TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-14:2016 (ISO 10545-14:2015) VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 14: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỐNG BÁM BẨN
TCVN 6415-14:2016
GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 14: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỐNG BÁM BẨN
Ceramic floor and wall tiles – Test method – Part 14: Determination of resistance to stains
Lời nói đầu
TCVN 6415-14:2016 thay thế TCVN 6415-14:2005.
TCVN 6415-14:2016 tương đương ISO 10545-14:2015.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6415-1÷18:2016 Gạch gốm ốp, lát – Phương pháp thử, bao gồm các phần sau:
– TCVN 6415-1:2016 (ISO 10545-1:2014) Phần 1: Lấy mẫu và nghiệm thu sản phẩm;
– TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phần 2: Xác định kích thước và chất lượng bề mặt;
– TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích;
– TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gãy;
– TCVN 6415-5:2016 (ISO 10545-5:1996) Phần 5: Xác định độ bền va đập bằng cách đo hệ số phản hồi;
– TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men;
– TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) Phần 7: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men;
– TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài;
– TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) Phần 9: Xác định độ bền sốc nhiệt;
– TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm;
– TCVN 6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994) Phần 11: Xác định độ bền rạn men đối với gạch men;
– TCVN 6415-12:2016 (ISO 10545-12:1995) Phần 12: Xác định độ bền băng giá;
– TCVN 6415-13:2016 (ISO 10545-13:1995) Phần 13: Xác định độ bền hóa học;
– TCVN 6415-14:2016 (ISO 10545-14:2015) Phần 14: Xác định độ bền chống bám bẩn;
– TCVN 6415-15:2016 (ISO 10545-15:1995) Phần 15: Xác định độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men;
– TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) Phần 16: Xác định sự khác biệt nhỏ về màu;
– TCVN 6415-17:2016 Phần 17: Xác định hệ số ma sát;
– TCVN 6415-18:2016 (EN 101:1991) Phần 18: Xác định độ cứng bề mặt theo thang Mohs.
TCVN 6415-14:2016 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 14: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỐNG BÁM BẨN
Ceramic floor and wall tiles – Test method – Part 14: Determination of resistance to stains
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền chống bám bẩn trên bề mặt gạch gốm ốp, lát phủ men hoặc không phủ men.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6145-7, Gạch gốm ốp, lát – Phương pháp thử – Phần 7: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men.
3 Nguyên tắc
Xác định độ bền chống bám bẩn của mẫu gạch bằng cách cho dung dịch thử tiếp xúc với bề mặt mẫu trong một thời gian thích hợp. Sau đó làm sạch rồi kiểm tra sự thay đổi ngoại quan trên bề mặt mẫu thử.
4 Các tác nhân tạo màu
CHÚ THÍCH: Tác nhân tạo màu ở đây chỉ là thí dụ của nhóm cơ bản. Có thể sử dụng các chất tạo màu khác theo thỏa thuận, nhưng phải áp dụng quy trình thử nghiệm theo TCVN 6415-14.
4.1 Màu để lại vết (dạng hồ)
4.1.1 Tác nhân tạo màu xanh lá cây trong dầu nhẹ, có chất lượng theo Phụ lục A
4.1.2 Tác nhân tạo màu đỏ cây trong dầu nhẹ, (chỉ áp dụng cho bề mặt gạch có màu xanh), có chất lượng theo Phụ lục B.
4.2 Chất tạo màu chứa hóa chất/hoạt chất oxy hóa
4.2.1 lốt, dung dịch trong rượu 13 g/L.
4.3 Chất tạo màu, tạo màng
4.3.1 Dầu ô liu, phù hợp với định nghĩa của Hiệp ước Quốc tế về dầu ô liu (2005).
5 Làm sạch
5.1 Tác nhân tẩy sạch
5.1.1 Nước nóng, có nhiệt độ (55 ± 5) °C
5.1.2 Tác nhân tẩy sạch yếu, hóa chất thông dụng không chứa hạt mài mòn, độ pH từ 6,5 đến 7,5.
5.1.3 Tác nhân tẩy sạch mạnh, hóa chất thông dụng có chứa hạt mài mòn, độ pH từ 9 đến 10.
Không sử dụng tác nhân làm sạch chứa hydro fluoride hay chứa thành phần hợp chất của nó.
5.1.4 Dung môi thích hợp
5.1.4.1 Hydro chloride (HCl), dung dịch 3 % thể tích, pha từ HCl đậm đặc (ρ = 1,19 g/mL).
5.1.4.2 Kail hydroxide (KOH), dung dịch nồng độ 200 g/L.
5.1.4.3 Axeton
Nếu sử dụng các loại dung dịch thử đặc biệt khác, phải ghi rõ trong bản báo cáo thử nghiệm.
5.2 Quy trình và thiết bị tẩy sạch
5.2.1 Quy trình A
Rửa sạch mẫu thí nghiệm dưới vòi nước nóng (5.1.1) trong 5 min, sau đó lau bề mặt bằng khăn ẩm.
5.2.2 Quy trình B
Dùng bọt biển hoặc khăn vải rửa sạch mẫu thí nghiệm với tác nhân tẩy sạch yếu (5.1.2), sau đó rửa bề mặt mẫu dưới vòi nước chảy, cuối cùng lau bề mặt bằng khăn ẩm.
5.2.3 Quy trình C
Dùng dụng cụ rửa sạch mẫu thí nghiệm với tác nhân tẩy sạch mạnh (5.1.3). Ví dụ dụng cụ làm sạch như:
– Bàn chải xoay có lông cứng, đường kính 8 cm, tần số quay khoảng 500 r/min.
– Bể chứa tác nhân làm sạch có gắn cơ cấu dẫn chất làm sạch và nối với bàn chải.
Cho bàn chải xoay trong 2 min, sau đó rửa sạch mẫu dưới vòi nước chảy, cuối cùng lau bề mặt bằng khăn ẩm.
5.2.4 Quy trình D
Ngâm ngập mẫu thí nghiệm trong dung dịch thử thích hợp (5.1.4) trong vòng 24 h, sau đó rửa kỹ dưới vòi nước chảy và lau bề mặt mẫu bằng khăn ẩm.
Toàn bộ phần dung dịch thử cần phải được làm sạch để loại vết bẩn có trong nó và được kiểm tra trước khi sử dụng. Việc sử dụng các dung dịch thử sẽ không cần tuân thủ theo một trật tự.
Quy trình tẩy sạch được xem là kết thúc khi một trong các dung dịch thử thích hợp (5.1.4), tẩy được hết tác nhân tạo màu.
5.3 Thiết bị phụ trợ
Tủ sấy, có bộ phận điều khiển và khống chế nhiệt độ ở (105 ± 5) °C
Có thể sử dụng lò vi sóng, tủ hồng ngoại hoặc hệ thống sấy khác cho kết quả tương tự.
6 Mẫu thử
6.1 Số lượng mẫu
Mẫu thử gồm 5 viên gạch chưa sử dụng, không có khuyết tật.
6.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu thử có thể là viên gạch nguyên hay các mảnh cắt, nhưng diện tích các viên mẫu thí nghiệm phải đủ để đảm bảo phân biệt được màu. Nếu các mẫu thử quá nhỏ thì bổ sung thêm mẫu.
Làm sạch các mẫu thử bằng ethanol (không sử dụng gạch có bề mặt bị phá hủy). Sau đó sấy khô bằng tủ sấy (5.3) ở nhiệt độ (105 ± 5) °C ít nhất 2 h, sau đó làm nguội đến nhiệt độ phòng. Phải tiến hành thử mẫu trong vòng không quá 3 h sau khi mẫu đạt đến nhiệt độ phòng.
Nếu đồng ý thử nghiệm gạch sau mài mòn (gạch phủ men hoặc không phủ men), mẫu thử phải được thử nghiệm theo quy trình trong TCVN 6415-7. Mức mài mòn (chu kỳ hoặc số vòng quay) phải được sự đồng ý của các bên liên quan.
7 Cách tiến hành
7.1 Phủ tác nhân tạo màu
Nhỏ từ 3 đến 4 giọt hồ (4.1.1 hoặc 4.1.2) lên một phần bề mặt mẫu. Với phần bề mặt riêng biệt khác nhỏ từ 3 đến 4 giọt chất lỏng (4.2.1 và 4.3.1). Đậy nắp kính đồng hồ đường kính khoảng 30 mm lên các giọt hồ để làm rộng và trải đều các giọt hồ thành hình tròn trên bề mặt mẫu. Giữ tác nhân tạo màu trong 24 h.
7.2 Tiến hành thử
Sau khi phủ tác nhân tạo màu theo 7.1, tiến hành các bước theo điều 5.2 (Quy trình A. B, C và D).
Kết thúc mỗi quy trình, mẫu thử được sấy khô ở nhiệt độ (105 ± 5) °C ít nhất 2 h và tiến hành kiểm tra ngoại quan. Quan sát bề mặt mẫu bằng mắt thường hoặc sử dụng kính mắt đảm bảo thị lực, từ khoảng cách 25 cm đến 30 cm dưới ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng nhân tạo 300 Lux, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
Trường hợp thử nghiệm với chất tạo màu theo 4.1, ghi báo cáo khi bột màu gây ảnh hưởng nhìn thấy. Nếu không có ảnh hưởng nhìn thấy, ví dụ màu đã được tẩy, ghi rõ loại theo Sơ đồ 1. Nếu màu không tẩy được, tiến hành thử quy trình tiếp theo.
8 Phân loại kết quả
Căn cứ vào quy trình mô tả theo 7.1 và 7.2, bề mặt gạch gốm ốp, lát được chia thành 5 loại theo Sơ đồ 1.
Ghi lại kết quả của mỗi mẫu thử (không mài và sau mài nếu có thỏa thuận) với từng tác nhân tạo màu tương ứng.
Loại 5 tương ứng với loại gạch dễ tẩy màu nhất. Loại 1 tương ứng với loại gạch không thể tẩy được màu hoặc gây hư hại bề mặt, bằng bất kỳ quy trình nào.
9 Báo cáo thử nghiệm
Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) mô tả mẫu thử và cách chuẩn bị mẫu;
c) loại tác nhân tạo màu và tác nhân tẩy sạch màu;
d) phân loại từng mẫu thử và từng tác nhân tạo màu (không mài hoặc sau khi mài men nếu có thỏa thuận) theo Sơ đồ 1.
Sơ đồ 1 – Phân loại kết quả thử độ bền chống bám bẩn
Phụ lục A
(quy định)
Quy định kỹ thuật cho “Tác nhân tạo màu xanh lá cây trong dầu nhẹ”
A.1 Tác nhân tạo màu xanh lá cây (xanh crôm)
Công thức Cr2O3
Phân bố cỡ hạt điển hình như sau:
%, nhỏ hơn |
µm |
10,0 |
0,5 |
29,2 |
1,0 |
43,7 |
2,0 |
50,0 |
3,0 |
66,3 |
5,0 |
78,8 |
10,0 |
89,6 |
20,0 |
93,0 |
32,0 |
97,4 |
64,0 |
100,0 |
96,0 |
A.2 Dầu nhẹ
Thành phần của dầu nhẹ là một loại este tạo bởi một chất của glyxerin và các axit hữu cơ. Khối lượng phân tử tương đối của este trong khoảng 300 đến 500.
Có thể áp dụng hai ví dụ sau:
a) Propanetrion monodecanoat diotanoat (tên thường dùng là glycerin monocaprat dicaprylat). Tên thương mại là Myriton 318, nhận được từ Henkel KGaA, D4000 Dusseldorf 1, CHLB Đức.
b) Propuntrio tributannoat (tên khác thường dùng là glycerin tributyrat và tributyrin, nhận được từ các nhà cung ứng hóa chất phòng thử nghiệm.
A.3 Hồ thử
Hồ thử chứa 40 % khối lượng Cr2O3, hồ được trộn sao cho tác nhân tạo màu phân tán hoàn toàn.
Phụ lục B
(quy định)
Quy định kỹ thuật cho “Tác nhân tạo màu đỏ trong dầu nhẹ”
B.1 Tác nhân tạo màu đỏ
Công thức Fe2O3
Phân bố cỡ hạt điển hình như sau:
%, nhỏ hơn |
µm |
51,3 |
1,0 |
53,9 |
2,0 |
71,0 |
5,0 |
82,2 |
10,0 |
88,3 |
15,0 |
88,8 |
20,0 |
96,5 |
25,0 |
96,5 |
41,0 |
100 |
64,0 |
CHÚ THÍCH: Tác nhân tạo màu đỏ chỉ áp dụng đối với gạch trang trí màu xanh lá cây
B.2 Dầu nhẹ
Thành phần của dầu nhẹ là một loại este tạo bởi một chất của glyxerin và các axit hữu cơ. Khối lượng phân tử tương đối của este trong khoảng 300 đến 500.
Có thể áp dụng hai ví dụ sau:
a) Propanetrion monodecanoat diotanoat (tên thường dùng là glycerin monocaprat dicaprylat). Tên thương mại là Myriton 318, nhận được từ Henkel KGaA, D4000 Dusseldorf 1, CHLB Đức.
b) Propuntrio tributannoat (tên khác thường dùng là glycerin tributyrat và tributyrin, nhận được từ các nhà cung ứng hóa chất phòng thử nghiệm.
B.3 Hồ thử
Hồ thử chứa 40 % khối lượng Fe2O3, hồ được trộn sao cho tác nhân tạo màu phân tán hoàn toàn
Phụ lục C
(quy định)
Chuẩn bị các dung dịch thử nghiệm
Bảng C.1 – Chuẩn bị các dung dịch thử nghiệm
Dung dịch thử |
Hóa chất gốc |
Lượng thuốc thử yêu cầu cho dung dịch thử nghiệm |
Lượng nước theo yêu cầu cho dung dịch thử nghiệm |
Dung dịch HCl 3 % thể tích |
HCl nồng độ 38 % |
30 ml |
970 ml |
Dung dịch KOH 200 g/I |
KOH nồng độ 90 % |
222 g |
Chuẩn bị 1 l dung dịch thử nghiệm |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-14:2016 (ISO 10545-14:2015) VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 14: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỐNG BÁM BẨN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6415-14:2016 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | 01/01/2016 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |