TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-15:2016 (ISO 10545-15:1995) VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 15: XÁC ĐỊNH ĐỘ THÔI CHÌ VÀ CADIMI CỦA GẠCH PHỦ MEN

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6415-15:2016

GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHẦN 15: XÁC ĐỊNH ĐỘ THÔI CHÌ VÀ CADIMI CỦA GẠCH PHỦ MEN

Ceramic floor and wall tiles – Test method –

Part 15: Determination of lead and cadmium given off by glazed tiles

Lời nói đầu

TCVN 6415-15:2016 thay thế TCVN 6415-15:2005.

TCVN 6415-15:2016 tương đương ISO 10545-15:1995.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 6415-1÷18:2016 Gạch gốm ốp, lát – Phương pháp thử, bao gồm các phần sau:

– TCVN 6415-1:2016 (ISO 10545-1:2014) Phần 1: Lấy mẫu và nghiệm thu sản phẩm;

– TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phần 2: Xác định kích thước và chất lượng bề mặt;

– TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích;

– TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) Phn 4: Xác định độ bn uốn và lực uốn gãy;

– TCVN 6415-5:2016 (IS10545-5:1996) Phần 5: Xáđịnh độ bn va đập bằng cách đo hệ số phản hồi;

– TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) Phn 6: Xác định độ bn mài mòn sâđối với gạch không phủ men;

– TCVN 6415-7:2016 (IS10545-7:1996) Phần 7: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch ph men;

– TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phần 8: Xác định h s giãn nở nhiệt dài;

– TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) Phn 9: Xáđịnh độ bn sốc nhiệt;

– TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) Phn 10: Xác định hệ số giãn n m;

– TCVN 6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994) Phần 11: Xác định độ bn rạn men đối với gạch men;

– TCVN 6415-12:2016 (ISO 10545-12:1995) Phn 12: Xác định độ bn băng giá;

– TCVN 6415-13:2016 (ISO 10545-13:1995) Phn 13: Xác định độ bn hóa học;

– TCVN 6415-14:2016 (ISO 10545-14:2015) Phn 14: Xáđịnh độ bn chống bám bn;

– TCVN 6415-15:2016 (IS10545-15:1995) Phn 15: Xáđịnh độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men;

– TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) Phần 16: Xác đnh sự khác biệt nhỏ về màu;

– TCVN 6415-17:2016 Phn 17: Xáđịnh h số ma sát;

– TCVN 6415-18:2016 (EN 101:1991) Phn 18: Xáđịnh độ cứng bề mặt theo thang Mohs.

TCVN 6416-15:2016 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lưng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHN 15: XÁC ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT NH V MÀU

Ceramic floor and wall tiles – Test method – Part 16: Determination of small colour difference

 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy đnh phương pháp xác đnh độ thôi chì và cadimi của gạch gốm ốp, lát có ph men.

 Tài liệu viện dẫn

Các tài liu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công b thì áp dụng bản được nêu. Đi với các tài liệu vin dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cu kỹ thuật và phương pháp thử.

ISO 6353-2, Reagents for Chemical analysis – Part 2: specification – First series (Thuốc th cho phân tích hóa học – Ph2: Yêu cầu kỹ thuật – Seri thứ nht).

3  Nguyên tắc

Cho b mặt men tiếp xúc với axit axetic. Xác định hàm lượng chì và cadimi thôi ra trong dung dch bằng phương pháp thích hợp.

 Thuốc thử

Trong quá trình phân tích, nếu không có quy định khác thì chỉ sử dụng thuc th theo ISO 6352-2, hoặc sử dụng thuc thử tinh khiết phân tích được công nhận và loại 2 theo TCVN 4851 (ISO 3639).

4.1  Dung dch thử: Axit axetic, dung dịch 4 % thể tích. Thêm 40 mL axit axetic (R1 của ISO 6353-2) vào 960 mL nước ct loi 2.

 Thiết b và vật liệu

5.1  Máy quang phổ hp thụ nguyên tử, hoặc các thiết b thích hợp khác để phân tích hàm lượng chì và cadimi trong dung dịch.

5.2  Một túyp keo dán silicon hoặc cht phân tán, tạo một dải keo silicon trong (bảo dưỡng tự nhiên), đường kính khoảng 6 mm.

5.3  Nắp không thm, bằng thủy tinh hoặc bằng nhựa.

5.4  Cht tẩy rửa.

5.5  Khăn trắng sạch, từ sợi bông hoặc sợi lanh.

5.6  ng đong hình trụ.

 Mẫu thử

6.1  S lưng mẫu thử

Mẫu th gồm 3 viên gạch.

6.2  Chuẩn bị mẫu thử

Bề mặt mẫu th phải sạch, không dính dầu m hay các vết bn khác làm ảnh hưởng đến quá trình thực hiện phép th. Mẫu được rửa sạch dưới vòi nước có chứa một lượng chất tẩy rửa (5.4), sau đó ra lại bằng nước ct loại 2 và được lau khô bằng khăn trắng sạch (5.5), tránh chạm vào bề mặt men.

Gắn một di keo (5.2) rộng 6 mm, bao quanh diện tích bề mặt mẫu thử, dải keo phải được đảm bảo tiếp xúc hoàn toàn với b mặt men, đồng thời lp keo phải đủ cao để chứa được dung dịch th (4.1). Để dung dịch thử không tràn ra ngoài, lớp keo trên bề mặt viên mẫu phải có chiều cao không nhỏ hơn 4 mm so với bề mặt dung dịch thử. Cho phép đ khô keo qua đêm.

Đo và tính diện tích b mặt th của viên gạch (A), tính bằng decimét vuông (dm2).

 Cách tiến hành

7.1  Làm thôi chì và cadimi bằng axit axetic

Đặt mẫu thử lên bề mặt phẳng nằm ngang  trong phòng có nhiệt độ (27 ± 2) °C. Đổ dung dch thử axit axetic (4) vào phần thể tích (V) tạo bởi dải keo gắn silicon. Đo thể tích dung dịch bằng ống đong (5.6). Đậy nắp thủy tinh (5.3) đ hạn chế mức ô nhim và bay hơi độc ra ngoài.

Hình 1 mô t cách làm trên. Trong quá trình th, giữ nhiệt độ phòng  (27 ± 2) °C và tránh ánh sáng mặt tri hay các nguồn nhiệt khác.

Sau 24 h, bỏ nắp đậy, khuấy kỹ dung dịch axit để đảm bảo độ đồng nhất và lấy một lượng dung dịch đem đi phân tích.

Hình 1 – Phương pháp che đậy mẫu trong quá trình thử nghiệm

7.2  Xác định hàm lượng chì và cadimi

Xác định hàm lượng chì và cadimi thôi ra bng phương pháp thích hợp: ví dụ, dùng máy quang phổ hấp thụ nguyên t. Phải tính đến một lượng nhỏ của chì và cadimi có trong thuốc thử và nước thí nghiệm, ví dụ, xác định bằng mẫu trắng.

8  Biểu thị kết quả

Khối lượng chì (Pb) và cadimi (Cd) thôi ra dung dịch trên một đơn vị diện tích bề mặt viên mẫu ρA (Mtính bằng mililít trên decimét vuông (mL/dm2), theo công thức sau:

trong đó:

là kim loại thôi ra (Pb hoặc Cd);

ρ(M) là nồng độ của kim loại M thôi ra, tính bằng miligam trên lít (mg/L), xác định theo 7.2;

V là thể tích dung dịch axit axetic đổ lên b mặt mẫu, tính bằng mililít (mL);

A là diện tích bề mặt thử của viên mẫu, tính bằng decimét vuông (dm2).

 Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chun này;

b) mô tả viên mu và cách chuẩn b mẫu;

c) nồng độ khối lượng của chì thôi ra ρ(Pb), tính bằng miligam trên lít (mg/L) và lượng chì thôi ra trên một đơn vị b mặt viên gạch, ρA (Pb), tính bằng miligam trên decimét vuông (mg/dm2);

nồng độ khối lượng của cadimi thôi ra, ρ(Cd), tính bằng miligam trên lít (mg/L) và lưng cadimi thôi trên một đơn vị bề mặt viên gạch ρA (Cd), tính bằng miligam trên decimét vuông (mg/dm2).

 

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-15:2016 (ISO 10545-15:1995) VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 15: XÁC ĐỊNH ĐỘ THÔI CHÌ VÀ CADIMI CỦA GẠCH PHỦ MEN
Số, ký hiệu văn bản TCVN6415-15:2016 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành 01/01/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản