TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 7: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀI MÒN BỀ MẶT ĐỐI VỚI GẠCH PHỦ MEN

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6415-7:2016

GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHẦN 7: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀI MÒN BỀ MẶT ĐỐI VỚI GẠCH PHỦ MEN

Ceramic floor and wall tiles – Test method –

Part 7: Determination of resistance to surface abrasion for glazed tiles

Lời nói đầu

TCVN 6415-7:2016 thay thế TCVN 6415-7:2005.

TCVN 6415-7:2016 Xây dựng trên cơ sở ISO 10545-7:1996.

Bộ tiêu chun TCVN 6415-1÷18:2016 Gạch gốm p, lát – Phương pháp th, bao gm các phn sau:

– TCVN 6415-1:2016 (ISO 10545-1:2014) Phần 1: Lấy mẫu và nghiệm thu sản phẩm;

– TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phn 2: Xác đnh kích thước và chlượng b mặt;

– TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phn 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lưng thể tích;

– TCVN 6415-4:2016 (ISO 105454:2014) Phn 4: Xác định độ bền uốn và lực un gãy;

– TCVN 6415-5:2016 (ISO 10545-5:1996) Phần 5: Xác định độ bn va đập bằng cách đo h số phn hồi;

– TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) Phn 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men;

– TCVN 6415-7:2016 (IS10545-7:1996) Phn 7: Xác định độ bn mài mòn b mặt đối với gạch ph men;

– TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phn 8: Xác định h số giãn nở nhiệt dài;

– TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) Phn 9: Xác định độ bền sốc nhiệt;

– TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) Phn 10: Xác định hệ s giãn nở ẩm;

– TCVN 6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994) Phn 11: Xác đnh độ bn rạn men đối với gạch men;

– TCVN 6415-12:2016 (ISO 10545-12:1995) Phn 12: Xáđịnh độ bn băng giá;

– TCVN 6415-13:2016 (ISO 10545-13:1995) Phần 13: Xáđịnh độ bn hóa học;

– TCVN 6415-14:2016 (ISO 10545-14:2015) Phần 14: Xáđịnh độ bn chống bám bẩn;

– TCVN 6415-15:2016 (IS10545-15:1995) Phn 15: Xác định độ thôi chì và cadimi của gạch ph men;

– TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) Phần 16: Xác định sự khác biệt nhỏ về màu;

– TCVN 6415-17:2016 Phần 17: Xác định hệ số ma sát;

– TCVN 6415-18:2016 (EN 101:1991) Phần 18: Xáđịnh độ cứng bề mặt theo thang Mohs.

TCVN 6416-7:2016 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đ nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ –

PHN 7: XÁC ĐỊNH Đ BN MÀI MÒN B MẶT ĐỐI VỚI GCH PHỦ MEN

Ceramic floor and wall tiles – Test method –

Part 7: Determination of resistance to surface abrasion for glazed tiles

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ chu mài mòn b mặt, áp dụng cho các loại gạch gốm p, lát ph men.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được u. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công b thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6415-14 (ISO 10545-14), Gạch gốm ốp, lát – Phương pháp thử – Phn 14: Xáđịnh độ bn chống bám bn.

ISO 8486-1, Bonded abrasives – Grain size analysis – Designation and determination of grain size distribution – Part 1: Macrogrits F4 to F220 (Bột mài liên kết – Phân tích c hạt – Ký hiệu và xác định cp phối hạt – Phn 1: Cỡ hạt từ F4 đến F220).

3  Nguyên tắc

Độ chịu mài mòn b mặt của gạch gốm p, lát ph men được xác định bằng cách quay vật liệu mài trên b mặt phủ men và đánh giá sự mài mòn bằng cách so sánh sự thay đổi b mặt men của mẫu thử vi mu không mài.

4  Vật liệu mài

Tổng lượng vật liệu mài đối với mỗi mẫu thử bao gồm:

– 70,00 g bi thép đường kính 5 mm;

– 52,50 g bi thép đường kính 3 mm;

– 43,75 g bi thép đường kính 2 mm;

– 8,75 g bi thép đường kính 1 mm;

– 3,0 g bột alumina nung chảy, c hạt F80 theo ISO 8486 (hoặc bột corindon kích thước hạt từ 180 µm đến 212 µm);

– 20 mL nước cất hoặc nước đã khử ion.

5  Thiết bị, dụng cụ

5.1  Thiết bị mài mòn: (xem Hình 1), thiết bị gồm hộp bằng thép, ở giữa có cơ cấu đin truyền động nối với tấm đỡ nằm ngang trên có các vị trí để mẫu thử, kích thước (100 100) mm. Khoảng cách giữa tâm của tm đỡ và tâm của từng v trí thử mẫu là 195 mm, khoảng cách giữa các v trí th bằng nhau. Tđỡ quay với vận tc 300 r/min với độ lệch tâm, e là 22,5 mm, sao cho mỗi phần của từng mẫu sẽ chuyển động xoay tròn với đường kính 45 mm. Mẫu thử được giữ bằng một khung thép có chèn cao su, b mặt men quay lên (xem Hình 2). Đường kính trong của khung giữ là 83 mm, tạo ra bề mặt thử khoảng 54 cm2. Chiều dày của tấm cao su là 9 mm và chiu cao của khong trng là 25,5 mm.

Thiết bị th sẽ tự động ngắt sau khi số vòng quay hoàn thành.

Có thể sử dụng thiết b khác nhưng phải cho kết quả tương tự như kết quả nhận được khi th bằng thiết b mô tả trên.

5.2  Thiết b đánh giá bng mắt thưng, (xem Hình 3), bao gồm một hộp soi có nguồn ánh sáng huỳnh quang, nhiệt độ màu từ 6000 K đến 6500 K, đặt thẳng đứng trên bề mặt gạch quan sát cung cp nguồn sáng 300 Lux. Kích thước hộp là (610 610 x 610) mm và được sơn màu ghi trung tính. Nguồn sáng phải được che chắn đ tránh nhìn trực tiếp.

5.3  T sấy, có bộ phận điều khiển và khống chế nhiệt độ đến (110 ± 5) °C;

5.4  Cân (nếu yêu cầu xác đnh mt khối lượng).

6  Mẫu thử

6.1  Số lượng mẫu thử

Cần có 12 mẫu th. Ngoài ra, cn 12 mẫu khác đ so sánh đánh giá với mẫu đã thử.

6.2  Chuẩn b mẫu th

Mẫu th đại diện cho mẫu gạch. Nếu gạch có màu khác nhau hoặc có hoa văn, phải cẩn thận trong từng phn mu nhỏ.

Thông thường, kích thước của mu thử là (100 x 100) mm. Mu thử có kích thước nhỏ hơn, được gắn kết bằng vật liệu thích hợp.

B mặt của mẫu th phải được làm sạch và khô.

Kích thước tính bng milimét

Kích thước tính bằng milimet

Hình 2 – Khung giữ mu

Kích thước tính bằng milimet

Hình 3 – Bố trí đánh giá ngoại quan

7  Cách tiến hành

Thiết bị mài mòn được hiệu chuẩn khi cần thiết hoặc có trục trặc khi đánh giá kết quả. Phụ lục A đưa ra phương pháp hiệu chun.

Kẹp khung giữ mẫu lên bề mặt từng viên mẫu th đã đặt trên thiết b mài (5.1). Đổ vật liệu mài (Điu 4) qua lỗ vào khung giữ b mặt mẫuSau đó bịt kín lỗ đ tránh thất thoát vật liệu mài. Đặt số vòng quay cn thiết đặt cho từng giai đoạn mài mòn là: 100 r; 150 r; 300 r; 450 r; 600 r; 750 r, 900 r, 1200 r; 1500 r, 2100 r, 6000 r và 12000 r. Sau mi giai đoạn dừng máy, lấy một mẫu ra và tiếp tục mài các phần mẫu còn lại cho đến khi xut hiện sự thay đi b mặt so với mẫu trước khi th.

Các mẫu sau mài được rửa qua vòi nước và sấy khô ở nhiệt độ (110 ± 5) °C. Nếu mẫu có phủ sắt oxide thì có thể rửa bằng dung dịch hydro chloride (HCl) 10 % thể tích trước khi rửa bằng nước và sấy khô.

Xếp các mẫu đã mài xung quanh các mẫu chưa mài vào giá quan sát dưới cường độ ánh sáng 300 Lux, trong thiết bị (5.2). Quan sát đánh giá độ chịu mài mòn của các mẫu bằng mắt thường hoặc sử dụng kính mắt đảm bảo th lực với khoảng cách 2 m và độ cao khoảng 1,65 m trong phòng tối. Ghi lại số vòng quay mà mẫu bắt đầu xut hiện sự thay đổi trên b mặt.

Kim tra kết quả bằng cách th lại độ mài mòn  giai đoạn mà quan sát thấy có sự phá hy trong giai đoạn trước và sau giai đoạn mài mòn đó. Nếu kết quả không trùng nhau thì kết quả của giai đoạn mài mòn trước được quyết định đ phân loại.

Sau đó, mẫu gạch đạt 12000 r được thử độ bền chống bám bẩn theo TCVN 6415-14.

Sau khi thí nghiệm, rửa sạch bi thép bằng cn methylen và sấy khô đ tránh g. Trước mỗi phép thử, kiểm tra lại lượng vật liệu mài theo Điu 4.

Nếu có tha thuận cần kiểm tra sự mất khối lượng bề mặt mẫu, cần kiểm tra khối lượng của ba mẫu trước khi th và sau khi đạt 6000 r mài. Tùy theo tha thuận, có th thử độ bn chống bám bn theo TCVN 6415-14 đối với gạch đã đạt các giai đoạn mài ở 1500 r, 2100 r và 6000 r và bt đầu xut hiện sự phá hủy. Các tính chất khác cũng được xác định theo thỏa thuận trong quá trình quan sát thử nghiệm, ví dụ có sự thay đổi màu sắc hoặc độ bóng. Các thông tin b sung theo thỏa thuận không sử dụng cho việc phân loại gạch.

8  Phân loại kết quả

Mẫu thử được phân loi mài mòn theo Bng 1. Đ mẫu thử đạt được cp 5, gạch phải đạt cả chỉ tiêu độ bn chng bám bn TCVN 6415-14 ở diện tích đã mài. Tuy nhiên, áp dụng các sa đổi sau so với TCVN 6415-14.

1) Chỉ sử dụng một viên gạch mài (lớn hơn 12000 r) và chú ý để đảm bảo sự tách biệt của các vết bẩn (ví dụ, cắt viên gạch đã mài ra trước khi th độ chống bám bẩn);

2) Sử dụng quy trình D theo TCVN 6415-14 mà không cn tiến hành quy trình A, B, C trước.

Nếu không có khuyết tật nhìn thy sau 12000 r mà vết bn không th làm sạch bằng một trong các cách quy trình A, B, C hoặc D theo TCVN 6415-14, gạch được phân loại là cấp 4.

Bảng 1 – Phân loại gch ceramic phủ men

Giai đoạn mài mòn bắt đu xut hin khuyết tật, vòng

Cấp

100

0

150, 300, 450

I

600

II

750, 900, 1200,1500

III

2100, 6000, 12000

IV

Lớn hơn 120001)

V

1) Phải đạt ch tiêu độ bn chống bám bn theo TCVN 6415-14.

9  Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nht các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) mô tả mẫu thử và cách thức chuẩn b mẫu;

c) phân loại theo Điu 8;

d) giai đoạn mài mòn mà xuất hiện sự thay đổi;

e) loại bền chống bám bn đối với gạch có cp mài mòn 4, khi có thỏa thuận;

f) khối lượng hao hụt, thay đổi độ bóng hoặc các tinh chất khác theo thỏa thuận.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Hiệu chuẩn thiết bị mài mòn sử dụng kính nổi

A.1  Vật liệu chuẩn

Vật liệu chuẩn là kính nổi, chiều dày không nhỏ hơn 6 mm.

A.2  Quy định chung

Có th sử dụng một trong các cách sau:

A.2.1  Phương pháp hóa học

A.2.1.1  Thuốc th

A.2.1.1.1  Dung dịch ăn mòn

Trộn đều 10 phần thể tích hydro chloride (HCl) đậm đặc, 8 phần hydro fluoride (HF) đậm đặc [40 % th tích] và 10 phần thể tích nước.

A.2.1.1.2  Cacothelin, dung dịch 0,1 % thể tích vi nước.

A.2.1.2  Cách tiến hành

Nh 2 giọt đến 3 giọt dung dịch ăn mòn lên bề mặt kính, sử dụng 1 giọt đến 2 giọt dung dịch cacothelin. Sau 5 s đến 10 s, màu đục sẽ hiện trên bề mặt kính nổi; mặt khác là dung dịch có màu vàng.

A.2.2  Phương pháp tia t ngoại (UV)

Quan sát bề mặt kính trong phòng tối có chiếu tia cực tím theo Hình A.1. Ánh sáng huỳnh quang chiếu tới cạnh kéo kính.

CẢNH BÁO: Tia tử ngoại trong phạm vi từ 254 nm đến 365 nm s làm hỏng mắt, do đó phải mang kính lọc tia UV đ bảo vệ thích hợp.

A.2.3  Phương pháp phân tích khuyếch tán năng lưng (EDA)

Kiểm tra bề mặt kính bằng phương pháp phân tích phân tán năng lưng. Cạnh kính được đánh dấu mực.

A.3  Quy trình hiệu chuẩn

Hình A.1- Bố trí phương pháp tia tử ngoại UV

A.3.1  Khái quát

Thiết b mài mòn được hiệu chuẩn bằng cách đo hao hụt khối lượng (xem A.3.2), hoặc sự thay đổi độ bóng (xem A.3.3). Tám mẫu kính ni kích thước (100 x 100) mm được mài trên cạnh kéo có dùng vật liệu mài (Điều 4).

A.3.2  Hao hụt khối lượng

Mu được ra sạch và sấy khô trong t sấy (5.3) duy trì nhiệt độ (110 ± 5) °C, cân khối lượng từng mẫu. Mài mẫu với 6000 r. Xác định khối lượng hao hụt của từng mẫu. Đo diện tích bi mài của từng mẫu.

Thiết b mài mòn đạt yêu cầu khi khi lượng hao hụt là (0,032 ± 0,002) mg/mm2 tính theo diện tích mài.

A.3.3  Thay đổi độ bóng

Đo độ bóng phản chiếu  60° trên cạnh kéo kính tại điểm giữa của từng mẫu thử mà mặt sau được phủ một mặt đen không bóng, ví dụ như nhung. Mài mẫu 1000 r. Rửa, sy khô mẫu và đo độ bóng phn chiế 60 °. Tính sự giảm độ bóng theo % cho từng mẫu và giá tr suy gim độ ng trung bình.

Thiết bị mài đạt yêu cầu nếu sự suy giảm độ bóng trung bình tại tâm của diện tích mài là (50 ± 5) %.

CHÚ THÍCH: Nếu như khó khăn trong vic xác định độ bóng ban đu, mẫu có thể làm sạch trưc bằng cách nhúng vào nước có pha cht ty vết ở (75 ± 5) °C trong 1 h. Sau đó rửa sch bằng nước m.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 7: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀI MÒN BỀ MẶT ĐỐI VỚI GẠCH PHỦ MEN
Số, ký hiệu văn bản TCVN6415-7:2016 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành 01/01/2016
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản