TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6477:2016 VỀ GẠCH BÊ TÔNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6477:2016

GẠCH BÊ TÔNG

Concrete bricks

Lời nói đầu

TCVN 6477:2016 thay thế TCVN 6477:2011.

TCVN 6477:2016 do Hội Bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đ nghị, Tổng cục Tu chun Đo lường Chất lượng thẩm đnh, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GẠCH BÊ TÔNG

Concrete bricks

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch bê tông được sản xuất từ hỗn hợp bê tông cứng dùng trong các công trình xây dựng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dn sau đây rất cần thiết khi áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công b thì áp dụng bản được nêu. Đi với các tài liu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mi nht, bao gồm các bản sa đi, b sung (nếu có).

TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng – Yêu cu kĩ thuật

TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa – Yêu cu kỹ thuật

TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Yêu cu kĩ thuật.

TCVN 6355-4:2009, Gạch xây  Phương pháp thử – Phần 4: Xác đnh độ hút nước.

TCVN 7569:2007, Xi măng alumin.

TCVN 7572-6:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa – Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng.

3  Phân loại, hình dạng và ký hiệu

3.1  Phân loại

3.1.1  Theo đặc điểm cu tạo, gạch bê tông được phân thành gạch đặc (GĐ) và gạch rỗng (GR) như ví dụ ở Hình 1.

3.1.2  Theo mục đích sử dụng, gạch bô tông được phân thành gạch thường (xây có trát), gồm gạch đặc thường (GĐt), gạch rỗng thưng (GRt) và gạch trang trí (xây không trát), gồm gạch đặc trang trí (GĐtt), gạch rỗng trang trí (GRtt).

3.1.3  Theo mác gạch, gạch bê tông được phân thành các loại M3,5; M5,0; M7,5; M10,0: M12,5; M15,0; và M20,0.

3.2  Hình dạng

Ví dụ về hình dạng của gạch bê tông được th hiện  Hình 1.

CHÚ DN: 1a-gạch rỗng; 1b-gạch đặc.

Hình 1 – Ví dụ về hình dạng cơ bản của gạch bê tông

3.3  Ký hiệu

3.3.1  Ký hiệu kích thước cơ bản

Ký hiệu kích thước cơ bản ca viên gạch bê tông được thể hiện  Hình 2.

CHÚ DN:

1 – thành ngang;

2 – thành dọc;

l – chiều dài;

b – chiu rộng;

h – chiu cao;

t  chiu dày thành.

Hình 2 – Ký hiệu kích thước cơ bản của viên gạch bê tông

3.3.2  Ký hiệu sản phẩm

Ký hiệu viên gạch bê tông được ghi theo thứ tự sau: loại-mác-chiều dàixchiu rộngxchiều cao-số hiệu tu chuẩn.

Ví dụ:

+ Gạch bê tông đặc thường, mác 7,5 MPa, chiều dài 220 mm, chiều rộng 105 mm, chiều cao 60 mm, phù hợp với TCVN 6477:2016 được ký hiệu: GĐt-M7,5-220x105x60-TCVN 6477:2016.

+ Gạch bê tông rỗng trang trí, mác 10,0 MPa, chiều dài 210 mm, chiều rộng 100 mm, chiều cao 60 mm, phù hợp với TCVN 6477:2016 được ký hiệu: GRtt-M10,0-210×100x60-TCVN 6477:2016.

4  Yêu cầu kỹ thuật

4.1  Kích thước và mức sai lệch

Yêu cch thước ca các loại gạch và mức sai lệch cho phép được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Kích thước và mức sai lệch kích thước ca viên gạch bê tông

Kích thưc tính bằng milimet

Chiều dài, l

Mức sai lệch cho phép

Chiều rộng, b

Mức sai lệch cho phép

Chiều cao, h

Mức sai lệch cho phép

Chiều dày thành ở v trí nhỏ nhất, t, không nh hơn

Gạch block sn xuất theo công nghệ rung ép

Gạch ống sn xut theo công nghệ ép tĩnh

390

± 2

80 ÷ 200

± 2

60 ÷ 190

± 3

20

10

220

105

60

210

100

200

95

CHÚ THÍCH: Có th sản xut các loại gạch bê tông có kích thước khác theo yêu cầu của khách hàng.

4.2  Yêu cầu ngoại quan

4.2.1  Màu sắc của viên gạch trang trí trong cùng một lô phải đng đu.

4.2.2  Khuyết tật ngoại quan được quy định tại Bảng 2.

Bng 2 – Khuyết tật ngoại quan cho phép

Loại khuyết tật

Mức cho phép theo loại gạch

Gạch thường

Gạch trang trí

1. Độ cong vênh trên bề mặt, mm, không lớn hơn.

3

1*

2. Số vết st vỡ ở các góc cạnh sâu (5 ÷ 10) mm, dài (10 ÷ 15) mm, không ln hơn.

2

0

3. Vết sứt vỡ sâu hơn 10 mm, dài hơn 15 mm.

Không cho phép

4. Số vết nứt có chiều dài đến 20 mm, không lớn hơn.

1

0

5. Vết nứt dài hơn 20 mm.

Không cho phép

* không áp dụng đi với gạch trang trí có b mặt sần sùi hoặc Iượn sóng.

4.2.3  Độ rng của vn gạch không ln hơn 65 %.

4.3  Yêu cầu về tính chất cơ lý

Cường độ chịu nén, khi lượng, độ hút nước và độ thấm nước của viên gạch bê tông như quy đnh trong Bảng 3.

Bảng 3 – Yêu cầu cường độ chu nén, độ hút nước và độ thấm nước

Mác gạch

Cường độ chịu nén, MPa

Khối lưng viên gạch, kg, không lớn hơn

Độ hút nước, % khối lượng, không lớn hơn

Độ thm nước, L/m2.h,

không lớn hơn

 

Trung bình cho ba mu thử, không nhỏ hơn

Nhỏ nht cho một mẫu th

Gạch xây không trát

Gạch xây có trát

 

M3,5

3,5

3,1

20

14

0,35

16

 

M5,0

5,0

4,5

 

M7,5

7,5

6,7

12

 

M10,0

10,0

9,0

 

M12,5

12,5

11,2

 

M15,0

15,0

13,5

 

M20,0

20,0

18,0

 

5  Phương pháp thử

5.1  Lấy mẫu

Mẫu thử được ly theo lô. Lô là số lượng gạch cùng loại, cùng kích thước và màu sắc, được sản xut từ cùng loại nguyên vật liệu và cp phi trong khoảng thời gian liên tục. Đối với gạch có kích thước tương đương thể tích lớn hơn 10 dm3/viên, c lô quy định là 50000 viên; đối vi gạch có kích thước tương đương th tích lớn hơn 2 dm3/viên đến 10 dm3/viên, cỡ lô quy định là 100000 viên; đi với loại gạch có kích thước tương đương thể tích 2 dm3/viên hoặc nh hơn, cỡ lô quy định là 200000 viên. Trong trưng hợp không đ số lượng tương ứng quy định trên thì vn coi là lô đủ.

Ly ngẫu nhiên 10 viên ở các v trí khác nhau đại diện cho lô làm mẫu th, đã đủ 28 ngày kể từ ngày sản xuất. Không ly những viên b hư hại do quá trình vận chuyển đ làm mẫu thử.

5.2  Xác định kích thước, màu sắc và khuyết tật ngoại quan

5.2.1  Quy đnh chung

Xác định trên toàn bộ số mẫu thử đã lấy theo 5.1.

5.2.2  Thiết bdụng cụ

5.2.2.1  Thước lá thép có vạch chia đến 1 mm;

5.2.2.2  Thước kẹp có vạch chia đến 0,1 mm.

5.2.3  Cách tiến hành

 Đo chiều dài, chiều rộng và chiều cao bằng thước lá. Mỗi chiều đo tại ba vị trí (ở hai đầu cách mép 20 mm và giữa).

 Đo chiều dày thành bằng thước kẹp;

Ghi lại các kết quả đo riêng lẻ và tính giá tr trung bình cộng cho từng loại kích thước của mỗi viên gạch, lấy chính xác đến milimet.

 Xác định độ cong vênh b mặt bằng cách ép sát cạnh thước lá thép lên bề mặt viên gạch, đo khe hở lớn nhất giữa mặt dưới của cạnh thưc và b mặt viên gạch bằng dụng cụ thích hợp;

 S vết nứt và sứt được quan sát và đếm bằng mắt thường, đo chiu sâu và chiều dài bằng thước kẹp kết hợp thưc lá thép.

 Độ đồng đu về màu sắc của bề mặt viên gạch trang trí được xác đnh bng cách đặt viên gạch có màu chu giữa các viên cần kiểm tra. Các viên cần kiểm tra phải có màu tương đương với viên gạch có màu chun khi so sánh bằng mắt thường t khoảng cách 1,5 m, dưới ánh sáng tự nhiên.

5.3  Xác định độ rỗng

5.3.1  Nguyên tắc

Lấy tổng thể tích phần rỗng so với tổng th tích của viên gạch, tính theo phần trăm.

5.3.2  Dụng cụ và vật liệu

5.3.2.1  Cân kỹ thuật, chính xác đến 1 g;

5.3.2.2  Thước đo có vạch chia đến 1 mm;

5.3.2.3  Cát khô.

5.3.3  Cách tiến hành

Mẫu thử là 3 viên gạch nguyên được ly theo 5.1.

Đo kích thước chiều dài, rộng, cao của mẫu thử theo 5.2.

Đổ cát vào các phần rỗng của mẫu thử. Đối với các phần rỗng  đầu mẫu th cần áp sát các miếng kính vào để giữ cát không rơi ra khỏi lỗ rỗng. Cát phải rơi tự nhiên theo phương thẳng đng. Miệng phu đổ cát cách miệng l rng 10 cm. Đổ đầy cát rồi dùng tm kính gạt cát dư làm cho ngang bng ming lỗ rỗng. Cân lượng cát  toàn bộ các phn rỗng ca mẫu th.

CHÚ THÍCH: Trong quá trình thử không được rung hoặc lc mẫu thử làm cho cát b lèn chặt

5.3.4  Tính kết quả

Độ rỗng mẫu thử ( gr), tính bằng % theo công thức (1):

(1)

trong đó:

I, b, h: chiều dài, rộng, cao của mu thử, tính bằng centimet (cm);

Vr: thể tích phần lỗ rỗng, tính bằng centimet khối (cm3) theo công thức (2):

(2)

trong đó:

mc: khối lượng cát trong các lỗ rỗng, tính bằng gam (g);

rc: khối lượng thể tích xốp ca cát, xác định theo TCVN 7572-6:2006, tính bng gam trên centimet khối (g/cm3);

Độ rỗng là giá trị trung bình cộng của 3 kết quả xác đnh được từ các mẫu th riêng lẻ, ly chính xác đến 0,1 %.

5.4  Xác định cường độ chịu nén

5.4.1  Nguyên tắc

Cường độ chu nén được xác định dựa trên lực nén làm phá hủy viên gạch có kích thước thực.

5.4.2  Thiết b, dụng cụ

5.4.2.1  Thước lá thép có vạch chia đến 1 mm;

5.4.2.2  Tm kính để làm phng bề mặt vữa trát lên mẫu th;

5.4.2.3  Bay, chảo để trộn h xi măng;

5.4.2.4  Máy nén có thang lực thích hợp để khi nén tải trọng nằm trong khoảng 20 % đến 80 % tải trọng lớn nht của máy. Không nén mẫu ngoài thang lực trên.

5.4.3  Chuẩn b mẫu thử

Mu thử được chun bị từ ba viên gạch có kích thưc thực lấy theo 5.1.

Dùng xi măng poóc lăng phù hợp TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp phù hợp TCVN 6260:2009 và nước phù hợp TCVN 4506:2012 đ trộn h xi măng có độ dẻo tiêu chun.

Trát hồ xi măng vừa trộn lên hai mặt chu nén của viên gạch. Mặt chịu nén của viên gạch là mặt chịu lực chính khi xây.

Dùng tấm kính là phẳng b mặt lớp trát sao cho không bị li lõm và không có bọt khí. Chiu dày lớp trát không lớn hơn 3 mm. Hai mặt lớp trát phải song song với nhau.

Sau khi trát, mẫu thử được đ trong phòng thí nghiệm ở điều kiện tự nhiên không dưới 72 h rồi mới đem thử. Mu thử nén ở trạng thái độ m tự nhiên.

Khi cần thử nhanh, có thể dùng xi măng alumin phù hợp TCVN 7569:2007 hoặc thạch cao khan đ trát làm phng b mặt viên gạch. Sau đó mẫu thử được để trong phòng thí nghiệm  điều kiện tự nhiên không dưới 16 h rồi mới đem thử.

CHÚ THÍCH 1: Có th dùng mẫu đã xác định độ rỗng theo 5.3 đ làm mẫu thử cường độ chu nén.

CHÚ THÍCH 2: u cầu lớp trát kng b rn nứt sau khi khô. Do đó, cho phép dùng hỗn hợp xi măng và cht độn phù hợp (ví dụ bột đá).

5.4.4  Cách tiến hành

Đo kích thước mẫu thử đã chun b theo 5.4.3 bằng thước lá có vạch chia đến 1 mm. Cách đo như mô tả trong 5.2. Đặt mẫu thử lên thớt dưới của máy nén sao cho tâm mu thử trùng với tâm thớt nén. Thực hiện gia tải cho đến khi mẫu thử b phá hy để xác đnh lực nén lớn nht. Tốc độ tăng tải phải đều và bằng (0,6 ± 0,2) MPa/s.

5.4.5  Tính kết quả

Cường độ chịu nén (R) của từng viên mẫu thử đơn l, tính bằng MPa theo công thức (3):

(3)

trong đó:

Pmax: lực nén khi mẫu b phá hủy, tính bng Niuton (N);

S: giá trị trung bình cộng diện tích hai mặt chịu nén (kể cả diện tích phần l rỗng), tính bng milimet vuông (mm2);

K: hệ số hình dạng phụ thuộc kích thước mẫu thử được nêu trong Bảng 4.

Kết quả thử nghiệm là giá trị trung bình cộng của ba mẫu thử riêng l, lấy chính xác đến 0,1 MPa. Kết quả được coi là phù hợp khi đạt yêu cầu như quy định  Bảng 3.

Bảng 4 – Hệ s hình dng K theo kích thước mẫu thử

Chiu cao, mm

Chiu rộng, mm

50

100

150

200

≥ 250

40

0,80

0,70

50

0,85

0,75

0,70

65

0,95

0,85

0,75

0,70

0,65

100

1,15

1,00

0,90

0,80

0,75

150

1,30

1,20

1,10

1,00

0,95

200

1,45

1,35

1,25

1,15

1,10

≥ 250

1,55

1,45

1,35

1,25

1,15

CHÚ THÍCH: Chiều cao mu được tính sau khi đã làm phng mặt. Đối với mu có kích thước khác s nội suy theo hướng dẫn ở Phụ lục A.

5.5  Xác định độ thấm nước

5.5.1  Nguyên tc

Xác đnh th tích nước thm qua mu thử (đã bão hòa nước) trong một đơn v thời gian trên một đơn vị diện tích.

5.5.2  Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị thử độ thm nước được th hiện  Hình 2, m bằng tôn tráng kẽm hoặc đng lá. Các mối hàn và bu lông chốt phải đ chắc đ nước không rò ra ngoài. Ống đo nước có đường kính (35 ÷ 45) mm và có vạch chia đến 2 mL. Khay chứa mẫu thử không bị rò r nước.

5.5.3  Chuẩn b mẫu thử

Số lượng mẫu thử là ba viên gạch nguyên được lấy theo 5.1. Mt đ thử là mặt s được quay ra phía ngoài khi xây. Trải một lớp h xi măng có độ dẻo tiêu chuẩn rộng (15 ± 3) mm, dày (2 ± 1) mm theo các cạnh mu thử;  phng lớp hồ xi măng bng tấm kính.

Sau khi trát hồ xi măng, mẫu th được để trong phòng thí nghiệm không dưới 3 h.

Ngâm mẫu thử vào nước sạch trong (24 ± 2) h. Các mẫu thử phải đặt cách nhau và cách thành bể không nhỏ hơn 50 mm. Mặt nước cao hơn mặt mẫu thử không ít hơn 20 mm.

5.5.4  Cách tiến hành

Vớt mẫu thử ra, đo phần diện tích của mẫu thử tiếp xúc với nước. Cặp cht mu thử vào thiết b thử thấm (xem Hình 2), kiểm tra sự rò rỉ nước  các chỗ tiếp xúc. Nếu vẫn còn rò rỉ nước thì phải xử lý cho đến hết.

Sau đó đặt mu th đã được kẹp chặt vào khay nước sao cho b mặt th thm cao hơn mực nước trong khay (10 ± 2) mm.

CHÚ DẪN:

1 – ống đo nước; 2 – phễu nưc; 3 – khay nước; 4 – nước;
5 – mẫu th; 6 – đệm cao su; – bu lông hãm;  

Hình 2 – Sơ đồ thiết bị đo độ thấm nước

Đổ nước vào ống đo nước đến mức cao hơn mặt mẫu thử (250 ± 2) mm.

Sau 2 h ± 5 min, xác định lượng nước còn lại trong ống, tính theo lít.

5.5.5  Tính kết quả

Độ thấm nước (H), tính bằng L/m2.h theo công thức (4):

(4)

trong đó:

V: thể tích nước thm qua mu thử, tính bng t (L);

S: diện tích mu th tiếp xúc với nước, tính bng mét vuông (m2);

T: thời gian nước thấm qua, tính bằng giờ (h).

Kếquả độ thấm nước của mẫu cần xác định là giá tr trung bình cộng độ thm nước ca ba mẫu thử, ly chính xác đến L/m2.h.

5.6  Xác định độ hút nước

Theo TCVN 6355-4:2009.

6  Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Trên pallet chứa sản phm phải có nhãn và trong hồ sơ hàng hóa kèm theo ghi rõ:

 Tên, địa ch cơ s sn xuất;

– Số hiệu lô sản phm;

 Ký hiệu loại sản phm theo quy đnh tại Điều 3.3 ca tiêu chuẩn này;

– ngày, tháng, năm sản xuất

Khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất lượng cho mỗi lô hàng, trong đó thể hiện kết qu thử các chỉ tiêu cht lượng theo tiêu chun này.

6.2  Vận chuyển và bảo quản

Gạch được xếp theo từng lô và được chèn cn thận để tránh sứt vỡ.

Có th vận chuyển bằng mọi phương tiện.

Không ném, đ đống khí bốc d, vận chuyển.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Hướng dẫn nội suy hệ số K

A.1  Nguyên tắc

 Phải giữ nguyên kích thước chuẩn ca một chiều (chiều cao hoặc chiều rộng) trong Bng 5.

 Lựa chọn hai giá tr chun trong bảng của chiều cần nội suy ứng với giá trị chun ca chiều còn lại đã cố định sao cho kích thước cn nội suy nằm giữa hai kích thước chun.

– Nội suy giá trị hệ số ứng với kích thước chun ca một chiu đã cố định cho kích thước chiều còn lại da vào giá trị chun ca hai kích thước chun cùng chiu. Coi quan hệ giữa hệ s hình dạng và kích thước của chiều còn lại trong khoảng cần nội suy là đường thẳng.

 Đối với mẫu có cả chiều rộng và cao đu nằm giữa hai giá tr chiều rộng hoặc chiều cao trong Bảng 5, cần phải tiến hành nội suy hệ số kích thước theo một chiều ứng với hai giá tr chuẩn của chiu còn lại sao cho kích thước ca chiều còn lại nằm giữa hai kích thước chun của chiều đó. Sau đó nội suy giá trị của hệ số kích thước dựa vào hai giá tr nội suy trước và ly kích thước của chiều nội suy trước làm chuẩn.

A.2  Ví dụ: Nội suy h số hình dạng cho mẫu thử có kích thước (390 190 190) mm.

Mẫu thử có chiều rộng và chiều cao bằng 190 mm. Cả hai kích thưc này đều không có trong Bảng 4.

Chọn hai kích thước chun của chiều cần nội suy là 150 mm và 200 mm.

Bước 1: Cố định một chiều, ví dụ chiều rộng.

Bước 2: Tiến hành nội suy hệ số của mẫu có chiu cao 190 mm, chiều rộng lần lượt  150 mm và 200 mm.

Vi chiu rộng 150 mm: chiu cao 150 mm có hệ số hình dạng là 1,1; chiu cao 200 mm hệ số đó là 1,25.

Hình A.1  Biểu đồ xác định h s hình dạng của mẫu thử có chiều rộng 150 mm, chiu cao 190 mm

Từ biu đồ, nội suy được hệ số hình dạng K ca mẫu thử có chiều rộng 150 mm, chiều cao 190 mm là 1,22 (xem Hình A.1).

Với chiu rộng 150 mm: chiều cao 150 mm có hệ số hình dạng là 1,00; chiu cao 200 mm hệ số đó là 1,15. Hệ số k ca mẫu thử có chiều rộng 200 mm, chiều cao 190 mm là 1,12 (xem Hình A.2).

Hình A.2 – Biểu đ xác định h s hình dạng của mẫu thử có chiều rộng 200 mm, chiều cao 190 mm

Bước 3: Nội suy xác định hệ số của mẫu thử có chiều cao 190 mm, chiều rộng 190 mm.

Hình A.3  Biểu đồ xác đnh h số hình dạng của mẫu thử có chiều rộng 190 mm, chiều cao 190 mm

Từ biu đ xác định được hệ số K của mẫu th rộng 190, cao 190 mm bằng 1,14 (xem Hình A.3).

 

MỤC LỤC

Lời nới đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Phân loại, hình dạng và ký hiu

3.1  Phân loại

3.2  Hình dạng

3.3  Ký hiệu

3.3.1  Ký hiệu kích thước cơ bản

3.3.2  Ký hiệu sản phm

4  Yêu cầu kĩ thuật

4.1  Kích thước và mức sai lệch

4.2  Yêu cầu về ngoại quan

4.3  Yêu cu về tính chất cơ lý

5  Phương pháp thử

5.1  Ly mẫu

5.2  Xác định kích thước, màu sắc và khuyết tật ngoại quan

5.3  Xác định độ rỗng

5.4  Xác định cường độ chịu nén

5.5  Xác định độ thm nước

5.6  Xác định độ hút nước

6  Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Vận chuyển và bảo quản

Ph lục A (tham khảo) Hướng dẫn nội suy hệ số K

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6477:2016 VỀ GẠCH BÊ TÔNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN6477:2016 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản