TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-17:2016 VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 17: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ MA SÁT

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6415-17:2016

GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHẦN 17: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ MA SÁT

Ceramic floor and wall tiles – Test method – Part 17: Determination of coefficient of friction

Lời nói đầu

TCVN 6415-17:2016 thay thế TCVN 6415-17:2005.

Bộ tiêu chun TCVN 6415-1÷18:2016 Gạch gốm p, lát  Phương pháp thử, bao gồm các phần sau:

– TCVN 6415-1:2016 (ISO 10545-1:2014) Phn 1: Lấy mẫu và nghiệm thu sản phẩm;

– TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phn 2: Xác đnh kích thước và cht lượng b mặt;

– TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phần 3: Xáđịnh độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đi và khối lượng thể tích;

– TCVN 6415-4:2016 (ISO 105454:2014) Phần 4: Xác định độ bn un và lực uốn gãy;

– TCVN 64155:2016 (IS105455:1996) Ph5: Xác định độ bn va đập bằng cách đo hệ số phản hồi;

– TCVN 64156:2016 (ISO 105456:2010) Phn 6: Xác định độ bn mài mòn sâu đi với gạch không phủ men;

– TCVN 64157:2016 (IS105457:1996) Phần 7: Xáđịnh độ bn mài mòn b mặt đối với gạch phủ men;

– TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phần 8: Xác đnh h số giãn nở nhiệt dài;

– TCVN 64159:2016 (ISO 105459:2013) Phn 9: Xác định độ bn sốc nhiệt;

– TCVN 641510:2016 (ISO 1054510:1995) Phn 10: Xác định h số giãn nở ẩm;

– TCVN 641511:2016 (ISO 1054511:1994) Phn 11: c định độ bền rạn men đối với gạch men;

– TCVN 641512:2016 (ISO 1054512:1995) Phn 12: Xác định độ bền băng giá;

– TCVN 641513:2016 (ISO 1054513:1995) Phần 13: Xác đnh độ bền hóa học;

– TCVN 641514:2016 (ISO 1054514:2015) Phn 14: Xác định độ bền chống bám bẩn;

– TCVN 641515:2016 (IS1054515:1995) Phần 15: Xáđịnh độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men;

– TCVN 641516:2016 (ISO 1054516:2010) Phn 16: Xáđịnh sự khác biệt nhỏ về màu;

– TCVN 641517:2016 Phn 17: Xác định hệ s ma sát

– TCVN 641518:2016 (EN 101:1991) Phn 18: Xác định độ cứng b mặt theo thang Mohs.

TCVN 6415-17:2016 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHN 17: XÁC ĐỊNH H SỐ MA SÁT

Ceramic floor and wall tiles – Test method – Part 17: Determination of coefficient of friction

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp động và tĩnh, xác định hệ số ma sát của bề mặt gch gốm p, lát phủ men và không phủ men.

2  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chun này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Hệ số ma sát (Coefficient of friction)

T số của lực tiếp tuyến với tải trọng thẳng đứng lên con trượt. Với một số phương pháp t số này tương đương với tiếp tuyến của góc giữa sàn nghiêng và đường nằm ngang.

2.2

Góc tới hạn (Critical angle)

Góc tạo bởi mặt phẳng nn và mặt phẳng sàn nghiêng, nơi người thao tác thử nghiệm bưc đi trên đó để thực hiện phép th.

3  Nguyên tắc

Hệ số ma sát động được đo bằng con trượt di chuyển với tốc độ đều trên một bề mặt nm ngang (Phương pháp A). Hệ s ma sát tĩnh được đo bằng lực cn thiết đ di chuyển một con trượt từ một v trí tĩnh trên một b mặt nằm ngang (Phương pháp B).

Góc tới hạn động được xác định theo độ dốc điều chỉnh thích hợp của một sàn bôi trơn, nơi người thao tác th nghiệm bước đi trên đó đ thực hiện theo phép thử (Phương pháp C).

4  Các phương pháp thử

4.1  Phương pháp A: Con trượt động

Phương pháp này sử dụng thiết bị di động trên b mặt gạch thử nghiệm. Sử dụng đế ma sát bằng cao su 4S dưới một tải trọng cố định đ đo h s ma sát khô và ướt.

Phụ lục A mô tả chi tiết cách tiến hành theo phương pháp này.

CHÚ THÍCH: Có th áp dụng phương pháp này trong phòng thí nghiệm hoặc trên nn thực tế.

4.2  Phương pháp B: Con trưtĩnh

Phương pháp này sử dụng cụm con trưt được bịt cao su 4S làm bề mặt tiếp xúc.

Đồng h đo lực kéo được sử dụng để xác đnh lực nằm ngang tối đa cần thiết để khi động sự dịch chuyển giữa con trưt và bề mặt gạch  c điều kiện khô và ướt.

Phụ lục B mô tả chi tiết cách tiến hành theo phương pháp này.

CHÚ THÍCH: Có th áp dụng phương pháp này trong phòng thí nghiệm hoặc trên nn thực tế.

4.3  Phương pháp C: Sàn nghiêng

Một người ở tư thế đứng thẳng đi lại trên một tm sàn thử nghiệm gạch gp, lát có kích thước (1000 x 500) mm. Độ dốc diện tích thử nghiệm được tăng đều từ phương nằm ngang cho đến khi đạt một góc mà người đứng th nghiệm khó có thể di chuyển. Diện tích thử nghiệm được bôi một lớp dầu. Góc nghiêng của tấm sàn th nghiệm gạch được xác đnh.

Phụ lục C mô tả chi tiết cách tiến hành theo phương pháp này.

5  Mẫu thử

Sử dụng viên gạch khô, sch và đại diện, với số lượng thích hợp cho từng phương pháp th.

6  Cách tiến hành

Quy trình thực hiện phép thử trong từng phụ lục tương ứng.

Đối với Phương pháp A (4.1) và B (4.2) cn xác định h số ma sát khô và ướt.

Phương pháp C (4.3) cần xác định góc tới hạn với dầu bôi trơn.

7  Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nht các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) mô tả mẫu th;

c) phương pháp thử nghiệm;

d) hệ số ma sát động khô và ướt trung bình, đối với Phương pháp A;

e) hệ số ma sát tĩnh khô và ướt trung bình, đối với Phương pháp B;

f) góc tới hạn trung bình, đối với Phương pháp C.

 

Phụ lục A

(quy định)

Phương pháp A – Con trượt động

A.1  Thiết bị và vật liệu

A.1.1  Thiết bị, dụng cụ

A.1.1.1  Thiết bị, với cơ cu th hin trên các Hình A.1 và Hình A.2. Thiết bị gồm khung có bánh xe tự động, chạy với vận tốc 17 mm/s. Con trượt cao su 4S đường kính 9 mm được gắn với một trục cho phép di động thẳng đứng phù hợp với các thay đổi của nn nhà. Quả cân khối lượng 200 g, tạo một lc thẳng đứng đều. Cụm con trượt/quả cân được treo bằng hai lò xo lá song song có độ võng do sức kéo ma sát của con trượt đã gia tải được đo bằng một máy biến năng trực tuyến có độ nhạy 800 mV/V/mm và độ chính xác 0,3 %. Công suất máy biến năng được hin thị trực tiếp trên đồng hồ chỉ thị ma sát (COF), được gắn vào máy ghi biểu đ hoặc được tích hợp điện t để đo giá tr hệ số ma sát (COF) trung bình trên đường th.

A.1.1.2  T sấy, làm việc  nhiệt độ (110 ± 5) °C.

A.1.2  Vật liệu

A.1.2.1  Giấy carbua silic, c hạt 400; Vải ráp loại FF.

A.1.2.2  Chổi phủi bụi (lông mm).

A.1.2.3  Nước cất hoặc nước khử ion.

A.1.2.4  Chất thm ướt

A.1.2.5  Bình phun bơm tay.

A.1.2.6  Dung dch tẩy rửa nh.

A.1.2.7  Khăn, bọt bin hoặc giấy thm.

A.1.2.8  Cao su 4S, độ cứng IRD 96 ± 2.

A.1.2.9   Dao đ cắt các con trượt

A.1.2.10  Keo dán.

A.2  Mẫu thử

Số lượng mẫu th cần đ đ tạo một lối đi rộng 1 m. Đặt các viên gạch càng sát nhau càng tốt (khít mạch) đ tạo một lối đi th nghiệm bằng phẳng. Rửa kỹ các viên gạch bằng dung dịch tẩy rửa nhẹ và làm khô trước khi đặt vào thiết bị thử.

A.3  Cách tiến hành

A.3.1  Chuẩn b con trượt

Cắt một con trượt đường kính 9 mm từ tm cao su 4S và dùng keo gắn vào giá đ con trượt, đặt tờ giy carbua silic c hạt 400 lên một mặt phẳng ri sát nh các con trượt cho đến khi hết sạch các hạt bóng. Tiếp theo gõ nhẹ giá đỡ con trượt và cọ sát lại b mặt con trượt để tạo một góc nhỏ (khoảng 12 °) từ phương nằm ngang tại một mép. Khi giá đ được dựng đứng thì ít nht một nửa diện tích bề mặt con trượt sẽ nằm ngang nhưng diện tích còn lại sẽ xiên góc đ có một cạnh cao tối đa 1 mm (Hình A.3).

A.3.2  Hiệu chuẩn thiết b

Chỉnh đồng h biến năng trực tuyếvề zero mà không cần dùng lực tiếp tuyến. Sau đó đặt đồng hồ cân bằng, bằng cách treo một tải trọng hiệu chuẩn bằng tải trọng thng đứng (200 g) lên con trượt và hướng theo lực ma sát (Hình A.1).

A.3.3  Cách tiến hành (Phương pháp khô)

Rửa sạch ri làm khô từng viên gạch thử. Xếp các viên gạch liền nhau theo điu A.2. Chải sạch các mảnh vụn.

Sau khi lng cụm con trượt vào thiết b thì bật cơ cu dẫn động để thiết bị chạy 1 m trên b mặt thử nghiệm. Phải tác động theo chiều ngang hai hướng riêng r, lau con trượt bằng vi ráp trước mỗi lần đo.

Ghi lại các giá tr h số ma sát (COF) trên đồng h đo ít nhất 3 lần dọc theo đường thử hoặc thu nhận vết dọc theo đường th bằng một máy ghi biểu đồ.

A.3.4  Cách tiến hành (Phương pháp ướt)

Lặp lại cách tiến hành (A.3.3), nhưng trước hết phải làm ướt b mặt bằng một dung dịch gồm nước và chất thấm ướt (3 giọt, cht thm ướt trong 250 mL nước ct) và thử lặp li trên b mặt ướt.

A.4  Biểu thị kết quả

Nếu đã ghi các giá trị ở đng h đo thì tính hệ số ma sát (COF) trung bình cho từng ln chạy và h số ma sát (COF) trung bình của cả hai lần chạy.

Nếu máy ghi biểu đồ đã v đường hành trình thì tính h số ma sát (COF) trung bình cho từng lần chạy và hệ số ma sát (COF) trung bình của cả hai lần chạy.

Báo cáo cả h số ma sát (COF) trung bình ướt và khô của mi hành trình thử riêng rẽ, cũng như h số ma sát (COF) trung bình ướt và khô của tt c các hành trình.

Hình A.1 – Mô tả cơ cu thiết b

Hình A.2 – Mô tả sự chuyển động của con trượt

Hình A.3 – Hướng con trưt chuyển động

 

Phụ lục B

(quy định)

Phương pháp B – Con trượt tĩnh

B.1  Thiết bị và vật liệu

B.1.1  Thiết b, dụng cụ

Hệ thống đo lực cần thiết đ khi động con trượt trên b mặt viên gạch thử nghiệm (Hình B.1).

B.1.1.1  Đồng hồ đo lực kéo, loại nằm ngang, có khả năng đo mức gia tải 0,25 kg.

B.1.1.2  Quả cân 4,5 kg.

B.1.1.3  Cao su 4S, độ cứng IRD 96 ± 2.

B.1.2.4  Cụm con trưt, bao gm một mảnh cao su 4S kích thước (75 x 75 x 3) mm gắn với một mảnh gỗ dán kích thước (200 x 200 x 20) mm có lỗ đính khuy đóng  méđể lắp đồng hồ đo lực.

B.1.2.5  B mặt làm việc bằng phẳng, để thí nghim tại phòng thí nghiệm, với điểm dừng có độ nghiêng thp để gạch không trượt.

B.1.2.6  Tủ sy, có bộ phận điều khiển và khống chế nhiệt độ đến (110 ± 5) °C.

B.1.2  Vật liệu

B.1.2.1  Kính nổi, dày 25 mm, hai mảnh, mảnh t (150 x 150) mm trở lên và mảnh (100 x 100) mm.

B.1.2.2  Bột carbua silic, c ht 200.

B.1.2.3  Giy carbua silic, c hạt 400 ưt/khô; vải ráp loại FF.

B.1.2.4  Chi phủi bụi (lông mềm).

B.1.2.5  Nước cất hoặc nước khử ion.

B.1.2.6  Cht thấm ướt

B.1.2.7  Bình phun bơm tay.

B.1.2.8  Dung dch ty rửa nhẹ.

B.1.2.9  Khăn, bọt bin hoặc giy thm.

B.2  Mẫu thử

Các mẫu thử cần có diện tích bằng hoặc ln hơn (100 x 100) mm. Khi th những viên gạch nhỏ thì phải ghép chúng sát nhau thành một b mặt phù hợp. Rửa sạch các viên gạch bằng dung dch tẩy rửa nhẹ, tráng nước và để khô.

B.3  Cách tiến hành

B.3.1  Chuẩn b con trượt

Đặt một mảnh giấy carbua silic cỡ hạt 400 lên trên b mặt phẳng và sát nhẹ con trượt cao su 4S bằng cách đy cụm con trượt tiến lui 4 lần trong một khoảng cách 100 mm. Lặp lại theo một góc 90°. Việc chun bị bề mặt mẫu thử được thực hiện theo chu trình trên. Rửa sạch các mnh vụn. Lặp lại chu trình cho đến khi hết sạch các hạt bóng.

B.3.2  Chuẩn b b mặt hiu chuẩn bằng thủy tinh mài

Đặt một mảnh kính lớn lên một mặt phẳng sao cho kính được cố đnh. Cho 2 g bột mài carbua silic và vài giọt nước lên mảnh kính. Dùng mảnh kính 100 mm làm dụng cụ mài. Mài xoay tròn cho đến khi mnh kính mờ đồng đều trên toàn bộ b mặt của nó.  th sử dụng thêm bột mài mới và nước để hoàn thành quá trình, nếu cần.

Làm sạch bề mặt (150 150) mm của kính mài mờ bằng dung dịch tẩy rửa, rồi để khô tự nhiên.

Đặt cụm đế lên bề mặt hiu chuẩn đã được định vị. Chèn b mặt hiệu chuẩn hoặc lực kế hoặc chèn cả hai khi cần, để đưa trục bu lông của cụm đế và trục của lực kế vào cùng mặt phẳng nằm ngang. Định tâm quả cân 4,5 kg lên cụm trượt. Xác định lực cần thiết để khởi động cụm trượt. Ghi lại giá tr lc đã đọc. Kéo tất cả 4 lần, mỗi lần kéo sau vuông góc với ln kéo trước.

Tính toán:

Hệ số ma sát COF được tính theo công thức sau:

= Hệ số ma sát hiệu chuẩn (COF)   (B1)

trong đó:

Rd là tổng 4 giá tr kéo ghi trên đng h, tính bằng kilôgram (kg);

N là s lần kéo (4);

W là khi lượng cụm đế tính bằng kilôgram (kg), cộng với quả cân 4,5 kg.

Khi cao su 4S được mài tốt thì lực kéo đng đều và cho kết quả có hệ số ma sát hiệu chuẩn COF là 0,75 ± 0,05.

Việc hiệu chuẩn phải được lặp li trước và sau khi th từng nhóm 3 mẫu và ghi lại kết quả. Nếu COF chênh lệch giữa các kết quả trước và sau khi th lớn hơn ± 0,5 thì phải làm lại toàn bộ thí nghiệm. Người thao tác hiệu chuẩn thiết bị và người thao tác thử nghiệm trước và sau 3 viên gạch mẫu, cùng phải đảm bảo mức độ tin cậy cao v tính nhất quán.

B.3.3  Cách tiến hành (Phương pháp khô)

Làm sạch, rửa và sấy khô từng mẫu thử. Xếp các viên mẫu liền nhau, chải sạch các mảnh vụn.

Đặt cụm đế lên bề mặt hiệu chuẩn đã được định vị. Chèn bề mặt hiệu chuẩn hoặc lực kế hoặc chèn cả hai khi cn, để đưa trục bu lông của cụm đế và trục của lực kế vào cùng mặt phng nằm ngang. Định tâm quả cân 4,5 kg lên cụm đế. Sử dụng lực kế, xác đnh lực cn thiết đ khi động cụm trượt. Ghi lại giá tr lc đã đọc trên lực kế.

Kéo 4 lần, lần kéo sau vuông góc với lần kéo trước trên từng diện tích của ba b mặt hoặc ba mẫu th đ cuối cùng có được 12 giá trị đọc cần thiết cho việc tính h số ma sát tĩnh.

Ghi lại tt cả các giá tr đọc.

Kiểm tra b mặt cao su 4S sau khi thử từng mẫu hoặc diện tích thử. Nếu b mặt trở nên bóng hoặc có vết xước thì thực hiện lại quy trình thử theo hướng dẫn B.3.1.

B.3.4  Cách tiến hành (Phương pháp ướt)

Lặp lại quy trình theo (B.3.3), nhưng phải làm ướt b mặt bằng một dung dịch gm nước và cht thm ướt (3 giọt cht thm ướt trong 250 mL nước ct) rồi thực hiện quy trình thử với b mặt ướt.

B.4  Biểu thị kết quả

H s ma sát tĩnh trung bình của các b mặt th nghiệm, được tính như sau: Phương pháp khô:

Fd = giá tr trung bình (Rd/NW)    (B.2)

Phương pháp ướt:

Fw = giá tr trung bình (Rw/NW)   (B3)

trong đó:

Fd là h số ma sát cho b mặt khô;

Fw là h s ma sát cho b mặt ướt;

Rd là tổng 4 giá tr lực kéo khô, tính bằng kilôgram (kg);

Rw là tổng 4 giá tr lc kéo ướt, tính bằng kilôgram (kg);

N là số lần kéo;

W là tổng khối lưng cụm đế, tính bằng kilôgram (kg), cộng với quả cân 4,5 kg.

Báo cáo kết quả phải thể hiện các h số ma sát riêng lẻ cũng như hệ số ma sát trung bình cho cả phương pháp khô và phương pháp ướt.

Hình B.1- Mô tả phương pháp th con trượt tĩnh

 

Phụ lục C

(quy định)

Phương pháp C – Sàn thao tác nghiêng

C.1  Thiết bị, dụng cụ

Sàn thao tác nghiêng có thiết b an toàn

Thiết bị thử nghiệm (Hình C.1) là một sàn thăng bằng và không xoắn, rộng 600 mm, dài 2000 mm có thể điều chỉnh theo chiều dọc các độ dốc từ 0° đến 45°. Tốc độ nâng của bộ dẫn động cho tốc đ nghiêng góc của sàn thao tác đạt tối đa 1º/s, vì thế cần ít nht 45 s để điu chỉnh góc tối đa 45°. Người thử nghiệm kiểm soát hành trình nâng ln tục theo từng 0,5°. Đng h đo góc gắn trên dụng cụ thử nghiệm cho biết độ nghiêng của sàn so với mặt phẳng nằm ngang, chính xác đến (0,5 ± 0,2)°.

Đ an toàn cho người thử nghiệm, bố trí lan can dọc theo các cạnh của thiết bị th nghiệm. Ngoài ra, người thử nghiệm s được bảo vệ không b rơi bằng một thiết bị an toàn, cho phép đi lại tự do trên diện tích th nghiệm.

CHÚ THÍCH: Chi tiết v th nghiệm theo phương pháp sàn thao tác nghiêng, tham khảo DIN 51130.

C.2  Mẫu thử

Cn có đủ gạch đại diện, đm bảo khô sạch để phủ kín diện tích b mặt th nghiệm, kích thước (1000 x 500) mm.

C.3  Diện tích thử nghiệm

Kích thước th nghiệm khoảng (1000 x 500) mm, mẫu gạch được lát trên sàn thao tác chắc chắn và không xoắn.

Đối với b mặt mẫu thử có profile hoặc kết cấu định hướng thì phải lát chúng trên sàn thao tác theo hướng vuông góc của profile hoặc kết cấu đó.

Đối với b mặt mẫu th hình chữ nhật không có profile hoặc kết cu định hướng thì phải lát chúng trên sàn thao tác sao cho cạnh dài nht dọc theo hướng bước đi. Các mạch giữa các viên mẫu phải được bít đầy bằng vữa gm một phần xi măng và ba phn cốt liệu. Đối vi gạch nhóm B theo TCVN 7321 thì phải dùng c hạt cốt liệu từ 0 đến 0,05 mm. Đi vi gạch nhóm A theo TCVN 7321 thì phải dùng cỡ hạt cốt liệu từ 0 đến 1 mm. Chiu rộng mạch được quy đnh trong Bảng C.1. B mặt thử nghiệm phải đm bảo sạch, khô và không có khuyết tật.

C.4  Người thao tác

Cần hai người có dáng đi bình thưng để thực hiện thử nghiệm.

C.5  Giày thử nghiệm

Những người thử nghiệm đi giày bo hộ có đế làm bằng cao su nitrin, có độ cứng Shore A 73 ± 5 theo ISO 868, có kiểu dáng đi tương tự Hình C.2.

C.6  Chất bôi trơn

Sử dụng dầu động cơ SAE, độ nhớt 10W30 đ bôi trơn. Du phải được bảo qun trong bình kín đ tránh thay đổi độ nhớt.

C.7  Cách tiến hành

Giày dép, cht bôi trơn và mẫu gạch thử nghiệm đều được đặt trong phòng thí nghiệm có nhiệt độ (27 ± 2) °C.

Trước khi th, quét đều (100 ± 1) mL dầu lên b mặt nền th nghiệm. Đế giày thí nghiệm cũng phải được quét loại du đó.

Người thử nghiệm theo tư thế thẳng đứng, hướng mặt v phía xuống dốc, đi tiến đi lui trên b mặt th nghiệm với các bước dài bằng na chiếc giày. B mặt th nghiệm phải nghiêng so với mặt phẳng ngang  tốc độ xấp xỉ 1°/s. Góc gii hạn mà người thử nghim có khả năng bước an toàn (góc tới hạn) sẽ được xác định bằng cách lặp đi lặp lại việc tăng giảm xung quanh góc tới hạn này.

Góc tới hạn của b mặt th nghiệm, bắt đu từ mặt phẳng ngang, được xác định ba lần.

Chất bôi trơn phải được quét đều lên b mặt th nghiệm trước khi tiến hành các bước đi th nghiệm ln hai và lần ba.

Người th nghiệm thứ hai lặp lại đúng quy trình th nghiệm mô tả trên.

C.8  Biểu thị kết quả

Tính giá trị trung bình từ tng các góc tới hạn mà hai người th nghiệm đạt, ghi báo cáo kết quả trên. Đng thời, góc tới hạn của từng lần th riêng lẻ nếu trong C.7 cũng phải được báo cáo.

Bảng C.1 – Chiu rộng mạch của diện tích thử nghiệm

Kích thước tính bằng milimét

Nhóm gạch

Kích thước gạch

Chiều rộng mạch

A

Tt cả các kích thước

8

B

< 100 100

2

 

100 x 100

3

 

150 x 100

3

 

100 x 200

3

 

200 x 200

3

 

Gạch có ít nht một cạnh dài hơn 200

5

Kích thước tính bằng milimet

Hình C.1 – Máy th nghiệm (sàn nghiêng) kèm thiết bị an toàn

Hình C.2 – Đế cao su

 

tin noi bat
  • Lưu trữ
  • Ghi chú 
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-17:2016 VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 17: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ MA SÁT
Số, ký hiệu văn bản TCVN6415-17:2016 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành 01/01/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản