TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6381:2007 (ISO 3297 : 1998) VỀ THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – MÃ SỐ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ CHO XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ (ISSN)
TCVN 6381 : 2007
ISO 3297 : 1998
THÔNG TIN VÀ TÝ LIỆU − MÃ SỐ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ CHO XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ (ISSN)
Information and Documentation − International standard serial numbering (ISSN)
Lời nói ðầu
TCVN 6381: 2007 thay thế TCVN 6381: 1998.
TCVN 6381: 2007 hoàn toàn týõng ðýõng với ISO 3297: 1998.
TCVN 6381 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 46 Thông tin tý liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Ðo lýờng Chất lýợng ðề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời mở ðầu
Ðã từ lâu ngýời ta nhận thấy rằng cần có một mã ngắn gọn, ðõn nhất, ðõn nghĩa ðể nhận biết các xuất bản phẩm nhiều kỳ. Sự trao ðổi thông tin giữa các hệ thống máy tính của các tổ chức khác nhau, nhý ngýời sử dụng (thý viện, các dịch vụ làm tóm tắt và những ngýời sử dụng khác), ngýời cung cấp hoặc ngýời phân phối và các nhà xuất bản và sản xuất, yêu cầu cần phải có một mã chuẩn. Sự giao tiếp giữa những tổ chức khác nhau výợt ra ngoài biên giới quốc gia và do ðó ðòi hỏi một mã quốc tế mà mã này phải là mã dạng số vì không có một bảng chữ cái riêng biệt nào ðýợc ða số các nhà sản xuất và ngýời sử dụng xuất bản phẩm nhiều kỳ áp dụng. Ðể ðáp ứng những yêu cầu này, mã số tiêu chuẩn quốc tế ðối với xuất bản phẩm nhiều kỳ ðã ðýợc xây dựng làm mã phân ðịnh cho các xuất bản phẩm nhiều kỳ.
Hệ thống dữ liệu về xuất bản phẩm nhiều kỳ quốc tế (ISDS) ðýợc thành lập nhý là một tổ chức ða chính phủ trong phạm vi khuôn khổ của chýõng trình UNESCO/UNISIST ðýợc chỉ ðịnh ðể kiểm soát việc cấp mã số ISSN. ISDS từ ðó trở thành mạng ISSN.
Mạng ISSN bao gồm các trung tâm quốc gia và khu vực, ðýợc ðiều phối với nhau bởi một Trung tâm Quốc tế. Các Trung tâm Quốc gia có trách nhiệm cấp mã số ISSN và việc ðãng ký các xuất bản phẩm nhiều kỳ ðýợc xuất bản tại nýớc sở tại, và có trách nhiệm ðối với việc chuyển những ðãng ký này ðến Trung tâm Quốc tế. Một vài Trung tâm Quốc gia có thể quyết ðịnh cùng thiết lập một trung tâm khu vực vì lý do kinh tế, ðịa lý hay ngôn ngữ.
Khi cần, Trung tâm quốc tế ðảm nhận việc cấp và ðãng ký ISSN cho các xuất bản phẩm nhiều kỳ do các tổ chức quốc tế xuất bản và cho các xuất bản phẩm nhiều kỳ xuất bản tại nýớc mà ở ðó không có Trung tâm ISSN khu vực hay quốc gia. Trung tâm Quốc tế cũng có trách nhiệm ðối với việc cấp một lýợng mã số ISSN cho các trung tâm khu vực hay quốc gia, ðể ðiều phối mọi hoạt ðộng trong phạm vi mạng và ðể xuất bản danh mục ðãng ký mã số ISSN quốc tế 1.
THÔNG TIN VÀ TÝ LIỆU − MÃ SỐ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ CHO XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ (ISSN)
Information and Documentation − International standard serial numbering (ISSN)
1. Phạm vi áp dụng
Mục ðích của tiêu chuẩn này là quy ðịnh và khuyến khích việc sử dụng mã số ISSN ðể phân ðịnh một cách ðõn nhất các xuất bản phẩm nhiều kỳ.
Mỗi mã số ISSN là số phân ðịnh ðõn nhất cho một xuất bản phẩm nhiều kỳ riêng biệt.
Có thể áp dụng mã ISSN cho tất cả các loại xuất bản phẩm nhiều kỳ, không tính ðến việc xuất bản phẩm ðó là trong quá khứ, hiện tại hay sẽ ðýợc xuất bản trong týõng lai gần, không tính ðến cả phýõng tiện xuất bản. Xuất bản phẩm nhiều kỳ bao gồm xuất bản phẩm ðịnh kỳ, báo, ấn phẩm hàng nãm (nhý các báo cáo, niên giám, danh bạ…) và tạp chí, tùng thý, kỷ yếu, công trình nghiên cứu, công trình hội nghị … của các hội.
Tiêu chuẩn này không quy ðịnh việc ấn ðịnh mã ISSN cho tài liệu chuyên khảo, báo cáo kỹ thuật, các tài liệu ghi âm và ghi hình và các ấn phẩm âm nhạc in. Các tài liệu này có thể áp dụng mã ISSN trong việc bổ sung số chuẩn khi chúng là phần của xuất bản phẩm nhiều kỳ.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Ðối với các tài liệu viện dẫn ghi nãm công bố thì áp dụng bản ðýợc nêu. Ðối với các tài liệu viện dẫn không ghi nãm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa ðổi.
ISO 8: 1977, Documentation – Presentation of periodicals (Tý liệu – Trình bày các xuất bản phẩm ðịnh kỳ).
ISO 2709: 1996, Information and documentation – Format for information exchange (Thông tin và tý liệu – Khổ mẫu trao ðổi thông tin).
ISO 5123: 1984, Documentation – Headers for microfiche of monographs and serials (Tý liệu – Tiêu ðề ðối với vi phiếu của tài liệu chuyên khảo và xuất bản phẩm nhiều kỳ).
ISO 7275 : 1985, Documentation – Presentation of title information of series ( Tý liệu – Trình bày thông tin nhan ðề của tùng thý)
3. Thuật ngữ, ðịnh nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, ðịnh nghĩa sau:
3.1.
Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN) (Interantional Standard Serial Number)
Dãy số gồm tám chữ số kể cả chữ số kiểm tra và ðýợc ðặt sau tiền tố ISSN, do Mạng ISSN cấp cho một xuất bản phẩm nhiều kỳ.
Chú thích: Trong tiếng Anh, chữ viết tắt “ISSN” ám chỉ các dạng thức số ít hay số nhiều tùy thuộc vào ngữ cảnh.
3.2
Nhan ðề khoá (key title)
Tên ðõn nhất do mạng ISSN cấp cho một xuất bản phẩm nhiều kỳ và gắn liền với mã số ISSN của nó.
3.3
Xuất bản phẩm nhiều kỳ (serial)
Xuất bản phẩm, dýới bất kỳ dạng thức nào, ðýợc phát hành thành những phần kế tiếp nhau, thýờng ðýợc ðánh bằng số hoặc theo thứ tự thời gian và ðýợc dự ðịnh xuất bản kéo dài trong một khoảng thời gian không xác ðịnh.
Chú thích: Ðịnh nghĩa này không bao gồm các xuất bản phẩm ðýợc xuất bản với số phần xác ðịnh trong một khoảng thời gian ðýợc ấn ðịnh trýớc.
4 Cấu trúc của mã số ISSN
Mã số ISSN bao gồm tám chữ số, trong các số Ảrập từ 0 ðến 9, trừ số cuối cùng là số kiểm tra ðôi khi có thể là X (xem phụ lục B). Mã số ISSN không mang các yếu tố hàm ý cục bộ ðể phân ðịnh ngôn ngữ, nýớc hay nhà xuất bản.
Vì mã số ISSN thýờng giống nhý các mã dùng cho các mục ðích khác, chẳng hạn mã số Sách chuẩn quốc tế (ISBN) hay các số kiểm soát vị trí, nên cần có dấu hiệu ðặc biệt khi trình bày chúng dýới dạng viết hoặc in. Do ðó, mã số ISSN phải ðặt sau tiền tố ISSN và một dấu cách, và ðýợc thể hiện thành hai nhóm, mỗi nhóm gồm bốn số, ðýợc tách biệt với nhau bằng một gạch ngang nhý ví dụ dýới ðây.
Ví dụ: ISSN 0251-1479 ISSN 1050-124X
Số kiểm tra bao giờ cũng ðứng ở vị trí cuối cùng bên phải (hàng số thấp hõn) và ðýợc tính trên cõ sở môðun 11 với trọng số từ 8 ðến 2, dùng X thay thế cho 10 khi số kiểm tra bằng 10. Mã số ISSN do Trung tâm Quốc tế ISSN thiết kế và phân phối2).
5. Bản quyền
Không tồn tại bản quyền trong việc cấp mã số ISSN hoặc trong việc sử dụng chúng kết hợp với, hoặc thay thế cho các xuất bản phẩm mà chúng thể hiện .
6. In và gán mã số ISSN trên xuất bản phẩm nhiều kỳ
6.1. Quy ðịnh chung
Mã số ISSN phải ðýợc trình bày thành hai nhóm, mỗi nhóm gồm bốn chữ số cách nhau bằng dấu gạch ngang và phải luôn ðứng sau tiền tố ISSN và một dấu cách (xem ðiều 4).
Mã số ISSN phải ðýợc in ở vị trí nổi bật, dễ thấy trên hoặc trong số ðầu tiên và trên hoặc trong mỗi số tiếp theo của xuất bản phẩm nhiều kỳ.
Nếu một xuất bản phẩm có cả mã số ISSN và một mã số tiêu chuẩn khác, chẳng hạn nhý mã số ISBN cho một tập của một tùng thý, thì cả hai mã số phải cùng ðýợc in, mỗi số phải ðýợc phân ðịnh bằng tiền tố riêng của mình: ISBN hoặc ISSN hoặc một tiền tố týõng ứng khác (xem ISO 7275).
6.2 Các xuất bản phẩm nhiều kỳ dạng giấy
Mã số ISSN phải ðýợc in ở vị trí nổi bật, dễ thấy trên mỗi số ðýợc in của xuất bản phẩm nhiều kỳ theo trật tự ýu tiên nhý sau: bìa trýớc, trang nhan ðề, ðầu ðề, cột nhan ðề của một tờ báo, bìa sau hoặc phần ghi cuối sách. Trên một xuất bản phẩm ðịnh kỳ, mã số ISSN, khi có thể, phải ðýợc in ở góc phía trên bên phải của bìa trýớc (xem ISO 8). Trong trýờng hợp xuất bản phẩm ðóng lộn ðầu tête-bêche (có nghĩa là khi hai bản vãn ðýợc ðóng chung và ngýợc nhau), thì phải in mã số ISSN trên cả hai bìa của hai bản vãn ðó.
Nếu dùng từ hai mã số ISSN trở lên ðể nhận biết các tên gọi xuất bản phẩm nhiều kỳ khác nhau, chẳng hạn tên của bộ tùng thý chính và tên các tùng thý con, mỗi mã số ISSN phải ðýợc in trên xuất bản phẩm và phải ðýợc phân biệt bằng cách thêm tên ðầy ðủ hay tên viết tắt trong ngoặc ðõn sau số týõng ứng, hoặc in mã số ISSN càng gần càng tốt với các tên týõng ứng. Khi xuất bản phẩm chứa một xuất bản phẩm nhiều kỳ khác nhý phần bổ sung hay phụ trýõng với trang nhan ðề riêng, mã số ISSN của phần bổ sung hay phụ trýõng ðó phải ðýợc in trên trang nhan ðề ðó hoặc một chỗ khác thích hợp trong phần bổ sung hay phụ trýõng. Các xuất bản phẩm nhiều kỳ phát hành cùng các phần ði kèm phải thể hiện mã số ISSN trên mỗi phần của phần hợp thành ðó.
6.3 Xuất bản phẩm nhiều kỳ dạng không phải là giấy
Trên các xuất bản phẩm nhiều kỳ ðýợc xuất bản không phải là giấy, phải thể hiện mã số ISSN trên tất cả các phần mà mắt ngýời có thể nhìn thấy (ví dụ vật ðựng, nhãn, phiếu).
Trên xuất bản phẩm nhiều kỳ ðýợc xuất bản trên vi phiếu, phải ðặt mã số ISSN vào vùng phân ðịnh của ðầu vi phiếu (xem ISO 5123).
Trên xuất bản phẩm nhiều kỳ ðýợc xuất bản bằng phýõng tiện ðiện tử, phải in mã số ISSN trên màn hình nhan ðề hay phần týõng ứng của nó (ví dụ danh bạ chính hoặc màn hình ðầu tiên). Nếu xuất bản phẩm nhiều kỳ ðýợc xuất bản trên vật mang tin ðiện tử có liên quan ðến vật thể (ví dụ CD- ROM), phải in mã số ISSN thậm chí trên tất cả các nhãn gắn cố ðịnh vào nó hoặc, nếu không thể thể hiện mã số ISSN trên vật phẩm và nhãn của nó thì phải thể hiện mã số ISSN trên vật ðựng nó.
7. Quan hệ giữa mã số ISSN và xuất bản phẩm nhiều kỳ
7.1. Chỉ cấp một mã số ISSN cho một xuất bản phẩm nhiều kỳ. Mã số ISSN này gắn với nhan ðề khoá ðýợc thiết lập bởi trung tâm ISSN tại thời ðiểm ðãng ký.
7.2. Khi tên của xuất bản phẩm nhiều kỳ thay ðổi, phải cấp mã số ISSN mới và nhan ðề khoá mới.
7.3. Khi một xuất bản phẩm nhiều kỳ riêng biệt tồn tại bên trong một xuất bản phẩm nhiều kỳ khác, thì mỗi xuất bản phẩm nhiều kỳ sẽ có mã số ISSN và nhan ðề khoá riêng của mình mà không tính ðến dạng thức thể hiện (ví dụ một phần bổ sung hay phụ trýõng).
7.4. Khi xuất bản một xuất bản phẩm nhiều kỳ trên phýõng tiện truyền thông ðại chúng khác, có cùng tên hoặc là không, thì phải cấp mã số ISSN và nhan ðề khóa khác cho các lần xuất bản khác nhau.
Chú thích: Các vi phiên bản ðýợc làm ðể thay thế các tài liệu gốc là trýờng hợp ngoại lệ và phải dùng mã số ISSN ðã biết của các xuất bản phẩm nhiều kỳ gốc.
7.5. Một khi ðã cấp mã số ISSN cho một xuất bản phẩm nhiều kỳ dýới một nhan ðề khóa nào ðó, thì trong mọi trýờng hợp, không ðýợc cấp lại mã số ISSN này cho một xuất bản phẩm nhiều kỳ khác.
8. Nhan ðề khoá
Nhan ðề khoá do Trung tâm ISSN có trách nhiệm ðãng ký xuất bản phẩm nhiều kỳ lập ra, phù hợp với quy tắc ghi trong tài liệu hýớng dẫn ISSN3) . Nhan ðề khoá bắt nguồn từ tên, và nếu cần làm cho nó thành ðõn nhất, thì bổ sung thêm thông tin bất kỳ nào xuất hiện trên xuất bản phẩm tại thời ðiểm ðãng ký (ví dụ nõi xuất bản, ngày, vật mang tin, tên nhà xuất bản…).
Tất cả các nhan ðề khoá ðều ðýợc liệt kê trong Danh bạ ðãng ký ISSN cùng với mã số ISSN của chúng. Các nhan ðề khoá không phải là chữ Latinh phải ðýợc Latinh hoá theo các tiêu chuẩn quốc tế ISO, hoặc trong trýờng hợp không có tiêu chuẩn ISO thì theo các tiêu chuẩn quốc gia.
9. Các yếu tố dữ liệu dùng trong mạng ISSN
Các tệp dữ liệu ISSN, tại Trung tâm Quốc tế và các trung tâm quốc gia và khu vực, bao gồm một tập hợp các yếu tố dữ liệu chung (xem phụ lục A), ðủ ðể nhận dạng xuất bản phẩm nhiều kỳ4).
Danh mục các yếu tố dữ liệu có thể tãng thêm với các tùng bổ sung nếu các quốc gia, khu vực hay quốc tế thấy cần thiết.
Nhằm trao ðổi dữ liệu về xuất bản phẩm nhiều kỳ, mạng ISSN sử dụng khổ (mẫu) tiêu chuẩn quốc tế quy ðịnh trong ISO 2709.
Phụ lục A
(tham khảo)
Danh mục các yếu tố dữ liệu dùng trong mạng ISSN
Các tệp dữ liệu ISSN, tại Trung tâm Quốc tế và các trung tâm quốc gia và khu vực, bao gồm một tập hợp các yếu tố dữ liệu chung ðýợc liệt kê trong danh mục dýới ðây:
ISSN;
Nhan ðề khoá; Nýớc xuất bản; Các dữ liệu in;
Nhan ðề khoá viết tắt; Nhan ðề khác;
Nhan ðề chính;
Tình trạng của xuất bản phẩm (ðều kỳ, thýờng kỳ, ðều ðặn);
(Các) Thời gian xuất bản;
Ðịnh kỳ;
Loại xuất bản phẩm;
Vật mang tin về mặt vật thể; Ngôn ngữ của xuất bản phẩm; Nguyên bản tên gốc;
Phân loại (UDC hoặc DDC); Mã trung tâm ISSN;
Tên của (các) cõ quan phát hành ghi trên ấn phẩm;
Tên của (các) cõ quan phát hành ðýợc lập trong thực tiễn biên mục quốc gia; Mã Coden và các mã khác;
Ðã ðýợc xử lý bởi các tổ chức làm tóm tắt và lập chỉ số ; Là lần xuất bản bằng ngôn ngữ khác của;
Có các lần xuất bản bằng ngôn ngữ khác; Vật mang tin vật lý khác;
Nhan ðề cũ; Nhan ðề mới;
Là phụ trýõng hay bổ sung cho;
Có (các) phụ trýõng hay (các) bổ sung; Là tùng thý con của;
Có tùng thý con;
Nhan ðề liên quan.
Phụ lục B
(tham khảo)
Các bước tính số kiểm tra
Số kiểm tra giúp tránh khỏi sai lỗi do việc sao chép dữ liệu không chính xác. Số kiểm tra ðặc biệt có hiệu quả trong việc tìm ra các lỗi do hoán vị. Số kiểm tra dùng trong mã số ISSN ðýợc tính dựa trên cõ sở Modun 11 với trọng số 8 ðến 2, nhý ðýợc nêu trong bảng dýới ðây.
Các býớc |
Ví dụ |
|
1 |
Lấy bẩy chữ số ðầu tiên của mã số ISSN (số kiểm tra sẽ là chữ số thứ tám và là chữ số cuối cùng) |
0 3 1 7 8 4 7 |
2 |
áp dụng các thừa số trọng số bất biến (8 ðến
2) liên ðới ðến mỗi chữ số |
8 7 6 5 4 3 2 |
3 |
Nhân mỗi chữ số với thừa số trọng số liên ðới của nó (ví dụ 0 x 8; 3 x 7; 1 x 6 …) |
0 3 1 7 8 4 7 x 8 7 6 5 4 3 2 |
= 0 21 6 35 32 12 14 |
||
4 |
Tính tổng các tích này | 0 + 21 + 6 + 35+ 32 +12 +14 = 120 |
5 |
Chia tổng này cho modun 11 ðể tìm mã số dý | 120 ¸ 11 = 10 và dý 10 |
6 |
Lấy 11 trừ số dý ðể tạo số kiểm tra yêu cầu. Nếu số kiểm tra là 10, tạo số kiểm tra là X.
Nếu không có số dý, tạo số kiểm tra là 0 (zero). |
11 – 10 = 1 |
7 |
Viết thêm mã số kiểm tra tính ðýợc vào ðể tạo ra mã số ISSN gồm tám chữ số. | 0317-8471 |
Phụ lục C
(tham khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 4 : 1997, Information and documentation – Rules for the abbreviation of title words and titles of publications (Thông tin và tý liệu – Quy tắc viết tắt các từ trong tiêu ðề và nhan ðề của xuất bản phẩm)
[2] ISO 9 Information and documentation – Transliteration of Cyrillic characters into Latin characters Slavic and non-Slavic languages (Thông tin và tý liệu – Chuyển chữ Kirin sang chữ Latin – Ngôn ngữ Xlavõ và không phảI Xlavõ)
[3] ISO 215 : 1986, Documentation – Presentation of contributions to periodicals and serials (Tý liệu – Cách trình bày những ðóng góp vào ấn phẩm ðịnh kỳ và nhiều kỳ)
[4] ISO 233-2 : 1993, Information and documentation – Transliteration of Arabic characters into Latin characters – Part 2: Arabic language – Simplified transliteration. (Thông tin và tý liệu – Chuyển chữ ả rập sang chữ Latin – Phần 2: Ngôn ngữ ả rập – Ðõn giản hoá việc chuyển chữ)
[5] ISO 259-2 : 1994, Information and documentation – Transliteration of Hebrew characters into Latin characters – Part 2: Simplified transliteration. (Thông tin và tý liệu – Chuyển chữ Do Thái sang chữ Latinh – Phần 2: Ðõn giản hoá việc chuyển chữ)
[6] ISO 843 : 1997, Information and documentation – Conversion of Greek characters into Latin characters (Thông tin và tý liệu – Chuyển ðổi chữ Hy Lạp sang chữ Latinh)
[7] TCVN 6380 : 2007( ISO 2108 : 2006), Information and documentation – International standard book numbering (ISBN) (Thông tin và tý liệu – Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách)
[8] ISO 3602 : 1989, Documentation – Romanization of Japanese (kana script) (Tý liệu – La Tinh hoá chữ Nhật) ( chữ viết Kana)
[9] ISO 3901 : 1986, Documentation – International Standard Recording Code (ISRC) (Tý liệu – Mã bản ghi âm theo tiêu chuẩn quốc tế)
[10] ISO 5122 : 1979, Documentation – Abstract sheets in serial publications. (Tý liệu – Các tờ tóm tắt trong các xuất bản phẩm nhiều kỳ)
[11] ISO 5966 : 1982 , Documentation – Presentation of scientific and technical report (Tý liệu – Cách trình bày báo cáo khoa học và kỹ thuật)
[12] ISO 7098 : 1991, Information and documentation- Romanization of Chinese (Thông tin tý liệu – La Tinh hoá tiếng Trung Quốc)
[13] ISO 7144: 1986, Documentation – Presentation of these and similar documents (Tý liệu – Cách trình bày các luận vãn và tài liệu týõng tự)
[14] ISO 10444 : 1994, Information and documentation – International standard technical report number (ISRN)(Thông tin và tý liệu – Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho báo cáo kỹ thuật)
[15] ISO 10957: 1993, Information and documentation – International standard music number (ISMN) (Thông tin và tý liệu – Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho nhạc phẩm)
[16] Thý mục tài liệu tham khảo mô tả xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISBDS). Liên ðoàn Quốc tế về Hiệp hội thý viện và Viện (IFLA), bản soát xét, London , 1988.
1 Danh mục ðãng ký ISSN có sẵn ở Trung tâm quốc tế ISSN.
2) Trung tâm quốc tế ISSN
20, ðýờng Bachaumont
75002 Pari, Pháp
Ðiện thoại: (33 1) 44 88 22 20
Fax: (33 1) 40 26 32 43
E-mail: issnic@issn.org www: http://www.issn.org
3) Tài liệu hýớng dẫn ISSN có sẵn ở Trung tâm quốc tế ISSN.
4) Toàn bộ các quy ðịnh kỹ thuật của các yếu tố dữ liệu ðýợc ghi trong tài liệu hýớng dẫn ISSN.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6381:2007 (ISO 3297 : 1998) VỀ THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – MÃ SỐ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ CHO XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ (ISSN) | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6381:2007 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |