TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6394:2014 VỀ MƯƠNG BÊ TÔNG CỐT THÉP THÀNH MỎNG ĐÚC SẴN

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6394:2014

MƯƠNG BÊ TÔNG CỐT THÉP THÀNH MỎNG ĐÚC SẴN

Precast thin wall reinforced concrete channels

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử kiểm tra nghiệm thu chất lượng đối với sản phẩm “Mương bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn dùng trong các công trình tưới tiêu nông nghiệp và thoát nước thải.

Tiêu chun 6394:2014 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận giải pháp công nghệ phù hợp cho “Dây chuyền công nghệ chế tạo các sản phm bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn dùng trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường được Bộ Xây dựng ra quyết định công nhận và cho phép áp dụng rộng rãi trên toàn quốc (theo Quyết định số 885/QĐ-BXD ngày 30/9/2011), đồng thời áp dụng giải pháp Mương bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵncủa Công ty TNHH MTV thoát nước và phát triển đô thị tnh Bà Rịa – Vũng Tàu (BUSADCO) được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Bng độc quyền giải pháp hữu ích theo Quyết định số 43719/QĐ-SHTT ngày 14 tháng 8 năm 2013.

MƯƠNG BÊ TÔNG CỐT THÉP THÀNH MỎNG ĐÚC SẴN

Precast thin wall reinforced concrete channels

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm mương bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn (cóchiều dày danh nghĩa của thành không lớn hơn 80 mm) dùng trong các công trình tưới tiêunông nghiệp và thoát nước thải.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1651-1:2008, Thép cốt bê tông – Phần 1: Thép thanh tròn trơn.

TCVN 1651-2:2008, Thép cốt bê tông – Phần 2: Thép thanh vằn.

TCVN 1651-3:2008, Thép cốt bê tông – Phần 3: Lưới thép hàn.

TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.

TCVN 3118:1993, Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén.

TCVN 4506:2012 Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6067:2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6288:1997, Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt.

TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 7711:2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 8826:2011, Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa – Silicafume và tro trấu nghiền mịn.

TCVN 8827:2011, Phụ gia hóa học cho bê tông.

TCVN 9356:2012, Kết cấu bê tông cốt thép – Phương pháp điện t xác định chiều dày lớp bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông.

TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06), Bê tông – Phương pháp xác định cường độ kéo nhổ.

TCVN 10302:2014, Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Đốt mương (Channel internode)

Một sản phm mương bê tông cốt thép thành mng đúc sẵn sản xuất theo kích thước qui định.

3.2. Mối nối (Joint)

Phần liên kết giữa đầu dương và đầu âm của các đốt mương (Hình 3).

3.2.1. Đầu dương (Possitive head)

Phần mối nối nhìn thấy từ bên trong sau khi các đốt mương đã được lp ghép vào nhau.

3.2.2. Đầu âm (Negative head)

Phần mối nối nhìn thấy bên ngoài sau khi các đốt mương đã được lắp ghép vào nhau.

3.3. Kích thước danh nghĩa (Nominal dimension)

Kích thước được qui ước chọn làm kích thước cơ bản để thiết kế các mô đun các kích thước của đốt mương.

3.4. Chiều dài hiệu dụng (Effective length)

Chiều dài được tính từ mép ngoài đầu âm đến mép trong đầu dương của đốt mương.

3.5. Lô sản phẩm (Product lot)

Số lượng đốt mương được sản xuất liên tục theo cùng một thiết kế, vật liệu, và quy trình công nghệ được qui định khi lấy mẫu thử đối với các chỉ tiêu kỹ thuật khác nhau.

4. Phân loại, các kích thước cơ bản và ký hiệu

4.1. Phân loại

4.1.1. Theo mục đích sử dụng

– Mương tưới tiêu cho nông nghiệp;

Mương thoát nước.

4.1.2. Theo hình dạng đốt mương

– Mương có tiết diện dạng U đáy phẳng (Hình 1a);

– Mương có tiết diện dạng U đáy cong (Hình 1b).

Hình 1 – Hình dạng cơ bản đốt mương

4.1.3. Theo cấu tạo

– Mương có nắp (nắp kín và nắp hở);

– Mương không có nắp.

4.1.4. Theo khả năng chịu tải

– Mương chịu tải thông thường;

– Mương chịu tải cao.

4.2. Kích thước cơ bản

Kích thước cơ bản của các loại đốt mương, tm đan nắp và mối nối khi lắp ghép được thể hiện Hình 2 và Hình 3.

CHÚ DN: 1- Đốt mương; 2- Tấm đan nắp; L- Chiều dài hiệu dụng; B- Chiều rộng lòng mương; h- chiều cao lòng mương: t- Chiều dày thành; d- Chiều dày đáy.

2a) Đốt mương bê tông dạng U đáy phẳng

CHÚ DN: L- Chiều dài hiệu dụng; B- Chiều rộng lòng mương; h- Chiều cao lòng mương; t- Chiều dày thành; d- Chiều dày đáy; b- Chiều rộng đáy ngoài.

2b) Đốt mương bê tông dạng U đáy cong

CHÚ DN: Bn – Chiều rộng nắp; Ln– Chiều dài nắp; Dn– Chiều dày nắp.

2c) Tấm đan nắp mương

Hình 2 – Đốt mương bê tông đúc sẵn

CHÚ DN: 1- Đầu dương mối nối;

2- Đầu âm mối nối.

CHÚ THÍCH: Chi tiết các mối nối, rãnh cố định nắp xem thêm tại Phụ lục A

Hình 3 – Mối nối đốt mương

4.2. Ký hiệu

Các sn phẩm đốt mương được ký hiệu bằng các chữ và số viết tắt theo trình tự sau:

– U: Mương có tiết diện dạng U đáy phẳng.

Uc: Mương có tiết diện dạng U đáy cong.

– B: Chiều rộng lòng mương.

– 400, 500…900: số đo chiều rộng lòng mương, mm.

– Pt: Mương chịu tải thông thường.

Pc: Mương chịu tải cao.

Ví dụ:UB500 được hiểu là loại mương dạng U đáy phng không có nắp có chiều rộng lòng mương bằng 500 mm;

UB500-Pt được hiểu là loại mương dạng U đáy phẳng có nắp với chiều rộng lòng mương bằng 500 mm và khả năng chịu tải thông thường

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Yêu cầu về vật liệu

5.1.1. Xi măng

Xi măng dùng để sản xuất mương bê tông đúc sẵn sử dụng cho thoát nước thi và mương tưới tiêu các vùng có môi trường xâm thực là các loại xi măng poóc lăng bền sun phát (PCSR) phù hợp với TCVN 6067:2004 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát (PCBMSR, PCBHSR) phù hợp với TCVN 7711:2013.

Đối với mương tưới tiêu các vùng không chịu môi trưng xâm thực có thể sử dụng xi măng poóc lăng phù hợp với TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp phù hợp với TCVN 6260:2009.

5.1.2. Cốt liệu

Các loại cốt liệu dùng để sản xuất mương bê tông phù hợp với TCVN 7570:2006. Ngoài ra còn phải thỏa mãn các quy định của thiết kế.

5.1.3. Nưc

Nước trộn và bảo dưỡng bê tông phù hợp với TCVN 4506:2012.

5.1.4. Phụ gia

Phụ gia bê tông dùng để sản xuất mương bê tông phù hợp với TCVN 8826:2011, TCVN 8827:2011 và TCVN 10302:2014.

5.1.5. Cốt thép

Cốt thép dùng cho sản xuất mương bê tông đúc sẵn phù hợp với các tiêu chun tương ứng sau: – Thép thanh dùng làm cốt chịu lực phù hợp TCVN 1651-1:2008 và TCVN 1651-2:2008;

Thép cuộn các bon thấp kéo nguội cường độ cao phù hợp với TCVN 6288:1997;

– Lưới thép hàn phù hợp TCVN 1651-3:2008.

Sai lệch khoảng cách bố trí thép theo thiết kế (tính bằng milimét):

– Đối với các thanh thép chịu lực không lớn hơn 10;

– Đi với thép đai không lớn hơn 10.

5.1.6. Bê tông

– Mác bê tông phải đm bảo theo yêu cầu thiết kế và không nhỏ hơn M25.

– Hỗn hợp bê tông có t lệ nước/xi măng (N/X) không lớn hơn 0,45.

5.2. Yêu cầu về kích thước và mức sai lệch kích thước

5.2.1. Kích thước

Các kích thước của các đốt mương dạng U đáy phng, U đáy cong, tấm nắp được quy định theo Bảng 1 và Bảng 2.

5.2.2. Sai lệch kích thước

5.2.2.1. Mức sai lệch kích thước đốt mương

Sai lệch giữa kích thước thực tế so với kích thước cơ bản của đốt mương và tấm nắp được quy định trong Bảng 3.

5.2.2.2. Mức sai lệch kích thước đầu nối

Mức sai lệch kích thước đầu dương: chiều rộng ngoài – 5 mm; chiều cao ngoài ± 5 mm.

Mức sai lệch kích thước đầu âm: chiều rộng trong + 5 mm; chiều cao trong ± 5 mm.

5.2.2.3. Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép

Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép bên trong và bên ngoài không được nhỏ hơn 12 mm.

5.3. Yêu cầu ngoại quan và các khuyết tật cho phép

5.3.1. Độ phẳng bề mặt

Bề mặt bên ngoài và bên trong của mương bê tông phải đảm bảo phẳng đều, không cho phép có các điểm lồi hoặc lõm vượt quá 2 mm.

Không cho phép có các lỗ rỗng trên bề mặt bê tông với chiều sâu lớn hơn 2 mm.

Bảng 1 – Kích thước danh nghĩa của các loại đốt mương bê tông đúc sẵn

Kích thưc tính bằng milimét

Loại mương

Ký hiệu

Kích thước 1)

Chiều rộng lòng mương, B 2)

Chiều dài hiệu dụng, L

Chiều cao lòng mương, h

Chiềudàythành, t

Chiều dày đáy, d

Chiều rộng đáy, b

Mương tưới tiêu 3) Mương dạng U đáyphẳng

UB400

400

1000 ÷ 2000

300 ÷ 600

40

70

UB500

500

UB600

600

50

UB700

700

500 ÷ 900

50

UB800

800

UB900

900

500 ÷ 1000

Mương dạng U đáycong

UCB400

400

1000

400 ÷ 500

40

180÷200

UCB500

500

UCB600

600

500 ÷ 600

50

200÷220

UCB700

700

600 ÷ 700

220÷250

UCB800

800

900 ÷ 1000

800 ÷ 900

250÷280

UCB900

900

900 ÷ 1000

Mươngthoátnướcthi ơng chịu tảithôngthường

UB400- Pt

400

1000÷2000

300 ÷ 600

40

70

UB500- Pt

500

UB600- Pt

600

50

UB700- Pt

700

500÷900

UB800- Pt

800

UB900- Pt

900

500÷1000

Mương chịu tải cao

UB400- Pc

400

300÷600

80

100

UB500-Pc

500

UB600-Pc

600

UB700-Pc

700

500÷900

UB800-Pc

800

UB900-Pc

900

500÷1000

CHÚ THÍCH:

1) Các kích thước khác theo yêu cầu khách hàng.

2) Trong trưng hợp mương dạng U đáy cong, B được đo tại vị trí miệng mương.

3) Các đoạn mương tưới tiêu băng qua đường phi có nắp đy và phải đạt độ chịu tải Pthoặc Pc tương ứng tùy theo yêu cầu thiết kế.

Bng 2 – Kích thước tấm nắp bê tông đúc sẵn

Kích thước tính bng milimét

Loại mương

Kích thước tấm nắp

Chiều dài, Ln

Chiều rộng, Bn

Chiều dày, Dn

Mương chịu tải thông thường (Pt)

1000 ÷ 2000

B + 2t + 220

80

Mương chịu tải cao (Pc)
CHÚ THÍCH;

B: Chiều rộng lòng mương

t: Chiều dày thành mương

Bảng 3 – Mức sai lệch kích thước cho phép của đốt mương và tấm nắp

Kích thước tính bng milimét

Loại mương theo chiều rộng lòng

Mức sai lệch kích thước cho phép

Đốt mương

Tấm nắp

Chiều dài hiệu dụng, L

Chiềurộnglòng, B

Chiềucaolòng, h

Chiềudàythành, t

Chiềudàyđáy, d

Chiều rộng đáy ngoài, b

Chiềudài, Ln

Chiurộng,Bn

Chiềudày, Dn

B400

± 10

± 5

± 5

± 2

± 5

± 4

± 10

± 5

± 3

B500

B600

B700

B800

B900

5.3.2. Nứt bề mặt

Cho phép có các vết nứt bề mặt bê tông do biến dạng mềm nhưng chiều rộng của các vết nứt không được quá 0,1 mm. Các vết nứt này có thể được xoa lấp bằng hồ xi măng.

5.3.3. Sự biến màu của bề mặt bê tông

Bề mặt bê tông của đốt mương không được có các vết ố biến màu do cốt thép bên trong bị ăn mòn tạo g.

5.3.4. Sứt vỡ bề mặt

Sứt vỡ bề mặt do tháo khuôn hoặc do quá trình vận chuyển, thì tổng diện tích bề mặt sứt vỡ không được vượt quá 4 lần bình phương mức sai lệch cho phép của chiều dài đốt mương trong đó diện tích một miếng st vỡ không được lớn hơn 1/2 lần tổng diện tích bề mặt các vết sứt v và không được có vết sứt v đồng thời c mặt trong và mặt ngoài tại chỗ tiếp xúc của các đầu nối.

5.4. Yêu cầu về khả năng chống thấm nước

Khả năng chống thấm nước của mương bê tông được đánh giá bằng khả năng chịu được áp lực thủy tĩnh của nước khi đốt mương được bịt kín hai đầu và lòng mương chứa đầy nước trong khoảng thời gian qui định 36 h mà không bị thm thành vết hoặc giọt nước mặt ngoài thành mương.

5.5. Yêu cầu về khả năng chịu tải

5.5.1. Kh năng chịu tải đứng

Khả năng chịu tải đứng chỉ áp dụng đối với mương có nắp, xác định theo phương pháp nén trên bệ máy, với lực nén giới hạn (ti trọng giới hạn) là lực nén được quy định Bảng 4 tương ứng với thiết kế kỹ thuật cho các loại mương có phạm vi áp dụng khác nhau.

Bảng 4 Khả năng chịu tải đứng của mương bê tông

Loại mương

Lực nén giới hạn, kN

Mương chịu tải thông thường (Pt)

45,0

Mương chịu tải cao (Pc)

75,0

5.5.2. Khả năng chịu tải ngang

Khả năng chịu tải ngang ch áp dụng đối với mương không có nắp, xác định bi tải trọng phá hủy tác động mặt ngoài thành mương và tải trọng phá hủy tác động lên mặt trong thành mương, được qui đnh Bảng 5 tương ứng với thiết kế kỹ thuật cho các loại mương có kích thước chiều rộng lòng mương khác nhau.

Bảng 5 – Khả năng chịu tải ngang của mương bê tông

Ký hiệu mương

Tải trọng phá hủy tác động mặt ngoài thành mương (kN/m), không nhỏ hơn

Tải trọng phá hủy tác động mặt trong thành mương (kN/m), không nhỏ hơn

B400

2,2

2,0

B500

B600

B700

B800

B900

6. Phương pháp thử

6.1. Lấy mẫu

– Để kiểm tra các chỉ tiêu về kích thước, ngoại quan, khuyết tật và cường độ bê tông, mỗi lô lấy ngẫu nhiên không ít hơn ba sản phẩm đại diện cho lô để thí nghiệm, cỡ lô thông thưng là 150 sản phẩm. Nếu số lượng không đ 150 sản phm cũng tính là một lô đủ.

– Khả năng chống thấm được kiểm tra định kỳ ba tháng một lần. Từ mỗi lô lấy ngẫu nhiên hai sản phẩm đã qua kiểm tra kích thước, ngoại quan và cường độ bê tông làm đại diện cho lô cần kiểm tra.

– Khả năng chịu ti được kiểm tra định kỳ sáu tháng một lần. Từ mỗi lô lấy ngẫu nhiên sáu sản phm đã qua kiểm tra kích thước, ngoại quan và cường độ bê tông làm đại diện cho lô kiểm tra. Trong đó, hai sản phẩm dùng để thử khả năng chịu tải đứng, hai sn phẩm để thử khả năng chịu tải ngang do nén ép tác động từ mặt ngoài thành mương, hai sản phẩm dùng để thử khả năng chịu tải ngang do tác động đạp đy thành trong mương.

6.2. Xác định kích thước và mức sai lệch kích thước

6.2.1. Thiết bị, dụng cụ

6.2.1.1. Thưc kẹp với hàm kẹp ln có độ chính xác 0,1 mm;

6.2.1.2. Thưc thép hoặc thước thép cuộn có khả năng đo độ dài 3 m, độ chính xác 1 mm;

6.2.1.3. Máy khoan.

6.2.2. Cách tiến hành

– Ly mẫu theo 6.1.

– Đo chiều dài hiệu dụng ca từng đốt mương theo các cạnh bằng thước thép hoặc thước thép cuộn.

– Đo chiều cao bên trong của từng đốt mương được tiến hành trên cả hai đầu đốt mương.

– Đo chiều dày của thành mương theo các cạnh hai đầu bằng thước kp.

– Đo chiều dày của đáy mương ở hai đầu bằng thước kẹp.

– Đo chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép đối với từng đốt mương theo TCVN 9356:2012, hoặc bằng cách khoan hai lỗ trên bề mặt đốt mương cho tới cốt thép hoặc cắt ngang tiết diện mương để đo chiều dày lớp bê tông bảo vệ. Sau khi kiểm tra, lỗ khoan phải được trát kín bằng vữa xi măng.

6.2.3. Đánh giá kết quả

Đối chiếu các kết quả đo trung bình với các kích thước cơ bản của đốt mương để xác định mức sai lệch cho phép như đã được quy định trong 5.2. Nếu trong ba sản phẩm lấy ra kiểm tra có một sản phẩm trở lên không đạt chất lượng thì lấy ba sản phm khác trong lô đó để kim tra lần hai. Nếu lại có một sản phẩm trở lên không đạt yêu cầu chất lượng thì lô sản phẩm đó phải nghiệm thu theo từng sản phẩm.

6.3. Kiểm tra ngoại quan và các khuyết tật

6.3.1. Thiết b, dụng cụ

6.3.1.1. Thước lá thép hoặc thước nhựa dài 1 m, độ chính xác 1 mm;

6.3.1.2. Thước lá thép hoặc thước nhựa dài 300 mm, độ chính xác đến 1 mm;

6.3.1.3. Thước kẹp có độ chính xác đến 0,1 mm;

6.3.1.4. Bộ căn lá có độ dày (0,01 ÷ 1,00) mm;

6.3.1.5. Kính lúp có độ phóng đại (5 ÷ 10) lần.

6.3.2. Cách tiến hành

– Ly mẫu theo 6.1.

– Đo chiều cao hoặc chiều sâu, vết lồi, lõm bng kết hợp thước lá thép và thước kẹp.

– Đo chiu rộng vết nứt bng quan sát qua kính lúp kết hợp với căn lá thép.

– Sự biến màu của bề mặt bê tông được quan sát bng mắt thường.

– Đo kích thước vết sứt vỡ bằng thước kẹp kết hợp với thước lá thép.

6.3.3. Đánh giá kết quả

Đối chiếu với yêu cầu về ngoại quan và khuyết tật của đốt mương được quy định trong 5.3 để đánh giá chất lượng sản phẩm thử. Nếu cả ba sản phẩm lấy ra từ một lô đạt yêu cầu thìlô đó đạt chất lượng qui định. Nếu trong ba sản phm có một sản phẩm trở lên không đạt thì trong lô đó lại lấy tiếp ba sản phẩm khác để kiểm tra.

Nếu lại có một sản phẩm trở lên không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm đó sẽ phải nghiệm thu từng sản phẩm.

6.4. Xác định khả năng chống thấm nước

6.4.1. Dụng cụ, thiết bị và vt liệu

6.4.1.1. Đồng hồ đo thời gian, bay mũi nhọn;

6.4.1.2. Bộ gá để bịt 2 đầu mương;

6.4.1.3. Matit bitum (hỗn hợp bi tum nấu chảy + bột đá).

6.4.2. Cách tiến hành

– Ly mẫu theo 6.1.

– Lắp bộ gá và gắn matit bịt kín hai đầu đốt mương.

– Đổ nước vào đốt mương cho đầy cách mép trên khoảng 10 cm và giữ nước trong đốt mương trong một thời gian qui định 36 h.

– Kết thúc thời gian thử, quan sát mặt ngoài mương xem có vết nước thấm hoặc đọng giọt trên bề mặt không.

6.4.3. Đánh giá kết quả

Nếu không có vết nước thấm ra ngoài thì đốt mương đạt yêu cầu về độ chống thm.

Nếu trong hai sản phẩm thử có một sản phm tr lên bị thấm thì phải lấy tiếp hai sản phẩm khác để thử lại. Nếu lại có một sản phm tr lên bị thấm thì lô sản phm đó phải nghiệm thu từng sản phm.

6.5. Xác định cường độ bê tông

Bê tông phải được lấy mu, bảo dưỡng theo TCVN 3105:1993, xác định cường độ chu nén theo TCVN 3118:1993 và lưu phiếu thí nghiệm, coi đó là một trong các hồ sơ chất lượng sản phẩm.

Khi cần thiết, có thể tiến hành kiểm tra cường độ chịu nén của bê tông trực tiếp trên sn phẩm theo TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06) để xác định mác thực tế so với thiết kế.

6.6. Xác định khả năng chịu tải

6.6.1. Khả năng chu tải đứng

6.6.1.1. Nguyên tắc

– Khả năng chịu tải đứng của đốt mương được xác định bng phương pháp nén trên bệ máy. Lực nén giới hạn là lực nén quy định cho mỗi loại đốt mương và được duy trì ít nhất trong 5 min mà đốt mương không bị phá hủy.

– Khi nén, đốt mương được lắp đặt để tiếp xúc chặt chẽ với sàn máy nén và giữ cố định theo phương ngang của đốt mương, lực nén đặt tại điểm giữa nắp đậy (Hình 4).

– Có thể thử tải bằng cách chất tải hoặc ép thủy lực tại hiện trường khi điều kiện nền móng đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.

6.6.1.2. Thiết b, dụng cụ

6.6.1.2.1. Máy nén thủy lực hoặc máy nén cơ học dùng hệ thống kích. Máy phải được lắp đồng hồ lực có thang đo phù hợp sao cho tải trọng thử phải nằm trong phạm vi (20 ÷ 80) % của giá trị lớn nhất của thang đo lực. Độ chính xác của máy trong khoảng ± 2 % tải trọng th quy định;

6.6.1.2.2. Kính phóng đại, thước căn lá;

6.6.1.2.3. Tấm đệm cao su có độ cứng (45 ÷ 60) theo thang đo độ cứng Shore;

6.6.1.2.4. Tấm ép cứng có đường kính 330 mm;

6.6.1.2.5. Thiết bị nén tại hiện trường phải phù hợp với các yêu cầu thí nghiệm cũng như điều kiện lắp đặt các dụng cụ đo và thiết bị gia tải.

6.6.1.3. Cách tiến hành

– Lấy mu theo 6.1.

– Đặt đốt mương thử có nắp đậy lên bệ thử một cách chắc chắn, ổn định.

– Đặt tấm đệm và tấm ép cứng trên lên điểm giữa theo bề ngang nắp đậy.

– Tác dụng lực lên điểm giữa của tấm ép cứng, tăng tải đến giá trị 10 % lực nén quy định.

– Kiểm tra độ ổn định, tiếp xúc của toàn bộ hệ thống và các thanh gối tựa.

-Tiếp tục tăng tải với tốc độ gia tải 200 kN/min. Nếu xuất hiện vết nứt thì giữ tải trong 1 min và quan sát, đo chiều rộng vết nứt.

– Sau đó tiếp tục tăng tải cho tới khi đạt 75 % giá trị lực nén giới hạn thì tăng tải chậm tại với tốc độ 44 kN/min. Khi đạt lực nén giới hạn thì giữ tải trọng 5 min và quan sát. Nếu có vết nứt thì đo chiều rộng và chiều sâu vết nứt bằng thước căn lá. Nếu không nứt, hoặc cố vết nứt chiều rộng bằng hoặc nhỏ hơn 0,1 mm thì ngừng gia tải và dừng thử.

Hình 4 – Vị trí đặt lực để kiểm tra khả năng chịu tải đứng của đốt mương

6.6.1.4. Đánh giá kết quả

Khi thử đến tải trọng nén giới hạn quy định Bảng 4 có thể xảy ra các trường hợp sau đây:

– xuất hiện vết nứt lớn hơn quy định (chiều rộng lớn hơn 0,1 mm và chiều sâu lớn hơn 0,2 mm), thì đốt mương không đạt yêu cầu về khả năng chịu tải đứng.

– không xuất hiện vết nứt hoặc có vết nứt chiều rộng bằng hoặc nhỏ hơn 0,1 mm thì đốt mương đạt yêu cầu về khả năng chịu tải đứng.

Đánh giá kết quả kiểm tra lô thử: Nếu trong hai đốt mương đem thử có một đốt mương trlên không đạt yêu cầu về khả năng chịu tải, thì phải chọn hai đốt mương khác để thử tiếp. Nếu lại có một đốt mương tr lên không đạt yêu cầu về khả năng chịu ti, thì lô sản phm đó không đạt yêu cầu về khả năng chịu tải và phải tiến hành phân loại lại.

6.6.2. Khả năng chịu ti ngang

– Khả năng chịu tải ngang do tác động nén ép mặt ngoài của sn phẩm mương đúc sẵn không có nắp được thử theo phương pháp mô tả trong B.1, Phụ lục B.

– Khả năng chịu tải ngang do tác động đạp đẩy mặt trong của sản phẩm mương đúc sẵn không có nắp được th theo phương pháp mô tả trong B.2, Phụ lục B.

7. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

7.1. Ghi nhãn

Trên mặt ngoài mỗi đốt mương tại các vị trí dễ quan sát phải ghi rõ:

– Tên, đa chỉ cơ sở sản xuất;

– Loại sản phẩm, kích thước cơ bản;

– Số hiệu lô sản phẩm;

– Ngày, tháng, năm sản xut;

– Dấu kiểm tra chất lượng (khuyến khích sử dụng mã vạch để qun lý chất lượng).

Vật liệu dùng ghi nhãn đảm bảo không bị hoà tan trong nước và không phai màu.

Khi xuất xưởng phải có giấy chng nhận chất lượng sn phm cho mỗi lô hàng, trong đóthể hiện kết quả thử các ch tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn này.

7.2. Bảo quản

– Sản phm được xếp nằm ngang theo các hàng ngay ngắn, giữa các lớp hàng phải đặt các miếng kê gỗ thích hợp.

– Sản phm phải được xếp riêng theo từng lô, từng loại riêng.

7.3. Vn chuyn

– Sản phẩm ch được phép bốc xếp, vận chuyển khi cường độ bê tông đạt tối thiểu 85% cường độ thiết kế.

– Sản phm được bốc xếp, dỡ bằng cần cu chuyên dụng với móc dây cáp mềm hoặc thiết bị nâng thích hợp.

– Khi vận chuyển, các đốt mương phải được chèn, liên kết chặt vi phương tiện vận chuyển để tránh xô đy, va đập, gây hư hỏng.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

Mô tả chi tiết cấu tạo các mối nối và tấm nắp của mương

CHÚ DN: 1- Mối nối đối đầu; 2- Xây bao gạch

1a) Mối ni đối đầu có xây gạch bao quanh

CHÚ DN: 1- Đầu âm mối nối; 2- Đầu dương mối nối

1b) Đầu nối âm dương thông thường

Hình A.1 – Các kiểu đầu nối thông thường

CHÚ DẪN: 1- Đầu âm mối nối; 2- Đầu dương mối nối

Hình A.2 – Mối nối âm dương có đầu loe

CHÚ DN: 1- Đốt mương; 2- Nắp mương thẳng

Hình A.3 – Tấm nắp thẳng thông thường

CHÚ DN:

1 – Đốt mương;

2 – Nắp mương;

3 – Rãnh đơn;

4 – Rãnh kép;

5 – Đầu loe khớp nối âm dương.

Hình A.4 – Tấm nắp có rãnh cố định chống xô lệch ngang

 

PHỤ LỤC B

(quy định)

Phương pháp xác định khả năng chịu tải ngang của đốt mương bê tông cốt thép đúc sẵn

B.1. Xác định khả năng chịu tải ngang do tác động nén ép mặt ngoài thành mương

B.1.1. Thiết b dụng cụ

B.1.1.1. Khung ép

Khung ép phi có cường độ và độ cứng vững cao, có thể chịu sự phân bố của tải trọng mà không bị biến dạng, khung ép được cấu tạo bi các dầm trên, dầm giữa, dầm dưới, dầm nhỏ gia tải, thanh thép truyền lực Φ16 và thanh ging. Trong đó, dầm trên, dầm giữa, dầm dưới làm bằng thép hình U12, dầm nhỏ gia tải làm bằng thép hình U10;

B.1.1.2. Kích lắp ngoài

Kích rời được lp một áp lực kế tiêu chuẩn có độ chính xác cao với phạm vi đo 1,6 MPa, trong đó cấp chính xác là cấp 0,4, giá trị vạch chia thang đo là 0,01 MPa.

B.1.2. Cách tiến hành

– Tại hiện trường thử nghiệm cần rải trước một xe cát vàng, đầu tiên lắp thanh giằng và dầm dưới. Lật nghiêng mương bê tông theo chiều bên một góc 90° và đặt lên trên dầm đáy sao cho mặt phẳng của miệng mương vuông góc với mặt đất, mặt cạnh của dầm đáy cách mặt phẳng của miệng mương khoảng 100 mm, cát vàng được sử dụng để điều chỉnh vị trí của mương, sao cho mặt bên của mương tiếp xúc đều đặn với dầm đáy. Sau đó ph một lớp đệm cát lên trên mặt bên của thân mương và dọc theo thân mương cách mặt phẳng miệng mương khoảng 100 mm – 150 mm; yêu cầu là bề mặt của mặt cát phải bng phẳng, đặt dầm giữa lên trên đệm cát, mặt bên của dầm giữa cách mặt phẳng miệng mương 100 mm, sao cho phần chịu lực của nó tương đồng với dầm đáy. Vạch các điểm chia trên dầm giữa, đặt các thanh thép truyền lực lên trên điểm vạch, đặt dầm nhỏ gia tải lên trên các thanh truyền lực, đặt kích lên chính điểm giữa của dầm nhỏ, cuối cùng đặt dầm trên lên trên cùng và vặn chặt đai ốc. Sơ đồ lắp đặt thiết bị thử nghiệm xem Hình B.1.

– Sau khi lắp đặt xong mương bê tông, tiến hành gia tăng áp lực lên thành mương một cách đều đặn với tốc độ gia tải không lớn hơn 1kN/min cho đến khi mẫu thử bị nứt vỡ phá hy.

– Ghi kết quả áp lực phá hủy trên áp lực kế.

CHÚ THÍCH:

1) Đối với các đốt mương có chiều dài lớn có thể cắt thành các đoạn đốt có chiều dài khoảng 1 m để thử nghiệm.

2) Để đảm bảo an toàn, trước khi gia tải phải dùng dây thép buộc treo kích vào lỗ dầm trên đ phòng khi mương b phá hủy làm kích rơi gây thương vong cho người trong quá trình thí nghiệm.

Kích thước tính bng milimet

CHÚ DN: 1- Dầm trên; 4- Thanh thép truyền lực; 7- Thanh giằng;
2- Dầm nhỏ gia tải; 5- Dầm giữa; 8- Dầm đáy;
3- Kích; 6 Mẫu thử; 9- Áp lực kế.

Hình B.1 – Sơ đồ Xác định khả năng chịu tải ngang do tác động nén ép mặt ngoài thành mương

B.1.3. Tính kết quả

Giá trị ti trọng phá hủy do tác động nén ép ngoài Png tính bng KN/m theo công thức sau:

trong đó:

F – Lực phá hủy, kN;

F0 – Tự trọng của (thanh thép truyền lực + dầm giữa + kích), kN;

L – Chiều dài chịu lực thực tế của mương, m;

Png – Giá trị của tải trọng phá hủy do tác động nén ép ngoài, kN/m.

B.1.4. Đánh giá kết quả

Nếu trong hai sản phẩm thử có một sn phẩm tr lên không đạt yêu cầu về tải trọng phá hủy được qui định trong Bảng 5, lấy hai sản phẩm khác trong lô sản phẩm để th tiếp. Nếu lại có một sản phẩm tr lên không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không đạt yêu cu nghiệm thu và phải tiến hành phân loại lại.

B.2. Xác định kh năng chịu ti ngang do tác động đạp đẩy mặt trong thành mương

B.2.1. Thiết bị dụng cụ

B.2.1.1. Bộ gá

Hai thanh thép hình U12 và các thanh giằng chống;

B.2.1.2. Kích lắp ngoài

Kích lắp ngoài với áp lực kế tiêu chun có độ chính xác cao với phạm vi đo 1,6 MPa, trong đó cấp chính xác là cấp 0,4, giá trị vạch chia thang đo là 0,01 MPa.

B.2.2. Cách tiến hành

– Đặt đốt mương thử nghiệm lên trên nền đất, đặt hai thanh thép hình áp sát vào hai mặt bên của mương, bề mặt của thanh thép vuông góc với nền đất, mép trên của các thanh thép hình cách mặt đnh mương 100 mm. Đặt kích nằm ngang vào giữa hai thanh thép hình ở thân mương, hai đầu kích có thể dùng miếng gỗ cứng để tiếp xúc với thanh thép hình. Sơ đồ lắp đặt thiết bị thử nghiệm xem Hình B.2.

– Sau khi đã lắp đặt chính xác mẫu thử, bắt đầu gia tăng áp lực lên thành mương một cách đều đặn với tốc độ gia tải không lớn hơn 1 kN/min cho đến khi mẫu thử b nứt vỡ phá hủy.

– Ghi kết quả áp lực phá hủy trên áp lực kế.

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DN: 1- Mu thử; 2- Thanh thép hình; 3- Kích, 4- Áp lực kế.

Hình B.2 – Sơ đồ Xác định khả năng chu tải ngang do tác động đạp đẩy mặt trong thành mương

B.2.3. Tính kết quả

Giá trị tải trọng phá hủy tác dụng đạp đẩy mặt trong Ptr tính bằng KN/m theo công thức sau:

trong đó:

F – Lực phá hủy, kN;

L – Chiều dài chịu lực thực tế của mương, m;

Ptr – Giá trị của ti trọng phá do tác dụng đạp đẩy mặt trong, kN/m.

B.2.4. Đánh giá kết quả

Nếu trong hai sản phm thử có một sản phẩm tr lên không đạt yêu cầu về tải trọng phá hủy được qui định trong bảng 5 tại 5.5.2, có thể lấy hai sản phẩm khác trong lô sản phẩm để thử tiếp. Nếu lại có một sản phẩm tr lên không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không đạt yêu cầu nghiệm thu và phải tiến hành phân loại lại.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Phân loại, các kích thước cơ bản và ký hiệu

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Yêu cầu vật liệu

5.2. Yêu cầu về kích thước và mức sai lệch kích thước

5.3. Yêu cầu về ngoại quan và các khuyết tật cho phép

5.4. Yêu cầu về khả năng chống thấm nước

5.5. Yêu cầu về khả năng chịu tải

6. Phương pháp thử

6.1. Lấy mẫu

6.2. Xác định kích thước và mức sai lệch kích thước

6.3. Kiểm tra ngoại quan và các khuyết tật

6.4. Xác định khả năng chống thấm nước

6.5. Xác định cường độ bê tông

6.6. Xác định khả năng chịu tải

7. Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

7.1. Ghi nhãn

7.2. Bảo quản

7.3. Vận chuyển

Phụ lục A (Tham khảo) Mô tả chi tiết cấu tạo các mối nối và tấm nắp của mương

Phụ lục B (Qui định) Phương pháp th xác định khả năng chịu ti ngang của đốt mương bê tông ct thép đúc sẵn

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6394:2014 VỀ MƯƠNG BÊ TÔNG CỐT THÉP THÀNH MỎNG ĐÚC SẴN
Số, ký hiệu văn bản TCVN 6394:2014 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản