TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7014:2002 (ISO 13853:1998) VỀ AN TOÀN MÁY – KHOẢNG CÁCH AN TOÀN ĐỂ NGĂN KHÔNG CHO CHÂN NGƯỜI CHẠM TỚI VÙNG NGUY HIỂM
AN TOÀN MÁY – KHOẢNG CÁCH AN TOÀN ĐỂ NGĂN KHÔNG CHO CHÂN NGƯỜI CHẠM TỚI VÙNG NGUY HIỂM
Safety of machinery – Safety distances to prevent danger zones being reached by the lower limbs
Lời nói đầu
TCVN 7014 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 13853:1998.
TCVN 7014 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/SC 1 Vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
AN TOÀN MÁY – KHOẢNG CÁCH AN TOÀN ĐỂ NGĂN KHÔNG CHO CHÂN NGƯỜI CHẠM TỚI VÙNG NGUY HIỂM
Safety of machinery – Safety distances to prevent danger zones being reached by the lower limbs
Tiêu chuẩn này qui định các giá trị khoảng cách an toàn để ngăn không cho chân người (từ 14 tuổi) chạm tới vùng nguy hiểm.
CHÚ THÍCH 1 – Các giá trị trong tiêu chuẩn dựa trên kinh nghiệm thực tế được nghiên cứu tương ứng với nhóm người này.
Khoảng cách trên được sử dụng khi có thể đạt được sự an toàn đầy đủ chỉ bằng khoảng cách và khi dùng tay không dự đoán được mức độ nguy hiểm.
CHÚ THÍCH 2 – Khoảng cách an toàn này không đủ để loại trừ hoàn toàn nguy hiểm, ví dụ không thể bảo vệ để tránh các chất phóng xạ và các chất phát thải. Đối với các chất như vậy phải dùng các biện pháp khác để xử lý.
Khoảng cách an toàn nhằm ngăn chặn việc tiếp xúc tới vùng nguy hiểm của người khi mở máy và lúc làm việc trong điều kiện xác định cho các trường hợp tiếp xúc khác nhau.
Khoảng cách này ngăn chặn sự tiếp xúc ngẫu nhiên trong khoảng chiều cao từ nền đến cơ cấu bảo vệ và dùng để giảm rủi ro cho con người bằng việc hạn chế sự chuyển động của chân người.
CHÚ THÍCH 3 – Các giá trị này không dùng cho những người dưới 14 tuổi. Trong trường hợp này khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay người vươn tới vùng nguy hiểm được áp dụng theo Bảng 5 của TCVN 6720 : 2000 (ISO 13852 : 1996).
Đối với một số ứng dụng, có một vài lý do hợp lý gây ra sai lệch các khoảng cách này thì khi áp dụng tiêu chuẩn phải chỉ dẫn sự an toàn phù hợp có thể đạt được.
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đố với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 6720 : 2000 (ISO 13852 : 1996) An toàn máy – Khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay con người chạm vào vùng nguy hiểm.
ISO 12100-1:1992 Safety of machinery – Basic conceps, general principles for design – Part 1: Basic terminology, methodology (An toàn máy – Khái niệm cơ bản, Nguyên lý chung trong thiết kế – Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận).
ISO 14121: 1) Safety of machinery – Principles risk assessment (An toàn máy – Nguyên tắc đánh giá rủi ro).
Tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa như trong TCVN 6720 : 2000 (ISO 13852:1996) và ISO 12100-1.
4. Khoảng cách an toàn để ngăn không cho chân người không chạm tới vùng nguy hiểm
4.1. Qui định chung
4.1.1. Điều kiện
Khoảng cách an toàn phải thỏa mãn các điều kiện sau:
a) các kết cấu bảo vệ và bất kỳ khe hở nào trong khoảng cách phải giữ nguyên hình dáng và vị trí; phải xem xét các biện pháp khác để đạt được sự an toàn;
b) khoảng cách an toàn được đo từ bề mặt giới hạn cơ thể hoặc phần có liên quan của cơ thể.
4.1.2. Đánh giá rủi ro
Việc đánh giá rủi ro (xem ISO 12100-1 và ISO 14121) phải được tiến hành trước khi xác định yêu cầu khoảng cách an toàn để ngăn không cho chạm tới vùng nguy hiểm
Tiêu chuẩn này được sử dụng nếu sự đánh giá rủi ro chỉ đối với chân người, còn nơi nguy hiểm đối với cả chân và tay người thì khe hở với khoảng cách an toàn lớn nhất được cho trong Bảng 1 của tiêu chuẩn này hoặc trong Bảng 4 của TCVN 6720:2000 (ISO 13852:1996).
Khoảng cách an toàn nhỏ nhất s, cho trong Bảng 1 áp dụng cho tầm với qua khe hở khi chân người vươn tới vùng nguy hiểm.
4.2. Tầm với qua khe hở đối với chân người
4.2.1. Khe hở cân đối
Trong Bảng 1 kích thước e của khe hở tương ứng với cạnh của khe hở vuông, đường kính của khe hở tròn hoặc kích thước hẹp nhất của khe hở dạng rãnh.
Các khe hở dạng rãnh có e >180mm và các khe hở vuông hoặc tròn có e > 240 mm sẽ lọt qua toàn thể cơ thể.
Các giá trị cho trong Bảng 1 không tính đến quần áo hoặc giầy dép.
4.2.2. Khe hở không cân đối
Để xác định khe hở có hình dạng không cân đối phải tiến hành các bước sau:
a) Trước tiên cần xác định:
– đường kính của khe hở tròn nhỏ nhất
– cạnh của khe hở vuông nhỏ nhất
– chiều rộng của khe hở dạng rãnh hẹp nhất
có thể được đưa hoàn toàn vào khe hở không cân đối (xem diện tích gạch mặt cắt trên Hình 1);
b) Lựa chọn ba khoảng cách an toàn tương ứng với Bảng 1;
c) Có thể lựa chọn khoảng cách an toàn ngắn nhất trong ba khoảng cách được chọn theo b).
Bảng 1
Kích thước tính bằng milimét
Chân |
Minh họa |
Khe hở |
Khoảng cách an toàn sr |
|
Khe hở dạng rãnh |
Khe hở vuông hoặc tròn |
|||
Đầu ngón chân |
e5 |
0 |
0 |
|
Ngón chân |
5 < e15 |
10 |
0 |
|
15 < e 35 |
80 1) |
25 |
||
Bàn chân |
35 < e 60 |
180 |
80 |
|
60 < e 80 |
650 2) |
180 |
||
Ống chân (từ đầu ngón chân đến đầu gối) |
80 < e 95 |
1100 3) |
650 2) |
|
Ống chân (từ đầu ngón chân đến háng chân) |
95 < e 180 |
1100 3) |
1100 3) |
|
180 < e 240 |
Không chấp nhận |
1100 3) |
1) Nếu chiều dài của khe hở dạng rãnh 75 mm thì khoảng cách có thể được giảm đến 50 mm.
2) Giá trị tương ứng với ống chân (từ đầu ngón chân đến đầu gối).
3) Giá trị tương ứng với ống chân (từ đầu ngón chân đến háng chân).
Bổ sung hình.
5 Khoảng cách để cản trở sự chuyển động tự do của chân người
Để hạn chế sự chuyển động tự do của chân người có thể bổ sung các cơ cấu bảo vệ. Đối với phương pháp này, khoảng cách cho trong Phụ lục A liên quan đến chiều cao tính từ nền hoặc tính từ mặt chuẩn đến kết cấu bảo vệ.
CHÚ THÍCH 1 – Phương pháp này qui định giới hạn bảo vệ; trong nhiều trường hợp các phương pháp khác sẽ thích hợp hơn.
CHÚ THÍCH 2 – Có thể cần phải thêm các biện pháp phòng ngừa để hạn chế sự tiếp cận của tay người hoặc toàn bộ cơ thể vươn tới vùng nguy hiểm.
(tham khảo)
SỰ NGĂN CHẶN CHUYỂN ĐỘNG TỰ DO DO CÁC KẾT CẤU BẢO VỆ
a) Mặt phẳng chuẩn
b) Khớp tay hoặc khớp chân.
c) Kết cấu bảo vệ
h Chiều cao đến kết cấu bảo vệ
s Khoảng cách an toàn để ngăn chặn
Hình A.1
Bảng A.1 cho khoảng cách s trong trường hợp khi con người ở tư thế đứng thực tế, các cơ cấu bảo vệ ngăn chặn chân người chạm vào vùng nguy hiểm (xem Hình A.1) mà không có một hỗ trợ nào.
Khi có sự rủi ro do trượt hoặc nhầm lẫn thì áp dụng các giá trị cho trong bảng A.1 không thích hợp.
Không nên nội suy giữa các giá trị trong bảng này. Nếu chiều cao h so với kết cấu bảo vệ nằm giữa hai giá trị thì sử dụng khoảng cách dùng cho giá trị h cao hơn.
Bảng A.1
Kích thước tính bằng milimét
Chiều cao h, đến kết cấu bảo vệ |
Khoảng cách, s |
||
Trường hợp 1 |
Trường hợp 2 |
Trường hợp 3 |
|
h200 |
340 |
665 |
290 |
200 < h 400 |
550 |
765 |
615 |
400 < h 600 |
850 |
950 |
800 |
600 < h 800 |
950 |
950 |
900 |
800 < h 1000 |
1125 |
1195 |
1015 |
(tham khảo)
TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU TƯƠNG ĐƯƠNG TRÍCH DẪN TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
Tiêu chuẩn Quốc tế |
Tiêu chuẩn Châu Âu |
|
ISO 12100-1 | EN 292-1 | Safety of machinery – Basic concepts general principles for design – Part 1: Basic terminology, methodology (An toàn máy – Nội dung cơ bản, nguyên lý thiết kế chung – Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận) |
ISO 13852 | EN 294 | Safety of machinery – Safety distances to prevent danger zones being reached by the upper limbs (An toàn máy – Khoảng cách an toàn để ngăn chặn chân của con người chạm vào vùng nguy hiểm) |
ISO 14121 | EN 1050 | Safety of machinery – Principles for risk assessment (An toàn máy – Nguyên tắc đánh giá rủi ro). |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7014:2002 (ISO 13853:1998) VỀ AN TOÀN MÁY – KHOẢNG CÁCH AN TOÀN ĐỂ NGĂN KHÔNG CHO CHÂN NGƯỜI CHẠM TỚI VÙNG NGUY HIỂM | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7014:2002 | Ngày hiệu lực | 30/12/2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 30/12/2008 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |