TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7214:2008 (ISO 6166 : 2001) VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN – HỆ THỐNG ĐÁNH SỐ NHẬN DẠNG CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ (ISIN)
TCVN 7214 : 2008
ISO 6166 : 2001
CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN – HỆ THỐNG ĐÁNH SỐ NHẬN DẠNG CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ (ISIN)
Securities and related financial instruments – International securities identification numbering system (ISIN)
Lời nói đầu
TCVN 7214 : 2008 thay thế TCVN 7214 : 2002
TCVN 7214 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 6166: 2001.
TCVN 7214 : 2008 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 68 “Tài chính Ngân hàng và Tiền tệ” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN – HỆ THỐNG ĐÁNH SỐ NHẬN DẠNG CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ (ISIN)
Securities and related financial instruments – International securities identification numbering system (ISIN)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định cấu trúc thống nhất đối với các số nhận dạng chứng khoán quốc tế (ISINs). Tiêu chuẩn này được áp dụng trong các hoạt động quản lý và kinh doanh chứng khoán và công cụ tài chính khác.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi.
TCVN 7217 (ISO 3166) (tất cả các phần), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước. TCVN 6558:2008 (ISO 4217:2001), Mã thể hiện các đồng tiền và quỹ
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Số nhận dạng chứng khoán quốc tế, ISIN (international securities identification number (ISIN)
Mã nhận dạng đơn nhất đợt phát hành chứng khoán hoặc công cụ tài chính khác.
4. Nguyên tắc
Số nhận dạng chứng khoán quốc tế (ISIN) bao gồm:
a) tiền tố, với hai ký tự mã nước qui định trong TCVN 7217 (ISO 3166);
b) số cơ sở, với độ dài dài 9 ký tự (chữ cái và/ hoặc chữ số). Nếu số quốc gia hiện có gồm có 9 ký tự thì số này phải được sử dụng; nếu mã số quốc gia hiện có gồm ít hơn 9 ký tự, thì con số này cũng phải được sử dụng, nhưng phải chèn thêm các con số 0 vào trước số quốc gia. Nếu quốc gia nào đã có số kiểm tra quốc gia, thì số này phải được coi như là phần số cơ sở trong 9 ký tự.
c) số kiểm tra, được tính toán bằng cách sử dụng công thức mô-đun hệ 10 “Gấp đôi-Cộng-Gấp đôi” như được mô tả trong Phụ lục A.
5. Cấp mã số nhận dạng chứng khoán quốc tế(ISIN)
5.1. Các nước có cơ quan cấp mã số
Đối với các nước có cơ quan cấp mã số thì cơ quan có trách nhiệm này phải cấp ISIN theo các nguyên tắc ở điều 4 và phù hợp với thẩm quyền như được nêu trong Phụ lục B.
5.2. Các nước không có cơ quan cấp mã số
Đối với các nước không có cơ quan cấp mã số thì phải có một cơ quan thay thế được chỉ định để cấp ISIN. Những ISIN được cơ quan thay thế cấp phải được gắn tiền tố phù hợp với điều 4.
5.3. Các ISINs hiện có và các chứng khoán hiện có không sử dụng ISINs
Tất cả các ISINs hiện thời được gán phù hợp với các xuất bản trước của tiêu chuẩn này phải giữ nguyên không bị thay đổi. Tuy nhiên, việc cấp các ISIN cho các chứng khoán hiện thời và các công cụ tài chính không sử dụng ISIN phải được dựa vào xuất bản gần đây nhất.
5.4. Đơn đề nghị cấp ISIN
Đơn đề nghị (xem Phụ lục C) cấp một ISIN có thể được đệ trình cho cơ quan cấp mã số liên quan hoặc tới cơ quan thay thế được chỉ định. Đối với những đợt phát hành chứng khoán hiện có, việc kinh doanh chứng khoán có thể được tiến hành bình thường.
Khuyến nghị rằng tổ chức quản lý chính/ đại lý phát hành nên đề nghị cấp ISIN trước khi bắt đầu một đợt phát hành mới.
Cơ quan cấp mã số sẽ cấp ISINs trong thời gian gần nhất để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Khi ISIN không đạt theo 5.1 hoặc 5.2, vấn đề phải được quyết định theo qui định xác định của cơ quan đăng ký có thẩm quyền
5.5. Trao đổi thông tin
Để đảm bảo đầy đủ thông tin trên phạm vi toàn thế giới, các cơ quan được đề cập ở trên phải trao đổi với nhau các thông tin liên quan tới các ISINs.
6. Cơ quan đăng ký có thẩm quyền
Để phù hợp với điều khoản trong Phụ lục N, Phần 1, Hướng dẫn ISO/IEC Directive, Hội đồng ISO đã chỉ định Hiệp hội các quốc gia cấp mã số (ANNA scrl) là cơ quan đăng ký có thẩm quyền theo tiêu chuẩn này.
7. Thông tin và phản hồi
Thông tin và câu hỏi liên quan tới việc thực hiện tiêu chuẩn này và liên quan đến việc cấp các ISIN, cùng với các bản sao danh mục các cơ quan cấp mã số quốc gia và các cơ quan cấp mã số thay thế, có thể được gửi tới địa chỉ thư ký của cơ quan có thẩm quyền.
Địa chỉ của cơ quan đăng ký có thẩm quyền theo ISO 6166 như sau:
Hiệp hội các quốc gia cấp mã số
Mr. Alain Duhamel, Executive Secretary
c/o Euroclear France
115, rue Réaumur
FR-75081 Paris Codex 02
France
Phụ lục A
(quy định)
Công thức tính số kiểm tra theo mô-đun hệ 10 “Gấp đôi – Cộng – Gấp đôi”
Việc tính số kiểm tra được thực hiện theo các bước sau:
a) Bước 1
Các ký tự theo bảng chữ cái được gán các giá trị bằng số như được quy định trong Bảng A.1.
Bảng A.1
Ký tự |
Giá trị |
Ký tự |
Giá trị |
Ký tự |
Giá trị |
Ký tự |
Giá trị |
Ký tự |
Giá trị |
A |
10 |
F |
15 |
K |
20 |
P |
25 |
U |
30 |
B |
11 |
G |
16 |
L |
21 |
Q |
26 |
V |
31 |
C |
12 |
H |
17 |
M |
22 |
R |
27 |
W |
32 |
D |
13 |
I |
18 |
N |
23 |
S |
28 |
X |
33 |
E |
14 |
J |
19 |
O |
24 |
T |
29 |
Y |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Z |
35 |
b) Bước 2
Gấp đôi giá trị của các con số xen kẽ bắt đầu từ số đầu tiên bên tay phải (hàng đơn vị), kể cả các số không.
c) Bước 3
Cộng các số đơn lẻ bao gồm các kết quả đạt được ở bước 2 với mỗi con số không bị ảnh hưởng trong sè ban đầu.
d) Bước 4
Tổng số đạt được ở bước 3 từ số lớn hơn tiếp theo kết thúc ở 0 [đây là phép tính tương tự với phép tính phần bù hàng chục của số hàng đơn vị của tổng]. Nếu tổng đạt được ở bước 3 là một số có số tận cùng là số không (30, 40,…) thì số kiểm tra là số 0.
VÍ DỤ
Cổ phiếu của công ty W.R. Grace and Co.
Cổ phiếu của Công ty Hitachi Ltd.
Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế (ngân hàng thế giới) 15 1/8 % hạn là ngày 15 tháng 12 năm 1991.
Phụ lục B
(quy định)
Thẩm quyền của các cơ quan cấp mã số
(competence)
Danh mục |
Loại phát hành |
Cơ quan cấp mã số (hoặc cơ quan thay thế được chỉ định) |
Cổ phần | Cổ phiếu
– Cổ phiếu thường, trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi |
Mã nước anpha-2 thể hiện pháp lý của cơ quan phát hành, trong trường hợp nước không có cơ quan cấp mã thì phải có cơ quan thay thế được chỉ định. |
Tổ chức đầu tư
– Quĩ tín thác đầu tư, quĩ mua chung |
Mã nước anpha-2 của nước phát hành được chỉ định bởi cơ quan có thẩm quyền. | |
Lưu ký chứng khoán
– Thể hiện cổ phần |
Qui định niêm yết cổ phần cũng áp dụng cho loại này
Qui định niêm yết trái phiếu cũng áp dụng cho loại này. |
|
Công cụ ghi nợ | Trái phiếu và công cụ ghi nợ khác không mang tính quốc tế
– Chủ thể phát hành trong nước hoặc nước ngoài – Đồng tiền nội tệ hoặc ngoại tệ – Phát hành trong nước |
Trong TCVN 7217 (ISO 3166) mã nước anpha-2 thể hiện mã quốc gia của cơ quan quản lý có thẩm quyền chỉ định cấp mã số quốc gia hoặc cơ quan thay thế chỉ định. |
Trái phiếu và công cụ ghi nợ quốc tế
– Chủ thể phát hành trong nước hoặc nước ngoài – Đồng tiền nội tệ hoặc ngoại tệ – Phát hành quốc tế (chứng khoán ghi nợ để phát hành đồng thời nhiều hơn trong phạm vi một quốc gia bởi tổ chức quản lý phát hành quốc tế, ví dụ: quản lý của nhiều hơn một quốc gia khi: |
||
+ Lưu ký của tất cả như chứng khoán phát hành bởi Trung tâm Lưu ký chứng khoán (CSD) của một nước | Mã nước anpha-2 của Trung tâm Lưu ký chứng khoán chỉ định theo thẩm quyền của cơ quan cấp mã số quốc gia hoặc cơ quan thay thế chỉ định. | |
+ Lưu ký của tất cả như chứng khoán phát hành bởi Trung tâm Lưu ký chứng khoán (CSD) của nhiều hơn một quốc gia hoặc với Trung tâm Lưu ký chứng khoán quốc tế | XS (tiền tố đã cho dùng trong hệ thống chuyển Séc quốc tế). | |
Thanh toán lãi và gốc
– Thanh toán chính thức (trách nhiệm của bên phát hành) – Thanh toán không chính thức (trách nhiệm của bên thứ ba) |
Qui định niêm yết trái phiếu cũng áp dụng việc thanh toán chính thức. Mã nước anpha-2 của một nước chính thức. |
|
Tín phiếu kho bạc ngắn hạn
Khác (Other) |
Qui định niêm yết trái phiếu cũng có thể áp dụng thanh toán tín phiếu kho bạc ngắn hạn và công cụ ghi nợ khác. |
|
Thẩm quyền | Chứng quyền (Rights) | Mã nước anpha-2 của nước phát hành được chỉ định bởi cơ quan có thẩm quyền |
Chứng khế (Warrants)
– Không kèm theo công cụ ghi nợ – Phát hành lần đầu với công cụ ghi nợ |
Mã nước anpha-2 của nước phát hành được chỉ định bởi cơ quan có thẩm quyền
Qui định niêm yết trái phiếu cũng áp dụng cho loại này. |
|
Các nghiệp vụ phát sinh | Quyền chọn (Option) | Với mỗi hợp đồng xác định thời điểm kết thúc trong tháng và giá cả trung bình sẽ dùng đánh số phân định chứng khoán quốc tế của cơ quan quản lý chính của nước dùng để giao dịch phát hành công cụ phát sinh riêng biệt. |
Tương lai (Future) | Với mỗi hợp đồng xác định thời điểm kết thúc trong tháng và giá cả trung bình sẽ dùng đánh số phân định chứng khoán quốc tế của cơ quan quản lý chính của nước dùng để giao dịch phát hành công cụ phát sinh riêng biệt. | |
Các nghiệp vụ khác | Thị trường tương lai (Commodities) | Một hệ thống đánh số phân định chứng khoán quốc tế trên hàng hoá và giao dịch, các trao đổi trơn chu nếu có vài giao dịch kết thúc tương tự trong nước. Chất lượng khác nhau giữa hàng hóa không tương ứng về số lượng trong khi tính toán. |
Tiền tệ
– Như định nghĩa trong TCVN 6558 (ISO 4217). |
Trong việc đánh số phân định chứng khoán quốc tế cần chịu sự quản lý của cơ quan quản lý chính khi của nước phát hành. Trong trường hợp tỷ giá bình quân, được thiết lập phù hợp với nước phát hành của đồng tiền theo tỷ lệ. |
|
Chỉ số
– Sử dụng chỉ số chuẩn trong lĩnh vực tài chính và tính toán bởi định chế tài chính (Sở giao dịch chứng khoán và các tổ chức khác). |
Việc phân định cấp mã chứng khoán quốc tế phải thấy tiền tố mã nước. |
|
Lãi suất
– Lãi suất chuẩn, như đã định nghĩa bằng thuật ngữ và đồng tiền, sử dụng trong lĩnh vực tài chính và tính toán bởi các định chế tài chính. |
Cấp mã chứng khoán quốc tế cho nhà đầu tư gắn với tiền tố mã nước. |
Phụ lục C
(quy định)
Thông tin tối thiểu
Một cơ quan cấp mã số làm đơn đề nghị cấp ISIN cần phải cung cấp những thông tin tối thiểu dưới đây:
– tên và phần mô tả đặc điểm đợt chứng khoán phát hành (bao gồm thông tin về loại hoặc tên chỉ loại);
– tên và địa chỉ nơi phát hành (issuer);
– tên và địa chỉ tổ chức quản lý chính hoặc nhóm quản lý (đối với chứng khoán nợ);
– tên và nước có Trung tâm Lưu ký chứng khoán quốc gia đối với chứng khoán nợ quốc tế;
– tên và nước có sở giao dịch cho các nghiệp vụ phái sinh và thị trường tương lai;
– lãi suất, ngày đáo hạn, ngày thanh toán hối phiếu;
– loại tiền tệ;
Đơn đề nghị nộp cho các cơ quan của quốc gia phải phù hợp với các quy định của từng cơ quan cấp mã số, những thông tin bổ sung có thể được yêu cầu bởi một số cơ quan cấp mã số.
Phụ lục D
(tham khảo)
Các ví dụ
Bảng D.1
Loại |
Mô tả đợt phát hành |
Tổ chức phát hành |
Nước phát hành |
Nước quản lý chính |
Tiền tố |
ISIN |
Chứng nhận cổ phiếu |
– |
W.R. Grace and Co., NewYork, N.Y. |
US |
– |
US |
US3838831051 |
Chứng nhận cổ phiếu |
– |
Hitachi Ltd., Tokyo |
JP |
– |
JP |
JP3788600009 |
Giấy biên nhận đặt cọc tiền để lấy cổ phiếu |
Hitachi Ltd. Deutsche Zertifikate |
Deutscher Auslandskass enverein AG, Frankfurt a.M. |
DE |
– |
DE |
DE0008570441 |
Chứng nhận cổ phiếu Quỹ mua chung |
Unifonds |
Union- Investmentge sellschaft Gmbh, Frankfurt a.M. |
DE |
– |
DE |
DE0008491002 |
Trái phiếu nước ngoài |
14% S- Debentures due 85.5.26 |
Mobil Exploration and Producing finance Netherlands B.V. |
AN |
US |
US |
US606904AB65 |
Trái phiếu nước ngoài |
8% Guaranteed S-Bonds 1975 to 1983/1988 ex warrants |
Nationale Nederlanden Finance Corp. (Curaçao) N.V. Willemstad / Curaçao |
AN |
NL |
NL |
NL0000087716 |
Trái phiếu quốc tế | Floating rate Bonds due 2028/09/15 | Mortgage Securities PLC |
GB |
GB |
XS |
XS0015008302 |
Trái phiếu quốc tế | 41/4% DM Bonds due 1991/95 with warrants | Mitsubishi Oil Company, Limited |
JP |
DE |
DE |
DE0004040753 |
Trái phiếu quốc tế | 4% Guarantee d S-Bonds due 1995 with warrants | Naigai Co., Ltd. |
JP |
GB |
XS |
XS0032811084 |
Quyền chọn | Opciones sobre IBEX 35 Call 16/06/2000 Strike: 12000 | MEFF Renta Variable |
ES |
– |
ES |
ES0A00071720 |
Tương lai | Futuros sobre Bono Nocional 10 anosx 16/06/1999 | MEFF Renta Fija |
ES |
– |
ES |
ES0B00001056 |
ChØ sè | IBEX 35 | Spanish Continuous Market for Share index |
ES |
– |
ES |
ES0SI0000005 |
Lãi suất | Theree- month LIBOR | London Interbank Offered Rate |
GB |
– |
GB |
GB 0009950436 |
Thị trường tương lai | Aluminium Alloy | London Metal Exchange |
GB |
– |
GB |
GB 0009950659 |
Đồng tiền | Dutche Mark | Wertpier- Miteilungen |
DE |
– |
DE |
DE 0009695817 |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7214:2008 (ISO 6166 : 2001) VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN – HỆ THỐNG ĐÁNH SỐ NHẬN DẠNG CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ (ISIN) | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7214:2008 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |