành trình có chú ý đến khoảng nhiệt độ ban ngày và độ m có thể có.

9.2. Yêu cầu về kiểm soát môi trường cho từng sản phẩm riêng

9.2.1. Yêu cu v kim soát môi trường cho từng sn phẩm riêng

Các kiểu kim soát môi trường đòi hỏi đối vtừng sản phm cụ thể đượđưa ra  cột “h” trong Bng 8– E/17.1.

 

CHƯƠNG 10 TRANG BỊ ĐIỆN

10.1. Quy định chung

10.1.1. Phạm vi áp dụng (Theo IBC Code 10.1.1)

Những quy định của Chương này áp dụng cho các tàu ch các loại hàng có thuộc tính vốn có hoặc do phản ứng ca chúng với các chất khác d gây cháy và ăn mòn các thiết bị điện.

10.1.2. Nguy cơ cháy và nổ do các sn phẩm dễ cháy (IBC Code 10.1.2.1)

Trang bị điện phải đảm bảo sao cho giảm đến mức tối thiểu nguy cơ cháy và nổ do sản phdễ cháy gây ra. Trang bị điện tha mãn Chương này không được coi là nguồn gây lửa đề cập ở 8.2.4 (2) khi có xét đến yêu cầu ở 10.1.4.

10.1.3. Tính đặc thù của các vật liệu (IBC Code 10.1.2.2)

Khi hàng hóa đặc bit có thể gây hư hỏng cho vật liu thường được dùng trong các thiết bị điện thì phải xét kỹ tính đặc thù của vật liệu được chọn dùng làm vật liệu dn điện, cách điện, bộ phận kim loại,v.v.., khi cn thiết, những bộ phận này phải được bảo vệ tránh tiếp xúc với khí hoặc hơi có thể gặp phải.

10.1.4. Thiết bị điện và dây dẫn (IBC Code 10.1.4)

Thiết bị điện và dây dẫn không được đặt ở vị trí nguy hiểm nêu ở 10.2 trừ khi cần thiết cho mục đích vận hành, cho phép các trường hợp ngoại lệ như liệt kê ở 10.2.3.

10.1.5. Thiết bị điện được lắp đt ở các vị trí nguy hiểm (IBC Code 10.1.5)

Khi thiết bị đin được lp đặt  vị trí nguy hiểm như nêu  Chương này, nó phải được Đăng kiểm đồng ý và do cơ quan có chức năng được Đăng kiểm công nhận chứng nhận thiết bị này làm việc được  trong môi trường dễ cháy liên quan như đã ch ra ở cột (i) trong bảng của Chương 17.

10.1.6. Các chất không có thông tin v cấp nhiệt độ và nhóm thiết b trong Bảng 8-E/17.1 (IBC Code 10.1.6)

Không có thông tin về cấp nhit độ ở cột i‘” và nhóm thiết bị ở cột i”” trong Bảng 8-E/7.1 có nghĩa là không có sẵn số liệu hiện hành, và điều này không được nhầm với ký hiệu không có khả năng cháy (NF) của một số chất. Để hướng dẫn, ở cột i trong Bảng 8-E/17.1 đưa ra các ch dẫn nếu nhiệt độ tự bốc cháy của chất vượt quá 60°C (thử trong cốc kín). Trong trường hợp hàng được hâm nóng, cần xác lp điều kin chuyên chở và áp dụng các yêu cầu của 10.2.2.

10.2. Các vị trí nguy hiểm, các kiểu thiết bị và dây dẫn (IBC Code 10.2)

10.2.1. Các thiết bị và dây dẫn an toàn về bản chất

Các hạn chế trong mục này không loại bỏ vidùng những hệ thống và mạch an toàn về bản chất  những vị trí nguy hiểm kể cả đường ng hàng. Các hệ thống và mạch an toàn v bn cht phải được dùng để đo, kiểm tra, điều khiển và thông tin.

10.2.2. Vị trí nguy hiểm đối với hàng có nhiệt độ tự bốc cháy vượt quá 60°C và các thiết bị điện được phép lp đặt ở các v trí nguy hiểm

1. Các két hàng và đường ng hàng chỉ là những vị trí nguy hiểm đối với những hàng không có tính cht nào  cột “0” ca bảng thuộc Chương 17. Các động cơ bơm hàng kiu chìm và cáp đi kèm, trong một số trường hợp ngoại lệ đối với loại hàng đặc bit hoặc đối với phạm vi qui định rõ ràng, có thể được Đăng kiểcho phép sau khi đã xem xét cẩn thận các đặc tính hóa lý ca các sản phẩm. Phải bố trí biện pháp để ngăn ngừa các động cơ và cáp điện phát nhiệt lớn trong các hỗn hợp hơi – không khí d cháy và để ngắt điện cho động cơ và cáp điện trong trường hợp mực chất lng thấp. Sự ngắt như thế phải được chỉ báo bng báo động ở trạm điu khin làm hàng.

Khi có quy định khác liên quan đến vị trí nguy hiểm thì quy định đó phải được áp dụng cho các thiết bị điện.

2. Khi đặt thiết bị điện trong buồng bơm hàng, phi xét kỹ đến việc sử dụng của các kithiết bị mà bảo đm không có h quang hay tia lửa điện và cáđiểm nóng trong lúc làm vic bình thường hoặc kiđã được chứng nhận an toàn.

3. Khi hàng được hâm tới phạm vi 1C gần giá trị nhiệt độ tự bốc cháy của nó thì buồng bơm hàng cũng như các khu vực trong phạm vi 3 mét so với các lỗ khoét của các két có hàng được hâm nóng, và trong phạm vi 3 mét so với các lối vào và các lỗ thông gió tới các buồng bơm phđược coi là các khu vực nguy him. Các thiết bị điện đặt trong phạm vi này phi có kiđã đưc chứng nhn an toàn.

4. Khi hàng được hâm vượt giá trị nhit độ tự bốc cháy của chúng, phải áp dụng các yêu cầu của 10.2.3.

10.2.3. V trí nguy hiểm đi với hàng có nhiệt độ tự bốc cháy không quá 60°C và các thiết bị điện đưc phép lắp đt ở các vị trí nguy him

Đối với hàng có nhiệt độ bốc cháy không quá 60°C, vị trí nguy him và thiết bị điện được phép lđặt ở trong khu vực đó phải phù hp với quy định ở 10.2.1 và quy định dưới đây. Khi có quy định khác liên quan đến vị trí nguy hiểm thì quy định đó phải áp dụng đối với các thiết bị đin.

(1) Các két hàng và đường ống hàng:

Không cho phép lắp đặt thiết bị điện

(2) Các khoang trống  cạnh, bên trên hoặc bên dưới các khoang nguyên vẹn:

(a) Đường cáp đin qua. Các cáp như thế phải được đặt trong các ống thép dày có mối nối kín khí. Không cho phép có chỗ uốn cong dãn nở ở các khoang này.

(b) Các thiết bị đo sâhoặc vận tốc kiểu đin và các anốt hoặc các điện cực ca h thống bảo v dòng ca tt tích cực. Những thiết bị này phải được đặt trong v bọc kín khí; các cáp nối phải được bảo vệ như chỉ d (a) nói trên.

(3) Các khoang đặt các két rời chứa hàng:

(a) Đưng cáp đi qua mà không có bo v bổ sung.

(b) Các thiết bị chiếu sáng có kiu vỏ được nén áp suất dư hoặc có phòng tia lửa. Hệ thống chiếu sáng phải được chia ít nhất thành hai mạch nhánh. Tất cả các công tắc và thiết bị bảo vệ phải ngắt được tất cả các cực hoặc pha và phải được đặt ở vị trí không nguy hiểm.

(c) Các thiết bị đo sâu hoặc thiết bị vận tc kiểu điện và các anốt hoặc đin cực ca h thống bảo v dòng ca tốt tích cực. Những thiết bị này phi được đặt trong v bọc kín khí.

(4) Các buông bơm hàng và bung bơm trong khu vực hàng

(a) Các thiết bị chiếu sáng có kiu vỏ được nén áp suất dư hoặc phòng tia lửa. H thống chiếu sáng phảđược chia ít nhất thành hai mạch nhánh. Các công tắc và thiết bị bo vệ phải ngắt tất cả các cực hoặc pha và phđược đặt ở vị trí không nguy hiểm.

(b) Các động cơ đin dđộng các bơm hàng và bơm phụ đi kèm phải được cách ly khỏi các khoang này bằng các vách ngăn hoặc boong kín khí. Các khớp nối mm hoặc các phương tiện khác giữ đồng tâm phảđược lắp trên các đoạn trục giữa các thiết bị được dẫn động và các động cơ của chúng, ngoài ra, phải trang bị hộp đệđược Đăng kim chấp nhận  những ch có trục đi qua vách ngăn hoặc boong. Các động cơ điện như vậy phải được đặt ở trong buồng có thông gió nhờ quạt đy.

(c) Bộ báo đng chung bằng âm thanh kiểu phòng tia la.

(5) Các khu vực trên boong h hoặc các khoang nửa kín  trên boong htrong phạm vi 3 mét so vi li ra ca két hàng bất kỳ, ca ra ca khí hoặc hơi, bích nối ống hàng, van hàng hoặc ca vào và ca thông gió các bung bơm, khu vực hàng trên boong h bao trùm các két hàng và các hầm chứa két hàng, kể cả két dằn và các khoang cách ly trong phạm vi khối két hàng, tính hết chiều rng tàu, cộng với 3 mét v phía trước và sau và lên cao 2,4 mét phía trên boong.

(a) Thiết bị có kiểu an toàn được chứng nhn, thích hợp với vic sử dụng trên boong h;

(b) Đường cáp đin qua.

(6) Các khoang kín hoặc nửa kín có đặt các ống chứa hàng, các khoang kín hoặc nửa kín  ngay bên trên các két hàng (ví dụ, giữa các boong) hoặc có các vách ngăn  bên tn  thẳng đối với các vách ngăn két hàng; các khoang kín và nửa kín  ngay trên các buồng bơm hàng hoặc trên các khoang cách ly thẳng đứng kề cận với các két hàng, trừ khi được cách li bằng boong kín khí và được thông gió hợp lý; và các buồng để các ng mềm làm hàng.

(a) Các thiết bị chiếu sáng có kiểu an toàn được chứng nhn. H thống chiếu sáng phải được chia ít nhất thành hai mạch nhánh. Tất cả các công tắc và thiết bị bảo v phải ngắt được tất cả các cực hoặc pha và được đặt  những vị trí không nguy hiểm.

(b) Đường cáp điện qua.

(7) Các khoang kín hoặc nửa kín có cửa m trực tiếp vào bất cứ vị trí nguy hiểm nêu  trên phải có các trang bị điện tha mãn các yêu cầu đối với khoang và khu vực có ca dẫn tới.

10.3. Liên kết

10.3.1. Liên kết

Các két hàng độc lập phải được liên kết về điện với thân tàu. Tt c những mối nối ống hàng kín khí và mối nối ống mềm phải được liên kết về điện.

10.4. Các yêu cầu về điện đối với những sản phẩm riêng

10.4.1. Các yêu cầu v điện đối với những sản phẩm riêng

Các yêu cầu về điện đi với những sn phẩm riêng được ch ra ở cột “i’”i” và “i”’” trong Bảng 8-E/17.1.

 

CHƯƠNG 11 PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

11.1. Quy định chung (Theo IBC Code 11.1)

11.1.1. Phạm vi áp dụng

Các yêu cđối với tàu dầu nê Phầ5 và các yêu cầu tương ứng trong Ph3trừ các yêu cu nêu ở t (1) đến (3dưới đây, phải được áp dụng cho tất cả các tàu nêu trong Phn này không kể tổng dung tích ca tàu gm tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 500. Nếu các thiết bị dự phòng và bổ sung được Đăng kiểm chấp nhận thì các yêu cu ca Phần 5 không phi áp dụng cho các tàu thuộc Phần này. Khi có thiết bị dự phòng cho hệ thống khí trơ ca các tàu nêu tại Phn này, các yêu cầu tại 4.5.2-1 của Phần 5 không cần phải áp dụng cho các tàu đó, ngay c khi chúng chở dầu thô và các sản phẩm xăng dầu có nhiệt độ tự bốc cháy không quá 6C và các chất lng, sn phẩm khác có nguy cơ cháy tương tự.

(1) Không phải áp dụng 1.1.1 (trừ 1.1.1-2 và 1.1.1-5), 4.5.5, 10.8, 10.9 và Chương 21 Phần 5 và 14.4 Ph3.

(2) Không cần áp dụng 4.5.1-2 ca Ph5 tức là các yêu cầu đối với vị trí của trạm điều khin hàng chính.

(3) 10.2, 10.4 và 10.5 (trừ 10.5.5), Phần 5 có thể áp dụng cho các tàu hàng cũng như phải áp dụng cho các tàu dầu có tng dung tích t 2000 trở lên.

(4) 11.2 phi áp dụng thay cho 10.9 ca Phần 5 và

(5) 11.3 phi áp dụng thay cho 10.8 ca Ph5.

11.1.2. Min gim áp dụng các yêu cu

Không kể các quy định của 11.1.1, các tàu ch dùng để ch sản phẩm không cháy (ghi NF trong cột “i” ca bng các yêu cầu tối thiểu) phải tha mãn các yêu cu v chống cháy và chữa cháy được nêtrong Phần 5 (trừ 10.7), trừ các yêu cầu bổ sung đối với tàu dầu (trừ 10.2.1-4(4) và 10.10.2-2), và không cần thỏa mãn quy định 11.2 và 11.3  Chương này.

11.1.3. Yêu cu đối với các tàu ch để chở những sn phẩm có nhiệt đ tự bốc cháy trên 60°C

Các tàu chỉ chở các sn phẩm có nhiệt độ tự bc cháy trên 60°C (ghi “Có” ở cột “i” ca bng các yêu cầu tối thiểu) có thể tuân theo các yêu cầu đối với tàu dầu chở các hàng có nhiệt độ tự bốc cháy vượt 60°C v phòng cháy và chữa cháy quy định  Phầ5 thay cho các quy định ca Chương này.

11.2. Các buồng bơm hàng (Theo IBC Code 11.2)

11.2.1. Hệ thống chữa cháy cố định

Buồng bơhàng ca bất kỳ tàu nào cũng phải đượtrang bị một h thống CO2 nêu ở 25.2.1 và 25.2.2 của Phần 5. Một bản thông báo phải được treo  vị trí điều khithông báo rng hệ thng chỉ được dùng để dập lửa và không dùng cho làm trơ vì nguy cơ cháy do tĩnh điện. Các phương tiện báo động được ch dở 25.2.13(2) Phần 5 phải an toàn cho việc sử dụng trong hn hợp hơi hàng/không khí d cháy. Để tha mãn quy định này, phải có một hệ thống dập la thích hợp với các bung máy. Tuy nhiên, tổng số khí được ch phải đ đ cung cấp một lưng khí tự do bằng 45% tổng thể ch ca bung bơm hàng trong mọi trường hợp.

11.2.2. Hệ thng dập la chcác tàu ch một s lượng hàng hạn chế

Các buồng bơm hàng của các tàu chuyên ch một số lưng hàng hạn chế phải đưc bảo vệ bằng một hệ thống dập lửa thích hđược Đăng kim chấp nhận.

11.2.3. Hệ thống dập la cố định khác

Một hệ thống dập lửa gồm có hệ thống phun bụi nước áp lực cố định hoặc một hệ thống bọt dãn n cao có thể được trang bị cho buồng bơm hàng nếu hàng được ch không thích hợp với việc dp tắt bng CO2. Giấy chứng nhn quốc tế về sự phù hợp cho việc ch xô hóa chất nguy hiểm phải phản ánh yêu cầu có điều kiện này.

11.3. Khu vực hàng (IBC Code 11.3)

11.3.1. Hệ thống bọt cố định trên boong

Mi tàu phải được trang bị một hệ thống bọt cố định trên boong theo các yêu cầu từ 11.3.2 đến 11.3.12.

11.3.2. Kiểu bọt có độ dãn nở cao

Chỉ được cấp một kiểu bọt có độ dãn n cao và nó phải có hiệu quả đối với số lượng hàng lớn nhất có thể phải ch. Đi với những hàng mà bọt không có tác dụng hoặc không phù hợp phải có thêm các h thống được Đăng kiểm chấp nhận. Không được dùng nhng loại bọt Protein thông thường.

11.3.3. Hệ thống cp bọt

Hệ thống cấp bọt phải có khả năng cấp bọt tới toàn bộ diện tích boong các két hàng cũng như vào trong các két hàng bất kỳ mà boong ca chúng giả sử bị thng.

11.3.4. Khả năng ca hệ thống bọt c định trên boong

H thống bọt cố định trên boong phải có khả năng vận hành đơn giản và nhanh. Trạm điều khiển chính cho hệ thống phải được b trí hợp lý  bên ngoài khu vực hàng kề với các bung , d tiếp cận và vận hành được trong trường hợp có cháy trong khu vực được bảo vệ.

11.3.5. Lưu lượng cấp dung dịch bọt

Lưu lượng cấp dung dịch bọt không được nh hơn lưu lượng lớn nhất trong các điều kiện sau:

(1) lít/phút trên 1 m2 diện tích boong các két hàng,  đây diện tích boong các két hàng bng tích ca chiu rộng lớn nht của tàu với kích thước tổng chiều dài các khoang két hàng.

(2) 20 lít/phút trên 1 m2 diện tích mặt cắt ngang của két có diện tích mt ct ngang lớn nhất.

(3) 10 lít/phút trên 1 m2 ca diện tích được bảo v bng súng phun lớn nht, với diện tích như vy hoàn toàn  v phía trước súng phun, nhưng không nh hơn 1250 lít/phút. Đối với các tàu có tải trọng nh hơn 4.000 tấn, lưu lượng tối thiểu của súng phun phải được Đăng kiểm chấp nhn.

11.3.6. Thể tích bọt có độ dãn nở cao

Bọt có độ dãn nở cao phải đủ để bảo đảm tạo bọt ít nhất trong 30 phút khi dùng tốc độ cấp dung dịch cao nht như quy định ở 11.3.5.

11.3.7. Súng phun và vòi rồng bọt

Bọt từ hệ thống bọt cố định phải được cấp bng các súng phun và các vòi rồng bọt. Mỗi súng phun phải phân phối được ít nhất 50% bọt theo yêu cầu ở 11.3.5 (1) hoặc (2). Lưu lượng ca súng phun bất kỳ phải ít nhất bằng 10 lít/phút dung dịch bọt trên 1 m2 diện tích boong được súng phun đó bảo v khi diện tích này hoàn toàn  phía trước súng phun, lưu lượng đó không được nhỏ hơn 1.250 lít/phút. Đối với những tàu dưới 4.000 tấn trọng tải, lưu lưng tối thiểu của súng phun phải được Đăng kiểm chấp thuận.

11.3.8. Khu vực được bảo vệ bởi súng phun

Khoảng cách từ súng phun đếđim xa nhất của din tích được bảo vệ không được quá 75% khoảng phun xa của súng phun ở điều kin không khí yên tĩnh.

11.3.9. Bố trí súng phun và vòi rồng bọt

Súng phun và chỗ ni cho vòi rng bọt phải được đặt ở cả mạn phải và trái tại mặt trước ca thượng tầng đuôi hoặc các buồng ở đối din với khu vực hàng.

13.1.10. Vòi rng bọt

Vòi rồng bọt phdễ thao tác khi chng cháy và bao ph hết các khu vđược súng phun bo vệ. Lưu lưng của vòi rồng bất k kng được nhỏ hơn 400 lít/phút và khoảng phun xa ca nó ở điều kiện không khí yên tĩnh không được nhỏ hơn 15 mét. Số vòi rồng bọt được trang bị không được ít hơn 4. Số lượng và sự b trí các lỗ xả bọt chính phải sao cho bọt từ ít nhất 2 vòi rồng có thể hướng tới được phần bất kỳ của diện tích boong các két hàng.

11.3.11. Ống dn bt chính và các vđề cách ly các đoạn bị hư hỏng

Trêng dẫn bọt chính và trêđường ống cứu ha chính là một phần hợp thành của hệ thống bọt trên boong, phi trang bị các van ngay trước vị trí súng phun bất kỳ để cách ly các đoạn bị hư hỏng của các đường ống chính này.

11.3.12. Đường ng cứu hỏa chính

Sự hoạt động của hệ thng bọt trêboong ở công suất qui định phải cho pp sử dụng đồng thời một số lưng yêu cầu tối thiu các vòi phụt nước  áp suất qui định từ đường cứu ha chính.

11.3.13. Trang bị d phòng được lắp ở nhng tàu đ chở một số lượng hàng hạn chế

Các tàu để chở một số lượng hàng hạn chế phđược bảo v bằng các trang bị dự phòng được Đăng kiểm chấp thuận khi chúng phù hp với các sản phẩm có liên quan như hệ thống bọt trên boong được yêu cầu đối với đa số hàng dễ cháy.

11.3.14. Thiết bị dập la xách tay

Phải có thiết bị dp la xách tay phù hợp đối vi các sản phẩm được ch và được duy trì ở tình trạng làm việc tốt.

11.3.15. Loại trừ các ngun gây la

Khi ch các hàng d cháy, tất cả các nguồn gây lửa phải được loại trừ khỏi những vị trí nguy hiểm được chỉ dẫn ở 10.2.

11.3.16. Các yêu cầu bổ sung đối với các tàu có các hệ thống nạp và xả hàng tại mũi hoặc đuôi tàu

Các tàu có h thống nạp và x hàng tại mũi hoặc đuôi tàu phải được trang bị một súng phun bọt bổ sung thỏa mãn các yêu cầu 11.3.7 và một vòi rng bổ sung thỏa mãn các yêu c11.3.10Súng phun bổ sung đó được đt đ bảo v h thống nạp và x hàng ở mũi hoặc đuôi tàu. Khu vực đường ng hàng ở phía trưc hoặc sau của khu vực hàng phải đưc bo v bng vòi rng nói ở trên.

11.4. Các yêu cầu riêng

11.4.1. Các yêu cầu rng (IBC Code 11.4)

Chất dập lửa được xác định có hiệu quả đối với từng sản phẩm cụ thể được liệt kê ở cột “l” cBng 8-E/17.1.

 

CHƯƠNG 12 THÔNG GIÓ CƯỠNG BỨC Ở KHU VỰC HÀNG

12.1. Quy định chung

12.1.1. Phạm vi áp dụng

Đi với các tàu dùng để chở các sản phẩm nêu tại các đoạn 11.1.2 và 11.1.3, tr các axit và các sn phẩm nêu tại đoạn 15.17 áp dụng, các quy định 4.5.2-6 và 4.5.4 (trừ 1(2)), Phần 5 thay cho các quy định của Chương này.

12.2. Các không gian thường được vào trong khi làm hàng

12.2.1. Quy định chung (IBC Code 12.1.1)

Các bung bơm và các không gian kín khác chứa các thiết bị làm hàng và những không gian tương tự có liên quan đến làm hàng, phải được lp các h thống thông gió cưỡng bức có thể điều khiển từ ngoài các không gian đó.

12.2.2. Thông gió trước khi vào buồng (IBC Code 12.1.2)

Phảcó các trang bị để thông gió các bung trước khi vào, và phải có cnh báo cần sử dụng thông gió trước khi vào  bên ngoài bung cn vào.

12.2.3. Bố trí và slượng của hệ thống thông gió (IBC Code 12.1.3)

Phải b trí các ca vào và ra của hệ thống thông gió cưỡng bức để đm bảo đủ không khí chuyển động qua khoang, tránh tích tụ hơi độc hoặc hơi d cháy hoặc cả hai (chú ý đến mật độ hơi của chúng) và đảm bảo đủ ôxy cho môi trường làm việc an toàn, nhưng bất kể trường hợp nào, h thống thông gió không được có sản lượng nhỏ hơn 30 lần thay đi không k trong một giờ dựa trên tổng thể tích ca khoang. Đối với các sản phm nhất định, tốc độ thông gió được tăng lên đối với buồng bơm hàng đưc quy định ở 15.17.

12.2.4. Kiu hệ thống thông gió (IBC Code 12.1.4)

Các h thống thông gió phi là kiu cố định và thường là kiểu hút ra. Vic hút ra ở trên và dưới các tấm sàn đều có thể được. Trong các buồng để động cơ dẫn động các bơm hàng, thông gió phải thuộc kiểu áp suất dương.

12.2.5. Các đường ng xả thông gió khỏi các khoang ở khu vực hàng (IBC Code 12.1.5)

Các đường xả thông gió ra từ các khoang trong khu vực hàng phải xả lên trê vị trí cách các ca hút thông gió và cửa thông vào bung , buồng làm việc, buồng máy, các trạm điu khiển và các khoang khác bên ngoài khu vực hàng ít nhất 10 mét theo phương ngang.

12.2.6. Bố trí cửa hút thông gió (IBC Code 12.1.6)

Phải bố trí các cửa hút thông gió vào sao cho giảm ti mức tối thiu khả năng quay vòng lại ca các hơi nguy hiểm từ bất kỳ lỗ x thông gió nào.

12.2.7. Bố trí các ng thông gió (IBC Code 12.1.7)

Các ng thông gió không đưc dqua bung , buồng phục vụ, bung máy hay các khoang tương tự.

12.2.8. Các động cơ điện dn động quạt (IBC Code 12.1.8)

Các động cơ điện dẫn động quạt phải được đặt bên ngoài các ống thông gió nếu định dẫn các sản phẩm dễ cháy qua ống. Các quạt thông gió và các ống quạt, chỉ trong đường dn quạt, đối với các vị trí nguy hiểm được ch d Chương 10, phải có kết cấu không gây lửa được xác định từ (1) đến (4) như sau:

(1) Các cánh hoặc v hoc kết cấu không kim loại phải được xét kỹ để loại b tĩnh điện.

(2) Các cánh và v bằng các vật liệu không có st.

(3) Các cánh và vỏ bng thép austenit không g; và

(4) Các cánh và vỏ st có khe h thiết kế  mút cánh không nhỏ hơn 13 mi-li-mét.

Bất kỳ sự kết hợp nào của b phận cố định hoặc quay bằng hợp kim nhôm hay magiê với một bộ phn cố định hoc quay bng st, không xét đến khe h mút cánh, sẽ được coi là một nguy cơ đánh lửa và không được dùng  nhng chỗ này.

12.2.9. Các phụ tùng dự trữ cho quạt (IBC Code 12.1.9)

Theo yêu cầu của Chương này, các phụ tùng dự trữ đầy đ cho mỗi kiểu quạt phải có ở trên tàu.

12.2.10. Các lưới bảo vệ được lp ở cửa các đường ống thông gió (IBC Code 12.1.10)

Các lưới bảo v có mlưới vuông không lớn hơn 13 mm2 phải được lắp  các cửa bên ngoài ca ống thông gió.

12.3. Các buồng bơm và các khoang kín khác thông thường được vào (IBC Code 12.2)

12.3.1. Các buồng bơm và các khoang kín khác thông thường được vào

Các bung bơm và các khoang kín khác thông thường được vào không được nói ở 12.2.1, phải được lắp các hệ thống thông gió cưỡng bức có khả năng điều khiển từ bên ngoài khoang đó và thỏa mãn các yêu cầu c12.2.3, lưu lượng không được ít hơn 20 lần thay đổi không khí trong một giờ dựa vào tổng thể tích của khoang. Phải có các trang bị để thông gió các khoang đó trước khi vào.

12.4. Các khoang thông thường không được vào (IBC Code 12.3)

12.4.1. Các khoang thông thường không được vào

Các đáy đôi, khoang cách ly, sống hộp, hầm ống, khoang hàng và các khoang khác mà hàng có thể tích tụ, phải có khả năng được thông gió để bảo đảm môi trường an toàn khi cần vào. Nếu không có h thng thông gió cố định cho các khoang đó, phải trang bị các phương tiện thông gió di động đã được duyệt. Nếu cần, do sự bố trí ca các khoang, ví dụ các khoang hầm tàu, hệ ống thông gió cn thiết đ thông gió phải được lp cố định. Đối với thiết bị thông gió cố định, phải bảo đm lưu lượng 8 lần thay không khí trong 1 giờ, còn với hệ thống di động là 16 lần thay không khí trong 1 giờ. Các quạt phải không gây trở ngại cho lỗ người chui và phải thỏa mãn 12.2.8.

12.5. Những yêu cầu về vận hành (Theo IBC Code 12.1.2)

12.5.1. Phạm vi áp dụng

Những quy định trong Phần này không phải là các điều kin để duy trì cấp tàu nhưng là điều kiện mà ch tàu, thuyền trưởng hoc những người có ln quan đến hoạt động của tàu phải tuân theo.

12.5.2. Thông gió trước khi vào buồng (Theo IBC Code 12.12)

Buồng được quy định ở 12.2.1 phải được thông gió trước khi vào những buồng đó.

 

CHƯƠNG 13 CÁC DỤNG CỤ ĐO

(IBC Code Chương 13)

13.1. Đo kiểm tra

13.1.1. Các kiểu thiết bị đo

Các két hàng phải lp một trong các kiu thiết bị đo sau đây. Thiết bị đo phải có kiểu được Đăng kim duyệt.

(1) Thiết bị hở: là loại dùng một lỗ khoét trong két và có thể đặt dụng cụ đo vào hàng hay hơi ca hàng. Lỗ đo lượng vơi là một ví dụ về loại này.

(2) Thiết bị hạn chế: là loại xuyên qua két và khi được dùng, nó cho phép một lượng nh hơi hàng hoặc chất lỏng thoát ra khí quyn. Khi không sử dụng, thiết bị được đóng hoàn toàn. Kết cấu phi bảo đảm không cho chất chứa trong két (chất lng hoặc hơi sương) thoát ra một cách nguy hiểm khi m thiết bị.

(3) Thiết bị kín là loại xuyên két nhưng  là một phần ca h thống kín và giữ cho chất chứa trong két không thoát ra. Ví dụ như, h thống kiểu nổi, que thăm điện, que thăm từ, kính nhìn được bảo vệ. Mặt khác một thiết bị gián tiếp không xuyên két và độc lập với két có thể được sử dụng. Ví dụ như việc cân hàng bng đồng hồ đo dòng chy trong ng.

13.1.2. Các thiết bị đo độc lập với thiết bị yêu cầu ở 15.19

Các thiết bị đo độc lp với thiết bị yêu cầu ở 15.19.

13.1.3. Việc đo h và hạn chế

Việc đo h và hạn chế chỉ được cho phép  nhng nơi:

(1) H thống thông hơi hở được quy phạm cho phép; hoặc

(2) Có phương tiện gim áp suất két trưc khi thao tác dụng cụ đo.

13.1.4. Các kiểu đo đi với sn phẩm riêng

Các kiểu đo đi với các sản phẩm riêng đưcho ở cột “J” trong Bảng 8-E/17.1.

13.2. Phát hiện hơi

13.2.1. Quy định chung

Tàu ch các sn phẩm độc hoặc d cy hoặc cả hai phải trang bị ít nhất hai dụng cụ được thiết kế và chia độ để kim tra phát hin hơđược đề cập đến. Nếu dụng cụ đó không có khả năng kim tra được cả nồng độ chất độc và nồng độ dễ cháy, thì phi có hai b dụng cụ tách bit.

13.2.2. Các kiu thiết bị phát hiện hơi

Dụng cụ phát hiện i có th là kiểu xách tay hoặc cố định. Nếu có hệ thống phát hiện hơi cố định thì ít nhất phải có một dụng cụ kiểu xách tay.

13.2.3. Yêu cầu đi với một số sn phẩm không có sn thiết bị phát hiện hơi độc

Khi thiết bị phát hiện hơđộc không có sẵn đi với một số sản phẩm đòi hi sự phát hiện này, như quy định ở cột “k” Bng 8-E/17.1, Đăng kim có th min cho tàu yêu cầu này. Khi cho phép sự miễn giảm như vậy, Đăng kiểm phải xác nhận trang bị bổ sung ngun cung cấp không khí cho bộ th.

13.2.4. Các yêu cầu về phát hiện hơi đối với các sn phẩm riêng

Các yêu cầu về phát hiện hơi cho những sản phẩm riêng cho  cột “k” của Bng 8-E/17.1.

13.3. Các yêu cầu bổ sung

13.3.1. Lp đt thiết bị phát hin khí

Lp đặt thiết bị phát hiện khí kiểu mẫu thử được đặt bên ngoài vùng nguy hiểm khí phải thỏa mãn yêu cầu khác được qui định bổ sung thêm các yêu cầu qui định ở phần này.

 

CHƯƠNG 14 TRANG BỊ PHÒNG HỘ CÁ NHÂN

14.1. Trang bị phòng hộ (Theo IBC Code 14.1)

14.1.1. Trang bị phòng hộ

Để bảo v thuyền viêđang thực hiện công vic nhận/trả hàng, trên u phải có các trang bị phòng h gồm các tấm che rộng, găng tay đặc biệt có cổ cao, ủng thích hợp, trang bị che ph làm bng vật liệu chịu được hóa chất, kính phòng hộ hoặc mặt nạ đeo khít hoặc c 2 thứ, qun áo phòng hộ. Trang bị phòng hộ phải đbảo che ph sao cho không có phn cơ thể nào không được bảo v.

14.1.2. Nơi cất giữ trang bị phòng hộ

Trang bị phòng hộ phải được cất giữ trong các tủ đặc bit để ở những nơi d đến lấy. Không được cất giữ trang bị phòng hộ trong khu vực sinh hoạtrừ nhng trang bị mới chưa dùng và trang bị chưa dùng từ khi được tẩy, git sạch hoàn toàn. Tuy nhiên, tủ ct giữ trang bị phòng hộ có thể được bố trí trong khu vực sinh hoạt nếu chúng được cách ly tốt khỏi các khu vực có người ở như các phòng ng, hành lang, bung ăn, phòng tắm, vv…

14.2. Trang bị an toàn (IBC Code 14.2)

14.2.1. S lưng trang bị an toàn

Ngoài các trang bị an toàn được quy định ở 10.10, Phần 5, các tàu ch loại hàng có yêu cầu 15.12, 15.12.1 hoặc 15.12.3 trong cột ” 0 ” bng 8-D/17.1 phải có ít nhất 3 bộ trang bị an toàn hoàn chỉnh, mi bộ phải đảm bo an toàn cho ni sử dụng vào trong khoang chứa đầy khí và làm việc ở đó ít nhất 20 phút.

14.2.2. Thành phn ca bộ trang bị an toàn

Một bộ trang bị an toàn hoàn chnh phải gồm có:

(1) Một thiết bị thở có khả năng chứa khí đc lập (không dùng ô-xy dự trữ),

(2) Quần áo, ủng, găng tay, kính đeo khít bảo v.

(3) Dây an toàn không cháy có thắt lưng chị được tác dụng ca hàng được chở,

(4) Đèn phòng nổ.

14.2.3. Thiết bị cung cấp khí nén dự trữ

Tàu phải có một trong các thiết bị cung cấp khí nén dự trữ sau đây:

(1) Một thiết bị gm:

(a) 1 bộ chai khí dự trữ được nạp đầy dành cho mỗi thiết bị th,

(2) 1 máy nén khí riêng thích hợp cho vic cung cấp khí cao áp có độ tinh khiết theo yêu cầu.

(c) Đường ống nạp khí có kh năng chia khí cho các chai khí dành cho thiết bị th đủ để cung cấp cho mỗi thiết bị th qui định ở (b).

(2) Các chai khí dự trữ được nạp đy có tổng dung ch khí ít nhất 6000 lít cho mi thiết bị thở ở trên tàu lớn hơn số chai khí dành cho trang bị ca người chữa cháy được qui định ở 10.10 phần 5

14.2.4. Hệ thống cung cấp không khí b sung

Trong mỗi buồng bơm hàng ca tàu chở các loại hàng là đối tượng áp dụng các quy định c15.18, hoặc hàng hóa trong cột ” k ” bng 8-D/17.1 có yêu cầu lắp đặt thiết bị phát hin hơi độc nhưng thực tế không lắp đặt, phải có:

(1) 1 hệ thống ống thấp áp có đầu nối mềm thích hợp cho việc sử dụng cùng với thiết bị thở nêu ở 14.2.1Hệ thống này phải có khả năng đưa một lượng khí cao áp tới cung cấp, qua các thiết bị giảm áp, đủ không khí thấp áp cho 2 người làm việc trong thời gian ít nhất là 1 gi, mà không cần dùng đến các chai khí của thiết bị thở, ở 1 khoang có khí nguy hiểm. Phải lp đặt các thiết bị để nạp lại không khí cho các chai khí cố định và các chai khí của thiết bị thở từ 1 máy nén khí đặc biệt có khả năng cung cấp khí cao áp có độ tinh khiết theo yêu cầu, hoặc

(2) 1 lượng không khí dự trữ được đóng chai thay cho h thống ống khí thấp áp.

14.2.5. Nơi cất giữ trang bị an toàn

Ít nhất 1 bộ trang bị an toàn nêu ở 14.2.2 phải được giữ trong tủ thích hợp, được đánh dấu rõ ràng, được đặt ở nơi d đến lấy và gần buồng bơm hàng. Các bộ còn lại phải được giữ  nhng nơi thích hợp, được đánh dấu rõ ràng, d đến lấy.

14.2.6. Bảo dưỡng các trang bị liên quan đến khí nén

Việc bảo dưỡng các trang bị liên quan đến khí nén phải phù hợp với 14.3.

14.2.7. Cáng

Một cáng thích hợp cho việc nâng 1 người bị thương lên khỏi các khoang tương tự như buồng bơm hàng phải được bố trí  nơi dễ đến lấy.

14.2.8. Hô hấp khi thoát nạn

Tàu chở loại hàng có chữ E trong cột ” n  của bảng 8-D/17.1 phải có thiết bị bảo vệ hệ hô hấp và mắt thích hợp đủ bảo vệ tất cả mọi người trên tàu trong trường hợp thoát nạn, thiết bị này phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

(1) Thiết bị bảo v h hô hấp :

(a) Không được dùng thiết bị bo vệ hệ hô hấp kiểu phin lọc,

(b) Bình thường, thiết bị th có kh năng chứa khí độc lập phải làm việc được trong ít nhất 15 phút;

(2) Thiết bị bảo vệ hệ hô hấp trong trường hợp thoát nạn phải được đánh dấu rõ ràng là dùng cho mục đích này và không được dùng cho mục đích chữa cháy hay làm hàng.

14.2.9. Trang bị y tế sơ cứu

Trên tàu phải có các trang bị y tế sơ cứu trong đó có thiết bị làm hồi tỉnh bằng ôxy và thuốc giải độc đối với hàng được ch, được Đăng kiểm duyt.

14.2.10. Trang bị tm khử độc và rửa mắt

Trên tàu phải có trang bị tm khử độc và rửa mt được đánh dấu rõ ràng, bố trí ở những vị trí thuận tiện cho sử dụng. Trang bị tắm khử độc và rửa mt phải làm việc được trong mọi điều kiện môi trường.

14.3. Các yêu cầu về vận hành

14.3.1. Phạm vi áp dụng

Các yêu cầu của 14.3 không phải là các điều kiện ngoài các đợt kiểm tra, để duy trì cấp tàu nhưng là những điều kiện chủ tàu, thuyn trưởng và những người khác có liên quan đến hoạt động ca tàu cần phải chú ý đến.

14.3.2. Việc sử dụng các trang bị phòng hộ (IBC Code 14.1.3)

Trang bị phòng hộ phải được sử dụng trong bất kỳ công việc nào có thể gây ra nguy hiểm cho người.

14.3.3. Bo dưỡng các thiết bị liên quan đến khí nén (IBC Code 14.2.6)

Các thiết bị liên quan đến khí nén nêở 14.2.2 phi được sĩ quan có trách nhim kiểm tra ít nht mtháng một lần, kết qu kim tra phảđược ghi vào sổ nht ký tàu, và phđược chuyên gia kiểm tra và thử ít nhất mi năm một lần.

 

CHƯƠNG 15 YÊU CẦU ĐẶC BIỆT

15.1. Dung dịch axeton xyanohydrin và lactonitril (80% hoặc nhỏ hơn) (IBC Code 15.1)

15.1.1. Tính ổn định của dung dịch axeton xyanohydrin và lactonitril (80% hoc nh hơn)

Tàu chở dung dịch axeton xyanohydrin và lactonitril (80% hoặc nh hơn) phải có giấy chứng nhận v tính ổn định của sản phẩm do nhà sản xuất cấp chỉ rõ những điu sau:

(1) Tên và Lượng chất tạo ổn định được thêm vào;

(2) Ngày tháng chất ổn định được thêm vào và thời gian tác dụng;

(3) Mọi giới hạn nhiệt độ hạn chế thời gian hiệu dụng ca chất ổn định;

(4) Biện pháp cần áp dụng nếu thời gian chuyến đi lâu hơn thời gian hiệu dụng của cht ổn định.

15.2. Dung dịch amôni nitrat 93% hoặc nhỏ hơn tính theo trọng lượng

15.2.1. Dung dịch amôni nitrat (IBC Code 15.2.1)

Những quy định ở 15.2 được áp dụng trong các điều kiện sau:

(1) Dung dịch amôni nitrat phải có ít nhất 7% trọng lượng nước.

(2) Độ axit (pH) ca hàng khi pha loãng với tỷ lệ 10 phần nước và 1 phần hàng theo trọng lượng nm trong khoảng giữa 5,0 và 7,0.

(3) Dung dịch không có quá 10 phần triu các ion clorua, 10 phần triệu ion sắt, và không có các chất nhim bẩn khác.

15.2.2. Két hàng và thiết bị (Theo IBC Code 15.2.2)

Các két và thiết bị chứa làm việc với dung dịch amoni nitrat phải được tách rời với các két hàng và thiết bị chứa làm việc với nhng hàng khác hoặc các sản phẩm dễ cháy.

15.2.3. Quy định đối với làm sạch két hàng và thiết bị liên quan (Theo IBC Code 15.2.3)

Các két và thiết bị liên quan dùng để ch dung dịch amoni nitrat phải được trang bị h thống làm sạch được Đăng kiểm duyệt.

15.2.4. Nhiệt độ của công chất trao nhiệt trong hệ thống hâm két hàng (IBC Code 15.2.4)

Nhiệt độ của công cht trao nhit trong hệ thống hâm két không được vượt quá 160°C. Hệ thống hâm phải có hệ thống điều khiển để gi hàng ở nhiệt độ trung bình là 140°C. Phải trang bị thiết bị báo động nhiệt độ cao  145°C và 150°C và thiết bị báo động nhiệt độ thấp  125°C. Nếu nhiệt đ công chất trao nhiệt vượt quá 160°C thì phải có một thiết bị báo động. Thiết bị báo động nhit độ và điu khiển nhiệt độ phải được đặt ở trên buồng lái.

15.2.5. Hệ thng phun khí amoniac (Theo IBC Code 15.2.5)

Một thiết bị cố định phải được trang bị để phun khí amoniac vào trong hàng hóa được chở.

15.2.6. Điu khiển hệ thống phun khí amoniac (Theo IBC Code 15.2.6)

Thiết bị điều khiển hệ thống nêu ở 15.2.5 phi được đặt trên buồng lái. Vì mục đích này, một két dự trữ chứa 300 kg amoniac trên 1000 tấn dung dịch amoni nitrat phải được trang bị trên tàu.

15.2.7. Kibơm hàng (IBC Code 15.2.7)

Các bơm hàng phải thuộc kiu ly tâm hút giếng sau hoặc kiu ly tâm có các vòng đệm kín nước.

15.2.8. Np chụp thời tiết để tránh sự tắc nghẽn trong hệ thng thông hơi

Đường ống thông hơi phải lắp nắp chụp thời tiết có kiểu được duyệt để tránh sự tắc nghẽn. Các nắp như thế phải được thiết kế và bố trí dễ tháo đ kim tra và làm sạch.

15.3. Cacbon đisunfua

Có thể vận chuyn cacbon disunfua với đệm nước hoặc đậm khí trơ phù hợp như qui định dưới đây:

15.3.1. Vận chuyn có đệm nước

1. (IBC Code 15.3.1)

Phải có biện pháp để duy trì đệm nướ trong két hàng trong thời gian nạp, xả và vận chuyn hàng. Ngoài ra, phi có thiết bị để duy trì đệm khí trơ ở trong khoảng vơi của két hàng trong thời gian vn chuyển.

2. (IBC Code 15.3.2)

Tt c các lỗ ca phở đỉnh két và  bêtrên boong.

3. (IBC Code 15.3.3)

Các đường ống làm hàng phi kết thúc  gần đáy két.

4. (IBC Code 15.3.4)

Phải có lỗ khoét tiêu chuẩn để sử dụng trong trưng hp đo khn cấp.

5. (IBC Code 15.3.5)

Đường ống hàng và đường ng thông hơi phải độc lp với đường ống và ống thông hơi dùng cho các hàng khác.

6. (IBC Code 15.3.6)

Các bơm có thể được dùng đ xả hàng với điều kiện chúng thuộc kiểu hút giếng sâu hoc kiểu chìm được dđộng bng thủy lực. Phương tiện để dẫn động các bơm hút giếng sâu không được tạo ra ngun la đối với cacbon đisunfua và không được sử dụng thiết bị có th tạo ra nhiđộ quá 8C.

7. (Theo IBC 15.3.7)

Nếu dùng một bơm xả hàng, thì nó phải được đặt trong một giếng hình trụ kéo dài từ đnh két cho tới điểm gđáy két.

8. (IBC Code 15.3.8)

Sự thế chỗ của nước và khí trơ có th sử dụng để x hàng với điều kiện h thống hàng được thiết kế đối với áp suất và nhiệt đ có thể xy ra.

9. (IBC Code 15.3.9)

Các van xả an toàn phải được chế tạo bng thép không g.

10. (IBC Code 15.3.10)

Do yêu cầu nhiệt độ chớp cháy thấp và khoảng không gian hẹp để hạn chế sự lan truyền ngọn la nên các hệ thống và mạch điện tự bảo vệ an toàn mới được phép bố trí ở những vị trí nguy hiểm qui định trong 10.2.3.

15.3.2. Vận chuyển có đệm nước

1. (IBC Code 15.3.11)

Các két hàng để vận chuyển cacbon đisunfua phải là két rời có áp suất thiết kế lớn hơn 0,06 MPa

2. (IBC Code 15.3.12)

Tất cả các lỗ khoét phải được đặt trên đỉnh két, cao hơn boong tàu

3. (IBC Code 15.3.13)

Doăng kín dùng trong hệ thống chứa hàng phải bằng vt liu không gây phản ứng hoặc phân hủy với cacbon đisunfua

4. (IBC Code 15.3.14)

Mối nối ren không được đặt trong h thống chứa hàng, bao gm cả đường ống hơi

5. (IBC Code 15.3.15)

Trước khi nhận hàng, các két phải được làtrơ với lượng khí trơ phù hợp với mức ôxy không lớn hơn 2% thể tích. Phải trang bị thiết bị duy trì tự động áp suất dương trong két dùng khí trơ trong quá trình nhận hàng, vận chuyển và xả hàng. H thống này phi có khả năng duy trì một áp suất dương giữa 0,01 và 0,02 MPa, và phải có thiết bị điều khiển từ xa và có thiết bị báo động áp suất quá cao và thấp.

6. (IBC Code 15.3.16)

Không gian khoang hàng bao quanh két rời có chứa cacbon đisunfua phải được làm trơ bằng khí trơ phù hợp vi mức ôxy không lớn hơn 2%. Phải trang bị thiết bị ch báo và duy trì trạng thái này trong suốt chuyến hành trình. Phải trang bị thiết bị lấy mẫu không gian này đối với hơi cacbon đisunfua

7. (IBC Code 15.3.7)

Khi nhận, vận chuyển và xả cacbon đisunfua phải đảm bảo không thông với khí trời. Nếu hơi cacbon đisunfua khi nhận hàng quay vào bờ hoặc trở lại tàu khi trả hàng thì hệ thống thu hồi hơi phải tách biệt với tất cả h thống cha hàng khác.

8. (IBC Code 15.3.18)

Cacbon đisunfua chỉ được bằng bơm hút sâu lp chìm hoặc bng lượng khí trơ phù hợp. Bơm hút sau lắp chìm phải theo nguyên tắc bảo vệ nhiệt phát sinh trong bơm. Bơm này cũng phải được trang bị sensơ nhiệt trong vỏ bơm với thiết bị đo và báo động điều khiển từ xa trong buồng điu khiển hàng, thiết bị báo động được đtại nhiệt độ 80°C. Bơm phải được lắp thiết bị đóng tự động, nếu áp lực két thấp hơn áp suất khí quyển trong suốt quá trình x.

9. (tham khảo IBC Code 15.3.21)

H thống phun sương bằng nưc phải có đ thể tích để có thể bao ph hữu hiệu diện tích bao quanh hộp van phân phối hệ thống hàng, h thống đường ống trên boong hở nối với thiết bị chuyển hàng và vòm két. Việc bố trí hệ thống đường ống và họng nước phi sao cho cung cấp với lưu lượng phân bố đồng nhất 10 lít/m2/phút. Hoạt động điều khiển từ xa phải được bố trí sao cho khi khi động bơm điều khiển cung cấp nước cho hệ thống phun nước và thao tác đóng van thông thường từ xa ở hệ thống này cần phải được thc hiện từ vị trí thích hợp bên ngoài buồng khu vực hàng hóa k vi các buồng sinh hoạt và dễ tiếp cận và thao tác khi bị cháy  khu vực được bo vệ. Hệ thống phun nước phải có hai khả năng điều khiển từ xa và tại chỗ, và hệ thống này phđảm bo rng bất kỳ hàng hóa bị tràn đều có thể rửa sạch được ngay.

10. (IBC Code 15.3.22)

Không két hàng nào được đầy quá 98% ở nhiệt độ tương ứng.

11. (IBC Code 15.3.23)

Th tích lớn nhất (VL) ca hàng được phép chở trong két là:

Vthể tích của két

rR: tỷ trọng tương đối ca hàng hóa tại nhiệt độ liên quan

rL: t trọng tương đối của hàng hóa tại nhiệt độ nhận hàng

R: nhiệt độ liên quan, nghĩa là nhiệt độ tại đó áp suất hơi của hàng hóa ứng với áp suất đt của van xả áp lực.

12. (IBC Code 15.3.24)

Gii hạn đầy két cho phép ln nhất đối vi mỗi két hàng phải đưc xác định cho từng nhiđộ nhận hàng có thể được áp dụng, và đối với nhiệt độ ln quan ln nhất có thể áp dụng, theo một bảng danh sách được Đăng kiểm chấp nhận.

13. (IBC Code 15.3.25)

Các vùng trên boong hở, hoặc các kng gian nửa kín trên boong hở trong phạm vi 3 mét cách đầu x của két, khí hoặc lỗ x hơi, bích ống hàng hoặc van hàng của két được xác nhận để chở Cacbon đisunfua, phải thỏa mãn những yêu cầu về thiết bị điện qui định với cacbon đisunfua ở cột “i” Chương 17. Cũng như trong phạm vi vùng đặc bit không có nguồn nhiệt khác, như h thống ống hơi có nhiệt độ b mặt không vượt quá 80°C.

14. (IBC Code 15.3.26)

Phải có thiết bị lấy mu và đo hàng hóa kng được mở két hoặc vi phạm lớp bảo v khí trơ phù hợp dương.

15. (Tham khảo IBC Code 15.3.27)

Các sản phm chỉ được vận chuyển phù hp vi sơ đồ điều kin hàng đã được Đăng kiểm duyt. Sơ đồ điu kiển hàng phi ch ra trên toàn bộ hệ thống đường ống hàng.

15.4. Dietyl ete (IBC Code 15.4)

15.4.1. Kim soát môi trường đối với khoang trống bao quanh các két hàng

Nếu kng được làm trơ, phảtrang bị thông gió tự nhiên đối với các khoang trống xung quanh các két hàng khi tàu đang chạy. Nếu trang bị một hệ thống thông gió cưỡng bức thì tất cả các quạt gió phải có kết cu kng đánh lửa. Thiết bị thông gió cưỡng bức không đưđể ở các khoang trống xung quanh các két hàng.

15.4.2. Van giảm áp đặ két trng lực

Áp suất đặt ở van giảm áp không được nh hơn 0,02 MPa đối với các két trọng lực.

15.4.3. Nén khí trơ cho việc x hàng

Có th sử dụng biện pháp nén khí trơ để x hàng từ các két áp lực với điều kiện h thống hàng được thiết kế vásuất dự kiến.

15.4.4. Tránh nguồn lửa hoc sinh nhiệt  trong khu vực hàng

Do nguy cơ hỏa hoạn, phải có bin pháp để tránh bất kỳ nguồn lửa hoặc nguồn sinh nhiệt hoặc cả hai ở khu vực hàng.

15.4.5. Bơm xả hàng

Các bơm có thể được dùng để xả hàng, với điều kiện chúng có kiểu thiết kế tránh được áp suất chất lỏng lên vòng bít trục hoặc có kiểu chìm được vận hành bằng thủy lực và thích hợp đ làm hàng.

15.4.6. Hệ thống khí trơ

Phải có bin pháp duy trì đệm khí trơ ở trong két hàng trong lúc nạp, xả và vận chuyển hàng.

15.5. Dung dịch hyđro peroxyt

15.5.1. Dung dịch hyđro peroxyt trên 60% nhưng không quá 70% theo trọng lượng

1. (IBC Code 15.5.1)

Các dung dịch hydro peroxyt trên 60% nhưng không quá 70% theo trọng lượng chỉ được chở  những tàu chuyên dùng và không chở các hàng khác.

2. (IBC Code 15.5.2)

Các két hàng và thiết bị liên quan phải là nhôm nguyên chất (99,5%) hoặc thép không gỉ đồng nhất (304L, 316, 316L hoặc 316Ti) được chế tạo theo các quy trình được chấp nhận. Nhôm không được dùng làm đường ống trên boong. Tất cả các vật liệu kết cu phi kim loại cho hệ thống chứa phải không bị hydro peroxyt tác dụng cũng như không được góp phần lànó phân hy.

3. (IBC Code 15.5.3)

Các phương tin thích hợp như yêu cầu không được sử dụng trong lúc vận chuyển hàng phải được trang bị cho các buồng bơm.

4. (IBC Code 15.5.4)

Két hàng phải cách ly bng các két cách ly khỏi các két nhiên liệu hoặc khoang bất kỳ chứa chất d cháy hay có khả năng cháy khác.

5. (IBC Code 15.5.5)

Các két hàng để ch hydro peroxyt không được dùng để dằn bằng nước biển.

6. (IBC Code 15.5.6)

Các cảm biến nhiệt độ phải được lở trên đnh và dưới đáy két. Các ch báo kết quả đo nhiệt đ từ xa và sự giám sát liên tục phải được đặt trên bung lái. Các thiết bị báo động bng ánh sáng và âm thanh, hoạt đng khi nhiệt độ trong các két hàng vượt quá 35°C phải được trang bị trên buồng lái.

7. (IBC Code 15.5.7)

Các thiết bị kiểm tra oxy cố định (hoặc các đường lấy mu khí thử) phải được trang bị trong các khoang trống k với các két để phát hin rò r của hàng vào các khoang đó. Các kết qu ch báo từ xa, sự kiểm tra liên tục (nếu dùng các đường ống lấy mẫu khí thì lấy mu th gián đoạn là đủ thỏa mãn) và các thiết bị báo động nghe, nhìn thấy được giống như đối với cảm biến nhiệt độ phải được để trên bung lái. Các thiết bị báo động bằng ánh sáng và âm thanh hoạt động khi nồng độ oxy trong các khoang trống này vượt quá 30% thể tích phải được trang bị trên buồng lái. Hai thiết bị kiểm tra oxy xách tay cũng phải sn có để dùng làm các hệ thống hỗ trợ.

8. (IBC Code 15.5.8)

Đ bo vệ chống s phân hủy không kiểm soát được phải trang bị một hệ thống xả hàng để xả hàng qua mạn.

9. (IBC Code 15.5.9)

Các hệ thống thông hơi két hàng phải có các van giảm áp suất/chân không cho vic thông hơi bình thường kim soát được và phi có các đnứt hoặc một thiết bị tương tự để thông hơi trong trường hợp khẩn cấp nếu áp suất két ng nhanh do vic phân hủy không kim soát được. Các đệm nứt có kích thước phụ thuộc vào áp suất của két, kích thước ca két và tốc độ phân hủy phđược dự kiến.

10. (IBC Code 15.5.10)

Một h thống phun sương nưc cố định phải đưc trang bị đ làm loãng hoặc xối sạch dung dịch hydro peroxyt đậm đặc chy tràn trên boong. Những khu vực bao phủ bi sương nưc phải bao gồm cả những chỗ nối ng góp/ống mm và các đỉnh két của những két dành đ ch các dung dịch hydro peroxyt. Tốc độ sử dụng tối thiểu phthỏa mãn các tiêu chuẩn sau:

(1) Sn phẩm phải được pha loãng từ nng độ ban đầu đến 35% trọng lượng trong vòng 5 phút sau chảy tràn.

(2) Tốc độ và kích thước giả định của hàng tràn phải dựa vào các tốc độ nạp và xả tải cực đại đã được xác định, vào thời gian cthiết đ dng dòng chảy ca hàng trong trường hợp két bị tràn hoặc do hỏng hóc cđường ống hoặc vòi mm, và thời gian cần thiết để bắt đầu đưa nước làm loãng tới nhờ khởi động  vị trí điều khin hàng hoặc trên buồng lái.

11. (IBC Code 15.5.11)

Các tàu chở dung dịch hydro peroxyt phải có giấy chứng nhận v tính ổn định của sn phẩm từ nhà sn xuất ch rõ những điu sau:

(1) Tên và Lượng chất ổn định được thêm vào;

(2) Thời gian chđịnh được thêm và thời gian có tác dụng;

(3) Mọi giới hạn nhiệt độ, hạn định thời gian hiệu quả ca chất ổn định;

(4) Biện pháp x lý nếu thời gian chuyến đi vưt quá thời gian hiệu qu của chấổn định.

12. Trang bị phòng hộ (IBC Code 15.5.13)

Đ bảo vệ thuyn viên đang thực hiện công việc nhn/trả hàng, trên tàu phải có trang bị phòng hộ chống được hydro peroxyt. Trang bị phòng hộ phi gm các tấm che chịu la, các găng tay, ng và thiết bị bo vệ mt thích hợp.

15.5.2. Dung dịch hydro peroxit nng đ theo trọng lượng lớn hơn 8% nhưng không quá 60%

1. (IBC Code 15.5.14)

Không được dùng n vỏ tàu để làm thành bao ca két hàng.

2. (IBC Code 15.5.16)

Các két hàng và thiết bị liên quan phải được chế tạo hoặc làm bằng nhôm nguyên cht (99,5%) hoc bằng thép không gỉ đồng nhất có kiểu thích ứng với hydro peroxit (ví dụ 304, 304 L, 316, 316 L, 316 Ti). Nhôm không được dùng đường ng trên boong. Tất cả các vliệu kết cấu phi kim loại dùng cho hệ thống chứa phải không bị hydro peroxyt phá hoại hay góp phần làm nó phân hy.

3. (IBC Code 15.5.17)

c két hàng phải được cách ly bằng một két cách ly khỏi các két nhiên liệu hoặc bất kỳ khoang khác chứa cht không tương hợp với hydro peroxyt.

4. (IBC Code 15.5.18)

Các cảm biến nhiệt độ phải được đặt trên đnh và dưới đáy két. Các ch báo nhiệt độ từ xa và sự giám sát liên tục phải được đ trên bung lái. Các thiết bị báo động bng ánh sáng và âm thanh hoạt động khi nhit độ trong két hàng tăng lên quá 35°C phải đưc trang bị trên buồng lái.

5. (IBC Code 15.5.19)

Các thiết bị kiểm tra oxy cố định (hoặc các đường ống lấy mẫu khí) phải được trang bị trong các khoang trống k với các két để phát hiện sự rò r của hàng vào trong các khoang này. Sự tăng cường khả năng cháy do giàu oxy phải được phát hiện. Các thiết bị báo từ xa, thiết bị kiểm tra liên tục (nếu dùng đường ống lấy mẫu thử khí, thì lấy mẫu gián đoạn cũng được chấp nhận) và các thiết bị báo động bng ánh sáng và âm thanh tương tự như cho các cảm biến nhiệt cũng phải để trên buồng lái. Các thiết bị báo động bng ánh sáng và âm thanh hoạt động khi nồng độ oxy trong các khoang rỗng vượt quá 30% theo thể tích phải được trang bị trên buồng lái. Hai thiết bị theo dõi nồng độ oxy xách tay cũng phải sẵn có dùng làm các hệ thống trợ giúp.

6. (Theo IBC Code 15.5.20)

Để bảo v tránh sự phân hủy không điều khiển được, mt hệ thống x hàng phải được lp để xả hàng qua mạn.

7. (IBC Code 15.5.21)

Các hệ thống hơi có thiết bị lọc phải có các van giảm áp suất/chân không đối với việc thông hơi được kiểm soát bình thường và phải có thiết bị để thông hơi khẩn cấp nếu áp suất khoang tăng nhanh do tc độ phân hủy không kiểm soát được như đã quy định ở 15.22.5-2.

Những hệ thống thông hơi này phải được thiết kế theo kiểu sao cho không đưa nước bin vào trong két hàng thm chí ở các điều kiện bão tố. Thông hơi khẩn cấp được xác định kích thước dựa vào áp suất tính toán và kích thước két.

8. (IBC Code 15.5.22)

Một hệ thống phun sương nước cố định phải được trang bị để làm loãng và rửa sạch bt kỳ dung dịch đậm đc nào chảy tràn trên boong. Các khu vực được che ph bởi vòi phun nước phải gồm cả các ch nối ống góp/ống mềm và các đnh két của những két chở dung dịch Hydro peroxyt. Tốc độ sử dụng tối thiểu phải tha mãn tiêu chuẩn sau:

(1) Sản phẩm phải được pha loãng từ nồng độ ban đầu xuống 35% trọng lượng trong 5 phút sau khi tràn.

(2) Tốc độ và kích thước giả định của hàng tràn phải dựa vào tốc độ nạp và xả ti cực đại vào thời gian cần thiết để dừng dòng chảy của hàng trong trường hợp két quá đy hoặc hng hóc đường ống/ống mm, thời gian cần thiết để đưa nước pha loãng vào làm việc nhờ khi động từ vị trí điều khiển hàng hoc trên buồng lái.

9. (IBC Code 15.5.23)

Các tàu để chở những hàng như thế phải có giấy chứng nhận về tính ổn định ca sản phẩm từ nhà sản xuất, ch rõ những điều sau:

(1) Tên và lượng chất ổn định đã thêm vào;

(2) Thời gian chất ổn định đã cho vào và thời gian hiệu quả.

(3) Bất kỳ giới hạn nhit độ xác định thời hạn có hiệu quả của cht ổn định;

(4) Biện pháp tiến hành nếu sản phẩm trở nên bất ổn định trong chuyến đi.

10. Thiết bị bo vệ (IBC Code 15.2.2.5)

Để bảo v thuyền viên đang thực hiện công việc nhận/trả hàng, trên tàu phải có trang bị phòng hộ chống được hydro peroxyt. Trang bị phòng hộ phải gồm các tm che chịu lửa, các găng tay, ủng và thiết bị bảo vệ mắt thích hợp

11. (IBC Code 15.2.26)

Trong quá trình vận chuyển hydro proxyt hệ thống đường ống liên quan phải được cách ly khỏi tt cả các hệ thống khác. Các ống mềm để chuyển hydro peroxyt phải được đánh dấu “Chỉ để chuyển hydro peroxyt”

15.6. Hỗn hợp nhiên liệu động cơ chống gây nổ (chứa Ankyl chì)

15.6.1. Sự sử dụng hạn chế két hàng (IBC Code 15.61)

Két chở các hàng này khônđược dùng để vn chuyển bất kỳ hàng nào khác trừ những hàng hóa được sử dụng trong sản xuất các hỗn hợp nhiên liệu động cơ chống gây nổ có ankyl chì.

15.6.2. Hệ thống thông gió trong bung bơm hàng (IBC Code 15.6.2)

Nếu buồng bơm hàng nm ở độ cao của boong theo 15.18, thì sự b trí thông gió phải tha mãn 15.17.

15.6.3. Không vào các két hàng (Theo IBC Code 15.6.3)

Phải trang bị các phương tin thích hợp như ghi chú yêu cầu không vào trong két hàng dùng cho các sn phẩm này.

15.6.4. Phân tích khí (IBC Code 15.6.4)

Phải thực hiện phân tích hàm lượng chì để xác định môi trường không khí có thỏa mãn không trước khi cho phép người vào buồng bơm hoặc các khoang xung quanh két hàng.

15.7. Phốt pho vàng hoặc trắng

15.7.1. Kết cu và trang bị ctàu chở phốt pho (Theo IBC 15.7.1)

Tàu để chở phốt pho phải có các hệ thống có khả năng nhhàng, ch và xả hàng dưới đệm nước có chiu sâtối thiểu 76mi-li-mét vào bất kỳ thời điểm nào và chỉ có khả năng đưa nước được x từ két cha phốt pho vào các trạm tiếp nhn trên bờ.

15.7.2. Thiết kế và th các két hàng (IBC Code 15.7.2)

Các két phải được thiết kế và thử với áp suất bng chiu cao cột nước quy đổi tối thiểu là 2,mét cao hơn đỉnh két ở điều kin tải trọng thiết kế, có tính đến chiu sâu, tỷ trọng tương đối và phương pháp nạp, x phốt pho.

15.7.3. Diện tích phân giới giữa phốt pho lỏng và đm nước ca nó (IBC Code 15.7.3)

Các két phải được thiết kế sao cho giảm được tối đa ditích pn giới giữa phốt pho lng và đệm nước của nó.

15.7.4. Không gian trống bên trên đệm nước (IBC Code 15.7.4)

Một kng gian trng tối thiểu 1% phải đưc duy trì bên trên đệm nước. Không gian trống này được điền đầy bằng khí trơ hoặc được thông gió tự nhiên bằng hai ống đẩy có np chụp và kết thúc ở các độ cao kc nhau nhưng ít nhất cao hơn boong 6 mét và cao hơn đỉnh của bung bơm là 2 mét.

15.7.5. Các lỗ cửa két hàng (IBC Code 15.7.5)

Tất c các lỗ cửa phải  trên đnh các két hàng và các phụ tùng, mối nối gn vào các chỗ đó phải bng vật liệu chịu được pht pho pentoxid.

15.7.6. Hệ thống nạp hàng (IBC Code 15.7.6)

H thống nạp hàng phải thuộc kiu có kh năng nạp hàng  nhiệt độ không quá 60°C.

15.7.7. Hệ thống hâm và thiết bị báo động nhiệt đ cao cho két hàng (IBC Code 15.7.7)

Hệ thống hâm két phở bên ngoài các két và phải có phương pháp điều chnh nhiệt độ thích hợp và bđảm nhiệt độ phốt pho không vượt quá 6C. Phải có thiết bị báo động nhiệt độ cao, hoạt động trong trường hợp nhiệt độ vượt quá 60°C.

15.7.8. H thống làm ướt đm nước cho khoang trng (IBC Code 15.7.8)

Một h thng làm ướt được Đăng kichấp nhận phải ltrong tất cả các khoang trống bao quanh các két hàng. Hệ thng làm ướt đẫm nước này phải có kh năng tự động hoạt động trong trường hợp phốt pho thoát ra.

15.7.9. Hệ thng thông gió cưỡng bức cho khoang trng (IBC Code 15.7.9)

Các khoang trống nói ở 15.7.8 phải trang bị các phương tiện thông gió cưỡng bức có hiệu quả và khả năng ngừng nhanh trong trường hợp khẩn cấp.

15.7.10. Hệ thống nạp và x pht pho (IBC Code 15.7.10)

Nạp và xả phốt pho phải được điều khiển bng một h thống tập trung trên tàu, hơn nữa, cũng kết hợp với các thiết bị báo động mực chất lỏng cao, phải bảo đảm không cho hiện tượng đầy tràn két xảy ra và việc nạp, xả đó có thể được dừng nhanh chóng từ trên tàu, từ bờ khi khn cấp.

15.7.11. Hệ thống rửa boong (Theo IBC Code 15.7.11)

Phải trang bị hệ thống rửa boong để rửa sạch ngay mọi sự chtràn của phốt pho bằng nước.

15.7.12. Bích nối đ nạp và xả giữa tàu và bờ (IBC Code 15.7.12)

Sự nối nạp và xả giữa tàu và bờ phải có kiểu được Đăng kiểm chấp nhận.

15.8. Propylen oxit và các hỗn hợp của etylen oxit/propylen oxit có hàm lượng êtylen oxit không quá 30% theo trọng lượng

15.8.1. Quy định chung (IBC Code 15.8.1)

Các quy định c15.8 được áp dụng ở điều kiện vận chuyển các sản phm không có axetylen.

15.8.2. Két dùng chở propylen oxit và các hỗn hợp của etylen oxit/propylen oxit có hàm lượng etylen oxit không quá 30% theo trọng lượng (Theo IBC Code 15.8.2)

Két dự định dùng để ch các sản phẩm này phải trang bị các phương tiện để làm sạch két nếu nó đã chứa một trong ba sản phẩm đã ch trước đây gây xúc tác trùng hợp, như:

(1) Các axit vô cơ (ví dụ sunfuaric, clohydric, nitric);

(2) Cacbonxilic axit và các anhidrit (ví dụ focmic, axetic);

(3) Cacbonxilic axit được halogen hóa (ví dụ cloaxetic);

(4) Các sunfonic axit (ví dụ benzen sunfonic);

(5) Các chất kiềm ăn da (ví dụ hydroxit natri, hydroxit kali);

(6) Amoniac và các dung dịch amoniac;

(7) Amin và các dung dịch amin;

(8) Các chất ô xi hóa.

15.8.3. Hệ thống làm sạch két hàng và hệ thống ống liên quan (Theo IBC Code 15.8.3)

Hệ thống làm sạch phải được trang bị trên tàu để ty sạch mọi dấu vết các hàng chứa trước khi các két hàng và hệ thống ng liên quan.

15.8.4. Biện pháp để kiểm tra hiệu quả việc làm sạch (Theo IBC Code 15.8.3)

Phải có biện pháp thích hợp để kiểm tra và thử tính hiệu quả của việc làm sạch các két và hệ thng ống liên quan để tìm ra các chất axit và kiềm còn sót lại có thể gây ra tình trạng nguy hiểm khi có mt các sản phẩm này.

15.8.5. Kết cấu của két hàng (Theo IBC Code 15.8.5)

Các két hàng phải có thể vào và kiểm tra được trước mỗi lần nạp đầu tiên các sn phẩm này để đảm bo không có sự nhim bẩn, g và những khuyết tật có thể nhìn thấy.

15.8.6. Vật liệu kết cu két hàng (IBC Code 15.8.6)

Két để ch các sản phẩm này phải được kết cấu bằng thép hoặc thép không g.

15.8.7. Hệ thng làm sạch két (Theo IBC Code 15.8.7)

Két để ch các sn phm này phải trang bị hệ thống làm sạch két cùng với hệ thng ống ln quan.

15.8.8. Kiu và vt liệu van, bích, phụ tùng và thiết bị phụ (IBC Code 15.8.8)

Tất cả các van, bích, phụ tùng và thiết bị phụ phi có kiểu thích hđể dùng vi các sn phẩm và được chế tạo bằng thép hoặc thép không gỉ được Đăng kim chấp nhn.

15.8.9. Vật liệu vòng đệm (IBC Code 15.8.9)

Các đệm phđược chế tạo bng các vật liu kng phản ứng, không hòa tan hoặc không làm giảm nhiệt độ tự bốc cháy của những sản phẩđược ch và cng phải chịu la và có cơ tính phù hợp. B mặt tiếp xúc với hàng phi bng polytetrafluoretylen (PTFE) hoặc các vật liệu có độ an toàn tương tự nhờ tính cht trơ của chúng. Thép kng g quấn xon ốc, được lđầy bng PTFE hoặc polime tương tự đượflo hóa có thể được Đăng kiểm chấp nhn.

15.8.10. Chất cách ly và tết làm kín (IBC Code 15.8.10)

Chất cách ly và tết làm kín, nếu có, phải là vật liu không phn ứng, không hòa tan hoặc không làm giảm nhiệt độ tự bốc cháy ca những sản phẩm chuyên chở.

15.8.11. Các yêu cầu riêng đối với vật liệu riêng của đệm và tết làm kín (IBC Code 15.8.11)

Những vật liệu sau đây nói chung là không thỏa mãn đối với các vòng đệm, tết làm kín và những ứng dụng tương tự ở trong các hệ thống chứa hàng và chúng cần được thử trước khi được Đăng kiểm chấp thun.

(1) Neopren hoặc cao su tự nhiên nếu nó phải tiếp xúc với các sn phẩm

(2) Amiăng hoặc các chất gn kết có amiăng

(3) Các vật liệu có oxít magie như sợi vô cơ.

15.8.12. Mối ni ren (IBC Code 15.8.12)

Mi nối ren không được phép có ở trong các đường ống hàng lng hoặc hơi hàng.

15.8.13. Đường ng nạp và x (IBC Code 15.8.13)

Đưng ống nạp và x phải kéo dài tới vị trí 100 mi-li-mét cách đáy két hay bất kỳ hố gom nào.

15.8.14. Đường nối tun hoàn chơi (IBC Code 15.8.14.1)

Hệ thống chứa của két hàng chứa các sn phẩm được chở phải có một đường ni tuần hoàn ca hơi có lp van.

15.8.15. Hệ thống hhơi đc lập (Theo IBC Code 15.8.14.2)

Trong trường hợp cho hơi quay tr lại b trong quá trình nạp vào két, hệ thống hi hơi được nối vi một hệ thống chứa sn phm phải độc lp với tất c các hệ thống chứa khác.

15.8.16. Điều chnh áp suất két (IBC Code 15.8.14.3)

Phtrang bị cho két hàng h thống duy trì áp suất trong két cao hơn 0,007 MPa trong lúc x hàng.

15.8.17 Xả độc l(IBC Code 15.8.16)

Các két ch những sản phẩm này phải được thông hơi độc lập với các két ch các sn phẩm khác. Phải trang bị phương tiện để lấy được mu th hàng trong két mà không phải mở két thông với khí quyển.

15.8.18. Xả hàng (IBC Code 15.8.19)

Hàng chỉ được xả bằng các bơm hút giếng sâu, các bơm chìm được vận hành bng thủy lực, hoc bằng nén khí trơ. Mỗi bơm hàng phải được bố trí sao cho bảo đảm hàng sẽ không bị nóng đáng kể nếu đường ống đẩy từ bơm bị đóng hoc bị tắc vì lý do khác.

15.8.19. Đánh dấu trên các ống mềm dẫn hàng (IBC Code 15.8.17)

Các ng mềm dẫn hàng để chuyển các sản phẩm này phải được đánh dấu “Ch chuyển ankylen oxit”.

15.8.20. Kiểm soát môi trường các khoang kề với két hàng (Theo IBC Code 15.8.18)

H thống khí trơ phải được trang bị để làm trơ các két hàng, khoang trống và không gian kín khác kề với một két hàng trọng lực nguyên vẹn để ch những sản phẩm này. Hệ thống khí trơ phải có kiểu có khả năng duy trì hàm lượng ôxy trong các khoang này dưi 2%. Phải trang bị h thống kiểm tra các sản phm này và ôxy trong các không gian và các két được làm trơ này.

15.8.21. Không cho không khí vào trong bơm hàng hoặc đường ống (IBC Code 15.8.19)

Bơm hàng và h thống ống phải được chế tạo để không cho phép một chút không khí nào vào trong hệ thống khi những sản phẩm này đang được giữ trong phạm vi h thống.

15.8.22. Sự giảm áp trong các đường ống chứa chất lỏng và hơi

Trước khi tháo các đường ống nối với bờ, áp suất trong các đường ống cht lỏng và hơi phải được giảm qua các van thích hợp lắp ở ống góp nạp. Cht lng và hơi từ những đường ống này không được xả ra ngoài trời.

15.8.23. Thiết kế két hàng (IBC Code 15.8.21)

Các két hàng ch propylen oxít phải là các két áp lực hoặc các két độc lp hoặc trọng lực nguyên vẹn. Các két hàng ch các hỗn hợp etylen oxit/propylen oxit phải là các két trọng lực độc lp hoặc các két áp lc. Các két phải được thiết kế cho áp suất cực đại có thể xảy ra trong lúc nạp, chuyên chở hoặc x hàng.

15.8.24. Hệ thống làm mát (IBC Code 15.8.22.1)

Các két để ch propylen oxit có áp suất tính toán nhỏ hơn 0,06 MPa và các két để ch hn hợp etylen oxit/propylen oxit có áp suất tính toán nhỏ hơn 0,12 MPa phải có hệ thống làm mát để giữ hàng  dưới nhiệt độ liên quan. Nhiệt độ liên quan là nhiệt độ tương ứng với áp suất hơi hàng ở áp suất đt của van giảm áp.

15.8.25. Miễn giảm khỏi yêu cầu làm lạnh (Theo IBC Code 15.8.22.2)

Yêu cầu làm lạnh đối vi các két có áp suất nh hơn 0,06 MPa có thể được Đăng Kiểm b qua cho những tàu hoạt động ở những vùng hạn chế hoặc trong những chuyến đi có thời gian hạn chế, kể cả các trường hợp cách nhiệt bất kỳ nào của két.

15.8.26. Điu chỉnh nhiệt độ ca h thống làm mát (IBC Code 15.8.23.1)

Hệ thống làm mát bt kỳ phải thuộc loại có khả năng giữ nhiệt độ chất lỏng dưới nhiệt độ sôi  áp suất chứa hàng. Ít nhất phải trang bị hai hệ thống làm mát hoàn chỉnh được tự đng điều chnh bng sự thay đổi trong phạm vi các két. Mi h thống làm mát phải có các máy phụ cần thiết cho việc hoạt động đúng đắn. Hệ thống điu chỉnh cũng có thể được vận hành bằng tay. Phải trang bị thiết bị báo động để báo sự trục trặc của hệ thng điều chnh nhiệt độ. Sn lượng mỗi hệ thống làm mát phải đủ để duy trì nhiệt độ ca hàng lỏng dưới nhiệt độ liên quan (xem 15.8.24) ca hệ thống.

15.8.27. Sản lượng ca hệ thống làm mát (IBC Code 15.8.23.2)

Bố trí luân phiên có th bao gồm ba hệ thống làm mát, bất kỳ hai trong số đó phải đủ sn lượng đ giữ nhiệt độ chất lỏng dưới nhiệt độ liên quan.

15.8.28. Chất làm mát (IBC Code 15.8.23.3)

Chất làm mát được cách bit với các sn phm ch bng một vách đơn phải không được phn ứng vi các sn phẩm đó.

15.8.29. Kiu của hệ thng làm mát (IBC Code 15.8.23.4)

Phi trang bị các hệ thống làm mát không yêu cầu nén những sản phẩm này. Việc vn hành bng tay từ xa phải được bố trí sao cho vic khởđộng từ xa các bơm cấp cho hệ thống phun sương nước và sự vn hành từ xa của các van bình thường bị đóng bất kỳ trong h thống có thể được thực hitừ một vị trí thích hợp ở bên ngoài khu vực hàng, k với các buồng  và dễ tiếp cđược và có thể vận hành được trong trường hợp cháy  các khu vực được bảo v.

15.8.30. Áp suất đcủa van giảm áp (IBC Code 15.8.24)

Áp suất đặt ca van gim áp không được nh hơn 0,02 MPa và đối với các két áp lực không được ln hơn 0,7 MPa đối vi vic chở propylen oxit và không được lớn hơn 0,53 MPa đối với các hỗn hp propylen oxit/etyleoxit.

15.8.31. Hệ thống ng cho các két (IBC Code 15.8.25.1)

H thống ng cho các kéđể ch sản phẩm này phải cách biệt khi hệ thống ống cho tất cả các két khác, kể cả các kétrống. Nếu h thống ống cho các két được nạp hàng là không độc lập, sự cách ly bắt buộc của đường ống phải đượthc hin bằng vic tháo đi các ống cuộn, các van hoặc đoạn ống khác và bng cách lp đt các bích đặc  những vị trí này. Sự cách ly bt buộc này áp dụng cho mọi đường ống chất lng và hơi, các đường ng thông chất lng và hơi và bất kỳ ống nối có th nào khác, như các đường ống cấp khí trơ chung.

15.8.32. Phương án làm hàng (Theo IBC Code 15.8.25.2)

Các tàu ch những sn phẩm này phi có phương án làm hàng được Đăng kiểm chấp thuận. Mỗi hệ thống để nạp hàng phải được chỉ ra trên một phương án làm hàng riêng biệt. Các phương án làm hàng phải chỉ ra toàn b hệ thống đường ống hàng và vị trí lắp các bích đặc cần thiết để thỏa mãn các yêu cầu cách ly đường ng  trên.

15.8.33. Giới hạn nhàng vào két cho phép lớn nhất

1. (IBC Code 15.8.26.1)

Không két hàng nào được đầy quá 98%  nhiệt độ tương ứng.

2. (IBC Code 15.8.26.2)

Th tích lớn nhất mà két hàng được nạp đến là:

Trong đó:

VL:Thể tích cực đại mà két có thể được nạp tới.

V: Thể tích két.

rR :Tỷ trọng tương đối của hàng ở nhiệt độ tương ứng.

rL :T trọng tương đối của hàng  nhiệt độ và áp sut lúc nạp.

3. (Theo IBC Code 15.8.26.3)

Phải ch rõ các giới hạn nạp đầy két tối đa cho phép cho mỗi két hàng đối với mỗi nhiệt độ nạp hàng có thể được dùng và đối vi mỗi nhiệt độ liên quan lớn nhất tương ứng trong danh mục đã được Đăng kiểm chấp nhận.

15.8.34. Điu kiện chuyên chở (IBC Code 15.8.27)

Các két hàng phải thuộc kiểu có khả năng ch được hàng  bên dưới lớp đm bảo vệ thích hợp bằng khí nitơ. Một h thống b sung nitơ tự động phải được lp đđể ngăn áp suất của két hạ xuống dưới 0,07 MPa trong trường hợp nhit độ sản phẩm hạ do nhiệt đ xung quanh hoặc do sự làm việc xấu ca các h thống lạnh. Lượng nitơ đầy đ phải có sẵn trên tàu để tha mãn các yêu cầu điu chnh áp suất tự động. Nitơ có chất lượng tinh khiết (99,9% theo thể tích) dùng trong công nghiệp phải được dùng làm đệm. Một bộ các chai nitơ được nối với các két hàng qua một van giảm áp sẽ làm thỏa mãn mục đích của từ “tự động” trong nội dung này.

15.8.35. Thiết bị đo hàm lượng oxy (Theo IBC Code 15.8.28)

Thiết bị đo hàm lượng oxy được trang bị để bo đm rằng hàm lượng oxy không lớn hơn 2% thể tích.

15.8.36. Hệ thống phun sương nước (Theo IBC Code 15.8.29)

Một hệ thng phun sương nước có đủ sản lượng phải được trang bị để bao trùm một cách có hiệu quả khu vực bao quanh ống nạp, đường ng để lộ ra trận boong liên quan đến việc x lý sản phm và các vòm mái két. Sự bố trí đường ống và vòi phun phải làm sao phân bố đều tốc độ bằng 10l/m2/phút. Hệ thống phun sương nước phải có khả năng vừa vận hành tại chỗ và từ xa bằng tay, và sự bố trí phải làm sao rửa sạch hết hàng bị tràn lên.

15.8.37. Yêu cầu đối với việc nối ống mềm dn hàng (IBC Code 15.8.30)

Phải trang bị van chặn điu khiển được tốc độ đóng, điều khiến được từ xa ở mỗi chỗ nối cng mềm dn hàng dùng trong quá trình chuyển hàng.

15.9. Dung dịch natri clorat không lớn hơn 50% (Theo IBC Code 15.9)

15.9.1. Làm sạch các két hàng và các thiết bị liên quan

Các két và thiết bị liên quan để ch sản phẩm này phải trang bị hệ thống làm sạch để nạp các hàng khác.

15.9.2. Hệ thống rửa cht lng tràn

Phải trang bị h thống rđể rửa chất lỏng tràn.

15.10. Lưu huỳnh lỏng (IBC Code 15.10)

15.10.1. Hệ thống thông gió két hàng

Thông gió két hàng phải bảo đm giữ nồng đ hydrosunfua nhỏ hơn một nửa giới hạn n phía dưới ca nồng độ hydrosunfua trong toàn bộ không gian hơi ca két hàng đối với mọi điều kiện vận chuyển, tức là dưới 1,85% theo thể tích.

15.10.2. H thống báo động cho hệ thống thông gió cưỡng bức

Khi dùng các hệ thống thông gió cưng bức đ giữ nồng độ khí thấp trong các két hàng, phải trang bị một hệ thống báo động để cnh báo nếu h thống đó bị hư hng.

15.10.3. Làm sạch các lắng cn ca lưu huỳnh

Các hệ thống thông gió phải được thiết kế và bố trí sao cho loại b được sự lắng cặn của lưu huỳnh trong phạm vi h thống.

15.10.4. Các cđến khoang trng

Các cửa đến khoang kề với các két hàng phđược thiết kế  lp đặt sao cho tránh nước, lưu huỳnh hoặc hơi hàng đi vào.

15.10.5. Đu nđể lấy mu th

Phi có các đu nối để cho phép ly mu thử và phâtích hơi trong các khoang trng.

15.10.6. Điều chỉnh nhiệt độ hàng

Các thiết bị điều chỉnh nhiệt độ phải được trang bị để bảo đảm nhit độ của lưu huỳnh không vượt 155°C.

15.11. Các axit

15.11.1. Vách bao ca két hàng

Tôn vỏ tàu khônđược tạo thành vách bao ca các két chứa các axít vô cơ.

15.11.2. Bọc bng các vật liệu chống ăn mòn

Các phương án bọc áo cho các két thép và hệ thống ống liên quan bằng các vật liu chng ăn mòn có th được Đăng kiểm xem xét. Đ đàn hồi ca lp áo không được nhỏ hơn của được bọc.

15.11.3. Xem xét tính ăn mòn

Trừ khi đượđóng hoàn toàn bằng các vật liu chng ăn mòn hoặc được lp ráp với lớp bọc được chấp nhn, bề dày của vỏ phi kể đến tính ăn mòn của hàng hóa.

15.11.4. Các phương tiện đề phòng nguy hiểm khi hàng bị phun hoặc rò r

Bích ni của đường ống nạp và x hàng phải trang bị các tấm chắn, chúng có thể là loại di động, đề phòng nguy hiểm ca hàng bị phun ra ngoài và ngoài ra, các khay hứng cũng phải được trang bị đề phòng hàng bị rò r lên boong.

15.11.5. Thiết bị điện

Vì nguy cơ bốc hơi hydro khi nhng chất này đang được chở, các thiết bị điện phải tuân theo 10.2.3 (1), 10.2.3 (2)10.2.3 (3)10.2.3 (4)10.2.3 (6) và 10.2.3 (7). Kiểu thiết bị được chứng nhn là an toàn phải thích hợp cho việc sử dụng trong hỗn hhydro – không khí. Các ngun gây lửa khác không được phép đặt trong những không gian như thế.

15.11.6. Phân cách hàng khỏi các két dầđốt

Các chất chịu sự quy định của mục này phải được phân cách khi các két dầu đốt, bổ sung cho các yêu cầu về phân cách quy định ở 3.1.1.

15.11.7. c thiết bị đ phát hiện sự rò r hàng

Phải trang bị thiết bị thích hợp để phát hin rò r hàng vào các khoang lin kề.

15.11.8. Vật liệu của hệ thống xả nước bẩn và hút khô trong bung bơm hàng

Các hệ thống xả nước bẩn và hút khô trong buồng bơm hàng phải làm bng các vật liệu chống ăn mòn.

15.12. Các sản phẩm độc (IBC Code 15.12)

15.12.1. Các lỗ thải ca h thống thông hơi két hàng

Các lỗ thải ca các hệ thống thông hơi két phải được đặt:

(1) Ở độ cao B/3 hoặc 6 mét, lấy giá trị nào lớn hơn, cao hơn boong thời tiết hoc, trong trường hợp két đặt  boong, cao hơn cầu thang lên xuống.

(2) Không nhỏ hơn 6m bên trên cu thang phía mũi và lái, nếu lắp trong phạm vi 6 mét của cầu thang.

(3) Cách bất kỳ cửa hoặc lỗ hút khí vào mọi buồng ở hoặc buồng làm việc 15 mét.

(4) Độ cao ống thông hơi có thể được giảm xuống còn 3 mét cao hơn boong hoặc cầu thang phía mũi holái, với điều kiện là phải có các van thông hơi tc độ cao có kiểu được Đăng kiểm chấp thuận, hướng hỗn hợp hơi – khí lên trên thành dòng phụt không bị cản tr với vận tốc ra ít nhất là 30m/s.

15.12.2. Đầu ni cho đường ống hồi

Các hệ thống thông hơi két phải trang bị một đầu nối cho một đường hồi hơi vào thiết bị trên bờ.

15.12.3. Các yêu cầu đối với tàu ch các sn phẩm

Những tàu để chở những sản phẩm này phải:

(1) Không được cho hàng vào cạnh các két dầu đốt;

(2) Có các hệ thống đường ống tách biệt, và

(3) Có các h thống thông hơi két tách biệt với các két chứa các sản phẩm không độc (xem 3.7.2).

15.12.4. Áp suất đặt van an toàn của két hàng

Áp suất đt ca van an toàn của két hàng phải tối thiểu bằng 0,02 MPa.

15.13. Hàng được bảo vệ bằng chất phụ gia (IBC Code 15.13)

15.13.1. Kiểm soát môi trường

Các hàng nhất định vi ch dẫn  cột “o” trong bng của Chương 17 do bản chất cấu tạo hóa học ca chúng,  những điều kiện nhiệt độ nhất định, khi lộ ra không khí hoặc tiếp xúc với cht xúc tác sẽ bị trùng hợp, phân hủy, oxi hóa hoặc chịu các biến đổi hóa học khác. Để giảm nhẹ xu thế này phải được thực hiện bằng cách cho các lượng nh các phụ gia hóa học vào trong hàng lng hoc bng cách kiểm soát môi trường két hàng.

15.13.2. Vật liệu kết cấu

Tàu chở các hàng này phải được thiết kế sao cho loại trừ được khỏi các két hàng và hệ thống làm hàng mọi vật liệu kết cấu hoc chất bẩn có thể tác dụng như là chất xúc tác hoặc phá hủy chất ức chế.

15.13.3. Ức chế hóa học

Cn phải chú ý để bảo đảm rằng các hàng này đã được bảo v đầy đủ để ngăcác thay đổi hóa học có hại vào mọi thời gian ca chuyến đi. Các tàu chở những hàng như thế phải có giấy chứng nhn v bảo vệ từ nhà sn xut và giữ gìn trong suốt chuyến đi, ch rõ rng:

(1) Tên và lượng chất ức chế được thêm vào;

(2) Cht phụ gia có phụ thuộc vào oxy hay không;

(3) Thời gian chất ức chế được cho vào và thời gian hiệu quả;

(4) Các giới hạn nhiệt độ xác định thời gian hiệu qu ca chất ức chế;

(5) Biện pháp xử lý nếu thời gian chuyến đi vượt quá thời gian hiu quả ca cht ức chế.

15.13.4. Loại trừ không khí như là một phương pháp ngăn tự phản ứng

c tàu dùng cách loại trừ không khí làm phương pháp ngăn sự oxy hóa ca hàng phải thỏa mãn yêu cầu 9.1.3.

15.13.5. Sn phẩm có chứa cht phụ gia phụ thuộc vào oxy

Sn phẩm có chứa chất phụ gia phụ thuộc vào oxy phải được chở không cn làm trơ (trong két có kích c không lớn hơn 3000 m3). Những hàng này phải không được chở trong một két đòi hỏi được làm trơ theo các yêu cầu ca 5.5 trong Ph5 –TCVN 6259 -5 :2003.

15.13.6. Hệ thng thông hơi

Các h thống thông hơi phải được thiết kế sao cho loại bỏ được sự tắc nghẽn do tích tụ ca các chất trùng hợp. Thiết bị thông hơi phải thuộc kiu có thể kiểm tra định kỳ đ bo đm sự hoạt động đầy đ.

15.13.7. Ngăn cản kết tinh hoặc hóa rắn

Sự kết tinh hoặc hóa rắn của các hàng thường được chở ở trạng thái hóa lng có thể dẫn đến suy yếu tác dụng ca chất ức chế  các phần của hàng trong các két. Sự nóng chảy lại theo sau đó có thể sn sinh ra các túi chất lỏng không được ức chế kèm theo nguy cơ trùng hp nguy him. Để ngăn điu này, phải chú ý bảo đảm những hàng như vy không lúc nào được phép kết tinh hoặc hóa rn toàn bộ hoặc bộ phn trong bất cứ phần nào của két. Bt kỳ hệ thng hâm cthiết nào cũng phải sao cho bảo đảm rng không có phần nào của két làm hàng trở nên quá nhiệt đến mức độ sự trùng hợp nguy hiểm có th bắt đu. Nếu nhit từ ống xoắn hơi có thể gây ra quá nhiệt thì phải sử dụng một hệ thống hâm gián tiếp nhiệt độ thấp.

15.14. Hàng có áp suất hơi tuyệt đối lớn hơn 0,1013 MPa ở 37,8°C

15.14.1. H thng hàng (Theo IBC Code 15.14.1)

Đi với những hàng nêở cột “o” trong Bảng 8-E/17.1 ln quan đến mục này, phải trang bị một hệ thống lạnh  khí trừ khi h thống hàng được thiết kế chịu đựng được áp suất hơi ca hàng ở nhiệt độ 45°C.

15.14.2. Hệ thống lạnh cơ khí (IBC Code 15.14.2)

Một h thống lạnh cơ khí phải là kicó khả năng duy trì nhiđộ chất lỏng dưới nhiệt độ sôi  áp suất tính toán của két hàng.

15.14.3. Hệ thng lạnh cho tàu hoạt động  vùng biển hạn chế (Theo IBC Code 15.14)

Khi các tàu hoạt động ở những vùng bin hạn chế và vào thời gian hạn chế trong năm hoặc trên nhng chuyến đi có thời gian hạn chế thì Đăng kiểm có thể đồng ý cho min giảm các yêu cầu đối với h thng lạnh.

15.14.4. Đu nối để hồi các khí bị thoát ra (IBC Code 15.14.4)

Đầu ống nối phải đưtrang bị để đưa khí thoát ra quay về bờ trong lúc nạp hàng.

15.14.5. Áp kế

Mi két hàng phải được trang bị một đồng hồ đo áp suất để báo áp suất  trên không gian hơi bên trên hàng.

15.14.6. Nhiệt kế

Phải trang bị các nhit kế ở bên trên và dưới đáy mỗi két khi hàng đòi hỏi phải được làm mát.

15.14.7. Giới hạn cho phép nạp hàng vào két lớn nhất

1. (IBC Code 15.14.7.1)

Các két hàng phải được thiết kế không cho nạp hàng đầy quá 98%  nhiệt độ liên quan (R).

2. (IBC Code 15.14.7.2)

Thể tích lớn nhất (VL) của hàng nạp vào một két phải là:

Trong đó:

V : Thể tích két.

rR :Tỷ trọng tương đối của hàng  nhiệt độ liên quan (R).

rL : T trọng tương đối của hàng  nhiệt đ nạp hàng (L).

R : Nhiệt độ liên quan là nhiệt độ  đó áp suất hơi hàng tương ứng vi áp suất đặt ca van giảm áp.

3. (Theo IBC Code 15.14.7.3)

Phải ch rõ giới hạn nạp hàng cho phép lớn nhất cho mỗi két đối với mi nhiệt độ nạp hàng tương ứng và đối với mi nhiệt độ liên quan cực đại tương ứng trong danh mục được Đăng kiểm chấp thuận.

15.15. (Đã bỏ)

15.16. Nhiễm bẩn hàng (IBC Code 15.16)

15.16.1. Không được làm nhiễm bn hàng bi chất kim và a xít

Khi co” Bảng 8-E/17.1 liên quan đến mục này, các chất kiềm hoặc a xít như sút ăn da hay axít sunfuaric, không cho phép gây nhiễm bẩn hàng.

15.16.2. Không làm nhiễm bẩn bi nước

Khi cột “o” Bảng 8-E/17.1 liên quan đến mục này, nước không được phép gây nhiễm bẩn hàng này. Ngoài ra, các quy định sau được ádụng:

(1) Các cửa hút không khí đến các van giảm áp suất/chân không ca các két chứa hàng phải đặt tối thiểu là cao hơn boong thời tiết.

(2) Nước hoặc hơi nước không được dùng làm môi chất truyền nhiệt  trong hệ thống điều chỉnh nhiệt độ ca hàng theo yêu cầu của Chương 7.

(3) Hàng không được ch trong các két kề với những két lắng hoặc các két hàng chứa nước dằn hoc nước tràn hoặc hàng khác có chứa nước có thể có phn ứng nguy hiểm. Các bơm, ống và đường thông hơi phục vụ các két như thế phải cách ly khi các thiết bị tương tự phục vụ các két chứa hàng. Đường ống từ các két lng hoặc đường ống dằn không được qua các két chứa hàng trừ khi được đặt trong đường hầm.

15.17. Yêu cầu thông gió tăng cường (IBC Code 15.17)

15.17.1. Yêu cầu thông gió tăng cường

Đối với một s sn phẩm nhất định, hệ thống thông gió nêu tại 12.2.3 phải có sn lượng tối thiểu ít nhất là 45 lần thay đổi không khí trong một giờ dựa trên tổng th tích ca khoang. Các ống x ca hệ thống thông gió phải xả ra  khong cách ít nhất 10 mét cách các ca vào các buồng , các khu vực làm việc hoặc các không gian tương tự khác, và ca hút của các hệ thống thông gió phải ít nhất cao hơn boong két 4 mét.

15.18. Yêu cầu đặc biệt đối với buồng bơm hàng

15.8.1. Yêu cầu đặc biệt đi với buồng bơm hàng

Đối với một số sn phẩm nhất định, buồng bơm hàng phải nm ở đ cao của boong hoặc các bơm hàng phải được đặt ở trong két hàng.

15.19. Kiểm soát việc tràn hàng

15.19.1. Phạm vị áp dụng(IBC Code 15.19.1)

Các quy định ca mục này được áp dụng khi có chỉ dẫn riêng ở trong cột “o” Bng 8-E/17.1 và chúng b sung cho các yêu cđối với các thiết bị đo.

15.19.2. Báo động sự c điện (IBC Code 15.19.2)

Trong từng trường hợp một hệ thống nạp hàng bất kỳ bị sự cố điện phải có tín hiệu báo động cho người vn hành liên quan.

15.19.3. Hệ thng để dừng việc nạp hàng (IBC Code 15.19.3)

Phải có một hệ thống để dừng việc nạp hàng ngay ltức trong trường hp bất kỳ một hệ thống nào cn thiết cho vic nạp hàng an toàn không hoạt động được.

15.19.4. Thử thiết bị báo động mc cht lỏng (IBC Code 15.19.4)

Các thiết bị báo mực chất lng phải có khả năng thử được trước khi nạp hàng.

15.19.5. Sự đc lập của thiết bị báo mc chất lỏng cao (IBC Code 15.19.5)

Hệ thống báo mực chất lng cao theo yêu cầu ở 15.19.6 phi độc lp với hệ thống kiểm soát tràn yêu cầu bi 15.19.7 và độc lập vi thiết bị yêu cầu ở 13.1.

15.19.6. Lp đt thiết bị báo mực chất lng cao (IBC Code 15.19.6)

Các két hàng phải lmột thiết bị báo động mực chất lỏng cao bng ánh sáng và âm thanh tha mãn yêu cầu  từ 15.9.1 đế15.19.5 cho biết khi nào mực chất lng trong két hàng đạt đến trạng thái đầy bình thường. Thiết bị phát hin mc chất lng cho thiết bị báo động mực cao phải có kiểu được Đăng kiểm chấp thuận.

15.19.7. Các yêu cầu đi với hệ thống kiểm soát việc tràn két (IBC Code 15.19.7)

Một h thống kiểm soát vic tràn kétheo yêu cầu của mục này phải:

(1) Hoạt động khi các phương pháp nạp két bình thường không thể dừng được mực chất lỏng két đang vượt quá trung thái đầy bình thường.

(2) Phát tín hiệu báo đng tràn bằng ánh sáng và âm thanh cho người điu khitàu; và

(3) Tạo ra tín hiđã được định trước để ngắt tutự các bơm trên b hoặc các van hoặc cả hai  các van của tàu. Tín hicũng như việc ngt bơm và van, có thể tùy thuộc vào sự can thiệp ca người điu khiển.

(4) Các thiết bị phát hin mực chất lỏng dùng cho các hệ thống kiểm soát vitràn phải là kiểu được Đăng kim chấp thuận.

15.19.8. Tốc độ nạp ca két (IBC Code 15.19.8)

Hệ thống kiểm soát tràn két phải được thiết kế có xét đến tốc đ nạp của két được đánh giá bi công thức sau đây và cũng phải tính đến áp suất tính toán của hệ thống ống.

(m3/giờ)

Trong đó:

U : Phần thể tích bị vơi (m3) ca mực chất lỏng mà tại đó tín hiệu hoạt động.

t : Thời gian (giây) cần thiết từ lúc bt đầu có tín hiệu đến lúc dừng hoàn toàn dòng chảy của hàng vào trong két, nó là tổng thời gian cần thiết cho từng bước trong chuỗi các hoạt động tuần tự như phản ứng ca người vận hành với tín hiệu, dừng bơm và đóng các van.

15.20. Octyl nitrat, tất cả các đồng phân (IBC Code 15.20)

15.20.1. Nhiệt độ chuyên chở của hàng

Nhiệt độ chuyên chở của hàng phải được duy trì dưới 100°C để ngăn chn xuất hiện phản ứng t duy trì, phân hy ta nhiệt.

15.20.2. Yêu cầu đối với các két áp lực rời

Hàng không được ch trong các két áp lực rời gn cố định vào boong của két, trừ khi:

(1) Các két được cách ly khi lửa một cách đầy đ.

(2) Các két phải có một hệ thống tràn nước sao cho nhiệt độ hàng được duy trì  dưới 100°C và sự ng nhiệt đ trong két không vượt quá 1,5°C/giờ đối với lửa  nhiệt độ 650°C.

15.21. Cảm biến nhiệt

Các cảm biến nhiệt phải được dùng theo dõi nhiệt độ bơm hàng để phát hiện sự quá nhiệt do hỏng bơm.

15.22. Yêu cầu vận hành

15.22.1. Phạm vi áp dụng

Quy định trong mục này không phải là các điều kin duy trì phân cấp yêu cầu cần kiểm tra mà là các quy định mà chủ tàu, ch huy tàucác cá nhân khác liên quan đến vận hành tàu phải tuân theo.

15.22.2. Dung dịch amoni nitrat không lớn hơn 93% theo trọng lượng

1. (IBC Code 15.2.2)

Các két và thiết bị cho dung dịch amoni nitrat phải độc lp với các két và thiết bị chứa các hàng hoặc các sản phẩm d cháy khác. Thiết bị mà trong khi làm vic hoặc khi có khuyết tật, có thể làm thoát các sn phm d cháy vào hàng, ví dụ chất bôi trơn, không được s dụng. Các két không được dùng làm két dằn bằng nước biển.

2. (IBC Code 15.2.3)

Trừ khi được sự chấp thuận rõ ràng của chính quyn hành chính, các dung dịch amoni nitrat không được ch trong các két mà trước đó đã ch các hàng khác trừ khi các két và các thiết bị liên quan đã được làm sạch, được Chính quyn chấp nhận.

3. (IBC Code 15.2.5)

Nếu nhit độ trung bình của hàng đạt đến 145°C, một mu thử của hàng phải được pha loãng với tỷ lệ 10 phần nước cất hoặc nước bị khử hết khoáng chất với một phần hàng theo trọng lượng và nồng độ axit (pH) phải được xác định bằng giấy hoặc que ch thị có khoảng hẹp. Việc đo nồng độ axit (pH) phải được tiến hành 24 giờ một lần. Nếu nồng độ axit (pH) th dưới 4,2 phải phun khí amoniac vào trong hàng cho đến khi nồng độ axit (pH) đạt đến 5.0.

4. (IBC Code 15.2.6)

Một hệ thng cố định phi được trang bị để phun khí amoniac vào trong hàng. Thiết bị điu khiển h thống này phi được đặt trên buồng lái. Đ phục vụ cho mục đích này, phải có sẵn trêtàu 300 kg amoniac cho 1000 tn dung dịch amoniac nitrat.

5. (IBC Code 15.2.9)

Gia công nóng đối với các két, đường ống và thiết bị đã tiếp xúc với dung dịch amoniac nitrat ch được làm sau khi mọi dấu vết của amoni nitrat đã được rửa sạch, bên trong cũng như bên ngoài.

15.22.3. Cacbon đisunfua

1. Vận chuyn có đệm nước (Theo IBC Code 15.3.7)

Một đệm nước phđược tạo ra trong giếng này trước khi định tháo bơm, trừ khi két đã được xác nhận là đã khử khí.

2. Vận chuyển có đệm k trơ

(1) (IBC Code 15.3.19)

Không khí không được phép vào trong két hàng, bơm hoặc ống hàng trong khi khí cacbon đisunfua vn còn chứa trong h thống.

(2) (IBC Code 15.5.8)

Không được vận hành hàng hóa, rửa két hoặc bơm balát cùng lúc với vic nhn và tr hàng cacbon đisunfua

(3) (IBC Code 15.3.21)

Một vòi rồng có áp lực nối với họng nước đưc nối sẵn sàng sử dụng ngay lập tức trong suốt quá trình nhận hàng và trả hàng khi nhiệt độ khí quyển cho phép.

15.22.4. Hydro peroxit quá 60% nhưng không quá 70% theo trọng lượng

1. (IBC Code 15.5.3)

Các bung bơm không được dùng cho các hoạt động chuyn hàng.

2. (IBC Code 15.5.8)

Hàng phải đưcho ra khỏi tàu nếu sự tăng nhiệt độ của hàng vượt quá tốc độ C/giờ trong vòng 5 giờ hoặc nhiệt độ trong két vượt 40°C.

3. (Theo IBC Code 15.5.12)

Ch có những dung dịch hydro peroxit có tc độ phân hủy cực đại là 1% một năm  25°C mới được chở. Việc chứng nhận của đại lý chở hàng rng sản phẩm thỏa mãn tiêu chuẩn này phải trình cho thuyn trưởng và được giữ trên tàu. Đại din kỹ thuật của nhà máy sản xuất phải ở trên tàu để theo dõi hoạt động chuyển hàng và có th kim tra độ ổn định của hydro peroxit. Người đó phải xác nhn với thuyền trưng rng hàng được nạp xuống trong trạng thái ổn định.

15.22.5. Dung dịch hydro pexoxit trên 8% nhưng không quá 60% theo trọng lượng

1. (IBC Code 15.5.15)

Hydro peroxit phải được ch trong các két hiu quả đã được làm sạch hoàn toàn và khỏi mọi dấu vết ca các hàng trước và hơi của chúng hoặc nước dằn. Các qui trình kiểm tra, làm sạch, làm trơ và nạp hàng ca các két phi tuân theo MSC/Circ 394. Phải có một chứng chỉ trêtàu chỉ rằng đã tuân theo các quy trình của thông báo. Yêu cầu làm trơ có thể được Chính quyền hành chính bỏ qua đối với các hàng chuyên ch bng tàu nội địa trong thời gian ngắn. Sự chú ý đặc biệt v mt này rất quan trọng để bảo đảm chở an toàn hydro peroxit.

(1) Khi đang ch hydro peroxit, không được chở đồng thời một hàng nào khác.

(2) Các két đã chứa hydro peroxit có thể được dùng để ch các hàng khác sau khi làm sạch theo quy trình được nhấn mạnh ở MSC/Circ 394.

(3) Phải chú ý thiết kế bảo đm kết cấu két bên trong là tối thiểu, không có chỗ ứ đọng và dễ kiểm tra bng mắt.

2. (IBC Code 15.5.20)

Hàng phải xả ra ngoài nếu sự tăng nhiệt ca hàng vượt tốc đ 2°C/giờ trong vòng 5 giờ hoặc nhiệt độ trong két vượt quá 40°C.

3. (Theo IBC Code 15.5.24)

Ch có những dung dịch hydroperoxit có tốc độ phân hủy cực đại là 1% trong 1 năm  25°C mới được ch. Phải trình cho thuyền trưởng và giữ trên tàu chứng nhận ca đại lý chuyên ch rng sn phẩm tha mãn tiêu chuẩn. Đại diện kỹ thuật của nhà sản xuất phải  trên tàu theo dõi hoạt động chuyển hàng và có khả năng kiểm trtính ổn định ca hydro peroxit. Người đó phải xác nhận với thuyền trưng rng hàng được nạp lên tàu ở trạng thái ổn đnh.

4. (Theo IBC Code 15.5.26)

Hệ thống đường ống dùng để nhận/trả hyđro perôxit, khi đang vận chuyển hàng, phải độc lp với các hệ thống đường ng khác.

15.22.6. Hợp chất nhiên liệu động cơ chống kích nổ chứa Ankyl chì

1. (IBC Code 15.6.3)

Không được phép vào các két vận chuyển những hàng này trừ khi Chính quyn hành chính cho phép.

2. (IBC 15.6.4)

Phải phân tích khí xác định hàm lượng chì để xác định bầu không khí có được chấp nhận không trước khi cho phép người vào bung bơm hàng hoặc các khoang trống xung quanh két hàng.

15.22.7. Phốt pho vàng hoc trng

1. (IBC Code 15.7.1)

Phốt pho phải luôn luôn được nạp, ch và xả dưới đệm nước có chiều sâu tối thiểu là 760 mi-li-mét. Trong lúc xả hàng, h thống phải bảo đảm cho nước chiếm chỗ thể tích phot pho được xả ra. Tất cả nước xả ra từ két phốt pho chỉ được đưa trở lại thiết bị trên bờ.

2. (IBC Code 15.7.6)

Phốt pho phải được nạp ở nhiệt độ không vượt quá 60°C.

3. (IBC Code 15.7.11)

Trong lúc chuyển hàng, một ống mềm dn nước ở trên boong phải nối với nơi cp nước và giữ cho chảy trong suốt quá trình hoạt động để mọi sự tràn ca phốt pho có thể được ra đi ngay lp tức bng nước.

15.22.8. Propylen oxit

1. (IBC Code 15.8.2)

Trừ khi các két hàng được làm sạch hoàn toàn, các sản phẩm này không được ch trong các két đã dùng để chứa một trong ba sản phẩm trước đó là xúc tác sự trùng hợp như:

(1) Các axít vô cơ (ví dụ: sunfuaric, clohydric, nitric)

(2) Các axit cacboxylic và anhydrit (ví dụ: axit focmic, axetic)

(3) Các axit carboxylic và halogen hóa (ví dụ: axit cloraxetic);

(4) Sunphonic axit (ví dụ benzen, sunphonic);

(5) Các xút ăn da (ví dụ hydroxit natri, hyđroxit kali);

(5) Amonic và các dung dịch amonic;

(6) Các amin và dung dịch amin;

(8) Các chất ôxy hóa.

2. (IBC Cod15.8.3)

Trước khi nạp hàng, các két phải được làm sạch toàn b và có hiu quả để tẩy sạch mọi dấu vết của những hàng trước đây ra khi két và h thng ống liên quan, trừ khi hàng ngay trước đó là propylen oxit hoặc hỗn hợetylen oxit/propyleoxit. Đặc bit chú ý trường hp có amonic trong các két làm bng thép không phải là thép không g.

3. (IBC Cod15.8.4)

Trong mi trường hp, tính hiệu qu ca các qui trình làm sạch cho các két và hệ thống ống liên quan phải được kiểm tra bng cách th hoặc để kiểm tra hp lý đ khng định không có dấu vết ca các chất axít và kim còn lại có thể gây ra tình trạng nguy him khi có mặt của các sản phẩm này.

4. (IBC Code 15.8.5)

Các két phải được vào kiểm tra trước mỗi khi nạp lần đầu những sản phẩm này đ khng định không có sự nhiễm bn, các chất lng đọng, g nghiêm trọng và những khuyết tật v kết cấu nhìn thấy được. Khi những két hàng ch liên tục những hàng này, việc kitra như vậy phải được thực hin trong khoảng thời gian không quá hai năm.

5. (IBC Code 15.8.7)

Các két ch những sản phm này có th dùng để ch các hàng khác sau khi làm sạch hoàn toàn các két và hệ thống đường ng liên quan bằng cách ra hoặc tẩy.

6. (Theo IBC Code 15.8.14.2)

Các sn phẩm phđược nạp và x sao cho sự thoát hơi ca các két hàng ra ngoài tri không xảy ra.

7. (IBC Code 15.8.14.3)

Trong quá trình xả hàng, áp suất trong két phải được duy trì trên 0,007 MPa.

8. (Theo IBC Code 15.8.18)

Hàm lượng oxy ca các két này phải được duy trì ở dưới 2%.

9. (IBC Code 15.8.19)

Bất kể tng hp nào cũng không cho phép không khí vào bơm hàng và hệ thống ống trong lúc các sn phẩm đang đưc chứa trong phạm vi hệ thng.

10. (IBC Code 15.8.23.4)

Các h thống làm mát mà đòi hỏi phi nén các sản phẩm không được sử dụng.

11. (Theo IBC Code 15.8.25.2)

Những sn phẩm chỉ được vận chuyển tuân theo các sơ đồ làm hàng đã được Chính quyn chấp nhận. Mỗi một hệ thống để nạp phải được trình bày trên sơ đồ làm hàng riêng biệt. Các sơ đồ làm hàng phải ch ra toàn b hệ thống ng hàng và vị trí lắp đặt các bích đặc cần thiết để tha mãn các yêu cầu cách ly đường ống ở trên. Mt bn sao sơ đồ làm hàng đã được chấp nhn phải giữ trên tàu.

12. (IBC Code 15.8.25.3)

Trước mỗi lần nạp đầu tiên các sn phm này và trước mỗi lần trở lại công việc này lần sau, phải có chứng ch xác nhận sự cách li đường ống cần thiết đã đạt được ca ngưi có thẩm quyền mà Chính quyền cng chấp thuận và được giữ  trêtàu. Mi chỗ nối giữa bích đặc và bích ca đường ống phải được người có trách nhiệm lp có dây và thiết bị làm kín để đảm bo không xảy ra vic tháo lỏng ngẫu nhiên các bích đặc.

13. (IBC Code 15.8.26.1)

Không két hàng nào được đầy quá 98% chất lng  nhiệt độ liên quan (xe15.8.24).

14. (IBC Code 15.8.26.3)

Phi cho biết các giới hạn nạp đy két tối đa cho phép ứng với mỗi két đối với mỗi nhiệt độ nạp có thể thực hiện, và đi với nhiệt độ liên quan cực đại tương ứng, trong một danh sách được Chính quyền hành chính chấp nhận. Một bn sao danh sách phi luôn được thuyền trưởng giữ trêtàu.

15. (IBC Code 15.8.28)

Phn không gian hơi ca két hàng phải thử trước và sau khi nạp để bảo đm lượng oxy theo thể tích bằng hoặc nh hơn 2%.

16. (Theo IBC Code 15.8.29)

Một ng mềm dn nước có áp suất tới vòi phun khi nhiệt độ môi trường cho phép, phđược nối sn để sử dụng được ngay trong lúc nạp và xả hàng.

15.22.9. Dung dịch clorat natri không lớn hơn 50% theo trọng lượng (IBC Code 15.9)

1. Các két và thiết bị liên quan chứa sn phm này có thể dùng cho những hàng khác sau khi làm sạch toàn bộ bằng cách rửa hoặc tẩy.

2. Trong trường hp các sản phẩm này tràn ra, tất cả chất lỏng tràn ra phải được ra sạch. Để giảm tối thiểu nguy cơ cháy, chất lỏng tràn không được phép làm khô.

15.22.10. Các hàng có áp suất hơi tuyệt đối lớn hơn 0,1013 MPa ở 37,8°C

1. (Theo IBC Code 15.14.1)

Khi hệ thống hàng được thiết kế để chịu được áp suất hơi hàng ở nhiệt độ 45°C và không có hệ thống lạnh, phải có kí hiệu với các điều kiện chở hàng trên giấy chứng nhận quốc tế về tính phù hợp cho việc chở hóa chất nguy hiểm để chỉ rõ áp suất đặt yêu cầu của van an toàn ca các két.

2. (IBC Code 15.14.3)

Khi các tàu hoạt động trong các khu vực giới hạn và vào thời gian hạn chế trong năm, hoặc trong các chuyến đi có thời gian hạn chế, Chính quyền hành chính liên quan có thể miễn b các yêu cầu đối với một h thống lạnh. Ghi chú về bất kỳ sự đng ý nào như vậy, có liệt kê các hạn chế vùng địa lý và thời gian trong năm, hoặc các thời gian giới hạn của hành trình, phải được gộp vào các điều kiện ch hàng trong giy chứng nhận quốc tế đối với việc chở xô hóa chất nguy hiểm.

3. (IBC Code 15.14.7.1)

Không két nào được đầy quá 98% chất lỏng  nhiệt độ liên quan (R).

4. (IBC Code 15.14.7.3)

Phải ch ra các giới hạn nạp đầy két cực đại cho phép cho mỗi két hàng, tại mỗi nhiệt độ nạp hàng tương ứng và đối với mi nhiệt độ liên quan cực đại tương ứng trong một danh sách đã được Chính quyền hành chính chấp nhn. Một bn sao ca danh sách phải luôn được thuyn trưởng giữ trên tàu.

15.22.11. Sự gây nhiễm bẩn hàng

1. (IBC Code 15.16.1)

Khi cột “o” Bảng 8-E/17.1 liên quan đến mục này, các chất kim và axit như xút ăn da hoặc axit sunfuaric không được phép gây nhiễm bẩn hàng.

2. (Theo IBC Code 15.16.2)

Khi cột “o” Bảng 8-E/17.1 liên quan đến mục này, thì nước không được phép làm hng hàng này. Ngoài ra, hàng không được chở trong các két kề với két dằn cố định hoc các két nước trừ khi các két đã rỗng và khô.

15.22.12 Kiểm soát tràn hàng

1. (IBC Code 15.19.3)

Vic nạp hàng phải kết thúc ngay trong trường hợp một hệ thống bất kỳ cần thiết cho việc nạp hàng an toàn không hoạt động được.

2. (IBC Code 15.19.8)

Tốc độ nạp (LR) ca két không được quá:

 (m3/giờ)

Trong đó:

U: Th tích bị vơi (m3) ở mức tín hiệu hoạt động.

: Thời gian (giây) cần thiết từ lúc tín hiệu bắt đầu cho đến lúc dừng hoàn toàn dòng chất lỏng vào két, là tổng thời gian cần thiết cho từng hoạt động liêtiếp như thời gian người điu khiển phản ứng lại các tín hiệu, dừng các bơm và đóng các van; và phải chú ý đến áp suất nh toán ca hệ thống đường ống.

 

CHƯƠNG 16 YÊU CẦU VẬN HÀNH

16.1. Lượng hàng tối đa cho phép cho mỗi két

16.1.1. Hướng dn vận hành

Bản hướng dn vhành được Đăng kiểm chấp nhận phải có trên tàu. Bản hướng dẫn vn hành phải bao gồm những nội dung nêu ở 16.2.

16.2. Yêu cầu vận hành

16.2.1. Phạm vi áp dụng

Các quy định trong mục này không phải là điều kiện duy trì phân cấp nhưng là điều kiện mà ch tàu, thuyền trưng và nhng người liên quan đến vn hành tàu phải tuân theo.

16.2.2. Lượng hàng tối đa cho phép cho mỗi két (IBC Code 16.1)

1. Lượng hàng cho phép chở trên tàu loại I không quá 1250 m3 trong két bất kỳ.

2. Lượng hàng cho phép chở trên tàu loại II không quá 3000 m3 trong két bất kỳ.

3. Các két chở chất lỏng ở nhiệt độ môtrường phải được nạp đ sao cho tránh cho két tr nên đầy chất lỏng trong suốt hành trình, có xem xét đầy đủ đến nhit đ cao nhất mà hàng có thể đạt tới.

16.2.3. Thông tin v hàng (IBC Code 16.2)

1. Một bản sao IBC Code, hoặc các điều l quốc gia kết hợp với các quy định của IBC Code phải có trên mi tàu thuộc phạm vi của IBC Code.

2. Mọi hàng định ch xô trên tàu phải được nêu trong các hồ sơ vận chuyển hàng bằng tên kỹ thuật chính xác. Khi hàng là một hỗn hợp, phải có phân tích ch ra các thành phần nguy hiểm góp phần quan trọng đến tính nguy hiểm của sản phm, hoc có sự phân tích đầy đủ nếu có thể. Sự phân tích ấy phải được xác nhận ca nhà sản xuất hoặc phòng thí nghiệm chuyên ngành được Chính quyền hành chính công nhận.

3. Thông tin phải có trên tàu và sẵn sàng phục vụ cho mọi việc liên quan, cho biết số liu cần thiết cho việc ch hàng an toàn. Thông tin này phải bao gồm sơ đồ sắp xếp hàng và được đ nơi có thể tiếp cận, nêu rõ tất cả hàng trên tàu, kể cả mỗi hóa chất được ch:

(1) Một bản mô tả đđủ tính chất lý hóa, gồm cả nh d phản ứng cần thiết cho việc chứa đựng hàng an toàn;

(2) Biện pháp tiến hành trong trường hợp tràn và rò r;

(3) Phương tiện chống sự tiếp xúc gây tai nạn cho người;

(4) Các phương pháp chống cháy và môi chất chống cháy ;

(5) Phương pháp chuyển hàng, làm sạch két, thoát khí và dằn tàu;

(6) Đối với những hàng yêu cầu được làm ổn định hoặc được ức chế theo 15.115.5.1-1115.5.2-9 hoặc 15.13.3 thì phải từ chối ch nếu không được cấp giấy chứng nhận theo những mục này.

4. Nếu thông tin đầy đ cần cho việc vận chuyển an toàn của hàng không có thì phải t chối chở hàng

5. Các hàng tỏa ra hơi độc cao mà không cảm thấy được thì không được ch trừ khi có cht phụ gia để nhận biếđược cho vào hàng.

76

6. Khi cột “o” Bng 8-E/17.1 liên quan đến mục này, độ nhớt ca hàng ở 20°C phải được ch rõ trong h sơ vận chuyển hàng và nếu độ nhớt ca hàng vượt quá 25 mPa.s ở 20°C thì nhiệt độ khi hàng có độ nhớt 25 mPa.s phải được ch rõ trong hồ sơ vn chuyển hàng.

7. Khi cột “o” Bảng 8-E/17.1 liên quan đến mục này, đ nht của hàng  20°C phải được xác định trong tài liệvận chuyển hàng và nếu độ nhớt hàng vượt quá 60 mPa.s  20°C thì nhiệt đ khi hàng có độ nhớt 60 mPa.s phải được ch rõ trong tài livận chuyển hàng.

8. Khi cột “o” Bng 8-E/17.1 liên quan đến mục này và có khả năng hàng được xả trong khu vực đặc biệtđộ nhớt hàng  20°C phải được xác định trong h sơ vận chuyển hàng và nếu độ nhớt hàng vượt 25 mPa.s ở 20°C thì nhiệt độ khi hàng có độ nhớt 25 mPa.s phải được ch rõ trong hồ sơ vn chuyển hàng.

* Vùng đặc biệt được định nghĩa trong qui định 1(7) Phụ lục II của MARPOL 73/78.

9. Khi cột “o” Bảng 8-E/17.1 liên quan đến mục này, nhiệt độ nóng chy của hàng phải được ch ra trong hồ sơ vận chuyển hàng.

16.2.4. Đào tạo thuyền viên (IBC 16.3)

1. Phtham khảo các quy định của ng ước quốc tế v tiêu chuẩn đào tạo, cấp bằng và đi ca cho thuyền viên 1978, và đặc biệt là “Yêu cu bt buộc tối thiểu đối với việc đào tạo và trình độ của các thuyền trưng, sĩ quan và thủy thủ ca các tàu dầu hóa chất” – Qui định V/2 Chương V của Phụ lục Công ước và Nghị quyết 11 ca Hội nghị Quốc tế về đào tạo, cấp bng và đi ca thuyền viên 1978.

2. Tất cả thuyn viên phải được đào tạo thích đáng trong việc s dụng trang bị bảo vệ và được đào tạo cơ bản trình tự phù hợp với trách nhiệm của họ trong các điều kin sự c.

3. Thuyn viên có trách nhiệm trong vic làm hàng phải được huấn luythích đáng các trình tự xếp dỡ hàng.

4. Các sĩ quan phải được đào tạo về qui trình ng cứu khẩn cấp đ xử lý các tình trạng rò, tràn hoặc cháy liên quan đến hàng, trên cơ sở tài liệu NG DSƠ CỨU DÙNG TRONG CÁC TAI NẠN LIÊN QUAN ĐẾN HÀNG NGUY HIM (MFG) và các điều khoản liên quan đến STCW Code, phần A và B, và phải có đ số lượng thuyn viên được hướng dẫn và luyn tp v sơ cứu cần thiết đối với hàng được chở.

16.2.5. Ca và lối vào két hàng (IBC 16.4)

1. Trong lúc xếp dỡ và ch hàng tạo ra hơi dễ cháy hoặc độc hoặc cả hai hoặc khi dn tàu sau khi x các hàng này, hoặc khi nạp và xả hàng, các nắp két hàng phải luôn luôn đóng kín. Với mọi loại hàng nguy hiểm, các np két hàng, các ca vào khong vơi, các cửa quan sát và các np vàrửa két chỉ được m khi cthiết.

2. Không được vào các két hàng, các khoang trống xung quanh các kéđó, các khoang làm hàng hoặc những không gian kín khác trừ khi:

(1) Khoang không có hơi độc và không thiếu ôxi; hoặc

(2) Người mang thiết bị thở và các trang bị bảo v cần thiết khác, và toàn bộ sự hoạt động phđặt dưới sự giám sát cht chẽ ca sĩ quan có trách nhim.

3. Không được vào các không gian này khi có nguy cơ gây cháy tự nhiên, trừ khi dưới sự giám sát ca sĩ quan có trách nhiệm.

16.2.6. Việc ct giữ các mu thử hàng (IBC Code 16.5)

1. Các mẫu thử cần được giữ trên tàu và phđược cất gọn ghẽ  khoang được ch định ntrong khu vực hàng hoặc trường hợp đặc biệt, ở ch khác theo sự chấp thuận của Chính quyn hành chính.

2. Khoang cất chứa mẫu phải:

(1) Được chia thành ngăn để tránh làm dịch chuyển các chai trong lúc đi biển;

(2) Đưc làm bng vật liu hoàn toàn chịu được các chất lỏng khác nhau dự định được cất giữ;

(3) Trang bị hệ thng thông gió phù hp.

3. Các mthử dễ phản ng với các mẫu khác có thể gây nguy hiểm không được cất gần nhau.

4. Các mẫu thử không để trên tàu lâu hơn thời gian cần thiết.

16.2.7. Các hàng không được đt cách nguồn nhiệt quá mạnh (IBC Code 16.6)

1. Khi có khả năng phn ứng nguy hiểm của hàng như trùng hợp, phân hy, sự không ổn định nhiệt hoặc tỏa khí do quá nhit cục bộ ca hàng trong két ca chúng hoặc đường ống liên quan, những hàng như vậy phải được nạp, chở và cách ly hoàn toàn với những sn phẩm khác có nhiệt độ đủ lớn để gây phản ứng ca hàng đó (xem 7.15 (4)).

2. Các ng xoắn hâm nóng trong két ch sản phẩm này phải được che chn hoặc bo vệ bằng các phương tiện tương đương.

3. Các sản phẩm nhạy cảm với nhiệt không được chở trong các két đặt trên boong mà không được cách nhiệt.

4. Để tránh bị nóng lên, các loại hàng này không được chở trong các két đặt trên boong.

16.2.8. Yêu cầu vận hành bổ sung

Trong Phần này, các yêu cầu vận hành bổ sung được nêu ở 3.8, 12.4, 14.3, 15.20, 16.2, 19.13.

16.3. Điều kiện chở các sản phẩm (Theo IBC Code 16A.1.1 và 16A.2.1)

16.3.1. Phạm vi áp dụng

Các quy định ở 16.3 không phải là điều kiện duy trì cấp nhưng là điều kiện mà chủ tàu, thuyền trưng hoặc những người có liên quan tới vận hành tàu phải tuân th.

16.3.2. Điều kiện ch hàng đối với các sản phm theo yêu cầu của Qui định 5A, Phụ lục II của MARPOL 73/78

Điều kiện ch các sản phẩm được xếp vào các chất lỏng độc loại A, B hoặc C trong cột “c” Bng 8-E/17.1 và các sn phđược liệt kê trong Giấy chứng nhận quốc tế về sự phù hợp đối với việc chở hóa chất nguy hiểm phải phản ánh các yêu cầu của Qui định 5A Phụ lục II ca MARPOL 73/78.

16.3.3. Điều kiện ch đối với các sn phẩm hạn chế (IBC Code 16A.2.2)

Một cht nhóm B có nhiệt độ nóng chy bng hoặc lớn hơn 15°C không được chở trong một két hàng có bất kỳ ranh giới nào do tôn vỏ tạo thành mà ch được ch trong một két hàng có lp hệ thống hâm hàng.

16.4. Sổ tay qui trình và trang thiết bị để xả chất lỏng độc hại (IBC Code 16 A 3.1)

16.4.1. S tay qui trình và trang thiết bị để xả chất lỏng độc hại

Mỗi tàu phải có một sổ tay qui trình và trang thiết bị để xả chất lng độc hại tuân theo các qui định của các tiêu chuẩn v qui trình và trang thiết bị đã được Chính quyền hành chính chấp nhận.

 

CHƯƠNG 17 TÓM TẮT CÁC YÊU CẦU TỐI THIỂU

(Theo IBC Code Chương 17)

17.1. Quy định chung

17.1.1. Phạm vi áp dụng

Các yêu cầu đối với mỗi sản phẩm được nêở cột “e” đến “o” Bảng 8-E/17.1 áp dụng cho tàu theo các quy định liên quan đến bảng này. Nội dung ca mỗi cột trong Bng 8-E/17.1 như dưới đây. Ngoài ra, các yêu cầu tối thiểu đối với tàu chở những hỗn hợp cáchất lng độc hại ch gây nguy hiô nhiễm và các chất được tạm thời đánh giá theo Qui định 3 (4) Phụ lục II của MARPOL 73/78 phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

(1) Tên sản phm (cột a)

Các tên sản phm không đng nhất với các n cho trong các văn bản trước cIBC Code hoặc BCH Code hãy xem gii thích lại mục tra cứu của các hóa chất. Các sản phẩm được đánh dấu “*”cũng thuộc phạm vi áp dụng ca Phần 8-D.

(2) Số UN (cột b)

Số này ln hệ với mi sản phẩm được nêu trong các khuyến nghị do y ban chuyên viên Liên hợp quốc v vn chuyển các hàng nguy hiểm đề xuất. Các số UN có sẵn được cho chỉ đ thông báo.

(3) Loại chất ô nhiễm (cột c)

Chữ cái A, B, C hoặc D ch loại chất ô nhiễm ca sn phẩm theo Phụ lục II của MARPOL 73/78. “III” là chỉ nhng sn phẩm không thuộc các chất loại A, B, C hoặc D.

Loại chất ô nhiễm trong ngođơn chỉ những sản phẩm được phân loại tạm thời và số liệu tiếp theo là cần thiết cho việc hoàn thiện sự đánh giá mức độ ô nhim nguy hiểm của chúng. Cho đến khi mức độ ô nhiễm nguy him được xác định thì loại ô nhim này mới được qui định sử dụng.

(4) Các nguy hiểm (cột d)

“S” có nghĩa là sn phẩm đưc kể đến trong Phần này vì sự nguy him cho tính an toàn.

P” có nghĩa là sn phẩm nê Phần này vì sự nguy him do ô nhim.

“S/P” nghĩa là các sn phm nê Phần này vì sự nguy him cho tính an toàn và ô nhim.

(5) Kiểu tàu (cột c)

= Tàu loại I (xem 2.1.2)

= Tàu loại II (xe2.1.2)

= Tàu loại III (xem 2.1.2)

(6) Kiểu két (cột f)

= Két rời (xem 4.1.1).

= Két nguyên vẹn (Xem 4.1.2).

G = Két trọng lực (Xem 4.1.3).

P = Két áp lực (xem 4.1.4).

(7) Thông hơi két (cột g)

H: Thông hơi tự nhiên

Kiểm soát: Thông hơi được kiểm soát

SR: van an toàn

(8) Kiểm soát môtrường két * (cột h).

Trơ: Làm trơ (xem 9.1.2 (1))

Đm: Lng hoặc khí (9.1.2 (2))

Khô: Làm khô (9.1.2.(3))

Thông hơi: Tự nhiên hoặc cưỡng bức (xe9.1.2 (4))

Để trng có nghĩa là không có hướng dẫn riêng nào đối với việc kiểm soát môi trường két.

(9) Thiết bị đin

(cột i) các cấp nhit độ T1 đến T6.

(cột i”) các nhóm thiết bị IIA, IIB hoặc IIC.

Các cp nhiệt độ và các nhóm thiết bị như được định nghĩa trong xuất bản của Hội đồng kỹ thuật điện Quốc tế 79 (phần 1, phụ lục D, các phần 48 và 12)

(cội”’)

Có: Nhiệt độ bt cháy quá 60°C (thử cốc kín) (xem 10.1.6)

Không: Nhiệt độ bắt cháy không quá 60°C (thử cốc kín) (xem 10.1.6)

Để trống nghĩa là hiện tại chưa có số liệu.

NF: Sản phẩm không d cháy (xem 10.1.6)

(10) Đo lường (ct J)

O: Đo hở (13.1.1 (1)).

R: Đo giới hạn (13.1.1 (2)).

C: Đo kín (13.1.1 (3)).

I: Đo gián tiếp (13.1.1(3)).

(11) Phát hiện hơi * (cột k)

F: Các hơi dễ cháy.

T: Các hơi độc.

Không: Không có yêu cầu

(12) Chữa cháy (cột l)

A: Bọt chịu được cồn hoặc bọt đa năng.

B: Bọt thường, bao gồm tất cả các bọt mà không phải kiểu chịu cồn, kể cả các bọt fluor protein và bọt tạo màng nước (AFFF).

C: Phun sương nước.

D: Các hệ thống bọt hóa học khô, khi được dùng có thể cần h thống nước phụ vào để làm mát ranh giới két. Hệ thống này thông thường được trang bị với số lượng đ h thng cứu hỏa chuẩn chính được xác định ở 5.1.1 đến 5.1.6 Phần V (điều II-2/4 của Công ước SOLAS 1974 như đã được sửa đổi).

No: Không qui định riêng theo tổ hợp ký hiệu của h thống chữa cháy như sau:

A, D: “A” phải được trang bị, “D” có thể được trang bị như h thống tùy chọn.

B, D: “B phải được trang bị, “D” có thể được trang bị như hệ thống tùy chọn.

A, C/D: “A” phải được trang bị, “C” và “D”, hoc “C” hoặc “D có th được trang bị như h thống tùy chọn.

B, CB” phải được trang bị, C” có thể được trang bị như h thống tùy chọn

C, D: “C” hoặc “D” phải được trang bị. Tuy nhiên, nếu các tàu ch ch yếu chở một sản phẩm thì có thể trang bị một hệ thống dập la cho hệ thống được ch ra  cột (1) Bảng 8-E/17.1.

(13) Vật liu chế tạo (cột m)

N: Xem 6.2.2.

Z: Xem 6.2.3.

Y: Xem 6.2.4.

Ch trống có nghĩa là không có hướng dẫn riêng cho vật liệu

(14) Thiết bị bảo vệ mắt và hô hấp * (cột n)

E: Xem 14.2.8.

Chỗ trống cho biết là không có hướng dẫn riêng cho thiết bị bảo vệ mắt và hô hấp.

(15) Các yêu cầu riêng (cột 0)

Các đoạn trong ngoặc chỉ các đoạn của luIBC

 

 

Bng 8-E/17.1 Tóm tắt các yêu cu tối thiểu (Bổ sung)

a

b

c

d

e

f

g

h

i’

i”

i”’

j

k

l

m

n

o

Tên sản phm

Số UN

Loại ô nhiễm

Nguy hiểm

Kiểu tàu

Kiểu két

Thông hơi két

Kiểm soát môi trường két

Thiết bị điện

Đo lường

Phát hiện hơi

Chữa cháy

Vật liệu chế tạo

Bảo vệ môi trường hô hấp và mắt

Các yêu cầu riêng (xem chương 15)

Cấp

Nhóm

Điểm bắt cháy >60°C

Acetochlo

 

A

P

2

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Alkyl(C7-C1 1) phenol poly (4-12) ethoxylate

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6), 16.2.3-9(16.2.9)
Ammonium bisulphit dung dịch (≤ 70%)

 

D

S

3

2G

K.soát

Không

NF

R

T

Không

Y5

Không

15.16.1 và 15.22.11-1 (15.16.1), 16.2.7-1 ~16.2.7-3 (16.6 1~16.6.3)
Bromochloromethan

 

D

S

3

2G

K.soát

Không

NF

R

T

Không

N3

Không

 
iso-Propylamine dung dịch (≤ 70%)

 

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

C

F-T

C,D

N1

E

15.12 (15.12), 15.19 và 15.22.12 (15.19)
Dibromomethane

 

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

NF

R

T

Không

N3

Không

15.12.3 (15.12.3), 15.19 và 15.22.12 (15.19)
3,4-Dichloro-1-butin

 

B

S/P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

C

F-T

AB, C

 

E

15.12.3 (15.12.3), 15.17 (15.17), 15.19.6 (15.19.6)
Icosa (oxypopan-2,3-diyl)

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)
N-(2-Methoxy-1-methyl ethyl)-2-ethyl-6-methyl chloroacetanilide

 

B

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6),
Nitroethane

 

(D)

S

3

2G

K.soát

Không

 

IIB

Không

R

F-T

A(u)

N4

Không

15.16.1 và 15.22.11-1 (15.16.1), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.6.2), 16.2.7-4 (16.6.4)
Nitrioethane (80%)/ Nitrioethane (20%)

 

D

S

3

2G

K.soát

Không

 

IIB

Không

R

F-T

A(u)

N4

Không

15.16.1 và 15.22.11-1(15.16.1), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.7-1-16.2.7-3 (16.6.1~16.6.3)
Sodium alkyl (C14-C17)

Dung dch sulphonates 60%-65%

 

B

P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

16.2.6
A xít axêtic

 

D

S

3

2G

K.soát

Không

T1

IIA

Không

R

F

A

Y1

Z

E

15.11.2 ~ 15.11.4, (15.11.2 ~ 15.11.4)15.11.6 ~ 15.11.8(15.11.6 ~ 15.11.8)15.19.6 (15.19.6)
Anhdrít atic

1751

D

S

2

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

A

Y1

E

15.11.2 ~ 15.11.4(15.11.2 ~ 15.11.4), 15.11.6 ~ 15.11.8 (15.11.6 ~ 15.11.8), 15.19.6 (15.19.6)
Xyanohyrin axeton

1541

A

S/P

2

2G

K.soát

Không

T1

IIA

C

T

A

Y1

E

15.1 (15.1)15.12 (15.12)15.17 (15.17), 15.18 (15.18), 15.19  15.22.12 (15.19), 16.2.7-1 ~ 16.2.7-3 (16.6.1 ~ 16.6.3)
Axetonitrin

1648

III

S

2

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

A

 

Không

15.12 (15.12), 15.19.6 (15.19.6)
Dung dịch acrylamit ( ≤ 50 % )

2074

D

S

2

2G

Hở

Không

NF

C

Không

Không

 

Không

15.12.3 (15.12.3), 15.13 (15.13),15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.7-1 (16.6.1)
Axit acrylic

2218

D

S

3

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

FT

A

Y1

Không

15.13 (15.13)16.2.7-1 (16.6.1), 15.19.6 (15.19.6)
Acrylonitril

1093

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

T1

IIB

Không

C

FT

A

N3,

Z

E

15.12 (15.12), 15.13 (15.13)15.17 (15.17), 15.19  15.22.12 (15.19)
Adiponitril

2205

D

S

3

2G

K.soát

Không

 

IIB

R

T

A

 

Không

 
Nhôm clorua kỹ thuật ( > 90 % )

 

B

S/P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

AC

Y1

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-5 (16.2.6) 16.2.3-9 (16.2.9), 16.3.3 (16A.2.2)
Rượu (C12  C15) poly (1-6) etoxylat

 

A

P

2

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Rượu (C12  C15) poly (7-19) etoxylat

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)
Rượu (C12  C15) poli (20+) etoxylat

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

 
Rượu (C6  C17) (bc hai)

poly (3-6) etoxylat

 

A

P

2

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Rượu (C6  C17) (bc hai)

Poly (7-12) etoxylat

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6) 16.2.3-9(16.2.9)
A xit sunfonic ancan (C14  C17), muối natri 60-65% trong nước

 

B

P

3

2G

Hở

Kng

 

O

Không

Không

 

Không

16.2.3-6 (16.2.6)
Ancan (C6  C9)

 

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Poliete ancaryl (C9  C20)

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

AB

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)
Copolime piriđin acrylat-vinyl

Aklkyl trong toluen

 

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Hn hp ankylbenzen, ankylidan, ankylidel (mi C12  C17)

 

A

P

2

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Ankyl benzen (C3  C4)

 

A

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6(15.19.6)
Ankyl benzen (C5  C8)

 

A

P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Có

R

F

A

 

Không

15.19.6(15.19.6)
Axit sunfonic ankylbenzen

2584

2586

C

S/P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

16.2.3-7 (16.2.7), 16.2.3-8 (16.2.8)
Axit sunfonic ankylbenzen, dung dch mui Natri

 

C

P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

16.2.3-7 ~ 16.2.3-9 (16.2.7 ~ 16.2.9)
Nitrat ankyl (C7  C8)

 

B

S/P

2

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

AB

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 15.20 (15.20), 16.2.7-~ 16.2.7-3 (16.6.1 ~ 16)
Rượu alyl

1098

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

T2

IIB

Không

C

F-T

A

 

E

15.12(15.12), 15.17(15.17) 15.19 và 15.22.12 (15.19)
Clorua alyl

1100

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

C

F-T

A

 

E

15.12 (15.12), 15.17 (15.17) 15.19 và 15.22.12(15.19)
Dung dịch clrua nhôm (≤ 30%) axit clohidric (< 20%)

 

D

S

3

1G

IK.soát

Không

NF

R

T

Không

 

E (f)

15.11 (15.11)
Etanol 2- (2 aminoetoxi)

3055

D

S

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

AD

N2

Không

15.19.6 (15.19.6)
Etanolamin aminoetyl

 

(D)

S

3

2G

H

Không

T2

IIA

Có

O

Không

A

N1

Không

 
N -Aminoetyloiperazin

2815

D

S

3

2G

K.soát

Không

 

 

R

T

A

N2

Không

15.19.6 (15.19.6)
2-Amino-2etyl-1-propanol (≤ 90%)

D

S

3

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

A

N1

Không

 
Amoniac nước (≤ 28%)

2672

(m)

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

NF

R

T

AB, C

N4

E(a)

 
Dung dịch amoni nitrat (≤ 93%)

 

D

S

2

1G

Hở

Không

NF

O

Không

Không

Y4

Không

15.2 và 15.22.2 (15.2), 15.11.4 (15.11.4)(15.11.6), 15.18 (15.18), 15.19.6 (15.19.6)
Dung dịch amoni sunfit (≤ 45%)

2683

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

C

F-T

A

N1

E

15.12 (15.12) 15.16.1 và 15.22.11-1 (15.6.1)15.17 (15.17), 15.19 và 15.22.12 (15.19) 16.2.7 (16.6) ~ 16.2.7-3 (16.6.1 ~ 16.6.3)
Dung dịch amonixynat (≤ 25% )/ Amoni tiosunfat (≤ 20%)

 

(C)

P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

 
Dung dịch amoni tiosunfat (≤ 60%)

 

(C)

P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

16.1.3-9 (16.2.9)
Amyl axetat (mđồng phân)

1104

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Anilin

1547

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

T1

IIA

C

T

A

 

Không

15.12 (15.12), 15.17 (15.17)15.19 và 15.22.12 (15.19)
Ankylat máy bay (parafin C8 và iso- parafin BPT 95-120°C)(bb)

 

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

B

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Benzen và hỗn hợp ≥ 10% bezen*

1114

(t)

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

T1

IIA

Không

C

F-T

AB

 

Không

15.12.1 (15.12.1), 15.17 (15.17)15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9)
Sunfonyl benzen clorua

2225

D

S

3

2G

K.soát

Không

 

 

Có

R

T

AD

N1

Không

15.19.6 (15.19.6)
Benzen axetat

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

 
Rượu benzyl

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

 
Benzyl clorua

1378

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

T1

IIA

C

T

AB

 

E

15.12 (15.12), 15.13 (15.13), 15.17 (15.17), 15.1 15.22.12 (15.19)
Buten oligome

 

B

P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Butyl axetat (mọi đồng phân)

1123

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Butyl acrylat (mọi đồng phân)

2348

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

T2

IIB

Không

R

F-T

A

 

Không

15.13 (15.13), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.6.2)
Butyla min (mọi đồng phân)

1125

1214

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

A

N1

E

15.12 (15.12), 15.17 (15.17), 15,19.6 (15.19.6)
Butyl benzen (mi đồng phân)

2709

A

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Butyl benzyl ftalat

 

A

P

2

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

A

Không

15.19.6 (15.19.6)
Butyl butyrat (mọi đồng phân)

 

B

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Hn hợp butyl/ dexyl/ xetyl/ eicoxyl metacrylat

 

D

S

3

2G

Kim soát

Không

 

 

Có

R

Không

AD

 

Không

15.13 (15.13), 16.2.7-1 (16.6.1) 16.2.7-2 (16.6.2)
1,2 – Butylen oxit

3022

C

S/P

3

2G

Kim soát

Trơ

T2

IIB

Không

R

F

AC

Z

Không

15-8.1 ~ 15.8.7  15.22.8~ 15.22.8-5 (15.8.1 ~ 15.8.7), 15.8.12 (15.8.12), 15.8.13 (15.8.13), 15.8.17 (15.8.16), 15.8.19 ~ 15.8.21 và 15.22-8-8 ~ 15.22.8-9 (15.8.17 ~ 15.8.19), 15.8.23 (15.8.21), 15.8.31 ~ 15.8.33  15.22.8-11 ~ 15.22.8-12 (15.8.25), 15.8.35 (15.8.27)15.8 3và 15.22.8-16 (15.8.29), 15.19.6 (15.19.6)
n – Butyl ete

1149

C

S/P

3

2G

Kim soát

Trơ

T4

IIB

Không

R

F-T

A

 

Không

15.4.6 (15.4.6), 15.12 (15.12), 15.19.6 (15.19.6)
Butyl metacrylat

 

D

S

3

2G

Kim soát

Không

 

IIA

Không

R

F-T

AD

 

Không

15.13 (15.13), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.6.2)
n – Butyl propionat

1914

C

P

3

2G

Kim soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Butyrandehit (mọi đồng phân)

1129

C

S/P

3

2G

Kim soát

Không

T3

IIA

Không

R

F-T

A

 

Không

15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1) 15.19.6 (15.19.6)
Axit butyric

2820

D

S

3

2G

Kim soát

Không

 

 

Có

R

Không

A

Y1

Không

15.11.2 ~ 15.11.4 (15.11.2 ~ 15.11.4) 15.11.6 ~ 15.11.8 (15.11.6 ~ 15.11.8)
Hỗn hợp canxi ankyl (C8) phenol

Sunfit/ poliolefin photphorosunfit

 

A

P

2

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

AB

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dung dịch hipoclorit canxi ( ≤15%)

 

C

S/P

3

2G

Kim soát

Không

NF

R

Không

Không

N5

Không

15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1)
Dung dịch hipoclorit canxi ( >15%)

 

B

S/P

3

2G

Kim soát

Không

NF

R

Không

Không

N5

Không

15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1)15.19.6 (15.19.6)
Canxi mạch dài ankyl salixilat (C13+)

 

C

P

3

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

AB

 

Không

16.2.3-7 (16.2.7),

16.2.3-8 (16.2.8)

Dầu long não

 

B

S/P

2

2G

Kim soát

Không

 

IIA

Không

R

F

AB

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Du phenol

 

A

S/P

2

2G

Kim soát

Không

 

 

Có

C

F-T

A

 

Không

15.12 (15.12), 15.19  15.22.12 (15.19)
Cacbon đisunfua

1131

B

S/P

3

1G

Kim soát

Đm khí trơ

T6

IIB

Không

C

F-T

C

 

E

15.3  15.22.3 (15.3), 15.12 (15.12)15.1 15.22.12 (15.19)
Cacbon tetraclorua

1846

B

S/P

3

2G

Kiểm soát

Trơ

NF

C

T

Không

Z

E

15.12 (15.12), 15.17 (15.17) 15.19.6 (15.19.6)
Dầu Shell anacacdin (chưa x lý)

 

D

S

3

2G

Kiểm soát

Trơ

 

 

Có

R

T

AB

 

Không

 
Hỗn hợp xetyl/ eicosyl metacrylit

 

III

S

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

AD

 

Không

15.13 (15.13), 16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.6.2)
Axit cloaxetic (≤ 80%)

1750

C

S/P

2

2G

Kiểm soát

Không

NF

C

Không

Kng

Y5

Không

15.11.2 (15.11.2), 15.11.4 (15.11.4) 15.11.6 ~ 15.11.8 (15.11.6 ~ 15.11.8), 15.12.3 (15.12.3), 15.19  15.22.12 (15.19), 16.2.3-9 (16.2.9)
Cloparafin (C10 ÷ C13)

 

A

P

1

2G

H

Không

 

 

Có

O

Kng

A

 

Không

15.19  15.22.12 (15.19)
Clorobenzen

1134

B

S/P

3

2G

Kiểm soát

Không

TI

IIA

Không

R

F-T

AB

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Clorofom

1888

B

S/P

3

2G

Kiểm soát

Không

NF

R

T

Không

 

E

15.12 (15.12), 15.19.6 (15.19.6)
Clohydrin (Thô)

 

(D)

S

2

2G

Kiểm soát

Không

 

IIA

Không

C

F-T

A

 

Không

15.12 (15.12), 15.19  15.22.12 (15.19)
4-cloro-2metylphenoxyaxetic axit, dung dch mui dimetylamin

 

(C)

P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

N1

Không

 
O –Cloronitorobenzen

1578

B

S/P

2

2G

Kiểm soát

Không

 

 

Có

C

T

ABD

 

Không

15.12 (15.12), 15.17 (15.17)15.18 (15.18), 15.19  17.22.12 (15.19), 16.2.3-6 (16.2.6), 16.2.3-9 (16.2.9)16.3.3 (16A.2.2)
2- hoc 3 axít cloropropinonic

2511

(n)

(C)

S/P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

Y1

Không

15.11.2 ~ 15.11.4 (15.11.2 ~ 15.11.4), 15.11.6 ~ 15.11.8 (15.11.6 ~ 15.11.8), 15.2.3-7 ~ 16.2.3-9 (16.2.7 ~ 16.2.9)
Clorosunfonic axit

1754

C

S/P

1

2G

Kiểm soát

Không

NF

C

T

Không

E

15.11.2 ~ 15.11.8 (15.11.2 ~ 15.11.8), 15.16.2  15.22.11-2 (15.16.2), 15.12 (15.12), 15.19  15.22.12 (15.19)
m – clorotoluen

2238

B

S/P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

AB

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
O – clorotoluen

2238

A

S/P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

AB

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
P – clorotoluen

2238

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

A, B

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9)
Clorotoluen (Đồng phân hỗn hp)

2238

A

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

AB

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Nha than đá

 

A

S/P

2

2G

K.soát

Không

T2

IlA

Có

R

Không

BD

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dung môdầu than đá

 

B

S/P

3

2G

K.soát

Không

T3

IIA

Không

R

F-T

AD

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Atphan than đá (nóng chy)

 

D

S

3

1G

K.soát

Không

T2

IIA

R

Không

BD

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Coban naphtenat trong dung môdầu ha

 

D

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

AD

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Axit béo du dừa

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

16.2.3-7 ~ 16.2.3-9 (16.2.7 ~ 16.2.9)
Creozot (than đá)

 

A

S/P

2

2G

H

Không

T2

IIA

O

Không

AD

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Creozot(gỗ)

 

A

S/P

2

2G

H

Không

T2

IIA

O

Không

AD

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Cresol (mđồng phân)

2076

A

S/P

2

2G

H

Không

T1

IIA

O

Không

AB

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
A xít Cresol kỹ thuật, tách phenol

 

A

S/P

2

2G

H

Không

 

 

O

Không

AB

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Cresol kỹ thuật, dung dch muối natri

 

A

S/P

2

2G

H

Không

 

 

O

Không

Không

N8

Không

15.19.6 (15.19.6)
Andehit croton

1143

A

S/P

2

2G

K.soát

Không

T3

IIB

Không

R

F-T

A

 

E

15.12 (15.12)15.16.1 và 15.22.11-1 (15.16.1), 15.17 (15.17), 15.19.6 (15.19.6)
1,5, Xiclododecatrien

 

A

S/P

1

2G

K.soát

Không

 

 

Có

R

T

A

N2

Không

15.13 (15.13), 15.19  15.22.12 (15.19)16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.6.2)
Xicloheptan (bb)

2241

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Xiclohexan (bb)

1145

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)16.1.3-9 (16.2.9)
Xiclohexanon

1915

D

S

3

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

A

N5

Không

15.19.6 (15.19.6)
Hn hp xiclohexanon, xiclohexanol

 

D

S

3

2G

K.soát

Không

 

 

R

F-T

A

N5

Không

 
Xiclohexyl axetat

2243

(B)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Xiclohexylamin

2357

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

T3

IIA

Không

R

F-T

AC

N1

Không

15.19.6 (15.19.6)
1,3- Xiclopentadiendime (nóng chảy)

 

B

P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6) 16.2.3-9 (16.2.9), 16.3.3 (16A.2.2)
Xiclopentan (bb)

1146

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Xiclopenten

2246

(B)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
P-Ximen (bb)

2046

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Decanoic axit

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

16.2.3-7 ~ 16.2.3-9 (16.2.7 ~ 16.2.9)
Dexen

 

B

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dexyl axêtat

 

(B)

P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dexyl acrylat

 

A

S/P

2

2G

Hở

Không

T3

IIA

O

Không

ACD

N2

Không

15.13 (15.13), 15.19.6 (15.19.6)16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.6.2)
Rượu đexyl (mọi đồng phân)

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9(S)
Dexyloxitetra hiđro – tiofen dioxit

 

A

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Có

R

T

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dibutyllamin

 

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

ACD

N4

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dibutyl hro photphonat

 

B

P

3

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)
Dibutyl phtalat

 

A

P

2

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dicloro benzen (mọi đồng phân)

 

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

T1

IIA

R

T

AB, D

N5

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)(x)16.2.3-9 (16.2.9)(y)16.3.3 (16A.2.2)(z)
1,1 – Dicliroetan

2362

D

S

3

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

A

 

E

15.19.6 (15.19.6)
Dicloroetyl ete

1916

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

A

N5

Không

15.9.6 (15.9.6)
1.6 Diclorohexan

 

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

T

AB

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
2,2 – Dicloroisopropyl ete

2490

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

R

T

ACD

N5

Không

15.12 (15.12), 15.17 (15.17). 15.19  15.22.12 (15.19)
Diclorometan

1593

D

S

3

2G

K.soát

Không

T1

IIA

R

T

Không

 

Không

 
2,4-Diclorophenol

2021

A

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

R

T

A

N1

Không

15.19.6 (15.19.6)
2,4-Diclorophenoxiaxetic axit, dung dch muối đietanolamin

 

A

S/P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

N1

Không

15.19.6 (15.19.6)
2,4-Diclorophenoxiaxetic axit, dung dch muối đimetylamin ( ≤ 70%)

 

A

S/P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

N1

Không

15.19.6 (15.19.6)
2.4-Diclorophenoxiaxetic axit, dung dch triisopropanolamin

 

A

S/P

3

2G

Hở

Không

NF

O

Không

Không

N1

Không

15.19.6 (15.19.6)
1,1- Dicloropropan

 

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

A, B

Z

Không

15.12 (15.12), 15.19.6 (15.19.6)
1,2- Dicloropropan

1279

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

T1

IIA

Không

R

F-T

A, B

Z

Không

15.12 (15.12), 15.19.6 (15.19.6)
1,3- Dicloropropan

 

D

S

2

2G

K.soát

Không

T1

IIA

Không

R

F-T

AB

 

Không

15.12 (15.12), 15.19.6 (15.19.6)
1,3- Dicloropropen

2047

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

C

F-T

AB

 

E

15.12 (15.12), 15.17 (15.17)15.18 (15.18), 15.19  15.22 (15.19)
Hỗn hợp Dicloropropen

 

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

C

F-T

ABD

 

E

15.12 (15.12), 15.17 (15.17)15.18 (15.18), 15.19  (15.19)
2,2- A xít Dicloropropen

 

D

S

3

2G

K.soát

Khô

 

 

Có

R

Không

A

Y5

Không

15.11.2 (15.11.2), 15.11.4 (15.11.4) 15.11.6 ~ 15.11.8 (15.11.6 ~ 15.11.8)
Dietanolamin

 

D

S

3

2G

K.soát

Không

T1

IIA

O

Không

A

N2

Không

 
Dietylamin

1154

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

A

N1

E

15.12 (15.12), 15.19.6 (15.19.6)
Dietaminoetanol

2686

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

AC

N1

Không

15.19.6 (15.19.6)
2,6 – Dietylamini

 

C

S/P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

BCD

N4

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9)
Dietylbenzen

2049

A

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dietylentriamin

2079

D

S

3

2G

H

Không

T2

IIA

Có

O

Không

AD

N2

Không

 
Dietyl ete

1155

III

S

2

1G

K.soát

Trơ

T4

IIB

Không

C

F-T

A

N7

E

15.4 (15.4), 15.14  15.22.10 (15.14)15.19  15.22.12 (15.19)
Di-(2-etylirexyl) photphoric axit

1902

C

S/P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

AD

N2

Không

 
Dietyl phtalat

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

 
Dietyl sunfat

1594

(B)

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

C

T

A

N3

Không

15.19.6 (15.19.6)
Diglicidyl ca bisphenol A

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)
Diglicidyete ca bisphenol F

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)
Di-n-hexyl ađipat

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Diisobutylamin

2361

(C)

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

A,CD

N1

Không

15.12.3 (15.12.3), 15.19.6 (15.19.6)
Diisobutylen

2050

B

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Diisobutyl phtalat

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)
Diisopropanolamin

 

C

S/P

3

2G

H

Không

T2

IIA

O

Không

A

N2

Không

16.2.3-7 ~ 16.2.3-9 (16.2.7 ~ 16.2.9)
Diisopropylamin

1158

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

C

F-T

A

N2

E

15.12 (15.12), 15.19  15.22.12 (15.19)
Diisopropylbenzen (mi đng phân)

 

A

P

2

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
N,N – Dimetylaxetamit dung dch ≤ 40%)

 

D

S

3

2G

K.soát

Không

 

 

Có

R

T

B

N4

Không

15.12.1 (15.12.1), 15.17 (15.17)
Dimetyl ađipat

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

R

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9)
Dung dịch dimetylamin (≤ 45%)

1160

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

ACD

N1

E

15.12 (15.12), 15.19.6 (15.19.6)
Dung dịch dimetylamin (> 45% nhưng ≤ 55%)

1160

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

C

F-T

ACD

N1

E

15.12 (15.12), 15.17 (15.17), 15.19 và 15.22.12 (15.19)
Dung dịch dimetylamin (> 55% nhưng ≤ 65%)

1160

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

C

F-T

A,CD

N1

E

15.12 (15.12), 15.14  15.22.10 (15.14), 15.17 (15.17), 15.19  15.22.12 (15.19)
N,N – Dimetylxiclohexylamin

2264

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

AC

N1

Không

15.12 (15.12), 15.17 (15.17), 15.19.6 (15.19.6)
Dimetinetanolamin

2051

D

S

3

2G

K.soát

Không

T3

IIA

Không

R

F-T

A, D

N2

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dimetylfmamit

2265

D

S

3

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

AD

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dimetyl glutarat

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

T

A

 

Không

 
Dimetyl hidro photphit

 

(B)

S/P

3

2G

K.soát

Không

 

 

R

T

A, D

 

Không

15.12.1 (15.12.1)
Dimetyl ostanic axit

 

(C)

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

16.2.3-8 (16.2.8), 16.2.3-9 (16.2.9)
Dimetyl phtanat

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

 
Dimetyl suxinat

 

C

P

3

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

16.2.3-9 (16.2.3-9)
Dinitrotoluen (nóng chảy)

1600

A

S/P

2

2G

(o)

K.soát

Không

 

 

C

T

A

 

Không

15.12 (15.12), 15.17 (15.17)15.19  15.22 (15.19), 15.21 (15.21)
1,4 – Dioxan

1165

D

S

2

2G

K.soát

Không

T2

IIB

Không

C

F-T

A

 

Không

15.12 (15.12), 15.19  15.19 (15.19)
Dipenten

2052

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Diphenyl

 

A

P

1

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

B

 

Không

15.19 và 15.22.12 (15.19)
Diphenylamin, sn phẩm phng với 2,2,4 -trimetylpenten

 

(A)

S/P

1

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19  15.22.12 (15.19)
Diphenylamin đã alkyl hóa

 

A

P

2

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Hn hp diphenyl/diphenyl ete

 

A

P

1

2G

H

Không

 

 

O

Không

B

 

Không

15.19  15.22.12 (15.19)
Diphenyl ete

 

A

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Mén hợp diphenyl ete/diphenyl phenylete

 

A

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Diphenylmetan diisoxinat

2489

(B)

S/P

2

2G

K.soát

Khô

 

 

(b)

C

T

(b)

ABC(c), D

N5

Không

15.12 (15.12), 15.17 (15.17) 15.16.2  15.22.11-2 (15.16.2), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6), 16.2.3-9 (16.2.9). 16.3.3 (16A.2.2)
Nhựa cây diphenylol propan- epiclorohydrin

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)
Din-propylamin

2383

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

A

N2

Không

15.12.3 (15.12.3), 15.19.6 (15.19.6)
Dođexen (mđồng phân)

 

(B)

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Rượu dodexyl

 

B

P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6) 16.2.3-9 (16.2.9), 16.3.3 (16A.2.2)
Hỗn hợp dodexiylamin/ Tetradexylamin

 

A

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

R

T

AD

N2

Không

15.19.6 (15.19.6)
Hn hợp dodexyldimetylamin/ Tetradexyldilamin

 

A

S/P

2

2G

H

Không

 

 

O

Không

B, C, D

N4

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dung dịch dodexyl diphenyl ete disunfat

 

A

S/P

2

2C

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dođexyl metacrylat

 

III

S

3

20

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.13 (15.13)
Hn hợp dodexyl/pentadexyl matacrylat

 

III

S

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

AD

 

Không

15.13 (15.13), 16.2.7-1 (16.6.1) 16.2.7-2 (16.6.2)
Dodexyl phenol

 

A

P

1

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19  15.22.12 (15.19)
Nước mui mũi khoan (chứa các mui kẽm)

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

Không

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Epicloro hidrin

2023

A

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

IIB

Không

C

F-T

A

 

E

15.12 (15.12).15.17 (15.17) 15.19  15.22.12 (15.19)
Etanolamin

2491

D

S

3

2G

Hở

Không

T2

IIA

Có

O

F-T

A

N2

Không

 
2-Etoxietyl axetat

1172

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Etyl acrylat

1917

A

S/P

2

2G

K.soát

Không

T2

IIB

Không

R

F-T

A

 

E

15.13 (15.13), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.6.2)
Etylamin

1036

(C)

S/P

2

1G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

C

F-T

CD

N2

E

15.12 (15.12), 15.14  15.22.10 (15.14), 15.19.6 (15.19.6)
Dung dịch etylamin ( ≤ 70%)

2270

(C)

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

C

F-T

AC

N1

E

15.12 (15.12), 15.14  15.22.10 (15.14), 15.17 (15.17), 15.19  15.22.12 (15.19)
Etylamyl xeton

2271

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Etylbenzen

1175

B

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
N-Etylbutylamin

 

(C)

S/P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

A

N1

Không

15.12.3 (15.12.3), 15.19.6 (15.19.6)
Etyl butirat

1180

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Etylxiclohexan(bb)

 

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
N-Etylxiclohexylamin

 

D

S

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

A

N1

Không

15.19.6 (15.19.6)
Etylen clorohidrin

1135

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

C

F-T

AD

 

E

15.12 (15.12), 15.17 (15.17) 15.19  15.22.12 (15.19)
Etylen xianohidrin

 

(D)

S

3

2G

Hở

Không

 

IIB

Có

O

Không

A

 

Không

 
Etylendiamin

1064

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

A

N2

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9)
Etylen dibromit

1065

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

NF

C

T

Không

 

E

15.12 (15.12), 15.19.6 (15.19.6) 16.2.3-9(16.2.9)
Etylen diclorua

1184

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

AB

N4

Không

15.19  15.22.12 (15.19)
Etylen glicon butyl ete axetat

 

(C)

P

3

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

 
Etylen glycol diaxetat

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

 
Etylen glycol metyl ete axetat

 

C

P

3

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

 
Etylen glycol monoankyl ete

 

D

S

3

2G

H

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Hỗn hợp etylen oxit/ protylen oxit với hàm lượng etylen oxit không hơn 30% v trng lưng.

2983

C

S/P

2

1G

K.soát

Trơ

T2

IIB

Không

C

F-T

AC

 

Không

15.8 và 15.22.8 (15.8), 15.12 (15.12), 15.14  15.22.10 (15.14)15.19  15.22.12 (15.19)
Etyl-3-etoxipropionat

 

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
2 – Etylhexyl- acrylat

 

B

S/P

3

2G

Hở

Không

T3

IIB

O

Không

A

 

Không

15.13 (15.13), 15.19.6 (15.19.6). 16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.6.2)
2- Etyl hexylamin

2276

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

A

N2

Không

15.12 (15.12), 15.19.6 (15.19.6)
Etyliđen norbornen

 

B

S/P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

AD

N4

Không

15.12.1 (15.12.1), 15.19.6 (15.19.6),  15.22.11-1 (15.16.1)
Etyl metacrylat

2277

(D)

S

3

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

AD

 

Không

15.13 (15.13), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.6.2)
0- Etylphenol

 

(A)

S/P

3

2G

H

Không

T1

IIA

O

Không

B

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
2- Etyl-3-propylacrolein

 

A

S/P

3

2G

K.soát

Không

 

IIA

Không

R

F-T

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Etyltoluen

 

(B)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dung dịch feric clorua

2582

C

S/P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

15.11 (15.11), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.39 (16.2.9)
Dung dch feric nitrat/ axit nitric

 

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

NF

R

T

Không

 

E

15.11 (15.11), 15.19  15.22.12 (15.19)
Axit fluorosixic (20-30%) trong dung dch nưc

1778

C

S/P

3

1G

K.soát

Không

NF

R

T

Không

 

E

15.11 (15.11)
Dung dch fomalđehit (≤ 45%)

1198

(d)

2209

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

T2

IIB

Không

R

F-T

A

 

E(e)

15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1)15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9)
Axit fomic

1779

D

S

3

2G

K.soát

Không

T1

IIA

Không

R

T(v)

A

Y2, Y3

E

15.11.2 ~ 15.11.4 (15.11.2 ~ 15.11.4), 15.11.6 ~ 15.11.8 (15.11.6 ~ 15.11.8), 15.19.6 (15.19.6)
Sn phm cong khốc của nhựa thông, phân tán nước

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

Không

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)
Fufural

1199

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

T2

IIB

Không

R

FA

A

 

Không

15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1), 15.19.6 (15.19.6)
u fufuryl

2874

C

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

 
Dung dch glutaranđehit (≤ 50%)

 

D

S

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1)
Glixiđyl ete caxit C10 trialkyl axetic

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (.15.19.6)
Heptan (mọi đồng phân)(bb)

1206

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Heptanol (mọi đồng phân)(q)

 

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.(15.19.6)
Hepten (mọi đồng phân) (bb)

 

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6(15.19.6)
Heptyl axetat

 

(B)

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.(15.19.6)
Dung dch hexametylendiamin

1783

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Có

R

T

A

N2

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9)
Hexametylenđiamin

2493

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

AC

N1

Không

15.19.6 (15.19.6)
Hexan (mđồng phân)(bb)

1208

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Hexen (mđồng phân)(bb)

 

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Hexyl axetat

1233

B

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Axit clohyđric

1789

D

S

3

1G

K.soát

Không

NF

R

T

Không

 

E(f)

15.11 (15.11)
Dung dịch hidro peroxit (> 8% nhưng ≤ 60%)

2014

2984

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

NF

C

Không

Không

 

Không

15.5.2  15.22.5 (15.5.14 ~ 15.5.26), 15.18 (15.18), 15.19.6 (15.19.6)
Dung dch hidro peroxit (> 60% nhưng ≤ 70%)

2015

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

NF

C

Không

Không

 

Không

15.5.1  15.22.4 (15.5.1 ~ 15.5.13) 15.19.6 (15.19.6)
2 Hydroxietyl acrylat

 

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Có

C

T

A

 

Không

15.12 (15.12), 15.13 (15.13) 15.19.6 (15.19.6), 16.2.7-1 (16.6.1) 16.2.7-2 (16.6.2)
2- Hydroxi – 4 – (metyltio) butanoic axit

 

C

P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

16.2.3-7 (16.2.7), 16.2.3-8 (16.2.8)
Isophoron diamin

2289

D

S

3

2G

K.soát

Không

 

 

Có

R

T

A

N2

Không

 
lsophoron diisoxianat

2290

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Có

C

T

A, B, D

N5

Không

15.12 (15.12)15.16.2  15.22.11-2 (15.16.2), 15.17 (15.17), 15.19.6 (15.19.6)
Isopren

1218

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

T3

IIB

Không

R

F

B

 

Không

15.13 (15.13), 15.14  15.22.10 (15.14), 15.19.6 (15.19.6)16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.6.2)
Isopropannolamin

 

C

S/P

3

2G

H

Không

T2

IIA

Có

O

F-T

A

N2

Không

16.2.3-8 (16.2.8), 16.2.3-9 (16.2.9)
Isopropylamin

1221

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

C

F-T

CD

N2

E

15.12 (15.12), 15.14  15.22.10 (15.14), 15.19  15.22.12 (15.19)
Isopropyl xiclo hexan(bb)

 

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A,

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-7 (16.2.7), 16.2.3-8 (16.2.8)
Isopropyl ete

1159

D

S

3

2G

K.soát

Trơ

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.4.6 (15.4.6), 15.13.3 (15.13.3), 15.19.6 (15.19.6)
Dung dch Lactonitril (≤ 80%)

 

B

S/P

2

1G

K.soát

Không

 

 

C

T

ACD

Y1

E

15.1 (15.1), 15.12 (15.12)15.17 ~ 15.19  15.22.12 (15.17 ~ 15.19), 16.2.3-6 (16.2.6), 16.2.7-~ 16.2.73 (16.6.1 ~ 16.6.3)
Axit Lauric

 

B

P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6) 16.2.3-9 (16.2.9), 16.3.3 (16A.2.2)
Phế liệu chất lng hóa học

 

A

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

C

F-T

A

 

E

15.12 (15.12), 15.19.6 (15.19,6) 20.2.1 (20.5.1)
Ankaryl poliete mch dài (C11-C20)

 

C

P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

AB

 

Không

16.2.3-7 (16.2.7), 16.2.3-8 (16.2.8)
Poli eteramin mạch dài trong ankyl (C2-C4) benzen

 

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-7 (16.2.7), 16.2.3-8 (16.2.8)
Poli eteramin mạch dài trong dung môi aromatic

 

C

P

3

2G

K.soát

 

 

 

Không

R

F

A

 

 

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-7 (16.2.7) 16.2.3-8 (16.2.8)
Mage mch i ankyl salixilat (C11+)

 

C

P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A, B

 

Không

6.2.3-7 (16.2.7), 16.2.3-8 (16.2.8)
Maleic anhiđrit

2215

D

S

3

2G

K.soát

Không

 

 

Có

R

Không

A(g), C

 

Không

 
Mecaptobenzotiazol, muối natri dung dịch

 

B

S/P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

N1

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9)
Mesityl oxit

1229

D

S

3

2G

K.soát

Không

T2

IIB

Không

R

F-T

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dung dch metan natri

 

A

S/P

2

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

N1

Không

15.19.6 (15.19.6)
Axit metacrylic

2531

D

S

3

2G

K.soát

Không

 

 

R

T

A

Y1

Không

15.13 (15.13), 16.2.7-1 (16.6.1)
Nhựa metacrylic trong diclorua

 

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

AB

N4

Không

15.19  15.22.12 (15.19), 16.2.3-6 (16.2.6)
Metacrylonitril

3079

D

S

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

C

F-T

A

N4, Z

E

15.12 (15.12), 15.13 (15.13)15.17 (15.17)15.19  15.22.12 (15.19)
Metyl acrylat

1919

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

T1

IIB

Không

R

F-T

A

 

E

15.13 (15.13), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.72 (16.6.2)
Dung dịch metylamin (≤ 42%)

1235

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

C

F-T

ACD

N1

E

15.12 (15.12)15.17 (15.17), 15.19  15.22.12 (15.19)
Metylamin axetat

1233

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
u metylamin

2053

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Metyl butyrat

1237

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Metylxiclo hexan(bb)

2296

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Metylxiclopentađien đime

 

(B)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

B

 

Không

15-19.6 (15.19.6)
Metyl đietanolamin

 

D

S

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

N2

Không

 
2-Metyl-6-etyl animin

 

C

S/P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

AD

 

Không

 
2-Metyl-5-etylpyriđin

2300

(B)

S/P

3

2G

H

Không

 

IIA

Có

O

Không

AD

N4

Không

15.19.6 (15.19.6)
Metyl fomat

1243

D

S

2

2G

K.soát

Không

 

Không

R

F-T

A

 

E

15.12 (15.12), 15.14  15.22.10 (15.14), 15.19  15.22.12 (15.19)
Metyl heptyl xeton

 

B

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
2-metyl-2-hiđroxi-3-butyn

 

III

S

3

2G

K.soát

Không

 

IIA

Không

R

F-T

A, BD

N6

Không

15.19.6 (15.19.6)
Metyl metacrylat

1247

D

S

2

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

A

 

Không

15.13 (15.13), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.2.2)
Metyl naphtalen (nóng chảy)

 

A

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

R

Không

AD

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
2 – Metylpyriđin

2313

D

S

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

C

F

A

N4

Không

15.12.3 (15.12.3), 15.19.6 (15.19.6)
3 – Metylpyriđin

2313

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

C

F

AC

N4

Không

15.12.3 (15.12.3)15.19  15.22.12 (15.19)
4 – Metylpyriđin

2313

D

S

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

C

F-T

A

N4

Không

15.12.3 (15.12.3), 15.19  15.22.12 (15.19). 16.2.3-9 (16.2.9)
Metyl salixilat

 

(B)

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Anpha Metylstyren

2303

A

S/P

3

2G

K.soát

Không

T1

IIB

Không

R

F-T

A, D

 

Không

15.13 (15.13), 15.19.6 (15.19.6)16.2.7-1 (16.6.1) 16.2.7 (16.6.2)
Mopholin

2054

D

S

3

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F

A

N2, Z

Không

15.19.6 (15.19.6)
Hợp chất chng nổ ca nhiên liệu động cơ (chứa ankyl chì)

1649

A

S/P

1

1G

K.soát

Không

T4

IIA

Không

C

F-T

A, C

 

E

15.6  15.22.6 (15.6), 15.12 (15.12), 15.18 (15.18), 15.19  15.22.12 (15.19)
Naphtalen (nóng chảy)

2304

A

S/P

2

2G

K.soát

Không

T1

IIA

Có

R

Không

AD

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Axit naptenic

 

A

P

2

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Axit neođecanoic

 

C

P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

16.2.3-8 (16.2.8)
Axit nitơ hóa (hỗn hợp của axit sunfuric nitric)

1796

(C)

S/P

2

2G

K.soát

Không

NF

C

T

Không

E

15.11 (15.11), 15.16.2  15.22.11-2 (15.16.2)15.17 (15.17), 15.19  15.22.12 (15.19)
Axinitric (< 70%)

2031

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

NF

R

T

Không

 

E

15.11 (15.11). 15.19 và 15.22.12(15.19)
* Ch một s rượu chống bọt là có hiệu quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
Axit nitric (≤ 70%)

2031

1032

(h)

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

NF

C

T

Không

 

E

15.11 (15.11), 15.19  15.22.12 (15.19)
Nitrobenzen

1662

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

T1

IIA

C

T

A, D

 

Không

15.12 (15.12), 15.17 (15.17), 15.18 (15.18) 15.19 và 15.22.12 (15.19)16.2.3-9 (16.2.9)
0 – Nitrophenol (nóng chy)

1663

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Có

C

T

AD

 

Không

15.12 (15.12), 15.19.6 (15.19.6)16.2.3-6 (16.2.6), 16.2.3-9 (16.2.9)16.3.3 (16 A.2.2)
1 -hoc2- Nitropropan

2608

D

S

3

2G

K.soát

Không

T2

IIB

Không

R

F-T

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Hỗn hp Nitropropan (60%) / nitroetan (40%)

 

D

S

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

A(u)

N4

Không

15.19.6 (15.19.6)
0- hoc p- nitrotoluen

1664

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

IIB

Có

C

T

A, B

 

Không

15.12 (15.12), 15.17 (15.17)15.19  15.22.12 (15.19), 16.2.3-9(16.2.9)
Nonan (mọi đồng phân)(bb)

1920

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

B, C

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Nonen (mọi đồng phân)

 

B

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Nonyl axetat

 

(C)

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
u nonyl (mđồng phân)

 

(C)

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

 
Nonyl phenol

 

A

P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Nonyl phenol poli (4 + ) ethoxilate

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)16.2-3-9 (16.2.9), 16.3.3 (16A.2.2)(aa)
Chất lỏng độc N.F,(1) n.o.s. (n thương mi…, thành phần…) S.T.1, Cat.A**

 

A

P

1

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19  15.22.12 (15.19)
Chất lng độc F,(2) n.o.s (n thương mi…, thành phần…) S.T.1, Cat. A**

 

A

P

1

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.1 15.22.12 (15.19)
** Trường hợp một hàng n.o.s được đánh giá thuộc phạm vi nhóm n.o.s này được ch trên tàu, mục này gtên thương mại ca hàng và một hoc hai thành phần chính phải có mặt trong tài liệu ch hàng. Các ch viết tt có nghĩa sau:
N.F. : Nhiệt độ bốc cháy quá 60°C (thử cốc kín)

F. : Nhiệt độ bốc cháy không quá 60°C (thử cốc kín)

n.o.s : Không qui định khác đi

*** Đối với hàng có độ nhớt cao hoặc nhiệt nóng chảy cao

S.T. : Kiu tàu

Cat. : Loại ô nhim

m.p. : Nhiệt độ nóng chy.

Chất lng độc, N.F,(3) n.o.s. (Tên thương mi…, thành phần…) S.T.2, catA**

 

A

P

2

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Chất lng độc, F,(4) n.o.s (Tên thương mại…, thành phần…) S.T.2, catA**

 

A

P

2

2G

K.soát

Không

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Chất lng độc, N.F,(5) n.o.s.

(Tên thương mi…, thành phần…) S.T.2, cat. B**

 

B

P

2

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)***, 16.2.3-9 (16.2.9)***
Cht lỏng độc, N.F,(6) n.o.s. (Tên thương mại…, thành phần…) S.T.2, cat. B** , m.p. 15 *C+

 

B

P

2

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)***, 16.2.3-9 (16.2.9), 16.3.3 (16A.2.2)
Chất lng độc, N.F,(7) n.o.s. (Tên tơng mi…, thành phần…) S.T.2, cat. B**

 

B

P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6(16.2.6)***, 16.2.3-9 (16.2.9)***
Chất lng độc, N.F,(8) n.o.s. (Tên thương mi…, thành phần…) S.T.2, cat. B**, m.p. 15*C+

 

B

P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)***16.2.3-9 (16.2.9), 16.3.3 (16A2.2)
Cht lng độc, N.F,(9) n.o.s. (n thương mi…, thành phn…) S.T.2, cat. A**

 

A

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Chất lng độc, F,(10) n.o.s. (Tên thương mi…, thành phần…) S.T.3, cat. A**

 

A

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Chất lng độc, F,(11) n.o.s. (Tên thương mại…, thành phn…) S.T.3, cat. B**

 

B

P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)***, 16.2.3-9 (16.2.9)***
** Xem chú thích ở Bảng 8-D/17.1 (16)

*** Xem chú thích ở Bảng 8-D/17.1 (16)

Cht lng độc, N.F,(12) n.o.s. (Tên thương mại…, thành phn…) S.T.3, cat. B** , m.p. 150 *C+

 

B

P

2

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)***, 16.2.3-9 (16.2.9), 16.3.3 (16A.2.2)
Cht lng độc, F,(13) n.o.s. (Tên thương mi…, thành phn…) S.T.3, cat. B **

 

B

P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6),  16.2.3-6 (16.2.6)***16.2.3-9 (16.2.9)
Cht lng độc, F,(14) n.o.s. (Tên thương mi…, thành phn…) S.T.3, cat. B **, m.p. 150 *C+

 

B

P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)***16.2.3-9 (16.2.9), 16.3.3 (16A.2.2)
Cht lng độc,N.F,(15) n.o.s. (Tên thương mi…, thành phn…) S.T.3, catC **

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

16.2.3-7 ~ 16.2.3-9 (16.2.7 ~ 16.2.9)***
Cht lng độc, N.F,(16) n.o.s. (Tên thương mi…, thành phn…) S.T.3, catC **

 

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

16.2.37 ~ 16.2.3.9 (16.2.7 ~ 16.2.9)***
Octan (mọi đồng phân)(bb)

1262

(C)

P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Octanol (mđồng phân)

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

 
Octen (mọi đng phân)

 

B

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9)
n – Octyl axetat

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

 
Octyl anđehit

1191

(B)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Hỗn hp olefin (C5 – C7)(bb)

 

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Hỗn hp olefin (C5 – C15)

 

B

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Hỗn hp anpha – olefin (C6 – C18)

 

B

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)16.2.3-6 (16.2.6), 16.2.3-9 (16.2.9)
Oleum

1831

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

NF

C

T

Không

 

E

 

 

15.11.2 ~ 15.11.8 (15.11.2 ~ 15.11.8), 15.12.1 (15.12.1), 15.17 (15.17)  15.22.11-2 (15.16.2), 15.19  15.22.12 (15.19)16.2.3-7 (16.2.7), 16.2.3-8 (16.2.8)
Oleylamin

 

A

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Có

R

T

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dầu axit hạt cọ

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A, B

 

Không

16.2.3-7 ~ 16.2.3-9 (16.2.7 ~ 16.2.9)
** Xem chú thích cuối Bng 8-D 17.1 (16)

*** Xem chú thích cuối Bng 8-D 17.1 (16)

Paranđehit

1264

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

T3

IIB

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9)
Pentacloroetan

1669

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

NF

R

T

Không

 

Không

15.12 (15.12), 15.17 (15.17), 15.19.6 (15.19.6)
1,3  Pentađien

 

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

AB

 

Không

15.13 (15.13.1), 15.19.6 (15.19.6)16.2.7-1 ~ 16.2.7-3 (16.6.1 ~ 16.6.3)
Pentan (mđồng phân) (bb)

1265

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.14  15.22.10 (15.14), 15.19.6 (15.19.6)
Pentan (mđồng phân) (bb)

 

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

Không

R

F

A

 

Không

15.14  15.22.10 (15. 14), 15.19.6 (15.19.6)
n – Pentyl propionat

 

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Percloro etylen

1897

B

S/P

3

2G

K.soát

Không

NF

R

T

Không

 

Không

15.12.1 (15.12.1), 15.12.2 (15.12.2), 15.19.6 (15.19.6)
Phenol

2312

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

T1

IIA

Có

C

T

A

 

Không

15.12 (15.12), 15.19  15.22.12 (15.19), 16.2.3-7 (16.2.7), 16.2.3-8 (16.2.8), 16.2.3-9 (16.2.9)
1 – Phenyl-xylyletane (bb)

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A, B

 

Không

 
Axit photphoric

1805

D

S

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

15.11.1 ~ 15.11.4 (15.11.1 ~ 15.11.4), 15.11.6 ~ 15.11.8 (15.11.6 ~ 15.11.8)
Photpho vàng và trắng

1381

2447

A

S/P

1

1G

K.soát

Đệm, th.hơi hoặc trơ

 

 

Không

(k)

C

Không

C

 

E

15.7  15.22.7 (15.7), 15.19  15.22.12 (15.19)
Phtalic anhiđrit (nóng chảy)

2214

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

T1

IIA

Có

R

Không

AD

 

Không

16.2.3-7 ~ 16.2.3-9 (16.2.7 ~ 16.2.9)
Anpha – pinen

2368

A

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Bata-pinen

 

B

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Du thông

1272

C

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

16.2.3-7 (16.2.7)16.2.3-8 (16.2.8)
Poli (2+) xiclic aromatic

 

A

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Có

R

Không

A, D

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Poli ankyl (C18 – C22) acrylat trong Xylen

 

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)16.2.3-7 (16.2.7), 16.2.3-8 (16.2.8)
Poli ankylen oxit poliol

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

16.2.3-7 (16.2.7), 16.2.3-8 (16.2.8)
Poliferic poliamin

2734

(i)

2735

(C)

S/P

3

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

A

N2

Không

16.2.3-(16.2.9)
Dung dch poliferic sunfat

 

(C)

S/P

3

2G

Hở

Không

NF

O

Không

Không

Y4

Không

 

 

 
Polimetylen poliphenyl isoxianat

2206

(I)

2207

D

S

2

2G

K.soát

Khô

 

 

(b)

C

T

(b)

A

N5

Không

15.12 (15.12), 15.19.6 (15.19.6), 15.16.2  15.22.11-2 (15.16.2)
Poliolef inaminting ankyl (C2 – C4) benzen

 

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-7 (16.2.7), 16.2.3-8 (16.2.8)
Poliolef inaminting aromatic dung môi

 

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-7 (16.2.7), 16.2.3-8 (16.2.8)
Poliolef photphorosunfua barium dẫn xuất (C28 – C250)

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A, B

 

Không

16.2.3-7 (16.2.7); 16.2.3-8 (16.2.8)
Dung dch clorua kali (≥ 10%)

 

C

P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

 
Dung dịch hiđroxit kali

1814

C

S/P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

N8

Không

16.2.3-9 (16.2.9)
Kali oleat

 

(C)

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
n-PropanoIamin

 

C

S/P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

AD

N2

Không

16.2.3-9 (16.2.9)
Beta- Propiolacton

 

D

S

2

2G

K.soát

Không

 

IIA

R

T

A

 

Không

 
Propiolanđehit

1275

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

A

 

E

15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1), 15.17 (15.17), 15.19.6 (15.19.6)
Axit propionic

1848

D

S

3

2G

K.soát

Không

T1

IIA

Không

R

F

A

Y1

E

15.11.2 ~ 15.11.4 (15.11.2 ~ 15.11.4), 15.11.6 ~ 15.11-8 (15.11.6 ~ 15.11.8)15.19.6 (15.19.6)
Propionic anhiđrit

2496

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Có

R

T

A

Y1

Không

 
Propionnitril

2404

C

S/P

2

1G

K.soát

Không

T1

IIB

Không

C

F-T

AD

 

E

15.12 (15.12), 15.17 (15.17),15.18 (15.18), 15.19  15.22.12 (15.19)
n – Propylamin

1277

C

S/P

2

2G

K.soát

T

T2

IIA

Không

C

F-T

AD

N2

E

15.12 (15.12), 15.19 và 15.22.12 (15.19)
Propylbenzen (mđồng phân)

 

A

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
n – Propyl clorua

1278

D

S

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

AB

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Propylen dime(bb)

 

(C)

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.16.19 (15.16.9)
Propylen oxit

1280

C

S/P

2

2G

K.soát

Trơ

T2-

IIB

Không

C

F-T

A, C

Z

Không

15.18  15.22.8 (15.8), 15.12.1 (15.12.1), 15.14  15.22.10 (15.14), 15.19  15.22.12 (15.19)
Propylen tetrame

2850

B

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Propylen trime

2057

B

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Pyridin

1282

D

S

3

2G

K.soát

Không

T1

IIA

Không

R

F

A

N4

Không

15.19.6 (15.19.6)
Nha thông

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)16.2.3-9 (16.2.9), 16.3.3 (16A.2.2)
Dung dịch xà phòng nhựa thông (Không tỉ lệ)

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dung dịch natri aluminat

1819

D

S

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

N1

Không

 
Dung dịch natri borohiđrit (≤15%) / Natri hiđroxit

 

C

S/P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

N1

Không

16.2.3-7 (16.2.7)
Dung dịch natri clorat (≤ 50%)

2428

III

S

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

15.9  15.22.9 (15.9), 15.19.6 (15.19.6), 15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1)
Dung dịch natri dicromat (≤ 70%)

 

C

S/P

2

2G

H

Không

NF

C

Không

Không

N2

Không

15.12.3 (15.12.3)15.19  15.22.12 (15.19)
Dung dịch natrri hiđro sunfua (≤ 60%) / cacborat natri (≤ 3%)

 

B

P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Dung dch natri hiđro sunfit (≤ 45% )

2693

D

S

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

 
Dung dch natri hiđro sunfua (≤ 45%)

2949

B

S/P

3

2G

K.soát

Thông hơi (hoặc) đệm

NF

R

T

Không

 

Không

15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9)
Dung dịch natri hiđro sunfua /nhôm sunfit

 

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

C

F-T

A

N1

E

15.12 (15.12), 15.14  15.22.10 (15.14), 15.16.1 và 15.22.111 (15.16.1)15.17 (15.17), 15.19  15.22.12 (15.19), 16.2.7-~ 16.2.7-3 (16.6.1 ~ 16.6.3)
Dung dch natri hiđroxit

1824

D

S

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

N8

Không

 
Dung dch natri hipoclorit (≤ 15%)

1791

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

NF

R

Không

Không

N5

Không

15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1)
Dung dịch natri nitril

 

B

S/P

2

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

15.12.3 (1) (15.12.3.1)15.12.(2)(15.12.3.2)15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1), 15.19  15.22.12 (15.19)
Natri petroleum sunfonat

 

B

S/P

2

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)
Dung dch sunfonat silicat

 

C

P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

 
Dung dịch natri sunfua (≤ 15%)

 

B

S/P

3

2G

K.soát

Không

NF

C

T

Không

N5

Không

15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1), 15.19.6 (15.19.6). 16.2.3-9 (16.2.9)
Dung dịch natri sunfua (≤ 25%)

 

C

P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9)
Dung dịch natri tartrat / kali suxinat

 

D

S

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

AB

Y5

Không

 
Dung dch natri tioxianat (≤ 56%)

 

(B)

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

Không

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Styren monome

2055

B

S/P

3

2G

K.soát

Không

T1

IIA

Không

R

F

AB

N4, Z

Không

15.13 (15.13), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.6.2)
Hn hợp sunfo hiđrocacbon mạch dài (C18+) ankylamin

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

AB

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)
Lưu huỳnh (nóng chảy)

2448

III

S

3

1G

H

Thông hơi hoặc đệm

T3

 

(i)

O

F-T

Không

 

Không

15.10 (15.10)
Axit sunfuric

1830

C

S/P

3

2G

H

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

15.11 (15.11)15.16.2  15.22.11-2 (15.16.2), 16.2.3-8 (16.2.8), 16.2.3-9 (16.2.9)
Axit sunfuric, thải

1832

C

S/P

3

2G

Hở

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

15.11 (15.11), 15.16.2 và 15.22.11-2 (15.16.2), 16.2.3-8 (16.2.8), 16.2.3-9 (16.2.9)
Dầu tall (thô và đã chưng cất)

 

B

P

3

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6), 16.2.3-9 (16.2.9), 16.3.3 (16A.2.2)
Axit béo dầu tall, muối bari

 

B

S/P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)
Axit béo du tall (axit nhựa <20%)

 

(C)

P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

16.2.3-7 ~ 16.2.3-9 (16.2.7 ~ 16.2.9)
Dung dịch xà phòng dầu tall (không theo tỉ l)

 

B

P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6), 16.2.3-9 (16.2.9)
Tetracloro etan

1702

B

S/P

3

2G

K.soát

Không

NF

 

 

R

T

Không

 

Không

15.12 (15.12), 15.17 (15.17), 15.19.6 (15.19.6)
Tetra etylen pentamin

2320

D

S

3

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

A

N1

Không

 
Tetra hiđrofuran

2056

D

S

3

2G

K.soát

Không

T3

IIB

Không

R

F-T

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Tetra hiđronaphtalen(bb)

 

C

P

3

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

 
Tetra metyl benzen (mọi đồng phân)

 

A

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

16.2.3-9 (16.2.9), 16.3.3(16A.2.2)
Toluen (bb)

1294

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Toluen điamin

1709

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Có

C

T

A,D

N1

E

15.12 (15.12), 15.17 (15.17)15.19  15.22.12 (15.19)16.2.3-7 (16.2.7), 16.2.3-9 (16.2.9)
Toluendiisoxinat

2078

C

S/P

2

2G

K.soát

Khô

T1

IIA

C

F-T

A, C(c)

D

N4

E

15.12 (15.12), 15.17 (15.7)15.16.2  15.22.11-2 (15.16.2), 15.19  15.22.12 (15.19), 16.2.3-9 (16.2.9)
O – Toluiđin

1708

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Có

C

T

A

Không

15.12 (15.12), 15.17 (15.17), 15.19  15.22.12 (15.19)
Tributyl photphat

 

B

P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
1,2,4 Triclorobenzen

2321

B

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

R

T

A, B

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9), 16.3.3 (16A.2.2)
1,1,1  Tricloroetan

2831

C

P

3

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

 
1,1,2 – Tricloroetan

 

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

NF

R

T

Không

 

Không

15.12.1 (15.12.1), 15.19.6 (15.19.6)
Tricloroetylen

1710

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Có

R

T

Không

 

Không

15.12 (15.12)15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1), 15.17 (15.17), 15.19.6 (15.19.6)
1,2,3 – Tricloropropan

 

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Có

C

T

ABD

 

Không

15.12 (15.12), 15.17 (15.17), 15.19  15.22.12 (15.19)
1,1,2 – Tricloro

1,2,1  Trifluoroetan

 

C

P

3

2G

Hở

Không

NF

O

Không

Không

 

Không

 

 

 
Tricresyl photphat (cha ít hơn 1% đồng phân orto)

 

A

P

2

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Tricresyl photphat (chứa ≥ 1% orto đồng phân)

2574

(i)

A

S/P

1

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Có

C

Không

AB

 

Không

15.12.3 (15.12.3)15.19  15.22.12 (15.19)
Axit Triđecanoic

 

B

P

3

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (15.2.6), 16.2.3-9 (16.2.9), 16-3.3 (16A.2.2)
Trietanolamin

 

D

S

3

2G

H

Không

 

IIA

Có

O

Không

A

N1

Không

 
Trietylamin

1296

C

S

2

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F-T

AC

N2

E

15.12 (15.12), 15.19.6 (15.19.6)
Trietylbenzen

 

A

P

2

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Trietylentetramin

2259

D

S

3

2G

H

Không

T2

IIA

Có

O

Không

A

N1

Không

 
Trietyl photphit

2323

B

S/P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

AB

 

Không

15.12.1 (15.12.1), 15.19.6 (15.19.6)
Phenyl photphat triisopropylat hóa

 

A

P

2

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Axit trimetylaxetic

 

D

S

3

2G

K.soát

Không

 

 

R

Không

A

Y1

Không

15.11.2 ~ 15.11.8 (15.11.2 ~ 15.11.8)
Dung dịch trimetylamin (≤ 30%)

1297

C

S/P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

C

F-T

AC

N1

E

15.12 (15.12), 15.14  15.22.10 (15.4), 15.19  15.22.12 (15.19), 16.2.3-9 (16.2.9)
Trimetyl benzen (mđồng phân)

 

A

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Trimetylhecxa metylenđiamin (2,2,4   2,4,4- đng phân)

2327

D

S

3

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

AC

N1

Không

15.19.6 (15.19.6)
Trimetylhexametylen diisoxianat (các đồng phân 2,2,4-  2,4,4-)

2328

B

S/P

2

2G

K.soát

Khô

 

 

C

T

A, C(c)

 

Không

15.12 (15.12)15.16.2  15.22.11-2 (15.16.2), 15.17 (15.17), 15.19.6 (15.19)
2,2,4-Trimetyl-1, 3-pentannediol-1-isobutyrat

 

C

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

 
Trimetyl photphit

2329

 

S

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F-T

AD

 

Không

15.12.1 (15.12.1), 15.19.6 (15.19.6), 15.16.2  15.22.11-2 (15.16.2)
1,3,5-Trioxan

 

D

S

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

AD

 

Không

15.16.6 (15.19.6)
Trixylyl photphat

 

A

P

1

2G

H

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19  15.22.12 (15.19)
Turpentin

1299

B

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Axit undecanoic

 

B

P

3

2G

Hở

Không

 

 

Có

O

Không

A

 

Không

16.2.3-6 (16.2.6), 16.2.3-9 (16.2.9)
1 – Undexen

 

B

P

3

2G

Hở

Không

 

 

O

Không

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Rượu unđexyl

 

B

P

3

2G

Hở

Không

 

 

O

T

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9), 16.3.3 (16A.2.2)(r)
Dung dịch ure/amoni nitrat (cha dung dch amoniac)

 

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

NF

R

T

A

N4

Không

 

 

 
Valerandehit (mọi đồng phân)

2058

C

S/P

3

2G

K.soát

Trơ

T3

IIB

Không

R

F-T

A

 

Không

15.4.6 (15.4.6), 15.19.6 (15.19.6), 15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1)
Vinyl axetat

1301

C

S/P

3

2G

K.soát

Không

T2

IIA

Không

R

F

A

 

Không

15.13 (15.13), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.6.2)
Vinyl etyl ete

1302

C

S/P

2

1G

K.soát

Trơ

T3

IIB

Không

C

F-T

A

N6

E

15.4 (15.4), 15.14  15.22.10 (15.14), 15.19.6  15.22.12 (15.19), 15.13 (15.13) 16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-1 (16.6.2)
Vinyliden clorua

1303

D

S

2

2G

K.soát

T

T2

IIA

Không

R

F-T

B

N5

E

15.13 (15.13), 15.14  15.22.10 (15.14), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.6.2)
Vinyl neodecanoat

 

B

S/P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

AB

Không

15.13 (15.13), 15.19.6 (15.19.6), 15.16.1  15.22.11-1 (15.16.1), 16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.6.2)
Vinyl toluen

2618

A

S/P

3

2G

K.soát

Không

 

IIA

Không

R

F

AB

N1

Không

15.13 (15.13), 15.19.6 (15.19.6), 16.2.7-1 (16.6.1), 16.2.7-2 (16.6.2)
Cn véc ni, aromatic thấp (15-20%)

1300

(B)

P

2

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6)
Xylen(bb)

1307

C

P

3

2G

K.soát

Không

 

 

Không

R

F

A

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9)(w)
Xylenol

2261

B

S/P

3

2G

H

Không

 

IIA

Có

O

Không

AB

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-9 (16.2.9), 16.3.3 (16A.2.2)
Kẽm ankyl đitiophotphat (C7-C16)

 

(C)

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

AB

 

Không

16.2.3-7 (16.2.7), 16.2.38 (16.2.8)
Kẽm ankyđitiophotphat (C3-C14)

 

B

P

3

2G

H

Không

 

 

Có

O

Không

AB

 

Không

15.19.6 (15.19.6), 16.2.3-6 (16.2.6)
Các hóa chất lng khác có cùng độ nguy hiểm của các hóa chliệt kê ở trên. Đăng kiểm qui định các yêu cầu riêng theo đặc tính của hàng

 

 

Chú thích:

a  Áp dụng cho nước amoniac, (28% hoặc nh hơn) nhưng không dưới 10%

Nước Amoniac (28% hoc nh hơn)

b  Nếu sản phm được ch có chứa các dung môi dễ cháy mà nhit độ bốc cháy không vượt quá 60°C (trong cốc kín) thì phtrang bị các hệ thống đin đặc bit và thiết bị phát hiện hơi d cháy.

Diphenyl metan diisoxyanat

Polymetylen polyphenyl diisoxyanat

c  Mặc dù nước thích hp để dập cháy ngoài trời có liên quan đến các hóa chất mà chú thích này gán cho, nhưng nước không được phép gây hy hoại các két kín chứa những hóa chất này do nguy cơ tạo khí nguy hiểm.

Diphenyl metan diisoxyanat

Toluen diisoxyanat

Trimetylhexametylen diisoxyanat

(Các đng phân 2,2,4- và 2,4,4)

 S UN 1198 ch áp dụng khi nhit độ bốc cháy dưới 60°C (trong cc kín)

Các dung dịch Fomandehyd (45% hoặc nhỏ hơn)

e  Áp dụng cho các dung dịch Fomandehyd (45% hoặc nh hơn), nhưng không dưới 5%

Dung dịch Fomandehyd (45% hoặc nh hơn)

f  Áp dụng cho axit clohydric không dưới 10%

Dung dịch clorua nhôm (30% hoặc nh hơn)/ axit clohydric (20% hoặc nh hơn)

Axit clohydric.

g  Các hóa chất khô không được dùng vì khả năng nổ.

Anhydrit Maleic

h  Số UN 2032 được gán cho axit nitric bốc khói đ.

Axit Nitric (70% và lớn hơn).

i  Số UN phụ thuộc vào nhit độ sôi ca chất

Các Polyetylen polyamin

Polymetylen polyphenyl isoxyanat

 Số UN gán cho cht này có chứa hơn 3 % đồng phân mạch thẳng

Tricresyl photphat (chứa 1% hoc hơn đồng phân thẳng)

k  Photpho (vàng hoặc trắng) được chở ở trên nhiệt đ tự cháy và do đó nhiệt độ bốc cháy không còn thích hợp. Nhng yêu cầu vì thiết bị điện có thể tương tự như đi với những thiết bị cho các chất có nhit độ bốc cháy trên 60°C (trong cốc kín)

Photpho (vàng hotrng)

Lưu huỳnh (nóng chảy) có nhiệt độ bốc cháy trên 60°C (trong cốc kín), tuy nhiên, thiết bị điện phải được chứng nhn an toàn đối với khí bc lên.

Lưu huỳnh (nóng chy)

m  Số UN 2672 liên h đến các dung dịch Amoniac 10-35%

Nước amoniac (28% hoặc nh hơn)

n  S UN 2511 áp dụng cho 2-cloropropionic axit.

2- hoặc 3-chcloropropienic axit

0  Dinitrotoluen không được ch trong các khoang trên boong

Dinitrotoluen (nóng chảy)

p  (Đã b đi)

q  Các yêu cầu được dựa vào những đồng phân có nhiệt độ bốc cháy bng 60°C (trong cốc kín) hoặc thấp hơn; Một số đng phân có nhiệt đ bốc cháy trên 60°C (trong cốc kín); và do đó các yêu cu dựa vào tính d cháy không áp dụng cho những đng phân như vậy.

Heptanol (tất cả đồng phân)

r  Sự tham khảo đến 16A.2.2 ch áp dụng cho cn 1-undecyl

Cn undecyl

s  Chỉ áp dụng cho c1Decyl

Cn Decyl (tất cả đng phân)

t  S UN 1114 áp dụng cho Bezen.

Bezen và các hỗn hợp có 10% Bezen hoặc lớn hơn.

u  Các hóa chất khô không được dùng làm công chất chữa cháy

Hỗn hợp Nitropropan (60%)/Nitroetan (40%).

v  Các không gian hạn chế phải được thử đối với cả hơi Formic axit và khí cácbon monoxit, một sn phẩm của sự phân hủy.

Axit focmic

w  Chỉ áp dụng cho p-Xylen

Xylen

x  Áp dụncho p- đồng phân và các hỗn hợp chứa p- đồng phân có độ nhớt 25mPa.s  20°C

Các Điclorobenzen (Tất cả đồng phân)

 ádụng cho p- đồng phân và các hỗn hợp chứa- đồng phân có nhiệt độ nóng chảy C trở lên

Các Diclorobenzen (tất cả đồng phân)

 Áp dụng cho p- đồng phân và các hỗn hợp chứa p- đồng phân có nhiệt độ nóng chảy là 1C hoặc cao hơn

Các ĐicIorobenzen (tất cả đồng phân)

aa  Ch áp dụng cho các sphẩm có nhiệt độ nóng chảy bằng 1C và cao hơn.

Nonyl phenol poly (4-2) etoxylat

b Áp dụng cho các cht giống dầu mỏ được xác định theo các quy định của bản dịch thống nht của Qui định 14 của Phụ lục II của MARPOL 73/78 đã được MEPC phê chuẩn.

 

CHƯƠNG 18 DANH MỤC HÓA CHẤT MÀ PHẦN NÀY KHÔNG ÁP DỤNG

(Theo IBC Code, Chương 18)

18.1. Quy định chung

18.1.1. Phạm vi áp dụng

Mặc dù các sản phẩm liệt kê ở Bảng 8-E/18.1 không thuộc phạm vi Phần này nhưng Đăng kiểm vn lưu ý v các vấn đề an toàn cần thiết cho quá trình vận chuyển an toàn các sản phẩm đó. Do vậy, Đăng kiểm phải chỉ định ra các yêu cầu an toàn thích hợp.

(1) Tên sản phẩm (cột a)

Trong một số trường hợp, tên sản phm có thể không giống các tên cho trong các văn bn trước ca IBC hoặc BCH (xem giải thích ở bản mục tra cứu các hóa chất).

(2) Số hiu UN (cột b)

Con số có liên h vi mỗi sn phẩm được nêu trong các đề nghị được y ban chuyên viên Liên hợp quốc về vận chuyển các hàng nguy hiểm đề xuất. Các số UN sẵn có ch để tham khảo.

(3) Loại chất ô nhiễm (cột c)

Chữ D chỉ loại ô nhiễm được quy định cho mỗi sản phẩm theo Phụ lục II ca MARPOL 73/78 “III” ch sản phẩm đã được đánh giá và không thuộc loại A, B, C hoặc D.

Loại ô nhiễm trong ngoặc đơn chỉ sản phẩm được phân loại tạm thời và số liên tiếp sau là cần thiết để hoàn thiện việc đánh giá mức độ gây ô nhiễm nguy hiểm của chúng. Cho đến khi mức độ ô nhim nguy hiểm đưc xác định thì loại ô nhim này mới được sử dụng.

Bảng 8-E/18.1 (1) Danh sách các hóa chất không áp dụng trong phần này

a

b

c

Tên sn phẩm

số UN

Loại ô nhim

Axeton

1.090

III

Rượu (C13+)

III

Thức uống bng rưu, n.o.s

3.065

III

Acrylonitril – styren copolime, phân tán trong poliete polyol

D

Ankan (C10+) mạch thẳng

III

Ankenyl (C11+) amid

D

Hn hp ankyl (C8+) aminankenyl (C12+) axitete

D

Ankyl (C9+) bezen

III

Ankyl ditiotiadiazol (C6 – C24).

D

Dung dịch nhôm sunfat

D

Dung dịch aminoetyldietandamin/ aminoetyletanolamin

III

Dung dịch 2-amino-2-hidroximetyl-1,3-propanediol

III

(≤ 40%)

D

Dung dịch hydro photphat

D

Dung dịch amoni poliphotphat

D

Dung dịch amonisunfat

D

amyl-mạch thẳng

1.105

D

Rượu amyl-bậc 2

1.105

III

Rượu amyl-bậc 3

1.105

D

Rượu amyl, bậc nhất

1.105

D

Dầu động vật và cá n.o.s gồm:

 

Dầu gan cá tuyết

 

 

Mỡ lông cừu

 

 

Dầu chân bò

 

 

Dầu các xácđin

 

 

Du cá nhà táng

 

D

Du động vật và cá  axit đã chưng cất n.o.s gm:

 

Dầu axít động vật

 

 

Daxít cá

 

 

Du axít mỡ lợn

 

 

Dầu axít hỗn hợp

 

 

Dầu axít chung hỗn hp

 

 

Dầu axít cứng hỗn hp

 

Du axít mềm hn hợp

 

III

Nước táo ép

D

Aryl poliolefin (C11 – C50)

 

Benzen tricarboxylic axittrioctyl este

III

Hn hợp gốc chất lng phanh:

D

(Poli (2-8) ankylen (C2-C3) glycol/ Polyankylen (C2-C10) glycol monoankyl (C1 – C4) ete và borat ette của chúng)

1.120

III

Rượu butyl mạch thẳng

1.120

III

Rượu butyl – bậc hai

1.120

III

Rượu butyl – bc ba

1.120

III

Butylen glycol

D

Butyl stearat

III

Gama – butyrolacton

D

Bùn quặng canxi cacbonat

III

Bùn quặng canxi hiđroxit

D

Canxi mạch dài ankaryl sunfonat (C11 – C50)

D

Canxi mạch dài ankyl phenat sunfua (C8 – C40)

D

Canxi mạch dài ankyl phenolic amin (C8 – C40)

III

Dung dịch canxinitrat / magie nitrat / clorua kali

III

Epsilon – caprolactam (nóng chảy hoặc dung dịch nước)

D

Parafin clo hóa (C14 – C17) (vi 52% clo)

III

Dung dịch clorua cholin

D

Axit xitric (≤ 70%)

D

Bùn quặng đt sét

III

Bùn than đá

III

Ette metyl axit béo dầu dừa

D

Xiclohexanol

D

Decahidronaphtalen

1.147

(D)

Dung dịch đường glucoza

III

Rượu diaxeton

1.148

D

Diankyl (C7  C13) phtalat

D

Dietylen glycol

D

Dietylen glycol dibutyl ete

D

Dietylen glycol dietyl ete

III

Dietylen glycol phtalat

D

Dung dịch dietylentriamin pentaaxetic, muối pentanatri

III

Di – (2 – etylhexyl) ađipat

D

Diheptyl phtalat

III

Dihexyl phtalat

III

Dung dịch 1,4 – Dihiđro – 9,10-dihiđroxy, muối đinatri

D

Diisobutyl xeton

1.157

D

Diisononyl ađipat

D

Diisooctyl phtalat

III

Diisopropyl naphtalen(bb)

D

2,2-Dimetylpropan -1,3-điol

(D)

Dimetyl polisiloxan

III

Dinonyl phtalat

D

* Dùng “hỗn hp gốc chất lng phanh” làm một tên riêng trên tài liu ch hàng.
Dioctyl phtalat

III

Dipropyleglycol

III

Ditriđexyl phtalat

D

Diunđexyl phtalat

D

Dođecan (mọi đồng phân)

III

Axit dodexenyl suxinic, dung dịch muối dikali

(D)

Dodexyl benzen

III

Dodexyl xilen

III

Nước muối khoáng gồm: Dung dịch bromua canxi Dung dịch clorua canxi Dung dịch clorua Natri

III

2- Etoxietanol

1.171

D

Etyl axetat

1.173

D

Etyl axetoaxetat

(D)

u etyl

1.170

III

Cacbonat etylen

III

Axit etylendiamin tetra axetic, dung dịch muối tetra natri

D

Etylen glycol

D

Etylen glycol axetat

(D)

Etylen glycol metyl butyl ete

D

Etylen glycol phenyl ete

D

Hỗn hetylen glycol phenyl / dietylen glycol phenyl ete

D

Etylen – vinyl axetat copolime (nhũ tương)

III

Axit 2-etylhexanoic

D

Etyl propionat

1.195

D

Axit béo (đã bão hòa C13+)

III

Dung dịch axit Feric hidroxietyletylen diamin triaxetic, muối trinatri

D

Cá tan

III

Fomamit

D

Dung dịch glucoz

III

Glixerin

III

Hn hợp glixerin (83%), dioxandimetaol (17%)

D

Glyxerol polialkoxilat

III

Glyxeryl triaxetat

(III)

Dung dịch glixin, muối natri

III

Glyoxal dung dịch (≤ 40%)

D

Axit heptanoic mạch thẳng

D

Hexametylendiamin adipat (50% trong nước)

D

Hexa metylen glycol

III

Dung dịch hexametylentetramin

D

Axit hexanoic

D

Hexanol

2.282

D

Hexylen glycol

III

Axit N-(hidroxietyl) etylendiamin triaxetic, dung dịch muối Trinatri

D

Chất chiết thức ăn cá nhũ tương.
Rượu isoamyl

1.105

D

Rượu isobutyl

1.212

III

Isobutyl format

2.393

D

Iso- và xiclo- ankan (C10 – C11)

D

Iso- và xiclo- ankan (C12+)

D

Isophoron

D

Isopropyl axetat

1.220

III

Rượu isopropyl

1.219

III

Bùn kao lin

III

Axit lactic

D

Mỡ lợn

III

Mủ cao su: Styren – butadien copolime đã cacboxyl hóa

III

Cao su styren – butadien

III

Mủ cao su, amoniac (≤ 1%) đã ức chế

D

Axit lignin sunfonic, dung dịch muối natri

III

Axit ankaryl sunfonic mạch dài (C16 – C60)

D

Ankylphenat mạch dài / sunfua phenol

III

Dung dịch clorua mage

III

Bùn quặng hidroxit mage

III

Mage mạch dài ankeryl sunphonat (C11 – C50)

D

3- Metoxy -1 – butanol

III

3- Metoxy butyl axetat

D

Metyl axetat

1.231

III

Metyl axotoaxetat

D

Rượu metyl

1.230

D

Metyl amyl xeton

D

Metyl propyl xeton

D

Metyl 1 – 2 – pyrolidon  mạch thng

D

Metyl butenol

(D)

Metyl etil xeton

1.193

III

Metyl isobutyl xeton

1.245

D

3- Metyl – 3 – metoxy butanol

III

3- Metyl – 3 – metoxy butyl axetat

III

Mật a

III

Myrxen

D

Axit naohtalen sunfonic / fomatdehit copolime, dung dịch muối

D

natri

D

Axit nitri lotriaxetic, dung dịch muối crisodium

D

Axit nonanoic (mọi đồng phân)

(D)

Nonyl metacrylat monome

Chất lỏng đc, n.o.s (17)

(Tên thương mại…, thành phần…) phụ chương III #

Chất lỏng độc, n.o.s (18)

(Tên thương mại…, thành phần…) ph chương III #

D

# Trường hợp một hàng riêng n.o.s (không quy định khác đi) được đánh giá thuộc vào nhóm này n.o.s được chở trên tàu, mục này gtên thương mại của hàng và 1 hoặc 2 thành phần chính được cho trong tài liệu ch hàng.
Axit octanoic (mọi đồng phân)

D

Octyl dexyl adipat

III

Olefin (C13 +, mọi đồng phân)

III

Olefin / ankyl ette copolime (trọng lượng phân tử 2.000+)

 

D

Axit oleic

D

Ette metyl axit béo dầu cọ

D

Stearin cọ

D

Sápparafin

III

Pentaetylenhexamin

D

Axit pentanoic

D

Vazơlin

(III)

Poli(2-8) ankylen glycol monoankyl (C1 – C6ete

D

Poli (2-8) ankylen glycol monoankyl (C1 – C6ete axetat

D

Dung dịch clorua polialumin

III

Polibuten

III

Poliete (trọng lượng phâtử 2.000+)

D

Polietylen glycol

III

Polietylen glycol dimetyl ete

III

Poliglyxerin, dung dịch muối natri (chứa < 30% hidroxit Natri)

III

Poliglyxerol

III

Poli (4+) isobutylen

III

Poliolefin (trọng lượng phâtử 300+)

III

Poliolefin amid ankenamin (C28+)

D

Poliolefin amid ankenamin borat (C28 – C250)

D

Poliolefin amid ankenamin molybden oxisunfua

III

Poliolefin amid ankenamin poliol

D

Poliolefin anhidrit

D

PoIiolefin ette (C28 – C250)

D

Poliolefin phenolic amin (C28 – C250)

D

Poli (20) oxietylen sobitan monooleat

III

Poli (5+) propylen

III

Polipropylen glycol

D

Polisiloxan

III

Axetat propyl mạch thng

1.276

III

Rượu propyl mạch thẳng

1.274

III

Propylen/butylen copolime

(D)

Propylen glycol

D

Propylen glycol monoankyl ete

(D)

Propylen glycol metyl ete axetat

III

Dung dịch axetat Natri

D

Bùn qung xilicat nhôm Natri

D

Natri benzoat

III

Dung dịch cacbonat Natri

III

Dung dịch natri poli (4+) acrylat

III

Dung dịch sunfat natri

D

Dung dịch sorbitol

D

Sunfohidro cacbon (C3 – C88)

 

Sunpholan

Mỡ bò

D

Axit béo mỡ động vật

(D)

Tetraetylen glycol

III

Tridecan

III

Tridexyl axetat

III

Trietyl photphat

D

Trietylen glycol

III

Triisopropanolamin

III

Trimetylol propan polietoxylat

D

2,2,4-Trimetyl-1,3-pentanediol diisobutyrat

III

Tripropylen glycol

III

Ure/amoni mono-và di-hidro photphat/amoni nitrat dung dịch

(D)

Ure/amoni nitrat dung dịch

D

Ure/amoni photphat dung dịch

D

Dung dịch ure fomaldehit nhựa thông

III

Dung dịch ure

III

Dầu thực vật, n.o.s gồm:

D

Dầu d gai, dầu thầu dầu,

Dầu ca cao, dầu dừa,

Dầu ngô, dầu hạt bông,

Dầu lạc, dầu quả phỉ,

Dầu hạt lanh, dầu quả nhục đầu khấu,

Dầu oiticica, dầu oliu,

Dầu hạt cọ, dầu cọ,

Dầu vỏ qu (cam, chanh), dầu tía tô

Dầu thuc phiện, dầu hạt nho,

Dầu hạt ci, dầu cám gạo,

Dầu rum, dầu trộn xà lách

Dầu vừng, dầu đậu nành,

Dầu hướng dương, dầu tucum,

Dầu tung, dầu cây óc chó,

 

 

Dầu axít thực vật và chưng cất, n.o.s.

D

Gm:

Dầu axít ngôdầu axít hạt bông,

Dầu axít hỗn hợp xẫm, dầu axít lạc,

Dầu axít hỗn hợp, dầu axít chung hỗn hợp,

Dầu axit cứng hỗn hợp, dầu axit mềm hỗn hợp Dầu axít hạt cải dầu, dầu axít rum,

Dầu axít đậu nành, dầu axít hạt hướng dương,

Dung dịch protein thực vật (thủy phân)

III

Nước

III

Sáp

D

Dung dịch Ammonium lignosulphonat

III

Dung dịch Calcium lignosulphonat

III

Dung dịch Caramel

III

2-Ethly-2-(Hydroxyt metin) propane-1,3-diolC8-C10 este

D

Glycerol monolit

D

N-metinglucamin dung dịch (≤ 70%)

III

Polybutenyl succinimid

III

Kẽm ankenyl carboxamid

III

Ditridecyl adipat

III

 

CHƯƠNG 19 YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC TÀU THIÊU HỦY HÓA CHẤT LỎNG THẢI TRÊN BIỂN

19.1. Quy định chung

19.1.1. Phạm vi áp dụng

Các Chương từ 1 đến Chương 16 áp dụng cho các tàu thiêu hủy hóa chất lỏng thải, nếu liên quan, và sẽ được bổ sung hoặc sửa đổi bi các quy định của Chương này.

19.1.2. Thông báo về thành phần và các nguy hiểm của chất thải được thiêu (Theo IBC Code 19.1.3)

Phải thông báo về thành phần và các nguy hiểm ca chất thải được thiêu hy cho Đăng kiểm.

19.1.3. Các định nghĩa bổ sung

Áp dụng các định nghĩa bổ sung sau:

(1) Buồng đt lò hủy chất thải là không gian kín khí ch chứa lò hủy và các thiết bị phụ liên quan.

(2) Bung quạt gió của lò hủy chất thải là không gian để các quạt gió cung cấp khí đốt cho các m đốt của lò hủy.

(3) Công ước đổ chất thi là Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm biển do đ chất thải và chất khác trên biển 1972.

(4) Khu vực hàng là phần của tàu được định nghĩa bởi 1.3.1 (4), không gồm các lò hủy chất thải và đường ống cht thải hóa cht dẫn đến lò hủy chất thải.

19.2. Khả năng chống chìm và vị trí các két hàng (IBC Code 19.3)

19.2.1. Yêu cầu áp dụng

Các tàu thuộc Chương này phải tha mãn các tiêu chuẩn tàu loại II cùng với các yêu cầu v vị trí các két hàng tàu loại II.

19.2.2. Hỗn hợp chất thải

Các hỗn hợp cht thải có chứa các chất đòi hỏi tiêu chuẩn tàu loại I có thể được chở trên tàu loại II nếu ch để đốt.

19.3. Bố trí chung của tàu (IBC Code 19.3)

19.3.1. Việc chứa các cht thải hóa chất lỏng

Các chất thải hóa chất lng không được để k với két dầu đốt trừ khi những két chứa dầu đốt này dùng riêng cho việc đốt chất thải.

19.3.2. Bố trí két và bơm dùng cho quá trình hủy chất thải hoặc để rửa các ống và két hàng

Các két và bơm không phải loại được nêu ở 19.3.3, chứa các chất lỏng được dùng cho quá trình hủy chất thải hoặc để rửa các ống và két hàng có thể nằm cạnh các két hàng và phải nm trong khu vực hàng. Các quy định của 3.1 phải áp dụng cho các két và thiết bị như vậy  mức độ giống như chúng áp dụng cho các két hàng.

13.3.3. B trí các két dầu đốt và các bơm nhiên liệu

Khi cần, các két dầu đốt và các m nhiên liệu cấp trực tiếp cho đu phun của lò hủy trong quá trình sấy nóng trước hoặc duy trì lò hủy, có thể được đặt n ngoài khu vực hàng miễn  dầu đốt được dùng có nhit độ bốc cháy trên 60°C (thử cốc kín) (xem cả 19.5.3).

19.3.4. Việc chứa cht lng đã qua s dụng dùng để làm sạch

Các chất lng đã qua sử dụng dùng đ làm sạch các ống hàng và két hàng cũng như hút khô từ buồng bơm phải được chứa trong một két lắng trong khu vực hàng để thải đi phù hợp vi các hướng dẫn kỹ thuật đính kèm Công ước Quốc tế về đổ chất thải hóa học. Một két hàng có thể được dùng làm một két lắng. Các bơm dùng vận chuyển các chất lỏng làm sạch đã nhiễm bẩn phải đặt trong khu vực hàng.

19.3.5. Bung , bung làm việcv.v…, được phép nằm  phía trước khu vực hàng

Khi cn, có thể không yêu cầu thỏa mãn quy định 3.2.1 tới chừng mực mà các buồng ở, bung làm vic, các trạm điều khiển và các bung máy không phải là bung máy loại A tuân theo các tiêu chun an toàn tương đương và có các hệ thống dập cháy thích hđược trang bị tha mãn các yêu cầu ca Đăng kim, chúng có thể được phé phía trưc khu vc hàng.

19.3.6. c yêu cu đối với các khoang được phép để phía trước khu vực hàng

Nếu các buồng ở, buồng làm việc, các trạm điều khiển hoặc bung máy không thuộc loại A n phía trước khu vực hàng phù hợp với 19.3.5 thì các yêu cầu c3.2.3 phải được áp dụng một cách tương tự, tức là các khoảng cách đã quy định phải được đtừ phía sau của lầu n phía trước khu vực hàng.

19.3.7. Lò hhóa chất lng thải

Lò hủy chất lng thải phải nằm bên ngoài ranh giới ngoài ca khu vực hàng. Tuy nhiên việc thay đcác bố trí có thể được Đăng kiểm xem xét nếđạt được mc đ an toàn tương đương.

19.3.8. Ảnh hưởng ca khí đốt

Phải xem xét nh hưng của khí đốt tới tầm nhìn đầy đ từ buồng lái, ti các cửa hút không khí và các cửa ra vào buồng ở, buồng làm việc và bung máy, tới các khu vực làm việc trên boong và các lối đi.

19.3.9. Li vào buồnđặt lò hủy chất thi

Lối vào buồng đặt lò hủy chất thải phtừ trên boong hở. Tuy vậy, bung điều khiển lò hy chất thi  buồng để máy thổi gió lò hủy chất thi có thể có lối trực tiếp vào bung đt lò hủy chất thải min là các buồng này có lối vào phụ từ boong h. Lối vào buồng đt lò hủy chất thải phải được lp các cửa kín khí tự đóng.

19.4. Tiêu chuẩn chứa hàng và lò hủy chất thải (IBC Code 19.4)

19.4.1. Các két trọng lực nguyên vẹn

Các két trọng lực nguyên vẹn có thể được dùng chứa các cht thi nguy him.

19.4.2. Thiết kế và kết cấu lò hủy chất thải

Lò hchất thải kể cả các mỏ đốt phải được thiết kế và kết cấu theo các tiêu chuẩn an toàn được Đăng kim chấp nhn. Đối với vật liu kết cấu, áp dụng các quy định 6.1.

19.4.3. Kết cu thép của lò hủy chất thải

Kết cấu thép của lò hủy chất thải bao gm các kết cu giá đỡ và thiết bị cố định khác, phải được thiết kế cho góc nghiêng tĩnh không thuận lợi nằm trong phạm vi từ 0° đến 30°, có tính đến các tải trọng động do chuyển động ca tàu.

19.4.4. Lát gạch và cách nhiệt lò hủy chất thải

Phải lát gạch và cách nhiệt thích hợp để bảo đảm bất kỳ sự tăng nhiệt độ nào cũng không làm suy yếu sức bền của kết cấu lò hủy hoặc làm hng chức năng của các thiết bị phụ liên quan cùng các khí cụ đo và không nh hưởng có hại đến sự an toàn của người vn hành.

19.4.5. Nhiệt độ trên các b mt ngoài của lò

Phải trang bị các thiết bị đo nhiệt độ trên b mặt ngoài ca lò. Các phương tin báo động phải được trang bị để báo khi nào nhiệt đ vượt quá nhit độ được Đăng kiểm cho phép và quá trình đốt phải dng lại.

19.5. Vận chuyển hàng (IBC Code 19.5)

19.5.1. Đường ống hàng trong khu vục hàng

Phải áp dụng các yêu cầu ở 5.1, trừ khi đường ống hàng được lắp trong khu vực hàng, nếu có thể thc hiện được, và đường ống hàng dẫn đến lò hủy chất thải phi như sau:

(1) Được lắp vào trong boong ít nhất 760 mi-li-mét;

(2) Nếu  bên ngoài khu vực hàng, phải ở trên boong hở;

(3) Được đánh dấu rõ ràng; và

(4) Được thiết kế cho phép tiêu thoát và làm sạch.

19.5.2. B trí đường ống hàng và thiết bị điu khiển

B trí đường ng hàng và thiết bị điều khiển phải làm sao loại trừ được khả năng xả qua mạn các chất thải d định để hủy trong lúc hoạt động làm hàng bình thường.

19.5.3. Nối các hệ thống dầu đốt và ống hàng

Các hệ thống dầu đốt và đường ống hàng có thể được nối ở phía mặt trước của các đầu phun min là phi lắp các vòi ba ngả và các ống dầu đốt được lắp hai van một chiều có vặn ren  bên trong lò hủy.

19.5.4. Thiết bị ngt từ xa

Các thiết bị ngắt từ xa để ngừng cấp cht thải và nhiên liệu để đốt phải được lắp ở trạm điều khiển và trên buồng lái. Các van chặn phải đt trong khu vực hàng. Khi van chặn được điều khiển từ xa, phải có thiết bị đ vận hành tại chỗ bằng tay, hoặc phải lắp một van được vận hành bng tay riêng biệt.

19.5.5. Chống phun và rò hàng

Các bích  các chỗ nối đường ng nạp phải được trang bị các tấm chắn có thể di động được để tránh nguy hiểm do hàng phun ra. Các khay hứng nh giọt cũng phải được trang bị.

19.6. Vật liệu kết cấu (IBC Code 19.6)

19.6.1. Yêu cầu đặc biệt đối với vật liệu kết cấu

Mục 6.2 – Các yêu cầu đc biệt đối với vật liệu – được thay đổi như sau:

(1) Nhôm, đồng, các hp kim đồng, kẽm, thép mạ hoặc thủy ngân không được dùng cho các két hàng, đường ng, các van, phụ ng và các thiết bị khác mà có thể phải tiếp xúc vi các chất thải lỏng hoặc hơi của chúng.

(2) Các vật liệu kết cấu có nhiệt độ nóng chảy dưới 925°C, ví dụ như nhôm và các hợp kim của chúng, không được dùng làm đường ống ngoài liên quan đến hoạt động làm hàng trêtàu ch các chất thải có nhiệt độ bốc cháy không vượt quá 60°(thử trong cốc kín). Các đoạn ống ngoài ngắn nối với các khoang hàng có thể được Đăng kiểm cho phép bng vật litrên nếu chúng được bọc lớp chống cháy.

(3) Trong vic xác định các kích thước ca h thống hàng, tính ăn mòn của chất thải phải được tính đến.

19.7. Hệ thống thông hơi két (IBC Code 19.7)

19.7.1. Phạm vi áp dụng

Các qui định đối với các hệ thống thông hơi được kiểm soát – Chương 8  mục 15.12 được ádụng trừ 8.2.1 và 15.12.3.

19.8. Kiểm soát môi trường két hàng (IBC Code 19.8)

19.8.1. Làm trơ két hàng lúc tuần hoàn kín

Khi đoạn ống đi xuống của đường ống tuần hoàn không kết thúc gần đáy két hàng, thì két phải được làm trơ bất kỳ khi nào các chất thải có nhiệt độ bốc cháy không quá 6C (thử cốc kín) đang được tái tuần hoàn tr lại

19.8.2. m trơ két lúc rửa

Khi các máy rửa dùng chất lỏng có nhiđộ bốc cháy kng quá 60°C (th cc kín) được sử dụng, thì két hàng phải được làm trơ.

19.8.3. Hàm lượng ôxy

m lượng ôxy ca không khí trong két được làm trơ không được vượt 8% th tích  bất kỳ phần nào ca két.

19.8.4. Báo động áp suất két hàng đưc làm trơ

Một thiết bị báo động bằng ánh sáng và âm thanh phải được trang bị đ cho biết khi nào áp suất trong không gian hơi ca một két hàng được làm trơ nh hơn 0,007 MPa.

19.9. Trang bị điện (IBC Code 19.9)

19.9.1. Kiểu của hệ thống chiếu sáng, hệ thng đin thoại, loa phóng thanh và các hệ thống báo động chung

Trong các bung đt lò hủy chất thi, bung quạt gió và các buông bên cạnh có lối thông trực tiếp đến đó, các hệ thống chiếu ng, hệ thống điệthoại và loa phóng thanh và các h thống báo động chung phải có kiểu được chứng nhận an toàn.

19.9.2. Các thiết bị điện khác được lđặt ở các buồng được ch ra  19.9.1

Tất c các thiết bị điện khác được l các buồng đưc nêở 19.9.1 phải thuộc kiu được chứng nhn an toàn tr khi thỏa mãn các yêu cầu sau:

(1) Bo đđược rng các khoang được thông gió thích đáng trước khi khi động các thiết bị không thuộc loại an toàn. Các khóa liên động phảđược trang bị giữa các quạt gió và thiết bị đóng ngắt cthiết bị như vy để đảm bảo thỏa mãn yêu cầu này.

(2) Các thiết bị không thuộc loại an toàn phải tự động ngt trong trường hợp mất áp suất theo yêu cầu c19.11.2-1 và 19.11.3-1. Một khoảng thời gian trễ hợp lý trước khi thiết bị này bị ngt có thể được Đăng kiểm cho phép.

(3) Các thiết bị không thuộc loại an toàn phải tuân theo các yêu cầu bảo vệ tương đương được Đăng kiểm chấp nhận.

19.10. Phòng cháy và chữa cháy (Theo IBC Code 19.10)

19.10.1 Hệ thống chữa cháy c định bằng bọt trong bung đặt lò hủy chất thi

Buồng đt lò hủy chất thải phải được trang bị một hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt tha mãn Chương 26 Phần 5. Hệ thống này có thể nối với hệ thống chữa cháy bng bọt trên boong.

19.11. Thông gió cưỡng bức trong khu vực hàng và ở vị trí lò thiêu (IBC Code 19.11)

19.11.1 Thông gió tăng cường cho các buồng bơm hàng

Đối với các buồng bơm hàng, các quy định của 15.17 – các yêu cầu thông gió tăng ng được áp dụng.

19.11.2. Hệ thống thông gió của buồng lò hủy chất thi

Hệ thống thông gió ca buồng lò hủy chất thi phải cố định, thường  kiểu áp suất dương và độc lập vi tất cả các hệ thống cấp không khí khác.

1. Áp suất không khí phải luôn dương so với áp suất trong phạm vi lò (xem 19.9.2-2).

2. Phải cấp sản lượng tối thiểu 45 lần thay đổi không khí trên giờ dựa vào thể ch tổng của bung đặt lò hy chất thi. Phải xem xét đến các yêu cầu thông hơi trong lúc bo dưỡng các đầu phun.

19.11.3. Hệ thống thông gió bung quạt gió lò hủy chất thi

H thống thông gió buồng quạt gió lò hủy phải cố định, thường là kiểu áp suất dương và độc lập với các hệ thống cấp không khí khác

1. Áp suất không khí phải luôn dương so với áp suất trong phạm vi lò (xem cả 19.9.2-2).

2. Phải cấp mt sn lượng tối thiểu 20 lần thay đổi không khí trên giờ dựa trên thể tích tổng của bung quạt gió lò hủy chất thải.

19.12. Đo kiểm tra và thiết bị kiểm soát tràn két (IBC Code 19.12)

19.12.1. Các thiết bị đo kín và hệ thống kiểm soát tràn đy

Các thiết bị đo kín mô tả ở 13.1.1 (3) phải được lp và hệ thống kiểm soát tràn đầy theo yêu cầu 15.19 phải được trang bị.

19.12.2. Các dụng cụ phát hiện hơi

Phải lắp các dụng cụ phát hiện hơi đối với sản phẩm độc và dễ cháy được mô tả ở 13.2.

19.13. Bảo vệ cá nhân

19.13.1. Trang b an toàn

Trang bị an toàn phải tha mãn tt cả các yêu cầu c14.2, kể cả các yêu cầu bảo vệ đường hô hấp khi thoát sự cố và bảo vệ mt nêu ở 14.2.8

19.14. Yêu cầu vận hành

19.14.1. Phạm vi áp dụng

Các quy định trong 19.14 này không phải là điều kiệđể duy trì cấp nhưng là điu kiện mà ch tàu, thuyền trưng hoặc những người có liên quan đến vn hành tàu phải tuân theo.

19.14.2. Thành phần và độ nguy hiểm của các chất thải được hủy

Thông tin về thành phần và các nguy him của chất thđược hủy, phải trình cho Chính quyn hành chính hoặc chính quyn Cng, hoặc c hai khi thích hợp, các cơ quan này có th cấm ch nhng chất thi bị đánh giá là quá nguy hiểm khi được chở.

19.14.3. Bảo dưỡng các thiết bị liên quan đến khí nén (IBC code 19.13.1)

Các thiết bị liên quan đến khí nén nêu ở 19.13.1 phải được sĩ quan có trách nhiệm kiểm tra ít nhất mỗi tháng một lần, kết quả kiểm tra phải được ghi vào Sổ nhật ký tàu, và phải được chuyên gia kiểm tra và thử ít nhất mỗi năm một lần.

 

CHƯƠNG 20 VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI HÓA CHẤT LỎNG

20.1. Quy định chung

20.1.1. Phạm vi áp dụng

1. Các yêu cầu của Chương này áp dụng cho vic chở xô các cht thải hóa cht lng bng tàu biển giữa các quốc gia và phi được xem xét liên h với tất cả các yêu cầu ca Phần này.

2. Các yêu cầu của Chương này không phải áp dụng cho:

(1) Các chất thải phát sinh từ các hoạt động trên tàu đã được đề cập đến trong các qui định ca MARPOL 73/78.

(2) Các chất thải hóa học lng được chở bằng tàu thiêu hủy các chất thải đó trên biển đã được quy định bởi Chương 19 của Phần này; và

(3) Các chất, các dung dịch hoặc hỗn hợp chứa hoặc bị nhiễm các chất phóng xạ phải thỏa mãn các yêu cầu quy định đối với các chất phóng xạ.

20.1.2. Các định nghĩa

Trong Chương này s dụng các định nghĩa sau:

1. Chất thhóa chất lng” là các cht, các dung dịch hoặc hỗn hp được chất xuống tàu có chứa hoc nhim một hoặc nhiu thành phần phải tuân theo các yêu cầu của Luật này và đối với chúng, việc s dụng trực tiếp không được dự tính đến, nhưng được ch để vứt bỏ, thiêu đốt hoặc các biện pháp loại trừ khác không phải trên biển.

2. Vận chuyển xuyên quốc gia” nghĩa là vận chuyển bng đường biển các chất thải từ mt vùng dưới quyn pháp lý quốc gia ca một nước tới hoặc qua một vùng dưới quyền pháp lý quốc gia ca nước khác hoặc tới hoặc qua một vùng không dưới quyền pháp lý quốc gia của nưc nào min là ít nhất có hai nước liên quan với nhau v việc vận chuyển này.

20.2. Tài liệu

20.2.1. Tài liệu có ở trên tàu

B sung cho các tài liệu nêu ở 16.2 của Phần này, các tàu thực hiện vận chuyển xuyên quốc gia các chất thải hóa chất lng phải để  trên tàu tài liệu cht thải cho cơ quan có thẩm quyn ca nước ban đầu cấp.

20.3. Phân loại các chất thải hóa chất lỏng

20.3.1. Phân loại các cht thải hóa cht lỏng

Nhằm mục đích bảo vệ môtrường biển, tất cả các chất thi hóa chất lng được ch phải được x lý như các cht lng độc hại loại A, bất kể loại thực tế của chúng.

20.4. Chở và xử lý các chất thải hóa chất lỏng

20.4.1. Các yêu cu tối thiểu đ chở bằng tàu

Các chất thải hóa chất lỏng phải được ch trong các tàu và các két hàng theo các yêu cầu tối thiểu đối với các chất thải hóa chất lỏng đã được quy định  Chương 17 tr khi có các cơ s rõ ràng cho thấy rng các nguy hiểm ca chất thải sẽ đảm bảo:

(1) Vic ch phù hợp với các yêu cầu của tàu loại I, hoặc

(2) Các yêu cầu bổ sung của Phần này có thể áp dụng được cho chất đó hoặc; trong trường hợp là hỗn hp, cho thành phần ca nó có nguy hiểm tri hơn.

 

MỤC LỤC

Chương 1 Qui định chung

1.1. Quy định chung

1.2Định nghĩa sự nguy him

1.3Định nghĩa

Chương 2 Khả năng chống chìm của tàu và vị trí các két hàng

2.1Qui định chung (IBC Code 2.1)

2.2. Dằn cứng và thông báo ổn định

2.3L x mạn n dưới boong mạn khô

2.4Trạng thái ttrọng (IBC Code 2.4)

2.5. Lỗ thng giả định (IBC Code 2.5)

2.6Vị trí các két hàng (IBC Code 2.6)

2.7Ngập nước gi định (IBC Code 2.7)

2.8Tiêu chuẩn lỗ thng

2.9Yêu cầu chống chìm (IBC Code 2.9)

Chương 3 Bố trí tàu

3.1Cách ly hàng (IBC Code 3.1)

3.2Buồng , bung phục vụ, bung máy và các trạm điều khin (IBC Code 3.2)

3.3Các bung bơm hàng (IBC Code 3.3)

3.4Lối ra vào các khoang ở khu vực hàng (IBC Code 3.4)

3.5Hệ thống hút khô và dn (IBC Code 3.5)

3.6Nhận dạng bơm và đườnng (IBC Code 3.6)

3.7Hệ thống nạp và x hàng  mũi hoặc đuôtàu

3.8. Các yêu cầu v vn hành

Chương 4 Biện pháp chứa hàng

4.1Định nghĩa (IBC Code 4.1)

4.2Thiết kế và kết cu

4.3Những yêu cầu v loại két dùng cho những sn phẩm đc bit (IBC Code 4.2)

Chương 5 Chuyển hàng

5.1. Kích thước đường ống (IBC Code 5.1)

5.2Chế tạo đường ng và các chi tiết ni ống

5.3. Hàn hệ thống ống (IBC Code 5.2.5)

5.4. Các yêu cầu thử đối với đường ống (IBC Code 5.4)

5.5. Bố trí đường ống (IBC Code 5.5)

5.6. Hệ thống điều khiển việc chuyển hàng

5.7. Các ống mềm dẫn hàng của tàu (IBC Code 5.7)

Chương 6 Vật liệu chế tạo (IBC Code Chương 6)

6.1. Qui định chung

6.2. Những yêu cầu đặc biệt đối với vật liệu

Chương 7 Kiểm soát nhiệt độ bán hàng (IBC Code Chương 7)

7.1. Qui định chung

7.2. Các yêu cầu bổ sung

Chương 8 Hệ thống thông hơi két hàng và thoát khí (IBC Code Chương 8)

8.1. Thông hơi két hàng

8.2. Các kiểu hệ thống thông hơi két (IBC Code 8.3)

8.3. Yêu cầu thông hơi cho từng loại sản phẩm (IBC Code 8.4)

Chương 9 Kiểm soát môi trường (IBC Code Chương 9)

9.1. Qui định chung

9.2. Yêu cầu kiểm soát môi trường cho các sản phẩm riêng

Chương 10 Trang bị điện

10.1. Qui định chung

10.2. Các vị trí nguy hiểm, các kiểu thiết bị và dây dẫn (IBC Code 10.2)

10.3. Liên kết

10.4. Các yêu cầu đối với những sản phẩm riêng

Chương 11 Phòng cháy và chữa cháy

11.1. Qui định chung (Theo IBC Code 11.1)

11.2. Các buồng bơm hàng (Theo IBC Code 11.2)

11.3. Khu vực hàng (IBC Code 11.3)

11.4. Các yêu cầu riêng

Chương 12 Thông gió cưỡng bức ở khu vực hàng

12.1. Qui định chung

12.2. Các không gian thường được vào trong khi làm hàng

12.3. Các buồng bơm và các khoang kín khác thông thường được vào (IBC Code 12.2)

12.4. Các khoang thông thường không được vào (IBC Code 12.3)

12.5. Những yêu cầu vận hành (Theo IBC Code 12.1.2)

Chương 13 Các dụng cụ đo

13.1. Đo kiểm tra

13.2. Phát hiện hơi

13.3. Các yêu cầu bổ sung

Chương 14 Trang bị phòng hộ cá nhân

14.1Trang bị phòng hộ (Theo IBC Code 14.1.)

14.2Trang bị an toàn (Theo IBC Code 14.2.)

14.3Các yêu cầu vn hành

Chương 15 Yêcầu đc biệt

15.1Dung dịch axeton xyanohydrin và lactonitrin (80% hoặc nhỏ hơn) (IBC Code 15.1)

15.2Dung dịch amôni nitrat 93% hoặc nhỏ hơn tính theo trọng lượng

15.3Các bon disunfua

15.4Dietil ete (IBC Code 15.4)

15.5Dung dịch hidrô peroxit

15.6Hỗn hợp nhiên liu động cơ chống gây nổ (chứa alkyl chì)

15.7Phốt pho vàng hoặc trắng

15.8Propylen oxit và các hỗn hợp của etylen oxit/propylen oxit có hàm lượng etylen oxit không quá 30% theo trọng lưng

15.9Dung dịch natri clorat không lớn hơn 50% (Theo IBC Code 15.9)

15.10Lưu huỳnh lỏng (Theo IBC Code 15.10.)

15.11Các Axit

15.12Các sn phẩm độc (IBC Code 15.12)

15.13Hàng được bo v bng chất phụ gia (IBC Code 15.13)

15.14Hàng có áp suất hơi tuyt đối lớn hơn 0,1013 Mpa  nhit độ 37,8 °C

15.15(Đã b)

15.16Nhiễm bhàng (IBC Code 15.16)

15.17Yêu cầu thông gió tăng cường (IBC Code 15.17)

15.18. Yêu cầu đặc biệt đối với buồng bơm hàng

15.19Kiểm soát sự tràn hàng

15.20. Octyl nitrat, tất cả các chất đồng phân (IBC Code 15.20)

15.21Cảm biến nhiệt

15.22. Yêu cu vn hành

Chương 16 Yêu cầu vận hành

16.1Lượng hàng tối đa cho phép cho mỗi két

16.2Yêcầu vận hành

16.3Điều kin ch các sn ph(Theo IBC Code 16.3)

16.4Tài liệu hướng dẫn thủ tục và bố trí xả các chất lỏng độc (IBC Cocle 16.4)

Chương 17 Tóm tt các yêu cầu tối thiểu (Theo IBC Code Chương 17)

17.1. Qui định chung

Chương 18 Danh mục hóa chất mà phần này không áp dụng

18.1. Qui định chung

Chương 19 Yêu cầu đối với các tàu thiêu hủy hóa chất lỏng thải trên biển

19.1. Qui định chung

19.2Khả năng chống chìm  v trí các két hàng (IBC Code 19.3)

19.3B trí chung ca tàu (lBC Code 19.3)

19.4Tiêu chuẩn chứa hàng và  hy cht thải (IBC Code 19.4)

19.5Vn chuyển hàng (IBC Code 19.5)

19 6Vt liu kết cấu (IBC Code 19.6)

19.7H thống thông hơi két (IBC Code 19.7)

19.8Kiểm soát môi trường két hàng (IBC Code 19.8)

19.9Trang bị điện (IBC Code 19.9)

19.10Phòng cháy và chữa cháy (Theo IBC Code 19.10)

19.11Thông gió cưng bức trong khu vực chứa hàng và  vị trí lò thiêu (IBC Code 19.11)

19.12Đo kiểm tra và thiết bị kiểm soát tràn két (IBC Code 19.12)

19.13Bảo v cá nhân

19.14Yêu cầu vận hành

Chương 20 Vận chuyển chất thi hóa chất lỏng

20.1Qui định chung

20.2Tài liệu

20.3Phân loại các chất thải hóa chất lng

20.4Chở và xử lý các chất thải hóa chất lỏng

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6259-8E:2003 VỀ QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP – CÁC TÀU CHUYÊN DÙNG – PHẦN 8E: TÀU CHỞ XÔ HOÁ CHẤT NGUY HIỂM
Số, ký hiệu văn bản TCVN6259-8E:2003 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản