TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6587:2000 VỀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA SAMỐT – ĐẤT SÉT
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6587 : 2000
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA SAMỐT – ĐẤT SÉT
Raw materials for production of fireclay refractories – Clay
Lời nói đầu
TCVN 6587 : 2000 do Tiểu ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC33/SC2 “Vật liệu chịu lửa – phân tích hóa học” hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Khoa học Công nghệ Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA SAMỐT – ĐẤT SÉT
Raw materials for production of fireclay refractories – Clay
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đất sét làm nguyên liệu sản xuất vật liệu chịu lửa samốt.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 4196 – 86 Đất xây dựng – Phương pháp xác định độ ẩm.
TCVN 4345 – 86 Đất sét để sản xuất gạch ngói nung – Phương pháp thử cơ lý.
TCVN 6530-4:1999 Vật liệu chịu lửa – Phương pháp thử – Phần 4: Xác định độ chịu lửa. TCVN 6533 : 1999 Vật liệu chịu lửa alumosilicat – Phương pháp phân tích hóa học.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật của đất sét để sản xuất vật liệu chịu lửa samốt quy định ở Bảng 1.
Bảng 1 – Các chỉ tiêu kỹ thuật của đất sét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
1. Hàm lượng nhôm oxit (Al2O3), %, không nhỏ hơn |
32 |
28 |
23 |
2. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), %, không lớn hơn |
2,0 |
3,0 |
4,0 |
3. Độ dẻo (chỉ số dẻo), không nhỏ hơn |
20 |
||
4. Độ chịu lửa, oC, không nhỏ hơn |
1 710 |
1 650 |
1 580 |
5. Độ ẩm, %, không lớn hơn, (áp dụng cho đất sét đóng bao) |
7 |
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu thử
4.1.1. Mẫu thử được lấy theo lô. Lô là khối lượng đất sét có cùng loại và không quá 100 tấn. Mẫu thử được lấy từ không ít hơn 10 điểm cách đều nhau (trên bề mặt, dưới đáy và ở giữa), sao cho mẫu lấy ra đại diện cho toàn bộ lô và tổng khối lượng không nhỏ hơn 6 kg.
4.1.2 Mẫu lấy ra theo điều 4.1.1 được đập nhỏ, gộp lại, trộn kỹ và rút gọn theo phương pháp chia tư để có khối lượng không nhỏ hơn 3 kg. Sau đó tiếp tục dùng phương pháp chia tư để tạo hai phần mẫu, một phần làm mẫu thử, phần còn lại cho vào bao nilon, niêm phong làm mẫu lưu. Thời gian lưu mẫu là ba tháng.
Mẫu lưu cần có phiếu ghi rõ:
– tên cơ sở sản xuất;
– ngày và nơi lấy mẫu;
– tên người lấy mẫu;
– số hiệu lô hàng.
4.2. Xác định hàm lượng nhôm oxit và sắt oxit
Theo TCVN 6533 : 1999.
4.3. Xác định độ dẻo
Theo TCVN 4345 – 86.
4.4. Xác định độ chịu lửa
Theo TCVN 6530 – 4 : 1999.
4.5. Xác định độ ẩm
Theo TCVN 4196 – 86.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1. Đất sét được bảo quản theo từng loại ở dạng rời hoặc đóng bao. Kho chứa đảm bảo khô ráo, có mái che và tránh để lẫn tạp chất.
5.2. Mỗi lô có phiếu kiểm tra ghi rõ:
– tên cơ sở sản xuất;
– ký hiệu lô và ngày nhập kho;
– khối lượng và loại đất sét;
– phiếu phân tích.
5.3. Đất sét được vận chuyển bằng mọi phương tiện giao thông có mái che, tránh lẫn các tạp chất.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6587:2000 VỀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA SAMỐT – ĐẤT SÉT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6587:2000 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |