TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7195:2002 VỀ NGÓI TRÁNG MEN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7195 : 2002
NGÓI TRÁNG MEN
Glazed roofing tiles
Lời nói đầu
TCVN 7195 : 2002 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 189 Sản phẩm gốm xây dựng hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Khoa học công nghệ Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
NGÓI TRÁNG MEN
Glazed roofing tiles
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ngói đất sét nung có tráng men để làm vật liệu lợp và ốp.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 1452 : 1995 Ngói đất sét nung – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4313 : 1995 Ngói – Phương pháp thử cơ lý.
TCVN 6415 : 1998 Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử.
3. Kiểu và kích thước cơ bản
3.1. Kiểu và kích thước cơ bản của ngói tráng men thông dụng được quy định trên hình từ 1 đến 7 và bảng 1.
Bảng 1 – Kiểu và kích thước cơ bản
Kích thước tính bằng milimét
Kiểu và tên gọi |
Chiều dài danh nghĩa |
Chiều rộng danh nghĩa |
1. Ngói 28 viên/m² 22 viên/m² |
270 340 |
165 210 |
2. Ngói mũi hài |
145 150 100 |
145 150 100 |
3. Ngói vẩy cá |
150 260 |
150 160 |
4. Ngói mắt rồng |
195 |
100 |
5. Ngói con sò |
250 |
160 |
6. Ngói úp nóc |
200 380 |
100 190 |
7. Ngói chữ S có diềm |
280 |
220 |
Chú thích:
1) Tên gọi và hình dạng bề mặt của ngói trên các hình vẽ chỉ có tính quy ước; 2) Các kiểu ngói tráng men khác được sản xuất theo yêu cầu của khách hàng; 3) Ngói (loại 22 viên/m² và loại 28 viên/m²) phải có lỗ xâu dây thép đường kính từ 1,5 mm đến 2,0 mm, ở vị trí (T). |
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Ngói trong cùng một lô phải có màu sắc đồng đều, bề mặt men phải bóng, láng đều, khi gõ nhẹ có tiếng kêu trong thanh.
4.2. Sai số kích thước theo chiều dài và chiều rộng viên ngói, không lớn hơn ± 2 %; theo chiều dày, không lớn hơn ± 10 %;
4.3. Khuyết tật ngoại quan được quy định ở bảng 2.
Bảng 2 – Các khuyết tật ngoại quan
Dạng khuyết tật |
Mức cho phép |
1. Nứt, rạn nhỏ mặt men
2. Vết cộm trên men, đường kính nhỏ hơn 2 mm, không lớn hơn 3. Vết trầy xước trên mặt men 4. Thiếu men 5. Bọt men đường kính 1 mm, không lớn hơn 6. Độ cong vênh, không lớn hơn, mm 7. Các chỗ vỡ, dập gờ hoặc mấu có kích thước nhỏ hơn 1/3 chiều cao gờ, không lớn hơn |
Không có 2 vết Không có Không có 2 vết 5 1 vết |
4.4. Các chỉ tiêu cơ, lý, hóa được quy định ở bảng 3.
Bảng 3 – Các chỉ tiêu cơ lý hóa
Tên chỉ tiêu |
Mức |
|
Ngói lợp |
Ngói ốp |
|
1. Độ hút nước, %, không lớn hơn |
12 |
12 |
2. Tải trọng uốn gẫy theo chiều rộng viên ngói, N/cm, không nhỏ hơn |
35 |
– |
3. Khối lượng một mét vuông ngói ở trạng thái bão hòa nước, kg, không lớn hơn |
55 |
– |
4. Độ bền rạn men sau 1 chu kỳ thử |
Không rạn |
Không rạn |
5. Độ bền hóa của men (độ chịu axít), loại, không thấp hơn |
A |
A |
Kích thước tính bằng milimét
Chú thích – Chiều cao mấu đỡ: h ≥ 10 mm.
– Chiều sâu rãnh nối khớp: S ≥ 5 mm.
Hình 1 – Ngói 22 viên/m²
Kích thước tính bằng milimét
Hình 2 – Ngói mũi hài
Kích thước tính bằng milimét
Hình 3 – Ngói con sò
Kích thước tính bằng milimét
Hình 4 – Ngói mắt rồng
Kích thước tính bằng milimét
Hình 5 – Ngói vẩy cá
Kích thước tính bằng milimét
Hình 6 – Ngói úp nóc
Kích thước tính bằng milimét
Hình 7 – Ngói chữ S có diềm
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu
5.1.1. Mẫu thử được lấy từ lô sản phẩm. Lô bao gồm các sản phẩm cùng loại, cùng kiểu, được sản xuất trong một điều kiện được coi là như nhau.
5.1.2. Mẫu được lấy ở các vị trí khác nhau, sao cho mẫu là đại diện cho lô. Tuỳ theo số lượng ngói trong lô, số lượng mẫu được lấy ra như sau:
– đối với lô có số lượng ít hơn 3 200 viên, lấy 30 viên;
– đối với lô có số lượng từ 3 200 viên đến 10 000 viên, lấy 40 viên.
5.2. Kiểm tra kích thước sản phẩm: Theo TCVN 1452 : 1995.
5.3. Kiểm tra độ đồng đều màu sắc của ngói trên toàn bộ số mẫu đã lấy ra (5.1.2) bằng mắt thường (hoặc đeo kính nếu thường đeo), ở khoảng 25 – 30 cm (tính từ mắt người quan sát đến mẫu) với cường độ ánh sáng xấp xỉ là 300 lux, bằng cách so sánh với mẫu chuẩn.
5.4. Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
5.4.1. Kiểm tra vết nứt, rạn nhỏ mặt men, vết cộm trên men, vết trầy xước, thiếu men và bọt men theo TCVN 6415 : 1998.
5.4.2. Xác định độ cong vênh, các chỗ vỡ, dập gờ theo TCVN 1452 : 1995.
5.5. Xác định các chỉ tiêu cơ lý, hóa
5.5.1. Xác định độ hút nước theo TCVN 4313 : 1995.
5.5.2. Xác định tải trọng uốn gẫy theo TCVN 4313 : 1995.
5.5.3. Xác định khối lượng một mét vuông ngói ở trạng thái bão hòa nước theo TCVN 4313 : 1995.
5.5.4. Xác định độ bền rạn men theo TCVN 6415 : 1998.
5.5.5. Xác định độ bền hóa của men theo TCVN 6415 : 1998.
6. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển
6.1. Bao gói, ghi nhãn
6.1.1. Mặt dưới của viên ngói có ký hiệu của cơ sở sản xuất.
6.1.2 Ngói tráng men được bao gói bằng vật liệu mềm xốp, hoặc buộc thành từng bó, trên bao bì phải có nhãn với ít nhất các thông tin sau:
– tên cơ sở sản xuất;
– tên/loại ngói;
– số lượng và quy cách ngói.
6.2. Bảo quản, vận chuyển
Ngói tráng men được bảo quản nơi có mái che và được xếp từng lô riêng biệt theo kiểu, loại và màu sắc. Khi vận chuyển, bốc, xếp phải nhẹ nhàng tránh gây khuyết tật cho ngói.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7195:2002 VỀ NGÓI TRÁNG MEN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7195:2002 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |