TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6522:2008 VỀ THÉP TẤM KẾT CẤU CÁN NÓNG

Hiệu lực: Hết hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6522 : 2008

ISO 4995 : 2001

THÉP TẤM KẾT CẤU CÁN NÓNG

Hot rolled steel sheet of structural quality

Lời nói đầu

TCVN 6522 : 2008 thay thế cho TCVN 6522 : 1999 (ISO 4995 : 1993).

TCVN 6522 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO 4995 : 2001.

TCVN 6522 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TCVN 6522 : 2008

THÉP TẤM KẾT CẤU CÁN NÓNG

Hot rolled steel sheet ostructural quality

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm kết cấu cán nóng không sử dụng các nguyên tố hợp kim lượng với các mác và cấp thép được liệt kê trong các Bảng 1 và Bảng 2. Sản phẩm được sử dụng  các kết cấu có yêu cầu v cơ tính thích hợp. Yêu cầu về cơ tính thường được sử dụng trong điều kiện giao hàng và sn phẩm được dùng cho các kết cấu lắp ghép bằng bulông, đinh tán hoặc các kết cấu hàn. Sản phẩm này được cán trên máy cán băng rộng chứ không phải trên máy cán tấm dy.

1.2. Sản phẩm này thường được chế tạo  dạng cuộn và tấm với chiều dy từ 1,6 mm đến 6 mm chiều rộng từ 600 mm tr lên.

1.3. Thép tấm cán nóng có chiều rộng nhỏ hơn 600 mm có thể được cắt ra từ thép tấm rộng và cũng được xem là thép tấm.

CHÚ THÍCH Thép tấm cán nóng có chiều dy nhỏ hơn 3 mm thường được gọi là thép lá. Thép tấm cán nóng chiều dầy lớn hơn và bằng 3 mm thường được gọi là thép tấm.

1.4. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thép dùng để chế tạo nồi hơi hoặc bình chịu áp lực hoặc thép có chất lượng thương mại hoặc chất lượng dập vuốt (theo ISO 3573[1]) hoặc thép được cán lại thành  sản phm cán nguội, hoặc thép chịu sự biến đổi của thời tiết có độ bchống ăn mòn cao trong khí quyển.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất (k c các sa đổi).

TCVN 197 : 2002 (ISO 6892: 1998) Vật liệu kim loại – Thử kéo  nhiệt độ môi trường.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1Nguyên tố hợp kim vi lượng (microalloying elements)

Các nguyên tố như niobi, vanađi, titan vv… được đưa vào riêng biệt từng nguyên tố một hoặc kết hợp với nhau để đạt được các mức độ bn cao hơn, cùng vi tính tạo hình, tính hàn và độ dai tốt hơn so với thép không hợp kim được sản xuất với các mức độ bền tương đương.

3.2Thép tấm cán nóng (hot rolled steel sheet)

Sản phẩm thu được bằng cách cán phôi thép đã được nung qua máy cán thép băng rộng loại liên tục hoặc đảo chiều đến chiu dầy tấm yêu cầu.

CHÚ THÍCH B mt của sản phẩm được phủ một lớp oxit hoặc vẩy cán do quá trình cán nóng tạo ra.

3.3. Thép tấm cán nóng được làm sạch (hot-rolled descaled steel sheet)

Thép tấm cán nóng đã được làm sạch màng oxit hoặc lớp vy cán thường là bằng cách tẩy rửa trong dung dịch axít.

CHÚ THÍCH Có thể thực hiện việc làm sạch bằng phương pháp cơ học như phun hạt (bi). Các tính chất của thép có thể b thay đổi chút ít do làm sạch.

3.4Mép cán (mill edge)

Mép biên của tấm được hình thành trong quá trình cán nóng.

CHÚ THÍCH Mép cán có nhng đường khuyết tật như mép bị nứt, bị xé rách hoặc bị lẹm mng.

3.5. Mép xén (sheared edge)

Mép thông thường nhận được bằng cách cắt, xẻ hoặc xén mép sản phẩm cán.

CHÚ THÍCH Việc xén mép không được tạo ra ba via dọc.

4. Điều kiện sản xuất

4.1. Luyện thép

Nếu không có thỏa thuận nào khác giữa các bên có liên quan, công nghệ luyện thép và sản xuất thép tấm cán nóng do nhà sản xuất lựa chọn. Nếu có yêu cầu thì nhà sản xuất phải thông báo cho khách hàng về công nghệ luyện thép đã được sử dụng.

4.2. Thành phn hóa học

Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu) phải phù hp với các yêu cầu quy định trong Bảng 1 và Bảng 2.

4.3. Phân tích hóa học

4.3.1. Phân tích mẻ nấu

Nhà sản xuất phải phân tích từng mẻ nấu thép để xác định tỷ lệ phn trăm của tất c các nguyên tố được liệt kê trong Bảng 1 và Bảng 2. Theo yêu cầu, việc phân tích này phải được báo cáo cho khách hàng hoặc đại diện của khách hàng.

4.3.2. Phân tích sản phẩm

Khách hàng có thể phân tích sản phẩm để kiểm tra sự phân tích đã quy định của sản phẩm và phải quan tâm đến tất c sự không đồng nhất thông thường. Các thép không lặng (như thép sôi hoặc thép nửa lng) không thích hợp về mặt công nghệ cho phân tích sản phẩm. Đối với thép lng thì phương pháp lấy mẫu và các giới hạn sai lệch phải được thỏa thuận giữa các bên có liên quan tại thời điểm hàng.

4.4. Tính hàn

Thép tấm kết cấu cán nóng thường thích hợp cho hàn nếu lựa chọn điều kiện hàn phù hợp. Đvới thép chưa được làm sạch bề mặt thì phải làm sạch vẩy cán hoặc màng oxit tùy thuộc vào phương pháp hàn. Do hàm lượng các bon vượt quá 0,15 % nên hàn điểm trở nên khó khăn hơn.

4.5. Ứng dụng

Thép tấm cán nóng được nhận dạng để chế tạo bằng tên gọi của chi tiết holĩnh vực sử dụng, nhận dạng chính xác đối với chi tiết có thể bao gồm kiểm tra xem xét bằng mắt, các ảnh in hoặc  mô tả hoặc kết hợp của các hình thức này.

Bảng 1 – Thành phn hóa học (phân tích m nấu)

Hàm lượng tính bằng phần trăm theo khối lượng

Mác thép

Cấp a,b

Phương pháp khử oxy c,d

C

max

Mn

max

Si

max

P

max

S

max

HR235

B

D

E hoặc NE

CS

0,18

0,17

1,20

1,20

Không quy định

0,035

0,035

0,035

0,035

HR275

B

D

E hoặc NE

CS

0,21

0,20

1,20

1,20

Không quy định

0,035

0,035

0,035

0,035

HR355

B

D

NE

CS

0,21

0,20

1,60

0,55

0,035

0,035

0,035

0,035

a Thép cấp B được dùng cho các kết cu hàn hoặc các b phận kết cấu làm việc trong điều kiện chịu tải bình thường.

b Thép cấp D được dùng cho các kết cu hàn hoặc các bộ phận kết cấu khi điu kiện chất ti và thiết kế chung của kết cấu cn thiết phải có độ bền phá hủy giòn cao.

e E = sôi; NE = nửa lng; CS = lặng được khử oxy bằng nhôm.

d Hàm lượng nitơ được kiểm soát, thông thường hàm lượng nitơ không vượt quá 0,009 % đối với thép E hoặc NE hoặc 0,015 % đối với thép CS.

Bảng 2  Gii hạn của các nguyên tố hóa học bổ sung a

Hàm lượng tính bằng phn trăm theo khối lượng

Nguyên tố

Phân tích mẻ nu

max

Phân tích sản phẩm

max

Cub

Nib

0,20

0,20

0,23

0,23

Crb,c

0,15

0,19

Mob,c

0,06

0,07

Nbd

Vd

Tid

0,008

0,008

0,008

0,018

0,018

0,018

a Từng nguyên tố trong bảng này phải được đưa vào báo cáo phân tích mẻ nấu. Khi hàm lượng đồng, niken crom hoặc môlipđen xuất hiện nhỏ hơn 0,02 % thì bảng phân tích có thể được báo cáo là < 0,02 %.

b Tổng hàm lượng đồng, niken, crom hoặc môlipđen không được vượt quá 0,50 % đối với phân tích mẻ nấu. Khi quy định hàm lượng của một hoặc nhiều trong các nguyên tố này thì không áp dụng tổng; trong trường hợp này s chỉ áp dụng các giới hạn riêng biệt cho các nguyên tố còn lại.

c Tổng của hàm lượng crom hoặc môlipđen Không được vượt quá 0,16 % đối với phân tích mẻ nấu. Khi qui định hàm lượng của một hoặc nhiều trong các nguyêtố này thì không áp dụng tổng; trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng biệt cho các nguyên tố còn lại.

d Có thể cung cấp các hàm lượng lớn hơn 0,008 % khi phân tích mẻ nấu theo sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

4.6. Cơ tính

Ti thời điểm giao hàng, cơ tính của thép phải phù hợp với Bảng 3 khi được xác định trên các mẫu theo các yêu cầu của Điều 7.

CHÚ THÍCH Có thể quy định ReH hoặc ReL nhưng không quy định cả hai.

4.7. Tình trạng b mặt

Màng oxit hoặc vẩy cán trên b mặt thép tấm cán nóng được phân biệt tùy thuộc vào sự khác nhau chiều dầy độ bám dính và màu sắc của chúng. Làm sạch màng oxit hoặc vẩy cán bằng tẩy rửa hoặc phun hạt có thể làm lộ ra các khuyết tật bề mặt không nhìn thấy trước nguyên công này.

4.8. Bôi du

Để ngăn ngừa g, thường bôi một lớp dầu lên bề mt của thép tấm cán nóng đã được làm sạch, nhưng có thể không bôi dầu nếu có yêu cầu. Dầu không được sử dụng như để tạo ra lớp bôi trơn và phải được tẩy sạch dễ dàng bằng các hóa chất tẩy dầu m. Khi được yêu cầu, nhà sản xuất phải hỏi ý kiến khách hàng về loại dầu được sử dụng.

Bảng 3 – Cơ tính

Máca

Reminb

MPa

Rmin (ch để tham khảo) MPa

A min, %c

e < 3

3 £ e £ 6

ReH

ReL

Lo = 50 mm

Lo = 80 mm

Lo = 5,65 

Lo = 50 mm

HR235

235

215

330

20

18

23

22

HR275

275

255

370

17

15

20

18

HR355

355

335

450

15

13

19

16

Re = giới hạn chảy

ReH = giới hạn chảy trên

ReL = giới hạn chảy dưới

Rm = giới hạn bền kéo

= độ giãn dài tương đối sau khi đt

Lo = chiều dài đo trên mẫu thử

So = diện tích mặt ct ngang ban đu của chiều dài c

e = chiều dy của thép tấm, tính bằng milimét

1 MPa = 1 N/mm2

a Trước đây được ký hiệu là loại Fe37, Fe44 và Fe52.

b Phải quy định ReH hoặc ReL và giá trị đo được phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu. Có thể đo các giá trị của giới hạn chảy bằng ứng suất thử độ giãn dài 0,5 % (ứng suất thử chịu tải) hoc bng đ giãn dài 0,2 % khi không xuất hin hiện tượng chảy xác định.

c Đối với chiều dầy nhỏ hơn 3mm, sử dụng Lo = 50 mm hoặc Lo = 80 mm. Đối với chiều dầy từ 3 mm đến 6 mm sử dụng Lo = 5,65 hoặc Lo = 50 mm. Trong trường hợp có sự tranh chấp thì ch có các kết quả thu được trên mẫu thử tỷ lệ là có giá trị đối với vật liệu có chiều dầy từ 3 mm trở lên.

5. Dung sai kích thước

5.1. Dung sai kích thước áp dụng cho thép tấm kết cấu cán nóng phải phù hợp với các Bảng 4 đến Bảng 12.

5.2. Dung sai chiu dầy hạn chế được cho trong Bảng 5.

Bảng 4 – Dung sai chiều dy danh nghĩa đối với thép tấm cán nóng (bao gm cả thép tấm đã được làm sạch) dạng cuộn và tm cắt

Giá trị tính bằng milimét

Chiều rộng quy định

Dung sai chiều dầy a

đối với các chiều dầy quy định b

1,6

£ 2,0

>2,0

£ 2,5

>2,5

£ 3,0

>3,0

£ 4,0

>4,0

£ 5,0

> 5,0

£ 6,0

600 đến £ 1200

± 0,17

± 0,18

± 0,20

± 0,22

± 0,24

± 0,2

> 1200 đến £ 1500

± 0,19

± 0,21

± 0,22

± 0,24

± 0,26

± 0,2

> 1500 đến £ 1800

± 0,21

± 0,23

± 0,24

± 0,26

± 0,28

± 0,2

> 1800

± 0,25

± 0,26

± 0,27

± 0,29

± 0,3

Các giá trị quy định không áp dụng cho các đầu mút không được cắt (xén) trên chiều dài “l” của cun thép mép  trạng thái cán.

Tổng chiều dài “l” được tính toán theo công thức:

Tổng chiều dài “l” tính bằng mét =

với điu kiện là kết quả không lớn hơn 20 m

a Đối với loại thép HR355, tăng dung sai chiều dầy lên 10 % khi áp dụng các phương pháp làm tròn thông thường.

b Chiều dy được đo tại điểm bất kỳ trên thép tấm cách mép cắt không nhỏ hơn 25 mm và cách mép cán không nhỏ hơn 40 mm, các điểm đo gần hơn so với các điểm nêu trên phải theo sự thỏa thuận

6. Lấy mẫu

Từ mỗi lô thép tấm được giao hàng lấy một mẫu đại diện để thử kéo theo yêu cu trong Bng 3. Một lô gồm tối đa 50 tấn thép tấm thuộc cùng một mác và cùng một cấp được cán tới cùng một chiều dy điều kiện cán.

7. Thử cơ tính

Thử kéo phải tiến hành phù hợp với TCVN 197. Các mẫu thử ngang qua tấm thép phải được lấy ở phía giữa tâm và cạnh (mép) của thép tấm.

Bảng 5 – Dung sai chiều dầy nghiêm ngặt đối với thép tấm cán nóng (bao gồm cả thép tấm đã được làm sạch) dạng cuộn và tấm cắt

Giá trị tính bằng milimét

 

Dung sai chiều da

đối với các chiều dầy quy định b

Chiều rộng quy định

1,6

> 2,0

> 2,5

> 3,0

> 4,0

> 5,0

£ 2,0

£ 2,5

£ 3,0

£ 4,0

£ 5,0

£ 6,0

600 đến £ 1200

± 0,13

± 0,14

± 0,15

± 0,17

± 0,19

± 0,21

> 1200 đến £ 1500

± 0,14

± 0,15

± 0,17

± 0,18

± 0,21

± 0,22

> 1500 đến £ 1800

± 0,14

± 0,17

± 0,19

± 0,21

± 0,22

± 0,23

> 1800

± 0,20

± 0,21

± 0,22

± 0,23

± 0,25

Các giá trị quy định không áp dụng cho các đầu mút không được cắt (xén) trên chiều dài “l” của cun thép mép  trạng thái cán.

Tổng chiều dài “l” được tính toán theo công thức:

Tổng chiều dài “l” tính bằng mét =

với điu kiện là kết quả không lớn hơn 20 m.

a Đối với loại thép HR355, tăng dung sai chiều dầy lên 10 % khi áp dụng các phương pháp làm tròn thông thường.

b Chiều dy được đo tại điểm bất kỳ trên thép tấm cách mép cắt không nhỏ hơn 25 mm và cách mép cán không nhỏ hơn 40 mm.

Các điểm đo gần hơn so với các điểm nêu trên phải theo sự thỏa thuận.

 

Bảng 6 – Dung sai chiều rộng đối với thép tấm cán nóng dạng cuộn và tấm cắt (bao gồm cả thép tấm đã được làm sạch)

Giá trị tính bằng milimét

Chiều rộng quy định

Dung sai

£ 1500

+20

 

0

> 1500

+25

 

0

Các giá trị quy định không áp dụng cho các đầu mút không được cắt (xén) trên chiều dài “l” của cun thép có mép cán.

Tổng chiều dài “l” được tính toán theo công thức:

Tổng chiều dài “l” tính bằng mét =

với điu kiện là kết quả không lớn hơn 20 m.

Bảng 7 – Dung sai chiều rộng đối với thép tấm cán nóng dạng cuộn và tấm cắt (bao gm cả thép tấm đã được làm sạch) có mép được cắt và chưa được sa vuông lại

Giá trị tính bằng milimét

Chiều rộng quy định

Dung sai

£  1200

+3

0

> 1200 đến £ 1500

+5

0

> 1500

+6

0

CHÚ THÍCH Đối với thép tấm được sửa vuông lại thì dung sai hạn chế hơn của chiều rộng phải theo sự thỏa thuận.

Bảng 8 – Dung sai chiều dài đối với thép tấm cán nóng dạng tấm cắt cả thép tấm đã được làm sạch) và chưa được sửa vuông lại

Giá trị tính bằng milimét

Chiều rộng quy định

Dung sai

£ 2000

+10

0

2000 đến £ 8000

+ 0,5 % x chiều dài

0

8000

+ 40

0

CHÚ THÍCH Đối với thép tấm được sửa vuông lại thì dung sai hạn chế hơn của chiều dài phải theo sự thỏa thuận.

Bảng 9 – Dung sai độ cong vênh mép đối với cuộn và tấm thép tấm  (bao gồm cả thép tấm đã được làm sạch) chưa được sửa vuông lại

Dạng

Dung sai độ cong vênh của thép

Cuộn

25 mm trên chiều dài 5000 mm bất kỳ

Tấm cắt

0,5 % x chiều dài

CHÚ THÍCH: Đối với thép tấm được sửa vuông lại thì dung sai hạn chế lớn hơn của độ cong vênh phải theo sự thỏa thuận. Các giá trị quy định không áp dụng cho các đầu mép không được xén của cuộn thép có mép cán với tổng chiều dài 7m. Độ cong vênh là sai lệch lớn nhất của mép (cạnh) bên so với đường thẳng, phép đo độ cong vênh của mép bằng thước thẳng được giới thiệu trên Hình 1.

CHÚ DẪN

1. Độ cong vênh của mép

2. Mép bên (cạnh lõm)

3. Thước thẳng

Hình 1 – Đo độ cong vênh mép

Bảng 10 – Dung sai độ vuông góc đối với thép tấm cán nóng dạng tấm cắt (bao gm cả thép tấm đã được làm sạch) chưa được sửa vuông lại

Kích thước

Dung sai độ vuông góc

Mọi chiều dầy và mọi kích thước

1 % x chiều rộng

CHÚ THÍCH Dung sai độ vuông góc là sai lệch lớn nhất của một cạnh so với một đường thng vuông góvới một cạnh và tiếp xúc với một góc, phép đo được chỉ dẫn trên Hình 2. Có thể đo độ vuông góc là mộnửa của hiệu số giữa các đường chéo của tấm thép. Đối vi các tấm thép được sửa vuông lại thì dung sai hạn chế lớn hơn phải theo sự thỏa thuận.

CHÚ DẪN

1. Độ vuông góc

2. Thước thng

3. Cạnh bên

Hình 2 – Đo độ vuông góc

Bảng 11 – Dung sai độ vuông góc đối với thép tấm (bao gm cả thép tấm đã được làm sạch) được sửa vuông lại

Giá trị tính bằng milimét

Chiều dài quy định

Chiều rộng quy định

Dung sai độ vuông góc đối với chiều dầy £ 6

£ 3000

£ 1200

+2
0

> 1200

+3
0

> 3000

Mọi chiều rộng

+3
0

CHÚ THÍCH Dung sai độ vuông góc là sai lệch lớn nhất của một cạnh so với một đường thẳng vuông góc với một cạnh và tiếp xúc với một góc, phép đo được chỉ dn trên Hình 2. Có thể đo độ vuông góc là một nửa hiệu số giữa các đường chéo của tấm thép. Khi đo dung sai hạn chế cho sửa vuông lại cn quan tâm đến các thay đi giới hạn của nhit độ.

Bng 12 – Dung sai độ phẳng tiêu chuẩn đối với thép dạng tấm cắt (bao gm cả thép tấm đã được làm sạch)

Giá trị tính bằng milimét

Chiu dầy quy định

Chiều rộng quy định

Dung sai độ phẳng a

HR 235 và HR 275

HR 355

£ 2

£ 1200

26

32

> 1200 đến £ 1500

31

38

> 1500

38

45

> 2

£ 1200

22

27

> 1200 đến £ 1500

29

34

> 1500

35

42

CHÚ THÍCH Sai lệch lớn nhất so với một bề mặt phng nằm ngang: với tấm thép được đặt nằm trên bề mặt phẳng thì khoảng cách lớn nhất giữa bề mặt bên dưới của tấm thép và b mặt phẳng nằm ngang là sai lệch lớn nhất về độ phẳng như đã ch dẫn trên Hình 3.
a Các dung sai này ch áp dng cho tm thép có chiều dài £ 5000 mm. Dung sai đối với các tấm thép có chiều dài vượt quá 5000 mm phải theo sự thỏa thuận. Bảng này cũng áp dụng cho các tấm thép do khách hàng  ra từ cuộn khi thực hiện các phương pháp làm phẳng thích hợp.

CHÚ DẪN

1. Sai lệch lớn nhất về độ phẳng

Hình 3 – Đo độ phẳng

8. Thử lại

8.1. Yêu cu chung

Nếu một thử nghiệm không đạt được kết quả quy định thì phải tiến hành hai thử nghiệm nữa đối với các mẫu thử được lấy ngẫu nhiên từ cùng một lô. Cả hai thử nghiệm phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này nếu không lô sẽ bị loại bỏ.

8.2. Gia công mẫu và khuyết tật

Nếu bất kỳ mẫu thử nào có khuyết tật trong gia công hoặc có vết nt phát triển thì phải được loại bỏ thay thế bằng mẫu thử khác.

8.3. Độ giãn dài

Nếu độ giãn dài tương đối của bất kỳ mẫu thử nào nhỏ hơn giá trị quy định trong Bng 3 và nếmột phần nào đó của vết đứt gãy nằm ngoài nửa giữa của chiu dài đo của mẫu như đã được đánh dấu trước khi thử thì phép thử phải bị loại bỏ và tiến hành thử lại.

9. Chấp nhận lại

9.1. Nhà sản xuất có thể xin chấp nhận lại các sản phẩm đã bị loại b trong lần kiểm tra trước không đạt chất lượng yêu cầu, sau khi đã được xử lý thích hợp (lựa chọn lại, nhiệt luyện) và phải thông báo cho khách hàng nếu có yêu cu. Trong trường hợp này các phép thử phải được tiến hành như đối với một lô mới.

9.2. Nhà sản xuất có quyn đưa các sản phẩm đã bị loại bỏ đi kiểm tra tiếp để xác định khả năng p hợp với các yêu cầu của loại thép hoặc cấp thép khác.

10. Chất lượng bề mặt

Trạng thái bề mặt phải có chất lượng thường đạt được ở sản phẩm cán nóng hoặc sản phẩm cán nóng đã được làm sạch b mt.

Thép tấm cắt theo chiều dài không được có sự tách lớp, vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có  cho sản phẩm cuối cùng hoặc quá trình gia công tiếp theo.

Trong quá trình giao hàng ở dạng cuộn, nhà sản xuất không có điều kiện phát hiện hoặc loại bỏ các phần có khuyết tật thì chúng có thể được loại bỏ khi cắt sản phẩm theo chiều dài.

11. Kiểm tra và chấp nhận

11.1. Thường thì không yêu cầu đối với các sản phẩm được nêu trong tiêu chuẩn này, nhưng khi khách hàng quy định việc kiểm tra và thử nghim để chấp nhận phải được tiến hành trước khi xuất xưởng để bốc xếp lên tàu thì nhà sản xuất phải cung cấp cho nhân viên kiểm tra của khách hàng tất c các phương tiện cần thiết để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.

11.2. Thép được thông báo là có khuyết tật sau khi đến xưởng của người sử dụng phải được để riêng cho dễ nhận dạng một cách chính xác và được bo qun thích hp. Nhà cung cp phải được thông báo để có thể thẩm tra lại.

12. Kích thước cuộn

Khi thép tấm cán nóng được đt hàng ở dạng cuộn thì phải quy định đường kính trong nhỏ nhất hoặc phạm vi đường kính trong chấp nhận được (I.D.). Ngoài ra phải quy định đường kính ngoài lớn nhất (O.D.) và khối lượng nhất có thể chấp nhận được của cuộn.

13. Ghi nhãn

Nếu không có quy định khác, các thông tin tối thiểu sau đây để nhận dạng thép phải được ghi rõ ng dễ đọc trên đỉnh của mỗi bó hoặc trên tấm nhãn gắn vào mỗi cuộn hoặc mỗi khối hàng bốc xếp lên 

a) tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;

b) số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 6522: 2008;

c) ký hiệu mác và cấp thép;

d) số của đơn hàng;

e) kích thước sản phẩm;

f) số của lô hàng

g) khối lượng.

14. Thông tin do khách hàng cung cấp

Để quy định đầy đủ các yêu cầu theo tiêu chuẩn này thì các yêu cu của khách hàng và đơn hàng phải bao gồm các thông tin sau:

a) số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 6522: 2008;

b) tên, chất lượng, mác và cấp của vật liệu (ví dụ, tấm thép cán nóng, chất lượng kết cấu, mác HR 235,  D);

c) kích thước sản phẩm và số lượng yêu cầu;

d) ứng dụng (tên của bộ phận), nếu có thể (xem 4.5);

e) có yêu cầu tẩy rửa hoặc làm sạch bề mặt bằng phun hạt hoặc phun bi (xem 3.3) hay không; vật liệu theo quy định sẽ được bôi dầu trừ khi được đặt hàng không bôi dầu (xem 4.8);

f) loại mép ca vật liệu (xem 3.4 và 3.5);

g) có yêu cầu xén các đầu mút hay không;

hbáo cáo v cơ tính và / hoặc phân tích mẻ nấu, nếu yêu cầu (xem 4.3.1 và 4.6);

i) giới hạn về khối lượng và kích thước của từng cuộn và bó tùy theo ứng dụng (Điều 12);

j) kiểm tra và thử để chấp nhận trước khi xuất xưởng và bốc xếp hàng lên tàu nếu được yêu cầu (xem 11.1);

k) quy định ReH hoặc ReL (xem chú thích cho 4.6).

VÍ DỤ Mô tả một đơn hàng tiêu biểu như sau:

TCVN 6522, thép tấm kết cấu cán nóng, loại HR 235, cấp D, 3 x 1200 x 2440 mm, 40000 kg, để cấu tạo chi tiết số 2345, vì chống mái, mép cán, kèm theo báo cáo về cơ tính, khối lượng tối đa một bó 4000 kg.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 3573 Hot- rolled carbon steel of cammercial and drawing qualities (Thép các bon cán nóng chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt).

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6522:2008 VỀ THÉP TẤM KẾT CẤU CÁN NÓNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN6522:2008 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản