TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 4: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN UỐN VÀ LỰC UỐN GẪY

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6415-4:2016

GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHN 4: XÁC ĐỊNH Đ BN UỐN VÀ LỰC UỐN GÃY

Ceramic floor and wall tiles – Test method –
Part 4: Determination of modulus of rupture and breaking strength

Lời nói đầu

TCVN 6415-4:2016 thay thế TCVN 6415-4:2005.

TCVN 6415-4:2016 tương đương ISO 10545-4:2014.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 6415-1÷18:2016 Gạch gốm ốp, lát – Phương pháp thử, bao gồm các phần sau:

– TCVN 6415-1:2016 (ISO 10545-1:2014) Phn 1: Lấy mẫu và nghiệm thu sn phm;

– TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phần 2: Xác định kích thưc và chất lượng bề mặt;

– TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích;

– TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) Phần 4: Xác định độ bn uốn và lc uốn gãy;

– TCVN 6415-5:2016 (IS10545-5:1996) Phn 5: Xác định độ bn va đập bằng cách đo h số phản hồi;

– TCVN 64156:2016 (ISO 105456:2010) Phần 6: Xác đnh độ bn mài mòn sâu đối với gạch không phủ men;

– TCVN 64157:2016 (IS105457:1996) Phần 7: Xáđịnh độ bn mài mòn b mt đối với gạch phủ men;

– TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phần 8: Xáđịnh h số giãn n nhiệt dài;

– TCVN 64159:2016 (ISO 10545-9:2013) Phn 9: Xáđịnh độ bn sốc nhiệt;

– TCVN 641510:2016 (ISO 1054510:1995) Phần 10: Xác định hệ số giãn n ẩm;

– TCVN 641511:2016 (ISO 1054511:1994) Phn 11: Xác đnh độ bn rạn men đối với gạch men;

– TCVN 641512:2016 (ISO 1054512:1995) Phần 12: Xác định độ bền băng giá;

– TCVN 641513:2016 (ISO 1054513:1995) Phn 13: Xáđịnh độ bền hóa học;

– TCVN 641514:2016 (ISO 10545-14:2015) Phần 14: Xác định độ bền chống bám bn;

– TCVN 641515:2016 (IS1054515:1995) Phn 15: Xáđịnh độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men;

– TCVN 6415-16:2016 (ISO 1054516:2010) Phần 16: Xáđịnh sự khác biệt nhỏ về màu;

– TCVN 6415-17:2016 Phn 17: Xác định h số ma sát;

 TCVN 641518:2016 (EN 101:1991) Phn 18: Xáđịnh độ cứng bề mặt theo thang Mohs.

TCVN 6415-4:2016 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ –
PHN 4: XÁC ĐỊNH Đ BN UỐN VÀ LỰC UỐN GÃY

Ceramic floor and wall tiles – Test method – Part 4: Determination of modulus of rupture and breaking strength

 Phạm vi áp dng

Tiêu chuẩn này quy đnh phương pháp xác định độ bền uốn và lực uốn gãy cho các loại gạch gốm p, lát có phủ men hoặc không phủ men.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liu viện dn ghi năm công b thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu vin dẫn không ghi năm công b thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 48, Rubber, vulcanized or thermoplastic – Determination of hardness (hardness between 10 IRDH and 100 IRHD) [Cao su, lưu hóa hoặc dẻo nóng  Xáđịnh độ cng (độ cng giữa 10 IRDH và 100 IRHD)].

 Thuật ngữ, đnh nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Tải trọng phá hủy (Breaking load)

F, lực cần thiết để phá hủy mẫu thử, đọc được trên đồng hồ đo áp lực.

CHÚ THÍCH 1: Xem 7.5 và Hình 2.

CHÚ THÍCH 2: Ti trọng phá hủy được tính bằng đơn v Niutơn.

3.2

Lực uốn gãy (Breaking strenght)

S, lực nhận được bằng cách nhân tải trọng phá hủy với tỷ số (khoảng cách giữa hai thanh đ)/(chiu rộng mẫu th).

CHÚ THÍCH 1: Xem công thức (1) Điều 8.

CHÚ THÍCH 2: Lực uốn gãy được tính bằng đơn vị Niutơn.

3.3

Độ bền uốn (Modulus of rupture)

R, đại lượng nhận được bằng cách chia lực uốn gãy cho bình phương chiu dày nh nht của cạnh mẫu gãy.

CHÚ THÍCH 1: Xem công thc (2) Điều 8.

CHÚ THÍCH 2: Độ bn uốn gãy được tính bng đơn vị MPa.

 Nguyên tắc

Xác định tải trọng phá hủy, lực uốn gãy và độ bn uốn của viên gạch bằng truyền ti trọng với một tốc đ xác định lên đường tâm của viên gạch, điểm truyền lực nằm trên b mặt viên gạch.

5  Thiết b, dụng cụ

5.1  Tủ sy, làm việc  nhiệt độ (110 ± 5) °C.

Có thể sử dụng lò vi sóng, tủ hồng ngoại hoặc thiết bị sấy khác cho kết quả tương đương.

5.2  Đng h đáp lực tự ghi, có độ chính xác 2,0 %.

5.3  Hai thanh đ hình trụ, làm bằng kim loi, phần tiếp xúc với mẫu th được bọc cao su có độ cứng (50 ± 5) IRHD xác đnh theo ISO 48.

Một thanh đỡ có th dao động lên xuống  mỗi đu (xem Hình 1) và một thanh có th xoay nhẹ quanh trục của nó (kích thước liên quan xem Bảng 1).

5.4  Thanh hình trụ  giữa, có kích thưc giống như hai thanh đ (5.3) và cũng được bọc cao su tương t, đ truyn tải trọng.

Thanh trụ này cũng có th xoay nhẹ (xem Hình 1). (Các kích thước liên quan xem Bảng 1).

Bảng 1 – Đường kính thanh trụ, d, chiu dày cao su, t, và chiu dàil1 (xem Hình 2)

Kích thước tính bằng milimét

Kích thước cạnh dài nht của viên gạch (L)

Đường kính thanh trụ, (d)

Chiều dày cao su, (t)

Phần gạch gối lên thanh đỡ tính từ mép đến tâm của trụ đ, (l1)

18 ≤ L < 48

5 ± 1

1 ± 0,2

2

48 ≤ L < 95

10 ±1

2,5 ± 0,5

5

L ≥ 95

20 ± 1

5 ± 1

10

6  Mẫu thử

6.1  Số lượng mẫu

Số lượng mẫu th tối thiểu, theo Bng 2.

Bảng 2 – Số lượng tối thiểu của mu thử

Kích thước gạch, L
mm

Số lượng tốthiểu của mu thử

 1000

5

48 ≤ L < 1000

7

18 ≤ L < 48

10

6.2  Quy cách mẫu

Quy cách mẫu: nên thử c viên gạch nguyên, tuy nhiên trường hợp mu quá ln thì có th cắt ra và những sn phm có hình dạng không vuông hoặc không phải là hình chữ nhật thì được cắt thành hình vuông hoặc hình chữ nhật đ lắp vừa vào thiết b, khi cắt thì phải ct sao cho tâm mẫu ct trùng với tâm viên gạch nguyên và mu cắt phải có kích thước tối đa so với thiết bị th.

Kết quả thử của mẫu được cắt và mẫu không cắt có khác nhau thì ưu tiên sử dụng kết quả của mẫu không cắt.

 Cách tiến hành

7.1  Dùng chổi chải nhẹ các hạt bụi bám vào mặt sau của từng mẫu thSấy m tủ sy (5.1), giữ  nhiệt độ (110 ± 5) °C đến khối lượng không đổi, (chênh lệch khối lượng trong 24 h nhỏ hơn 0,1 %). Sau đó mẫu được làm nguội t nhiên đến nhiệt độ phòng.

Tiến hành thử mẫu nhưng không muộn hơn 3 h sau khi mẫu đạt nhiệt độ phòng.

7.2  Đặt mẫu th lên các thanh đ (5.3), bề mt men hoặc b mặt chính quay lên trên, sao cho mẫu gối lên hai đầu đỡ thừa ra một đoạn l1 (xem Bảng 1, Hình 2).

7.3  Đối với gạch hai mặt như nhau, ví dụ gạch gốm trang trí không phủ men, thì mặt nào quay lên tn cũng được. Đối với gạch đùn, đặt mẫu sao cho các đường gân của viên gạch vuông góc với các trụ đ. Các trường hợp gạch chữ nhật khác, đặt mẫu thử sao cho cạnh dài, L, đúng vào các trụ đỡ.

7.4  Đối với gạch có b mặt vân nổi, đặt một lớp cao su có chiu dày đưa ra  Bảng 1, lên thanh tr giữa (5.4) sát vào b mặt vân nổi.

7.5  Vị trí của thanh truyền lực phải  chính giữa hai thanh đ. Truyn tải trọng từ từ với tốc độ sao cho đạt được ứng suất (1 ± 0,2) MPa trong một giây; tốc độ thực tế có thể tính toán theo công thức (2) Điu 8. Ghi lại tải trọng phá hủy F.

 Biểu thị kết quả

Chỉ sử dụng những kết quả thử với các mẫu có vết gãy tại điểm giữa dc theo thanh truyn lực và trong phạm vi đường kính của thanh truyền lực đó, để tính toán lực uốn gãy và độ bn uốn.

Cần ít nht 5 kết quả chp nhận được đ tính giá tr trung bình. Nếu có ít hơn 5 kết quả chp nhận được thì phải ly mu ln havới số lượng mẫu gp đôi. Như vậy cần ít nht 10 kết quả chp nhận được đ tính giá trị trung bình.

Lc un gãy, S, được tính bng Niutơn (N), theo công thức (1):

trong đó:

F là tải trọng phá hủy, tính bằng Niutơn (N);

l2 là khoảng cách giữa hai thanh đỡ (xem Hình 2), tính bằng milimét (mm);

b là chiu rộng viên gạch, tính bằng milimét (mm).

Độ nền uốn, R, được tính bng Mega Pascal (MPa), theo công thức (2):

                           (2)

trong đó:

F là tải trọng phá hủy, tính bằng Niutơn (N);

l2 là khong cách giữa hai thanh đỡ, tính bằng milimét (mm);

b là chiều rộng viên gạch, tính bằng milimét (mm);

h là chiều dày nhỏ nht của viên gạch, được đo theo mép gãy, tính bng milimét (mm).

Cách tính độ bn uốn dựa trên phần cắt ngang vuông góc. Trong trường hợp mẫu có độ dày cạnh khác nhau thì chỉ có thể ghi được các kết quả gần đúng.

Kết quả thử là các giá trị trung bình cộng của lực un gãy và độ bn uốn tính toán được của các mẫu th.

 Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) mô tả viên mẫu, bề mặt có vân ni, nếu có;

c) số lượng mẫu thử;

d) các giá trị dtl1, và l2 (xem Hình 2);

e) ti trọng phá hy, F, của từng viên mu;

f) giá trị trung bình của tải trọng phá hủy;

g) lực uốn gãy, S, của từng viên mẫu;

h) giá tr trung bình của lực uốn gãy;

i) độ bn uốn, R, của từng viên mẫu;

j) giá trị trung bình của độ bn uốn.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 4: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN UỐN VÀ LỰC UỐN GẪY
Số, ký hiệu văn bản TCVN6415-4:2016 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản