TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7217-2:2013 (ISO 3166-2:2007) VỀ MÃ THỂ HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CÁC NƯỚC – PHẦN 2: MÃ VÙNG LÃNH THỔ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7217-2:2013
ISO 3166-2:2007
MÃ THỂ HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CÁC NƯỚC – PHẦN 2: MÃ VÙNG LÃNH THỔ
Codes for the representation of names of countries and their subdivisions – Part 2: Country subdivision code
Lời nói đầu
TCVN 7217-2:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 3166-2:2007;
TCVN 7217-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 Thông tin và Tư liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7217 chấp nhận bộ tiêu chuẩn ISO 3166, gồm các tiêu chuẩn dưới đây có tên chung “Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước”
– TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1:2006) Phần 1: Mã nước
– TCVN 7217-2:2013 (ISO 3166-2:2007) Phần 2: Mã vùng lãnh thổ
– TCVN 7217-3:2013 (ISO 3166-3:1999) Phần 3: Mã tên các nước được sử dụng trước đây
MÃ THỂ HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CÁC NƯỚC – PHẦN 2: MÃ VÙNG LÃNH THỔ
Codes for the representation of names of countries and their subdivisions – Part 2: Country subdivision code
- Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này thiết lập các mã toàn cầu để thể hiện tên chính thức của phân vùng hành chính của các nước và lãnh thổ trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1). Tiêu chuẩn này được sử dụng kết hợp với TCVN 7217-1 (ISO 3166-1).
Điều 4 đến Điều 7 của tiêu chuẩn này cung cấp cấu trúc mã thể hiện tên các các địa phận hành chính quan trọng, hoặc các khu vực tương tự của các nước và các thực thể địa chính trị nêu trong TCVN 7217-1(ISO 3166-1).
Điều 8 bao gồm danh mục các tên và các yếu tố mã của các vùng lãnh thổ và các thực thể địa chính trị cùng với các yếu tố mã được tạo ra với mỗi nước.
- Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ các nước – Phần 1: Mã nước.
TCVN 8271:2009 (ISO/IEC 10646:2003), Công nghệ thông tin – Bộ ký tự mã hóa tiếng Việt
- Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây:
3.1. Mã (Code)
Tập hợp các dữ liệu được chuyển đổi hay thể hiện dưới các hình thức khác nhau theo một tập hợp các quy tắc được thiết lập trước
[Định nghĩa 1.1.4.07, TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001)]
3.2. Yếu tố mã (Code element)
Kết quả của việc áp dụng một mã cho một yếu tố của bộ được mã hóa [Định nghĩa 04.02.04, TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4:1999)]
CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, một yếu tố mã thể hiện tên vùng lãnh thổ của một nước
3.3. Tên vùng lãnh thổ (country subdivision name)
Tên của một đơn vị từ địa phận của một nước, vùng phụ thuộc, hoặc các vùng khác của vùng địa chính trị được nêu trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1).
- Nguyên tắc để đưa vào danh mục tên vùng lãnh thổ
4.1. Danh mục và nguồn danh mục
4.1.1. Danh mục tên của vùng lãnh thổ trong tiêu chuẩn này cũng bao gồm các yêu cầu để đáp ứng các phạm vi rộng nhất có thể của các ứng dụng
4.1.2. Tên của vùng lãnh thổ trong tiêu chuẩn này phải phản ánh đúng các phân vùng lãnh thổ bao gồm trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1). Các tên gọi phản ánh đầy đủ vùng lãnh thổ đã biết của các nước hiện hành, v v…, mà không có sự chồng chéo, theo thông báo của các cơ quan có thẩm quyền liên quan hoặc nếu không, thì từ nguồn tài liệu tham chiếu được nêu (xem Phụ lục A).
Cần duy trì sự tương ứng một-một với các tên nước trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), mỗi yếu tố mã alpha-2 được gắn cho một tên nước trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1) cũng được thể hiện trong danh mục được nêu trong Điều 8 của tiêu chuẩn này.
4.1.4. Các thuật ngữ khác nhau được sử dụng để phân loại các vùng lãnh thổ. Các tên của vùng lãnh thổ được liệt kê trong phân loại của chúng. Các thuật ngữ được sử dụng để mô tả phân loại này là các thuật ngữ được sử dụng bởi các nước liên quan, nếu có yêu cầu và là sẵn có. Trong một số trường hợp, thuật ngữ về phân vùng lãnh thổ nhất thiết phải có vì nếu thiếu thì sẽ làm thay đổi dạng ngữ pháp của tên vùng lãnh thổ đó.
VÍ DỤ LT-VL Vilniaus Apskritis
Nếu thiếu Apskritis (có nghĩa là hạt Lithuanian) sẽ làm thay đổi tên vùng lãnh thổ Vilnius (tên thành phố).
4.1.5. Trong tiêu chuẩn này, khi xuất hiện các phân cấp thì mối quan hệ hiện có giữa chúng sẽ được tư liệu hóa. Các yếu tố này được thể hiện sau các tên phân vùng trong một cột riêng biệt.
4.2. Lựa chọn ngôn ngữ, La tinh hóa, bộ ký tự
Ngôn ngữ hành chính của một nước là ngôn ngữ viết được sử dụng bởi chính quyền của đất nước ở cấp quốc gia.
Tên của nước và các phân vùng lãnh thổ được nêu bằng ngôn ngữ hành chính của các nước liên quan như biểu thị bằng tiếng La tinh theo trật tự bảng chữ cái và bằng bộ ký tự được trình bày bên dưới.
VÍ DỤ: DE-BY Bayern (không: Bavaria)
Trường hợp tên vùng lãnh thổ được đăng ký trong bảng chữ cái phi Latinh, chúng được thể hiện trong tiêu chuẩn này ở dạng Latinh với mức có thể phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan, đặc biệt là những tiêu chuẩn được khuyến nghị của Nhóm chuyên gia Liên Hợp Quốc về tên địa lý (UNGEGN), hoặc nếu không thì với chỉ dẫn của nguồn.
Đối với các tên vùng lãnh thổ được liệt kê trong tiêu chuẩn này, thì sử dụng bảng chữ cái Latinh 26 ký tự, trong trường hợp có liên quan bằng cách sử dụng các dấu phụ có trong bảng ký tự đặc thù của TCVN 8271 (ISO/IEC 10646). Xem 4.4 c).
4.3. Các điều khoản đặc biệt: các tên thay thế
4.3.1. Trong trường hợp ngoại lệ, các biến thể của tên vùng lãnh thổ của cùng một nước được thể hiện trong dấu ngoặc vuông bên cạnh tên đó. Tuy nhiên, trong trường hợp có một số ngôn ngữ hành chính, thứ tự chữ số của các yếu tố mã được xem xét. Các nguồn của các biến thể thường được chỉ định.
4.3.2. Trong trường hợp tên vùng lãnh thổ tồn tại từ hai ngôn ngữ hành chính, chúng có thể được thể hiện với cùng một yếu tố mã. Ngôn ngữ được sử dụng được chỉ dẫn trong ISO 639-1 về yếu tố mã hai chữ cái, nếu nó tồn tại.
4.4. Trình bày danh mục
Danh mục các nước được sắp xếp theo thứ tự chữ cái của yếu tố mã nước alpha-2 của TCVN 7217-1 (ISO 3166-1). Đối với mỗi nước, thứ tự chữ cái của các tên vùng lãnh thổ được cung cấp bởi các nước liên quan hoặc được chỉ ra trong nguồn danh mục của các nước đó, lưu giữ lại mạo từ trước tên vùng lãnh thổ. Đối với mỗi danh mục tên nước thì bao gồm yếu tố sau đây:
- a) Tiêu đề thể hiện:
1) TCVN 7217-1 (ISO 3166-1) yếu tố mã alpha-2 cho các nước;
2) tên của các nước được trình bày trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1);
3) tên của các nước trong mỗi ngôn ngữ hành chính của các nước liên quan (được tiếp nối bởi các yếu tố mã 639-1 tương ứng), như được trình bày trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1);
4) mô tả các vùng lãnh thổ bằng thuật ngữ tương ứng và bằng ngôn ngữ hành chính của các vùng lãnh thổ với các bộ đếm tương ứng;
5) tham chiếu tới nguồn thông tin;
6) khi cần, tham chiếu tới hệ thống chữ cái La tinh được sử dụng, các quy định kỹ thuật về việc sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái;
7) ghi chú, nếu có
- b) danh sách các cấp độ phân chia khác của các nước mà có thể được tham chiếu sau mỗi tên các phân vùng lãnh thổ như là một yếu tố mã trong cột 3, xem c)
- c) danh sách phân vùng lãnh thổ ,có tiêu đề với thuật ngữ mô tả loại vùng lãnh thổ, nếu có nhiều hơn một, và với
1) hai cột bắt buộc:
- i) cột 1 chỉ ra các yếu tố mã hóa được gán với tên của mỗi vùng lãnh thổ (xem 5.2);
- ii) cột 2 chỉ ra các tên vùng lãnh thổ bằng ngôn ngữ hành chính của nước liên quan, tương ứng với các ký hiệu dấu phụ theo Bảng 2, 3, 4, 6, 58 và 59 của TCVN 8271:2009 (ISO/IEC 10646:2003),. Cột này có thể phân chia thành cột 2a) và 2b), vv…, trong trường hợp có nhiều hơn một ngôn ngữ hành chính hoặc nhiều hơn một hệ thống chữ La tinh hóa;
VÍ DỤ 1:
1 2a 2b
AT-2 Kärnten
FI-LL Lapin lääni (fi) Lapplands län (sv)
2) Cột 3, một tùy chọn trình bày các mã của các cấp độ khác của vùng lãnh thổ không được sử dụng như là một phần của các yếu tố mã hóa vùng lãnh thổ.
VÍ DỤ 2:
1 2 3
FR-01 Ain V
- Nguyên tắc phân bổ các yếu tố mã của vùng lãnh thổ
5.1. Mối quan hệ với các hệ thống mã nước hoặc quốc tế
Các yếu tố mã vùng lãnh thổ được gán trong tiêu chuẩn này nên phản ánh các hệ thống mã đã thiết lập trong nước hoặc quốc tế. Nếu ISO 3166/MA không được thông báo về các yếu tố mã thì cơ quan cập nhật sẽ gán các yếu tố mã thích hợp (xem Điều 6). Các yếu tố mã này được đánh dấu sao. ISO 3166/MA sử dụng các nguồn mã có trong các danh mục.
5.2. Cấu trúc của các yếu tố mã vùng lãnh thổ
Các yếu tố mã vùng lãnh thổ phải có độ dài tối đa là 6 ký tự (bao gồm dấu phân cách). Cấu trúc được mã hóa như sau:
- a) hai ký tự đầu tiên là yếu tố mã nước alpha-2 được cung cấp trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1);
- b) sau yếu tố mã nước alpha-2 là dấu phẩy và yếu tố mã của tên vùng lãnh thổ;
- c) yếu tố mã ký hiệu tên của vùng lãnh thổ cần bao gồm một, hai hoặc ba ký tự chữ cái và/hoặc ký tự số.
- Cập nhật, duy trì
6.1. Cơ quan cập nhật, duy trì (ISO 3166/MA)
Cơ quan cập nhật, duy trì (ISO 3166/MA) được thiết lập bởi Hội đồng ISO để cập nhật, duy trì TCVN 7217 (ISO 3166), và hoạt động phù hợp với các hướng dẫn được thông qua bởi Hội đồng có các chức năng cụ thể liên quan tới tiêu chuẩn này như sau:
- a) thêm vào hoặc xóa đi các tên vùng lãnh thổ và ấn định các yếu tố mã khi cần thiết, phù hợp với các quy tắc được quy định;
- b) đưa ra các lời khuyên cho người sử dụng và các tổ chức thành viên của ISO liên quan tới việc áp dụng các mã;
- c) cập nhật và phổ biến các danh sách tên vùng lãnh thổ và các yếu tố mã của các nước;
- d) cập nhật danh mục tham chiếu tất cả các yếu tố mã của các tên vùng lãnh thổ được sử dụng trong tiêu chuẩn này và các giai đoạn có hiệu lực của chúng;
- e) cấp và phát hành các bản tin thông báo về những thay đổi của phiên bản hiện hành của tiêu chuẩn này;
- f) quản lý việc dự trữ các yếu tố mã.
Các thay đổi của tiêu chuẩn này là trách nhiệm của ISO 3166/MA và nó có hiệu lực ngay sau khi công bố. Các thay đổi này là các sửa đổi có căn cứ mà tạo thành một phần không thể thiếu được của tiêu chuẩn này. Các tiêu chí về sự thay đổi trong danh sách các tên vùng lãnh thổ trong tiêu chuẩn này và các yếu tố mã của chúng và việc dự trữ các yếu tố mã được nêu tại điều 6.2 đến 6.4 phải do ISO 3166/MA giám sát.
6.2. Thay đổi tên vùng lãnh thổ
Tất cả phần thêm vào, xóa đi và thay đổi trong danh mục các tên vùng lãnh thổ các nước phải được thực hiện dựa trên thông tin cơ bản được xác định trong 4.1.
6.3. Thay đổi các yếu tố mã vùng lãnh thổ
Cơ quan duy trì mã phải cố gắng để duy trì sự ổn định trong các danh mục các yếu tố mã. Sự thay đổi đáng kể của tên vùng lãnh thổ có thể đòi hỏi cơ quan duy trì ISO 3166/MA thay đổi yếu tố mã sau khi được tư vấn một cách thích hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan.
6.4. Dự trữ các yếu tố mã đối với các phân vùng lãnh thổ
Các yếu tố mã bị thay đổi không được cấp lại trong giai đoạn ít nhất 50 năm sau khi thay đổi. Giai đoạn chính xác được xác định ở mỗi trường hợp dựa trên khoảng thời gian yếu tố mã trước đó được sử dụng.
Trong các trường hợp ngoại lệ, các yếu tố mã có thể được dự trữ đối với các tên vùng lãnh thổ mà ISO 3166/MA không đưa vào tiêu chuẩn này nhưng vẫn có yêu cầu thay đổi. Trước khi các yếu tố mã này được dự trữ thì cần phải yêu cầu tư vấn từ cơ quan có thẩm quyền liên quan.
Danh sách các yếu tố mã dự trữ và bản ghi các thay đổi phải được lưu giữ bởi Ban thư ký ISO 3166/MA.
- Hướng dẫn cho người sử dụng
7.1. Các điều khoản đặc biệt
7.1.1. Khái quát
Đôi khi người sử dụng cần mở rộng hoặc thay đổi việc sử dụng các yếu tố mã đối với những mục đích đặc biệt. Các điều khoản sau đưa ra hướng dẫn việc đáp ứng các nhu cầu trong phạm vi của tiêu chuẩn này. Trong mọi trường hợp, cơ quan có thẩm quyền phải được thông báo.
7.1.2. Tập hợp con
Nếu người sử dụng không cần sử dụng toàn bộ danh sách tên vùng lãnh thổ các nước trong tiêu chuẩn này, họ có thể lựa chọn tên mà họ yêu cầu tạo ra tập hợp con của riêng họ.
7.1.3. Sự nhóm lại
Trong các trường hợp ngoại lệ mà người sử dụng cần nhóm các tên phân vùng lãnh thổ có trong tiêu chuẩn này với nhau và người sử dụng đòi hỏi một yếu tố mã thể hiện sự nhóm lại này và cần thực hiện theo 7.1.5.
7.1.4. Yếu tố mã do người sử dụng ấn định
Nếu người sử dụng cần các yếu tố mã để thể hiện các tên phân vùng lãnh thổ các nước không được đưa vào tiêu chuẩn này, thì người sử dụng phải tránh các yếu tố mã đã cấp. Bất kỳ các yếu tố mã được lựa chọn phải được người sử dụng thông báo tới cơ quan có thẩm quyền.
7.1.5. Định nghĩa lại
Nếu trong trường hợp ngoại lệ, người sử dụng phát hiện ra ý nghĩa của yếu tố mã đang tồn tại trong tiêu chuẩn này cần phải định nghĩa lại, thì người sử dụng phải tham khảo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.
7.1.6. Trao đổi thông tin
Khi tên vùng lãnh thổ các nước và yếu tố mã được dẫn xuất như một tập hợp con của tiêu chuẩn này hoặc được người sử dụng định nghĩa lại (xem 7.1.2 và 7.1.4), thì điều cần thiết là tất cả các bên liên quan phải được thông báo về những hoán đổi trong các nội dung của tập hợp con liên quan và tất cả mô tả thích hợp của các yếu tố mã tương ứng mà người sử dụng xác định lại.
7.2. Thông báo về việc sử dụng tiêu chuẩn này
Người sử dụng cần thông báo với cơ quan có thẩm quyền và tổ chức tiêu chuẩn quốc gia sử dụng tiêu chuẩn này, nhờ đó họ có thể được biết về các thay đổi cũng như các hành động trong tương lai (ví dụ: thông qua bản tin về ISO 3166). Với mục đích này, một bản sao tư liệu bổ sung của người sử dụng hoặc danh sách các yếu tố mã cần được chuyển đến Ban thư ký của cơ quan có thẩm quyền.
7.3. Lời khuyên liên quan đến việc sử dụng
Cơ quan duy trì cập nhật mã ISO 3166/MA luôn sẵn sàng tư vấn và trợ giúp việc sử dụng tên các vùng lãnh thổ dưới dạng mã hóa.
- Danh sách các tên và các yếu tố mã của vùng lãnh thổ
AD CÔNG QUỐC ANĐÔRA
Andorra (ca)
7 giáo xứ / parròquia (ca)
Danh sách nguồn: IGN 1990; FIPS 10-4
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC46/WG 2 (*)
AD-07* | Andorra la Vella |
AD-02* | Canillo |
AD-03* | Encamp |
AD-08* | Escaldes-Engordany |
AD-04* | La Massana |
AD-05* | Ordino |
AD-06* | Sant Julià de Lòria |
AE CÁC TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP THỐNG NHẤT
AI Imārāt(ar)
7 tiểu vương quốc / imārah(ar)
Danh sách nguồn: PCGN 1996; FIPS 10-4; IGN 1986
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*), ISO 3166/MA (*)
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956
AE-AZ* | Abū Z,aby [Abu Dhabi] |
AE-AJ* | ‘Ajmān |
AE-FU* | AI Fujayrah |
AE-SH* | Ash Shāriqah [Sharjah] |
AE-DU* | Dubayy [Dubai] |
AE-RK* | Ra’s al Khaymah |
AE-UQ* | Umm al Qaywayn |
AF CỘNG HÒA HỒI GIÁO ÁPGANIXTAN
Afghānistān (ps); Afghānestān (fa)
34 tỉnh / welāyat (fa, ps)
Danh sách nguồn: IGN 1992 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4;
http://www.un.org/Depts/Cartographic/map/profile/afghanis-reg.pdf,
http://www.undp.org.af/links/gov_afghan.htm, 10/1/2005
Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1968
AF-BDS* | Badakhshān |
AF-BDG* | Bādghīs |
AP-BGL* | Baghlān |
AF-BAL* | Balkh |
AF-BAM* | Bāmīān |
AF-DAY* | Dāykondī |
AF-FRA* | Farāh |
AF-FYB* | Fāryāb |
AF-GHA* | Ghaznī |
AF-GHO* | Ghowr |
AF-HEL* | Helmand |
AF-HER* | Herāt |
AF-JOW* | Jowzjān |
AF-KAB* | Kābul [Kābol] |
AF-KAN* | Kandahār |
AP-KAP* | Kāpīsā |
AF-KHO* | Khowst |
AF-KNR* | Konar [Kunar] |
AF-KDZ* | Kondoz [Kunduz] |
AF-LAG* | Laghmān |
AF-LOW* | Lowgar |
AF-NAN* | Nangrahār [Nangarhār] |
AF-NIM* | Nīmrūz |
AF-NUR* | Nūrestān |
AF-ORU* | Orūzgān [Urūzgān] |
AF-PAN* | Panjshīr |
AF-PIA* | Paktīā |
AF-PKA* | Paktīkā |
AF-PAR* | Parwān |
AF-SAM* | Samangān |
AF-SAR* | Sar-e Pol |
AF-TAK* | Takhār |
AF-WAR* | Wardak [Wardag] |
AF-ZAB* | Zābol [Zābul] |
AG ĂNGTIGOA VÀ BÁCBUĐA
6 giáo xứ
1 lãnh thổ phụ thuộc
Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4
Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG (*)
6 giáo xứ
AG-03* Saint George
AG-04* Saint John’s
AG-05* Saint Mary
AG 06* Saint Paul
AG-07* Saint Peter
AG-08* Saint Philip
1 lãnh thổ phụ thuộc
AG-10* Barbuda
AI ĂNGGUYLA
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
AL CỘNG HÒA ANBANI
Shqipëria / Shqipëri (sq)
12 hạt (tỉnh)/ qark (sq)
36 quận/ rreth (sq)
Danh sách nguồn: Viện Statistikës (INSTAT) 1998; Công báo chính thức của Anbani (Fletorja Zytare e Republikës së Shqipërisë)
Mã nguồn: Komiteti i Çmimeve dhe i Standardeve (KCSA) + Ban thư ký ISO/TC 46A/WG 2 (*)
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Anbani: a-c, ç, d, dh, e, ë, f-g, gj, h-l, ll, m-n, nj, o-r, rr, s, sh, t, th, u-x, xh, y-z, zh
12 hạt (tỉnh)/ qark (sq)
1 | Berat |
9 | Dibër |
2 | Durrës |
3 | Elbasan |
4 | Fier |
5 | Gjirokastër |
6 | Korçë |
7 | Kukës |
8 | Lezhë |
10 | Shkodër |
11 | Tiranë |
12 | Vlorë |
36 quận/ rreth (sq)
AL-BR | Berat | 1 |
AL-BU* | Bulqizë | 9 |
AL-DL* | Delvinë | 12 |
AL-DV* | Devoll | 6 |
AL-DI | Dibër | 9 |
AL-DR | Durrës | 2 |
AL-EL | Elbasan | 3 |
AL-FR | Fier | 4 |
AL-GR | Gramsh | 3 |
AL-GJ | Gjirokastër | 5 |
AL-HA* | Has | 7 |
AL-KA* | Kavajë | 11 |
AL-ER | Kolonjë | 6 |
AL-KO | Korçë | 6 |
AL-KR | Krujë | 2 |
AL-KC* | Kuçovë | 1 |
AL-KU | Kukës | 7 |
AL-KB* | Kurbin | 8 |
AL-LE | Lezhë | 8 |
AL-LB | Librazhd | 3 |
AL-LU | Lushnjë | 4 |
AL-MM* | Malësi e Madhe | 10 |
Al-MK* | Mallakastër | 4 |
AL-MT | Mat | 9 |
AL-MR | Mirditë | 8 |
AL-PQ* | Peqin | 3 |
AL-PR | Përmet | 5 |
AL-PG | Pogradec | 6 |
AL-PU | Pukë | 10 |
AL-SR | Sarandë | 12 |
AL-SK | Skrapar | 1 |
AL-SH | Shkodër | 10 |
AL-TE* | Tepelenë | 5 |
AL-TR | Tiranë | 11 |
AL-TP* | Tropojë | 7 |
AL-VL | Vlorë | 12 |
AM CỘNG HÒA ÁCMÊNIA
Hayastan (hy)
1 thành phố / k’aġak’ (hy)
10 vùng /marz (hy)
Danh sách nguồn: Cơ quan tiêu chuẩn hóa, Chứng nhận và Đo lường của Armenia (SARM), 25/3/1997
Mã nguồn: Cơ quan tiêu chuẩn hóa, Chứng nhận và Đo lường của Armenia (SARM), 25/3/1997 Hệ thống La tinh hóa: ISO 9985
1 thành phố / k’aġak’ (hy)
AM-ER Erevan
10 vùng / marz (hy)
AM-AG Aragaçotn
AM-AR Ararat
AM-AV Armavir
AM-GR Geġark’unik’
AM-KT Kotayk’
AM-LO Lory
AM-SH Širak
AM-SU Syunik’
AM-TV Tavuš
AM-VD Vayoć Jor
AN ĂNGTIN THUỘC HÀ LAN
Nederlandse Antillen (nl)
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo.
AO CỘNG HÒA ĂNGGÔLA
Angola (pt)
18 tỉnh / província (pt)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
AO-BGO* Bengo
AO-BGU* Benguela
AO-BIE* Bié
AO-CAB* Cabinda
AO-CCU* Cuando-Cubango
AO-CNO* Cuanza Norte
AO-CUS* Cuanza Sul
AO-CNN* Cunene
AO-HUA* Huambo
AO-HUI* Huíla
AO-LUA* Luanda
AO-LNO* Lunda Norte
AO-LSU* Lunda Sul
AO-MAL* Malange
AO-MOX* Moxico
AO-NAM* Namibe
AO-UIG* Uíge
AO-ZAI* Zaire
AQ NAM CỰC
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
AR CỘNG HÒA ÁCHENTINA
Argentina (es)
1 thành phố / ciudad (es)
23 tỉnh / provincia (es)
Danh sách nguồn: IGN 1989 cập nhật BET 1996
Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn Áchentina (IRAM), 31/8/1987
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự tiếng Tây Ban Nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z
1 thành phố / ciudad (es)
AR-C Ciudad de Buenos Aires
23 tỉnh / provincia (es)
AR-B Buenos Aires
AR-K Catamarca
AR-H Chaco
AR-U Chubut
AR-X Córdoba
AR-W Corrientes
AR-E Entre Ríos
AR-P Formosa
AR-Y Jujuy
AR-L La Pampa
AR-F La Rioja
AR-M Mendoza
AR-N Misiones
AR-Q Neuquén
AR-R Río Negro
AR-A Salta
AR-J San Juan
AR-D San Luis
AR-Z Santa Cruz
AR-S Santa Fe
AR-G Santiago del Estero
AR-V Tierra del Fuego
AR-T Tucumán
AS XAMOA CHÂU MỸ
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US-AS)
AT CỘNG HÒA ÁO
Österreich (de)
9 nước thuộc liên bang: Länder / Bundesland (de)
Danh sách nguồn: Österreichisches Normungsinstitut (ON), 11/8/1987; FIPS 10-4; IGN 1986
Mã nguồn: Österreichisches Normungsinstitut (ON), 11/8/1987
AT-1 | Burgenland |
AT-2 | Kärnten |
AT-3 | Niederösterreich |
AT-4 | Oberösterreich |
AT-5 | Salzburg |
AT-6 | Steiermark |
AT-7 | Tirol |
AT-8 | Vorarlberg |
AT-9 | Wien |
AU ÔXTRÂYLIA
6 bang
2 lãnh thổ
Danh sách nguồn: AS 4212-1994 Các hệ thống thông tin địa lý – Dữ liệu từ điển đối với việc chuyển giao thông tin địa chỉ đường phố
Mã nguồn: AS 4212-1994 Các hệ thống thông tin địa lý – Dữ liệu từ điển đối với việc chuyển giao thông tin địa chỉ đường phố
6 bang
AU-NSW New South Wales
AU-QLD Queensland
AU-SA Phía Nam Australia
AU-TAS Tasmania
AU-VIC Victoria
AU-WA Phía Tây Australia
2 lãnh thổ
AU-ACT Lãnh thổ thủ đô Ôxtrâylia
AU-NT Lãnh thổ phía Bắc
AW ARUBA
Aruba (nl)
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
AX QUẦN ĐẢO ALAND
Ahvenanmaa (fi); Åland (sv)
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
AZ CỘNG HÒA ADÉCBAIGIAN
Azərbaycan (az)
1 cộng hòa tự trị / muxtar respublika (az)
11 thành phố /şəhər(az)
65 khu vực
Danh sách nguồn: PCGN 11/1995; cập nhật 2002
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
1 cộng hòa tự trị / muxtar respublika (az)
NX* Naxçıvan
11 thành phố/ şəhər(az)
AZ-BA* | Bakı | |
AZ-AB* | Əli Bayramlı | |
AZ-GA* | Gəncə | |
AZ-LA* | Lənkəran | |
AZ-MI* | Mingəçevir | |
AZ-NA* | Naftalan | |
AZ-SA* | Şəki | |
AZ-SM* | Sumqayıt | |
AZ-SS* | Şuşa | |
AZ-XA* | Xankəndi | |
AZ-YE* | Yevlax | |
65 khu vực | ||
AZ-ABS* | Abşeron | |
AZ-AGC* | Ağcabədi | |
AZ-AGM* | Ağdam | |
AZ-AGS* | Ağdaş | |
AZ-AGA* | Ağstafa | |
AZ-AGU* | Ağsu | |
AZ-AST* | Astara | |
AZ-BAB* | Babək | NX |
AZ-BAL* | Balakən | |
AZ-BAR* | Bərdə | |
AZ-BEY* | Bəyləqan | |
AZ-BIL* | Biləsuvar | |
AZ-CAB* | Cəbrayıl | |
AZ-CAL* | Cəlilabad | |
AZ-CUL* | Culfa NX | |
AZ-DAS* | Daşkəsən | |
AZ-DAV* | Dəvəçi | |
AZ-FUZ* | Füzuli | |
AZ-GAD* | Gədəbəy | |
AZ-GOR* | Goranboy | |
AZ-GOY* | Göyçay | |
AZ-HAC* | Hacıqabul | |
AZ-IMI* | İmişli | |
AZ-ISM* | İsmayıllı | |
AZ-KAL* | Kəlbəcər | |
AZ-KUR* | Kürdəmir | |
AZ-LAC* | Laçın | |
AZ-LAN* | Lənkəran | |
AZ-LER* | Lerik | |
AZ-MAS* | Masallı | |
AZ-NEF* | Neftçala | |
AZ-OGU* | Oğuz | |
AZ-ORD* | Ordubad | NX |
AZ-QAX* | Qax | |
AZ-QAZ* | Qazax | |
AZ-QAB* | Qəbələ | |
AZ-QOB* | Qobustan | |
AZ-QBA* | Quba | |
AZ-QBI* | Qubadlı | |
AZ-QUS* | Qusar | |
AZ-SAT* | Saatlı | |
AZ-SAB* | Sabirabad | |
AZ-SAH* | Şahbuz | NX |
AZ-SAL* | Salyan | |
AZ-SMI* | Şamaxı | |
AZ-SMX* | Samux | |
AZ-SAD* | Sədərək | NX |
AZ-SAK* | Şəki | |
AZ-SKR* | Şəmkir | |
AZ-SAR* | Şarur | NX |
AZ-SIY* | Siyəzən | |
AZ-SUS* | Şuşa | |
AZ-TAR* | Tərtər | |
AZ-TOV* | Tovuz | |
AZ-UCA* | Ucar | |
AZ-XAC* | Xaçmaz | |
AZ-XAN* | Xanlar | |
AZ-XIZ* | Xızı | |
AZ-XCI* | Xocalı | |
AZ-XVD* | Xocavənd | |
AZ-YAR* | Yardımlı | |
AZ-YEV* | Yevlax | |
AZ-ZAQ* | Zaqatala | |
AZ-ZAN* | Zəngilan | |
AZ-ZAR* | Zərdab |
BA BÔXNIA VÀ HÉCXEGÔVINA
Bosna i Hercegovina (bs); Bosna i Hercegovina (hr); Bosna i Hercegovina (sr)
2 thực thể (en) / entitet (bs, hr, sr)
10 bang (en) / kanton (bs, hr, sr)
Danh sách nguồn: Hiệp định điều chỉnh đường biên giới chung
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
2 thực thể / entitet (bs, hr, sr)
BIH* Federacija Bosna i Hercegovina
SRP* Republika Srpska
10 bang / kanton (bs, hr, sr)
BA-01* Unsko-Sanski Kanton BIH
BA-02* Posavski Kanton BIH
BA-03* Tuzlanski Kanton BIH
BA-04* Zeničko-Dobojski Kanton BIH
BA-05* Bosansko-Podrinjski Kanton BIH
BA-06* Srednjobosanski Kanton BIH
BA-07* Hercegovačko-Neretvanski Kanton BIH
BA-08* Zapadno-Hercegovački Kanton BIH
BA-09* Kanton Sarajevo BIH
BA-10* Hercegovačko-Bosanski Kanton BIH
BB BÁCBAĐỐT
Barbados
11 giáo xứ
Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
BB-01* | Christ Church |
BB-02* | Saint Andrew |
BB-03* | Saint George |
BB-04* | Saint James |
BB-05* | Saint John |
BB-06* | Saint Joseph |
BB-07* | Saint Lucy |
BB-08* | Saint Michael |
BB-09* | Saint Peter |
BB-10* | Saint Philip |
BB-11* | Saint Thomas |
BD CỘNG HÒA NHÂN DÂN BĂNGLAĐÉT
Bānlādesh (bn)
6 phân vùng / bibhag (bn)
64 quận / zila (bn)
Danh sách nguồn: Niên giám thống kê của Bănglađét, 1999 (2001)
Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn và Thử nghiệm Bănglađét (BSTI), 09/09/1987 + Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
6 phân vùng / bibhag (bn)
1* | Barisal bibhag |
2* | Chittagong bibhag |
3* | Dhaka bibhag |
4* | Khulna bibhag |
5* | Rajshahi bibhag |
6* | Sylhet bibhag |
64 quận / zila (bn)
BD-05 | Bagerhat zila | 4 |
BD-01 | Bandarban zila | 2 |
BD-02 | Barguna zila | 1 |
BD-06 | Barisal zila | 1 |
BD-07 | Bhola zila | 1 |
BD-03 | Bogra zila | 5 |
BD-04 | Brahmanbaria zila | 2 |
BD-09 | Chandpur zila | 2 |
BD-10 | Chittagong zila | 2 |
BD-12 | Chuadanga zila | 4 |
BD-08 | Comilla zila | 2 |
BD-11 | Cox’s Bazar zila | 2 |
BD-13 | Dhaka zila | 3 |
BD-14 | Dinajpur zila | 5 |
BD-15 | Faridpur zila | 3 |
BD-16 | Feni zila | 2 |
BD-19 | Gaibandha zila | 5 |
BD-18 | Gazipurzila | 3 |
BD-17 | Gopalganj zila | 3 |
BD-20 | Habiganj zila | 6 |
BD-24 | Jaipurhat zila | 5 |
BD-21 | Jamalpur zila | 3 |
BD-22 | Jessore zila | 4 |
BD-25 | Jhalakati zila | 1 |
BD-23 | Jhenaidah zila | 4 |
BD-29 | Khagrachari zila | 2 |
BD-27 | Khulna zila | 4 |
BD-26 | Kishoreganj zila | 3 |
BD-28 | Kurigram zila | 5 |
BD-30 | Kushtia zila | 4 |
BD-31 | Lakshmipur zila | 2 |
BD-32 | Lalmonirhat zila | 5 |
BD-36 | Madaripur zila | 3 |
BD-37 | Magura zila | 4 |
BD-33 | Manikganj zila | 3 |
BD-39 | Meherpur zila | 4 |
BD-38 | Moulvibazar zila | 6 |
BD-35 | Munshiganj zila | 3 |
BD-34 | Mymensingh zila | 3 |
BD-48 | Naogaon zila | 5 |
BD-43 | Narail zila | 4 |
BD-40 | Narayanganj zila | 3 |
BD-42 | Narsingdi zila | 3 |
BD-44 | Natore zila | 5 |
BD-45 | Nawabganj zila | 5 |
BD-41 | Netrakona zila | 3 |
BD-46 | Nilphamari zila | 5 |
BD-47 | Noakhali zila | 2 |
BD-49 | Pabna zila | 5 |
BD-52 | Panchagarh zila | 5 |
BD-51 | Patuakhali zila | 1 |
BD-50 | Pirojpur zila | 1 |
BD-53 | Rajbari zila | 3 |
BD-54 | Rajshahi zila | 5 |
BD-56 | Rangamati zila | 2 |
BD-55 | Rangpur zila | 5 |
BD-58 | Satkhira zila | 4 |
BD-62 | Shariatpur zila | 3 |
BD-57 | Sherpur zila | 3 |
BD-59 | Sirajganj zila | 5 |
BD-61 | Sunamganj zila | 6 |
BD-60 | Sylhet zila | 6 |
BD-63 | Tangail zila | 3 |
BD-64 | Thakurgaon zila | 5 |
BE VƯƠNG QUỐC BỈ
Belgien (de); België (nl)
3 vùng / gewest (nl)
10 tỉnh / provincie (nl)
Danh sách nguồn: Viện Tiêu chuẩn Bỉ (IBN), 06/06/1996; FIPS 10-4; IGN 1986 cập nhật BET 1996
Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn Bỉ (IBN), 06/06/1996
3 vùng / gewest (nl) | |||
BRU | Thủ đô Bruxelles, Brussels Hoofdstedelijk Gewest (nl) | ||
VLG | Vlaamse Gewest (nl) | ||
WAL | Wallonne, | ||
10 tỉnh / provincie (nl) | |||
BE-VAN | Antwerpen (nl) | VLG | |
BE-WBR | Brabant Wallon (fr) | WAL | |
BE-WHT | Hainaut (fr) | WAL | |
BE-WLG | Liège (fr) | WAL | |
BE-VLI | Limburg (nl) | VLG | |
BE-WLX | Luxembourg (fr) | WAL | |
BE-WNA | Namur (fr) | WAL | |
BE-VOV | Oost-Vlaanderen (nl) | VLG | |
BE-VBR | Vlaams Brabant (nl) | VLG | |
BE-VWV | West-Vlaanderen (nl) | VLG | |
BF BUỐCKI NA PHAXÔ
45 tỉnh
Danh sách nguồn: Luật 09/96, 24/04/1996; IGN 1986 cập nhật BET 1996
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
BF-BAL* | Balé |
BF-BAM* | Bam |
BP-BAN* | Banwa |
BF-BAZ* | Bazèga |
BF-BGR* | Bougouriba |
BF-BLG* | Boulgou |
BF-BLK* | Boulkiemdé |
BF-COM* | Comoé |
BF-GAN* | Ganzourgou |
BF-GNA* | Gnagna |
BF-GOU* | Gourma |
BF-HOU* | Houet |
BF-IOB* | loba |
BF-KAD* | Kadiogo |
BF-KEN* | Kénédougou |
BF-KMD* | Komondjari |
BF-KMP* | Kompienga |
BF-KOS* | Kossi |
BF-KOP* | Koulpélogo |
BF-KOT* | Kouritenga |
BF-KOW* | Kourwéogo |
BF-LER* | Léraba |
BF-LOR* | Loroum |
BF-MOU* | Mouhoun |
BF-NAO* | Nahouri |
BF-NAM* | Namentenga |
BF-NAY* | Nayala |
BF-NOU* | Noumbiel |
BF-OUB* | Oubritenga |
BF-OUD* | Oudalan |
BF-PAS* | Passoré |
BF-PON* | Poni |
BF-SNG* | Sanguié |
BF-SMT* | Sanmatenga |
BF-SEN* | Séno |
BF-SIS* | Sissili |
BF-SOM* | Soum |
BF-SOR* | Sourou |
BF-TAP* | Tapoa |
BF-TUI | Tui |
BF-YAG* | Yagha |
BF-YAT* | Yatenga |
BF-ZIR* | Ziro |
BF-ZON* | Zondoma |
BF-ZOU* | Zoundwéogo |
BG CỘNG HÒA BUNGARI
Balgaria (bg)
28 vùng / oblast (bg)
Danh sách nguồn: Bản đồ hành chính của nước Cộng hòa Bungari, được xuất bản trên toàn cầu, vùng Sofia, năm 2007 cho MSAAR
Mã nguồn: Nghị định số 61/ 2.04.99 (Tạp chí chính thức của nước cộng hòa Bungari)
Hệ thống La tinh hóa: Dự án kết hợp của Bộ quản lý hành chính và cải cách hành chính Nhà nước (MSAAR) và Viện Ngôn ngữ Bungari thuộc Viện Khoa học Hàn lâm Bungari, 2006
BG-01 | Blagoevgrad |
BG-02 | Burgas |
BG-08 | Dobrich |
BG-07 | Gabrovo |
BG-26 | Haskovo |
BG-09 | Kardzhali |
BG-10 | Kyustendil |
BG-11 | Lovech |
BG-12 | Montana |
BG-13 | Pazardzhik |
BG-14 | Pernik |
BG-15 | Pleven |
BG-16 | Plovdiv |
BG-17 | Razgrad |
BG-18 | Ruse |
BG-27 | Shumen |
BG-19 | Silistra |
BG-20 | Sliven |
BG-21 | Smolyan |
BG-23 | Sofia |
BG-22 | Sofia-Grad |
BG-24 | Stara Zagora |
BG-25 | Targovishte |
BG-03 | Varna |
BG-04 | Veliko Tarnovo |
BG-05 | Vidin |
BG-06 | Vratsa |
BG-28 | Yambol |
BH VƯƠNG QUỐC BƠHRÊN
AI Bah¸rayn (ar)
5 khu hành chính ủy trị / muh¸āfazah (ar)
Danh sách nguồn: Nghị định luật / Nghị định số 17 / 2002; PCGN 31/8/2006
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956
BH-13* AI Manāmah (AI ‘Aşimah)
BH-14* AI Janūbīyah
BH-15* AI Muh¸arraq
BH-16* Al Wusţá
BH-17* Ash Shamālīyah
BI CỘNG HÒA BURUNDI
Burundi (rn)
16 tỉnh
Danh sách nguồn: PCGN 10/2002; FIPS 10-4 thông báo thay đổi 7; IGN 1986
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
BI-BB* | Bubanza |
BI-BJ* | Bujumbura |
BI-BR* | Bururi |
BI-CA* | Cankuzo |
BI-CI* | Cibitoke |
BI-GI* | Gitega |
BI-KR* | Karuzi |
BI-KY* | Kayanza |
BI-KI* | Kirundo |
BI-MA* | Makamba |
BI-MU* | Muramvya |
BI-MY* | Muyinga |
BI-MW* | Mwaro |
BI-NG* | Ngozi |
BI-RT* | Rutana |
BI-RY* | Ruyigi |
BJ CỘNG HÒA BÊNANH
12 khu hành chính
Danh sách nguồn: Luật số 97-028, 15/1/1999; Bản đồ của Viện địa lý quốc gia Bênanh năm 2000
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
BJ-AL* | Alibori |
BJ-AK* | Atakora |
BJ-AQ* | Atlantique |
BJ-BO* | Borgou |
BJ-CO* | Collines |
BJ-DO* | Donga |
BJ-KO* | Kouffo |
BJ-LI* | Littoral |
BJ-MO* | Mono |
BJ-OU* | Ouémé |
BJ-PL* | Plateau |
BJ-ZO* | Zou |
BL XANH BARTHELEMY
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo. Nước này thuộc vùng lãnh thổ của Pháp (FR-BL).
BM BÉCMUDA
Phân vùng thành 2 thành phố và 9 giáo xứ, mà không liên quan đến tiêu chuẩn này.
BN BRUNÂY ĐARUSSALAM
Brunei (ms)
4 quận
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
BN-BE* Belait
BN-BM* Brunei-Muara
BN-TE* Temburong
BN-TU* Tutong
BO CỘNG HÒA BÔLIVIA
9 khu hành chính / departamento (es)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989
Mã nguồn: EUROPLATE
Ghi chú: sắp xếp theo thứ tự tiếng Tây Ban Nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z
BO-H | Chuquisaca |
BO-C | Cochabamba |
BO-B | El Beni |
BO-L | La Paz |
BO-O | Oruro |
BO-N | Pando |
BO-P | Potosí |
BO-S | Santa Cruz |
BO-T | Tarija |
BR CỘNG HÒA LIÊN BANG BRAXIN
Brasil (pt)
1 quận liên bang / distrito federal (pt)
26 bang / estado (pt)
Danh sách nguồn: Hội đồng EDIFACT 19/6/1995; IGN 1989 cập nhật BET 1996
Mã nguồn: VARIG + ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
1 quận liên bang / distrito federal (pt)
BR-DF Distrito Federal
26 bang / estado (pt)
BR-AC | Acre |
BR-AL | Alagoas |
BR-AP | Amapá |
BR-AM | Amazonas |
BR-BA | Bahia |
BR-CE | Ceará |
BR-ES | Espírito Santo |
BR-GO | Goiás |
BR-MA | Maranhão |
BR-MT | Mato Grosso |
BR-MS | Mato Grosso do Sul |
BR-MG | Minas Gerais |
BR-PA | Pará |
BR-PB | Paraíba |
BR-PR | Paraná |
BR-PE | Pernambuco |
BR-PI | Piauí |
BR-RJ | Rio de Janeiro |
BR-RN | Rio Grande do Norte |
BR-RS | Rio Grande do Sul |
BR-RO | Rondônia |
BR-RR | Roraima |
BR-SC | Santa Catarina |
BR-SP | São Paulo |
BR-SE | Sergipe |
BR-TO* | Tocantins |
BS CỘNG ĐỒNG CÁC ĐẢO BAHAMÁT
21 quận
Danh sách nguồn: BET 1996; FIPS 10-4
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
BS-AC* | Quần Đảo Acklins and Crooked |
BS-BI* | Bimini |
BS-CI* | Đảo Cat |
BS-EX* | Exuma |
BS-FP* | Freeport |
BS-FC* | Fresh Creek |
BS-GH* | Cảng của chính phủ |
BS-GT* | Green Turtle Cay |
BS-HI* | Đảo Harbour |
BS-HR* | High Rock |
BS-IN* | Inagua |
BS-KB* | Kemps Bay |
BS-LI* | Đảo Long |
BS-MH* | Cảng Marsh |
BS-MG* | Mayaguana |
BS-NP* | New Providence |
BS-NB* | Thị trấn Nicholls và Đảo Berry |
BS-RI* | Đảo Ragged |
BS-RS* | Rock Sound |
BS-SR* | San Salvador and Rum Cay |
BS-SP* | Sandy Point |
BT VƯƠNG QUỐC BUTAN
Druk-Yul (dz)
20 quận / dzongkhag (dz)
Danh sách nguồn: Bộ Nông nghiệp Butan, 1995; IGN 1992 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4
Mã nguồn: Hải quan Butan + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
BT-33 | Bumthang |
BT-12 | Chhukha |
BT-22 | Dagana |
BT-GA* | Gasa |
BT-13 | Ha |
BT-44 | Lhuentse |
BT-42 | Monggar |
BT-11 | Paro |
BT-43 | Pemagatshel |
BT-23 | Punakha |
BT-45 | Samdrup Jongkha |
BT-14 | Samtse |
BT-31 | Sarpang |
BT-15 | Thimphu |
BT-TY* | Trashi Yangtse |
BT-41 | Trashigang |
BT-32 | Trongsa |
BT-21 | Tsirang |
BT-24 | VVangdue Phodrang |
BT-34 | Zhemgang |
BV ĐẢO BUVÊ
Bouvetøya (nb; nn)
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ
BW CỘNG HÒA BÔTXOANA
Botswana
9 quận
Danh sách nguồn: IGN 1990 cập nhật BET 2002
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 ISO 3166/MA (*)
BW-CE* | Miền trung |
BW-GH* | Ghanzi |
BW-KG* | Kgalagadi |
BW-KL* | Kgatleng |
BW-KW* | Kweneng |
BW-NE* | Đông- Bắc |
BW-NW* | Tây- Bắc |
BW-SE* | Đông- Nam |
BW-SO* | Phía Nam |
BY CỘNG HÒA BÊLARÚT
Bielarus’ (be); Belarus’ (ru)
6 vùng / voblasts’ (be) / voblasc’ (be) / oblast’ (ru)
Danh sách nguồn: Ủy ban trắc địa của Belarus 1994; Bản đồ của Belarus 1993; PCGN 1995; BET 1996
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống Latinh hóa: BGN/PCGN 1979 (be), 1947 (ru); GOST 1983 (be, ru)
Tên vùng lãnh thổ 1: BGN/PCGN | Tên vùng lãnh thổ 2: GOST (với việc mở rộng đối với) | |
BY-BR* | Brestskaya voblasts’ (be)
Brestskaya oblast’ (ru) |
Brèsckaja voblasc’ (be)
Brestskaja oblast’ (ru) |
BY-HO* | Homyel’skaya voblasts’ (be)
Gomel’skaja oblast’ (ru) |
Homel’skaja voblasc’ (be)
Gomel’skaya oblast’ (ru) |
BY-HR* | Hrodzenskaya voblasts’ (be)
Grodnenskaya oblast’ (ru) |
Hrodzenskaja voblasc’ (be)
Grodnenskaja oblast’ (ru) |
BY-MA* | Mahilyowskaya voblasts’ (be)
Mogilevskaya oblast’ (ru) |
Mahilioúskaja voblasc’ (be)
Mogilevskaja oblast’ (ru) |
BY-MI* | Minskaya voblasts’ (be)
Minskaya oblast’ (ru) |
Minskaja voblasc’ (be)
Minskaja oblast’ (ru) |
BY-VI* | Vitsyebskaya voblasts’ (be)
Vitebskaya oblast’ (ru) |
Vicebskaja voblasc’ (be)
Vitebskaja oblast’ (ru) |
BZ BÊLIXÊ
6 quận
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989; PCGN; Mã nguồn: EUROPLATE
BZ-BZ | Belize |
BZ-CY | Cayo |
BZ-CZL | Corozal |
BZ-OW | Orange Walk |
BZ-SC | Stann Creek |
BZ-TOL | Toledo |
CA CANAĐA
10 tỉnh
3 lãnh thổ
Danh sách nguồn: Tổng cục tiêu chuẩn Canada (CGSB), 1997-03-18; IGN 1989; E-mail về Nunavut từ Hội đồng tiêu chuẩn của Canada (SCC), 1999-09-02; cập nhật 2001
Mã nguồn: Hội đồng tiêu chuẩn của Canada
10 tỉnh
CA-AB | Alberta |
CA-BC | British Columbia |
CA-MB | Manitoba |
CA-NB | New Brunswick |
CA-NL | Newfoundland and Labrador |
CA-NS | Nova Scotia |
CA-ON | Ontario |
CA-PE | Đảo Prince Edward |
CA-QC | Quebec |
CA-SK | Saskatchewan |
3 lãnh thổ
CA-NT | Lãnh thổ Tây Bắc |
CA-NU | Nunavut |
CA-YT | Yukon Territory |
CC QUẦN ĐẢO CỐT
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
CD CỘNG HÒA DÂN CHỦ CÔNGGÔ
1 thành phố
10 tỉnh
Danh sách nguồn: Nghị định- Luật/ Nghị định số 031, 08/10/1997; BET 1997
Mã nguồn: EUROPLATE + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*) + ISO 3166/MA (*)
Ghi chú: Ex Zaire/Zaïre, thay đổi tên, 17/05/1997
1 thành phố
CD-KN | Kinshasa |
10 tỉnh
CD-BN | Bandundu |
CD-BC* | Bas-Congo |
CD-EQ | Équateur |
CD-KW | Kasai-Occidental |
CD-KE | Kasai-Oriental |
CD-KA* | Katanga |
CD-MA* | Maniema |
CD-NK* | Nord-Kivu |
CD-OR* | Orientale |
CD-SK* | Sud-Kivu |
CF CỘNG HÒA TRUNG PHI
1 thủ đô
16 quận
Danh sách nguồn: Luật số 90.002, 03/05/1990; BET 1993
Mã nguồn: IATA (đối với thủ đô) + EUROPLATE (đối với quận)
1 thủ đô | |
CF-BGF | Bangui |
16 quận | |
CF-BB | Bamingui-Bangoran |
CF-BK | Basse-Kotto |
CF-HK | Haute-Kotto |
CF-HM | Haut-Mbomou |
CF-KG | Kémo |
CF-LB | Lobaye |
CF-HS | Mambéré-Kadéï |
CF-MB | Mbomou |
CF-KB | Nana-Grébizi |
CF-NM | Nana-Mambéré |
CF-MP | Ombella-Mpoko |
CF-UK | Ouaka |
CF-AC | Ouham |
CF-OP | Ouham-Pendé |
CF-SE | Sangha-Mbaéré |
CF-VK | Vakaga |
CG CỘNG HÒA CÔNGGÔ
1 thủ đô
10 vùng
Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1996
Mã nguồn: IATA (đối với thủ đô) + EUROPLATE (đối với vùng)
1 thủ đô | |
CG-BZV | Brazzaville |
10 vùng | |
CG-11 | Bouenza |
CG-8 | Cuvette |
CG-15 | Cuvette-Ouest |
CG-5 | Kouilou |
CG-2 | Lékoumou |
CG-7 | Likouala |
CG-9 | Niari |
CG-14 | Plateaux |
CG-12 | Pool |
CG-13 | Sangha |
CH LIÊN BANG THỤY SỸ
Schweiz (de); Svizzera (it); Svizra (rm)
26 bang /(Kanton (de) / cantone (it) / chantun (rm)
Danh sách nguồn: Hiến pháp Thụy Sỹ (15/10/2002)
Mã nguồn: Hiệp hội tiêu chuẩn hóa Thụy Sỹ (SNV), 26/08/1987
CH-AG | Aargau (de) | |
CH-AR | Appenzell Ausserrhoden (de) | |
CH-AI | Appenzell Innerrhoden (de) | |
CH-BL | Basel-Landschaft (de) | |
CH-BS | Basel-Stadt (de) | |
CH-BE | Bern (de) | Berne (fr) |
CH-FR | Fribourg (fr) | Freiburg (de) |
CH-GE | Genève (fr) | |
CH-GL | Glarus (de) | |
CH-GR | Graubünden (de) | Grisons (fr) Grigioni (it) Grischun (rm) |
CH-JU | Jura (fr) | |
CH-LU | Luzern (de) | |
CH-NE | Neuchâtel (fr) | |
CH-NW | Nidwalden (de) | |
CH-OW | Obwalden (de) | |
CH-SG | Sankt Gallen (de) | |
CH-SH | Schaffhausen (de) | |
CH-SZ | Schwyz (de) | |
CH-SO | Solothurn (de) | |
CH-TG | Thurgau (de) | |
CH-TI | Ticino (it) | |
CH-UR | Uri (de) | |
CH-VS | Valais (fr) | Wallis (de) |
CH-VD | Vaud (fr) | |
CH-ZG | Zug (de) | |
CH-ZH | Zürich (de) |
Cl CỘNG HÒA CỐT ĐIVOA
19 vùng
Danh sách nguồn: Nghị định 97-19, 15/01/1997; Statoids 2005; Dữ liệu thế giới Britannica 2006
Mã nguồn: Nghị định 97-19, 15/01/1997; Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
CI-06 | 18 Montagnes |
CI-16 | Agnébi |
CI-17* | Bafing |
CI-09 | Bas-Sassandra |
CI-10 | Denguélé |
CI-18* | Fromager |
CI-02 | Haut-Sassandra |
CI-07 | Lacs |
CI-01 | Lagunes |
01-12 | Marahoué |
01-19* | Moyen-Cavally |
CI-05 | Moyen-Comoé |
CI-11 | Nzi-Comoé |
CI-03 | Savanes |
CI-15 | Sud-Bandama |
CI-13 | Sud-Comoé |
CI-04 | Vallée du Bandama |
01-14 | Worodougou |
CI-08 | Zanzan |
CK QUẦN ĐẢO COOK
Không có báo cáo phân vùng lãnh thổ
CL CỘNG HÒA CHILÊ
Chile (es)
13 vùng / región (es)
Danh sách nguồn: IGN 1989 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
CL-AI* | Aisén del General Carlos lbáñez del Campo |
CL-AN* | Antofagasta |
CL-AR* | Araucanía |
CL-AT* | Atacama |
CL-BI* | Bío-Bío |
CL-CO* | Coquimbo |
CL-LI* | Libertador General Bernardo O’Higgins |
CL-LL* | Los Lagos |
CL-MA* | Magallanes |
CL-ML* | Maule |
CL-RM* | Región Metropolitana de Santiago |
CL-TA* | Tarapacá |
CL-VS* | Valparaíso |
CM CỘNG HÒA CAMƠRUN
10 vùng
Danh sách nguồn: Luật 96/06, 18/1/1996; IGN 1986 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4
Mã nguồn: EUROPLATE
Tên vùng lãnh thổ
CM-AD | Adamaoua |
CM-CE | Miền Trung |
CM-ES | Phía Đông |
CM-EN | Far North |
CM-LT | Littoral |
CM-NO | Phía Bắc |
CM-NW | Phía Tây- Bắc |
CM-SU | Phía Nam |
CM-SW | Phía Tây- Nam |
CM-OU | Phía Tây |
CN CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
Zhongguo (zh)
4 thành phố / shi (zh)
23 tỉnh / sheng (zh)
5 khu tự trị / zizhiqu (zh)
2 vùng hành chính đặc biệt / tebie xingzhengqu (zh)
Danh sách nguồn: GB/T 2260-1995 CSBTS; cập nhật 2000
Mã nguồn: GB/T 2260-1995 CSBTS
Hệ thống Latinh hóa: Pinyin (không có âm điệu)
4 thành phố /shi (zh)
CN-11 | Beijing |
CN-50 | Chongqing |
CN-31 | Shanghai |
CN-12 | Tianjin |
23 tỉnh/ sheng (zh) | |
CN-34 | Anhui |
CN-35 | Fujian |
CN-62 | Gansu |
CN-44 | Guangdong |
CN-52 | Guizhou |
CN-46 | Hainan |
CN-13 | Hebei |
CN-23 | Heilongjiang |
CN-41 | Henan |
CN-42 | Hubei |
CN-43 | Hunan |
CN-32 | Jiangsu |
CN-36 | Jiangxi |
CN-22 | Jilin |
CN-21 | Liaoning |
CN-63 | Qinghai |
CN-61 | Shaanxi |
CN-37 | Shandong |
CN-14 | Shanxi |
CN-51 | Sichuan |
CN-71 | Taiwan (xem mục ở dưới TW) |
CN-53 | Yunnan |
CN-33 | Zhejiang |
5 vùng tự trị / zizhiqu (zh) | |
CN-45 | Guangxi |
CN-15 | Nei Mongol (mn) |
CN-64 | Ningxia |
CN-65 | Xinjiang |
CN-54 | Xizang |
2 vùng hành chính đặc biệt / tebie xingzhengqu (zh)
CN-91 Xianggang (zh) (xem mục riêng dưới HK)
CN-92 Aomen (zh) (xem mục riêng dưới MO)
CO CỘNG HÒA CÔLÔMBIA
Colombia (es)
1 quận trung tâm / distrito capital (es)
32 khu vực hành chính/ departamento (es)
Danh sách nguồn: Hiến pháp Colombia 1991; IGN 1989 cập nhật BET 1996; lập pháp Colombia lAct số 1; 17/08/2000
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự tiếng Tây Ban Nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z
1 quận trung tâm / distrito capital (es)
CO-DC* Distrito Capital de Bogotá
32 khu hành chính/ departamento (es)
CO-AMA* | Amazonas |
CO-ANT* | Antioquia |
CO-ARA* | Arauca |
CO-ATL* | Atlántico |
CO-BOL* | Bolívar |
CO-BOY* | Boyacá |
CO-CAL* | Caldas |
CO-CAQ* | Caquetá |
CO-CAS* | Casanare |
CO-CAU* | Cauca |
CO-CES* | Cesar |
CO-CHO* | Chocó |
CO-COR* | Córdoba |
CO-CUN* | Cundinamarca |
CO-GUA* | Guainía |
CO-GUV* | Guaviare |
CO-HUI* | Huila |
CO-LAG* | La Guajira |
CO-MAG* | Magdalena |
CO-MET* | Meta |
CO-NAR* | Nariño |
CO-NSA* | Norte de Santander |
CO-PUT* | Putumayo |
CO-QUI* | Quindío |
CO-RIS* | Risaralda |
CO-SAP* | San Andrés, Providencia y Santa Catalina |
CO-SAN* | Santander |
CO-SUC* | Sucre |
CO-TOL* | Tolima |
CO-VAC* | Valle del Cauca |
CO-VAU* | Vaupés |
CO-VID* | Vichada |
CR CỘNG HÒA CÔXTA RICA
Costa Rica (es)
7 tỉnh / provincia (es)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989; Mã nguồn: EUROPLATE
CR-A | Alajuela |
CR-C | Cartago |
CR-G | Guanacaste |
CR-H | Heredia |
CR-L | Limón |
CR-P | Puntarenas |
CR-SJ | San José |
CU CỘNG HÒA CUBA
Cuba (es)
14 tỉnh / provincia (es)
1 thành phố tự trị đặc biệt / municipio especial (es)
Danh sách nguồn: Oficina Nacional de Normalización (NC), 28/04/1988; FIPS 10-4; IGN 1989
Mã nguồn: Oficina Nacional de Normalización (NC), 28/04/1988
14 tỉnh / provincia (es)
CU-09 | Camagüey |
CU-08 | Ciego de Ávila |
CU-06 | Cienfuegos |
CU-03 | Ciudad de La Habana |
CU-12 | Granma |
CU-14 | Guantánamo |
CU-11 | Holguín |
CU-02 | La Habana |
CU-10 | Las Tunas |
CU-04 | Matanzas |
CU-01 | Pinar del Río |
CU-07 | Sancti Spíritus |
CU-13 | Santiago de Cuba |
CU-05 | Villa Clara |
1 thành phố tự trị đặc biệt / municipio especial (es)
CU-99 Isla de la Juventud
CV CỘNG HÒA CÁP VE
Cabo Verde (pt)
2 quận / distrito (pt)
17 thành phố tự trị / concelho (pt)
Danh sách nguồn: BET 2000 (Thông tin từ Đại sứ quán tại Cáp Ve, 1998)
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
2 quận / distrito (pt)
B* llhas de Barlavento
S* llhas de Sotavento
17 thành phố tự trị / concelho (pt)
CV-BV* | Boa Vista B |
CV-BR* | Brava S |
CV-CS* | Calheta de São Miguel S |
CV-MA* | Maio S |
CV-MO* | Mosteiros S |
CV-PA* | Paúl B |
CV-PN* | Porto Novo B |
CV-PR* | Praia S |
CV-RG* | Ribeira Grande B |
CV-SL* | Sal B |
CV-CA* | Santa Catarina S |
CV-CR* | Santa Cruz S |
CV-SD* | São Domingos S |
CV-SF | São Filipe S |
CV-SN* | São Nicolau B |
CV-SV* | São Vicente B |
CV-TA* | Tarrafal S |
CX ĐẢO KRIXTÊMỚT
Không có báo cáo về việc phân vùng lãnh thổ.
CY CỘNG HÒA SÍP
Kýpros (el); Kıbrıs (tr)
6 địa hạt / eparchia (el) / kaza (tr)
Danh sách nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn và giám sát chất lượng Cyprus (CYS), 31/08/1987; FIPS 10-4; IGN 1992; Tự điển địa dư đầy đủ của Thổ Nhĩ Kỳ Cộng hòa Bắc Síp, 1992
Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn và giám sát chất lượng Cyprus (CYS), 31/08/1987
Hệ thống Latinh hóa: ELOT 743:1982 (el)
Tên vùng lãnh thổ
CY-04 | Ammochostos |
CY-06 | Keryneia |
CY-03 | Larnaka |
CY-01 | Lefkosia |
CY-02 | Lemesos |
CY-05 | Pafos |
CZ CỘNG HÒA SÉC
Česko (cs)
14 vùng / kraj (cs)
91 quận/ okres (cs)
Danh sách nguồn: Viện tiêu chuẩn quốc gia Séc (CSNI), Văn phòng thống kê Séc (†CSU) – 0091-CZ-NUTS
Mã nguồn: ISO 3166/MA (*)
14 vùng / kraj (cs)
JC* | Jihočeský kraj |
JM* | Jihomoravský kraj |
KA* | Karlovarský kraj |
KR* | Královéhradecký kraj |
LI* | Liberecký kraj |
MO* | Moravskoslezský kraj |
OL* | Olomoucký kraj |
PA* | Pardubický kraj |
PL* | Plzeňský kraj |
PR* | Praha, hlavní mešto |
ST* | Středočeský kraj |
US* | Ústecký kraj |
VY* | Vysočina |
ZL* | Zlínský kraj |
91 quận / okres (cs)
CZ-201 | Benešov | ST† |
CZ-202 | Beroun | ST† |
CZ-203 | Kladno | ST† |
CZ-204 | Kolín | ST† |
CZ-205 | Kutná Hora | ST† |
CZ-206 | Mělník | ST† |
CZ-207 | Mladá Boleslav | ST† |
CZ-208 | Nymburk | ST† |
CZ-209 | Praha-východ | ST† |
CZ-20A | Praha-západ | ST† |
CZ-20B | Příbram | ST† |
CZ-20C | Rakovník | ST† |
CZ-311 | České Budějovice | JC† |
CZ-312 | Český Krumlov | JC† |
CZ-313 | Jindřichův Hradec | JC† |
CZ-314 | Písek | JC† |
CZ-315 | Prachatice | JC† |
CZ-316 | Strakonice | JC† |
CZ-317 | Tábor | JC† |
CZ-321 | Domažlice | PL† |
CZ-322 | Klatovy | PL† |
CZ-323 | Plzeň-město | PL† |
CZ-324 | Plzeň-jih | PL† |
CZ-325 | Plzeň-sever | PL† |
CZ-326 | Rokycany | PL† |
CZ-327 | Tachov | PL† |
CZ-411 | Cheb | KA† |
CZ-412 | Karlovy Vary | KA† |
CZ-413 | Sokolov | KA† |
CZ-421 | Děčín | US† |
CZ-422 | Chomutov | US† |
CZ-423 | Litoměřice | US† |
C2-424 | Louny | US† |
CZ-425 | Most | US† |
CZ-426 | Teplice | US† |
CZ-427 | Ústí nad Labem | US† |
CZ-511 | Česká Lípa | LI† |
CZ-512 | Jablonec nad Nisou | LI† |
CZ-513 | Liberec | LI† |
CZ-514 | Semily | LI† |
CZ-521 | Hradec Králové | KR† |
CZ-522 | Jičín | KR† |
CZ-523 | Náchod | KR† |
CZ-524 | Rychnov nad Kněžnou | KR† |
CZ-525 | Trutnov | KR† |
CZ-531 | Chrudim | PA† |
CZ-532 | Pardubice | PA† |
CZ-533 | Svitavy | PA† |
CZ-534 | Ústí nad Orlicí | PA† |
CZ-621 | Blansko | JM† |
CZ-622 | Brno-město | JM† |
CZ-623 | Brno-venkov | JM† |
CZ-624 | Břeclav | JM† |
CZ-625 | Hodonín | JM† |
CZ-626 | Vyškov | JM† |
CZ-627 | Znojmo | JM† |
CZ-711 | Jeseník | OL† |
CZ-712 | Olomouc | OL† |
CZ-713 | Prostějov | OL† |
CZ-714 | Přerov | OL† |
CZ-715 | Šumperk | OL† |
CZ-721 | Kroměříž | ZL† |
CZ-722 | Uherské Hradiště | ZL† |
CZ-723 | Vsetín | ZL† |
CZ-724 | Zlín | ZL† |
CZ-801 | Bruntál | MO† |
CZ-802 | Frýdek – Místek | MO† |
CZ-803 | Karviná | MO† |
CZ-804 | Nový Jičín | MO† |
CZ-805 | Opava | MO† |
CZ-806 | Ostrava – město | MO† |
CZ-101 | Praha 1 | PR† |
CZ-102 | Praha 2 | PR† |
CZ-103 | Praha 3 | PR† |
CZ-104 | Praha 4 | PR† |
CZ-105 | Praha 5 | PR† |
CZ-106 | Praha 6 | PR† |
CZ-107 | Praha 7 | PR† |
CZ-108 | Praha 8 | PR† |
CZ-109 | Praha 9 | PR† |
CZ-10A | Praha 10 | PR† |
CZ-10B | Praha 11 | PR† |
CZ-10C | Praha 12 | PR† |
CZ-10D | Praha 13 | PR† |
CZ-10E | Praha 14 | PR† |
CZ-10F | Praha 15 | PR† |
CZ-611 | Havlíčkův Brod | VY† |
CZ-612 | Jihlava | VY† |
CZ-613 | Pelhřimov | VY† |
CZ-614 | Třebíč | VY† |
CZ-615 | Žd’ár nad Sázavou | VY† |
DE CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC
Deutschland (de)
16 thành phố / Land (de)
Danh sách nguồn: DE-PRO (Hiệp hội tạo thuận lợi cho các thủ tục và xúc tiến thương mại Đức EDI); 1991-06-07, Mã và các tên theo Bộ Nội vụ Liên bang
Mã nguồn: DE-PRO (Hiệp hội tạo thuận lợi cho các thủ tục và thúc đẩy thương mại Đức EDI) 1991-06-07, Mã và các tên theo Bộ Nội vụ Liên bang DE-BW Baden-Württemberg
DE-BY | Bayern |
DE-BE | Berlin |
DE-BB | Brandenburg |
DE-HB | Bremen |
DE-HH | Hamburg |
DE-HE | Hessen |
DE-MV | Mecklenburg-Vorpommern |
DE-NI | Niedersachsen |
DE-NW | Nordrhein-Westfalen |
DE-RP | Rheinland-Pfalz |
DE-SL | Saarland |
DE-SN | Sachsen |
DE-ST | Sachsen-Anhalt |
DE-SH | Schleswig-Holstein |
DE-TH | Thüringen |
DJ CỘNG HÒA GIBUTI
Jībūtī (ar)
1 thành phố
5 vùng
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1986; Tạp chí chính thức của Cộng hòa Gibuti; http://www.presidence.dj/LES%20TEXTES/arr0278pr03.htm, 10/1/2005
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*), ISO 3166/MA
1 thành phố | |
DJ-DJ* | Djibouti |
5 vùng | |
DJ-AS* | Ali Sabieh |
DJ-AR* | Arta |
DJ-DI* | Dikhil |
DJ-OB* | Obock |
DJ-TA* | Tadjoura |
DK VƯƠNG QUỐC ĐAN MẠCH
Danmark (da)
5 vùng / regioner (da)
Danh sách nguồn: Tiêu chuẩn Đan Mạch (DS), 19/10/2007
Mã nguồn: Biến thể của mã nguồn được đưa ra bởi Bộ Nội vụ Đan Mạch và Văn phòng trung tâm y tế đăng ký dân sự (văn phòng CPR)
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Đan mạch a-z, ae, ø, å
5 vùng / regioner (da)
DK-81 Region Nordjylland
DK-82 Region Midtjylland
DK-83 Region Syddanmark
DK-84 Region Hovedstaden
DK-85 Region Sjælland
DM KHỐI THỊNH VƯỢNG CHUNG ĐÔMINICA
10 giáo xứ
Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
DM-02* | Saint Andrew |
DM-03* | Saint David |
DM-04* | Saint George |
DM-05* | Saint John |
DM-06* | Saint Joseph |
DM-07* | Saint Luke |
DM-08* | Saint Mark |
DM-09* | Saint Patrick |
DM-10* | Saint Paul |
DM-11* | Saint Peter |
DO CỘNG HÒA ĐÔMINICA
República Dominicana (es)
1 địa hạt / distrito (es)
31 tỉnh / provincia (es)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989; Listado de Códigos por Provincias, Municipios y Distritos Municipales del País 1995; Oficina Nacional de Estadistica; Statoids 2005
Mã nguồn: Listado de Códigos por Provincias, Municipios y Distritos Municipales del País 1995; Oficina Nacional de Estadistica
1 quận / distrito (es)
DO-01 Distrito Nacional (Santo Domingo)
31 tỉnh/ provincia (es)
DO-02 | Azua |
DO-03 | Bahoruco |
DO-04 | Barahona |
DO-05 | Dajabón |
DO-06 | Duarte |
DO-08 | El Seybo [El Seibo] |
DO-09 | Espaillat |
DO-30 | Hato Mayor |
DO-10 | Independencia |
DO-11 | La Altagracia |
DO-07 | La Estrelleta (Elías Piña] |
DO-12 | La Romana |
DO-13 | La Vega |
DO-14 | María Trinidad Sánchez |
DO-28 | Monseñor Nouel |
DO-15 | Monte Cristi |
DO-29 | Monte Plata |
DO-16 | Pedernales |
DO-17 | Peravia |
DO-18 | Puerto Plata |
DO-19 | Salcedo |
DO-20 | Samaná |
DO-21 | San Cristóbal |
DO-31 | San José de Ocoa |
DO-22 | San Juan |
DO-23 | San Pedro de Macorís |
DO-24 | Sánchez Ramírez |
DO-25 | Santiago |
DO-26 | Santiago Rodríguez |
DO-32* | Santo Domingo |
DO-27 | Valverde |
DZ CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN ANGIÊRI
AI Jazā’ir (ar)
48 tỉnh / wilaya (ar)
Danh sách nguồn: Luật/Loi 84-09, 04/02/1984
Mã nguồn: EUROPLATE
Hệ thống La tinh hóa: Các tên quy ước chính thức
DZ-01 | Adrar |
DZ-44 | Aïn Defla |
DZ-46 | Aïn Témouchent |
DZ-16 | Alger |
DZ-23 | Annaba |
DZ-05 | Batna |
DZ-08 | Béchar |
DZ-06 | Béjaïa |
DZ-07 | Biskra |
DZ-09 | Blida |
DZ-34 | Bordj Bou Arréridj |
DZ-10 | Bouira |
DZ-35 | Boumerdès |
DZ-02 | Chlef |
DZ-25 | Constantine |
DZ-17 | Djelfa |
DZ-32 | El Bayadh |
DZ-39 | El Oued |
DZ-36 | EITarf |
DZ-47 | Ghardaïa |
DZ-24 | Guelma |
DZ-33 | lllizi |
DZ-18 | Jijel |
DZ-40 | Khenchela |
DZ-03 | Laghouat |
DZ-29 | Mascara |
DZ-26 | Médéa |
DZ-43 | Mila |
DZ-27 | Mostaganem |
DZ-28 | Msila |
DZ-45 | Naama |
DZ-31 | Oran |
DZ-30 | Ouargla |
DZ-04 | Oum el Bouaghi |
DZ-48 | Relizane |
DZ-20 | Saïda |
DZ-19 | Sétif |
DZ-22 | Sidi Bel Abbès |
DZ-21 | Skikda |
DZ-41 | Souk Ahras |
DZ-11 | Tamanghasset |
DZ-12 | Tébessa |
DZ-14 | Tiaret |
DZ-37 | Tindouf |
DZ-42 | Tipaza |
DZ-38 | Tissemsilt |
DZ-15 | Tizi Ouzou |
DZ-13 | Tlemcen |
EC CỘNG HÒA ÊCUAĐO
Ecuador(es)
22 tỉnh / provincia (es)
Danh sách nguồn: IGN 1989 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4;
http://www.inec.gov.ec./interna.asp?idMenu=2 (2002-11-01)
Mã nguồn: EUROPLATE + ISO 3166/MA (*)
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự tiếng tây ban nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z
EC-A | Azuay |
EC-B | Bolívar |
EC-F | Cañar |
EC-C | Carchi |
EC-H | Chimborazo |
EC-X | Cotopaxi |
EC-O | El Oro |
EC-E | Esmeraldas |
EC-W | Galápagos |
EC-G | Guayas |
EC-I | Imbabura |
EC-L | Loja |
EC-R | Los Ríos |
EC-M | Manabí |
EC-S | Morona-Santiago |
EC-N | Napo |
EC-D* | Orellana |
EC-Y | Pastaza |
EC-P | Pichincha |
EC-U | Sucumbíos |
EC-T | Tungurahua |
EC-Z | Zamora-Chinchipe |
EE CỘNG HÒA EXTÔNIA
Eesti (et)
15 hạt / maakond (et)
Danh sách nguồn: Trung tâm phân loại của Nhà nước Extônia, 02/11/1993; FIPS 10-4; BET 1995
Mã nguồn: Trung tâm phân loại của Nhà nước Extônia, 02/11/1993
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Extônia: a-s, š, z, ž, t-v, õ, ä, ö, ü
EE-37 | Harjumaa |
EE-39 | Hiiumaa |
EE-44 | Ida-Virumaa |
EE-51 | Järvamaa |
EE-49 | Jõgevamaa |
EE-57 | Läänemaa |
EE-59 | Lääne-Virumaa |
EE-67 | Pärnumaa |
EE-65 | Põlvamaa |
EE-70 | Raplamaa |
EE-74 | Saaremaa |
EE-78 | Tartumaa |
EE-82 | Valgamaa |
EE-84 | Viljandimaa |
EE-86 | Võrumaa |
EG CỘNG HÒA Ả RẬP AI CẬP
Mişr (ar)
27 phân khu hành chính có toàn quyền / muh¸āfazah (ar)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990
Mã nguồn: EUROPLATE + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956
EG-DK | Ad Daqahlīyah |
EG-BA* | AI Bah¸r al Ah¸mar |
EG-BH | AI Buh¸ayrah |
EG-FYM | AI Fayyūm |
EG-GH | AI Gharbīyah |
EG-ALX | AI Iskandarīyah |
EG-IS | AI Ismā’īlīyah |
EG-GZ | AI Jīzah |
EG-MNF | AI Minūfīyah |
EG-MN | AI Minyā |
EG-C | AI Qāhirah |
EG-KB | AI Qalyūbīyah |
EG-LX* | AI Uqşur |
EG-WAD | AI Wādī al Jadīd |
EG-SUZ | As Suways |
EG-SHR | Ash Sharqīyah |
EG-ASN | Aswān |
EG-AST | Asyūţ |
EG-BNS | Banī Suwayf |
EG-PTS | Būr Sa’īd |
EG-DT | Dumyāţ |
EG-JS* | Janūb Sīnā’ |
EG-KFS | Kafr ash Shaykh |
EG-MT | Maţrūh |
EG-KN | Qinā |
EG-SIN | Shamāl Sīnā’ |
EG-SHG | Sūhāj |
EH TÂY SAHARA
Aş Şah¸ra’ al Gharbīyah (ar)
Không có báo cáo về việc phân vùng lãnh thổ
ER ÊRIATƠ
Irītrīyā (ar); Eritrea (en); Ērtra (ti)
6 vùng
Danh sách nguồn: Đại sứ quán Êriatơ, Washington D. C., USA, 1999; Sa mạc Sahara ở Nam Phi 1999, Xuất bản phẩm Châu Âu; FIPS 10-4 (23-03-2006)
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống la tinh hóa: Không nhận được
ER-AN* Anseba
ER-DU* Debub
ER-DK* Debubawi Keyih Bahri [Debub-Keih-Bahri]
ER-GB* Gash-Barka
ER-MA* Maakel (Maekel]
ER-SK* Semenawi Keyih Bahri [Semien-Keih-Bahri]
ES VƯƠNG QUỐC TÂY BAN NHA
España (es)
17 cộng đồng tự trị / comunidad autónoma (es)
50 tỉnh / provincia (es)
2 thành phố tự trị Bắc Phi
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1986; Cập nhật: Hiệp hội chứng nhận tiêu chuẩn Tây ban nha (AENOR), 06-05-2002
Mã nguồn: Các mã cho giao thông đường bộ của các trung tâm của các tỉnh + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); Luật 12/11/1991; ISO 3166/MA (*)
17 cộng đồng tự trị/ comunidad autónoma (es)
AN* | Andalucía |
AR* | Aragón |
O | Asturias, Principado de |
CN* | Canarias |
S | Cantabria |
CM* | Castilla-La Mancha |
CL* | Castilla y León |
CT* | Cataluña |
EX* | Extremadura |
GA* | Galicia |
IB* | llles Baleares |
LO | La Rioja |
M | Madrid, Comunidad de |
MU | Murcia, Región de |
NA | Navarra, Comunidad Foral de |
PV* | País Vasco |
VC* | Valenciana, Comunidad |
50 tỉnh / provincia (es) | |
ES-C | A Coruña GA |
ES-VI | Álava PV |
ES-AB | Albacete CM |
ES-A | Alicante VC |
ES-AL | Almería AN |
ES-O | Asturias O |
ES-AV | Ávila CL |
ES-BA | Badajoz EX |
ES-PM | Baleares IB |
ES-B | Barcelona CT |
ES-BU | Burgos CL |
ES-CC | Cáceres EX |
ES-CA | Cádiz AN |
ES-S | Cantabria S |
ES-CS | Castellón VC |
ES-CR | Ciudad Real CM |
ES-CO | Córdoba AN |
ES-CU | Cuenca CM |
ES-GI | Girona CT |
ES-GR | Granada AN |
ES-GU | Guadalajara CM |
ES-SS | Guipúzcoa PV |
ES-H | Huelva AN |
ES-HU | Huesca AR |
ES-J | Jaén AN |
ES-LO | La Rioja LO |
ES-GC | Las Palmas CN |
ES-LE | León CL |
ES-L | Lleida CT |
ES-LU | Lugo GA |
ES-M | Madrid M |
ES-MA | Málaga AN |
ES-MU | Murcia MU |
ES-NA | Navarra NA |
ES-OR | Ourense GA |
ES-P | Palencia CL |
ES-PO | Pontevedra GA |
ES-SA | Salamanca CL |
ES-TF | Santa Cruz de Tenerife CN |
ES-SG | Segovia CL |
ES-SE | Sevilla AN |
ES-SO | Soria CL |
ES-T | Tarragona CT |
ES-TE | Teruel AR |
ES-TO | Toledo CM |
ES-V | Valencia VC |
ES-VA | Valladolid CL |
ES-BI | Vizcaya PV |
ES-ZA | Zamora CL |
ES-Z | Zaragoza AR |
2 Thành phố tự trị ở Bắc Phi / ciudad autónoma en el Norte de África (es)
ES-CE Ceuta
ES-ML Melilla
ET CỘNG HÒA DÂN CHỦ LIÊN BANG ÊTIÔPIA
Ītyop’iya (am)
2 khu hành chính / āstedader (am)
9 bang / kilil (am)
Danh sách nguồn: PCGN 2002-10; FIPS 10-4 Thông báo sự thay đổi 7
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
Hệ thống la tinh hóa: BGN/PCGN 1967
2 khu hành chính / āstedader (am)
Tên vùng lãnh thổ (am)
ET-AA* Ādīs Ābeba Addis Ababa
ET-DD* Dirē Dawa Dire Dawa
9 bang / kilil (am)
ET-AF* Āfar Afar
ET-AM* Āmara Amara
ET-BE* Bīnshangul Gumuz Benshangul-Gumaz
ET-GA* Gambēla Hizboch Gambela Peoples
ET-HA* Hārerī Hizb Harari Peopie
ET-OR* Oromīya Oromia
ET-SO* Sumalē Somali
ET-TI* Tigray Tigrai
ET-SN* YeDebub Bihēroch Bihēreseboch na Hizboch
Fl CỘNG HÒA PHẦN LAN
Suomi (fi); Finland (sv)
6 tỉnh / lääni (fi) / län (sv)
Danh sách nguồn: Hiệp hội tiêu chuẩn Phần lan (SFS), 03/04/1997
Mã nguồn: Hiệp hội tiêu chuẩn Phần lan (SFS), 03/04/1997
Ghi chú: Một trong những tỉnh (Ahvenanmaan lääni) là tỉnh tự trị, itsehallinnollinen maakunta (fi), autonomt landskap (sv), sắp xếp theo trật tự chữ cái Phần Lan và Thụy điển: a – z, å, ä, ö
Tên vùng lãnh thổ 1 (fi) | Tên vùng lãnh thổ 2 (sv) | |
FI-AL | Ahvenanmaan iääni | Ålands län |
FI-ES | Etelä-Suomen lääni | Södra Finlands län |
FI-IS | Itä-Suomen lääni | Östra Pinlands län |
FI-LS | Länsi-Suomen lääni | Västra Finlands län |
FI-LL | Lapin lääni | Lapplands län |
FI-OL | Oulun lääni | Uleåborgs län |
FJ CỘNG HÒA QUẦN ĐẢO FIJI
Fiji (en); Viti (fj)
4 phân khu
1 vùng phụ thuộc
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992
Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
4 phân khu
FJ-C* Trung tâm
FJ-E* Phía Đông
FJ-N* Phía Bắc
FJ-W* Phía Tây
1 vùng phụ thuộc
FJ-R* Rotuma
FK QUẦN ĐẢO PHOÓCLEN (MANVINA)
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
FM LIÊN BANG MICRÔNÊXIA
4 bang
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992
Mã nguồn: : Phòng Thương mại và công nghiệp Port Vila, 12/08/1987
FM-TRK Chuuk
FM-KSA Kosrae
FM-PNI Pohnpei
FM-YAP Yap
FO ĐẢO PHARÂU
Færøerne (da); Føroyar (fo)
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
FR CỘNG HÒA PHÁP
22 vùng chính quốc
4 vùng hải ngoại
96 tỉnh chính quốc
1 vùng phụ thuộc / 8 cộng đồng lãnh thổ ở bên ngoài nước
Danh sách nguồn: Hiệp hội Tiêu chuẩn Pháp (AFNOR), 09/11/1995; Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia (INSEE), Mã địa lý chính thức (2007)
Mã nguồn: Hiệp hội Tiêu chuẩn Pháp (AFNOR), 09/11/1995; Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia (INSEE), 05/2002
22 vùng chính quốc
A | Alsace |
B | Aquitaine |
C | Auvergne |
P | Basse-Normandie |
D | Bourgogne |
E | Bretagne |
F | Centre |
G | Champagne-Ardenne |
H | Corse |
I | Franche-Comté |
Q | Haute-Normandie |
J | Île-de-France |
K | Languedoc-Roussillon |
L | Limousin |
M | Lorraine |
N | Midi-Pyrénées |
O | Nord-Pas-de-Calais |
R | Pays-de-la-Loire |
S | Picardie |
T | Poitou-Charentes |
U | Provence-Alpes-Côte-d’Azur |
V | Rhône-Alpes |
4 vùng hải ngoại | |
GP | Guadeloupe (xem thêm mục riêng dưới GP) |
GF | Guyane (française) (xem mục riêng dưới GF) |
MQ | Martinique (xem mục riêng dưới MQ) |
RE | La Réunion (xem mục riêng dưới RE) |
96 tỉnh chính quốc
FR-01 | Ain | V |
FR-02 | Aisne | S |
FR-03 | Allier | C |
FR-04 | Alpes-de-Haute-Provence | U |
FR-06 | Alpes-Maritimes | U |
FR-07 | Ardèche | V |
FR-08 | Ardennes | G |
FR-09 | Ariège | N |
FR-10 | Aube | G |
FR-11 | Aude | K |
FR-12 | Aveyron | N |
FR-67 | Bas-Rhin | A |
FR-13 | Bouches-du-Rhône | U |
FR-14 | Calvados | P |
FR-15 | Cantal | C |
FR-16 | Charente | T |
FR-17 | Charente-Maritime | T |
FR-18 | Cher | F |
FR-19 | Corrèze | L |
FR-2A | Corse-du-Sud | H |
FR-21 | Côte-d’Or | D |
FR-22 | Côtes-d’Armor | E |
FR-23 | Creuse | L |
FR-79 | Deux-Sèvres | T |
FR-24 | Dordogne | B |
FR-25 | Doubs | I |
FR-26 | Drôme | V |
FR-91 | Essonne | J |
FR-27 | Eure | Q |
FR-28 | Eure-et-Loir | F |
FR-29 | Finistère | E |
FR-30 | Gard | K |
FR-32 | Gers | N |
FR-33 | Gironde | B |
FR-2B | Haute-Corse | H |
FR-31 | Haute-Garonne | N |
FR-43 | Haute-Loire | C |
FR-52 | Haute-Marne | G |
FR-05 | Hautes-Alpes | U |
FR-70 | Haute-Saône | I |
FR-74 | Haute-Savoie | V |
FR-65 | Hautes-Pyrénées | N |
FR-87 | Haute-Vienne | L |
FR-68 | Haut-Rhin | A |
FR-92 | Hauts-de-Seine | J |
FR-34 | Hérault | K |
FR-35 | llle-et-Vilaine | E |
FR-36 | Indre | F |
FR-37 | Indre-et-Loire | F |
FR-38 | Isère | V |
FR-39 | Jura | I |
FR-40 | Landes | B |
FR-42 | Loire | V |
FR-44 | Loire-Atlantique | R |
FR-45 | Loiret | F |
FR-41 | Loir-et-Cher | F |
FR-46 | Lot | N |
FR-47 | Lot-et-Garonne | B |
FR-48 | Lozère | K |
FR-49 | Maine-et-Loire | R |
FR-50 | Manche | P |
FR-51 | Marne | G |
FR-53 | Mayenne | R |
FR-54 | Meurthe-et-Moselle | M |
FR-55 | Meuse | M |
FR-56 | Morbihan | E |
FR-57 | Moselle | M |
FR-58 | Nièvre | D |
FR-59 | Nord | O |
FR-60 | Oise | S |
FR-61 | Orne | P |
FR-75 | Paris | J |
FR-62 | Pas-de-Calais | O |
FR-63 | Puy-de-Dôme | C |
FR-64 | Pyrénées-Atlantiques | B |
FR-66 | Pyrénées-Orientales | K |
FR-69 | Rhône | V |
FR-71 | Saône-et-Loire | D |
FR-72 | Sarthe | R |
FR-73 | Savoie | V |
FR-77 | Seine-et-Marne | J |
FR-76 | Seine-Maritime | Q |
FR-93 | Seine-Saint-Denis | J |
FR-80 | Somme | S |
FR-81 | Tarn | N |
FR-82 | Tarn-et-Garonne | N |
FR-90 | Territoire de Belfort | I |
FR-94 | Val-de-Marne | J |
FR-95 | Val-d’Oise | J |
FR-83 | Var | U |
FR-84 | Vaucluse | U |
FR-85 | Vendée | R |
FR-86 | Vienne | T |
FR-88 | Vosges | M |
FR-89 | Yonne | D |
FR-78 | Yvelines | J |
1 vùng phụ thuộc
FR-CP Clipperton
8 cộng đồng lãnh thổ ngoài nước
FR-BL | Saint-Barthélemy (xem mục riêng dưới BL) |
FR-MF | Saint-Martin (xem mục riêng dưới MF) |
FR-NC | Nouvelle-Calédonie (xem mục riêng dưới NC) |
FR-PF | Polynésie française (xem mục riêng dưới PF) |
FR-PM | Saint-Pierre-et-Miquelon (xem mục riêng dưới PM) |
FR-TF | Terres australes françaises (xem mục riêng dưới TF) |
FR-WF | Wallis-et-Futuna (xem mục riêng dưới WF) |
FR-YT | Mayotte (xem mục riêng dưới YT) |
GA CỘNG HÒA GABÔNG
9 tỉnh
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1986
Mã nguồn: EUROPLATE
GA-1 | Estuaire |
GA-2 | Haut-Ogooué |
GA-3 | Moyen-Ogooué |
GA-4 | Ngounié |
GA-5 | Nyanga |
GA-6 | Ogooué-lvindo |
GA-7 | Ogooué-Lolo |
GA-8 | Ogooué-Maritime |
GA-9 | Woleu-Ntem |
GB VƯƠNG QUỐC LIÊN HIỆP ANH VÀ BẮC AILEN
Nước Anh: 34 hạt 2 cấp được đánh dấu bằng chữ thập (†)
32 thị trấn thuộc London được đánh dấu bằng gạch song song (║)
36 đô thị được đánh dấu bằng 2 chữ thập (‡)
46 chính quyền nhất thể (ibao gồm 3 hạt 1 cấp)
1 hội đồng thành phố được đánh dấu bằng ký hiệu (¶)
Bắc Ailen: 26 khu vực hội đồng quận
Scotland: 32 khu vực hội đồng
Xứ Wales: 22 chính quyền nhất thể (mỗi vùng với các tên chính thức bằng tiếng Welsh)
Danh sách nguồn: “Tự điển địa dư đối với các khu vực thống kê được cải tổ lại và Chính quyền địa phương ở Vương Quốc Anh”, Văn phòng Thống kê quốc gia, Tháng 6, 1997; các hiệu chỉnh được thông báo bởi BSI , 27/11/2000
Mã nguồn : Tiêu chuẩn Anh BS 6879
Ghi chú: BS 6879 đưa ra tên thay thế dạng tiếng Welsh (cy) đối với chính quyền nhất thể Welsh (cùng với các yếu tố mã thay thế), khi tiêu chuẩn này không cho phép các mã sao chép nhận dạng vùng lãnh thổ như tên thay thế bằng tiếng Welsh và các yếu tố mã được thể hiện với mục chỉ là thông tin bằng dấu ngoặc đơn sau tên vùng lãnh thổ bằng tiếng Anh.
Nước /Tỉnh/ Công quốc
ENG | England | nước | |
NIR | Northern Ireland | tình | |
SCT | Scotland | nước | |
WLS | Wales [Cymru GB-CYM] | công quốc | |
Bao gồm đầy đủ | |||
EAW | England and Wales | ||
GBN | Great Britain | ||
UKM | United Kingdom | ||
Danh sách vùng lãnh thổ | |||
GB-ABE | Aberdeen City | SCT | |
GB-ABD | Aberdeenshire | SCT | |
GB-ANS | Angus | SCT | |
GB-ANT | Antrim | NIR | |
GB-ARD | Ards | NIR | |
GB-AGB | Argyll and Bute | SCT | |
GB-ARM | Armagh | NIR | |
GB-BLA | Ballymena | NIR | |
GB-BLY | Ballymoney | NIR | |
GB-BNB | Banbridge | NIR | |
GB-BDG | Barking and Dagenham ║ | ENG | |
GB-BNE | Barnet ║ | ENG | |
GB-BNS | Barnsley‡ | ENG | |
GB-BAS | Bath and North East Somerset | ENG | |
GB-BDF | Bedfordshire† | ENG | |
GB-BFS | Belfast | NIR | |
GB-BEX | Bexley ║ | ENG | |
GB-BIR | Birmingham‡ | ENG | |
GB-BBD | Blackburn with Darwen | ENG | |
GB-BPL | Blackpool | ENG | |
GB-BGW | Blaenau Gwent | WLS | |
GB-BOL | Bolton‡ | ENG | |
GB-BMH | Bournemouth | ENG | |
GB-BRC | Bracknell Forest | ENG | |
GB-BRD | Bradford‡ | ENG | |
GB-BEN | Brent ║ | ENG | |
GB-BGE | Bridgend [Pen-y-bont ar Ogwr GB-POG] | WLS | |
GB-BNH | Brighton and Hove | ENG | |
GB-BST | Bristol, thành phố của | ENG | |
GB-BRY | Bromley ║ | ENG | |
GB-BKM | Buckinghamshire† | ENG | |
GB-BUR | Bury‡ | ENG | |
GB-CAY | Caerphilly [Caerffili GB-CAF] | WLS | |
GB-CLD | Calderdale‡ | ENG | |
GB-CAM | Cambridgeshire† | ENG | |
GB-CMD | Camden ║ | ENG | |
GB-CRF | Cardiff [Caerdydd GB-CRD] | WLS | |
GB-CMN | Carmarthenshire [Sir Gaerfyrddin GB-GFY] | WLS | |
GB-CKF | Carrickfergus | NIR | |
GB-CSR | Castlereagh | NIR | |
GB-CGN | Ceredigion [Sir Ceredigion] | WLS | |
GB-CHS | Cheshire† | ENG | |
GB-CLK | Clackmannanshire | SCT | |
GB-CLR | Coleraine | NIR | |
GB-CWY | Conwy | WLS | |
GB-CKT | Cookstown | NIR | |
GB-CON | Cornwall† | ENG | |
GB-COV | Coventry‡ | ENG | |
GB-CGV | Craigavon | NIR | |
GB-CRY | Croydon ║ | ENG | |
GB-CMA | Cumbria† | ENG | |
GB-DAL | Darlington | ENG | |
GB-DEN | Denbighshire [Sir Ddinbych GB-DDB] | WLS | |
GB-DER | Derby | ENG | |
GB-DBY | Derbyshire† | ENG | |
GB-DRY | Derry | NIR | |
GB-DEV | Devon† | ENG | |
GB-DNC | Doncaster‡ | ENG | |
GB-DOR | Dorset† | ENG | |
GB-DOW | Down | NIR | |
GB-DUD | Dudley‡ | ENG | |
GB-DGY | Dumfries and Galloway | SCT | |
GB-DND | Dundee (thành phố) | SCT | |
GB-DGN | Dungannon | NIR | |
GB-DUR | Durham† | ENG | |
GB-EAL | Ealing ║ | ENG | |
GB-EAY | East Ayrshire | SCT | |
GB-EDU | East Dunbartonshire | SCT | |
GB-ELN | East Lothian | SCT | |
GB-ERW | East Renfrewshire | SCT | |
GB-ERY | East Riding of Yorkshire | ENG | |
GB-ESX | East Sussex† | ENG | |
GB-EDH | Edinburgh, thành phố của | SCT | |
GB-ELS | Eilean Siar | SCT | |
GB-ENF | Enfield ║ | ENG | |
GB-ESS | Essex† | ENG | |
GB-FAL | Falkirk | SCT | |
GB-FER | Fermanagh | NIR | |
GB-FIF | Fife | SCT | |
GB-FLN | Flintshire [Sir y Fflint GB-FFL] | WLS | |
GB-GAT | Gateshead‡ | ENG | |
GB-GLG | Glasgow (thành phố) | SCT | |
GB-GLS | Gloucestershire† | ENG | |
GB-GRE | Greenwich ║ | ENG | |
GB-GWN | Gwynedd | WLS | |
GB-HCK | Hackney ║ | ENG | |
GB-HAL | Halton | ENG | |
GB-HMF | Hammersmith and Fulham ║ | ENG | |
GB-HAM | Hampshire† | ENG | |
GB-HRY | Haringey ║ | ENG | |
GB-HRW | Harrow ║ | ENG | |
GB-HPL | Hartlepool | ENG | |
GB-HAV | Havering ║ | ENG | |
GB-HEF | Herefordshire, Hạt của | ENG | |
GB-HRT | Hertfordshire† | ENG | |
GB-HLD | Highland | SCT | |
GB-HIL | Hillingdon ║ | ENG | |
GB-HNS | Hounslow ║ | ENG | |
GB-IVC | Inverclyde | SCT | |
GB-AGY | Isle of Anglesey [Sir Ynys Môn GB-YNM] | WLS | |
GB-IOW | lsle of Wight | ENG | |
GB-IOS | Isles of Scilly | ENG | |
GB-ISL | Islington ║ | ENG | |
GB-KEC | Kensington and Chelsea ║ | ENG | |
GB-KEN | Kent† | ENG | |
GB-KHL | Kingston upon Hull, thành phố của | ENG | |
GB-KTT | Kingston upon Thames ║ | ENG | |
GB-KIR | Kirklees‡ | ENG | |
GB-KWL | Knowsley‡ | ENG | |
GB-LBH | Lambeth ║ | ENG | |
GB-LAN | Lancashire† | ENG | |
GB-LRN | Larne | NIR | |
GB-LDS | Leeds‡ | ENG | |
GB-LCE | Leicester | ENG | |
GB-LEC | Leicestershire† | ENG | |
GB-LEW | Lewisham ║ | ENG | |
GB-LMV | Limavady | NIR | |
GB-LIN | Lincolnshire† | ENG | |
GB-LSB | Lisburn | NIR | |
GB-LIV | Liverpool‡ | ENG | |
GB-LND | London, thành phố của | ENG | |
GB-LUT | Luton | ENG | |
GB-MFT | Magherafelt | NIR | |
GB-MAN | Manchester‡ | ENG | |
GB-MDW | Medway | ENG | |
GB-MTY | Merthyr Tydfil [Merthyr Tudful GB-MTU] | WLS | |
GB-MRT | Merton ║ | ENG | |
GB-MDB | Middlesbrough | ENG | |
GB-MLN | Midlothian | SCT | |
GB-MIK | Milton Keynes | ENG | |
GB-MON | Monmouthshire [Sir Fynwy GB-FYN] | WLS | |
GB-MRY | Moray | SCT | |
GB-MYL | Moyle | NIR | |
GB-NTL | Neath Port Talbot [Castell-nedd Port Talbot GB-CTL] | WLS | |
GB-NET | Newcastle upon Tyne‡ | ENG | |
GB-NWM | Newham ║ | ENG | |
GB-NWP | Newport [Casnewydd GB-CNW] | WLS | |
GB-NYM | Newry and Mourne | NIR | |
GB-NTA | Newtownabbey | NIR | |
GB-NFK | Norfolk† | ENG | |
GB-NAY | North Ayrshire | SCT | |
GB-NDN | North Down | NIR | |
GB-NEL | North East Lincolnshire | ENG | |
GB-NLK | North Lanarkshire | SCT | |
GB-NLN | North Lincolnshire | ENG | |
GB-NSM | North Somerset | ENG | |
GB-NTY | North Tyneside‡ | ENG | |
GB-NYK | North Yorkshire† | ENG | |
GB-NTH | Northamptonshire† | ENG | |
GB-NBL | Northumberland† | ENG | |
GB-NGM | Nottingham | ENG | |
GB-NTT | Nottinghamshire† | ENG | |
GB-OLD | Oldham‡ | ENG | |
GB-OMH | Omagh | NIR | |
GB-ORK | Orkney Islands | SCT | |
GB-OXF | Oxfordshire† | ENG | |
GB-PEM | Pembrokeshire [Sir Benfro GB-BNF] | WLS | |
GB-PKN | Perth and Kinross | SCT | |
GB-PTE | Peterborough | ENG | |
GB-PLY | Plymouth | ENG | |
GB-POL | Poole | ENG | |
GB-POR | Portsmouth | ENG | |
GB-POW | Powys | WLS | |
GB-RDG | Reading | ENG | |
GB-RDB | Redbridge║ | ENG | |
GB-RCC | Redcar and Cleveland | ENG | |
GB-RFW | Renfrewshire | SCT | |
GB-RCT | Rhondda, Cynon, Taff [Rhondda, Cynon,Taf] | WLS | |
GB-RIC | Richmond upon Thames║ | ENG | |
GB-RCH | Rochdale‡ | ENG | |
GB-ROT | Rotherham‡ | ENG | |
GB-RUT | Rutland | ENG | |
GB-SLF | Salford‡ | ENG | |
GB-SAW | Sandwell‡ | ENG | |
GB-SCB | Scottish Borders | SCT | |
GB-SFT | Sefton‡ | ENG | |
GB-SHF | Sheffield‡ | ENG | |
GB-ZET | Shetland Islands | SCT | |
GB-SHR | Shropshire† | ENG | |
GB-SLG | Slough | ENG | |
GB-SOL | Solihull‡ | ENG | |
GB-SOM | Somerset† | ENG | |
GB-SAY | South Ayrshire | SCT | |
GB-SGC | South Gloucestershire | ENG | |
GB-SLK | South Lanarkshire | SCT | |
GB-STY | South Tyneside‡ | ENG | |
GB-STH | Southampton | ENG | |
GB-SOS | Southend-on-Sea | ENG | |
GB-SWK | Southwark ║ | ENG | |
GB-SHN | St. Helens‡ | ENG | |
GB-STS | Staffordshire† | ENG | |
GB-STG | Stirling | SCT | |
GB-SKP | Stockport‡ | ENG | |
GB-STT | Stockton-on-Tees | ENG | |
GB-STE | Stoke-on-Trent | ENG | |
GB-STB | Strabane | NIR | |
GB-SFK | Suffolk† | ENG | |
GB-SND | Sunderland‡ | ENG | |
GB-SRY | Surrey† | ENG | |
GB-STN | Sutton ║ | ENG | |
GB-SWA | Swansea [Abertawe GB-ATA] | WLS | |
GB-SWD | Swindon | ENG | |
GB-TAM | Tameside‡ | ENG | |
GB-TFW | Telford and Wrekin | ENG | |
GB-THR | Thurrock | ENG | |
GB-TOB | Torbay | ENG | |
GB-TOF | Torfaen [Tor-faen] | WLS | |
GB-TWH | Tower Hamlets ║ | ENG | |
GB-TRF | Traftord‡ | ENG | |
GB-VGL | Vale of Glamorgan, The [Bro Morgannwg GB-BMG] | WLS | |
GB-WKF | Wakefield‡ | ENG | |
GB-WLL | Walsall‡ | ENG | |
GB-WFT | Waltham Forest║ | ENG | |
GB-WND | Wandsworth║ | ENG | |
GB-WRT | Warrington | ENG | |
GB-WAR | Warwickshire† | ENG | |
GB-WBK | West Berkshire | ENG | |
GB-WDU | West Dunbartonshire | SCT | |
GB- WLN | West Lothian | SCT | |
GB-WSX | West Sussex† | ENG | |
GB-WSM | Westminster║ | ENG | |
GB-WGN | Wigan‡ | ENG | |
GB-WIL | Wiltshire† | ENG | |
GB-WNM | Windsor and Maidenhead | ENG | |
GB-WRL | Wirral‡ | ENG | |
GB-WOK | Wokingham | ENG | |
GB-WLV | Wolverhampton‡ | ENG | |
GB-WOR | Worcestershire† | ENG | |
GB-WRX | Wrexham [Wrecsam GB-WRC] | WLS | |
GB-YOR | York | ENG |
GD GRÊNAĐA
6 giáo xứ
1 vùng phụ thuộc
Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4; Statoids 2005
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
6 giáo xứ
GD-01* Saint Andrew
GD-02* Saint David
GD-03* Saint George
GD-04* Saint John
GD-05* Saint Mark
GD-06* Saint Patrick
1 vùng phụ thuộc
GD-10* Southern Grenadine Islands
GE GRUZIA
Sak’art’velo (ka)
2 cộng hòa tự trị / avtonomiuri respublika (ka)
1 thành phố/ ‘alak’i (ka)
9 vùng / mkhare (ka)
Danh sách nguồn: Quốc hội Georgia
http://www.parliament.ge/index.php?lang_id=ENG&sec_id=819; 15/4/2002; cập nhật PCGN 10/2002.
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1981 Hệ thống La tinh hóa của Georgian
2 cộng hòa tự trị / avtonomiuri respublika (ka)
GE-AB* Abkhazia
GE-AJ* Ajaria
1 thành phố / k’alak’i (ka)
GE-TB* Tbilisi
9 vùng / mkhare (ka)
GE-GU* Guria
GE-IM* lmeret’i
GE-KA* Kakhet’i
GE-KK* K’vemo K’art’li
GE-MM* Mts’khet’a-Mt’ianet’i
GE-RL* Racha-Lech’khumi-K’vemo Svanet’i
GE-SZ* Samegrelo-Zemo Svanet’i
GE-SJ* Samts’khe-Javakhet’i
GE-SK* Shida K’art’li
GF GUYANNA THUỘC PHÁP
Phân vùng thành 2 huyện mà không liên quan tới tiêu chuẩn này. Nó thuộc vùng lãnh thổ của Pháp (FR-GF)
GG GUENSÂY
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
GH CỘNG HÒA GANA
10 vùng
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990
Mã nguồn: Trích dẫn từ EUROPLATE + ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
GH-AH | Ashanti |
GH-BA | Brong-Ahafo |
GH-CP | Miền Trung |
GH-EP | Phía Đông |
GH-AA | Greater Accra |
GH-NP | Phía Bắc |
GH-UE* | Trên phía Đông |
GH-UW* | Trên phía Tây |
GH-TV | Volta |
GH-WP | Phía Tây |
GI GIBRANTA
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
GL GRINLEN
Grønland (da); Kalaallit Nunaat (iu)
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
GM CỘNG HÒA GĂMBIA
1 thành phố
5 phân khu
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
1 thành phố
GM-B* Banjul
5 phân khu
GM-M* Central River
GM-L* Lower River
GM-N* North Bank
GM-U* Upper River
GM-W* Phía tây
GN CỘNG HÒA GHINÊ
7 phân khu hành chính có toàn quyền
1 vùng đặc biệt
33 tỉnh
Danh sách nguồn: Bản đồ chính thức; BET 2001
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
7 phân khu hành chính có toàn quyền
B* | Boké, Gouvernorat de | |
F* | Faranah, Gouvernorat de | |
K* | Kankan, Gouvernorat de | |
D* | Kindia, Gouvernorat de | |
L* | Labé, Gouvernorat de | |
M* | Mamou, Gouvernorat de | |
N* | Nzérékoré, Gouvernorat de | |
1 vùng đặc biệt | ||
GN-C* | Conakry | |
33 tỉnh | ||
GN-BE* | Beyla | N |
GN-BF* | Boffa | B |
GN-BK* | Boké | B |
GN-CO* | Coyah | D |
GN-DB* | Dabola | F |
GN-DL* | Dalaba | M |
GN-DI* | Dinguiraye | F |
GN-DU* | Dubréka | D |
GN-FA* | Faranah | F |
GN-FO* | Forécariah | D |
GN-FR* | Fria | B |
GN-GA* | Gaoual | B |
GN-GU* | Guékédou | N |
GN-KA* | Kankan | K |
GN-KE* | Kérouané | K |
GN-KD* | Kindia | D |
GN-KS* | Kissidougou | F |
GN-KB* | Koubia | L |
GN-KN* | Koundara | B |
GN-KO* | Kouroussa | K |
GN-LA* | Labé | L |
GN-LE* | Lélouma | L |
GN-LO* | Lola | N |
GN-MC* | Macenta | N |
GN-ML* | Mali | L |
GN-MM* | Mamou | M |
GN-MD* | Mandiana | K |
GN-NZ* | Nzérékoré | N |
GN-PI* | Pita | M |
GN-SI* | Siguiri | K |
GN-TE* | Télimélé | D |
GN-TO* | Tougué | L |
GN-YO* | Yomou | N |
GP GUAĐỜ LÚP
Phân vùng thành 3 huyện mà không liên quan tới tiêu chuẩn này. Nó thuộc vùng lãnh thổ của Pháp (FR-GP)
GQ CỘNG HÒA GHINÊ XÍCH ĐẠO
Guinea Ecuatorial (es);
2 vùng / región (es)
7 tỉnh / provincia (es)
Danh sách nguồn: IGN 1990
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
2 vùng / región (es)
C* Región Continental Région Continentale
I* Región Insular Région Insulaire
7 tỉnh / provincia (es)
GQ-AN* | Annobón | I |
GQ-BN* | Bioko Norte | I |
GQ-BS* | Bioko Sur | I |
GQ-CS* | Centro Sur | C |
GQ-KN* | Kie-Ntem | C |
GQ-LI* | Litoral | C |
GQ-WN* | Wele-Nzás | C |
GR CỘNG HÒA HY LẠP
Ellás/Elláda (el)
13 khu vực hành chính
51 tỉnh/ nomos (el)
1 khu tự quản
Danh sách nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn hóa Hellenic (ELOT), 08/04/1997
Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn hóa Hellenic (ELOT), 08/04/1997
Hệ thống la tinh hóa: ELOT 743 (1982)
13 khu vực hành chính
I | Anatoliki Makedonia kai Thraki |
IX | Attiki |
VII | Dytiki Ellada |
III | Dytiki Makedonia |
VI | lonioi Nisoi |
IV | Ipeiros |
II | Kentriki Makedonia |
XIII | Kriti |
XII | Notio Aigaio |
X | Peloponnisos |
VIII | Sterea Ellada |
V | Thessalia |
XI | Voreio Aigaio |
51 tỉnh / nomos (el) | ||
GR-13 | Achaïa | VII |
GR-01 | Aitolia-Akarnania | VII |
GR-11 | Argolis | X |
GR-12 | Arkadia | X |
GR-31 | Arta | IV |
GR-A1 | Attiki | IX |
GR-64 | Chalkidiki | II |
GR-94 | Chania | XIII |
GR-85 | Chios | XI |
GR-81 | Dodekanisos | XII |
GR-52 | Drama | I |
GR-71 | Evros | I |
GR-05 | Evrytania | VIII |
GR-04 | Evvoia | VIII |
GR-63 | Florina | III |
GR-07 | Fokis | VIII |
GR-06 | Fthiotis | VIII |
GR-51 | Grevena | III |
GR-14 | lleia | VII |
GR-53 | Imathia | II |
GR-33 | loannina | IV |
GR-91 | Irakleion | XIII |
GR-41 | Karditsa | V |
GR-56 | Kastoria | III |
GR-55 | Kavalla | I |
GR-23 | Kefallinia | VI |
GR-22 | Kerkyra | VI |
GR-57 | Kilkis | II |
GR-15 | Korinthia | X |
GR-58 | Kozani | III |
GR-82 | Kyklades | XII |
GR-16 | Lakonia | X |
GR-42 | Larisa | V |
GR-92 | Lasithion | XIII |
GR-24 | Lefkas | VI |
GR-83 | Lesvos | XI |
GR-43 | Magnisia | V |
GR-17 | Messinia | X |
GR-59 | Pella | II |
GR-61 | Pieria | II |
GR-34 | Preveza | IV |
GR-93 | Rethymnon | XIII |
GR-73 | Rodopi | I |
GR-84 | Samos | XI |
GR-62 | Serrai | II |
GR-32 | Thesprotia | IV |
GR-54 | Thessaloniki | II |
GR-44 | Trikala | V |
GR-03 | Voiotia | VIII |
GR-72 | Xanthi | I |
GR-21 | Zakynthos | VI |
1 khu tự quản
GR-69 Agio Oros
GS NAM GIOOCGIA VÀ QUẦN ĐẢO SANDUÝCH PHÍA NAM
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
GT CỘNG HÒA GOATÊMALA
Guatemala (es)
22 tỉnh / departamento (es)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
GT-AV* Alta Verapaz
GT-BV* Baja Verapaz
GT-CM* Chimaltenango
GT-CQ* Chiquimula
GT-PR* El Progreso
GT-ES* Escuintla
GT-GU* Guatemala
GT-HU* Huehuetenango
GT-IZ* lzabal
GT-JA* Jalapa
GT-JU* Jutiapa
GT-PE* Petén
GT-QZ* Quetzaltenango
GT-QC* Quiché
GT-RE* Retalhuleu
GT-SA* Sacatepéquez
GT-SM* San Marcos
GT-SR* Santa Rosa
GT-SO* Sololá
GT-SU* Suchitepéquez
GT-TO* Totonicapán
GT-ZA* Zacapa
GU GUAM
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo. Nó cũng thuộc vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US-GU)
GW CỘNG HÒA GHINÊ BITXAO
Guiné-Bissau (pt)
1 khu vực tự trị / sector autónomo (pt)
3 tỉnh / província (pt)
8 vùng / região (pt)
Danh sách nguồn: BET 1997 [Thông tin được lấy từ Recenseamento geral da população et habitação (1991)]
Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
1 khu tự trị / sector autónomo (pt)
GW-BS* Bissau
3 tỉnh/ província (pt)
L* Leste
N* Norte
S* Sul
8 vùng / região (pt)
GW-BA* Bafatá L
GW-BM* Biombo N
GW-BL* Bolama S
GW-CA* Cacheu N
GW-GA* Gabú L
GW-OI* Oio N
GW-QU* Quinara S
GW-TO* Tombali S
GY CỘNG HÒA GUYANA
10 vùng
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
GY-BA* | Barima-Waini |
GY-CU* | Cuyuni-Mazaruni |
GY-DE* | Demerara-Mahaica |
GY-EB* | East Berbice-Corentyne |
GY-ES* | Essequibo Islands-West Demerara |
GY-MA* | Mahaica-Berbice |
GY-PM* | Pomeroon-Supenaam |
GY-PT* | Potaro-Siparuni |
GY-UD* | Upper Demerara-Berbice |
GY-UT* | Upper Takutu-Upper Essequibo |
HK ĐẶC KHU HÀNH CHÍNH HONG KONG THUỘC TRUNG QUỐC
Hong Kong (en); Xianggang (zh)
Không có vùng lãnh thổ được báo cáo. Nó thuộc vùng lãnh thổ của Trung Quốc (CN-91)
HM ĐẢO HÓT VÀ QUẦN ĐẢO MÁC ĐÔNAN
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ
HN CỘNG HÒA HÔNĐURÁT
Honduras (es)
18 tỉnh / departamento (es)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Ghi chú: Sắp xếp thứ tự theo tiếng Tây ban nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z
HN-AT* | Atlántida |
HN-CH* | Choluteca |
HN-CL* | Colón |
HN-CM* | Comayagua |
HN-CP* | Copán |
HN-CR* | Cortés |
HN-EP* | El Paraíso |
HN-FM* | Francisco Morazán |
HN-GD* | Gracias a Dios |
HN-IN* | Intibucá |
HN-IB* | Islas de la Bahía |
HN-LP* | La Paz |
HN-LE* | Lempira |
HN-OC* | Ocotepeque |
HN-OL* | Olancho |
HN-SB* | Santa Bárbara |
HN-VA* | Valle |
HN-YO* | Yoro |
HR CỘNG HÒA CRÔATIA
Hrvatska (hr)
1 thành phố / grad (hr)
20 hạt / županija (hr)
Danh sách nguồn: Văn phòng tiêu chuẩn hóa và đo lường Nhà nước (DZNM), 09/12/1997; Ủy ban điện Nhà nước năm 2001 (http://www.dzs.hr/default_e.htm)
Mã nguồn: Văn phòng tiêu chuẩn hóa và đo lường Nhà nước (DZNM), 09/12/1997; Ủy ban điện Nhà nước 2001 (http://www.dzs.hr/default_e.htm)
Ghi chú: Sắp xếp thứ tự theo tiếng Crôatia: a-c, č, ć, d, dž, đ, e-l, lj, m-n, nj, o-s, š, t-z, ž
1 thành phố / grad (hr)
HR-21 Grad Zagreb
20 hạt / županija (hr) | |
HR-07 | Bjelovarsko-bilogorska županija |
HR-12 | Brodsko-posavska županija |
HR-19 | Dubrovačko-neretvanska županija |
HR-18 | Istarska županija |
HR-04 | Karlovačka županija |
HR-06 | Koprivničko-križevačka županija |
HR-02 | Krapinsko-zagorska županija |
HR-09 | Ličko-senjska županija |
HR-20 | Međimurska županija |
HR-14 | Osječko-baranjska županija |
HR-11 | Požeško-slavonska županija |
HR-08 | Primorsko-goranska županija |
HR-15 | Šibensko-kninska županija |
HR-03 | Sisačko-moslavačka županija |
HR-17 | Splitsko-dalmatinska županija |
HR-05 | Varaždinska županija |
HR-10 | Virovitičko-podravska županija |
HR-16 | Vukovarsko-srijemska županija |
HR-13 | Zadarska županija |
HR-01 | Zagrebačka županija |
Hỗ TRợ CỘNG HÒA HAITI
Ayiti (ht)
10 tỉnh
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989; Le Moniteur (Tạp chi chính thức của Cộng hòa Haiti 30-10-2003)
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
HT-AR* Artibonite
HT-CE* Miền trung
HT-GA* Grande-Anse
HT-NI* Nippes
HT-ND* Miền Bắc
HT-NE* Tây Bắc
HT-NO* Đông Bắc
HT-OU* Phía Đông
HT-SD* Phía Nam
HT-SE* Đông Nam
HU CỘNG HÒA HUNGGARI
Magyarország (hu)
1 thành phố thủ đô/főváros (hu)
19 hạt / megye (hu)
22 hạt đô thị / megyei jogú város (hu)
Danh sách nguồn: Magyar Szabványügyi Hivatal (MSZH), 03/04/1996
Mã nguồn: Magyar Szabványügyi Hivatal (MSZH), 03/04/1996
1 thành phố thủ đô/ főváros (hu)
HU-BU Budapest
19 hạt / megye (hu)
HU-BK | Bács-Kiskun |
HU-BA | Baranya |
HU-BE | Békés |
HU-BZ | Borsod-Abaúj-Zemplén |
HU-CS | Csongrád |
HU-FE | Fejér |
HU-GS | Győr-Moson-Sopron |
HU-HB | Hajdú-Bihar |
HU-HE | Heves |
HU-JN | Jász-Nagykun-Szolnok |
HU-KE | Komárom-Esztergom |
HU-NO | Nógrád |
HU-PE | Pest |
HU-SO | Somogy |
HU-SZ | Szabolcs-Szatmár-Bereg |
HU-TO | Tolna |
HU-VA | Vas |
HU-VE | Veszprém |
HU-ZA | Zala |
22 hạt đô thị / megyei jogú város (hu) | |
HU-BC | Békéscsaba |
HU-DE | Debrecen |
HU-DU | Dunaújváros |
HU-EG | Eger |
HU-GY | Győr |
HU-HV | Hódmezővásárhely |
HU-KV | Kaposvár |
HU-KM | Kecskemét |
HU-MI | Miskolc |
HU-NK | Nagykanizsa |
HU-NY | Nyíregyháza |
HU-PS | Pécs |
HU-ST | Salgótarján |
HU-SN | Sopron |
HU-SD | Szeged |
HU-SF | Székesfehérvár |
HU-SS | Szekszárd |
HU-SK | Szolnok |
HU-SH | Szombathely |
HU-TB | Tatabánya |
HU-VM | Veszprém |
HU-ZE | Zalaegerszeg |
ID CỘNG HÒA INĐÔNÊXIA
Indonesia (id)
7 đơn vị địa lý
1 tỉnh tự trị (en) / nanggroe (id)
29 tỉnh / propinsi; provinsi (id)
1 quận đặc biệt / daerah khusus ibukota (id)
1 vùng đặc biệt / daerah istimewa (id)
Danh sách nguồn: Tiêu chuẩn quốc gia Inđônesia (DSN), 21/3/1997; FIPS 10-4; IGN 1992; PCGN cập nhật 05/2002 (dựa trên Luật số 21 của Inđônêsia 11/2001); cập nhật PCGN 10/ 2002; cập nhật PCGN 5/11/2003; http://www.kompas.eom/kompas-tak/0409/23/daerah/1285691.htm, 30/9/2004.
Mã nguồn: Tiêu chuẩn quốc gia Dewan (DSN) + ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA
7 đơn vị địa lý
IJ* | Papua | |
JW* | Jawa | |
KA* | Kalimantan | |
MA* | Maluku | |
NU* | Nusa Tenggara | |
SL* | Sulawesi | |
SM* | Sumatera | |
1 tỉnh tự trị / nanggroe (id) | ||
ID-AC | Aceh | SM |
29 tỉnh / propinsi; provinsi (id) | ||
ID-BA | Bali | NU |
ID-BB* | Bangka Belitung | SM |
ID-BT* | Banten | JW |
ID-BE | Bengkulu | SM |
ID-GO* | Gorontalo | SL |
ID-JA | Jambi | SM |
ID-JB | Jawa Barat | JW |
ID-JT | Jawa Tengah | JW |
ID-JI | Jawa Timur | JW |
ID-KB | Kalimantan Barat | KA |
ID-KS | Kalimantan Selatan | KA |
ID-KT | Kalimantan Tengah | KA |
ID-KI | Kalimantan Timur | KA |
ID-KR* | Kepulauan Riau | SM |
ID-LA | Lampung | SM |
ID-MA | Maluku | MA |
ID-MU* | Maluku Utara | MA |
ID-NB | Nusa Tenggara Barat | NU |
ID-NT | Nusa Tenggara Timur | NU |
ID-PA* | Papua | IJ |
ID-RI | Riau | SM |
ID-SR* | Sulawesi Barat | SL |
ID-SN | Sulawesi Selatan | SL |
ID-ST | Sulawesi Tengah | SL |
ID-SG | Sulawesi Tenggara | SL |
ID-SA | Sulawesi Utara | SL |
ID-SB | Sumatera Barat | SM |
ID-SS | Sumatera Selatan | SM |
ID-SU | Sumatera Utara | SM |
1 quận đặc biệt / daerah khusus ibukota (id)
ID-JK Jakarta Raya JW
1 vùng đặc biệt / daerah istimewa (id)
ID-YO Yogyakarta JW
IE AILEN
Éire (ga)
4 tỉnh / cúige (ga)
26 hạt / contae (ga)
Danh sách nguồn: Văn phòng cục bản đồ, Dublin 1993; FIPS 10-4; IGN 1986 cập nhật BET 1993
Mã nguồn: EUROPLATE + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
4 tỉnh
Tên vùng lãnh thổ (ga) | |||
C | Connaught | ||
L | Leinster | ||
M | Munster | ||
U | Ulster | ||
26 hạt/ contae (ga) | |||
Tên vùng lãnh thổ (ga) | |||
IE-CW | Ceatharlach | L | |
IE-CN | An Cabhán | U | |
IE-CE | An Clár | M | |
IE-C | Corcaigh | M | |
IE-DL | Dún na nGall | U | |
IE-D | Baile Átha Cliath | L | |
IE-G | Gaillimh | C | |
IE-KY | Ciarraí | M | |
IE-KE | Cill Dara | L | |
IE-KK | Cill Chainnigh | L | |
IE-LS | Laois | L | |
IE-LM | Liatroim | C | |
IE-LK | Luimneach | M | |
IE-LD | An Longfort | L | |
IE-LH | Lú | L | |
IE-MO | Maigh Eo | C | |
IE-MH | An Mhí | L | |
IE-MN | Muineachán | U | |
IE-OY | Uíbh Fhailí | L | |
IE-RN | Ros Comáin | C | |
IE-SO | Sligeach | C | |
IE-TA* | Tiobraid Árann | M | |
IE-WD | Port Láirge | M | |
IE-WH | An larmhí | L | |
IE-WX | Loch Garman | L | |
IE-WW | Cill Mhantáin | L | |
IL NHÀ NƯỚC IXRAEN
Isrā’īI (ar); Yisra’el (he)
6 quận / mehoz (he)
Danh sách nguồn: Viện tiêu chuẩn của Ixraen (SII), 19/12/1988; FIPS 10-4; IGN 1992
Mã nguồn: Viện tiêu chuẩn của Ixraen (SII), 19/12/1988
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1962 (he), 1956 (ar)
Tên phân vùng lãnh thổ 1 (he) | Tên phân vùng lãnh thổ 2 (ar) | |
IL-Z | HaZafon | Esh Shamālī |
IL-D | HaDarom | El Janūbī |
IL-M | HaMerkaz | El Awsat |
IL-HA | Hefa | Heifā |
IL-TA | Tel-Aviv | Tell Abīb |
IL-JM | Yerushalayim | AI Quds |
IM ĐẢO MAN
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
IN CỘNG HÒA ẤN ĐỘ
Bhārat (hi)
28 bang
7 lãnh thổ liên bang
Danh sách nguồn: niên giám chính khách 2002
Mã nguồn: EUROPLATE + ISO 3166/MA (*)
28 bang | |
IN-AP | Andhra Pradesh |
IN-AR | Arunāchal Pradesh |
IN-AS | Assam |
IN-BR | Bihār |
IN-CT* | Chhattīsgarh |
IN-GA | Goa |
IN-GJ | Gujarāt |
IN-HR | Haryāna |
IN-HP | Himāchal Pradesh |
IN-JK | Jammu and Kashmīr |
IN-JH* | Jharkhand |
IN-KA | Karnātaka |
IN-KL | Kerala |
IN-MP | Madhya Pradesh |
IN-MH | Mahārāshtra |
IN-MN | Manipur |
IN-ML | Meghālaya |
IN-MZ | Mizoram |
IN-NL | Nāgāland |
IN-OR | Orissa |
IN-PB | Punjab |
IN-RJ | Rājasthān |
IN-SK | Sikkim |
IN-TN | Tamil Nādu |
IN-TR | Tripura |
IN-UP | Uttar Pradesh |
IN-UL* | Uttaranchal |
IN-WB | West Bengal |
7 lãnh thổ liên bang | |
IN-AN | Andaman and Nicobar Islands |
IN-CH | Chandīgarh |
IN-DN | Dādra and Nagar Haveli |
IN-DD | Damān and Diu |
IN-DL | Delhi |
IN-LD | Lakshadweep |
IN-PY | Pondicherry |
IO VÙNG ẤN ĐỘ DƯƠNG THUỘC ANH
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
IQ CỘNG HÒA IRẮC
AI ‘Irāq (ar)
phân khu hành chính có toàn quyền / muh¸āfazah (ar)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956
IQ-AN* AI Anbār
IQ-BA* AI Başrah
IQ-MU* AI Muthanná
IQ-QA* AI Qādisīyah
IQ-NA* An Najaf
IQ-AR* Arbīl
IQ-SU* As Sulaymānīyah
IQ-TS* At Ta’mīm
IQ-BB* Bābil
IQ-BG* Baghdād
IQ-DA* Dahūk
IQ-DQ* Dhī Qār
IQ-DI* Diyālá
IQ-KA* Karbalā’
IQ-MA* Maysān
IQ-NI* Nīnawá
IQ-SD* Şalāh, ad Dīn
IQ-WA* Wāsiţ
IR CỘNG HÒA HỒI GIÁO IRAN
Jomhūrī-ye Eslāmī-ye Īrān (fa)
30 tỉnh / ostān (fa)
Danh sách nguồn: Trung tâm thống kê Iran, 1998; FIPS 10-4 thông báo thay đổi 6; PCGN 31/8/2006
Mã nguồn: Viện Nghiên cứu tiêu chuẩn và công nghiệp Iran (ISIRI), 02-06-1996 + Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
Hệ thống la tinh hóa: BGN/PCGN Ba Tư, 1958
IR-03 | Ardabīl |
IR-02 | Āzarbāyjān-e Gharbī |
IR-01 | Āzarbāyjān-e Sharqī |
IR-06 | Būshehr |
IR-08 | Chahār Mah¸āll va Bakhtīārī |
IR-04 | Eşfahān |
IR-14 | Fārs |
IR-19 | Gīlān |
IR-27* | Golestān |
IR-24 | Hamadān |
IR-23 | Hormozgān |
IR-05 | lām |
IR-15 | Kermān |
IR-17 | Kermānshāh |
IR-29* | Khorāsān-e Janūbī |
IR-30* | Khorāsān-e Razavī |
IR-31* | Khorāsān-e Shemālī |
IR-10 | Khūzestān |
IR-18 | Kohgīlūyeh va Būyer Ah¸mad |
IR-16 | Kordestān |
IR-20 | Lorestān |
IR-22 | Markazī |
IR-21 | Māzandarān |
IR-28* | Qazvīn |
IR-26* | Qom |
IR-12 | Semnān |
IR-13 | Sīstān va Balūchestān |
IR-07 | Tehrān |
IR-25 | Yazd |
IR-11 | Zanjān |
IS CỘNG HÒA AIXƠLEN
Ísland (is)
9 vùng / landsvsæði (is)
Danh sách nguồn: Hội đồng Viện Công nghệ tiêu chuẩn hóa Aixơlen (STRÍ), 08-04-1997
Mã nguồn: Hội đồng Viện Công nghệ tiêu chuẩn hóa Aixơlen ( STRÍ), 08-04-1997
Ghi chú: Ký tự Aixơlen ð (eze) và þ (thorn) có thể viết như “dh” and “th”.
IS-7 | Austurland |
IS-1 | Höfuðborgarsvæði utan Reykjavíkur |
IS-6 | Norðurland eystra |
IS-5 | Norðurland vestra |
IS-0 | Reykjavík |
IS-8 | Suðurland |
IS-2 | Suðurnes |
IS-4 | Vestfirðir |
IS-3 | Vesturland |
IT CỘNG HÒA ITALIA
Italia (it)
20 vùng / regione (it)
107 tỉnh / provincia (it)
Danh sách nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn Italia (UNI), 15/11/1995 (vùng) + 02/03/1998 (tỉnh); BET 1996
Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn Italia (UNI)
20 vùng / regione (it)
65 | Abruzzo |
77 | Basilicata |
78 | Calabria |
72 | Campania |
45 | Emilia-Romagna |
36 | Friuli-Venezia Giulia |
62 | Lazio |
42 | Liguria |
25 | Lombardia |
57 | Marche |
67 | Molise |
21 | Piemonte |
75 | Puglia |
88 | Sardegna |
82 | Sicilia |
52 | Toscana |
32 | Trentino-Alto Adige Trentino-Südtirol (de) |
55 | Umbria |
23 | Valle d’Aosta |
34 | Veneto |
107 tỉnh / provincia (it))
IT-AG | Agrigento | 82 |
IT-AL | Alessandria | 21 |
IT-AN | Ancona | 57 |
IT-AO | Aosta | 23 |
IT-AR | Arezzo | 52 |
IT-AP | Ascoli Piceno | 57 |
IT-AT | Asti | 21 |
IT-AV | Avellino | 72 |
IT-BA | Bari | 75 |
IT-BL | Belluno | 34 |
IT-BN | Benevento | 72 |
IT-BG | Bergamo | 25 |
IT-BI | Biella | 21 |
IT-BO | Bologna | 45 |
IT-BZ | Bolzano Bozen (de) | 32 |
IT-BS | Brescia | 25 |
IT-BR | Brindisi | 75 |
IT-CA | Cagliari | 88 |
IT-CL | Caltanissetta | 82 |
IT-CB | Campobasso | 67 |
IT-CI* | Carbonia-lglesias | 88 |
IT-CE | Caserta | 72 |
IT-CT | Catania | 82 |
IT-CZ | Catanzaro | 78 |
IT-CH | Chieti | 65 |
IT-CO | Como | 25 |
IT-CS | Cosenza | 78 |
IT-CR | Cremona | 25 |
IT-KR | Crotone | 78 |
IT-CN | Cuneo | 21 |
IT-EN | Enna | 82 |
IT-FE | Ferrara | 45 |
IT-FI | Firenze | 52 |
IT-FG | Foggia | 75 |
IT-FO | Forlì | 45 |
IT-FR | Frosinone | 62 |
IT-GE | Genova | 42 |
IT-GO | Gorizia | 36 |
IT-GR | Grosseto | 52 |
IT-IM | Imperia | 42 |
IT-IS | Isernia | 67 |
IT-SP | La Spezia | 42 |
IT-AQ | L’Aquila | 65 |
IT-LT | Latina | 62 |
IT-LE | Lecce | 75 |
IT-LC | Lecco | 25 |
IT-LI | Livorno | 52 |
IT-LO | Lodi | 25 |
IT-LU | Lucca | 52 |
IT-MC | Macerata | 57 |
IT-MN | Mantova | 25 |
IT-MS | Massa-Carrara | 52 |
IT-MT | Matera | 77 |
IT-MA* | Medio Campidano | 88 |
IT-ME | Messina | 82 |
IT-MI | Milano | 25 |
IT-MO | Modena | 45 |
IT-NA | Napoli | 72 |
IT-NO | Novara | 21 |
IT-NU | Nuoro | 88 |
IT-OG* | Ogliastra | 88 |
IT-OL* | Olbia-Tempio | 88 |
IT-OR | Oristano | 88 |
IT-PD | Padova | 34 |
IT-PA | Palermo | 82 |
IT-PR | Parma | 45 |
IT-PV | Pavia | 25 |
IT-PG | Perugia | 55 |
IT-PS | Pesaro e Urbino | 57 |
IT-PE | Pescara | 65 |
IT-PC | Piacenza | 45 |
IT-PI | Pisa | 52 |
IT-PT | Pistoia | 52 |
IT-PN | Pordenone | 36 |
IT-PZ | Potenza | 77 |
IT-PO | Prato | 52 |
IT-RG | Ragusa | 82 |
IT-RA | Ravenna | 45 |
IT-RC | Reggio Calabria | 78 |
IT-RE | Reggio Emilia | 45 |
IT-RI | Rieti | 62 |
IT-RN | Rimini | 45 |
IT-RM | Roma | 62 |
IT-RO | Rovigo | 34 |
IT-SA | Salerno | 72 |
IT-SS | Sassari | 88 |
IT-SV | Savona | 42 |
IT-SI | Siena | 52 |
IT-SR | Siracusa | 82 |
IT-SO | Sondrio | 25 |
IT-TA | Taranto | 75 |
IT-TE | Teramo | 65 |
IT-TR | Terni | 55 |
IT-TO | Torino | 21 |
IT-TP | Trapani | 82 |
IT-TN | Trento | 32 |
IT-TV | Treviso | 34 |
IT-TS | Trieste | 36 |
IT-UD | Udine | 36 |
IT-VA | Varese | 25 |
IT-VE | Venezia | 34 |
IT-VB | Verbano-Cusio-Ossola | 21 |
IT-VC | Vercelli | 21 |
IT-VR | Verona | 34 |
IT-VV | Vibo Valentia | 78 |
IT-VI | Vicenza | 34 |
IT-VT | Viterbo | 62 |
JE GHISÊY
Không có báo cáo về việc phân vùng lãnh thổ
JM GIAMAICA
14 giáo xứ
Danh sách nguồn: Phòng Tiêu chuẩn liên bang Giamaica (JBS) 10-09-1987; FIPS 10-4; IGN 1989
Mã nguồn: Phòng Tiêu chuẩn liên bang Giamaica (JBS) 10-09-1987
JM-13 | Clarendon |
JM-09 | Hanover |
JM-01 | Kingston |
JM-12 | Manchester |
JM-04 | Portland |
JM-02 | Saint Andrew |
JM-06 | Saint Ann |
JM-14 | Saint Catherine |
JM-11 | Saint Elizabeth |
JM-08 | Saint James |
JM-05 | Saint Mary |
JM-03 | Saint Thomas |
JM-07 | Trelawny |
JM-10 | Westmoreland |
JO VƯƠNG QUỐC HASIMÍMIT CỦA GIOÓCĐANI
AI Urdun (ar)
12 phân khu hành chính có toàn quyền / muh¸āfazah (ar)
Danh sách nguồn: BET 1996 (Thông tin từ Trung tâm địa lý của Gioócđani)
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46A/WG 2 (*)
Hệ thống Latinh hóa: BGN/PCGN 1956
JO-BA* | AI Balqā’ |
JO-KA* | AI Karak |
JO-MA* | AI Mafraq |
JO-AQ* | AI Aqaba |
JO-AT* | Aţ Ţafīlah |
JO-AZ* | Az Zarqā’ |
JO-IR* | Irbid |
JO-JA* | Jarash |
JO-MD* | Mādabah |
JO-MN* | Ma’ān |
JO-AJ* | Ajlūn |
JO-AM* | Ammān |
JP NHẬT
Nihon/Nippon (ja)
47 quận / to, dô, hu, ken (ja)
Danh sách nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật (JISC), 25/03/1997
Mã nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật (JISC)
Hệ thống Latin hóa: Các tên đánh vần theo hệ thống ISO 3602, quy ước chính tả trong ngoặc đơn
JP-23 | Aiti [Aichi] |
JP-05 | Akita |
JP-02 | Aomori |
JP-38 | Ehime |
JP-21 | Gihu [Gifu] |
JP-10 | Gunma |
JP-34 | Hirosima [Hiroshima] |
JP-01 | Hokkaidô [Hokkaido] |
JP-18 | Hukui [Fukui] |
JP-40 | Hukuoka [Fukuoka] |
JP-07 | Hukusima [Fukushima] |
JP-28 | Hyôgo [Hyogo] |
JP-08 | Ibaraki |
JP-17 | Isikawa [lshikawa] |
JP-03 | lwate |
JP-37 | Kagawa |
JP-46 | Kagosima [Kagoshima] |
JP-14 | Kanagawa |
JP-39 | Kôti [Kochi] |
JP-43 | Kumamoto |
JP-26 | Kyôto [Kyoto] |
JP-24 | Mie |
JP-04 | Miyagi |
JP-45 | Miyazaki |
JP-20 | Nagano |
JP-42 | Nagasaki |
JP-29 | Nara |
JP-15 | Niigata |
JP-44 | Ôita [Oita] |
JP-33 | Okayama |
JP-47 | Okinawa |
JP-27 | Ôsaka [Osaka] |
JP-41 | Saga |
JP-11 | Saitama |
JP-25 | Siga [Shiga] |
JP-32 | Simane [Shimane] |
JP-22 | Sizuoka [Shizuoka] |
JP-12 | Tiba [Chiba] |
JP-36 | Tokusima [Tokushima] |
JP-13 | Tôkyô [Tokyo] |
JP-09 | Totigi [Tochigi] |
JP-31 | Tottori |
JP-16 | Toyama |
JP-30 | Wakayama |
JP-06 | Yamagata |
JP-35 | Yamaguti [Yamaguchi] |
JP-19 | Yamanasi [Yamanashi] |
KE CỘNG HÒA KÊNIA
Kenya (sw)
8 tỉnh / mkoa (sw)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990; OP-PAIS
Mã nguồn: Đại sứ quán Kênia, Brussels
8 tỉnh (en) / mkoa (sw)
Tên phân vùng lãnh thổ (sw) | |
KE-110 | Nairobi |
KE-200 | Kati |
KE-300 | Pwani |
KE-400 | Mashariki |
KE-500 | Kaskazini Mashariki |
KE-600 | Nyanza |
KE-700 | Bonde la Ufa |
KE-800 | Magharibi |
KG CỘNG HÒA CƯRƠGƯXTAN
Kyrgyzstan (ky); Kyrgyzstan (ru)
1 thành phố / shaar (ky) / gorod (ru)
7 vùng / oblast (ky) / oblast’ (ru)
Danh sách nguồn: PCGN 11/1995; cập nhật PCGN 10/2002
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống Latinh hóa: chữ cái Kirin của Cưrơgưxtan: BGN/PCGN 1979; chữ kirin của Nga: GOST 1983 and BGN/PCGN 1947
1 thành phố / shaar (ky) / gorod (ru)
Tên vùng lãnh thổ 1 (ky) | Tên vùng lãnh thổ 2 (ru) BGN/PCGN | Tên vùng lãnh thổ (ru) GOST | |
KG-GB* | Bishkek | Gorod Bishkek | Gorod Biškek |
7 vùng / oblast (ky) / oblast’ (ru) | |||
KG-B* | Batken | Batkenskaya oblast’ | Batkenskaja oblast’ |
KG-C* | Chü | Chuyskaya oblast’ | Čujskaja oblast’ |
KG-J* | Jalal-Abad | Dzhalal-Abadskaya oblast’ | Džalal-Abadskaja oblast’ |
KG-N* | Naryn | Narynskaya oblast’ | Narynskaja oblast’ |
KG-O* | Osh | Oshskaya oblast’ | Ošskaja oblast’ |
KG-T* | Talas | Talasskaya oblast’ | Talasskaja oblast’ |
KG-Y* | Ysyk-Köl | lssyk-Kul’skaya oblast’ | I ssyk-Kul’skaja oblast’ |
KH VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
Kâmpǔchéa (km)
4 đô thị tự trị
20 tỉnh / khet (km)
Danh sách nguồn: BET 1997 (Thông tin từ Văn phòng hành chính địa lý của Hội đồng Bộ trưởng Campuchia, 1996); IGN 1992; PCGN 2002-10; FIPS 10-4 thông báo thay đổi 6
Mã nguồn: Văn phòng hành chính địa lý của Hội đồng Bộ trưởng Campuchia, 1996; ISO 3166/MA (*)
Hệ thống Latinh hóa: La tinh hóa tạm thời bởi Văn phòng hành chính địa lý của Hội đồng Bộ trưởng Campuchia, 1996; trong ngoặc đơn, Khmer BGN/PCGN 1972
4 đô thị tự trị
KH-23 Krong Kaeb [Krǒng Kêb]
KH-24* Krong Pailin [Krǒng Pailĭn]
KH-18 Krong Preah Sihanouk [Krǒng Preăh Sihanouk]
KH-12 Phnom Penh [Phnum Pénh]
20 tỉnh / khet (km)
KH-2 | Baat Dambang [Bătdâmbâng] |
KH-1 | Banteay Mean Chey [Bântéay Méanchey] |
KH-3 | Kampong Chaam (Kâmpóng Cham] |
KH-4 | Kampong Chhnang [Kâmpóng Chhnăng) |
KH-5 | Kampong Spueu [Kâmpóng Spoe] |
KH-6 | Kampong Thum [Kâmpóng Thum] |
KH-7 | Kampot [Kâmpôt] |
KH-8 | Kandaal [Kândal] |
KH-9 | Kaoh Kong [Kaôh Kǒng] |
KH-10 | Kracheh [Krâchéh] |
KH-11 | Mondol Kiri [Môndól Kiri] |
KH-22 | Otdar Mean Chey [Ötdâr Méanchey] |
KH-15 | Pousaat [Poǔthǐsăt] |
KH-13 | Preah Vihear [Preăh Vihéar] |
KH-14 | Prey Veaeng [Prey Vêng] |
KH-16 | Rotanak Kiri [Rôtânôkiri] |
KH-17 | Siem Reab [Siĕmréab] |
KH-19 | Stueng Traeng [Stoĕng Trêng] |
KH-20 | Svaay Rieng [Svay Riĕng) |
KH-21 | Taakaev [Takêv] |
KI CỘNG HÒA KIRIBATI
3 nhóm đảo (20 đảo có người ở)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992
Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Kl-G* Gilbert Islands
Kl-L* Line Islands
Kl-P* Phoenix Islands
KM LIÊN MINH CÔMÔ
AI Qamar (ar);
3 phân khu hành chính có toàn quyền/ mouhafazah (ar)
Danh sách nguồn: IGN 1986
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Tên vùng lãnh thổ (ar)
KM-A* Ndzouani
KM-G* Ngazidja
KM-M* Moili
KN XANH KÍT VÀ NÊVÍT
2 bang
14 giáo xứ
Danh sách nguồn: IGN 1989 ; FIPS 10-4
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
2 bang
K Saint Kitts
N Nevis
14 giáo xứ | ||
KN-01* | Christ Church Nichola Town | K |
KN-02* | Saint Anne Sandy Point | K |
KN-03* | Saint George Basseterre | K |
KN-04* | Saint George Gingerland | N |
KN-05* | Saint James Windward | N |
KN-06* | Saint John Capisterre | K |
KN-07* | Saint John Figtree | N |
KN-08* | Saint Mary Cayon | K |
KN-09* | Saint Paul Capisterre | K |
KN-10* | Saint Paul Charlestown | N |
KN-11* | Saint Peter Basseterre | K |
KN-12* | Saint Thomas Lowland | N |
KN-13* | Saint Thomas Middle Island | K |
KN-15* | Trinity Palmetto Point | K |
KP CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN TRIỀU TIÊN
Chosǒn (ko)
9 tỉnh / do (ko)
4 thành phố thủ phủ / si (ko)
Danh sách nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn hóa của Cộng hòa nhân dân Triều tiên (CSK), 31/03/1997;
IGN 1992 cập nhật BET năm 1996; Bản thông báo tên nước ngoài số 30 của Ban địa danh Hoa Kỳ (30-04-2002)
Mã nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn hóa của Cộng hòa nhân dân Triều tiên (CSK), 31/03/1997;
ISO 3166/MA (*)
Hệ thống La tinh hóa: McCune-Reischauer, 1939
9 tỉnh / do (ko)
KP-CHA Chagang-do
KP-HAB Hamgyǒng-bukto
KP-HAN Hamgyǒng-namdo
KP-HWB Hwanghae-bukto
KP-HWN Hwanghae-namdo
KP-KAN Kangwǒn-do
KP-PYB P’yǒngan-bukto
KP-PYN P’yǒngan-namdo
KP-YAN Yanggang-do
7 thành phố thủ phủ / si (ko)
KP-KAE Kaesǒng-si
KP-NAJ* Najin Sǒnbong-si (Nasǒn)
KP-NAM Namp’o-si
KP-PYO P’yǒngyang-t’ǔkpyǒlsi
KR CỘNG HÒA HÀN QUỐC
Han’guk (ko)
1 thành phố thủ phủ / teugbyeolsi (ko)
6 thủ phủ / gwang’yeogsi (ko)
9 tỉnh / do (ko)
Danh sách nguồn: Tiêu chuẩn Hàn Quốc KS C 5618-1995:
Mã vùng công cộng; E-mail KISI, 26-08-1998; E-mail :Korea TC 46, 03-05-1999
Mã nguồn: Tiêu chuẩn Hàn Quốc KS C 5618-1995: Mã vùng công cộng
Hệ thống La tinh hóa : ISO/TR 11941; Tên trong ngoặc đơn được dựa trên dữ liệu được cung cấp bởi Bộ Nội vụ, Cộng hòa Hàn Quốc, 1984
1 thành phố thủ phủ / teugbyeolsi (ko)
KR-11 Seoul Teugbyeolsi [Seoul-T’ǔkpyǒlshi]
6 thủ phủ /gwang’yeogsi (ko)
KR-26 Busan Gwang’yeogsi [Pusan-Kwangyǒkshi]
KR-27 Daegu Gwang’yeogsi [Taegu-Kwangyǒkshi]
KR-30 Daejeon Gwang’yeogsi [Taejǒn-Kwangyǒkshi]
KR-29 Gwangju Gwang’yeogsi [Kwangju-Kwangyǒkshi]
KR-28 Incheon Gwang’yeogsi [lnch’ǒn-Kwangyǒkshi]
KR-31 Ulsan Gwang’yeogsi [Ulsan-Kwangyǒkshi]
9 tỉnh/ do (ko)
KR-43 Chungcheongbugdo [Ch’ungch’ǒngbuk-do]
KR-44 Chungcheongnamdo [Ch’ungch’ǒngnam-do]
KR-42 Gang’weondo [Kang-won-do]
KR-41 Gyeonggido [Kyǒnggi-do]
KR-47 Gyeongsangbugdo [Kyǒngsangbuk-do]
KR-48 Gyeongsangnamdo [Kyǒngsangnam-do]
KR-49 Jejudo [Cheju-do]
KR-45 Jeonrabugdo[Chǒllabuk-do]
KR-46 Jeonranamdo [Chǒllanam-do]
KW NHÀ NƯỚC CÔOÉT
AI Kuwayt (ar)
6 phân khu hành chính ủy trị/ muh¸āfazah (ar)
Danh sách nguồn: IGN 1992; PCGN 2006
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống Latinh hóa: BGN/PCGN 1956
KW-AH* AI Ah¸madī
KW-FA* AI Farwānīyah
KW-JA* AI Jahrah
KW-KU* AI Kuwayt
KW-HA* H¸ awallī
KW-MU* Mubārak al Kabīr
KY QUẦN ĐẢO CÂYMƠN
Phân thành 8 quận không liên quan đến tiêu chuẩn này
KZ CỘNG HÒA KADẮCXTAN
Qazaqstan (kk); Kazahstan (ru)
2 thành phố / qala (kk) / gorod (ru)
14 vùng/ oblys (kk) / oblast’ (ru)
Danh sách nguồn: BET 1997 (Thông tin từ đại sứ quán Kadăcxtan Paris, 1997-05-23); Bản đồ chính thức ,1998; PCGN 10-2002
Mã nguồn: IATA + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
Hệ thống Latinh hóa: chữ cái kirin Kazakh: BGN/PCGN 1979; chữ cái kirin đối với Nga: GOST 1983 and BGN/PCGN 1947
2 thành phố/ qala (kk) / gorod (ru)
Tên phân vùng lãnh thổ 1 (kk) | Tên phân vùng lãnh thổ 2(ru) BGN/PCGN | Tên phân vùng lãnh thổ 3(ru) GOST | |
KZ-ALA | Almaty | Almaty | Almaty |
KZ-AST* | Astana | Astana | Astana |
14 vùng /oblys (kk) / oblast’ (ru) | |||
KZ-ALM’ | Almaty oblysy | Almatinskaya oblast’ | Almatinskaja oblast’ |
KZ-AKM* | Aqmola oblysy | Akmolinskaya oblast’ | Akmolinskaja oblast’ |
KZ-AKT* | Aqtöbe oblysy | Aktyubinskaya oblast’ | Aktjubinskaja oblast’ |
KZ-ATY* | Atyraū oblysy | Atyrauskaya oblast’ | Atyrauskaja oblast’ |
KZ-ZAP* | Batys Qazaqstan oblysy | Zapadno-Kazakhstanskaya oblast’ | Zapadno-Kazahstanskaja oblast’ |
KZ-MAN* | Mangghystaū oblysy | Mangistauskaya oblast’ | Mangystauskaja oblast’ |
KZ-YUZ* | Ongtüstik Qazaqstan oblysy | Yuzhno-Kazakhstanskaya oblast’ | Južno-Kazahstanskaja oblast’ |
KZ-PAV* | Pavlodar oblysy | Pavlodarskaya oblast’ | Pavlodarskaja oblast’ |
KZ-KAR* | Qaraghandy oblysy | Karagandinskaya oblast’ | Karagandinskaja oblast’ |
KZ-KUS* | Qostanay oblysy | Kostanayskaya oblast’ | Kostanajskaja oblast’ |
KZ-KZY* | Qyzylorda oblysy | Kyzylordinskaya oblast’ | Kyzylordinskaja oblast’ |
KZ-VOS* | Shyghys Qazaqstan oblysy | Vostochno-Kazakhstanskaya oblast’ | Vostočno-Kazahstanskaja oblast’ |
KZ-SEV* | Soltüstik Qazaqstan oblysy | Severo-Kazakhstanskaya oblast’ | Severo-Kazahstanskaja oblast’ |
KZ-ZHA* | Zhambyl oblysy | Zhambylskaya oblast’ | Žambylskaja oblast’ |
LA CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Sathalanalat Paxathipatai Paxaxôn Lao (lo)
1 quận / kampèng nakhon (lo)
16 tỉnh / khouèng (lo)
1 đặc khu / khétphisét (lo)
Danh sách nguồn: IGN 1992; Bản đồ hành chính “Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào”, Dịch vụ địa lý quốc gia, 1995; PCGN 10-2002
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
Hệ thống La tinh hóa: không nhận được
Ghi chú: Các tên bên trong ngoặc được lấy từ bản đồ cũ của Pháp vẫn được sử dụng tại Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
1 quận / kampèng nakhon (lo)
LA-VT* Vientiane
16 tỉnh/ khouèng (lo)
LA-AT* Attapu [Attopeu]
LA-BK* Bokèo
LA-BL* Bolikhamxai [Borikhane]
LA-CH* Champasak [Champassak]
LA-HO* Houaphan
LA-KH* Khammouan
LA-LM* Louang Namtha
LA-LP* Louangphabang [Louang Prabang]
LA-OU* Oudômxai [Oudomsai]
LA-PH* Phôngsali [Phong Saly]
LA-SL* Salavan [Saravane]
LA-SV* Savannakhét
LA-VI* Vientiane
LA-XA* Xaignabouli [Sayaboury]
LA-XE* Xékong [Sékong]
LA-XI* Xiangkhoang [Xieng Khouang]
1 đặc khu / khétphisét (lo)
LA-XN* Xaisômboun
LB CỘNG HÒA LIBĂNG
Lubnān (ar)
8 phận khu hành chính ủy trị /mouhâfazah, muh¸āfazah (ar)
Danh sách nguồn: IGN 1992; Bản đồ hành chính của Libăng; PCGN 2006
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống Latinh hóa: 1) Nguyên tắc đối Latinh hóa từ chữ Libăng Ả rập sang các ký tự la tinh (Bộ Quốc phòng quốc gia của Cộng hòa Libăng 1963); 2) BGN/PCGN 1956 hệ thống chữ Ả rập
Tên phân vùng lãnh thổ 1: (ar) | Tên phân vùng lãnh thổ 2: (ar) | |
LB-AK* | Aakkâr ‘ | A’kkār |
LB-BH* | Baalbek-Hermel | B’alabak-AI Hirmil |
LB-BI* | Béqaa | AI Biqā‘ |
LB-BA* | Beyrouth | Bayrūt |
LB-AS* | Liban-Nord | Ash Shimāl |
LB-JA* | Liban-Sud | AI Janūb |
LB-JL* | Mont-Liban | Jabal Lubnān |
LB-NA* | Nabatîyé | An Nabaţīyah |
LC XANH LUXIA
11 phường
Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4; MAE 1996
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
LC-01* | Anse la Raye |
LC-02* | Castries |
LC-03* | Choiseul |
LC-04* | Dauphin |
LC-05* | Dennery |
LC-06* | Gros Islet |
LC-07* | Laborie |
LC-08* | Micoud |
LC-09* | Praslin |
LC-10* | Soufrière |
LC-11* | Vieux Fort |
LI CÔNG QUỐC LICHTENXTÊN
11 xã / Gemeinde (de)
Danh sách nguồn: IGN 1990; FIPS 10-4
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
LI-01* | Balzers |
LI-02* | Eschen |
LI-03* | Gamprin |
LI-04* | Mauren |
LI-05* | Planken |
LI-06* | Ruggell |
LI-07* | Schaan |
LI-08* | Schellenberg |
LI-09* | Triesen |
LI-10* | Triesenberg |
LI-11* | Vaduz |
LK CỘNG HÒA DÂN CHỦ XÃ HỘI XRILANCA
Shrī Lakā (si); llakai (ta)
9 tỉnh / palata (si) / makanam (ta)
25 quận / distrikkaya (si) / mavaddam (ta)
Danh sách nguồn: IGN 1992
Mã nguồn: Hải quan Xrilanca + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống La tinh hóa: các tên quy ước
9 tỉnh / palata (si) / makanam (ta)
1* | Basnahira Palata | ||
3* | Dakunu Palata | ||
2* | Madhyama Palata | ||
5* | Negenahira Palata | ||
9* | Sabaragamuwa Palata | ||
7* | Uturumeda Palata | ||
4* | Uturu Palata | ||
8* | Uva Palata | ||
6* | Wayamba Palata | ||
25 quận / distrikkaya (si) / mavaddam (ta) | |||
LK-52 | Ampara | 5 | |
LK-71 | Anuradhapura | 7 | |
LK-81 | Badulla | 8 | |
LK-51 | Batticaloa | 5 | |
LK-11 | Colombo | 1 | |
LK-31 | Galle | 3 | |
LK-12 | Gampaha | 1 | |
LK-33 | Hambantota | 3 | |
LK-41 | Jaffna | 4 | |
LK-13 | Kalutara | 1 | |
LK-21 | Kandy | 2 | |
LK-92 | Kegalla | 9 | |
LK-42 | Kilinochchi | 4 | |
LK-61 | Kurunegala | 6 | |
LK-43 | Mannar | 4 | |
LK-22 | Matale | 2 | |
LK-32 | Matara | 3 | |
LK-82 | Monaragala | 8 | |
LK-45 | Mullaittivu | 4 | |
LK-23 | Nuwara Eliya | 2 | |
LK-72 | Polonnaruwa | 7 | |
LK-62 | Puttalam | 6 | |
LK-91 | Ratnapura | 9 | |
LK-53 | Trincomalee | 5 | |
LK-44 | Vavuniya | 4 | |
LR CỘNG HÒA LIBÊRIA
15 hạt
Danh sách nguồn: IGN 1990; PCGN 2005
Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
LR-BM* | Bomi |
LR-BG* | Bong |
LR-GP* | Gbarpolu |
LR-GB* | Grand Bassa |
LR-CM* | Grand Cape Mount |
LR-GG* | Grand Gedeh |
LR-GK* | Grand Kru |
LR-LO* | Lofa |
LR-MG* | Margibi |
LR-MY* | Maryland |
LR-MO* | Montserrado |
LR-NI* | Nimba |
LR-RI* | Rivercess |
LR-RG* | River Gee |
LR-SI* | Sinoe |
LS VƯƠNG QUỐC LÊXÔTÔ
10 quận
Danh sách nguồn: Đại sứ quán Lêxôtô, Brussels, 1989-11-11; FIPS 10-4; IGN 1990
Mã nguồn: Hải quan Lêxôtô
LS-D | Berea |
LS-B | Butha-Buthe |
LS-C | Leribe |
LS-E | Mafeteng |
LS-A | Maseru |
LS-F | Mohale’s Hoek |
LS-J | Mokhotlong |
LS-H | Qacha’s Nek |
LS-G | Quthing |
LS-K | Thaba-Tseka |
LT CỘNG HÒA LÍTVA
Lietuva (It)
10 hạt / apskritis (It)
Danh sách nguồn: BET 1996 Thông tin từ Luật số I-558 (1994-07-19, sửa đổi 1995-09-14)
Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
LT-AL* | Alytaus Apskritis |
LT-KU* | Kauno Apskritis |
LT-KL* | Klaipėdos Apskritis |
LT-MR* | Marijampolės Apskritis |
LT-PN* | Panevėžio Apskritis |
LT-SA* | Šiaulių Apskritis |
LT-TA* | Tauragės Apskritis |
LT-TE* | Telšių Apskritis |
LT-UT* | Utenos Apskritis |
LT-VL* | Vilniaus Apskritis |
LU ĐẠI CÔNG QUỐC LÚCXĂMBUA
Luxemburg (de); Lëtzebuerg (Ib)
3 quận / Bezirk (de)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990
Mã nguồn: thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
LU-D* Diekirch
LU-G* Grevenmacher
LU-L* Luxembourg (fr) Luxemburg (de) Lëtzebuerg (Ib)
LV CỘNG HÒA LÁTVIA
Latvija (Iv)
26 quận / apriņķis (Iv)
7 thành phố / pilsēta (Iv)
Danh sách nguồn: BET 1995 (Thông tin từ đại sứ quán Látvia tại Pari, 1993)
Mã nguồn: Ban thư ký IATA + ISO/TC 46/WG 2 (*)
Ghi chú: Sắp xếp thứ tự theo chữ Látvia: a, ā, b-c, č, ch, d, dz, dž, e, ē. f-g, , h, i, ī, ie, j-k, ķ, I, ļ, m, n, ņ, o, ō, p, r, ŗ, s, š, t, u, ū, v, z, ž
26 quận / apriņķis (Iv)
LV-AI* | Aizkraukles Apriņķis |
LV-AL* | Alūksnes Apriņķis |
LV-BL* | Balvu Apriņķis |
LV-BU* | Bauskas Apriņķis |
LV-CE* | Cēsu Apriņķis |
LV-DA* | Daugavpils Apriņķis |
LV-DO* | Dobeles Apriņķis |
LV-GU* | Gulbenes Apriņķis |
LV-JL* | Jelgavas Apriņķis |
LV-JK* | Jēkabpils Apriņķis |
LV-KR* | Krāslavas Apriņķis |
LV-KU* | Kuldīgas Apriņķis |
LV-LM* | Limbažu Apriņķis |
LV-LE* | Liepājas Apriņķis |
LV-LU* | Ludzas Apriņķis |
LV-MA* | Madonas Apriņķis |
LV-OG* | Ogres Apriņķis |
LV-PR* | Preiļu Apriņķis |
LV-RE* | Rēzeknes Apriņķis |
LV-RI* | Rīgas Apriņķis |
LV-SA* | Saldus Apriņķis |
LV-TA* | Talsu Apriņķis |
LV-TU* | Tukuma Apriņķis |
LV-VK* | Valkas Apriņķis |
LV-VM* | Valmieras Apriņķis |
LV-VE* | Ventpils Apriņķis |
7 thành phố / pilsēta (Iv) | |
LV-DGV | Daugavpils |
LV-JEL* | Jelgava |
LV-JUR* | Jūrmala |
LV-LPX | Liepāja |
LV-REZ* | Rēzekne |
LV-RIX | Rīga |
LV-VEN* | Ventspils |
LY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA NHÂN DÂN GIAMAHIRIIA Ả RẬP LIBI
AI Jamāhīrīyah al rabīyah al Lībīyah (ar)
34 đô thị / sha’bīyah (ar)
Danh sách nguồn: BET 2002 (Thông tin từ đại sứ quán Pháp ở Tripoli, 2002-09)
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956
LY-AJ* | Ajdābiyā |
LY-BU* | AI Buţnān |
LY-HZ* | AI H¸ izām al Akhar |
LY-JA* | AI Jabal al Akhar |
LY-JI* | AI Jifārah |
LY-JU* | AI Jufrah |
LY-KF* | AI Kufrah |
LV-MJ* | AI Marj |
LY-MB* | AI Marqab |
LY-QT* | AI Qaţrūn |
LY-QB* | AI Qubbah |
LY-WA* | AI Wāh¸ah |
LY-NQ* | An Nuqāţ al Khams |
LY-SH* | Ash Shāţi’ |
LY-ZA* | Az Zāwiyah |
LY-BA* | Banghāzī |
LY-BW* | Banī Walīd |
LY-DR* | Darnah |
LY-GD* | Ghadāmis |
LY-GR* | Gharyān |
LV-GT* | Ghāt |
LY-JB* | Jaghbūb |
LY-MI* | Mişrātah |
LY-MZ* | Mizdah |
LY-MQ* | Murzuq |
LY-NL* | Nālūt |
LY-SB* | Sabhā |
LY-SS* | Şabrātah Şurmān |
LY-SR* | Surt |
LY-TN* | Tājūrā’ wa an Nawāh¸ī al Arbā’ |
LY-TB* | Tarābulus |
LY-TM* | Tarhūnah-Masallātah |
LY-WD* | Wādī al H¸ ayāt |
LY-YJ* | Yafran-Jādū |
MA VƯƠNG QUỐC MARỐC
AI Maghrib (ar)
16 vùng kinh tế / iqlim iqtisadi (ar)
51 tỉnh / wilaya (ar)
Danh sách nguồn: BET 1998 (Thông tin lấy từ Nghị định số 2.97.282 of 1997-04-09):PCGN 003-11
Mã nguồn: IATA + ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống La tinh hóa: các tên quy ước
Ghi chú: các mục được bổ sung với (EH) nằm ở vùng lãnh thổ phía Tây Sahara (TCVN 7217 yếu tố mã alpha-2 EH). Tên của các vùng được đánh dấu bằng dấu hoa thị (*).
16 vùng kinh tế / iqlim iqtisadi (ar)
09 | Chaouia-Ouardigha | ||
10 | Doukkala-Abda | ||
05 | Fès-Boulemane | ||
02 | Gharb-Chrarda-Beni Hssen | ||
08 | Grand Casablanca | ||
14 | Guelmim-Es Smara | ||
15 | Laâyoune-Boujdour-Sakia el Hamra | ||
04 | L’Oriental | ||
11 | Marrakech-Tensift-AI Haouz | ||
06 | Meknès-Tafilalet | ||
16 | Oued ed Dahab-Lagouira | ||
07 | Rabat-Salé-Zemmour-Zaer | ||
13 | Sous-Massa-Draa | ||
12 | Tadla-Azilal | ||
01 | Tanger-Tétouan | ||
03 | Taza-AI Hoceima-Taounate | ||
51 tỉnh / wilaya (ar) | |||
MA-AGD* | Agadir* | 13 | |
MA-BAH* | Aït Baha | 13 | |
MA-MEL* | Aït Melloul | 13 | |
MA-HAO* | AI Haouz | 11 | |
MA-HOC* | AI Hoceïma | 03 | |
MA-ASZ* | Assa-Zag | 14 | |
MA-AZI* | Azilal | 12 | |
MA-BES* | Ben Slimane | 09 | |
MA-BEM* | Beni Mellal | 12 | |
MA-BER* | Berkane | 04 | |
MA-BOD* | Boujdour (EH) | 15 | |
MA-BOM* | Boulemane | 05 | |
MA-CAS* | Casablanca [Dar el Beïda]* | 08 | |
MA-CHE* | Chefchaouene | 01 | |
MA-CHP | Chichaoua | 11 | |
MA-HAJ* | El Hajeb | 06 | |
MA-JDI* | El Jadida | 10 | |
MA-ERR* | Errachidia | 06 | |
MA-ESM* | Es Smara (EH) | 14 | |
MA-ESI* | Essaouira | 11 | |
MA-FES* | Fès* | 05 | |
MA-FIG* | Figuig | 04 | |
MA-GUE* | Guelmim | 14 | |
MA-IFR* | lfrane | 06 | |
MA-JRA* | Jerada | 04 | |
MA-KES* | Kelaat Sraghna | 11 | |
MA-KEN* | Kénitra | 02 | |
MA-KHE* | Khemisset | 07 | |
MA-KHN* | Khenifra | 06 | |
MA-KHO* | Khouribga | 09 | |
MA-LAA* | Laâyoune * (EH) | 15 | |
MA-LAR* | Larache | 01 | |
MA-MAR* | Marrakech* | 11 | |
MA-MEK* | Meknès* | 06 | |
MA-NAD* | Nador | 04 | |
MA-OUA* | Ouarzazate | 13 | |
MA-OUD* | Oued ed Dahab (EH) | 16 | |
MA-OUJ* | Oujda* | 04 | |
MA-RBA* | Rabat-Salé* | 07 | |
MA-SAF* | Safi | 10 | |
MA-SEF* | Sefrou | 05 | |
MA-SET* | Settat | 09 | |
MA-SIK* | Sidi Kacem | 02 | |
MA-TNG* | Tanger | 01 | |
MA-TNT* | Tan-Tan | 14 | |
MA-TAO* | Taounate | 03 | |
MA-TAR* | Taroudannt | 13 | |
MA-TAT* | Tata | 14 | |
MA-TAZ* | Taza | 03 | |
MA-TET* | Tétouan* | 01 | |
MA-TIZ* | Tiznit | 13 | |
MC CÔNG QUỐC MÔNACÔ
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ
MD CỘNG HÒA MÔNĐÔVA
Republica Moldova (ro)
1 lãnh thổ tự trị / unitate teritorială autonomă (ro)
1 thành phố/ municipiu (ro)
10 quận / judeţ (ro)
1 đơn vị lãnh thổ / unitatea teritorială (ro)
Danh sách nguồn: PCGN 2000; cập nhật PCGN 2002-05; cập nhật PCGN 2002-10
Mã nguồn: ISO 3166/MA (*)
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Rumani: a, â, ă, b-i, î, j-s, ş, t, ţ, u-z
1 lãnh thổ tự trị / unitate teritorială autonomă (ro)
MD-GA* Găgăuzia, Unitate Teritorială Autonomă (UTAG)
1 thành phố/ municipiu (ro)
MD-CU* Chişinău
10 quận / judeţ (ro)
MD-BA* Bălţi
MD-CA* Cahul
MD-CH* Chişinău
MD-ED* Edineţ
MD-LA* Lăpuşna
MD-OR* Orhei
MD-SO* Soroca
MD-TA* Taraclia
MD-TI* Tighina [Bender]
MD-UN* Ungheni
1 đơn vị lãnh thổ / unitatea teritorială (ro)
MD-SN* Stînga Nistrului, unitatea teritorială din
ME CỘNG HÒA MÔNGTƠNÊGRÔ
Crna Gora (-)
21 thành phố
Danh sách nguồn: Cơ quan thống kê của Cộng hòa Môngtơnêgrô; Bản đồ từ Bộ ngoại giao Pháp, 2006
Mã nguồn: ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Ghi chú: hệ thống chữ cái Latinh
ME-01* | Andrijevica |
ME-02* | Bar |
ME-03* | Berane |
ME-04* | Bijelo Polje |
ME-05* | Budva |
ME-06* | Cetinje |
ME-07* | Danilovgrad |
ME-08* | Herceg-Novi |
ME-09* | Kolašin |
ME-10* | Kotor |
ME-11* | Mojkovac |
ME-12* | Nikšić |
ME-13* | Plav |
ME-14* | Pljevlja |
ME-15* | Plužine |
ME-16* | Podgorica |
ME-17* | Rožaje |
ME-18* | Šavnik |
ME-19* | Tivat |
ME-20* | Ulcinj |
ME-21* | Žabljak |
MF XANH MATIN
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Được đưa vào như phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-MF)
MG CỘNG HÒA MAĐAGAXCA
Madagasikara (mg)
6 tỉnh / faritany (mg)
Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4
Mã nguồn: EUROPLATE
MG-T | Antananarivo |
MG-D | Antsiranana |
MG- | Fianarantsoa |
MG-M | Mahajanga |
MG-A | Toamasina |
MG-U | Toliara |
MH QUẦN ĐẢO MÁCSAN
Aelōn in Majeļ (mh)
2 dãy đảo
24 thành phố
Danh sách nguồn: BET 1993
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
2 dãy đảo
L* Dãy Ralik
T* Dãy Ratak
24 thành phố
MH-ALL* | Ailinglapalap | L |
MH-ALK* | Ailuk | T |
MH-ARN* | Arno | T |
MH-AUR* | Aur | T |
MH-EBO* | Ebon | L |
MH-ENI* | Eniwetok | L |
MH-JAL* | Jaluit | L |
MH-KIL* | Kili | L |
MH-KWA* | Kwajalein | L |
MH-LAE* | Lae | L |
MH-LIB* | Lib | L |
MH-LIK* | Likiep | T |
MH-MAJ* | Majuro | T |
MH-MAL* | Maloelap | T |
MH-MEJ* | Mejit | T |
MH-MIL* | Mili | T |
MH-NMK* | Namorik | L |
MH-NMU* | Namu | L |
MH-RON* | Rongelap | L |
MH-UJA* | Ujae | L |
MH-UJL* | Ujelang | L |
MH-UTI* | Utirik | T |
MH-WTH* | Wotho | L |
MH-WTJ* | Wotje | T |
MK MAXÊĐÔNIA, CỘNG HÒA NAM TƯ CŨ
Poranešna Jugoslovenska Republika Makedonija (mk)
84 thành phố / opština (mk)
Danh sách nguồn: Luật về tổ chức lãnh thổ của chính quyền tự trị (O.J. của Cộng hòa Maxêđônia, số 55 , 16.08.2004);
Mã nguồn: Cơ quan thống kê Nhà nước
Ghi chú: 10 thành phố được đánh dấu chữ thập (†) tạo thành Greater Skopje
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1981; Sắp xếp theo thứ tự chữ Maxêđônia: a-c, č, d-s, š, t-z, ž
MK-01 | Aerodrom † |
MK-02 | Aračinovo |
MK-03 | Berovo |
MK-04 | Bitola |
MK-05 | Bogdanci |
MK-06 | Bogovinje |
MK-07 | Bosilovo |
MK-08 | Brvenica |
MK-09 | Butel † |
MK-77 | Centar † |
MK-78 | Centar Župa |
MK-79 | Čair † |
MK-80 | Čaška |
MK-81 | Češinovo-Obleševo |
MK-82 | Čučer Sandevo |
MK-21 | Debar |
MK-22 | Debarca |
MK-23 | Delčevo |
MK-25 | Demir Hisar |
MK-24 | Demir Kapija |
MK-26 | Dojran |
MK-27 | Dolneni |
MK-28 | Drugovo |
MK-17 | Gazi Baba † |
MK-18 | Gevgelija |
MK-29 | Gjorče Petrov † |
MK-19 | Gostivar |
MK-20 | Gradsko |
MK-34 | llinden |
MK-35 | Jegunovce |
MK-37 | Karbinci |
MK-38 | Karpoš † |
MK-36 | Kavadarci |
MK-40 | Kičevo |
MK-39 | Kisela Voda † |
MK-42 | Kočani |
MK-41 | Konče |
MK-43 | Kratovo |
MK-44 | Kriva Palanka |
MK-45 | Krivogaštani |
MK-46 | Kruševo |
MK-47 | Kumanovo |
MK-48 | Lipkovo |
MK-49 | Lozovo |
MK-51 | Makedonska Kamenica |
MK-52 | Makedonski Brod |
MK-50 | Mavrovo i Rostuša |
MK-53 | Mogila |
MK-54 | Negotino |
MK-55 | Novaci |
MK-56 | Novo Selo |
MK-58 | Ohrid |
MK-57 | Oslomej |
MK-60 | Pehčevo |
MK-59 | Petrovec |
MK-61 | Plasnica |
MK-62 | Prilep |
MK-63 | Probištip |
MK-64 | Radoviš |
MK-65 | Rankovce |
MK-66 | Resen |
MK-67 | Rosoman |
MK-68 | Saraj † |
MK-83 | Štip |
MK-84 | Šuto Orizari † |
MK-70 | Sopište |
MK-71 | Staro Nagoričane |
MK-72 | Struga |
MK-73 | Strumica |
MK-74 | Studeničani |
MK-69 | Sveti Nikole |
MK-75 | Tearce |
MK-76 | Tetovo |
MK-10 | Valandovo |
MK-11 | Vasilevo |
MK-13 | Veles |
MK-12 | Vevčani |
MK-14 | Vinica |
MK-15 | Vraneštica |
MK-16 | Vrapčište |
MK-31 | Zajas |
MK-32 | Zelenikovo |
MK-30 | Želino |
MK-33 | Zrnovci |
ML CỘNG HÒA MALI
1 quận
8 vùng
Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1993
Mã nguồn: Các số chính thức đối với vùng + IATA (đối với quận)
1 quận
ML-BKO Bamako
8 vùng
ML-7 | Gao |
ML-1 | Kayes |
ML-8 | Kidal |
ML-2 | Koulikoro |
ML-5 | Mopti |
ML-4 | Ségou |
ML-3 | Sikasso |
ML-6 | Tombouctou |
MM LIÊN BANG MIANMA
Myanma (my)
7 phân khu hành chính
7 bang
Danh sách nguồn: Chính phủ Liên bang Mianma, thông báo 5/89, 18-6-1989
Mã nguồn: Hải quan Mianma, 06-1-1991
7 phân khu hành chính
MM-07 Ayeyarwady
MM-02 Bago
MM-03 Magway
MM-04 Mandalay
MM-01 Sagaing
MM-05 Tanintharyi
MM-06 Yangon
7 bang
MM-14 Chin
MM-11 Kachin
MM-12 Kayah
MM-13 Kayin
MM-15 Mon
MM-16 Rakhine
MM-17 Shan
MN MÔNG CỔ
Mongol (mn)
1 thành phố thủ đô / hot (mn)
21 tỉnh / aymag (mn)
Danh sách nguồn: Trung tâm tiêu chuẩn hóa và đo lường quốc gia Mông Cổ (MNISM),09-09-1995; IGN 1992 cập nhật BET, 1996
Mã nguồn: Trung tâm tiêu chuẩn hóa và đo lường quốc gia Mông Cổ (MNISM), 1995-09-09
Hệ thống La tinh hóa: Mông Cổ BGN/PCGN 1964
1 thành phố thủ đô / hot (mn)
MN-1 Ulaanbaatar
21 tỉnh / aymag (mn)
MN-073 Arhangay
MN-069 Bayanhongor
MN-071 Bayan-Ölgiy
MN-067 Bulgan
MN-037 Darhan uul
MN-061 Dornod
MN-063 Dornogovĭ
MN-059 Dundgovĭ
MN-057 Dzavhan
MN-065 Govĭ-Altay
MN-064 Govĭ-Sümber
MN-039 Hentiy
MN-043 Hovd
MN-041 Hövsgöl
MN-053 Ömnögovĭ
MN-035 Orhon
MN-055 Övörhangay
MN-049 Selenge
MN-051 Sühbaatar
MN-047 Töv
MN-046 Uvs
MO ĐẶC KHU HÀNH CHÍNH MACAO CỦA TRUNG QUỐC
Macao (pt); Aomen (zh)
Phân vùng thành 2 quận, distrito (pt), không liên quan tới tiêu chuẩn này. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Trung Quốc (CN-92)
MP CỘNG ĐỒNG QUẦN ĐẢO BẮC MARIANNA
Northern Mariana Islands (en)
Không có báo cáo về việc phân vùng lãnh thổ. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US- MP)
MQ MÁCTANHNIC
Martinique (fr)
Phân vùng thành 4 quận, không liên quan tới tiêu chuẩn này. Được đưa vào phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-MQ)
MR CỘNG HÒA HỒI GIÁO MÔRITANI
Mūrītāniyā (ar)
1 quận/ manteqa (ar)
12 vùng / wilaya (ar)
Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1993
Mã nguồn: FIPS 10-4 (các số vùng chính thức trước đây) + IATA (đối với quận)
Hệ thống La tinh hóa: IGN 1967 và các tên quy ước
1 quận / manteqa (ar)
MR-NKC Nouakchott
12 vùng / wilaya (ar)
MR-07 | Adrar |
MR-03 | Assaba |
MR-05 | Brakna |
MR-08 | Dakhlet Nouâdhibou |
MR-04 | Gorgol |
MR-10 | Guidimaka |
MR-01 | Hodh ech Chargui |
MR-02 | Hodh el Gharbi |
MR-12 | Inchiri |
MR-09 | Tagant |
MR-11 | Tiris Zemmour |
MR-06 | Trarza |
MS MÔNGXƠRÁT
Phân vùng thành 3 giáo xứ, không liên quan tới tiêu chuẩn này
MT CỘNG HÒA MANTA
68 hội đồng địa phương / kunsilli lokali (mt)
Danh sách nguồn: Thông tin từ đại sứ quán của Manta ở Pari “Luật Hội đồng địa phương” được thông qua ngày 03-06-1993 (hành động số XV – 1993), cập nhật 21-12-1999 (hành động số XXI – 1999); http://www.gov.mt
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
MT-01* | Attard |
MT-02* | Balzan |
MT-03* | Birgu |
MT-04* | Birkirkara |
MT-05* | Biżebbuġa |
MT-06* | Bormla |
MT-07* | Dingli |
MT-08* | Fgura |
MT-09* | Floriana |
MT-10* | Fontana |
MT-11* | Gudja |
MT-12* | Gżira |
MT-13* | Għajnsielem |
MT-14* | Għarb |
MT-15* | Għargħur |
MT-16* | Għasri |
MT-17* | Għaxaq |
MT-18* | Ħamrun |
MT-19* | Iklin |
MT-20* | Isla |
MT-21* | Kalkara |
MT-22* | Kerċem |
MT-23* | Kirkop |
MT-24* | Lija |
MT-25* | Luqa |
MT-26* | Marsa |
MT-27* | Marsaskala |
MT-28* | Marsaxlokk |
MT-29* | Mdina |
MT-30* | Mellieħa |
MT-31* | Mġarr |
MT-32* | Mosta |
MT-33* | Mqabba |
MT-34* | Msida |
MT-35* | Mtarfa |
MT-36* | Munxar |
MT-37* | Nadur |
MT-38* | Naxxar |
MT-39* | Paola |
MT-40* | Pembroke |
MT-41* | Pietà |
MT-42* | Qala |
MT-43* | Qormi |
MT-44* | Qrendi |
MT-45* | Rabat Għawdex(mt |
MT-46* | Rabat Malta |
MT-47* | Safi |
MT-48* | San Ġiljan (mt) |
MT-49* | San Ġwann (mt) |
MT-50* | San Lawrenz (mt) |
MT-51* | San Pawl il-Baħar (mt |
MT-52* | Sannat |
MT-53* | Santa Luċija (mt) |
MT-54* | Santa Venera |
MT-55* | Siġġiewi |
MT-56* | Sliema |
MT-57* | Swieqi |
MT-58* | Ta’ Xbiex |
MT-59* | Tarxien |
MT-60* | Valletta |
MT-61* | Xagħra |
MT-62* | Xewkija |
MT-63* | Xgħajra |
MT-64* | Żabbar |
MT-65* | Żebbuġ Għawdex (mt) |
MT-66* | Żebbuġ Malta |
MT-67* | Żejtun |
MT-68* | Żurrieq |
MU CỘNG HÒA MÔRIXƠ
5 thành phố
9 quận
3 vùng phụ thuộc
Danh sách nguồn: IGN 1990 cập nhật BET 1996
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
5 thành phố
MU-BR* Beau Bassin-Rose Hill
MU-CU* Curepipe
MU-PU* Port Louis
MU-QB* Quatre Bornes
MU-VP* Vacoas-Phoenix
9 quận
MU-BL* Sông Black
MU-FL* Flacq
MU-GP* Cảng lớn
MU-MO* Moka
MU-PA* Pamplemousses
MU-PW* Plaines Wilhems
MU-PL* Cảng Louis
MU-RR* Rivière du Rempart
MU-SA* Savanne
3 vùng phụ thuộc
MU-AG* Quần Đảo Agalega
MU-CC* Cargados Carajos Shoals
MU-RO* Đảo Rodrigues
MV CỘNG HÒA MANĐIVƠ
Dhivehi Raajje (dv)
1 thủ đô
19 quận đảo hành chính
Danh sách nguồn: IGN 1992; PCGN 1992
Mã nguồn: FIPS 10-4 + IATA (đối với thủ đô)
Hệ thống La tinh hóa: Manđivơ BGN/PCGN 1988
1 thủ đô
MV-MLE Male
19 quận đảo hành chính
MV-02 Alif
MV-20 Baa
MV-17 Dhaalu
MV-14 Faafu
MV-27 Gaaf Alif
MV-28 Gaafu Dhaalu
MV-29 Gnaviyani
MV-07 Haa Alif
MV-23 Haa Dhaalu
MV-26 Kaafu
MV-05 Laamu
MV-03 Lhaviyani
MV-12 Meemu
MV-25 Noonu
MV-13 Raa
MV-01 Seenu
MV-24 Shaviyani
MV-08 Thaa
MV-04 Vaavu
MW CỘNG HÒA MALAUY
Malaŵi (ny)
3 vùng
27 quận
Danh sách nguồn: IGN 1990; cập nhật BET 2000 (Thông tin từ lãnh sự quán Pháp ở Lilongwe)
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
3 vùng
C* Trung tâm
N* Phía Bắc
S* Phía Nam
27 quận
MW-BA* Balaka S
MW-BL* Blantyre S
MW-CK* Chikwawa S
MW-CR* Chiradzulu S
MW-CT* Chitipa N
MW-DE* Dedza C
MW-DO* Dowa C
MW-KR* Karonga N
MW-KS* Kasungu C
MW-LK* Likoma Island N
MW-LI* Lilongwe C
MW-MH* Machinga S
MW-MG* Mangochi S
MW-MC* Mchinji C
MW-MU* Mulanje S
MW-MW* Mwanza S
MW-MZ* Mzimba N
MW-NB* Nkhata Bay N
MW-NK* Nkhotakota C
MW-NS* Nsanje S
MW-NU* Ntcheu C
MW-NI* Ntchisi C
MW-PH* Phalombe S
MW-RU* Rumphi N
MW-SA* Salima C
MW-TH* Thyolo S
MW-ZO* Zomba S
MX LIÊN BANG THỐNG NHẤT MÊHICÔ
México (es)
1 quận liên bang / distrito federal (es)
31 bang / estado (es)
Danh sách nguồn : FIPS 10-4; IGN 1989 cập nhật BET 1996
Mã nguồn: UNCTAD/FALPRO + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự tiếng Tây ban nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z
1 quận liên bang / distrito federal (es)
MX-DIF* Distrito Federal
31 bang / estado (es)
MX-AGU | Aguascalientes |
MX-BCN | Baja California |
MX-BCS | Baja California Sur |
MX-CAM | Campeche |
MX-CHP | Chiapas |
MX-CHH | Chihuahua |
MX-COA | Coahuila |
MX-COL | Colima |
MX-DUR | Durango |
MX-GUA | Guanajuato |
MX-GRO | Guerrero |
MX-HID | Hidalgo |
MX-JAL | Jalisco |
MX-MEX | México |
MX-MIC | Michoacán |
MX-MOR | Morelos |
MX-NAY | Nayarit |
MX-NLE | Nuevo León |
MX-OAX | Oaxaca |
MX-PUE | Puebla |
MX-QUE | Querétaro |
MX-ROO | Quintana Roo |
MX-SLP | San Luis Potosí |
MX-SIN | Sinaloa |
MX-SON | Sonora |
MX-TAB | Tabasco |
MX-TAM | Tamaulipas |
MX-TLA | Tlaxcala |
MX-VER | Veracruz |
MX-YUC | Yucatán |
MX-ZAC | Zacatecas |
MY MALAIXIA
Malaysia (ms)
3 lãnh thổ liên bang / wilayah persekutuan (ms)
13 bang / negeri (ms)
Danh sách nguồn: Từ điển Dữ liệu Sektor Awam: Từ điển Dữ liệu (dữ liệu Generik) phiên bản 1.0 (19-05-2003)
Mã nguồn: Đơn vị quy hoạch Hiện đại hóa và quản lý hành chính Malaixia (MAMPU), Nội Các Malaxia (19-05-2003)
3 lãnh thổ liên bang / wilayah persekutuan (ms)
MY-14 Wilayah Persekutuan Kuala Lumpur
MY-15 Wilayah Persekutuan Labuan
MY-16 Wilayah Persekutuan Putrajaya
13 bang / negeri (ms)
MY-01 | Johor |
MY-02 | Kedah |
MY-03 | Kelantan |
MY-04 | Melaka |
MY-05 | Negeri Sembilan |
MY-06 | Pahang |
MY-08 | Perak |
MY-09 | Perlis |
MY-07 | Pulau Pinang |
MY-12 | Sabah |
MY-13 | Sarawak |
MY-10 | Selangor |
MY-11 | Terengganu |
MZ CỘNG HÒA MÔDĂMBÍC
Moçambique (pt)
1 thành phố / cidade (pt)
10 tỉnh / província (pt)
Danh sách nguồn: IGN 1990
Mã nguồn: EUROPLATE + Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)+ IATA (đối với thành phố)
1 thành phố / cidade (pt)
MZ-MPM Maputo
10 tỉnh / província (pt)
MZ-P Cabo Delgado
MZ-G Gaza
MZ-I Inhambane
MZ-B Manica
MZ-L Maputo
MZ-N Nampula
MZ-A* Niassa
MZ-S* Sofala
MZ-T Tete
MZ-Q Zambézia
NA CỘNG HÒA NAMIBIA
13 vùng
Danh sách nguồn: BET 1996 (từ Đại sứ quán Nambia, Paris, 1993)
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
NA-CA* | Caprivi |
NA-ER* | Erongo |
NA-HA* | Hardap |
NA-KA* | Karas |
NA-KH* | Khomas |
NA-KU* | Kunene |
NA-OW* | Ohangwena |
NA-OK* | Okavango |
NA-OH* | Omaheke |
NA-OS* | Omusati |
NA-ON* | Oshana |
NA-OT* | Oshikoto |
NA-OD* | Otjozondjupa |
NC NIU CALÊĐÔNIA
Nouvelle-Calédonie
Phân vùng thành 3 tỉnh, không liên quan đến tiêu chuẩn này. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-NC)
NE CỘNG HÒA NIGIÊ
1 đô thị
7 khu hành chính
Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1993
Mã nguồn: EUROPLATE
1 đô thị | |
NE-8 | Niamey |
7 khu hành chính | |
NE-1 | Agadez |
NE-2 | Diffa |
NE-3 | Dosso |
NE-4 | Maradi |
NE-5 | Tahoua |
NE-6 | Tillabéri |
NE-7 | Zinder |
NF QUẦN ĐẢO NOPHOÓC
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ
NG CỘNG HÒA LIÊN BANG NIGIÊRIA
1 khu thủ đô
36 bang
Danh sách nguồn: Đại sứ quán Nigiêria, Paris, 1998
Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn hóa Nigiêria (SON), 1988-05-04 + thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
1 khu thủ đô | |
NG-FC | Abuja Federal Capital Territory |
36 bang | |
NG-AB* | Abia |
NG-AD* | Adamawa |
NG-AK | Akwa Ibom |
NG-AN* | Anambra |
NG-BA | Bauchi |
NG-BY* | Bayelsa |
NG-BE* | Benue |
NG-BO* | Borno |
NG-CR* | Cross River |
NG-DE* | Delta |
NG-EB* | Ebonyi |
NG-ED* | Edo |
NG-EK* | Ekiti |
NG-EN* | Enugu |
NG-GO* | Gombe |
NG-IM* | Imo |
NG-JI* | Jigawa |
NG-KD | Kaduna |
NG-KN | Kano |
NG-KT | Katsina |
NG-KE* | Kebbi |
NG-KO* | Kogi |
NG-KW* | Kwara |
NG-LA | Lagos |
NG-NA* | Nassarawa |
NG-NI* | Niger |
NG-OG* | Ogun |
NG-ON* | Ondo |
NG-OS* | Osun |
NG-OY* | Oyo |
NG-PL* | Plateau |
NG-RI* | Rivers |
NG-SO | Sokoto |
NG-TA* | Taraba |
NG-YO* | Yobe |
NG-ZA* | Zamfara |
NI CỘNG HÒA NICARAGOA
Nicaragua (es)
15 khu hành chính / departamento (es)
2 vùng tự trị (en) / región autónoma (es)
Danh sách nguồn: Instituto Nicaragüense de Estudios Territoriales (http://www.ineter.gob.ni/Caracterizaciongeografica/Capitulo6.html; 2006)
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
15 khu hành chính / departamento (es)
NI-BO* Boaco
NI-CA* Carazo
NI-CI* Chinandega
NI-CO* Chontales
NI-ES* Estelí
NI-GR* Granada
NI-JI* Jinotega
NI-LE* León
NI-MD* Madriz
NI-MN* Managua
NI-MS* Masaya
NI-MT* Matagalpa
NI-NS* Nueva Segovia
NI-SJ* Río San Juan
NI-RI* Rivas
2 vùng tự trị / región autónoma (es)
NI-AN* Atlántico Norte
NI-AS* Atlántico Sur
NL ĂNGTIN THUỘC HÀ LAN
Nederland (nl)
12 tỉnh / provincie (nl)
Danh sách nguồn: Viện Tiêu chuẩn hóa Hà Lan (NEN). 1987-07-22; IGN 1986 cập nhật BET 1996
Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn hóa Hà Lan (NEN), 1987-07-22 + Ban thư Ký ISO/TC 46/WG 2(*)
NL-DR | Drenthe |
NL-FL* | Flevoland |
NL-FR | Fryslân (fy) |
NL-GE | Gelderland |
NL-GR | Groningen |
NL-LI | Limburg |
NL-NB | Noord-Brabant |
NL-NH | Noord-Holland |
NL-OV | Overijssel |
NL-UT | Utrecht |
NL-ZE | Zeeland |
NL-ZH | Zuid-Holland |
NO VƯƠNG QUỐC NA UY
Norge (nb); Noreg (nn)
19 hạt/ fylke (nb, nn)
2 vùng bắc cực / arktisk område (nb, nn)
Danh sách nguồn: Norges Standardiseringsforbund (NSF), 1987-09-10; FIPS 10-4; IGN 1990
Mã nguồn: Norges Standardiseringsforbund (NSF), 1987-09-10
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ na uy: a-z, æ, ø, å
19 hạt / fylke (nb, nn)
NO-02 | Akershus |
NO-09 | Aust-Agder |
NO-06 | Buskerud |
NO-20 | Finnmark (nb, nn) / Finnmárku (se) |
NO-04 | Hedmark |
NO-12 | Hordaland |
NO-15 | Møre og Romsdal |
NO-18 | Nordland |
NO-17 | Nord-Trøndelag |
NO-05 | Oppland |
NO-03 | Oslo |
NO-01 | Østfold |
NO-11 | Rogaland |
NO-14 | Sogn og Fjordane |
NO-16 | Sør-Trøndelag |
NO-08 | Telemark |
NO-19 | Troms (nb, nn)/ Romsa (se) |
NO-10 | Vest-Agder |
NO-07 | Vestfold |
2 vùng cực bắc / arktisk område (nb, nn)
NO-22 Jan Mayen (Arctic Region)(Xem mã nước SJ)
NO-21 Svalbard (Arctic Region) (Xem mã nước SJ)
NP NÊ PAN
Nepāl (ne)
5 khu vực phát triển / vikas kshetra (ne)
14 vùng / aanchal (ne)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992
Mã nguồn: UNCTAD/FALPRO (các mã được Chính phủ chấp nhận)
Hệ thống Latinh hóa: Nepali BGN/PCGN 1964
5 khu vực phát triển / vikas kshetra (ne)
1 Madhyamanchal
2 Madhya Pashchimanchal
3 Pashchimanchal
4 Purwanchal
5 Sudur Pashchimanchal
14 vùng / aanchal (ne)
NP-BA | Bagmati | 1 |
NP-BH | Bheri | 2 |
NP-DH | Dhawalagiri | 3 |
NP-GA | Gandaki | 3 |
NP-JA | Janakpur | 1 |
NP-KA | Karnali | 2 |
NP-KO | Kosi [Koshi] | 4 |
NP-LU | Lumbini | 3 |
NP-MA | Mahakali | 5 |
NP-ME | Mechi | 4 |
NP-NA | Narayani | 1 |
NP-RA | Rapti | 2 |
NP-SA | Sagarmatha | 4 |
NP-SE | Seti | 5 |
NR CỘNG HÒA NAURU
Naoero (na)
14 quận
Danh sách nguồn: IGN 1992; FIPS 10-4
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
NR-01* | Aiwo |
NR-02* | Anabar |
NR-03* | Anetan |
NR-04* | Anibare |
NR-05* | Baiti |
NR-06* | Boe |
NR-07* | Buada |
NR-08* | Denigomodu |
NR-09* | ljuw |
NR-11* | Meneng |
NR-12* | Nibok |
NR-13* | Uaboe |
NR-14* | Yaren |
NU CỘNG HÒA NIUI
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ
NZ NIU DILÂN
Aotearoa (mi)
2 đảo
16 vùng
Danh sách nguồn: Tiêu chuẩn Niu Dilân (SNZ), 01-1998
Mã nguồn: Tiêu chuẩn Niu Dilân (SNZ), 01-1998
2 đảo
N | Đảo Bắc | |
S | Đảo Nam | |
16 vùng | ||
NZ-AUK | Auckland | N |
NZ-BOP | Bay of Plenty | N |
NZ-CAN | Canterbury | S |
NZ-GIS | Gisborne | N |
NZ-HKB | Hawkes’s Bay | N |
NZ-MWT | Manawatu-Wanganui | N |
NZ-MBH | Marlborough | S |
NZ-NSN | Nelson | S |
NZ-NTL | Northland | N |
NZ-OTA | Otago | S |
NZ-STL | Southland | S |
NZ-TKI | Taranaki | N |
NZ-TAS | Tasman | S |
NZ-WKO | Waikato | N |
NZ-WGN | Wellington | N |
NZ-WTC | West Coast | S |
OM VƯƠNG QUỐC ÔMAN
‘Umān (ar)
8 vùng / minţaqah (ar)
Danh sách nguồn: IGN 1992 cập nhật BET 1996; PCGN 1991
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống Latinh hóa: BGN/PCGN 1956
OM-DA* | Ad Dākhilīyah |
OM-BA* | AI Bāţinah |
OM-JA* | AI Janūbīyah [Zufār] |
OM-WU* | AI Wusţá |
OM-SH* | Ash Sharqīyah |
OM-ZA* | Az Zāhirah |
OM-MA* | Masqaţ |
OM-MU* | Musandam |
PA CỘNG HÒA PANAMA
Panamá (es)
9 tỉnh / provincia (es)
1 lãnh thổ đặc biệt (en) / territorio especial (es)
Danh sách nguồn: IGN 1989
Mã nguồn: EUROPLATE + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Tây Ban Nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z
9 tỉnh / provincia (es)
PA-1 | Bocas del Toro |
PA-4 | Chiriquí |
PA-2 | Coclé |
PA-3 | Colón |
PA-5 | Darién |
PA-6 | Herrera |
PA-7 | Los Santos |
PA-8 | Panamá |
PA-9 | Veraguas |
1 lãnh thổ đặc biệt / territorio especial (es)
PA-0* Comarca de San Blas
PE CỘNG HÒA PÊRU
Perú (ay); Perú (es); Perú (qu)
1 tỉnh hiến định/ provincia constitucional (es)
24 tỉnh / departamento (es)
Danh sách nguồn: Instituto de Investigación Tecnológica Industrial y de Normas Técnicas (ITINTEC), 31/07/1987; IGN 1989
Mã nguồn: Instituto de Investigación Tecnológica Industrial y de Normas Técnicas (ITINTEC), 31/07/1987
1 tỉnh hiến định / provincia constitucional (es)
PE-CAL El Callao
24 tỉnh / departamento (es)
PE-AMA | Amazonas |
PE-ANC | Ancash |
PE-APU | Apurímac |
PE-ARE | Arequipa |
PE-AYA | Ayacucho |
PE-CAJ | Cajamarca |
PE-CUS | Cuzco [Cusco] |
PE-HUV | Huancavelica |
PE-HUC | Huánuco |
PE-ICA | lca |
PE-JUN | Junín |
PE-LAL | La Libertad |
PE-LAM | Lambayeque |
PE-LIM | Lima |
PE-LOR | Loreto |
PE-MDD | Madre de Dios |
PE-MOQ | Moquegua |
PE-PAS | Pasco |
PE-PIU | Piura |
PE-PUN | Puno |
PE-SAM | San Martín |
PE-TAC | Tacna |
PE-TUM | Tumbes |
PE-UCA | Ucayali |
PF PÔLINÊXIA THUỘC PHÁP
Phân chia thành 5 vùng, mà không liên quan đến tiêu chuẩn này. Nó được đưa vào phân vùng lãnh thổ của Pháp
PG PAPUA NIU GHINÊ
Papuaniugini (ho); Papuaniugini (-)
1 quận
19 tỉnh
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992
Mã nguồn: Chính phủ của Papua niu Ghinê + UNCTAD/FALPRO
1 quận
PG-NCD Quận thủ đô của quốc gia (cảng Moresby)
19 tỉnh
PG-CPM | Trung tâm |
PG-CPK | Chimbu |
PG-EBR | Đông New Britain |
PG-ESW | Đông Sepik |
PG-EHG | Đông Highlands |
PG-EPW | Enga |
PG-GPK | Gulf |
PG-MPM | Madang |
PG-MRL | Manus |
PG-MBA | Milne Bay |
PG-MPL | Morobe |
PG-NIK | New Ireland |
PG-NSA | Bắc Solomons (Bougainville) |
PG-NPP | Phía Bắc |
PG-SAN | Sandaun (West Sepik) |
PG-SHM | Phía Nam Highlands |
PG-WBK | Tây New Britain |
PG-WPD | Phía Tây |
PG-WHM | Western Highlands |
PH CỘNG HÒA PHILIPPIN
Pilipinas (tl)
16 vùng
79 tỉnh
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992; Bộ Nội vụ và chính quyền địa phương Philippin 2000
Code sources: Bộ Nội vụ và chính quyền địa phương Philippin , 2000; Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
16 vùng | |
14* | Vùng tự trị ở Mindanao Hồi giáo (ARMM) |
05 | Bicol |
02 | Cagayan Valley |
13 | Caraga |
03 | Miền trung Luzon |
12 | Miền trung Mindanao |
07 | Miền trung Visayas |
15 | Vùng hành chính Cordillera (CAR) |
08 | Đông Visayas |
01 | llocos |
00* | Vùng thủ đô (Manila) |
10 | Bắc Mindanao |
11 | Nam Mindanao |
04 | Nam Tagalog |
09 | Tây Mindanao |
06 | Tây Visayas |
79 tỉnh
PH-ABR* | Abra | 15 | |
PH-AGN* | Agusan del Norte | 13 | |
PH-AGS* | Agusan del Sur | 13 | |
PH-AKL* | Aklan | 06 | |
PH-ALB* | Albay | 05 | |
PH-ANT* | Antique | 06 | |
PH-APA* | Apayao | 15 | |
PH-AUR* | Aurora | 04 | |
PH-BAS* | Basilan | 09 | |
PH-BAN* | Bataan | 03 | |
PH-BTN* | Batanes | 02 | |
PH-BTG* | Batangas | 04 | |
PH-BEN* | Benguet | 15 | |
PH-BIL* | Biliran | 08 | |
PH-BOH* | Bohol | 07 | |
PH-BUK* | Bukidnon | 10 | |
PH-BUL* | Bulacan | 03 | |
PH-CAG* | Cagayan | 02 | |
PH-CAN* | Bắc Camarines | 05 | |
PH-CAS* | Nam Camarines | 05 | |
PH-CAM* | Camiguin | 10 | |
PH-CAP* | Capiz | 06 | |
PH-CAT* | Catanduanes | 05 | |
PH-CAV* | Cavite | 04 | |
PH-CEB* | Cebu | 07 | |
PH-COM* | Compostela Valley | 11 | |
PH-DAV* | Bắc Davao | 11 | |
PH-DAS* | Nam Davao | 11 | |
PH-DAO* | Đông Davao | 11 | |
PH-EAS* | Đông Samar | 08 | |
PH-GUI* | Guimaras | 06 | |
PH-IFU* | lfugao | 15 | |
PH-ILN* | Bắc llocos | 01 | |
PH-ILS* | Nam llocos | 01 | |
PH-ILI* | lloilo | 06 | |
PH-ISA* | Isabela | 02 | |
PH-KAL* | Kalinga | 15 | |
PH-LUN* | La Union | 01 | |
PH-LAG* | Laguna | 04 | |
PH-LAN* | Bắc Lanao | 12 | |
PH-LAS* | Nam Lanao | 14 | |
PH-LEY* | Leyte | 08 | |
PH-MAG* | Maguindanao | 14 | |
PH-MAD* | Marinduque | 04 | |
PH-MAS* | Masbate | 05 | |
PH-MDC* | Tây Mindoro | 04 | |
PH-MDR* | Đông Mindoro | 04 | |
PH-MSC* | Tây Misamis | 10 | |
PH-MSR* | Đông Misamis | 10 | |
PH-MOU* | Mountain Province | 15 | |
PH-NEC* | Tây Negros | 06 | |
PH-NER* | Đông Negros | 07 | |
PH-NCO* | Bắc Cotabato | 12 | |
PH-NSA* | Bắc Samar | 08 | |
PH-NUE* | Nueva Ecija | 03 | |
PH-NUV* | Nueva Vizcaya | 02 | |
PH-PLW* | Palawan | 04 | |
PH-PAM* | Pampanga | 03 | |
PH-PAN* | Pangasinan | 01 | |
PH-QUE* | Quezon | 04 | |
PH-QUI* | Quirino | 02 | |
PH-RIZ* | Rizal | 04 | |
PH-ROM* | Romblon | 04 | |
PH-SAR* | Sarangani | 11 | |
PH-SIG* | Siquijor | 07 | |
PH-SOR* | Sorsogon | 05 | |
PH-SCO* | Bắc Cotabato | 11 | |
PH-SLE* | Bắc Leyte | 08 | |
PH-SUK* | Sultan Kudarat | 12 | |
PH-SLU* | Sulu | 14 | |
PH-SUN* | Bắc Surigao | 13 | |
PH-SUR* | Nam Surigao | 13 | |
PH-TAR* | Tarlac | 03 | |
PH-TAW* | Tawi-Tawi | 14 | |
PH-WSA* | Tây Samar | 08 | |
PH-ZMB* | Zambales | 03 | |
PH-ZAN* | Bắc Zamboanga | 09 | |
PH-ZAS* | Nam Zamboanga | 09 | |
PH-ZSI* | Zamboanga Sibuguey [Zamboanga Sibugay] | 09 |
PK CỘNG HÒA HỒI GIÁO PAKISTAN
Pākistān (ur)
1 lãnh thổ thủ đô liên bang / wafaqi dar-ul-hakumat ka ilaqa (ur)
4 tỉnh / suba (ur)
1 lãnh thổ / ilaqa (ur)
2 khu vực hành chính Pakistan / Pakistan kay zair-i-intezam ilaqay (ur)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1986
Mã nguồn: Mã được nêu tại UNCTAD/FALPRO phái đoàn 1992-10
1 lãnh thổ thủ đô liên bang / wafaqi dar-ul-hakumat ka ilaqa (ur)
PK-IS Islamabad
4 tỉnh / suba (ur)
PK-BA Balochistān (ur)
PK-NW Biên giới Bắc – Tây
PK-PB Punjab
PK-SD Sindh (ur)
1 lãnh thổ thủ đô liên bang / ilaqa (ur)
PK-TA Khu vực hành chính liên bang Tribal
2 khu vực hành chính/ / Pakistan kay zair-i-intezam ilaqay (ur)
PK-JK Azad Kashmir
PK-NA Khu vực phía Bắc
PL CỘNG HÒA BA LAN
Polska (pl)
16 tỉnh / województwo (pl)
Danh sách nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn Ba Lan (PKN), 1998-10-07
Mã nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn Ba Lan (PKN), 1998-10-07
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Ba Lan: a, ą, b-c, ć, d, e, ę, f-l, ł, m, n, ń, o, ó, p-s, ś, t-z, ź, ż
PL-DS | Dolnośląskie |
PL-KP | Kujawsko-pomorskie |
PL-LD | Łódzkie |
PL-LU | Lubelskie |
PL-LB | Lubuskie |
PL-MA | Małopolskie |
PL-MZ | Mazowieckie |
PL-OP | Opolskie |
PL-PK | Podkarpackie |
PL-PD | Podlaskie |
PL-PM | Pomorskie |
PL-SL | Śląskie |
PL-SK | Świętokrzyskie |
PL-WN | Warmińsko-mazurskie |
PL-WP | Wielkopolskie |
PL-ZP | Zachodniopomorskie |
PM XANH PIE VÀ MICHKELÔNG
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-PM)
PN PITCAN
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
PR PUÊTÔRICA
Puerto Rico (es)
Không có báo cáo về vùng lãnh thổ. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US-PR)
PS VÙNG LÃNH THỔ PALETXTIN BỊ CHIẾM ĐÓNG
Arā Muh¸tallah (ar)
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ.
PT CỘNG HÒA BỒ ĐÀO NHA
Portugal (pt)
18 quận / distrito (pt)
2 vùng tự trị/ região autónoma (pt)
Danh sách nguồn: Instituto Português da Qualidade (IPQ), 30/11/1995; FIPS 10-4; IGN 1986
Mã nguồn: Instituto Português da Qualidade (IPQ), 30/11/1995
18 quận / distrito (pt)
PT-01 | Aveiro |
PT-02 | Beja |
PT-03 | Braga |
PT-04 | Bragança |
PT-05 | Castelo Branco |
PT-06 | Coimbra |
PT-07 | Évora |
PT-08 | Faro |
PT-09 | Guarda |
PT-10 | Leiria |
PT-11 | Lisboa |
PT-12 | Portalegre |
PT-13 | Porto |
PT-14 | Santarém |
PT-15 | Setúbal |
PT-16 | Viana do Castelo |
PT-17 | Vila Real |
PT-18 | Viseu |
2 vùng tự trị / região autónoma (pt)
PT-30 Região Autónoma da Madeira
PT-20 Região Autónoma dos Açores
PW CỘNG HÒA PALAU
Belau (-)
16 bang
Danh sách nguồn: bản tin về cờ số 139 (1991); Bản đồ của Nước cộng hòa Palau, Sở thương mại Hoa Kỳ (1992)
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
PW-002* | Aimeliik |
PW-004* | Airai |
PW-010* | Angaur |
PW-050* | Hatobohei |
PW-100* | Kayangel |
PW-150* | Koror |
PW-212* | Melekeok |
PW-214* | Ngaraard |
PW-218* | Ngarchelong |
PW-222* | Ngardmau |
PW-224* | Ngatpang |
PW-226* | Ngchesar |
PW-227* | Ngeremlengui |
PW-228* | Ngiwal |
PW-350* | Peleliu |
PW-370* | Sonsorol |
PY CỘNG HÒA PARAGOAY
Paraguay (es); Paraguay (gn)
1 thủ đô / capital (es)
17 khu vực/ departamento (es)
Danh sách nguồn: IGN 1989 cập nhật BET 1996 (Thông tin từ đại sứ quán Paragoay, Paris)
Mã nguồn: EUROPLATE + IATA (đối với thủ đô)
1 thủ đô / Capital (es)
PY-ASU Asunción
17 khu vực / departamento (es)
PY-16 | Alto Paraguay |
PY-10 | Alto Paraná |
PY-13 | Amambay |
PY-19 | Boquerón |
PY-5 | Caaguazú |
PY-6 | Caazapá |
PY-14 | Canindeyú |
PY-11 | Central |
PY-1 | Concepción |
PY-3 | Cordillera |
PY-4 | Guairá |
PY-7 | Itapúa |
PY-8 | Misiones |
PY-12 | Ñeembucú |
PY-9 | Paraguarí |
PY-15 | Presidente Hayes |
PY-2 | San Pedro |
QA NHÀ NƯỚC CATA
Qaţar (ar)
9 khu tự trị / baladīyah (ar)
Danh sách nguồn: IGN 1992
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN, 1956
QA-DA* | Ad Dawh¸ah |
QA-GH* | AI Ghuwayrīyah |
QA-JU* | AI Jumaylīyah |
QA-KH* | AI Khawr |
QA-WA* | AI Wakrah |
QA-RA* | Ar Rayyān |
QA-JB* | Jarīyān al Bāţnah |
QA-MS* | Madīnat ash Shamāl |
QA-US* | Umm Şalāl |
RE RÊUNIÔNG
Phân thành 4 quận, không liên quan đến tiêu chuẩn này. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-RE)
RO RUMANI
România (ro)
41 khu hành chính /judeţ (ro)
1 thành phố tự trị / municipiu (ro)
Danh sách nguồn: Institutul Român de Standardizare (IRS), 29/4/1988; FIPS 10-4; IGN 1990 cập nhật BET 1996; cập nhật PCGN 10/ 2002; http://www.guv.ro (01/11/2002)
Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn hóa Rumani (IRS), 29/4/1988; ISO 3166/MA (*)
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Rumani: a, â, ă, b-i, î, j-s, ş, t, ţ, u-z
41 khu hành chính/judeţ (ro)
RO-AB | Alba |
RO-AR | Arad |
RO-AG | Argeş |
RO-BC | Bacău |
RO-BH | Bihor |
RO-BN | Bistriţa-Năsăud |
RO-BT | Botoşani |
RO-BR | Brăila |
RO-BV | Braşov |
RO-BZ | Buzău |
RO-CL | Călăraşi |
RO-CS | Caraş-Severin |
RO-CJ | Cluj |
RO-CT | Constanţa |
RO-CV | Covasna |
RO-DB | Dâmboviţa |
RO-DJ | Dolj |
RO-GL | Galaţi |
RO-GR | Giurgiu |
RO-GJ | Gorj |
RO-HR | Harghita |
RO-HD | Hunedoara |
RO-IL | lalomiţa |
RO-IS | laşi |
RO-IF* | llfov |
RO-MM | Maramureş |
RO-MH | Mehedinţi |
RO-MS | Mureş |
RO-NT | Neamţ |
RO-OT | Olt |
RO-PH | Prahova |
RO-SJ | Sălaj |
RO-SM | Satu Mare |
RO-SB | Sibiu |
RO-SV | Suceava |
RO-TR | Teleorman |
RO-TM | Timiş |
RO-TL | Tulcea |
RO-VL | Vâlcea |
RO-VS | Vaslui |
RO-VN | Vrancea |
1 thành phố tự trị/ municipiu (ro) | |
RO-B | Bucureşti |
RS CỘNG HÒA XÉCBIA
Srbija (sr)
1 thành phố/ grad (sr)
2 tỉnh tự trị / autonomna pokrajina (sr)
29 quận / okrug (sr)
Danh sách nguồn: Cơ quan thống kê của cộng hòa Xécbia http://webrzs.statserb.sr.gov.yu/axd/en/ops.htm
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống La tinh hóa: Serbian Cyrillic (1977)
1 thành phố / grad (sr)
RS-00* Beograd
2 tỉnh tự trị / autonomna pokrajina (sr)
KM Kosovo-Metohija
VO Vojvodina
29 quận / okrug (sr)
RS-01* | Severna Bačka | VO |
RS-06* | Južna Bačka | VO |
RS-05* | Zapadna Bačka | VO |
RS-03* | Sevemi Banat | VO |
RS-02* | Srednji Banat | VO |
RS-04* | Južni Banat | VO |
RS-14* | Bor | |
RS-11* | Braničevo | |
RS-23* | Jablanica | |
RS-09* | Kolubara | |
RS-25* | Kosovo | KM |
RS-28* | Kosovska Mitrovica | KM |
RS-29* | Kosovo-Pomoravlje | KM |
RS-08* | Mačva | |
RS-17* | Moravica | |
RS-20* | Nišava | |
RS-24* | Pčinja | |
RS-26* | Peć | KM |
RS-22* | Pirot | |
RS-10* | Podunavlje | |
RS-13* | Pomoravlje | |
RS-27* | Prizren | KM |
RS-19* | Rasina | |
RS-18* | Raška | |
RS-07* | Srem | VO |
RS-12* | Šumadija | |
RS-21* | Toplica | |
RS-15* | Zaječar | |
RS-16* | Zlatibor |
RU LIÊN BANG NGA
Rossija (ru)
21 nước cộng hòa / respublika (ru)
8 khu hành chính / kray (ru)
47 tỉnh hành chính / oblast’ (ru)
2 thành phố tự trị / avtonomnyy gorod (ru)
khu vực tự trị / avtonomnaya oblast’ (ru)
6 quận tự trị / avtonomnyy okrug (ru)
Danh sách nguồn: PCGN (Thông tin từ Hiến pháp Nga 1993-12); BET 1997; PCGN 2006
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*) + IATA
Hệ thống Latinh hóa: 1) Russian BGN/PCGN 1947; 2) GOST 1983 ;http://www.gsnti- orms.ru/norms
21 nước cộng hòa / respublika (ru)
Tên phân vùng lãnh thổ 1: BGN/PCGN 1947 | Tên phân vùng lãnh thổ 2: Gost 1983 | |
RU-AD* | Adygeya, Respublika | Adygeja, Respublika |
RU-AL* | Altay, Respublika | Altaj, Respublika |
RU-BA* | Bashkortostan, Respublika | Baškortostan, Respublika |
RU-BU* | Buryatiya, Respublika | Burjatija, Respublika |
RU-CE* | Chechenskaya Respublika | Čečenskaja Respublika |
RU-CU* | Chuvashskaya Respublika | Čuvašskaja Respublika |
RU-DA* | Dagestan, Respublika | Dagestan, Respublika |
RU-IN* | Ingushetiya, Respublika | Ingušetija, Respublika |
RU-KB* | Kabardino-Balkarskaya Respublika | Kabardino-Balkarskaja Respublika |
RU-KL* | Kalmykiya, Respublika | Kalmykija, Respublika |
RU-KC* | Karachayevo-Cherkesskaya Respublika | Karačajevo-Čerkesskaja Respublika |
RU-KR* | Kareliya, Respublika | Karelija, Respublika |
RU-KK* | Khakasiya, Respublika | Hakasija, Respublika |
RU-KO* | Komi, Respublika | Komi, Respublika |
RU-ME* | Mariy El, Respublika | Marij Èl, Respublika |
RU-MO* | Mordoviya, Respublika | Mordovija, Respublika |
RU-SA* | Sakha, Respublika [Yakutiya] | Saha, Respublika [Jakutija] |
RU-SE* | Severnaya Osetiya- Alaniya, Respublika | Severnaja Osetija- Alanija, Respublika |
RU-TA* | Tatarstan, Respublika | Tatarstan, Respublika |
RU-TY* | Tyva, Respublika [Tuva) | Tyva, Respublika [Tuva) |
RU-UD* | Udmurtskaya Respublika | Udmurtskaja Respublika |
8 khu hành chính / kray (ru) | ||
RU-ALT* | Altayskiy kray | Altajskij kraj |
RU-KAM* | Kamchatskiy kray | Kamčatskij kraj |
RU-KHA* | Khabarovskiy kray | Habarovskij kraj |
RU-KDA* | Krasnodarskiy kray | Krasnodarskij kraj |
RU-KYA* | Krasnoyarskiy kray | Krasnojarskij kraj |
RU-PER* | Permskiy kray | Permskij kraj |
RU-PRI* | Primorskiy kray | Primorskij kraj |
RU-STA* | Stavropol’skiy kray | Stavropol’skij kraj |
17 tỉnh hành chính / oblast’ (ru) | ||
RU-AMU* | Amurskaya oblast’ | Amurskaja oblast’ |
RU-ARK* | Arkhangel’skaya oblast’ | Arhangel’skaja oblast’ |
RU-AST* | Astrakhanskaya oblast’ | Astrahanskaja oblast’ |
RU-BEL* | Belgorodskaya oblast’ | Belgorodskaja oblast’ |
RU-BRY* | Bryanskaya oblast’ | Brjanskaja oblast’ |
RU-CHE* | Chelyabinskaya oblast’ | Čeljabinskaja oblast’ |
RU-CHI* | Chitinskaya oblast’ | Čitinskaja oblast’ |
RU-IRK* | Irkutskaya oblast’ | lrkutskaja oblast’ |
RU-IVA* | Ivanovskaya oblast’ | lvanovskaja oblast’ |
RU-KGD* | Kaliningradskaya oblast’ | Kaliningradskaja oblast’ |
RU-KLU* | Kaluzhskaya oblast’ | Kalužskaja oblast’ |
RU-KEM* | Kemerovskaya oblast’ | Kemerovskaja oblast’ |
RU-KIR* | Kirovskaya oblast’ | Kirovskaja oblast’ |
RU-KOS* | Kostromskaya oblast’ | Kostromskaja oblast’ |
RU-KGN* | Kurganskaya oblast’ | Kurganskaja oblast’ |
RU-KRS* | Kurskaya oblast’ | Kurskaja oblast’ |
RU-LEN* | Leningradskaya oblast’ | Leningradskaja oblast’ |
RU-LIP* | Lipetskaya oblast’ | Lipetskaja oblast’ |
RU-MAG* | Magadanskaya oblast’ | Magadanskaja oblast’ |
RU-MOS* | Moskovskaya oblast’ | Moskovskaja oblast’ |
RU-MUR* | Murmanskaya oblast’ | Murmanskaja oblast’ |
RU-NIZ* | Nizhegorodskaya oblast’ | Nižegorodskaja oblast’ |
RU-NGR* | Novgorodskaya oblast’ | Novgorodskaja oblast’ |
RU-NVS* | Novosibirskaya oblast’ | Novosibirskaja oblast’ |
RU-OMS* | Omskaya oblast’ | Omskaja oblast’ |
RU-ORE* | Orenburgskaya oblast’ | Orenburgskaja oblast’ |
RU-ORL* | Orlovskaya oblast’ | Orlovskaja oblast’ |
RU-PNZ* | Penzenskaya oblast’ | Penzenskaja oblast’ |
RU-PSK* | Pskovskaya oblast’ | Pskovskaja oblast’ |
RU-ROS* | Rostovskaya oblast’ | Rostovskaja oblast’ |
RU-RYA* | Ryazanskaya oblast’ | Rjazanskaja oblast’ |
RU-SAK* | Sakhalinskaya oblast’ | Sahalinskaja oblast’ |
RU-SAM* | Samarskaya oblast’ | Samarskaja oblast’ |
RU-SAR* | Saratovskaya oblast’ | Saratovskaja oblast’ |
RU-SMO* | Smolenskaya oblast’ | Smolenskaja oblast’ |
RU-SVE* | Sverdlovskaya oblast’ | Sverdlovskaja oblast’ |
RU-TAM* | Tambovskaya oblast’ | Tambovskaja oblast’ |
RU-TOM* | Tomskaya oblast’ | Tomskaja oblast’ |
RU-TUL* | Tul’skaya oblast’ | Tul’skaja oblast’ |
RU-TVE* | Tverskaya oblast’ | Tverskaja oblast’ |
RU-TYU* | Tyumenskaya oblast’ | Tjumenskaja oblast’ |
RU-ULY* | Ul’yanovskaya oblast’ | Ul’janovskaja oblast’ |
RU-VLA* | Vladimirskaya oblast’ | Vladimirskaja oblast’ |
RU-VGG* | Volgogradskaya oblast’ | Volgogradskaja oblast’ |
RU-VLG* | Vologodskaya oblast’ | Vologodskaja oblast’ |
RU-VOR* | Voronezhskaya oblast’ | Voronežskaja oblast’ |
RU-YAR* | Yaroslavskaya oblast’ | Jaroslavskaja oblast’ |
2 thành phố tự trị / avtonomnyy gorod (ru)
RU-MOW Moskva Moskva
RU-SPE* Sankt-Peterburg Sankt-Peterburg
1 khu vực tự trị / avtonomnaya oblast’ (ru)
RU-YEV* Yevreyskaya avtonomnaya oblast’ Evrejskaja avtonomnaja oblast’
6 quận tự trị I avtonomnyy okrug (ru)
RU-AGB* | Aginskiy Buryatskiy avtonomnyy okrug | Aginskij Burjatskij avtonomnyj okrug |
RU-CHU* | Chukotskiy avtonomnyy okrug | Čukotskij avtonomnyj okrug |
RU-KHM* | Khanty-Mansiyskiy avtonomnyy okrug-Jugra | Hanty-Mansijskij avtonomnyj okrug-Yugra |
RU-NEN* | Nenetskiy avtonomnyy okrug | Nenetskij avtonomnyj okrug |
RU-UOB* | Ust’-Ordynskiy Buryatskiy avtonomnyy okrug | Ust’-Ordynskij Burjatskij avtonomnyj okrug |
RU-YAN* | Yamalo-Nenetskiy avtonomnyy okrug | Jamalo-Nenetskij avtonomnyj okrug |
RW CỘNG HÒA RUANĐA
Rwanda (rw)
1 hội đồng thành phố
4 tỉnh
Danh sách nguồn: Bản đồ từ Bộ Ngoại giao Pháp 2006
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
1 hội đồng thành phố
RW-01* Ville de Kigali
4 tỉnh
RW-02* Đông
RW-03* Bắc
RW-04* Tây
RW-05* Nam
SA VƯƠNG QUỐC Ả RẬP XẾUT
Su’ūdīyah (ar)
13 tỉnh / minţaqah (ar)
Danh sách nguồn: PCGN; IGN 1992 cập nhật BET 1996
Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn hóa Ả rập xếut (SASO), 23/04/1988
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956
SA-11 | AI Bāh¸ah |
SA-08 | AI H¸ udūd ash Shamālīyah |
SA-12 | AI Jawf |
SA-03 | AI Madīnah |
SA-05 | AI Qaşīm |
SA-01 | Ar Riyā |
SA-04 | Ash Sharqīyah |
SA-06 | H¸ ā’il |
SA-09 | Jīzān |
SA-02 | Makkah |
SA-10 | Najrān |
SA-07 | Tabūk |
SA-14 | ‘Asīr |
SB QUẦN ĐẢO XÔLÔMÔN
1 lãnh thổ thủ đô
9 tỉnh
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992; Statoids 2005; Số liệu thế giới Britannica 2006
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
1 lãnh thổ thủ đô
SB-CT* Lãnh thổ thủ đô (Honiara)
9 tỉnh
SB-CE* Central
SB-CH* Choiseul
SB-GU* Guadalcanal
SB-IS* Isabel
SB-MK* Makira-Ulawa
SB-ML* Malaita
SB-RB* Rennell and Bellona
SB-TE* Temotu
SB-WE* Phía Bắc
SC CỘNG HÒA XÂYSEN
Sesel (-)
23 quận
Danh sách nguồn: FIPS 10-4
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
SC-01* | Anse aux Pins |
SC-02* | Anse Boileau |
SC-03* | Anse Étoile |
SC-04* | Anse Louis |
SC-05* | Anse Royale |
SC-06* | Baie Lazare |
SC-07* | Baie Sainte Anne |
SC-08* | Beau Vallon |
SC-09* | Bel Air |
SC-10* | Bel Ombre |
SC-11* | Cascade |
SC-12* | Glacis |
SC-13* | Grand’ Anse (Mahé) |
SC-14* | Grand’ Anse (Praslin) |
SC-15* | La Digue |
SC-16* | La Rivière Anglaise |
SC-17* | Mont Buxton |
SC-18* | Mont Fleuri |
SC-19* | Plaisance |
SC-20* | Pointe La Rue |
SC-21* | Cảng Glaud |
SC-22* | Saint Louis |
SC-23* | Takamaka |
SD CỘNG HÒA XUĐĂNG
As Sūdān (ar)
25 bang/ wilayah (ar)
Danh sách nguồn: BET 1996 (Thông tin từ Đại sứ quán Xuđăng, Paris, 1996); PCGN (Thông tin từ Đại sứ quán Xuđăng , London, 1994-02); Bản đồ hoạch định chung của Xuđăng, tháng 11, 2006
Mã nguồn: Đại sứ quán Xuđăng tại London
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956 Hệ thống chữ Ả rập
SD-26 | AI Bah¸r al Ah¸mar |
SD-18 | AI Buh¸ayrāt |
SD-07 | AI Jazīrah |
SD-03 | AI Kharţūm |
SD-06 | AI Qaārif |
SD-22 | AI Wah¸dah |
SD-04 | An Nīl |
SD-08 | An Nīl al Abya |
SD-24 | An Nīl al Azraq |
SD-01 | Ash Shamālīyah |
SD-23 | A’ālī an Nīl |
SD-17 | Bah¸r al Jabal |
SD-16 | Gharb al lstiwā’īyah |
SD-14 | Gharb Bah¸r al Ghazāl |
SD-12 | Gharb Dārfūr |
SD-11 | Janūb Dārfūr |
SD-13 | Janūb Kurdufān |
SD-20 | Jūnqalī |
SD-05 | Kassalā |
SD-15 | Shamāl Bah¸r al Ghazāl |
SD-02 | Shamāl Dārfūr |
SD-09 | Shamāl Kurdufān |
SD-19 | Sharq al lstiwā’īyah |
SD-25 | Sinnār |
SD-21 | Wārāb |
SE VƯƠNG QUỐC THỤY ĐIỂN
Sverige (sv)
21 tỉnh / län (sv)
Danh sách nguồn: Hội đồng thủ tục thương mại Thụy điển (SWEPRO), 01-1998
Mã nguồn: Hội đồng thủ tục thương mại Thụy điển (SWEPRO), 01-1998
Ghi chú: Mã chữ cái và số cùng tồn tại. Mã chữ cái được biết đến như là mã truyền thống phổ biến chung trong công cộng trong khi mã chữ số (được đặt trong cột riêng trong dấu ngoặc vuông) được sử dụng chủ yếu ở trong khu hành chính quốc gia, nó có thể về lâu dài thay thế các mã chữ cái. Sắp xếp theo thứ tự chữ Thụy điển : a – z, å, ä, ö.
SE-K | Blekinge län [SE-10] |
SE-W | Dalarnas län [SE-20] |
SE-X | Gävleborgs län [SE-21] |
SE-I | Gotlands län [SE-09] |
SE-N | Hallands län [SE-13] |
SE-Z | Jämtlands län [SE-23] |
SE-F | Jönköpings län [SE-06] |
SE-H | Kalmar län [SE-08] |
SE-G | Kronobergs län [SE-07] |
SE-BD | Norrbottens län [SE-25] |
SE-T | Örebro län [SE-18] |
SE-E | Östergötlands län [SE-05] |
SE-M | Skåne län [SE-12] |
SE-D | Södermanlands län [SE-04] |
SE-AB | Stockholms län [SE-01] |
SE-C | Uppsala län [SE-03] |
SE-S | Värmlands län [SE-17] |
SE-AC | Västerbottens län [SE-24] |
SE-Y | Västernorrlands län [SE-22] |
SE-U | Västmanlands län [SE-19] |
SE-0 | Västra Götalands län [SE-14] |
SG CỘNG HÒA XINGAPO
Singapore (en); Singapura (ms); Chikappūr (ta); Xinjiapo (zh)
5 quận
Danh sách nguồn: Thông tin từ Đại sứ quán của Xingapo tại Paris, 2007-09-21; Statoids
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
SG-01* | Trung tâm Xingapo |
SG-02* | Đông Bắc |
SG-03* | Tây Bắc |
SG-04* | Đông Nam |
SG-05* | Tây Nam |
SH XANH HÊLÊNA
Phân thành một khu vực hành chính và 2 khu vực phụ thuộc, không liên quan tới tiêu chuẩn này
SI CỘNG HÒA XLÔVÊNIA
Slovenija (sl)
193 công xã / občina (sl)
Danh sách nguồn: Cơ quan khảo sát và vẽ bản đồ của Cộng hòa Xlôvênia, 1999
http://195.246.24.113/gu/eng/index.html (2/10/2002); Luật của Xlôvênia 31/05/2002; Cơ quan thống kê của Xlôvênia, http://www.stat.si/doc/pub/slo_figures_04.pdf, 2004
Mã nguồn: Cơ quan khảo sát và vẽ bản đồ của cộng hòa Xlôvênia, 1999
http://195.246.24.113/gu/eng/index.html (2/10/2002); Luật của Xlôvênia 31/05/2002; Cơ quan thống kê của Xlôvênia ,http://www.stat.si/doc/pub/slo_figures_04.pdf, 2004
Ghi chú: 11 xã được đánh dấu hoa thị được cấu thành các xã đô thị / mestna občina (sl). Sắp xếp theo thứ tự chữ Xlôvênia : a-c, č, d-s, š, t-z, ž
193 công xã / občina (sl)
SI-001 | Ajdovščina |
SI-002 | Beltinci |
SI-148 | Benedikt |
SI-149 | Bistrica ob Sotli |
SI-003 | Bled |
SI-150 | Bloke |
SI-004 | Bohinj |
SI-005 | Borovnica |
SI-006 | Bovec |
SI-151 | Braslovče |
SI-007 | Brda |
SI-009 | Brežice |
SI-008 | Brezovica |
SI-152 | Cankova |
SI-011 | Celje* |
SI-012 | Cerklje na Gorenjskem |
SI-013 | Cerknica |
SI-014 | Cerkno |
SI-153 | Cerkvenjak |
SI-015 | Črenšovci |
SI-016 | Črna na Koroškem |
SI-017 | Črnomelj |
SI-018 | Destrnik |
SI-019 | Divača |
SI-154 | Dobje |
SI-020 | Dobrepolje |
SI-155 | Dobrna |
SI-021 | Dobrova-Horjul-Polhov Gradec |
SI-156 | Dobrovnik/Dobronak |
SI-022 | Dol pri Ljubljani |
SI-157 | Dolenjske Toplice |
SI-023 | Domžale |
SI-024 | Dornava |
SI-025 | Dravograd |
SI-026 | Duplek |
SI-027 | Gorenja Vas-Poljane |
SI-028 | Gorišnica |
SI-029 | Gornja Radgona |
SI-030 | Gornji Grad |
SI-031 | Gornji Petrovci |
SI-158 | Grad |
SI-032 | Grosuplje |
SI-159 | Hajdina |
SI-160 | Hoče-Slivnica |
SI-161 | Hodoš/Hodos |
SI-162 | Horjul |
SI-034 | Hrastnik |
SI-035 | Hrpelje-Kozina |
SI-036 | ldrija |
SI-037 | lg |
SI-038 | llirska Bistrica |
SI-039 | Ivančna Gorica |
SI-040 | lzola/lsola |
SI-041 | Jesenice |
SI-163 | Jezersko |
SI-042 | Juršinci |
SI-043 | Kamnik |
SI-044 | Kanal |
SI-045 | Kidričevo |
SI-046 | Kobarid |
SI-047 | Kobilje |
SI-048 | Kočevje |
SI-049 | Komen |
SI-164 | Komenda |
SI-050 | Koper/Capodistria* |
SI-165 | Kostel |
SI-051 | Kozje |
SI-052 | Kranj* |
SI-053 | Kranjska Gora |
SI-166 | Križevci |
SI-054 | Krško |
SI-055 | Kungota |
SI-056 | Kuzma |
SI-057 | Laško |
SI-058 | Lenart |
SI-059 | Lendava/Lendva |
SI-060 | Litija |
SI-061 | Ljubljana* |
SI-062 | Ljubno |
SI-063 | Ljutomer |
SI-064 | Logatec |
SI-065 | Loška Dolina |
SI-066 | Loški Potok |
SI-167 | Lovrenc na Pohorju |
SI-067 | Luče |
SI-068 | Lukovica |
SI-069 | Majšperk |
SI-070 | Maribor* |
SI-168 | Markovci |
SI-071 | Medvode |
SI-072 | Mengeš |
SI-073 | Metlika |
SI-074 | Mežica |
SI-169 | Miklavž na Dravskem Polju |
SI-075 | Miren-Kostanjevica |
SI-170 | Mirna Peč |
SI-076 | Mislinja |
SI-077 | Moravče |
SI-078 | Moravske Toplice |
SI-079 | Mozirje |
SI-080 | Murska Sobota* |
SI-081 | Muta |
SI-082 | Naklo |
SI-083 | Nazarje |
SI-084 | Nova Gorica* |
SI-085 | Novo Mesto* |
SI-086 | Odranci |
SI-171 | Oplotnica |
SI-087 | Ormož |
SI-088 | Osilnica |
SI-089 | Pesnica |
SI-090 | Piran/Pirano |
SI-091 | Pivka |
SI-092 | Podčetrtek |
SI-172 | Podlehnik |
SI-093 | Podvelka |
SI-173 | Polzela |
SI-094 | Postojna |
SI-174 | Prebold |
SI-095 | Preddvor |
SI-175 | Prevalje |
SI-096 | Ptuj* |
SI-097 | Puconci |
SI-098 | Rače-Fram |
SI-099 | Radeče |
SI-100 | Radenci |
SI-101 | Radlje ob Dravi |
SI-102 | Radovljica |
SI-103 | Ravne na Koroškem |
SI-176 | Razkrižje |
SI-104 | Ribnica |
SI-177 | Ribnica na Pohorju |
SI-106 | Rogaška Slatina |
SI-105 | Rogašovci |
SI-107 | Rogatec |
SI-108 | Ruše |
SI-033 | Šalovci |
SI-178 | Selnica ob Dravi |
SI-109 | Semič |
SI-183 | Šempeter-Vrtojba |
SI-117 | Šenčur |
SI-118 | Šentilj |
SI-119 | Šentjernej |
SI-120 | Šentjur pri Celju |
SI-110 | Sevnica |
SI-111 | Sežana |
SI-121 | Škocjan |
SI-122 | Škofja Loka |
SI-123 | Škofljica |
SI-112 | Slovenj Gradec* |
SI-113 | Slovenska Bistrica |
SI-114 | Slovenske Konjice |
SI-124 | Šmarje pri Jelšah |
SI-125 | Šmartno ob Paki |
SI-194* | Šmartno pri Litiji |
SI-179 | Sodražica |
SI-180 | Solčava |
SI-126 | Šoštanj |
SI-115 | Starše |
SI-127 | Štore |
SI-181 | Sveta Ana |
SI-182 | Sveti Andraž v Slovenskih Goricah |
SI-116 | Sveti Jurij |
SI-184 | Tabor |
SI-010 | Tišina |
SI-128 | Tolmin |
SI-129 | Trbovlje |
SI-130 | Trebnje |
SI-185 | Trnovska Vas |
SI-131 | Tržič |
SI-186 | Trzin |
SI-132 | Turnišče |
SI-133 | Velenje* |
SI-187 | Velika Polana |
SI-134 | Velike Lašče |
SI-188 | Veržej |
SI-135 | Videm |
SI-136 | Vipava |
SI-137 | Vitanje |
SI-138 | Vodice |
SI-139 | Vojnik |
SI-189 | Vransko |
SI-140 | Vrhnika |
SI-141 | Vuzenica |
SI-142 | Zagorje ob Savi |
SI-190 | Žalec |
SI-143 | Zavrč |
SI-146 | Železniki |
SI-191 | Žetale |
SI-147 | Žiri |
SI-192 | Žirovnica |
SI-144 | Zreče |
SI-193 | Žužemberk |
SJ XVENBÁT VÀ GENMÂYƠN
Svalbard og Jan Mayen (nb; nn)
Không có báo cáo về việc phân vùng. Nó cũng là một phân vùng của NaUy (NO-21, NO-22)
SK CỘNG HÒA XLÔVAKIA
Slovensko (sk)
8 vùng
Danh sách nguồn: Cơ quan tiêu chuẩn, đo lường và thử nghiệm của Xlôvakia (UNMS), 1997- 03-13 thông tin từ Luật của Xlôvakia sô 221/1996)
Mã nguồn: Cơ quan tiêu chuẩn, đo lường và thử nghiệm của Xlôvakia (UNMS), 1997-03-13 thông tin từ Luật của Xlôvakia sô 221/1996)
SK-BC | Banskobystrický kraj |
SK-BL | Bratislavský kraj |
SK-KI | Košický kraj |
SK-NI | Nitriansky kraj |
SK-PV | Prešovský kraj |
SK-TC | Trenčiansky kraj |
SK-TA | Trnavský kraj |
SK-ZI | Žilinský kraj |
SL CỘNG HÒA XIÊRA LÊÔN
1 vùng
3 tỉnh
Danh sách nguồn: IGN 1990
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
1 vùng
SL-W* Khu vực phía Tây (thủ đô)
3 tỉnh
SL-E* Đông
SL-N* Bắc
SL-S* Nam
SM CỘNG HÒA XAN MARINÔ
San Marino (it)
9 thành phố tự trị / castello (it)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; Lãnh sự của Xan Marinô tại Pari (2006)
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
SM-01* | Acquaviva |
SM-06* | Borgo Maggiore |
SM-02* | Chiesanuova |
SM-03* | Domagnano |
SM-04* | Faetano |
SM-05* | Fiorentino |
SM-08* | Montegiardino |
SM-07* | San Marino |
SM-09* | Serravalle |
SN CỘNG HÒA XÊNÊGAN
11 vùng
Danh sách nguồn: Chính phủ Xênêgan, Annuaire des services administrator (http://www.gouv.sn/annuaire/regions.cfm) (2003-06-19)
Mã nguồn: EUROPLATE; ISO 3166/MA (*)
SN-DK | Dakar |
SN-DB | Diourbel |
SN-FK | Fatick |
SN-KL | Kaolack |
SN-KD | Kolda |
SN-LG | Louga |
SN-MT* | Matam |
SN-SL | Saint-Louis |
SN-TC | Tambacounda |
SN-TH | Thiès |
SN-ZG | Ziguinchor |
SO CỘNG HÒA XÔMALI
Aş Şūmāl (ar); Soomaaliya (so)
18 vùng/ gobol (so)
Danh sách nguồn: IGN 1990
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
SO-AW* | Awdal |
SO-BK* | Bakool |
SO-BN* | Banaadir |
SO-BR* | Bari |
SO-BY* | Bay |
SO-GA* | Galguduud |
SO-GE* | Gedo |
SO-HI* | Hiiraan |
SO-JD* | Jubbada Dhexe |
SO-JH* | Jubbada Hoose |
SO-MU* | Mudug |
SO-NU* | Nugaal |
SO-SA* | Sanaag |
SO-SD* | Shabeellaha Dhexe |
SO-SH* | Shabeellaha Hoose |
SO-SO* | Sool |
SO-TO* | Togdheer |
SO-WO* | Woqooyi Galbeed |
SR CỘNG HÒA XURINAM
Suriname (nl)
10 quận / distrikt (nl)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
SR-BR* | Brokopondo |
SR-CM* | Commewijne |
SR-CR* | Coronie |
SR-MA* | Marowijne |
SR-NI* | Nickerie |
SR-PR* | Para |
SR-PM* | Paramaribo |
SR-SA* | Saramacca |
SR-SI* | Sipaliwini |
SR-WA* | Wanica |
ST CỘNG HÒA DÂN CHỦ XAO TÔMÊ VÀ PRINXIPÊ
São Tomé e Príncipe (pt)
2 tỉnh / província (pt)
Danh sách nguồn: IGN 1990
Mã nguồn : Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
ST-P* Príncipe
ST-S* São Tomé
SV CỘNG HÒA EN XANVAĐO
El Salvador (es)
14 khu vực/ departamento (es)
Danh sách nguồn: IGN 1989
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Tây ban nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z
SV-AH* | Ahuachapán |
SV-CA* | Cabañas |
SV-CH* | Chalatenango |
SV-CU* | Cuscatlán |
SV-LI* | La Libertad |
SV-PA* | La Paz |
SV-UN* | La Unión |
SV-MO* | Morazán |
SV-SM* | San Miguel |
SV-SS* | San Salvador |
SV-SV* | San Vicente |
SV-SA* | Santa Ana |
SV-SO* | Sonsonate |
SV-US* | Usulután |
SY CỘNG HÒA Ả RẬP XYRI
AI Jumhūrīyah al ‘Arabīyah as Sūrīyah (ar)
14 tỉnh / muh¸āfazah (ar)
Danh sách nguồn: IGN 1992 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956
SY-HA* | AI H¸ asakah |
SY-LA* | AI Lādhiqīyah |
SY-QU* | AI Qunayţirah |
SY-RA* | Ar Raqqah |
SY-SU* | As Suwaydā’ |
SY-DR* | Dar‘ā |
SY-DY* | Dayr az Zawr |
SY-DI* | Dimashq |
SY-HL* | H¸ alab |
SY-HM* | H¸ amāh |
SV-HI* | H¸ imş |
SY-ID* | Idlib |
SY-RD* | Rīf Dimashq |
SV-TA* | Ţarţūs |
SZ VƯƠNG QUỐC XOADILEN
eSwatini (ss)
4 quận
Danh sách nguồn: IGN 1990
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
SZ-HH* Hhohho
SZ-LU* Lubombo
SZ-MA* Manzini
SZ-SH* Shiselweni
TC QUẦN ĐẢO TUỐC VÀ CAICÔ
Không có phân vùng được báo cáo
TD CỘNG HÒA SÁT
Tshād (ar); Tchad (fr)
18 vùng
Danh sách nguồn: Nghị định số 419, 17/10/2002; Tập bản đồ Tchad, Jeune Afrique. 2006
Mã nguồn: EUROPLATE; Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
TD-BA | Batha |
TD-BET | Borkou-Ennedi-Tibesti |
TD-CB | Chari-Baguirmi |
TD-GR | Guéra |
TD-HL* | Hadjer Lamis |
TD-KA | Kanem |
TD-LC | Lac |
TD-LO | Logone-Occidental |
TD-LR | Logone-Oriental |
TD-MA* | Mandoul |
TD-ME* | Mayo-Kébbi-Est |
TD-MO* | Mayo-Kébbi-Ouest |
TD-MC | Moyen-Chari |
TD-ND* | Ndjamena |
TD-OD | Ouaddaϊ |
TD-SA | Salamat |
TD-TA | Tandjilé |
TD-WF* | Wadi Fira |
TF LÃNH THỔ PHÍA NAM THUỘC PHÁP
Không có phân vùng được báo cáo. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-TF)
TG CỘNG HÒA TÔGÔ
5 vùng
Danh sách nguồn: IGN 1986
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
TG-C* Centre
TG-K* Kara
TG-M’ Maritime (Vùng)
TG-P* Plateaux
TG-S* Savanes
TH VƯƠNG QUỐC THÁI LAN
Prathet Thai (th)
1 thủ đô hành chính
1 thành phố hành chính đặc biệt
75 tỉnh
Danh sách nguồn: Viện tiêu chuẩn công nghiệp Thái Lan (TISI), 1997-04-11; 1998-09-2
Mã nguồn: Viện tiêu chuẩn công nghiệp Thái Lan (TISI), 1997-04-11
Hệ thống La tinh hóa: không nêu
1 thủ đô hành chính
TH-10 Krung Thep Maha Nakhon [Bangkok]
1 thành phố hành chính đặc biệt
TH-S Phatthaya
75 tỉnh
TH-37 | Amnat Charoen |
TH-15 | Ang Thong |
TH-31 | Buri Ram |
TH-24 | Chachoengsao |
TH-18 | Chai Nat |
TH-36 | Chaiyaphum |
TH-22 | Chanthaburi |
TH-50 | Chiang Mai |
TH-57 | Chiang Rai |
TH-20 | Chon Buri |
TH-86 | Chumphon |
TH-46 | Kalasin |
TH-62 | Kamphaeng Phet |
TH-71 | Kanchanaburi |
TH-40 | Khon Kaen |
TH-81 | Krabi |
TH-52 | Lampang |
TH-51 | Lamphun |
TH-42 | Loei |
TH-16 | Lop Buri |
TH-58 | Mae Hong Son |
TH-44 | Maha Sarakham |
TH-49 | Mukdahan |
TH-26 | Nakhon Nayok |
TH-73 | Nakhon Pathom |
TH-48 | Nakhon Phanom |
TH-30 | Nakhon Ratchasima |
TH-60 | Nakhon Sawan |
TH-80 | Nakhon Si Thammarat |
TH-55 | Nan |
TH-96 | Narathiwat |
TH-39 | Nong Bua Lam Phu |
TH-43 | Nong Khai |
TH-12 | Nonthaburi |
TH-13 | Pathum Thani |
TH-94 | Pattani |
TH-82 | Phangnga |
TH-93 | Phatthalung |
TH-56 | Phayao |
TH-67 | Phetchabun |
TH-76 | Phetchaburi |
TH-66 | Phichit |
TH-65 | Phitsanulok |
TH-14 | Phra Nakhon Si Ayutthaya |
TH-54 | Phrae |
TH-83 | Phuket |
TH-25 | Prachin Buri |
TH-77 | Prachuap Khiri Khan |
TH-85 | Ranong |
TH-70 | Ratchaburi |
TH-21 | Rayong |
TH-45 Roi Et | |
TH-27 Sa Kaeo | |
TH-47 | Sakon Nakhon |
TH-11 | Samut Prakan |
TH-74 | Samut Sakhon |
TH-75 | Samut Songkhram |
TH-19 | Saraburi |
TH-91 | Satun |
TH-33 | Si Sa Ket |
TH-17 | Sing Buri |
TH-90 | Songkhla |
TH-64 | Sukhothai |
TH-72 | Suphan Buri |
TH-84 | Surat Thani |
TH-32 | Surin |
TH-63 | Tak |
TH-92 | Trang |
TH-23 | Trat |
TH-34 | Ubon Ratchathani |
TH-41 | Udon Thani |
TH-61 | Uthai Thani |
TH-53 | Uttaradit |
TH-95 | Yala |
TH-35 | Yasothon |
TJ CỘNG HÒA TAGIKIXTAN
Tojikiston (tg)
1 vùng tự trị / viloyati mukhtor (tg)
2 khu vực / viloyat (tg)
Danh sách nguồn: BET 1995; PCGN 2002-10
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
Hệ thống La tinh hóa: Tajik Cyrillic BGN/PCGN 1994
Ghi chú: Việc xóa khu vực Kagikixtan để lại một phần của đất nước bao gồm thủ đô Dushanbe và một số khu vực mà không có tên và không có mã trong tiêu chuẩn này. Cơ quan quản lý ISO 3166/MA sẽ liên hệ với chính quyền của Tagikixtan để tìm ra giải pháp cho khoảng trống này.
1 vùng tự trị / viloyati mukhtor (tg)
TJ-GB* Kǔhistoni Badakhshon
2 khu vực / viloyat (tg)
TJ-KT* Khatlon
TJ-SU* Sughd
TK TÔKÊLÔ
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
TL CỘNG HÒA DÂN CHỦ TIMO-LESTE
Timor-Leste (pt); Timor Lorosa’e (-)
13 quận / distrito (pt)
Danh sách nguồn: Phân ban bản đồ Liên hợp quốc http://www.un.org/Depts/Cartographic/map/profile/timor.pdf; 08/07/2002
Mã nguồn: ISO 3166/MA (*)
TL-AL* | Aileu |
TL-AN* | Ainaro |
TL-BA* | Baucau |
TL-BO* | Bobonaro |
TL-CO* | Cova Lima |
TL-DI* | Dili |
TL-ER* | Ermera |
TL-LA* | Lautem |
TL-LI* | Liquiça |
TL-MT* | Manatuto |
TL-MF* | Manufahi |
TL-OE* | Oecussi |
TL-VI* | Viqueque |
TM TUỐCMÊNIXTAN
Türkmenistan (tk)
5 vùng / welaýat (tk)
Danh sách nguồn: BET 1997 (Thông tin từ Đại sứ quán Tuốcmênixtan tại Paris, 1997-05- 27);PCGN 2002-10
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Ghi chú: Nghị định của Tổng thống số 1146, 1993-01-21, bảng chữ cái La Mã chính thức được sử dụng cho ngôn ngữ Tuốcmênixtan.
TM-A* Ahal
TM-B* Balkan
TM-D* Daşoguz
TM-L* Lebap
TM-M* Mary
TN CỘNG HÒA TUYNIDI
Tūnus (ar)
24 phân khu hành chính có toàn quyền / wilaya (ar)
Danh sách nguồn: Nghị định của Chính phủ Tuynidi số 83-1255, Hội đồng thống kê quốc gia Tuynidi (25/2/2004).
Mã nguồn: Viện tiêu chuẩn và sở hữu công nghiệp quốc gia (INNOPRI) 1988
Hệ thống La tinh hóa: các tên quy ước
TN-31 | Béja |
TN-13 | Ben Arous |
TN-23 | Bizerte |
TN-81 | Gabès |
TN-71 | Gafsa |
TN-32 | Jendouba |
TN-41 | Kairouan |
TN-42 | Kasserine |
TN-73 | Kebili |
TN-14* | La Manouba |
TN-12 | L’Ariana |
TN-33 | Le Kef |
TN-53 | Mahdia |
TN-82 | Medenine |
TN-52 | Monastir |
TN-21 | Nabeul |
TN-61 | Sfax |
TN-43 | Sidi Bouzid |
TN-34 | Siliana |
TN-51 | Sousse |
TN-83 | Tataouine |
TN-72 | Tozeur |
TN-11 | Tunis |
TN-22 | Zaghouan |
TO VƯƠNG QUỐC TÔNGA
Tonga (to)
5 phân khu
Danh sách nguồn: IGN 1992; Statoids 2005
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
TO-01* | ‘Eua |
TO-02* | Ha’apai |
TO-03* | Niuas |
TO-04* | Tongatapu |
TO-05* | Vava’u |
TR CỘNG HÒA THỔ NHĨ KỲ
Tūrkiye (tr)
81 tỉnh / il (Ir)
Danh sách nguồn: Viện tiêu chuẩn Thổ nhĩ kỳ (TSE), 1995-08-01; Bản đồ hành chính của Thổ nhĩ kỳ 2000; Viện Thống kê nhà nước (http://www.die.gov.tr/ENGLISH/sonist/gsyih/220102t7.gif; 15/4/2002)
Mã nguồn: Viện tiêu chuẩn Thổ nhĩ kỳ (TSE), 1995-08-01; Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*);ISO 3166/MA (*)
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Thổ Nhĩ Kỳ: a-c, ç, d-g, ğ, h, ı, i-o, ö, p-s, ş, t-u, ü, v-z
TR-01 | Adana |
TR-02 | Adıyaman |
TR-03 | Afyon |
TR-04 | Ağrı |
TR-68 | Aksaray |
TR-05 | Amasya |
TR-06 | Ankara |
TR-07 | Antalya |
TR-75 | Ardahan |
TR-08 | Artvin |
TR-09 | Aydın |
TR-10 | Balıkesir |
TR-74 | Bartıin |
TR-72 | Batman |
TR-69 | Bayburt |
TR-11 | Bilecik |
TR-12 | Bingöl |
TR-13 | Bitlis |
TR-14 | Bolu |
TR-15 | Burdur |
TR-16 | Bursa |
TR-17 | Çanakkale |
TR-18 | Çankırı |
TR-19 | Çorum |
TR-20 | Denizli |
TR-21 | Diyarbakır |
TR-81* | Düzce |
TR-22 | Edirne |
TR-23 | Elazığ |
TR-24 | Erzincan |
TR-25 | Erzurum |
TR-26 | Eskişehir |
TR-27 | Gaziantep |
TR-28 | Giresun |
TR-29 | Gümüşhane |
TR-30 | Hakkâri |
TR-31 | Hatay |
TR-33 | Içel |
TR-76 | lğdır |
TR-32 | Isparta |
TR-34 | İstanbul |
TR-35 | İzmir |
TR-46 | Kahramanmaraş |
TR-78 | Karabük |
TR-70 | Karaman |
TR-36 | Kars |
TR-37 | Kastamonu |
TR-38 | Kayseri |
TR-79 | Kilis |
TR-71 | Kırıkkale |
TR-39 | Kırklareli |
TR-40 | Kırşehir |
TR-41 | Kocaeli |
TR-42 | Konya |
TR-43 | Kütahya |
TR-44 | Malatya |
TR-45 | Manisa |
TR-47 | Mardin |
TR-48 | Muğla |
TR-49 | Muş |
TR-50 | Nevşehir |
TR-51 | Niğde |
TR-52 | Ordu |
TR-80* | Osmaniye |
TR-53 | Rize |
TR-54 | Sakarya |
TR-55 | Samsun |
TR-63 | Şanlıurfa |
TR-56 | Siirt |
TR-57 | Sinop |
TR-73 | Şırnak |
TR-58 | Sivas |
TR-59 | Tekirdağ |
TR-60 | Tokat |
TR-61 | Trabzon |
TR-62 | Tunceli |
TR-64 | Uşak |
TR-65 | Van |
TR-77 | Yalova |
TR-66 | Vozgat |
TR-67 | Zonguldak |
TT CỘNG HÒA TƠRINIĐÁT VÀ TÔBAGÔ
11 vùng
5 thành phố tự trị
Danh sách nguồn: BET 1996 (Thông tin từ Đại sứ quán pháp, ở Cảng Tây Ban Nha, 01/02/ 1996)
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
11 vùng
TT-CTT* | Couva-Tabaquite-Talparo |
TT-DMN* | Diego Martin |
TT-ETO* | Tây Tobago |
TT-PED* | Penal-Debe |
TT-PRT* | Thị trấn Princes |
TT-RCM* | Rio Claro-Mayaro |
TT-SJL* | San Juan-Laventille |
TT-SGE* | Sangre Grande |
TT-SIP* | Siparia |
TT-TUP* | Tunapuna-Piarco |
TT-WTO* | Tây Tobago |
5 thành phố tự trị
TT-ARI* | Arima |
TT-CHA* | Chaguanas |
TT-PTF* | Point Fortin |
TT-POS* | Cảng của Tây Ban Nha |
TT-SFO* | San Fernando |
TV TUVALU
1 hội đồng thành phố
7 hội đồng đảo
Danh sách nguồn: IGN 1992; Statoids 2005
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
1 hội đồng thành phố
TV-FUN* Funafuti
7 hội đồng đảo
TV-NMG* Nanumanga
TV-NMA* Nanumea
TV-NIT* Niutao
TV-NUI* Nui
TV-NKF* Nukufetau
TV-NKL* Nukulaelae
TV-VAI* Vaitupu
TW ĐÀI LOAN, MỘT TỈNH CỦA TRUNG QUỐC
Taiwan (zh)
16 quận / hsien (zh)
5 thành phố tự trị / shih (zh)
2 đô thị đặc biệt / municipalité spéciale (fr)
Danh sách nguồn: IGN 1992
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*) + IATA + ISO 3166/MA (*)
Hệ thống La tinh hóa: Hệ thống La tinh hóa chính thức được chấp thuận bởi Đài loan, 1972
16 quận / hsien (zh)
TW-CHA* Changhua
TW-CYQ* Chiayi
TW-HSQ* Hsinchu
TW-HUA* Hualien
TW-ILA* llan
TW-KHQ* Kaohsiung
TW-MIA* Miaoli
TW-NAN* Nantou
TW-PEN* Penghu
TW-PIF P ingtung
TW-TXQ* Taichung
TW-TNQ* Tainan
TW-TPQ* Taipei
TW-TTT Taitung
TW-TAO* Taoyuan
TW-YUN* Yunlin
5 thành phố tự trị / shih (zh)
TW-CYI Chiayi
TW-HSZ Hsinchu
TW-KEE* Keelung
TW-TXG Taichung
TW-TNN Tainan
2 đô thị đặc biệt
TW-KHH Kaohsiung
TW-TPE Taipei
TZ CỘNG HÒA THỐNG NHẤT TANDANIA
Jamhuri ya Muungano wa Tanzania (sw)
26 vùng / mkoa (sw)
Danh sách nguồn: IGN 1990; cập nhật BET 2003 (Thông tin từ Đại sứ quán Pháp tại Dar es Salaam, 04/2003)
Mã nguồn: Cục Tiêu chuẩn Tandania (TBS), 16/05/1988; ISO 3166/MA (*)
TZ-01 | Arusha |
TZ-02 | Dar es Salaam |
TZ-03 | Dodoma |
TZ-04 | Iringa |
TZ-05 | Kagera |
TZ-06 | Kaskazini Pemba |
TZ-07 | Kaskazini Unguja |
TZ-08 | Kigoma |
TZ-09 | Kilimanjaro |
TZ-10 | Kusini Pemba |
TZ-11 | Kusini Unguja |
TZ-12 | Lindi |
TZ-26* | Manyara |
TZ-13 | Mara |
TZ-14 | Mbeya |
TZ-15 | Mjini Magharibi |
TZ-16 | Morogoro |
TZ-17 | Mtwara |
TZ-18 | Mwanza |
TZ-19 | Pwani |
TZ-20 | Rukwa |
TZ-21 | Ruvuma |
TZ-22 | Shinyanga |
TZ-23 | Singida |
TZ-24 | Tabora |
TZ-25 | Tanga |
UA UCRAINA
24 vùng / oblast’ (uk)
1 nước cộng hòa / respublika (uk)
2 thành phố/ misto (uk)
Danh sách nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn hóa, đo lường và chứng nhận Nhà nước Ucraina (DSTU), 21/12/1993
Mã nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn hóa, đo lường và chứng nhận Nhà nước Ucraina (DSTU), 21/12/1993
Hệ thống La tinh hóa: La tinh hóa tạm thời bởi Cục quản lý hành chính về đo đạc bản đồ và địa chính của Nội các Bộ trưởng Ucraina, 1993
24 vùng / oblast’ (uk)
UA-71 | Cherkas’ka Oblast’ |
UA-74 | Chernihivs’ka Oblast’ |
UA-77 | Chernivets’ka Oblast’ |
UA-12 | Dnipropetrovs’ka Oblast’ |
UA-14 | Donets’ka Oblast’ |
UA-26 | lvano-Frankivs’ka Oblast’ |
UA-63 | Kharkivs’ka Oblast’ |
UA-65 | Khersons’ka Oblast’ |
UA-68 | Khmel’nyts’ka Oblast’ |
UA-35 | Kirovohrads’ka Oblast’ |
UA-32 | Kyϊvs’ka Oblast’ |
UA-09 | Luhans’ka Oblast’ |
UA-46 | L’vivs’ka Oblast’ |
UA-48 | Mykolaϊvs’ka Oblast’ |
UA-51 | Odes’ka Oblast’ |
UA-53 | Poltavs’ka Oblast’ |
UA-56 | Rivnens’ka Oblast’ |
UA-59 | Sums’ka Oblast’ |
UA-61 | Ternopil’s’ka Oblast’ |
UA-05 | Vinnyts‘ka Oblast’ |
UA-07 | Volyns’ka Oblast’ |
UA-21 | Zakarpats’ka Oblast’ |
UA-23 | Zaporiz’ka Oblast’ |
UA-18 | Zhytomyrs’ka Oblast’ |
1 nước cộng hòa / respublika (uk)
UA-43 Respublika Krym
2 thành phố / misto (uk)
UA-30 Kyϊv
UA-40 Sevastopol’
UG CỘNG HÒA UGANDA
4 vùng địa lý
77 quận
Danh sách nguồn: Cục thống kê Uganda, http://www.ubos.org (2003-06-13); PCGN March 2007
Mã nguồn: Cục thống kê Uganda, http://www.ubos.org (2003-06-13)
4 vùng địa lý
C | Miền Trung |
E | Phía Đông |
N | Phía Bắc |
W | Phía Tây |
77 quận
UG-317 | Abim | N |
UG-301 | Adjumani | N |
UG-314 | Amolatar | N |
UG-216 | Amuria | E |
UG-319 | Amuru (Kilak) | N |
UG-302 | Apac | N |
UG-303 | Arua | N |
UG-217 | Budaka | E |
UG-201 | Bugiri | E |
UG-218 | Bukwa | E |
UG-419 | Bulisa | W |
UG-401 | Bundibugyo | W |
UG-402 | Bushenyi | W |
UG-202 | Busia | E |
UG-219 | Butaleja | E |
UG-318 | Dokolo | N |
UG-304 | Gulu | N |
UG-403 | Hoima | W |
UG-416 | Ibanda | W |
UG-203 | Iganga | E |
UG-417 | Isingiro (Kabingo) | W |
UG-204 | Jinja | E |
UG-315 | Kaabong | N |
UG-404 | Kabale | W |
UG-405 | Kabarole | W |
UG-213 | Kaberamaido | E |
UG-101 | Kalangala | C |
UG-220 | Kaliro | E |
UG-102 | Kampala | C |
UG-205 | Kamuli | E |
UG-413 | Kamwenge | W |
UG-414 | Kanungu | W |
UG-206 | Kapchorwa | E |
UG-406 | Kasese | W |
UG-207 | Katakwi | E |
UG-112 | Kayunga | C |
UG-407 | Kibaale | W |
UG-103 | Kiboga | C |
UG-418 | Kiruhura | W |
UG-408 | Kisoro | W |
UG-305 | Kitgum | N |
UG-316 | Koboko | N |
UG-306 | Kotido | N |
UG-208 | Kumi | E |
UG-415 | Kyenjojo | W |
UG-307 | Lira | N |
UG-104 | Luwero | C |
UG-221 | Manafwa | E |
UG-320 | Maracha (Maracha-Terego) | N |
UG-105 | Masaka | C |
UG-409 | Masindi | W |
UG-214 | Mayuge | E |
UG-209 | Mbale | E |
UG-410 | Mbarara | W |
UG-114 | Mityana | C |
UG-308 | Moroto | N |
UG-309 | Moyo | N |
UG-106 | Mpigi | C |
UG-107 | Mubende | C |
UG-108 | Mukono | C |
UG-311 | Nakapiripirit | N |
UG-115 | Nakaseke | C |
UG-109 | Nakasongola | C |
UG-222 | Namutumba (Busiki) | E |
UG-310 | Nebbi | N |
UG-411 | Ntungamo | W |
UG-321 | Oyam | N |
UG-312 | Pader | N |
UG-210 | Pallisa | E |
UG-110 | Rakai | C |
UG-412 | Rukungiri | W |
UG-111 | Sembabule | C |
UG-215 | Sironko | E |
UG-211 | Soroti | E |
UG-212 | Tororo1 | E |
UG-113 | Wakiso | C |
UG-313 | Yumbe | N |
UM ĐẢO NHỎ NẰM NGOÀI LÃNH THỔ HOA KỲ
9 đảo và nhóm đảo
Danh sách nguồn: Mã chữ số bang FIPS 5-2
Mã nguồn: Mã chữ số bang FIPS 5-2
Ghi chú: Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US-UM)
UM-81 | Đảo Baker | |
UM-84 | Đảo Howland | |
UM-86 | Đảo Jarvis | |
UM-67 | Đảo san hô Johnston | |
UM-89 | Đảo đá ngầm Kingman | |
UM-71 | Đào Midway | |
UM-76 | Đảo Navassa | |
UM-95 | Đảo san hô Palmyra | |
UM-79 | Đảo Wake |
US HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ
50 bang
1 quận
6 vùng xa trung tâm
Danh sách nguồn: FIPS 10-4
Mã nguồn: Mã bưu điện hợp chủng quốc hoa kỳ
50 bang
US-AL | Alabama |
US-AK | Alaska |
US-AZ | Arizona |
US-AR | Arkansas |
US-CA | California |
US-CO | Colorado |
US-CT | Connecticut |
US-DE | Delaware |
US-FL | Florida |
US-GA | Georgia |
US-HI | Hawaii |
US-ID | Idaho |
US-IL | Illinois |
US-IN | Indiana |
US-IA | lowa |
US-KS | Kansas |
US-KY | Kentucky |
US-LA | Louisiana |
US-ME | Maine |
US-MD | Maryland |
US-MA | Massachusetts |
US-MI | Michigan |
US-MN | Minnesota |
US-MS | Mississippi |
US-MO | Missouri |
US-MT | Montana |
US-NE | Nebraska |
US-NV | Nevada |
US-NH | New Hampshire |
US-NJ | New Jersey |
US-NM | New Mexico |
US-NY | New York |
US-NC | Bắc Carolina |
US-ND | Bắc Dakota |
US-OH | Ohio |
US-OK | Oklahoma |
US-OR | Oregon |
US-PA | Pennsylvania |
US-RI | Đảo Rhode |
US-SC | Nam Carolina |
US-SD | Nam Dakota |
US-TN | Tennessee |
US-TX | Texas |
US-UT | Utah |
US-VT | Vermont |
US-VA | Virginia |
US-WA | Washington |
US-WV | Tây Virginia |
US-WI | Wisconsin |
US-WY | Wyoming |
1 quận
US-DC Quận của Columbia
6 vùng xa trung tâm
US-AS | American Samoa (xem mục riêng dưới AS) |
US-GU | Guam (xem mục riêng dưới GU) |
US-MP | Quần đảo Bắc Mariana (xem mục riêng dưới MP) |
US-PR | Puerto Rico (xem mục riêng dưới PR) |
US-UM | Quần đảo nhỏ xa trung tâm Hoa kỳ (xem mục riêng dưới UM) |
US-VI | Đảo Virgin Islands, Hoa Kỳ (xem mục dưới mục VI) |
UY CỘNG HÒA ĐÔNG URUGOAY
Uruguay (es)
19 khu vực / departamento (es)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
UY-AR* | Artigas |
UY-CA* | Canelones |
UY-CL* | Cerro Largo |
UY-CO* | Colonia |
UY-DU* | Durazno |
UY-FS* | Flores |
UY-FD* | Florida |
UY-LA* | Lavalleja |
UY-MA* | Maldonado |
UY-MO* | Montevideo |
UY-PA* | Paysandú |
UY-RN* | Río Negro |
UY-RV* | Rivera |
UY-RO* | Rocha |
UY-SA* | Salto |
UY-SJ* | San José |
UY-SO* | Soriano |
UY-TA* | Tacuarembó |
UY-TT* | Treinta yTres |
UZ CỘNG HÒA UDƠBÊKIXTAN
O’zbekiston (uz)
1 thành phố / shahar(uz)
12 vùng / viloyat (uz)
1 nước cộng hòa / respublikasi (uz)
Danh sách nguồn: BET 1997; PCGN (Thông tin từ Viện đo đạc Nhà nước Udơbêkixtan, 1993) cập nhật 2001; cập nhật PCGN 10/2002
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
Ghi chú: Tháng 5 năm 1995 chính thức ra sắc lệnh về ngôn ngữ Udơbêkixtan về một bảng chữ cái La Tinh mới
1 thành phố / shahar (uz)
UZ-TK* Toshkent
12 vùng / viloyat (uz)
UZ-AN* Andijon
UZ-BU* Buxoro
UZ-FA* Farg’ona
UZ-JI* Jizzax
UZ-NG* Namangan
UZ-NW* Navoiy
UZ-QA* Qashqadaryo
UZ-SA* Samarqand
UZ-SI* Sirdaryo
UZ-SU* Surxondaryo
UZ-TO* Toshkent
UZ-XO* Xorazm
1 nước cộng hòa / respublikasi (uz)
UZ-QR* Qoraqalpog’iston Respublikasi
VA HOLI SI (NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ VATICĂNG)
Santa Sede (it); Sancta Sedes (la)
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
VC XANH VINXEN VÀ GRÊNAĐIN
6 giáo xứ
Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
VC-01* | Charlotte |
VC-06* | Grenadines |
VC-02* | Saint Andrew |
VC-03* | Saint David |
VC-04* | Saint George |
VC-05* | Saint Patrick |
VE CỘNG HÒA VÊNÊXUÊLA
Venezuela (es)
1 khu thủ đô / distrito capital (es)
23 bang / estado (es)
Liên bang phụ thuộc ;dependencias federales (es)
Danh sách nguồn: IGN 1990; cập nhật PCGN 10/2002; cập nhật BET 2003 [xem danh sách của bang http://www.venezuelatuya.com/geografia/index.htm (13/6/2003)]
Mã nguồn: EUROPLATE +Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
1 khu thủ đô / distrito Capital (es)
VE-A Thủ đô Distrito
23 bang / estado (es)
VE-Z | Amazonas |
VE-B | Anzoátegui |
VE-C | Apure |
VE-D | Aragua |
VE-E | Barinas |
VE-F | Bolívar |
VE-G | Carabobo |
VE-H | Cojedes |
VE-Y | Delta Amacuro |
VE-I | Falcón |
VE-J | Guárico |
VE-K | La ra |
VE-L | Mérida |
VE-M | Miranda |
VE-N | Monagas |
VE-O | Nueva Esparta |
VE-P | Portuguesa |
VE-R | Sucre |
VE-S | Táchira |
VE-T | Trujillo |
VE-X* | Vargas |
VE-U | Yaracuy |
VE-V | Zulia |
Liên bang phụ thuộc / dependencias tederales (es)
VE-W* Liên bang phụ thuộc
VG QUẦN ĐẢO VIẾCGINA THUỘC ANH
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ
VI QUẦN ĐẢO VIẾCGINA (HOA KỲ)
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US-VI).
VN VIET NAM / VIET NAM
Việt Nam (vi)
63 tỉnh / tinh (vi)
Danh sách nguồn: Viện Bản đồ Việt Nam, 1995, cập nhật BET 1996; Danh mục Việt Nam năm 1998; Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam (TCVN), Hanoi, 11/9/1999; , Tổng cục Du lịch Việt Nam, http://www.vietnamtourism.com/e_pages/country/province.asp
Mã nguồn: Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam (TCVN), 05/05/1988 + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
VN-44 | An Giang |
VN-43 | Bà Rịa Vũng Tàu |
VN-53* | Bắc Kan |
VN-54* | Bắc Giang |
VN-55* | Bạc Liêu |
VN-56* | Bắc Ninh |
VN-50 | Bến Tre |
VN-31 | Bình Định |
VN-57* | Bình Dương |
VN-58* | Bình Phước |
VN-40 | Bình Thuận |
VN-59* | Cà Mau |
VN-48 | Cần Thơ, thành phố |
VN-04 | Cao Bằng |
VN-60* | Thành phố Đà Nẵng |
VN-33 | Dak Lak |
VN-72 | Dak Nông |
VN-71 | Điện Biên |
VN-39 | Đồng Nai |
VN-45 | Đồng Tháp |
VN-30 | Gia Lai |
VN-03 | Hà Giang |
VN-63* | Hà Nam |
VN-64* | Thành phố Hà Nội |
VN-15 | Hà Tây (Sát nhập vào Hà Nội từ năm 2000) |
VN-23 | Hà Tĩnh |
VN-61* | Hải Dương |
VN-62* | Thành phố Hải Phòng |
VN-73 | Hậu Giang |
VN-65* | Thành Phố Hồ Chí Minh [Sài Gòn] |
VN-14 | Hòa Bình |
VN-66* | Hưng Yên |
VN-34 | Khánh Hòa |
VN-47 | Kiên Giang |
VN-28 | Kon Tum |
VN-01 | Lai Châu |
VN-35 | Lâm Đồng |
VN-09 | Lạng Sơn |
VN-02 | Lào Cai |
VN-41 | Long An |
VN-67* | Nam Định |
VN-22 | Nghệ An |
VN-18 | Ninh Bình |
VN-36 | Ninh Thuận |
VN-68* | Phú Thọ |
VN-32 | Phú Yên |
VN-24 | Quảng Bình |
VN-27 | Quảng Nam |
VN-29 | Quảng Ngãi |
VN-13 | Quảng Ninh |
VN-25 | Quảng Trị |
VN-52 | Sóc Trăng |
VN-05 | Sơn La |
VN-37 | Tây Ninh |
VN-20 | Thái Bình |
VN-69* | Thái Nguyên |
VN-21 | Thanh Hóa |
VN-26 | Thừa Thiên Huế |
VN-46 | Tiền Giang |
VN-51 | Trà Vinh |
VN-07 | Tuyên Quang |
VN-49 | Vĩnh Long |
VN-70* | Vĩnh Phúc |
VN-06 | Yên Bái |
VU CỘNG HÒA VANUATU
Vanuatu (bi);
6 tỉnh
Danh sách nguồn: BET 1997
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
VU-MAP* Malampa
VU-PAM* Pénama
VU-SAM* Sanma
VU-SEE* Shéfa
VU-TAE* Taféa
VU-TOB* Torba
WF QUẦN ĐẢO UÂY VÀ FUTUNA
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-WF).
WS NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP XAMOA
Samoa (sm)
11 quận
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
WS-AA* | A’ana |
WS-AL* | Aiga-i-le-Tai |
WS-AT* | Atua |
WS-FA* | Fa’asaleleaga |
WS-GE* | Gaga’emauga |
WS-GI* | Gagaifomauga |
WS-PA* | Palauli |
WS-SA* | Satupa’itea |
WS-TU* | Tuamasaga |
WS-VF* | Va’a-o-Fonoti |
WS-VS* | Vaisigano |
YE CỘNG HÒA YÊMEN
AI Yaman (ar)
1 thành phố tự trị
19 phân khu hành chính có toàn quyền / muh¸āfazah (ar)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992; cập nhật PCGN 10/2002
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*) + ISO 3166/MA (*)
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956
1 thành phố tự trị
YE-SA* Şan’ā’ [thành phố]
19 phân khu hành chính có toàn quyền /muh¸ āfazah (ar)
YE-AB* | Abyān |
VE-DA* | Aāli‘ |
YE-AD* | ‘Adan |
YE-BA* | AI Bayā’ |
YE-HU* | AI H¸ udaydah |
YE-JA* | AI Jawf |
YE-MR* | AI Mahrah |
YE-MW* | AI Mah¸wīt |
YE-AM* | ‘Amrān |
YE-DH* | Dhamār |
YE-HD* | H¸ aramawt |
YE-HJ* | H¸ ajjah |
VE-IB* | Ibb |
YE-LA* | Lah¸ij |
YE-MA* | Ma’rib |
YE-SD* | Şādah |
YE-SN* | Şan’ā’ |
YE-SH* | Shabwah |
YE-TA* | Tā‘izz |
YT MAYỐT
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-YT).
ZA CỘNG HÒA NAM PHI
Suid-Afrika (af); ; ISewula Africa (nr); Afrika-Borwa (-); Afrika Borwa (st); Ningizimu Afrika (ss); Afrika Dzonga (ts); Aforika Borwa (tn); Afurika Tshipembe (ve); Mzantsi Afrika (xh);Ningizimu Afrika (zu)
9 tỉnh / provinsie (af) / iProvinsi (nr) / profense (-) / provense (st) /
fundzeni (ss) / fundzankulu (ts) / porofense (tn) / vundu (ve) / phondo (xh) / fundazwe (zu)
Danh sách nguồn: Cục Văn hóa và Nghệ thuật (DAC), Ủy ban ngôn ngữ Nam Phi Pan (PanSALB), và tiêu chuẩn Nam Phi (StanSA), pp. 124
Mã nguồn: Cục Văn hóa và Nghệ thuật (DAC), Ủy ban ngôn ngữ Nam Phi Pan (PanSALB), và tiêu chuẩn Nam Phi (StanSA), pp. 124 + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
1 (af) |
Tên vùng lãnh thổ
2(nr) |
3(––) |
|
ZA-EC* | Oos-Kaap | iPumalanga-Kapa | Kapa Bohlabela |
ZA-FS | Vrystaa | t iFreyistata | Freistata |
ZA-GT | Gauteng | iGauteng | Gauteng |
ZA-NL | KwaZulu-Natal | iKwaZulu-Natal | GaZulu-Natala |
ZA-LP* | Limpopo | Limpopo | Limpopo |
ZA-MP* | Mpumalanga | iMpumalanga | Mpumalanga |
ZA-NC* | Noord-Kaap | iTlhagwini-Kapa | Kapa Leboya |
ZA-NW* | Noordwes | iTlhagwini Tjhigalanga | Lebowa Bodikela |
ZA-WC* | Wes-Kaap | iTjhingalanga-Kapa | Kapa Bolikela |
Tên vùng lãnh thổ | ||||
4 (st) | 5 (ss) | 6 (ts) | 7 (tn) | |
ZA-EC* | Kapa Botjhabela | Kapa-Vuxa | Kapa Botlhaba | |
ZA-FS | Freistata/Foreisetata | Free State | Foreisetata | |
ZA-GT | Kgauteng | Gauteng | Gauteng | Gauteng |
ZA-NL | Hazolo-Natala | KwaZulu-Natali | Kwazulu-Natal | KwaZulu-Natal |
ZA-LP* | Limpopo | Limpopo | Limpopo | Limpopo |
ZA-MP* | Mpumalanga | Mpumalanga | Mpumalanga | Mpumalanga |
ZA-NC* | Kapa Leboya | Kapa-N’walungu | Kapa Bokone/ Kapa Leboa | |
ZA-NW | Leboya (le) Bophirima | N’walungu-Vupeladyambu | Bokone Bophirima | |
ZA-WC* | Kapa Bophirimela | Kapa-Vupeladyambu | Kapa Bophirima |
Tên vùng lãnh thổ | |||
8 (ve) | 9 (xh) | 10 (zu) | |
ZA-EC* | Kapa Vhubvauvha | Mpuma-Koloni | Mpumalanga-Kapa/ Mpumalanga-Koloni |
ZA-FS* | Fureisitata | Freyistata | Fuleysitata / Freyisitata |
ZA-GT* | Gauteng | Rhawuti | Gauteng |
ZA-NL* | HaZulu-Natal | KwaZulu-Natala | KwaZulu-Natali |
ZA-LP* | Vhembe | Limpopo | Limpopo |
ZA-MP* | Mpumalanga | Mpumalanga | Mpumalanga |
ZA-NC* | Kapa Devhula | Mntla-Koloni | Nyakatho-Kapa / Nyakatho-Koloni |
ZA-NW* | Mntla-Ntshona | Nyakatho-Ntshonalanga | |
ZA-WC* | Kapa Vhukovhela | Ntshona-Koloni | Ntshonalanga-Kapa/ Ntshonalanga-Koloni |
ZM CỘNG HÒA DĂMBIA
9 tỉnh
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990
Mã nguồn: FIPS 10-4
ZM-02 | Miền Trung |
ZM-08 | Copperbelt |
ZM-03 | Phía Đông |
ZM-04 | Luapula |
ZM-09 | Lusaka |
ZM-05 | Phía Bắc |
ZM-06 | Tây Bắc |
ZM-07 | Phía Nam |
ZM-01 | Phía Tây |
ZW CỘNG HÒA DIMBABUÊ
10 tỉnh
Danh sách nguồn: BET 1996
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*]
ZW-BU* | Bulawayo |
ZW-HA* | Harare |
ZW-MA* | Manicaland |
ZW-MC* | miền trung Mashonaland |
ZW-ME* | Đông Mashonaland |
ZW-MW* | Tây Mashonaland |
ZW-MV* | Masvingo |
ZW-MN* | Bắc Matabeleland |
ZW-MS* | Nam Matabeleland |
ZW-MI* | Vùng Trung du |
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
NGUỒN THAM CHIẾU ĐỐI VỚI TÊN VÀ CÁC YẾU TỐ MÃ VÙNG LÃNH THỔ QUỐC GIA
BET Bureau d’Études Toponymiques 23 rue Étienne Dolet 56100 Lorient France
EUROPLATE Hiệp hội đăng ký bản đồ Châu Âu – Đăng ký bản đồ thế giới, GB, 1987, xuất bản lại năm 1995.
FIPS Bộ Thương Mại Hoa Kỳ – Xuất bản phẩm tiêu chuẩn xử lý thông tin liên bang 10-4: các nước, vùng phụ thuộc, khu vực đặc biệt và các phân khu hành chính chính thức (1995).
IATA Hiệp hội giao thông vận tải quốc tế, Sổ tay định dạng vị trí (1982).
IGN Viện Địa lý quốc gia, Paris — Ủy ban nghiên cứu tên các nước, thủ đô trên thế giới (1986), được hoàn thành bởi các tài liệu hỗ trợ sau:
– Nước Mỹ (F1, 1989);
– Các nước Châu Âu (F2, 1990);
– Các nước Châu Phi (F3, 1990);
– Các nước Châu Á (F4, 1992);
– Các nước Châu Đại dương (F5, 1992).
OP-PAIS Văn phòng chủ tịch – Hành chính và An ninh nội bộ Tỉnh
PCGN Ủy ban thường trực về tên gọi địa lý, Hiệp hội Địa lý hoàng gia, London, Vương quốc Anh
SITPROSA Tổ chức đơn giản hóa các thủ tục thương mại quốc tế tại Nam Phi
STATOIDS Phân khu hành chính của các nước (“Statoids”)
http://www.statoids.com/statoids.html
UNCTAD/FALPRO
UNCTAD Chương trình đặc biệt xúc tiến thương mại – FALPRO
UN-ECE Ủy ban kinh tế Liên hiệp quốc đối với Châu Âu – Khuyến nghị 16: UN/LOCODE
Mã thương mại và vận tải Liên hiệp quốc (1998), xuất bản lần 3, http://www.unece.org/cefac/Iocode –
Mã cho cảng và các địa điểm khác; trang web của UN/LOCODE, 2/2006
http://unece.unog.ch/UNLocode
UPU Liên minh Bưu chính Quốc tế (1977)
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
KIỂM TRA KÝ TỰ: HƯỚNG DẪN CHO NGƯỜI SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP KHÓ KHĂN KHI THỂ HIỆN DẤU PHỤ
Việc kiểm tra các ký tự được sử dụng trong danh sách các tên phân vùng lãnh thổ tại điều 8 của tiêu chuẩn này được xác định bởi các Bảng 2, 3, 4, 58 và 59 của TCVN 8271:2009 (ISO/IEC 10646:2003 [xem 4,4, c)]. Ngoài 26 chữ cái La Tinh cơ bản, các bảng bao gồm một số lượng lớn các ký tự đó dựa trên 26 ký tự cơ bản La Tinh nhưng được sửa đổi bởi dấu chấm, dấu phụ. Nếu vì bất cứ lý do gì ký tự được sửa đổi bởi các dấu phụ không thể tái tạo bằng các thiết bị sử dụng khi ứng dụng tiêu chuẩn này thì các dấu phụ được bỏ qua và sử dụng một chữ cái La tinh tương ứng như trong các ví dụ dưới đây:
VÍ DỤ:
Ký tự | Mô tả trong TCVN 8271:2009(ISO/IEC 10646-1) | thay thế bởi |
ä | Chữ cái nhỏ “a” với âm tiết tách rời | a |
Ä | Chữ cái hoa “A” với âm tiết tách rời | A |
å | Chữ cái nhỏ “a” với móc ở trên | a |
Å | Chữ cái hoa “A” với móc ở trên | A |
ø | Chữ cái nhỏ “o” với nét gạch | o |
Ø | Chữ cái hoa “O” với nét gạch | O |
ö | Chữ cái nhỏ “o” với âm tiết tách rời | o |
Ö | Chữ cái hoa ‘O” với âm tiết tách rời | O |
ü | Chữ cái nhỏ “u” với âm tiết tách rời | u |
Ü | Chữ cái hoa “U” với âm tiết tách rời | U |
æ | Chữ ghép nhỏ “ae” | a |
Æ | Chữ ghép lớn “AE” | A |
oe | Chữ ghép nhỏ “oe” | o |
OE | Chữ ghép lớn “OE” | O |
PHỤ LỤC C
(tham khảo)
MÃ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỐI VỚI NGÔN NGỮ ALPHA-2 CỦA ISO 639-1
Phụ lục này cung cấp cho người sử dụng tiêu chuẩn này một danh sách tham chiếu của các yếu tố mã cho tên ngôn ngữ được sử dụng tại điều 8 của tiêu chuẩn này và tên ngôn ngữ mà chúng thể hiện. Yếu tố mã cho các tên ngôn ngữ được sử dụng trong ISO 639-1, được phát triển và duy trì bởi Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế ISO/TC 37, Thuật ngữ (Nguyên tắc và phối hợp)
Yếu tố mã ISO 639-1 | Tên ngôn ngữ |
af | Afrikaans |
am | Amharic |
ar | Arabic |
ay | Aymara |
az | Azerbaijani |
be | Belarusian |
bg | Bulgarian |
bi | Bislama |
bn | Bengali |
bs | Bosnian |
ca | Catalan |
cs | Czech |
cy | Welsh |
da | Danish |
de | German |
dv | Divehi |
dz | Bhutani |
el | Greek |
en | English |
es | Spanish |
et | Estonian |
fa | Persian |
fi | Finnish |
fj | Fijian |
fo | Faroese |
fr | French |
fy | Frisian |
ga | Irish |
gn | Guarani |
he | Hebrew |
hi | Hindi |
ho | Hiri Motu |
hr | Croatian |
ht | Haitian |
hu | Hungarian |
hy | Armenian |
id | Indonesian |
is | lcelandic |
it | Italian |
iu | Inuktitut |
ja | Japanese |
ka | Georgian |
kk | Kazakh |
km | Khmer |
ko | Korean |
ky | Kirghiz |
la | Latin |
Ib | Luxembourgish |
lo | Lao |
It | Lithuanian |
Iv | Latvian |
mg | Malagasy |
mh | Marshallese |
mi | Maori |
mk | Macedonian |
mn | Mongolian |
ms | Malay |
mt | Maltese |
my | Burmese |
na | Nauru |
nb | Norwegian |
ne | Nepali |
nl | Dutch |
nn | Norwegian |
no | Norwegian |
nr | Ndebele |
ny | Chichewa |
pl | Polish |
ps | Pushto |
pt | Portuguese |
qu | Quechua |
rn | Rundi |
ro | Romanian |
ru | Russian |
rw | Kinyarwanda |
se | Northern Sami |
si | Sinhalese |
sk | Slovak |
sl | Slovenian |
sm | Samoan |
so | Somali |
sq | Albanian |
sr | Serbian |
ss | Swati |
st | Sotho |
sv | Svvedish |
sw | Swahili |
ta | Tamil |
tg | Tajik |
th | Thai |
ti | Tigrinya |
tk | Turkmen |
tl | Tagalog |
tn | Tswana |
to | Tonga (Tonga Islands) |
tr | Turkish |
ts | Tsonga |
uk | Ukrainian |
ur | Urdu |
uz | Uzbek |
ve | Venda |
vi | Vietnamese |
xh | Xhosa |
zh | Chinese |
zu | Zulu |
– | Montenegrin (ME) |
– | Palauan (PW) |
– | Pedi (ZA) |
– | Seselwa (SC) |
– | Tetum (TL) |
– | Tok Pisin (PG) |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 639-1, Codes for the representation of names of languages – Part 1: Alpha-2 code
[2] ISO 639-2, Codes for the representation of names of languages – Part 2: Alpha-3 code
[3] TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4:1999), Công nghệ thông tin – Từ vựng- Phần 4: – Tổ chức dữ liệu
[4] TCVN 5453 (ISO 5127), Thông tin và tư liệu – Từ vựng
[5] ISO 7372, Trade data interchange – Trade data elements directory
[6] ISO 9985, Information and documentation – Transliteration of Armenian characters into Latin characters
[7] ISO/TR 11941, Information and documentation – Transliteration of Korean script into Latin characters
[8] AFNOR XP Z44-002, Code for the representation of names of historical countries
[9] AFNOR XP Z44-020, Code for the representation of the names of oceans and seas
[10] BSI 6879, Code for the representation of names of counties and similar areas
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện đẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên tắc để đưa vào danh mục tên vùng lãnh thổ của các nước
4.1. Danh mục và nguồn danh mục
4.2. Lựa chọn ngôn ngữ, La tinh hóa, bộ ký tự
4.3. Các điều khoản đặc biệt: tên thay thế
4.4. Trình bày danh mục
5. Nguyên tắc phân bổ các yếu tố mã của vùng lãnh thổ
5.1. Mối quan hệ với các hệ thống mã nước và quốc tế
5.2. Cấu trúc của các yếu tố mã vùng lãnh thổ
6. Cập nhật, Duy trì
6.1. Cơ quan cập nhật, duy trì (ISO 3166/MA)
6.2. Các thay đổi tên vùng lãnh thổ
6.3. Thay đổi các yếu tố mã vùng lãnh thổ
6.4. Dự trữ các yếu tố mã đối với các vùng lãnh thổ
7. Hướng dẫn đối với người sử dụng
7.1. Điều khoản đặc biệt
7.2. Thông báo về việc sử dụng tiêu chuẩn này
7.3. Lời khuyên liên quan với việc sử dụng
8. Danh sách các tên và các yếu tố mã của vùng lãnh thổ
Phụ lục A (tham khảo) Nguồn tham chiếu đối với tên và các yếu tố mã vùng lãnh thổ
Phụ lục B (tham khảo) Kiểm tra ký tự: Hướng dẫn cho người sử dụng trong trường hợp khó khăn khi thể hiện dấu phụ
Phụ lục C (tham khảo) Mã được sử dụng đối với ngôn ngữ alpha-2 của ISO 639-1
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7217-2:2013 (ISO 3166-2:2007) VỀ MÃ THỂ HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CÁC NƯỚC – PHẦN 2: MÃ VÙNG LÃNH THỔ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7217-2:2013 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |