TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7217-2:2013 (ISO 3166-2:2007) VỀ MÃ THỂ HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CÁC NƯỚC – PHẦN 2: MÃ VÙNG LÃNH THỔ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7217-2:2013

ISO 3166-2:2007

MÃ THỂ HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CÁC NƯỚC – PHẦN 2: MÃ VÙNG LÃNH THỔ

Codes for the representation of names of countries and their subdivisions – Part 2: Country subdivision code

Lời nói đầu

TCVN 7217-2:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 3166-2:2007;

TCVN 7217-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 Thông tin và Tư liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7217 chấp nhận bộ tiêu chuẩn ISO 3166, gồm các tiêu chuẩn dưới đây có tên chung “Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước”

– TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1:2006) Phần 1: Mã nước

– TCVN 7217-2:2013 (ISO 3166-2:2007) Phần 2: Mã vùng lãnh thổ

– TCVN 7217-3:2013 (ISO 3166-3:1999) Phần 3: Mã tên các nước được sử dụng trước đây

 

MÃ TH HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH TH CỦA CÁC NƯỚC – PHẦN 2: MÃ VÙNG LÃNH THỔ

Codes for the representation of names of countries and their subdivisions – Part 2: Country subdivision code

  1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này thiết lập các mã toàn cầu để thể hiện tên chính thức của phân vùng hành chính của các nước và lãnh thổ trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1). Tiêu chuẩn này được sử dụng kết hợp với TCVN 7217-1 (ISO 3166-1).

Điều 4 đến Điều 7 của tiêu chuẩn này cung cấp cấu trúc mã thể hiện tên các các địa phận hành chính quan trọng, hoặc các khu vực tương tự của các nước và các thực thể địa chính trị nêu trong TCVN 7217-1(ISO 3166-1).

Điều 8 bao gồm danh mục các tên và các yếu tố mã của các vùng lãnh thổ và các thực thể địa chính trị cùng với các yếu tố mã được tạo ra với mỗi nước.

  1. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ các nước – Phần 1: Mã nước.

TCVN 8271:2009 (ISO/IEC 10646:2003), Công nghệ thông tin – Bộ ký tự mã hóa tiếng Việt

  1. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây:

3.1. Mã (Code)

Tập hợp các dữ liệu được chuyển đổi hay thể hiện dưới các hình thức khác nhau theo một tập hợp các quy tắc được thiết lập trước

[Định nghĩa 1.1.4.07, TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001)]

3.2. Yếu tố mã (Code element)

Kết quả của việc áp dụng một mã cho một yếu tố của bộ được mã hóa [Định nghĩa 04.02.04, TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4:1999)]

CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, một yếu tố mã thể hiện tên vùng lãnh thổ của một nước

3.3. Tên vùng lãnh thổ (country subdivision name)

Tên của một đơn vị từ địa phận của một nước, vùng phụ thuộc, hoặc các vùng khác của vùng địa chính trị được nêu trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1).

  1. Nguyên tắc để đưa vào danh mục tên vùng lãnh thổ

4.1. Danh mục và nguồn danh mục

4.1.1. Danh mục tên của vùng lãnh thổ trong tiêu chuẩn này cũng bao gồm các yêu cầu để đáp ứng các phạm vi rộng nhất có thể của các ứng dụng

4.1.2. Tên của vùng lãnh thổ trong tiêu chuẩn này phải phản ánh đúng các phân vùng lãnh thổ bao gồm trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1). Các tên gọi phản ánh đầy đủ vùng lãnh thổ đã biết của các nước hiện hành, v v…, mà không có sự chồng chéo, theo thông báo của các cơ quan có thẩm quyền liên quan hoặc nếu không, thì từ nguồn tài liệu tham chiếu được nêu (xem Phụ lục A).

Cần duy trì sự tương ứng một-một với các tên nước trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), mỗi yếu tố mã alpha-2 được gắn cho một tên nước trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1) cũng được thể hiện trong danh mục được nêu trong Điều 8 của tiêu chuẩn này.

4.1.4. Các thuật ngữ khác nhau được sử dụng để phân loại các vùng lãnh thổ. Các tên của vùng lãnh thổ được liệt kê trong phân loại của chúng. Các thuật ngữ được sử dụng để mô tả phân loại này là các thuật ngữ được sử dụng bởi các nước liên quan, nếu có yêu cầu và là sẵn có. Trong một số trường hợp, thuật ngữ về phân vùng lãnh thổ nhất thiết phải có vì nếu thiếu thì sẽ làm thay đổi dạng ngữ pháp của tên vùng lãnh thổ đó.

VÍ DỤ LT-VL Vilniaus Apskritis

Nếu thiếu Apskritis (có nghĩa là hạt Lithuanian) sẽ làm thay đổi tên vùng lãnh thổ Vilnius (tên thành phố).

4.1.5. Trong tiêu chuẩn này, khi xuất hiện các phân cấp thì mối quan hệ hiện có giữa chúng sẽ được tư liệu hóa. Các yếu tố này được thể hiện sau các tên phân vùng trong một cột riêng biệt.

4.2. Lựa chọn ngôn ngữ, La tinh hóa, bộ ký tự

Ngôn ngữ hành chính của một nước là ngôn ngữ viết được sử dụng bởi chính quyền của đất nước ở cấp quốc gia.

Tên của nước và các phân vùng lãnh thổ được nêu bằng ngôn ngữ hành chính của các nước liên quan như biểu thị bằng tiếng La tinh theo trật tự bảng chữ cái và bằng bộ ký tự được trình bày bên dưới.

VÍ DỤ: DE-BY Bayern (không: Bavaria)

Trường hợp tên vùng lãnh thổ được đăng ký trong bảng chữ cái phi Latinh, chúng được thể hiện trong tiêu chuẩn này ở dạng Latinh với mức có thể phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan, đặc biệt là những tiêu chuẩn được khuyến nghị của Nhóm chuyên gia Liên Hợp Quốc về tên địa lý (UNGEGN), hoặc nếu không thì với chỉ dẫn của nguồn.

Đối với các tên vùng lãnh thổ được liệt kê trong tiêu chuẩn này, thì sử dụng bảng chữ cái Latinh 26 ký tự, trong trường hợp có liên quan bằng cách sử dụng các dấu phụ có trong bảng ký tự đặc thù của TCVN 8271 (ISO/IEC 10646). Xem 4.4 c).

4.3. Các điều khoản đặc biệt: các tên thay thế

4.3.1. Trong trường hợp ngoại lệ, các biến thể của tên vùng lãnh thổ của cùng một nước được thể hiện trong dấu ngoặc vuông bên cạnh tên đó. Tuy nhiên, trong trường hợp có một số ngôn ngữ hành chính, thứ tự chữ số của các yếu tố mã được xem xét. Các nguồn của các biến thể thường được chỉ định.

4.3.2. Trong trường hợp tên vùng lãnh thổ tồn tại từ hai ngôn ngữ hành chính, chúng có thể được thể hiện với cùng một yếu tố mã. Ngôn ngữ được sử dụng được chỉ dẫn trong ISO 639-1 về yếu tố mã hai chữ cái, nếu nó tồn tại.

4.4. Trình bày danh mục

Danh mục các nước được sắp xếp theo thứ tự chữ cái của yếu tố mã nước alpha-2 của TCVN 7217-1 (ISO 3166-1). Đối với mỗi nước, thứ tự chữ cái của các tên vùng lãnh thổ được cung cấp bởi các nước liên quan hoặc được chỉ ra trong nguồn danh mục của các nước đó, lưu giữ lại mạo từ trước tên vùng lãnh thổ. Đối với mỗi danh mục tên nước thì bao gồm yếu tố sau đây:

  1. a) Tiêu đề thể hiện:

1) TCVN 7217-1 (ISO 3166-1) yếu tố mã alpha-2 cho các nước;

2) tên của các nước được trình bày trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1);

3) tên của các nước trong mỗi ngôn ngữ hành chính của các nước liên quan (được tiếp nối bởi các yếu tố mã 639-1 tương ứng), như được trình bày trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1);

4) mô tả các vùng lãnh thổ bằng thuật ngữ tương ứng và bằng ngôn ngữ hành chính của các vùng lãnh thổ với các bộ đếm tương ứng;

5) tham chiếu tới nguồn thông tin;

6) khi cần, tham chiếu tới hệ thống chữ cái La tinh được sử dụng, các quy định kỹ thuật về việc sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái;

7) ghi chú, nếu có

  1. b) danh sách các cấp độ phân chia khác của các nước mà có thể được tham chiếu sau mỗi tên các phân vùng lãnh thổ như là một yếu tố mã trong cột 3, xem c)
  2. c) danh sách phân vùng lãnh thổ ,có tiêu đề với thuật ngữ mô tả loại vùng lãnh thổ, nếu có nhiều hơn một, và với

1) hai cột bắt buộc:

  1. i) cột 1 chỉ ra các yếu tố mã hóa được gán với tên của mỗi vùng lãnh thổ (xem 5.2);
  2. ii) cột 2 chỉ ra các tên vùng lãnh thổ bằng ngôn ngữ hành chính của nước liên quan, tương ứng với các ký hiệu dấu phụ theo Bảng 2, 3, 4, 6, 58 và 59 của TCVN 8271:2009 (ISO/IEC 10646:2003),. Cột này có thể phân chia thành cột 2a) và 2b), vv…, trong trường hợp có nhiều hơn một ngôn ngữ hành chính hoặc nhiều hơn một hệ thống chữ La tinh hóa;

VÍ DỤ 1:

1          2a         2b

AT-2     Kärnten

FI-LL     Lapin lääni (fi)   Lapplands län (sv)

2) Cột 3, một tùy chọn trình bày các mã của các cấp độ khác của vùng lãnh thổ không được sử dụng như là một phần của các yếu tố mã hóa vùng lãnh thổ.

VÍ DỤ 2:

1          2          3

FR-01 Ain         V

  1. Nguyên tắc phân bổ các yếu tố mã của vùng lãnh thổ

5.1. Mối quan hệ với các hệ thống mã nước hoặc quốc tế

Các yếu tố mã vùng lãnh thổ được gán trong tiêu chuẩn này nên phản ánh các hệ thống mã đã thiết lập trong nước hoặc quốc tế. Nếu ISO 3166/MA không được thông báo về các yếu tố mã thì cơ quan cập nhật sẽ gán các yếu tố mã thích hợp (xem Điều 6). Các yếu tố mã này được đánh dấu sao. ISO 3166/MA sử dụng các nguồn mã có trong các danh mục.

5.2. Cấu trúc của các yếu tố mã vùng lãnh thổ

Các yếu tố mã vùng lãnh thổ phải có độ dài tối đa là 6 ký tự (bao gồm dấu phân cách). Cấu trúc được mã hóa như sau:

  1. a) hai ký tự đầu tiên là yếu tố mã nước alpha-2 được cung cấp trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1);
  2. b) sau yếu tố mã nước alpha-2 là dấu phẩy và yếu tố mã của tên vùng lãnh thổ;
  3. c) yếu tố mã ký hiệu tên của vùng lãnh thổ cần bao gồm một, hai hoặc ba ký tự chữ cái và/hoặc ký tự số.
  4. Cập nhật, duy trì

6.1. Cơ quan cập nhật, duy trì (ISO 3166/MA)

Cơ quan cập nhật, duy trì (ISO 3166/MA) được thiết lập bởi Hội đồng ISO để cập nhật, duy trì TCVN 7217 (ISO 3166), và hoạt động phù hợp với các hướng dẫn được thông qua bởi Hội đồng có các chức năng cụ thể liên quan tới tiêu chuẩn này như sau:

  1. a) thêm vào hoặc xóa đi các tên vùng lãnh thổ và ấn định các yếu tố mã khi cần thiết, phù hợp với các quy tắc được quy định;
  2. b) đưa ra các lời khuyên cho người sử dụng và các tổ chức thành viên của ISO liên quan tới việc áp dụng các mã;
  3. c) cập nhật và phổ biến các danh sách tên vùng lãnh thổ và các yếu tố mã của các nước;
  4. d) cập nhật danh mục tham chiếu tất cả các yếu tố mã của các tên vùng lãnh thổ được sử dụng trong tiêu chuẩn này và các giai đoạn có hiệu lực của chúng;
  5. e) cấp và phát hành các bản tin thông báo về những thay đổi của phiên bản hiện hành của tiêu chuẩn này;
  6. f) quản lý việc dự trữ các yếu tố mã.

Các thay đổi của tiêu chuẩn này là trách nhiệm của ISO 3166/MA và nó có hiệu lực ngay sau khi công bố. Các thay đổi này là các sửa đổi có căn cứ mà tạo thành một phần không thể thiếu được của tiêu chuẩn này. Các tiêu chí về sự thay đổi trong danh sách các tên vùng lãnh thổ trong tiêu chuẩn này và các yếu tố mã của chúng và việc dự trữ các yếu tố mã được nêu tại điều 6.2 đến 6.4 phải do ISO 3166/MA giám sát.

6.2. Thay đổi tên vùng lãnh thổ

Tất cả phần thêm vào, xóa đi và thay đổi trong danh mục các tên vùng lãnh thổ các nước phải được thực hiện dựa trên thông tin cơ bản được xác định trong 4.1.

6.3. Thay đổi các yếu tố mã vùng lãnh thổ

Cơ quan duy trì mã phải cố gắng để duy trì sự ổn định trong các danh mục các yếu tố mã. Sự thay đổi đáng kể của tên vùng lãnh thổ có thể đòi hỏi cơ quan duy trì ISO 3166/MA thay đổi yếu tố mã sau khi được tư vấn một cách thích hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan.

6.4. Dự trữ các yếu tố mã đối với các phân vùng lãnh thổ

Các yếu tố mã bị thay đổi không được cấp lại trong giai đoạn ít nhất 50 năm sau khi thay đổi. Giai đoạn chính xác được xác định ở mỗi trường hợp dựa trên khoảng thời gian yếu tố mã trước đó được sử dụng.

Trong các trường hợp ngoại lệ, các yếu tố mã có thể được dự trữ đối với các tên vùng lãnh thổ mà ISO 3166/MA không đưa vào tiêu chuẩn này nhưng vẫn có yêu cầu thay đổi. Trước khi các yếu tố mã này được dự trữ thì cần phải yêu cầu tư vấn từ cơ quan có thẩm quyền liên quan.

Danh sách các yếu tố mã dự trữ và bản ghi các thay đổi phải được lưu giữ bởi Ban thư ký ISO 3166/MA.

  1. Hướng dẫn cho người sử dụng

7.1. Các điều khoản đặc biệt

7.1.1. Khái quát

Đôi khi người sử dụng cần mở rộng hoặc thay đổi việc sử dụng các yếu tố mã đối với những mục đích đặc biệt. Các điều khoản sau đưa ra hướng dẫn việc đáp ứng các nhu cầu trong phạm vi của tiêu chuẩn này. Trong mọi trường hợp, cơ quan có thẩm quyền phải được thông báo.

7.1.2. Tập hợp con

Nếu người sử dụng không cần sử dụng toàn bộ danh sách tên vùng lãnh thổ các nước trong tiêu chuẩn này, họ có thể lựa chọn tên mà họ yêu cầu tạo ra tập hợp con của riêng họ.

7.1.3. Sự nhóm lại

Trong các trường hợp ngoại lệ mà người sử dụng cần nhóm các tên phân vùng lãnh thổ có trong tiêu chuẩn này với nhau và người sử dụng đòi hỏi một yếu tố mã thể hiện sự nhóm lại này và cần thực hiện theo 7.1.5.

7.1.4. Yếu tố mã do người sử dụng ấn định

Nếu người sử dụng cần các yếu tố mã để thể hiện các tên phân vùng lãnh thổ các nước không được đưa vào tiêu chuẩn này, thì người sử dụng phải tránh các yếu tố mã đã cấp. Bất kỳ các yếu tố mã được lựa chọn phải được người sử dụng thông báo tới cơ quan có thẩm quyền.

7.1.5. Định nghĩa lại

Nếu trong trường hợp ngoại lệ, người sử dụng phát hiện ra ý nghĩa của yếu tố mã đang tồn tại trong tiêu chuẩn này cần phải định nghĩa lại, thì người sử dụng phải tham khảo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.

7.1.6. Trao đổi thông tin

Khi tên vùng lãnh thổ các nước và yếu tố mã được dẫn xuất như một tập hợp con của tiêu chuẩn này hoặc được người sử dụng định nghĩa lại (xem 7.1.2 và 7.1.4), thì điều cần thiết là tất cả các bên liên quan phải được thông báo về những hoán đổi trong các nội dung của tập hợp con liên quan và tất cả mô tả thích hợp của các yếu tố mã tương ứng mà người sử dụng xác định lại.

7.2. Thông báo về việc sử dụng tiêu chuẩn này

Người sử dụng cần thông báo với cơ quan có thẩm quyền và tổ chức tiêu chuẩn quốc gia sử dụng tiêu chuẩn này, nhờ đó họ có thể được biết về các thay đổi cũng như các hành động trong tương lai (ví dụ: thông qua bản tin về ISO 3166). Với mục đích này, một bản sao tư liệu bổ sung của người sử dụng hoặc danh sách các yếu tố mã cần được chuyển đến Ban thư ký của cơ quan có thẩm quyền.

7.3. Lời khuyên liên quan đến việc sử dụng

Cơ quan duy trì cập nhật mã ISO 3166/MA luôn sẵn sàng tư vấn và trợ giúp việc sử dụng tên các vùng lãnh thổ dưới dạng mã hóa.

  1. Danh sách các tên và các yếu tố mã của vùng lãnh thổ

AD        CÔNG QUỐC ANĐÔRA

Andorra (ca)

7 giáo xứ / parròquia (ca)

Danh sách nguồn: IGN 1990; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC46/WG 2 (*)

AD-07* Andorra la Vella
AD-02* Canillo
AD-03* Encamp
AD-08* Escaldes-Engordany
AD-04* La Massana
AD-05* Ordino
AD-06* Sant Julià de Lòria

AE        CÁC TIU VƯƠNG QUỐC RẬP THỐNG NHT

AI Imārāt(ar)

7 tiểu vương quốc / imārah(ar)

Danh sách nguồn: PCGN 1996; FIPS 10-4; IGN 1986

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*), ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

AE-AZ* Abū Z,aby [Abu Dhabi]
AE-AJ* ‘Ajmān
AE-FU* AI Fujayrah
AE-SH* Ash Shāriqah [Sharjah]
AE-DU* Dubayy [Dubai]
AE-RK* Ra’s al Khaymah
AE-UQ* Umm al Qaywayn

AF        CỘNG HÒA HI GIÁO ÁPGANIXTAN

Afghānistān (ps); Afghānestān (fa)

34 tỉnh / welāyat (fa, ps)

Danh sách nguồn: IGN 1992 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4;

http://www.un.org/Depts/Cartographic/map/profile/afghanis-reg.pdf,

http://www.undp.org.af/links/gov_afghan.htm, 10/1/2005

Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1968

AF-BDS* Badakhshān
AF-BDG* Bādghīs
AP-BGL* Baghlān
AF-BAL* Balkh
AF-BAM* Bāmīān
AF-DAY* Dāykondī
AF-FRA* Farāh
AF-FYB* Fāryāb
AF-GHA* Ghaznī
AF-GHO* Ghowr
AF-HEL* Helmand
AF-HER* Herāt
AF-JOW* Jowzjān
AF-KAB* Kābul [Kābol]
AF-KAN* Kandahār
AP-KAP* Kāpīsā
AF-KHO* Khowst
AF-KNR* Konar [Kunar]
AF-KDZ* Kondoz [Kunduz]
AF-LAG* Laghmān
AF-LOW* Lowgar
AF-NAN* Nangrahār [Nangarhār]
AF-NIM* Nīmrūz
AF-NUR* Nūrestān
AF-ORU* Orūzgān [Urūzgān]
AF-PAN* Panjshīr
AF-PIA* Paktīā
AF-PKA* Paktīkā
AF-PAR* Parwān
AF-SAM* Samangān
AF-SAR* Sar-e Pol
AF-TAK* Takhār
AF-WAR* Wardak [Wardag]
AF-ZAB* Zābol [Zābul]

AG ĂNGTIGOA VÀ BÁCBUĐA

6 giáo xứ

1 lãnh thổ phụ thuộc

Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG (*)

6 giáo xứ

AG-03*  Saint George

AG-04*  Saint John’s

AG-05*  Saint Mary

AG 06*  Saint Paul

AG-07*  Saint Peter

AG-08*  Saint Philip

1 lãnh thổ phụ thuộc

AG-10*  Barbuda

AI ĂNGGUYLA

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

AL CỘNG HÒA ANBANI

Shqipëria / Shqipëri (sq)

12 hạt (tỉnh)/ qark (sq)

36 quận/ rreth (sq)

Danh sách nguồn: Viện Statistikës (INSTAT) 1998; Công báo chính thức của Anbani (Fletorja Zytare e Republikës së Shqipërisë)

Mã nguồn: Komiteti i Çmimeve dhe i Standardeve (KCSA) + Ban thư ký ISO/TC 46A/WG 2 (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Anbani: a-c, ç, d, dh, e, ë, f-g, gj, h-l, ll, m-n, nj, o-r, rr, s, sh, t, th, u-x, xh, y-z, zh

12 hạt (tỉnh)/ qark (sq)

1 Berat
9 Dibër
2 Durrës
3 Elbasan
4 Fier
5 Gjirokastër
6 Korçë
7 Kukës
8 Lezhë
10 Shkodër
11 Tiranë
12 Vlorë

36 quận/ rreth (sq)

AL-BR Berat 1
AL-BU* Bulqizë 9
AL-DL* Delvinë 12
AL-DV* Devoll 6
AL-DI Dibër 9
AL-DR Durrës 2
AL-EL Elbasan 3
AL-FR Fier 4
AL-GR Gramsh 3
AL-GJ Gjirokastër 5
AL-HA* Has 7
AL-KA* Kavajë 11
AL-ER Kolonjë 6
AL-KO Korçë 6
AL-KR Krujë 2
AL-KC* Kuçovë 1
AL-KU Kukës 7
AL-KB* Kurbin 8
AL-LE Lezhë 8
AL-LB Librazhd 3
AL-LU Lushnjë 4
AL-MM* Malësi e Madhe 10
Al-MK* Mallakastër 4
AL-MT Mat 9
AL-MR Mirditë 8
AL-PQ* Peqin 3
AL-PR Përmet 5
AL-PG Pogradec 6
AL-PU Pukë 10
AL-SR Sarandë 12
AL-SK Skrapar 1
AL-SH Shkodër 10
AL-TE* Tepelenë 5
AL-TR Tiranë 11
AL-TP* Tropojë 7
AL-VL Vlorë 12

AM CỘNG HÒA ÁCMÊNIA

Hayastan (hy)

1 thành phố / k’aġak’ (hy)

10 vùng /marz (hy)

Danh sách nguồn: Cơ quan tiêu chuẩn hóa, Chứng nhận và Đo lường của Armenia (SARM), 25/3/1997

Mã nguồn: Cơ quan tiêu chuẩn hóa, Chứng nhận và Đo lường của Armenia (SARM), 25/3/1997 Hệ thống La tinh hóa: ISO 9985

1 thành phố / k’aġak’ (hy)

AM-ER  Erevan

10 vùng / marz (hy)

AM-AG Aragaçotn

AM-AR  Ararat

AM-AV  Armavir

AM-GR Geġark’unik’

AM-KT  Kotayk’

AM-LO  Lory

AM-SH  Širak

AM-SU  Syunik’

AM-TV  Tavuš

AM-VD Vayoć Jor

AN ĂNGTIN THUỘC HÀ LAN

Nederlandse Antillen (nl)

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo.

AO CỘNG HÒA ĂNGGÔLA

Angola (pt)

18 tỉnh / província (pt)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

AO-BGO*          Bengo

AO-BGU*          Benguela

AO-BIE*            Bié

AO-CAB*          Cabinda

AO-CCU*          Cuando-Cubango

AO-CNO*          Cuanza Norte

AO-CUS*          Cuanza Sul

AO-CNN*          Cunene

AO-HUA*          Huambo

AO-HUI*            Huíla

AO-LUA*           Luanda

AO-LNO*           Lunda Norte

AO-LSU*           Lunda Sul

AO-MAL*          Malange

AO-MOX*          Moxico

AO-NAM*          Namibe

AO-UIG*            Uíge

AO-ZAI*            Zaire

AQ NAM CỰC

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

AR CỘNG HÒA ÁCHENTINA

Argentina (es)

1 thành phố / ciudad (es)

23 tỉnh / provincia (es)

Danh sách nguồn: IGN 1989 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn Áchentina (IRAM), 31/8/1987

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự tiếng Tây Ban Nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

1 thành phố / ciudad (es)

AR-C    Ciudad de Buenos Aires

23 tỉnh / provincia (es)

AR-B    Buenos Aires

AR-K    Catamarca

AR-H    Chaco

AR-U    Chubut

AR-X    Córdoba

AR-W    Corrientes

AR-E    Entre Ríos

AR-P    Formosa

AR-Y    Jujuy

AR-L     La Pampa

AR-F     La Rioja

AR-M    Mendoza

AR-N    Misiones

AR-Q    Neuquén

AR-R    Río Negro

AR-A    Salta

AR-J     San Juan

AR-D    San Luis

AR-Z     Santa Cruz

AR-S    Santa Fe

AR-G    Santiago del Estero

AR-V    Tierra del Fuego

AR-T     Tucumán

AS XAMOA CHÂU MỸ

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US-AS)

AT CỘNG HÒA ÁO

Österreich (de)

9 nước thuộc liên bang: Länder / Bundesland (de)

Danh sách nguồn: Österreichisches Normungsinstitut (ON), 11/8/1987; FIPS 10-4; IGN 1986

Mã nguồn: Österreichisches Normungsinstitut (ON), 11/8/1987

AT-1 Burgenland
AT-2 Kärnten
AT-3 Niederösterreich
AT-4 Oberösterreich
AT-5 Salzburg
AT-6 Steiermark
AT-7 Tirol
AT-8 Vorarlberg
AT-9 Wien

AU ÔXTRÂYLIA

6 bang

2 lãnh thổ

Danh sách nguồn: AS 4212-1994 Các hệ thống thông tin địa lý – Dữ liệu từ điển đối với việc chuyển giao thông tin địa chỉ đường phố

Mã nguồn: AS 4212-1994 Các hệ thống thông tin địa lý – Dữ liệu từ điển đối với việc chuyển giao thông tin địa chỉ đường phố

6 bang

AU-NSW           New South Wales

AU-QLD            Queensland

AU-SA              Phía Nam Australia

AU-TAS            Tasmania

AU-VIC             Victoria

AU-WA             Phía Tây Australia

2 lãnh thổ

AU-ACT            Lãnh thổ thủ đô Ôxtrâylia

AU-NT               Lãnh thổ phía Bắc

AW ARUBA

Aruba (nl)

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

AX QUẦN ĐẢO ALAND

Ahvenanmaa (fi); Åland (sv)

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

AZ CỘNG HÒA ADÉCBAIGIAN

Azərbaycan (az)

1 cộng hòa tự trị / muxtar respublika (az)

11 thành phố /şəhər(az)

65 khu vực

Danh sách nguồn: PCGN 11/1995; cập nhật 2002

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 cộng hòa tự trị / muxtar respublika (az)

NX*      Naxçıvan

11 thành phố/ şəhər(az)

AZ-BA* Bakı
AZ-AB* Əli Bayramlı
AZ-GA* Gəncə
AZ-LA* Lənkəran
AZ-MI* Mingəçevir
AZ-NA* Naftalan
AZ-SA* Şəki
AZ-SM* Sumqayıt
AZ-SS* Şuşa
AZ-XA* Xankəndi
AZ-YE* Yevlax
65 khu vực
AZ-ABS* Abşeron
AZ-AGC* Ağcabədi
AZ-AGM* Ağdam
AZ-AGS* Ağdaş
AZ-AGA* Ağstafa
AZ-AGU* Ağsu
AZ-AST* Astara
AZ-BAB* Babək NX
AZ-BAL* Balakən
AZ-BAR* Bərdə
AZ-BEY* Bəyləqan
AZ-BIL* Biləsuvar
AZ-CAB* Cəbrayıl
AZ-CAL* Cəlilabad
AZ-CUL* Culfa NX
AZ-DAS* Daşkəsən
AZ-DAV* Dəvəçi
AZ-FUZ* Füzuli
AZ-GAD* Gədəbəy
AZ-GOR* Goranboy
AZ-GOY* Göyçay
AZ-HAC* Hacıqabul
AZ-IMI* İmişli
AZ-ISM* İsmayıllı
AZ-KAL* Kəlbəcər
AZ-KUR* Kürdəmir
AZ-LAC* Laçın
AZ-LAN* Lənkəran
AZ-LER* Lerik
AZ-MAS* Masallı
AZ-NEF* Neftçala
AZ-OGU* Oğuz
AZ-ORD* Ordubad NX
AZ-QAX* Qax
AZ-QAZ* Qazax
AZ-QAB* Qəbələ
AZ-QOB* Qobustan
AZ-QBA* Quba
AZ-QBI* Qubadlı
AZ-QUS* Qusar
AZ-SAT* Saatlı
AZ-SAB* Sabirabad
AZ-SAH* Şahbuz NX
AZ-SAL* Salyan
AZ-SMI* Şamaxı
AZ-SMX* Samux
AZ-SAD* Sədərək NX
AZ-SAK* Şəki
AZ-SKR* Şəmkir
AZ-SAR* Şarur NX
AZ-SIY* Siyəzən
AZ-SUS* Şuşa
AZ-TAR* Tərtər
AZ-TOV* Tovuz
AZ-UCA* Ucar
AZ-XAC* Xaçmaz
AZ-XAN* Xanlar
AZ-XIZ* Xızı
AZ-XCI* Xocalı
AZ-XVD* Xocavənd
AZ-YAR* Yardımlı
AZ-YEV* Yevlax
AZ-ZAQ* Zaqatala
AZ-ZAN* Zəngilan
AZ-ZAR* Zərdab

BA BÔXNIA VÀ HÉCXEGÔVINA

Bosna i Hercegovina (bs); Bosna i Hercegovina (hr); Bosna i Hercegovina (sr)

2 thực thể (en) / entitet (bs, hr, sr)

10 bang (en) / kanton (bs, hr, sr)

Danh sách nguồn: Hiệp định điều chỉnh đường biên giới chung

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

2 thực thể / entitet (bs, hr, sr)

BIH*      Federacija Bosna i Hercegovina

SRP*    Republika Srpska

10 bang / kanton (bs, hr, sr)

BA-01*  Unsko-Sanski Kanton BIH

BA-02*  Posavski Kanton BIH

BA-03*  Tuzlanski Kanton BIH

BA-04*  Zeničko-Dobojski Kanton BIH

BA-05*  Bosansko-Podrinjski Kanton BIH

BA-06*  Srednjobosanski Kanton BIH

BA-07*  Hercegovačko-Neretvanski Kanton BIH

BA-08*  Zapadno-Hercegovački Kanton BIH

BA-09*  Kanton Sarajevo BIH

BA-10*  Hercegovačko-Bosanski Kanton BIH

BB BÁCBAĐỐT

Barbados

11 giáo xứ

Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

BB-01* Christ Church
BB-02* Saint Andrew
BB-03* Saint George
BB-04* Saint James
BB-05* Saint John
BB-06* Saint Joseph
BB-07* Saint Lucy
BB-08* Saint Michael
BB-09* Saint Peter
BB-10* Saint Philip
BB-11* Saint Thomas

BD CỘNG HÒA NHÂN DÂN BĂNGLAĐÉT

Bānlādesh (bn)

6 phân vùng / bibhag (bn)

64 quận / zila (bn)

Danh sách nguồn: Niên giám thống kê của Bănglađét, 1999 (2001)

Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn và Thử nghiệm Bănglađét (BSTI), 09/09/1987 + Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

6 phân vùng / bibhag (bn)

1* Barisal bibhag
2* Chittagong bibhag
3* Dhaka bibhag
4* Khulna bibhag
5* Rajshahi bibhag
6* Sylhet bibhag

64 quận / zila (bn)

BD-05 Bagerhat zila 4
BD-01 Bandarban zila 2
BD-02 Barguna zila 1
BD-06 Barisal zila 1
BD-07 Bhola zila 1
BD-03 Bogra zila 5
BD-04 Brahmanbaria zila 2
BD-09 Chandpur zila 2
BD-10 Chittagong zila 2
BD-12 Chuadanga zila 4
BD-08 Comilla zila 2
BD-11 Cox’s Bazar zila 2
BD-13 Dhaka zila 3
BD-14 Dinajpur zila 5
BD-15 Faridpur zila 3
BD-16 Feni zila 2
BD-19 Gaibandha zila 5
BD-18 Gazipurzila 3
BD-17 Gopalganj zila 3
BD-20 Habiganj zila 6
BD-24 Jaipurhat zila 5
BD-21 Jamalpur zila 3
BD-22 Jessore zila 4
BD-25 Jhalakati zila 1
BD-23 Jhenaidah zila 4
BD-29 Khagrachari zila 2
BD-27 Khulna zila 4
BD-26 Kishoreganj zila 3
BD-28 Kurigram zila 5
BD-30 Kushtia zila 4
BD-31 Lakshmipur zila 2
BD-32 Lalmonirhat zila 5
BD-36 Madaripur zila 3
BD-37 Magura zila 4
BD-33 Manikganj zila 3
BD-39 Meherpur zila 4
BD-38 Moulvibazar zila 6
BD-35 Munshiganj zila 3
BD-34 Mymensingh zila 3
BD-48 Naogaon zila 5
BD-43 Narail zila 4
BD-40 Narayanganj zila 3
BD-42 Narsingdi zila 3
BD-44 Natore zila 5
BD-45 Nawabganj zila 5
BD-41 Netrakona zila 3
BD-46 Nilphamari zila 5
BD-47 Noakhali zila 2
BD-49 Pabna zila 5
BD-52 Panchagarh zila 5
BD-51 Patuakhali zila 1
BD-50 Pirojpur zila 1
BD-53 Rajbari zila 3
BD-54 Rajshahi zila 5
BD-56 Rangamati zila 2
BD-55 Rangpur zila 5
BD-58 Satkhira zila 4
BD-62 Shariatpur zila 3
BD-57 Sherpur zila 3
BD-59 Sirajganj zila 5
BD-61 Sunamganj zila 6
BD-60 Sylhet zila 6
BD-63 Tangail zila 3
BD-64 Thakurgaon zila 5

BE VƯƠNG QUỐC BỈ

Belgien (de); België (nl)

3 vùng / gewest (nl)

10 tỉnh / provincie (nl)

Danh sách nguồn: Viện Tiêu chuẩn Bỉ (IBN), 06/06/1996; FIPS 10-4; IGN 1986 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn Bỉ (IBN), 06/06/1996

3 vùng / gewest (nl)
BRU Thủ đô Bruxelles, Brussels Hoofdstedelijk Gewest (nl)
VLG Vlaamse Gewest (nl)
WAL Wallonne,
10 tnh / provincie (nl)
BE-VAN Antwerpen (nl) VLG
BE-WBR Brabant Wallon (fr) WAL
BE-WHT Hainaut (fr) WAL
BE-WLG Liège (fr) WAL
BE-VLI Limburg (nl) VLG
BE-WLX Luxembourg (fr) WAL
BE-WNA Namur (fr) WAL
BE-VOV Oost-Vlaanderen (nl) VLG
BE-VBR Vlaams Brabant (nl) VLG
BE-VWV West-Vlaanderen (nl) VLG

BF BUỐCKI NA PHAXÔ

45 tỉnh

Danh sách nguồn: Luật 09/96, 24/04/1996; IGN 1986 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

BF-BAL* Balé
BF-BAM* Bam
BP-BAN* Banwa
BF-BAZ* Bazèga
BF-BGR* Bougouriba
BF-BLG* Boulgou
BF-BLK* Boulkiemdé
BF-COM* Comoé
BF-GAN* Ganzourgou
BF-GNA* Gnagna
BF-GOU* Gourma
BF-HOU* Houet
BF-IOB* loba
BF-KAD* Kadiogo
BF-KEN* Kénédougou
BF-KMD* Komondjari
BF-KMP* Kompienga
BF-KOS* Kossi
BF-KOP* Koulpélogo
BF-KOT* Kouritenga
BF-KOW* Kourwéogo
BF-LER* Léraba
BF-LOR* Loroum
BF-MOU* Mouhoun
BF-NAO* Nahouri
BF-NAM* Namentenga
BF-NAY* Nayala
BF-NOU* Noumbiel
BF-OUB* Oubritenga
BF-OUD* Oudalan
BF-PAS* Passoré
BF-PON* Poni
BF-SNG* Sanguié
BF-SMT* Sanmatenga
BF-SEN* Séno
BF-SIS* Sissili
BF-SOM* Soum
BF-SOR* Sourou
BF-TAP* Tapoa
BF-TUI Tui
BF-YAG* Yagha
BF-YAT* Yatenga
BF-ZIR* Ziro
BF-ZON* Zondoma
BF-ZOU* Zoundwéogo

BG CỘNG HÒA BUNGARI

Balgaria (bg)

28 vùng / oblast (bg)

Danh sách nguồn: Bản đồ hành chính của nước Cộng hòa Bungari, được xuất bản trên toàn cầu, vùng Sofia, năm 2007 cho MSAAR

Mã nguồn: Nghị định số 61/ 2.04.99 (Tạp chí chính thức của nước cộng hòa Bungari)

Hệ thống La tinh hóa: Dự án kết hợp của Bộ quản lý hành chính và cải cách hành chính Nhà nước (MSAAR) và Viện Ngôn ngữ Bungari thuộc Viện Khoa học Hàn lâm Bungari, 2006

BG-01 Blagoevgrad
BG-02 Burgas
BG-08 Dobrich
BG-07 Gabrovo
BG-26 Haskovo
BG-09 Kardzhali
BG-10 Kyustendil
BG-11 Lovech
BG-12 Montana
BG-13 Pazardzhik
BG-14 Pernik
BG-15 Pleven
BG-16 Plovdiv
BG-17 Razgrad
BG-18 Ruse
BG-27 Shumen
BG-19 Silistra
BG-20 Sliven
BG-21 Smolyan
BG-23 Sofia
BG-22 Sofia-Grad
BG-24 Stara Zagora
BG-25 Targovishte
BG-03 Varna
BG-04 Veliko Tarnovo
BG-05 Vidin
BG-06 Vratsa
BG-28 Yambol

BH VƯƠNG QUỐC BƠHRÊN

AI Bah¸rayn (ar)

5 khu hành chính ủy trị / muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: Nghị định luật / Nghị định số 17 / 2002; PCGN 31/8/2006

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

BH-13*  AI Manāmah (AI ‘Aşimah)

BH-14*  AI Janūbīyah

BH-15*  AI Muh¸arraq

BH-16*  Al Wusţá

BH-17*  Ash Shamālīyah

BI CỘNG HÒA BURUNDI

Burundi (rn)

16 tỉnh

Danh sách nguồn: PCGN 10/2002; FIPS 10-4 thông báo thay đổi 7; IGN 1986

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

BI-BB* Bubanza
BI-BJ* Bujumbura
BI-BR* Bururi
BI-CA* Cankuzo
BI-CI* Cibitoke
BI-GI* Gitega
BI-KR* Karuzi
BI-KY* Kayanza
BI-KI* Kirundo
BI-MA* Makamba
BI-MU* Muramvya
BI-MY* Muyinga
BI-MW* Mwaro
BI-NG* Ngozi
BI-RT* Rutana
BI-RY* Ruyigi

BJ CỘNG HÒA BÊNANH

12 khu hành chính

Danh sách nguồn: Luật số 97-028, 15/1/1999; Bản đồ của Viện địa lý quốc gia Bênanh năm 2000

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

BJ-AL* Alibori
BJ-AK* Atakora
BJ-AQ* Atlantique
BJ-BO* Borgou
BJ-CO* Collines
BJ-DO* Donga
BJ-KO* Kouffo
BJ-LI* Littoral
BJ-MO* Mono
BJ-OU* Ouémé
BJ-PL* Plateau
BJ-ZO* Zou

BL XANH BARTHELEMY

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo. Nước này thuộc vùng lãnh thổ của Pháp (FR-BL).

BM BÉCMUDA

Phân vùng thành 2 thành phố và 9 giáo xứ, mà không liên quan đến tiêu chuẩn này.

BN BRUNÂY ĐARUSSALAM

Brunei (ms)

4 quận

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

BN-BE* Belait

BN-BM* Brunei-Muara

BN-TE* Temburong

BN-TU* Tutong

BO CỘNG HÒA BÔLIVIA

9 khu hành chính / departamento (es)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: EUROPLATE

Ghi chú: sắp xếp theo thứ tự tiếng Tây Ban Nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

BO-H Chuquisaca
BO-C Cochabamba
BO-B El Beni
BO-L La Paz
BO-O Oruro
BO-N Pando
BO-P Potosí
BO-S Santa Cruz
BO-T Tarija

BR CỘNG HÒA LIÊN BANG BRAXIN

Brasil (pt)

1 quận liên bang / distrito federal (pt)

26 bang / estado (pt)

Danh sách nguồn: Hội đồng EDIFACT 19/6/1995; IGN 1989 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: VARIG + ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 quận liên bang / distrito federal (pt)

BR-DF  Distrito Federal

26 bang / estado (pt)

BR-AC Acre
BR-AL Alagoas
BR-AP Amapá
BR-AM Amazonas
BR-BA Bahia
BR-CE Ceará
BR-ES Espírito Santo
BR-GO Goiás
BR-MA Maranhão
BR-MT Mato Grosso
BR-MS Mato Grosso do Sul
BR-MG Minas Gerais
BR-PA Pará
BR-PB Paraíba
BR-PR Paraná
BR-PE Pernambuco
BR-PI Piauí
BR-RJ Rio de Janeiro
BR-RN Rio Grande do Norte
BR-RS Rio Grande do Sul
BR-RO Rondônia
BR-RR Roraima
BR-SC Santa Catarina
BR-SP São Paulo
BR-SE Sergipe
BR-TO* Tocantins

BS CỘNG ĐỒNG CÁC ĐẢO BAHAMÁT

21 quận

Danh sách nguồn: BET 1996; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

BS-AC* Quần Đảo Acklins and Crooked
BS-BI* Bimini
BS-CI* Đảo Cat
BS-EX* Exuma
BS-FP* Freeport
BS-FC* Fresh Creek
BS-GH* Cảng của chính phủ
BS-GT* Green Turtle Cay
BS-HI* Đảo Harbour
BS-HR* High Rock
BS-IN* Inagua
BS-KB* Kemps Bay
BS-LI* Đảo Long
BS-MH* Cảng Marsh
BS-MG* Mayaguana
BS-NP* New Providence
BS-NB* Thị trấn Nicholls và Đảo Berry
BS-RI* Đảo Ragged
BS-RS* Rock Sound
BS-SR* San Salvador and Rum Cay
BS-SP* Sandy Point

BT VƯƠNG QUỐC BUTAN

Druk-Yul (dz)

20 quận / dzongkhag (dz)

Danh sách nguồn: Bộ Nông nghiệp Butan, 1995; IGN 1992 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4

Mã nguồn: Hải quan Butan + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

BT-33 Bumthang
BT-12 Chhukha
BT-22 Dagana
BT-GA* Gasa
BT-13 Ha
BT-44 Lhuentse
BT-42 Monggar
BT-11 Paro
BT-43 Pemagatshel
BT-23 Punakha
BT-45 Samdrup Jongkha
BT-14 Samtse
BT-31 Sarpang
BT-15 Thimphu
BT-TY* Trashi Yangtse
BT-41 Trashigang
BT-32 Trongsa
BT-21 Tsirang
BT-24 VVangdue Phodrang
BT-34 Zhemgang

BV ĐẢO BUVÊ

Bouvetøya (nb; nn)

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ

BW CỘNG HÒA BÔTXOANA

Botswana

9 quận

Danh sách nguồn: IGN 1990 cập nhật BET 2002

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 ISO 3166/MA (*)

BW-CE* Miền trung
BW-GH* Ghanzi
BW-KG* Kgalagadi
BW-KL* Kgatleng
BW-KW* Kweneng
BW-NE* Đông- Bắc
BW-NW* Tây- Bắc
BW-SE* Đông- Nam
BW-SO* Phía Nam

BY CỘNG HÒA BÊLARÚT

Bielarus’ (be); Belarus’ (ru)

6 vùng / voblasts’ (be) / voblasc’ (be) / oblast’ (ru)

Danh sách nguồn: Ủy ban trắc địa của Belarus 1994; Bản đồ của Belarus 1993; PCGN 1995; BET 1996

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống Latinh hóa: BGN/PCGN 1979 (be), 1947 (ru); GOST 1983 (be, ru)

Tên vùng lãnh thổ 1: BGN/PCGN Tên vùng lãnh thổ 2: GOST (với việc mở rộng đối với)
BY-BR* Brestskaya voblasts’ (be)

Brestskaya oblast’ (ru)

Brèsckaja voblasc’ (be)

Brestskaja oblast’ (ru)

BY-HO* Homyel’skaya voblasts’ (be)

Gomel’skaja oblast’ (ru)

Homel’skaja voblasc’ (be)

Gomel’skaya oblast’ (ru)

BY-HR* Hrodzenskaya voblasts’ (be)

Grodnenskaya oblast’ (ru)

Hrodzenskaja voblasc’ (be)

Grodnenskaja oblast’ (ru)

BY-MA* Mahilyowskaya voblasts’ (be)

Mogilevskaya oblast’ (ru)

Mahilioúskaja voblasc’ (be)

Mogilevskaja oblast’ (ru)

BY-MI* Minskaya voblasts’ (be)

Minskaya oblast’ (ru)

Minskaja voblasc’ (be)

Minskaja oblast’ (ru)

BY-VI* Vitsyebskaya voblasts’ (be)

Vitebskaya oblast’ (ru)

Vicebskaja voblasc’ (be)

Vitebskaja oblast’ (ru)

BZ BÊLIXÊ

6 quận

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989; PCGN; Mã nguồn: EUROPLATE

BZ-BZ Belize
BZ-CY Cayo
BZ-CZL Corozal
BZ-OW Orange Walk
BZ-SC Stann Creek
BZ-TOL Toledo

CA CANAĐA

10 tỉnh

3 lãnh thổ

Danh sách nguồn: Tổng cục tiêu chuẩn Canada (CGSB), 1997-03-18; IGN 1989; E-mail về Nunavut từ Hội đồng tiêu chuẩn của Canada (SCC), 1999-09-02; cập nhật 2001

Mã nguồn: Hội đồng tiêu chuẩn của Canada

10 tnh

CA-AB Alberta
CA-BC British Columbia
CA-MB Manitoba
CA-NB New Brunswick
CA-NL Newfoundland and Labrador
CA-NS Nova Scotia
CA-ON Ontario
CA-PE Đảo Prince Edward
CA-QC Quebec
CA-SK Saskatchewan

3 lãnh thổ

CA-NT Lãnh thổ Tây Bắc
CA-NU Nunavut
CA-YT Yukon Territory

CC QUẦN ĐẢO CỐT

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

CD CỘNG HÒA DÂN CHỦ CÔNGGÔ

1 thành phố

10 tỉnh

Danh sách nguồn: Nghị định- Luật/ Nghị định số 031, 08/10/1997; BET 1997

Mã nguồn: EUROPLATE + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*) + ISO 3166/MA (*)

Ghi chú: Ex Zaire/Zaïre, thay đổi tên, 17/05/1997

1 thành phố

CD-KN Kinshasa

10 tỉnh

CD-BN Bandundu
CD-BC* Bas-Congo
CD-EQ Équateur
CD-KW Kasai-Occidental
CD-KE Kasai-Oriental
CD-KA* Katanga
CD-MA* Maniema
CD-NK* Nord-Kivu
CD-OR* Orientale
CD-SK* Sud-Kivu

CF CỘNG HÒA TRUNG PHI

1 thủ đô

16 quận

Danh sách nguồn: Luật số 90.002, 03/05/1990; BET 1993

Mã nguồn: IATA (đối với thủ đô) + EUROPLATE (đối với quận)

1 thủ đô
CF-BGF Bangui
16 quận
CF-BB Bamingui-Bangoran
CF-BK Basse-Kotto
CF-HK Haute-Kotto
CF-HM Haut-Mbomou
CF-KG Kémo
CF-LB Lobaye
CF-HS Mambéré-Kadéï
CF-MB Mbomou
CF-KB Nana-Grébizi
CF-NM Nana-Mambéré
CF-MP Ombella-Mpoko
CF-UK Ouaka
CF-AC Ouham
CF-OP Ouham-Pendé
CF-SE Sangha-Mbaéré
CF-VK Vakaga

CG CỘNG HÒA CÔNGGÔ

1 thủ đô

10 vùng

Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: IATA (đối với thủ đô) + EUROPLATE (đối với vùng)

1 thủ đô
CG-BZV Brazzaville
10 vùng
CG-11 Bouenza
CG-8 Cuvette
CG-15 Cuvette-Ouest
CG-5 Kouilou
CG-2 Lékoumou
CG-7 Likouala
CG-9 Niari
CG-14 Plateaux
CG-12 Pool
CG-13 Sangha

CH LIÊN BANG THỤY SỸ

Schweiz (de); Svizzera (it); Svizra (rm)

26 bang /(Kanton (de) / cantone (it) / chantun (rm)

Danh sách nguồn: Hiến pháp Thụy Sỹ (15/10/2002)

Mã nguồn: Hiệp hội tiêu chuẩn hóa Thụy Sỹ (SNV), 26/08/1987

CH-AG Aargau (de)
CH-AR Appenzell Ausserrhoden (de)
CH-AI Appenzell Innerrhoden (de)
CH-BL Basel-Landschaft (de)
CH-BS Basel-Stadt (de)
CH-BE Bern (de) Berne (fr)
CH-FR Fribourg (fr) Freiburg (de)
CH-GE Genève (fr)
CH-GL Glarus (de)
CH-GR Graubünden (de) Grisons (fr) Grigioni (it) Grischun (rm)
CH-JU Jura (fr)
CH-LU Luzern (de)
CH-NE Neuchâtel (fr)
CH-NW Nidwalden (de)
CH-OW Obwalden (de)
CH-SG Sankt Gallen (de)
CH-SH Schaffhausen (de)
CH-SZ Schwyz (de)
CH-SO Solothurn (de)
CH-TG Thurgau (de)
CH-TI Ticino (it)
CH-UR Uri (de)
CH-VS Valais (fr) Wallis   (de)
CH-VD Vaud (fr)
CH-ZG Zug (de)
CH-ZH Zürich (de)

Cl CỘNG HÒA CỐT ĐIVOA

19 vùng

Danh sách nguồn: Nghị định 97-19, 15/01/1997; Statoids 2005; Dữ liệu thế giới Britannica 2006

Mã nguồn: Nghị định 97-19, 15/01/1997; Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

CI-06 18 Montagnes
CI-16 Agnébi
CI-17* Bafing
CI-09 Bas-Sassandra
CI-10 Denguélé
CI-18* Fromager
CI-02 Haut-Sassandra
CI-07 Lacs
CI-01 Lagunes
01-12 Marahoué
01-19* Moyen-Cavally
CI-05 Moyen-Comoé
CI-11 Nzi-Comoé
CI-03 Savanes
CI-15 Sud-Bandama
CI-13 Sud-Comoé
CI-04 Vallée du Bandama
01-14 Worodougou
CI-08 Zanzan

CK QUN ĐO COOK

Không có báo cáo phân vùng lãnh thổ

CL CỘNG HÒA CHILÊ

Chile (es)

13 vùng / región (es)

Danh sách nguồn: IGN 1989 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

CL-AI* Aisén del General Carlos lbáñez del Campo
CL-AN* Antofagasta
CL-AR* Araucanía
CL-AT* Atacama
CL-BI* Bío-Bío
CL-CO* Coquimbo
CL-LI* Libertador General Bernardo O’Higgins
CL-LL* Los Lagos
CL-MA* Magallanes
CL-ML* Maule
CL-RM* Región Metropolitana de Santiago
CL-TA* Tarapacá
CL-VS* Valparaíso

CM CỘNG HÒA CAMƠRUN

10 vùng

Danh sách nguồn: Luật 96/06, 18/1/1996; IGN 1986 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4

Mã nguồn: EUROPLATE

Tên vùng lãnh thổ

CM-AD Adamaoua
CM-CE Miền Trung
CM-ES Phía Đông
CM-EN Far North
CM-LT Littoral
CM-NO Phía Bắc
CM-NW Phía Tây- Bắc
CM-SU Phía Nam
CM-SW Phía Tây- Nam
CM-OU Phía Tây

CN CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA

Zhongguo (zh)

4 thành phố / shi (zh)

23 tỉnh / sheng (zh)

5 khu tự trị / zizhiqu (zh)

2 vùng hành chính đặc biệt / tebie xingzhengqu (zh)

Danh sách nguồn: GB/T 2260-1995 CSBTS; cập nhật 2000

Mã nguồn: GB/T 2260-1995 CSBTS

Hệ thống Latinh hóa: Pinyin (không có âm điệu)

4 thành phố /shi (zh)

CN-11 Beijing
CN-50 Chongqing
CN-31 Shanghai
CN-12 Tianjin
23 tỉnh/ sheng (zh)
CN-34 Anhui
CN-35 Fujian
CN-62 Gansu
CN-44 Guangdong
CN-52 Guizhou
CN-46 Hainan
CN-13 Hebei
CN-23 Heilongjiang
CN-41 Henan
CN-42 Hubei
CN-43 Hunan
CN-32 Jiangsu
CN-36 Jiangxi
CN-22 Jilin
CN-21 Liaoning
CN-63 Qinghai
CN-61 Shaanxi
CN-37 Shandong
CN-14 Shanxi
CN-51 Sichuan
CN-71 Taiwan (xem mục ở dưới TW)
CN-53 Yunnan
CN-33 Zhejiang
5 vùng tự trị / zizhiqu (zh)
CN-45 Guangxi
CN-15 Nei Mongol (mn)
CN-64 Ningxia
CN-65 Xinjiang
CN-54 Xizang

2 vùng hành chính đặc biệt / tebie xingzhengqu (zh)

CN-91   Xianggang (zh) (xem mục riêng dưới HK)

CN-92   Aomen (zh) (xem mục riêng dưới MO)

CO CỘNG HÒA CÔLÔMBIA

Colombia (es)

1 quận trung tâm / distrito capital (es)

32 khu vực hành chính/ departamento (es)

Danh sách nguồn: Hiến pháp Colombia 1991; IGN 1989 cập nhật BET 1996; lập pháp Colombia lAct số 1; 17/08/2000

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự tiếng Tây Ban Nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

1 quận trung tâm / distrito capital (es)

CO-DC* Distrito Capital de Bogotá

32 khu hành chính/ departamento (es)

CO-AMA* Amazonas
CO-ANT* Antioquia
CO-ARA* Arauca
CO-ATL* Atlántico
CO-BOL* Bolívar
CO-BOY* Boyacá
CO-CAL* Caldas
CO-CAQ* Caquetá
CO-CAS* Casanare
CO-CAU* Cauca
CO-CES* Cesar
CO-CHO* Chocó
CO-COR* Córdoba
CO-CUN* Cundinamarca
CO-GUA* Guainía
CO-GUV* Guaviare
CO-HUI* Huila
CO-LAG* La Guajira
CO-MAG* Magdalena
CO-MET* Meta
CO-NAR* Nariño
CO-NSA* Norte de Santander
CO-PUT* Putumayo
CO-QUI* Quindío
CO-RIS* Risaralda
CO-SAP* San Andrés, Providencia y Santa Catalina
CO-SAN* Santander
CO-SUC* Sucre
CO-TOL* Tolima
CO-VAC* Valle del Cauca
CO-VAU* Vaupés
CO-VID* Vichada

CR CỘNG HÒA CÔXTA RICA

Costa Rica (es)

7 tỉnh / provincia (es)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989; Mã nguồn: EUROPLATE

CR-A Alajuela
CR-C Cartago
CR-G Guanacaste
CR-H Heredia
CR-L Limón
CR-P Puntarenas
CR-SJ San José

CU CỘNG HÒA CUBA

Cuba (es)

14 tỉnh / provincia (es)

1 thành phố tự trị đặc biệt / municipio especial (es)

Danh sách nguồn: Oficina Nacional de Normalización (NC), 28/04/1988; FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: Oficina Nacional de Normalización (NC), 28/04/1988

14 tỉnh / provincia (es)

CU-09 Camagüey
CU-08 Ciego de Ávila
CU-06 Cienfuegos
CU-03 Ciudad de La Habana
CU-12 Granma
CU-14 Guantánamo
CU-11 Holguín
CU-02 La Habana
CU-10 Las Tunas
CU-04 Matanzas
CU-01 Pinar del Río
CU-07 Sancti Spíritus
CU-13 Santiago de Cuba
CU-05 Villa Clara

1 thành ph tự trị đặc biệt / municipio especial (es)

CU-99   Isla de la Juventud

CV CỘNG HÒA CÁP VE

Cabo Verde (pt)

2 quận / distrito (pt)

17 thành phố tự trị / concelho (pt)

Danh sách nguồn: BET 2000 (Thông tin từ Đại sứ quán tại Cáp Ve, 1998)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

2 quận / distrito (pt)

B* llhas de Barlavento

S* llhas de Sotavento

17 thành phố tự trị / concelho (pt)

CV-BV* Boa Vista B
CV-BR* Brava S
CV-CS* Calheta de São Miguel S
CV-MA* Maio S
CV-MO* Mosteiros S
CV-PA* Paúl B
CV-PN* Porto Novo B
CV-PR* Praia S
CV-RG* Ribeira Grande B
CV-SL* Sal B
CV-CA* Santa Catarina S
CV-CR* Santa Cruz S
CV-SD* São Domingos S
CV-SF São Filipe S
CV-SN* São Nicolau B
CV-SV* São Vicente B
CV-TA* Tarrafal S

CX ĐẢO KRIXTÊMỚT

Không có báo cáo về việc phân vùng lãnh thổ.

CY CỘNG HÒA SÍP

Kýpros (el); Kıbrıs (tr)

6 địa hạt / eparchia (el) / kaza (tr)

Danh sách nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn và giám sát chất lượng Cyprus (CYS), 31/08/1987; FIPS 10-4; IGN 1992; Tự điển địa dư đầy đủ của Thổ Nhĩ Kỳ Cộng hòa Bắc Síp, 1992

Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn và giám sát chất lượng Cyprus (CYS), 31/08/1987

Hệ thống Latinh hóa: ELOT 743:1982 (el)

Tên vùng lãnh thổ

CY-04 Ammochostos
CY-06 Keryneia
CY-03 Larnaka
CY-01 Lefkosia
CY-02 Lemesos
CY-05 Pafos

CZ CỘNG HÒA SÉC

Česko (cs)

14 vùng / kraj (cs)

91 quận/ okres (cs)

Danh sách nguồn: Viện tiêu chuẩn quốc gia Séc (CSNI), Văn phòng thống kê Séc (†CSU) – 0091-CZ-NUTS

Mã nguồn: ISO 3166/MA (*)

14 vùng / kraj (cs)

JC* Jihočeský kraj
JM* Jihomoravský kraj
KA* Karlovarský kraj
KR* Královéhradecký kraj
LI* Liberecký kraj
MO* Moravskoslezský kraj
OL* Olomoucký kraj
PA* Pardubický kraj
PL* Plzeňský kraj
PR* Praha, hlavní mešto
ST* Středočeský     kraj
US* Ústecký kraj
VY* Vysočina
ZL* Zlínský kraj

91 qun / okres (cs)

CZ-201 Benešov ST†
CZ-202 Beroun ST†
CZ-203 Kladno ST†
CZ-204 Kolín ST†
CZ-205 Kutná Hora ST†
CZ-206 Mělník ST†
CZ-207 Mladá Boleslav ST†
CZ-208 Nymburk ST†
CZ-209 Praha-východ ST†
CZ-20A Praha-západ ST†
CZ-20B Příbram ST†
CZ-20C Rakovník ST†
CZ-311 České Budějovice JC†
CZ-312 Český Krumlov JC†
CZ-313 Jindřichův Hradec JC†
CZ-314 Písek JC†
CZ-315 Prachatice JC†
CZ-316 Strakonice JC†
CZ-317 Tábor JC†
CZ-321 Domažlice PL†
CZ-322 Klatovy PL†
CZ-323 Plzeň-město PL†
CZ-324 Plzeň-jih PL†
CZ-325 Plzeň-sever PL†
CZ-326 Rokycany PL†
CZ-327 Tachov PL†
CZ-411 Cheb KA†
CZ-412 Karlovy Vary KA†
CZ-413 Sokolov KA†
CZ-421 Děčín US†
CZ-422 Chomutov US†
CZ-423 Litoměřice US†
C2-424 Louny US†
CZ-425 Most US†
CZ-426 Teplice US†
CZ-427 Ústí nad Labem US†
CZ-511 Česká Lípa LI†
CZ-512 Jablonec nad Nisou LI†
CZ-513 Liberec LI†
CZ-514 Semily LI†
CZ-521 Hradec Králové KR†
CZ-522 Jičín KR†
CZ-523 Náchod KR†
CZ-524 Rychnov nad Kněžnou KR†
CZ-525 Trutnov KR†
CZ-531 Chrudim PA†
CZ-532 Pardubice PA†
CZ-533 Svitavy PA†
CZ-534 Ústí nad Orlicí PA†
CZ-621 Blansko JM†
CZ-622 Brno-město JM†
CZ-623 Brno-venkov JM†
CZ-624 Břeclav JM†
CZ-625 Hodonín JM†
CZ-626 Vyškov JM†
CZ-627 Znojmo JM†
CZ-711 Jeseník OL†
CZ-712 Olomouc OL†
CZ-713 Prostějov OL†
CZ-714 Přerov OL†
CZ-715 Šumperk OL†
CZ-721 Kroměříž ZL†
CZ-722 Uherské Hradiště ZL†
CZ-723 Vsetín ZL†
CZ-724 Zlín ZL†
CZ-801 Bruntál MO†
CZ-802 Frýdek – Místek MO†
CZ-803 Karviná MO†
CZ-804 Nový Jičín MO†
CZ-805 Opava MO†
CZ-806 Ostrava – město MO†
CZ-101 Praha 1 PR†
CZ-102 Praha 2 PR†
CZ-103 Praha 3 PR†
CZ-104 Praha 4 PR†
CZ-105 Praha 5 PR†
CZ-106 Praha 6 PR†
CZ-107 Praha 7 PR†
CZ-108 Praha 8 PR†
CZ-109 Praha 9 PR†
CZ-10A Praha 10 PR†
CZ-10B Praha 11 PR†
CZ-10C Praha 12 PR†
CZ-10D Praha 13 PR†
CZ-10E Praha 14 PR†
CZ-10F Praha 15 PR†
CZ-611 Havlíčkův Brod VY†
CZ-612 Jihlava VY†
CZ-613 Pelhřimov VY†
CZ-614 Třebíč VY†
CZ-615 Žd’ár nad Sázavou VY†

DE CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC

Deutschland (de)

16 thành phố / Land (de)

Danh sách nguồn: DE-PRO (Hiệp hội tạo thuận lợi cho các thủ tục và xúc tiến thương mại Đức EDI); 1991-06-07, Mã và các tên theo Bộ Nội vụ Liên bang

Mã nguồn: DE-PRO (Hiệp hội tạo thuận lợi cho các thủ tục và thúc đẩy thương mại Đức EDI) 1991-06-07, Mã và các tên theo Bộ Nội vụ Liên bang DE-BW Baden-Württemberg

DE-BY Bayern
DE-BE Berlin
DE-BB Brandenburg
DE-HB Bremen
DE-HH Hamburg
DE-HE Hessen
DE-MV Mecklenburg-Vorpommern
DE-NI Niedersachsen
DE-NW Nordrhein-Westfalen
DE-RP Rheinland-Pfalz
DE-SL Saarland
DE-SN Sachsen
DE-ST Sachsen-Anhalt
DE-SH Schleswig-Holstein
DE-TH Thüringen

DJ CỘNG HÒA GIBUTI

Jībūtī (ar)

1 thành phố

5 vùng

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1986; Tạp chí chính thức của Cộng hòa Gibuti; http://www.presidence.dj/LES%20TEXTES/arr0278pr03.htm, 10/1/2005

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*), ISO 3166/MA

1 thành phố
DJ-DJ* Djibouti
5 vùng
DJ-AS* Ali Sabieh
DJ-AR* Arta
DJ-DI* Dikhil
DJ-OB* Obock
DJ-TA* Tadjoura

DK VƯƠNG QUỐC ĐAN MẠCH

Danmark (da)

5 vùng / regioner (da)

Danh sách nguồn: Tiêu chuẩn Đan Mạch (DS), 19/10/2007

Mã nguồn: Biến thể của mã nguồn được đưa ra bởi Bộ Nội vụ Đan Mạch và Văn phòng trung tâm y tế đăng ký dân sự (văn phòng CPR)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Đan mạch a-z, ae, ø, å

5 vùng / regioner (da)

DK-81   Region Nordjylland

DK-82   Region Midtjylland

DK-83   Region Syddanmark

DK-84   Region Hovedstaden

DK-85   Region Sjælland

DM KHI THỊNH VƯỢNG CHUNG ĐÔMINICA

10 giáo xứ

Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

DM-02* Saint Andrew
DM-03* Saint David
DM-04* Saint George
DM-05* Saint John
DM-06* Saint Joseph
DM-07* Saint Luke
DM-08* Saint Mark
DM-09* Saint Patrick
DM-10* Saint Paul
DM-11* Saint Peter

DO CỘNG HÒA ĐÔMINICA

República Dominicana (es)

1 địa hạt / distrito (es)

31 tỉnh / provincia (es)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989; Listado de Códigos por Provincias, Municipios y Distritos Municipales del País 1995; Oficina Nacional de Estadistica; Statoids 2005

Mã nguồn: Listado de Códigos por Provincias, Municipios y Distritos Municipales del País 1995; Oficina Nacional de Estadistica

1 quận / distrito (es)

DO-01   Distrito Nacional (Santo Domingo)

31 tỉnh/ provincia (es)

DO-02 Azua
DO-03 Bahoruco
DO-04 Barahona
DO-05 Dajabón
DO-06 Duarte
DO-08 El Seybo [El Seibo]
DO-09 Espaillat
DO-30 Hato Mayor
DO-10 Independencia
DO-11 La Altagracia
DO-07 La Estrelleta (Elías Piña]
DO-12 La Romana
DO-13 La Vega
DO-14 María Trinidad Sánchez
DO-28 Monseñor Nouel
DO-15 Monte Cristi
DO-29 Monte Plata
DO-16 Pedernales
DO-17 Peravia
DO-18 Puerto Plata
DO-19 Salcedo
DO-20 Samaná
DO-21 San Cristóbal
DO-31 San José de Ocoa
DO-22 San Juan
DO-23 San Pedro de Macorís
DO-24 Sánchez Ramírez
DO-25 Santiago
DO-26 Santiago Rodríguez
DO-32* Santo Domingo
DO-27 Valverde

DZ CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN ANGIÊRI

AI Jazā’ir (ar)

48 tỉnh / wilaya (ar)

Danh sách nguồn: Luật/Loi 84-09, 04/02/1984

Mã nguồn: EUROPLATE

Hệ thống La tinh hóa: Các tên quy ước chính thức

DZ-01 Adrar
DZ-44 Aïn Defla
DZ-46 Aïn Témouchent
DZ-16 Alger
DZ-23 Annaba
DZ-05 Batna
DZ-08 Béchar
DZ-06 Béjaïa
DZ-07 Biskra
DZ-09 Blida
DZ-34 Bordj Bou Arréridj
DZ-10 Bouira
DZ-35 Boumerdès
DZ-02 Chlef
DZ-25 Constantine
DZ-17 Djelfa
DZ-32 El Bayadh
DZ-39 El Oued
DZ-36 EITarf
DZ-47 Ghardaïa
DZ-24 Guelma
DZ-33 lllizi
DZ-18 Jijel
DZ-40 Khenchela
DZ-03 Laghouat
DZ-29 Mascara
DZ-26 Médéa
DZ-43 Mila
DZ-27 Mostaganem
DZ-28 Msila
DZ-45 Naama
DZ-31 Oran
DZ-30 Ouargla
DZ-04 Oum el Bouaghi
DZ-48 Relizane
DZ-20 Saïda
DZ-19 Sétif
DZ-22 Sidi Bel Abbès
DZ-21 Skikda
DZ-41 Souk Ahras
DZ-11 Tamanghasset
DZ-12 Tébessa
DZ-14 Tiaret
DZ-37 Tindouf
DZ-42 Tipaza
DZ-38 Tissemsilt
DZ-15 Tizi Ouzou
DZ-13 Tlemcen

EC CỘNG HÒA ÊCUAĐO

Ecuador(es)

22 tỉnh / provincia (es)

Danh sách nguồn: IGN 1989 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4;

http://www.inec.gov.ec./interna.asp?idMenu=2 (2002-11-01)

Mã nguồn: EUROPLATE + ISO 3166/MA (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự tiếng tây ban nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

EC-A Azuay
EC-B Bolívar
EC-F Cañar
EC-C Carchi
EC-H Chimborazo
EC-X Cotopaxi
EC-O El Oro
EC-E Esmeraldas
EC-W Galápagos
EC-G Guayas
EC-I Imbabura
EC-L Loja
EC-R Los Ríos
EC-M Manabí
EC-S Morona-Santiago
EC-N Napo
EC-D* Orellana
EC-Y Pastaza
EC-P Pichincha
EC-U Sucumbíos
EC-T Tungurahua
EC-Z Zamora-Chinchipe

EE CỘNG HÒA EXTÔNIA

Eesti (et)

15 hạt / maakond (et)

Danh sách nguồn: Trung tâm phân loại của Nhà nước Extônia, 02/11/1993; FIPS 10-4; BET 1995

Mã nguồn: Trung tâm phân loại của Nhà nước Extônia, 02/11/1993

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Extônia: a-s, š, z, ž, t-v, õ, ä, ö, ü

EE-37 Harjumaa
EE-39 Hiiumaa
EE-44 Ida-Virumaa
EE-51 Järvamaa
EE-49 Jõgevamaa
EE-57 Läänemaa
EE-59 Lääne-Virumaa
EE-67 Pärnumaa
EE-65 Põlvamaa
EE-70 Raplamaa
EE-74 Saaremaa
EE-78 Tartumaa
EE-82 Valgamaa
EE-84 Viljandimaa
EE-86 Võrumaa

EG CỘNG HÒA Ả RẬP AI CẬP

Mişr (ar)

27 phân khu hành chính có toàn quyền / muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: EUROPLATE + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

EG-DK Ad Daqahlīyah
EG-BA* AI Bah¸r al Ah¸mar
EG-BH AI Buh¸ayrah
EG-FYM AI Fayyūm
EG-GH AI Gharbīyah
EG-ALX AI Iskandarīyah
EG-IS AI Ismā’īlīyah
EG-GZ AI Jīzah
EG-MNF AI Minūfīyah
EG-MN AI Minyā
EG-C AI Qāhirah
EG-KB AI Qalyūbīyah
EG-LX* AI Uqşur
EG-WAD AI Wādī al Jadīd
EG-SUZ As Suways
EG-SHR Ash Sharqīyah
EG-ASN Aswān
EG-AST Asyūţ
EG-BNS Banī Suwayf
EG-PTS Būr Sa’īd
EG-DT Dumyāţ
EG-JS* Janūb Sīnā’
EG-KFS Kafr ash Shaykh
EG-MT Maţrūh
EG-KN Qinā
EG-SIN Shamāl Sīnā’
EG-SHG Sūhāj

EH TÂY SAHARA

Aş Şah¸ra’ al Gharbīyah (ar)

Không có báo cáo về việc phân vùng lãnh thổ

ER ÊRIATƠ

Irītrīyā (ar); Eritrea (en); Ērtra (ti)

6 vùng

Danh sách nguồn: Đại sứ quán Êriatơ, Washington D. C., USA, 1999; Sa mạc Sahara ở Nam Phi 1999, Xuất bản phẩm Châu Âu; FIPS 10-4 (23-03-2006)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống la tinh hóa: Không nhận được

ER-AN* Anseba

ER-DU* Debub

ER-DK* Debubawi Keyih Bahri [Debub-Keih-Bahri]

ER-GB* Gash-Barka

ER-MA* Maakel (Maekel]

ER-SK* Semenawi Keyih Bahri [Semien-Keih-Bahri]

ES VƯƠNG QUỐC TÂY BAN NHA

España (es)

17 cộng đồng tự trị / comunidad autónoma (es)

50 tỉnh / provincia (es)

2 thành phố tự trị Bắc Phi

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1986; Cập nhật: Hiệp hội chứng nhận tiêu chuẩn Tây ban nha (AENOR), 06-05-2002

Mã nguồn: Các mã cho giao thông đường bộ của các trung tâm của các tỉnh + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); Luật 12/11/1991; ISO 3166/MA (*)

17 cộng đồng tự trị/ comunidad autónoma (es)

AN* Andalucía
AR* Aragón
O Asturias, Principado de
CN* Canarias
S Cantabria
CM* Castilla-La Mancha
CL* Castilla y León
CT* Cataluña
EX* Extremadura
GA* Galicia
IB* llles Baleares
LO La Rioja
M Madrid, Comunidad de
MU Murcia, Región de
NA Navarra, Comunidad Foral de
PV* País Vasco
VC* Valenciana, Comunidad
50 tnh / provincia (es)
ES-C A Coruña GA
ES-VI Álava PV
ES-AB Albacete CM
ES-A Alicante VC
ES-AL Almería AN
ES-O Asturias O
ES-AV Ávila CL
ES-BA Badajoz EX
ES-PM Baleares IB
ES-B Barcelona CT
ES-BU Burgos CL
ES-CC Cáceres EX
ES-CA Cádiz AN
ES-S Cantabria S
ES-CS Castellón VC
ES-CR Ciudad Real CM
ES-CO Córdoba AN
ES-CU Cuenca CM
ES-GI Girona CT
ES-GR Granada AN
ES-GU Guadalajara CM
ES-SS Guipúzcoa PV
ES-H Huelva AN
ES-HU Huesca AR
ES-J Jaén AN
ES-LO La Rioja LO
ES-GC Las Palmas CN
ES-LE León CL
ES-L Lleida CT
ES-LU Lugo GA
ES-M Madrid M
ES-MA Málaga AN
ES-MU Murcia MU
ES-NA Navarra NA
ES-OR Ourense GA
ES-P Palencia CL
ES-PO Pontevedra GA
ES-SA Salamanca CL
ES-TF Santa Cruz de Tenerife CN
ES-SG Segovia CL
ES-SE Sevilla AN
ES-SO Soria CL
ES-T Tarragona CT
ES-TE Teruel AR
ES-TO Toledo CM
ES-V Valencia VC
ES-VA Valladolid CL
ES-BI Vizcaya PV
ES-ZA Zamora CL
ES-Z Zaragoza AR

2 Thành phố tự trị Bắc Phi / ciudad autónoma en el Norte de África (es)

ES-CE  Ceuta

ES-ML  Melilla

ET CỘNG HÒA DÂN CHỦ LIÊN BANG ÊTIÔPIA

Ītyop’iya (am)

2 khu hành chính / āstedader (am)

9 bang / kilil (am)

Danh sách nguồn: PCGN 2002-10; FIPS 10-4 Thông báo sự thay đổi 7

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống la tinh hóa: BGN/PCGN 1967

2 khu hành chính / āstedader (am)

Tên vùng lãnh thổ (am)

ET-AA* Ādīs Ābeba Addis Ababa

ET-DD* Dirē Dawa Dire Dawa

9 bang / kilil (am)

ET-AF*  Āfar Afar

ET-AM* Āmara Amara

ET-BE* Bīnshangul Gumuz Benshangul-Gumaz

ET-GA* Gambēla Hizboch Gambela Peoples

ET-HA* Hārerī Hizb Harari Peopie

ET-OR* Oromīya Oromia

ET-SO* Sumalē Somali

ET-TI*   Tigray Tigrai

ET-SN* YeDebub Bihēroch Bihēreseboch na Hizboch

Fl CỘNG HÒA PHN LAN

Suomi (fi); Finland (sv)

6 tỉnh / lääni (fi) / län (sv)

Danh sách nguồn: Hiệp hội tiêu chuẩn Phần lan (SFS), 03/04/1997

Mã nguồn: Hiệp hội tiêu chuẩn Phần lan (SFS), 03/04/1997

Ghi chú: Một trong những tỉnh (Ahvenanmaan lääni) là tỉnh tự trị, itsehallinnollinen maakunta (fi), autonomt landskap (sv), sắp xếp theo trật tự chữ cái Phần Lan và Thụy điển: a – z, å, ä, ö

Tên vùng lãnh thổ 1 (fi) Tên vùng lãnh thổ 2 (sv)
FI-AL Ahvenanmaan iääni Ålands län
FI-ES Etelä-Suomen lääni Södra Finlands län
FI-IS Itä-Suomen lääni Östra Pinlands län
FI-LS Länsi-Suomen lääni Västra Finlands län
FI-LL Lapin lääni Lapplands län
FI-OL Oulun lääni Uleåborgs län

FJ CỘNG HÒA QUẦN ĐẢO FIJI

Fiji (en); Viti (fj)

4 phân khu

1 vùng phụ thuộc

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

4 phân khu

FJ-C*  Trung tâm

FJ-E*  Phía Đông

FJ-N*  Phía Bắc

FJ-W*  Phía Tây

1 vùng phụ thuộc

FJ-R*  Rotuma

FK QUẦN ĐẢO PHOÓCLEN (MANVINA)

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

FM LIÊN BANG MICRÔNÊXIA

4 bang

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: : Phòng Thương mại và công nghiệp Port Vila, 12/08/1987

FM-TRK  Chuuk

FM-KSA  Kosrae

FM-PNI   Pohnpei

FM-YAP  Yap

FO ĐẢO PHARÂU

Færøerne (da); Føroyar (fo)

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

FR CỘNG HÒA PHÁP

22 vùng chính quốc

4 vùng hải ngoại

96 tỉnh chính quốc

1 vùng phụ thuộc / 8 cộng đồng lãnh thổ ở bên ngoài nước

Danh sách nguồn: Hiệp hội Tiêu chuẩn Pháp (AFNOR), 09/11/1995; Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia (INSEE), Mã địa lý chính thức (2007)

Mã nguồn: Hiệp hội Tiêu chuẩn Pháp (AFNOR), 09/11/1995; Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia (INSEE), 05/2002

22 vùng chính quốc

A Alsace
B Aquitaine
C Auvergne
P Basse-Normandie
D Bourgogne
E Bretagne
F Centre
G Champagne-Ardenne
H Corse
I Franche-Comté
Q Haute-Normandie
J Île-de-France
K Languedoc-Roussillon
L Limousin
M Lorraine
N Midi-Pyrénées
O Nord-Pas-de-Calais
R Pays-de-la-Loire
S Picardie
T Poitou-Charentes
U Provence-Alpes-Côte-d’Azur
V Rhône-Alpes
4 vùng hải ngoại
GP Guadeloupe (xem thêm mục riêng dưới GP)
GF Guyane (française) (xem mục riêng dưới GF)
MQ Martinique (xem mục riêng dưới MQ)
RE La Réunion (xem mục riêng dưới RE)

96 tỉnh chính quốc

FR-01 Ain V
FR-02 Aisne S
FR-03 Allier C
FR-04 Alpes-de-Haute-Provence U
FR-06 Alpes-Maritimes U
FR-07 Ardèche V
FR-08 Ardennes G
FR-09 Ariège N
FR-10 Aube G
FR-11 Aude K
FR-12 Aveyron N
FR-67 Bas-Rhin A
FR-13 Bouches-du-Rhône U
FR-14 Calvados P
FR-15 Cantal C
FR-16 Charente T
FR-17 Charente-Maritime T
FR-18 Cher F
FR-19 Corrèze L
FR-2A Corse-du-Sud H
FR-21 Côte-d’Or D
FR-22 Côtes-d’Armor E
FR-23 Creuse L
FR-79 Deux-Sèvres T
FR-24 Dordogne B
FR-25 Doubs I
FR-26 Drôme V
FR-91 Essonne J
FR-27 Eure Q
FR-28 Eure-et-Loir F
FR-29 Finistère E
FR-30 Gard K
FR-32 Gers N
FR-33 Gironde B
FR-2B Haute-Corse H
FR-31 Haute-Garonne N
FR-43 Haute-Loire C
FR-52 Haute-Marne G
FR-05 Hautes-Alpes U
FR-70 Haute-Saône I
FR-74 Haute-Savoie V
FR-65 Hautes-Pyrénées N
FR-87 Haute-Vienne L
FR-68 Haut-Rhin A
FR-92 Hauts-de-Seine J
FR-34 Hérault K
FR-35 llle-et-Vilaine E
FR-36 Indre F
FR-37 Indre-et-Loire F
FR-38 Isère V
FR-39 Jura I
FR-40 Landes B
FR-42 Loire V
FR-44 Loire-Atlantique R
FR-45 Loiret F
FR-41 Loir-et-Cher F
FR-46 Lot N
FR-47 Lot-et-Garonne B
FR-48 Lozère K
FR-49 Maine-et-Loire R
FR-50 Manche P
FR-51 Marne G
FR-53 Mayenne R
FR-54 Meurthe-et-Moselle M
FR-55 Meuse M
FR-56 Morbihan E
FR-57 Moselle M
FR-58 Nièvre D
FR-59 Nord O
FR-60 Oise S
FR-61 Orne P
FR-75 Paris J
FR-62 Pas-de-Calais O
FR-63 Puy-de-Dôme C
FR-64 Pyrénées-Atlantiques B
FR-66 Pyrénées-Orientales K
FR-69 Rhône V
FR-71 Saône-et-Loire D
FR-72 Sarthe R
FR-73 Savoie V
FR-77 Seine-et-Marne J
FR-76 Seine-Maritime Q
FR-93 Seine-Saint-Denis J
FR-80 Somme S
FR-81 Tarn N
FR-82 Tarn-et-Garonne N
FR-90 Territoire de Belfort I
FR-94 Val-de-Marne J
FR-95 Val-d’Oise J
FR-83 Var U
FR-84 Vaucluse U
FR-85 Vendée R
FR-86 Vienne T
FR-88 Vosges M
FR-89 Yonne D
FR-78 Yvelines J

1 vùng phụ thuộc

FR-CP  Clipperton

8 cộng đồng lãnh thổ ngoài nước

FR-BL Saint-Barthélemy (xem mục riêng dưới BL)
FR-MF Saint-Martin (xem mục riêng dưới MF)
FR-NC Nouvelle-Calédonie (xem mục riêng dưới NC)
FR-PF Polynésie française (xem mục riêng dưới PF)
FR-PM Saint-Pierre-et-Miquelon (xem mục riêng dưới PM)
FR-TF Terres australes françaises (xem mục riêng dưới TF)
FR-WF Wallis-et-Futuna (xem mục riêng dưới WF)
FR-YT Mayotte (xem mục riêng dưới YT)

GA CỘNG HÒA GABÔNG

9 tỉnh

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1986

Mã nguồn: EUROPLATE

GA-1 Estuaire
GA-2 Haut-Ogooué
GA-3 Moyen-Ogooué
GA-4 Ngounié
GA-5 Nyanga
GA-6 Ogooué-lvindo
GA-7 Ogooué-Lolo
GA-8 Ogooué-Maritime
GA-9 Woleu-Ntem

GB VƯƠNG QUỐC LIÊN HIỆP ANH VÀ BẮC AILEN

Nước Anh: 34 hạt 2 cấp được đánh dấu bằng chữ thập (†)

32 thị trấn thuộc London được đánh dấu bằng gạch song song (║)

36 đô thị được đánh dấu bằng 2 chữ thập (‡)

46 chính quyền nhất thể (ibao gồm 3 hạt 1 cấp)

1 hội đồng thành phố được đánh dấu bằng ký hiệu (¶)

Bắc Ailen: 26 khu vực hội đồng quận

Scotland: 32 khu vực hội đồng

Xứ Wales: 22 chính quyền nhất thể (mỗi vùng với các tên chính thức bằng tiếng Welsh)

Danh sách nguồn: “Tự điển địa dư đối với các khu vực thống kê được cải tổ lại và Chính quyền địa phương ở Vương Quốc Anh”, Văn phòng Thống kê quốc gia, Tháng 6, 1997; các hiệu chỉnh được thông báo bởi BSI , 27/11/2000

Mã nguồn : Tiêu chuẩn Anh BS 6879

Ghi chú: BS 6879 đưa ra tên thay thế dạng tiếng Welsh (cy) đối với chính quyền nhất thể Welsh (cùng với các yếu tố mã thay thế), khi tiêu chuẩn này không cho phép các mã sao chép nhận dạng vùng lãnh thổ như tên thay thế bằng tiếng Welsh và các yếu tố mã được thể hiện với mục chỉ là thông tin bằng dấu ngoặc đơn sau tên vùng lãnh thổ bằng tiếng Anh.

Nước /Tnh/ Công quốc

ENG England nước
NIR Northern Ireland tình
SCT Scotland nước
WLS Wales [Cymru GB-CYM] công quốc
Bao gồm đầy đủ
EAW England and Wales
GBN Great Britain
UKM United Kingdom
Danh sách vùng lãnh thổ
GB-ABE Aberdeen City SCT
GB-ABD Aberdeenshire SCT
GB-ANS Angus SCT
GB-ANT Antrim NIR
GB-ARD Ards NIR
GB-AGB Argyll and Bute SCT
GB-ARM Armagh NIR
GB-BLA Ballymena NIR
GB-BLY Ballymoney NIR
GB-BNB Banbridge NIR
GB-BDG Barking and Dagenham ║ ENG
GB-BNE Barnet ║ ENG
GB-BNS Barnsley‡ ENG
GB-BAS Bath and North East Somerset ENG
GB-BDF Bedfordshire† ENG
GB-BFS Belfast NIR
GB-BEX Bexley ║ ENG
GB-BIR Birmingham‡ ENG
GB-BBD Blackburn with Darwen ENG
GB-BPL Blackpool ENG
GB-BGW Blaenau Gwent WLS
GB-BOL Bolton‡ ENG
GB-BMH Bournemouth ENG
GB-BRC Bracknell Forest ENG
GB-BRD Bradford‡ ENG
GB-BEN Brent ║ ENG
GB-BGE Bridgend [Pen-y-bont ar Ogwr GB-POG] WLS
GB-BNH Brighton and Hove ENG
GB-BST Bristol, thành phố của ENG
GB-BRY Bromley ║ ENG
GB-BKM Buckinghamshire† ENG
GB-BUR Bury‡ ENG
GB-CAY Caerphilly [Caerffili GB-CAF] WLS
GB-CLD Calderdale‡ ENG
GB-CAM Cambridgeshire† ENG
GB-CMD Camden ║ ENG
GB-CRF Cardiff [Caerdydd GB-CRD] WLS
GB-CMN Carmarthenshire [Sir Gaerfyrddin GB-GFY] WLS
GB-CKF Carrickfergus NIR
GB-CSR Castlereagh NIR
GB-CGN Ceredigion [Sir Ceredigion] WLS
GB-CHS Cheshire† ENG
GB-CLK Clackmannanshire SCT
GB-CLR Coleraine NIR
GB-CWY Conwy WLS
GB-CKT Cookstown NIR
GB-CON Cornwall† ENG
GB-COV Coventry‡ ENG
GB-CGV Craigavon NIR
GB-CRY Croydon ║ ENG
GB-CMA Cumbria† ENG
GB-DAL Darlington ENG
GB-DEN Denbighshire [Sir Ddinbych GB-DDB] WLS
GB-DER Derby ENG
GB-DBY Derbyshire† ENG
GB-DRY Derry NIR
GB-DEV Devon† ENG
GB-DNC Doncaster‡ ENG
GB-DOR Dorset† ENG
GB-DOW Down NIR
GB-DUD Dudley‡ ENG
GB-DGY Dumfries and Galloway SCT
GB-DND Dundee (thành phố) SCT
GB-DGN Dungannon NIR
GB-DUR Durham† ENG
GB-EAL Ealing ║ ENG
GB-EAY East Ayrshire SCT
GB-EDU East Dunbartonshire SCT
GB-ELN East Lothian SCT
GB-ERW East Renfrewshire SCT
GB-ERY East Riding of Yorkshire ENG
GB-ESX East Sussex† ENG
GB-EDH Edinburgh, thành phố của SCT
GB-ELS Eilean Siar SCT
GB-ENF Enfield ║ ENG
GB-ESS Essex† ENG
GB-FAL Falkirk SCT
GB-FER Fermanagh NIR
GB-FIF Fife SCT
GB-FLN Flintshire [Sir y Fflint GB-FFL] WLS
GB-GAT Gateshead‡ ENG
GB-GLG Glasgow (thành phố) SCT
GB-GLS Gloucestershire† ENG
GB-GRE Greenwich ║ ENG
GB-GWN Gwynedd WLS
GB-HCK Hackney ║ ENG
GB-HAL Halton ENG
GB-HMF Hammersmith and Fulham ║ ENG
GB-HAM Hampshire† ENG
GB-HRY Haringey ║ ENG
GB-HRW Harrow ║ ENG
GB-HPL Hartlepool ENG
GB-HAV Havering ║ ENG
GB-HEF Herefordshire, Hạt của ENG
GB-HRT Hertfordshire† ENG
GB-HLD Highland SCT
GB-HIL Hillingdon ║ ENG
GB-HNS Hounslow ║ ENG
GB-IVC Inverclyde SCT
GB-AGY Isle of Anglesey [Sir Ynys Môn GB-YNM] WLS
GB-IOW lsle of Wight ENG
GB-IOS Isles of Scilly ENG
GB-ISL Islington ║ ENG
GB-KEC Kensington and Chelsea ║ ENG
GB-KEN Kent† ENG
GB-KHL Kingston upon Hull, thành phố của ENG
GB-KTT Kingston upon Thames ║ ENG
GB-KIR Kirklees‡ ENG
GB-KWL Knowsley‡ ENG
GB-LBH Lambeth ║ ENG
GB-LAN Lancashire† ENG
GB-LRN Larne NIR
GB-LDS Leeds‡ ENG
GB-LCE Leicester ENG
GB-LEC Leicestershire† ENG
GB-LEW Lewisham ║ ENG
GB-LMV Limavady NIR
GB-LIN Lincolnshire† ENG
GB-LSB Lisburn NIR
GB-LIV Liverpool‡ ENG
GB-LND London, thành phố của ENG
GB-LUT Luton ENG
GB-MFT Magherafelt NIR
GB-MAN Manchester‡ ENG
GB-MDW Medway ENG
GB-MTY Merthyr Tydfil [Merthyr Tudful GB-MTU] WLS
GB-MRT Merton ║ ENG
GB-MDB Middlesbrough ENG
GB-MLN Midlothian SCT
GB-MIK Milton Keynes ENG
GB-MON Monmouthshire [Sir Fynwy GB-FYN] WLS
GB-MRY Moray SCT
GB-MYL Moyle NIR
GB-NTL Neath Port Talbot [Castell-nedd Port Talbot GB-CTL] WLS
GB-NET Newcastle upon Tyne‡ ENG
GB-NWM Newham ║ ENG
GB-NWP Newport [Casnewydd GB-CNW] WLS
GB-NYM Newry and Mourne NIR
GB-NTA Newtownabbey NIR
GB-NFK Norfolk† ENG
GB-NAY North Ayrshire SCT
GB-NDN North Down NIR
GB-NEL North East Lincolnshire ENG
GB-NLK North Lanarkshire SCT
GB-NLN North Lincolnshire ENG
GB-NSM North Somerset ENG
GB-NTY North Tyneside‡ ENG
GB-NYK North Yorkshire† ENG
GB-NTH Northamptonshire† ENG
GB-NBL Northumberland† ENG
GB-NGM Nottingham ENG
GB-NTT Nottinghamshire† ENG
GB-OLD Oldham‡ ENG
GB-OMH Omagh NIR
GB-ORK Orkney Islands SCT
GB-OXF Oxfordshire† ENG
GB-PEM Pembrokeshire [Sir Benfro GB-BNF] WLS
GB-PKN Perth and Kinross SCT
GB-PTE Peterborough ENG
GB-PLY Plymouth ENG
GB-POL Poole ENG
GB-POR Portsmouth ENG
GB-POW Powys WLS
GB-RDG Reading ENG
GB-RDB Redbridge║ ENG
GB-RCC Redcar and Cleveland ENG
GB-RFW Renfrewshire SCT
GB-RCT Rhondda, Cynon, Taff [Rhondda, Cynon,Taf] WLS
GB-RIC Richmond upon Thames║ ENG
GB-RCH Rochdale‡ ENG
GB-ROT Rotherham‡ ENG
GB-RUT Rutland ENG
GB-SLF Salford‡ ENG
GB-SAW Sandwell‡ ENG
GB-SCB Scottish Borders SCT
GB-SFT Sefton‡ ENG
GB-SHF Sheffield‡ ENG
GB-ZET Shetland Islands SCT
GB-SHR Shropshire† ENG
GB-SLG Slough ENG
GB-SOL Solihull‡ ENG
GB-SOM Somerset† ENG
GB-SAY South Ayrshire SCT
GB-SGC South Gloucestershire ENG
GB-SLK South Lanarkshire SCT
GB-STY South Tyneside‡ ENG
GB-STH Southampton ENG
GB-SOS Southend-on-Sea ENG
GB-SWK Southwark ║ ENG
GB-SHN St. Helens‡ ENG
GB-STS Staffordshire† ENG
GB-STG Stirling SCT
GB-SKP Stockport‡ ENG
GB-STT Stockton-on-Tees ENG
GB-STE Stoke-on-Trent ENG
GB-STB Strabane NIR
GB-SFK Suffolk† ENG
GB-SND Sunderland‡ ENG
GB-SRY Surrey† ENG
GB-STN Sutton ║ ENG
GB-SWA Swansea [Abertawe GB-ATA] WLS
GB-SWD Swindon ENG
GB-TAM Tameside‡ ENG
GB-TFW Telford and Wrekin ENG
GB-THR Thurrock ENG
GB-TOB Torbay ENG
GB-TOF Torfaen [Tor-faen] WLS
GB-TWH Tower Hamlets ║ ENG
GB-TRF Traftord‡ ENG
GB-VGL Vale of Glamorgan, The [Bro Morgannwg GB-BMG] WLS
GB-WKF Wakefield‡ ENG
GB-WLL Walsall‡ ENG
GB-WFT Waltham Forest║ ENG
GB-WND Wandsworth║ ENG
GB-WRT Warrington ENG
GB-WAR Warwickshire† ENG
GB-WBK West Berkshire ENG
GB-WDU West Dunbartonshire SCT
GB- WLN West Lothian SCT
GB-WSX West Sussex† ENG
GB-WSM Westminster║ ENG
GB-WGN Wigan‡ ENG
GB-WIL Wiltshire† ENG
GB-WNM Windsor and Maidenhead ENG
GB-WRL Wirral‡ ENG
GB-WOK Wokingham ENG
GB-WLV Wolverhampton‡ ENG
GB-WOR Worcestershire† ENG
GB-WRX Wrexham [Wrecsam GB-WRC] WLS
GB-YOR York ENG

GD GRÊNAĐA

6 giáo xứ

1 vùng phụ thuộc

Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4; Statoids 2005

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

6 giáo xứ

GD-01* Saint Andrew

GD-02* Saint David

GD-03* Saint George

GD-04* Saint John

GD-05* Saint Mark

GD-06* Saint Patrick

1 vùng phụ thuộc

GD-10* Southern Grenadine Islands

GE GRUZIA

Sak’art’velo (ka)

2 cộng hòa tự trị / avtonomiuri respublika (ka)

1 thành phố/ ‘alak’i (ka)

9 vùng / mkhare (ka)

Danh sách nguồn: Quốc hội Georgia

http://www.parliament.ge/index.php?lang_id=ENG&sec_id=819; 15/4/2002; cập nhật PCGN 10/2002.

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1981 Hệ thống La tinh hóa của Georgian

2 cộng hòa tự trị / avtonomiuri respublika (ka)

GE-AB* Abkhazia

GE-AJ* Ajaria

1 thành phố / k’alak’i (ka)

GE-TB* Tbilisi

9 vùng / mkhare (ka)

GE-GU* Guria

GE-IM*  lmeret’i

GE-KA* Kakhet’i

GE-KK* K’vemo K’art’li

GE-MM* Mts’khet’a-Mt’ianet’i

GE-RL* Racha-Lech’khumi-K’vemo Svanet’i

GE-SZ* Samegrelo-Zemo Svanet’i

GE-SJ* Samts’khe-Javakhet’i

GE-SK* Shida K’art’li

GF GUYANNA THUỘC PHÁP

Phân vùng thành 2 huyện mà không liên quan tới tiêu chuẩn này. Nó thuộc vùng lãnh thổ của Pháp (FR-GF)

GG GUENSÂY

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

GH CỘNG HÒA GANA

10 vùng

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: Trích dẫn từ EUROPLATE + ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

GH-AH Ashanti
GH-BA Brong-Ahafo
GH-CP Miền Trung
GH-EP Phía Đông
GH-AA Greater Accra
GH-NP Phía Bắc
GH-UE* Trên phía Đông
GH-UW* Trên phía Tây
GH-TV Volta
GH-WP Phía Tây

GI GIBRANTA

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

GL GRINLEN

Grønland (da); Kalaallit Nunaat (iu)

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

GM CỘNG HÒA GĂMBIA

1 thành phố

5 phân khu

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 thành phố

GM-B* Banjul

5 phân khu

GM-M*  Central River

GM-L*   Lower River

GM-N*  North Bank

GM-U*  Upper River

GM-W*  Phía tây

GN CỘNG HÒA GHINÊ

7 phân khu hành chính có toàn quyền

1 vùng đặc biệt

33 tỉnh

Danh sách nguồn: Bản đồ chính thức; BET 2001

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

7 phân khu hành chính có toàn quyền

B* Boké, Gouvernorat de
F* Faranah, Gouvernorat de
K* Kankan, Gouvernorat de
D* Kindia, Gouvernorat de
L* Labé, Gouvernorat de
M* Mamou, Gouvernorat de
N* Nzérékoré, Gouvernorat de
1 vùng đặc biệt
GN-C* Conakry
33 tnh
GN-BE* Beyla N
GN-BF* Boffa B
GN-BK* Boké B
GN-CO* Coyah D
GN-DB* Dabola F
GN-DL* Dalaba M
GN-DI* Dinguiraye F
GN-DU* Dubréka D
GN-FA* Faranah F
GN-FO* Forécariah D
GN-FR* Fria B
GN-GA* Gaoual B
GN-GU* Guékédou N
GN-KA* Kankan K
GN-KE* Kérouané K
GN-KD* Kindia D
GN-KS* Kissidougou F
GN-KB* Koubia L
GN-KN* Koundara B
GN-KO* Kouroussa K
GN-LA* Labé L
GN-LE* Lélouma L
GN-LO* Lola N
GN-MC* Macenta N
GN-ML* Mali L
GN-MM* Mamou M
GN-MD* Mandiana K
GN-NZ* Nzérékoré N
GN-PI* Pita M
GN-SI* Siguiri K
GN-TE* Télimélé D
GN-TO* Tougué L
GN-YO* Yomou N

GP GUAĐỜ LÚP

Phân vùng thành 3 huyện mà không liên quan tới tiêu chuẩn này. Nó thuộc vùng lãnh thổ của Pháp (FR-GP)

GQ CỘNG HÒA GHINÊ XÍCH ĐẠO

Guinea Ecuatorial (es);

2 vùng / región (es)

7 tỉnh / provincia (es)

Danh sách nguồn: IGN 1990

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

2 vùng / región (es)

C* Región Continental Région Continentale

I* Región Insular Région Insulaire

7 tnh / provincia (es)

GQ-AN* Annobón I
GQ-BN* Bioko Norte I
GQ-BS* Bioko Sur I
GQ-CS* Centro Sur C
GQ-KN* Kie-Ntem C
GQ-LI* Litoral C
GQ-WN* Wele-Nzás C

GR CỘNG HÒA HY LẠP

Ellás/Elláda (el)

13 khu vực hành chính

51 tỉnh/ nomos (el)

1 khu tự quản

Danh sách nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn hóa Hellenic (ELOT), 08/04/1997

Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn hóa Hellenic (ELOT), 08/04/1997

Hệ thống la tinh hóa: ELOT 743 (1982)

13 khu vực hành chính

I Anatoliki Makedonia kai Thraki
IX Attiki
VII Dytiki Ellada
III Dytiki Makedonia
VI lonioi Nisoi
IV Ipeiros
II Kentriki Makedonia
XIII Kriti
XII Notio Aigaio
X Peloponnisos
VIII Sterea Ellada
V Thessalia
XI Voreio Aigaio

 

51 tnh / nomos (el)
GR-13 Achaïa VII
GR-01 Aitolia-Akarnania VII
GR-11 Argolis X
GR-12 Arkadia X
GR-31 Arta IV
GR-A1 Attiki IX
GR-64 Chalkidiki II
GR-94 Chania XIII
GR-85 Chios XI
GR-81 Dodekanisos XII
GR-52 Drama I
GR-71 Evros I
GR-05 Evrytania VIII
GR-04 Evvoia VIII
GR-63 Florina III
GR-07 Fokis VIII
GR-06 Fthiotis VIII
GR-51 Grevena III
GR-14 lleia VII
GR-53 Imathia II
GR-33 loannina IV
GR-91 Irakleion XIII
GR-41 Karditsa V
GR-56 Kastoria III
GR-55 Kavalla I
GR-23 Kefallinia VI
GR-22 Kerkyra VI
GR-57 Kilkis II
GR-15 Korinthia X
GR-58 Kozani III
GR-82 Kyklades XII
GR-16 Lakonia X
GR-42 Larisa V
GR-92 Lasithion XIII
GR-24 Lefkas VI
GR-83 Lesvos XI
GR-43 Magnisia V
GR-17 Messinia X
GR-59 Pella II
GR-61 Pieria II
GR-34 Preveza IV
GR-93 Rethymnon XIII
GR-73 Rodopi I
GR-84 Samos XI
GR-62 Serrai II
GR-32 Thesprotia IV
GR-54 Thessaloniki II
GR-44 Trikala V
GR-03 Voiotia VIII
GR-72 Xanthi I
GR-21 Zakynthos VI

1 khu tự quản

GR-69   Agio Oros

GS NAM GIOOCGIA VÀ QUẦN ĐẢO SANDUÝCH PHÍA NAM

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

GT CỘNG HÒA GOATÊMALA

Guatemala (es)

22 tỉnh / departamento (es)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

GT-AV* Alta Verapaz

GT-BV* Baja Verapaz

GT-CM* Chimaltenango

GT-CQ* Chiquimula

GT-PR* El Progreso

GT-ES* Escuintla

GT-GU* Guatemala

GT-HU* Huehuetenango

GT-IZ*   lzabal

GT-JA*  Jalapa

GT-JU*  Jutiapa

GT-PE* Petén

GT-QZ* Quetzaltenango

GT-QC* Quiché

GT-RE* Retalhuleu

GT-SA* Sacatepéquez

GT-SM* San Marcos

GT-SR* Santa Rosa

GT-SO* Sololá

GT-SU* Suchitepéquez

GT-TO* Totonicapán

GT-ZA* Zacapa

GU GUAM

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo. Nó cũng thuộc vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US-GU)

GW CỘNG HÒA GHINÊ BITXAO

Guiné-Bissau (pt)

1 khu vực tự trị / sector autónomo (pt)

3 tỉnh / província (pt)

8 vùng / região (pt)

Danh sách nguồn: BET 1997 [Thông tin được lấy từ Recenseamento geral da população et habitação (1991)]

Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 khu tự trị / sector autónomo (pt)

GW-BS* Bissau

3 tỉnh/ província (pt)

L*  Leste

N*  Norte

S*  Sul

8 vùng / região (pt)

GW-BA*   Bafatá    L

GW-BM*  Biombo   N

GW-BL*   Bolama   S

GW-CA*  Cacheu   N

GW-GA*  Gabú      L

GW-OI*    Oio         N

GW-QU*  Quinara  S

GW-TO*  Tombali  S

GY CỘNG HÒA GUYANA

10 vùng

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

GY-BA* Barima-Waini
GY-CU* Cuyuni-Mazaruni
GY-DE* Demerara-Mahaica
GY-EB* East Berbice-Corentyne
GY-ES* Essequibo Islands-West Demerara
GY-MA* Mahaica-Berbice
GY-PM* Pomeroon-Supenaam
GY-PT* Potaro-Siparuni
GY-UD* Upper Demerara-Berbice
GY-UT* Upper Takutu-Upper Essequibo

HK ĐẶC KHU HÀNH CHÍNH HONG KONG THUỘC TRUNG QUỐC

Hong Kong (en); Xianggang (zh)

Không có vùng lãnh thổ được báo cáo. Nó thuộc vùng lãnh thổ của Trung Quốc (CN-91)

HM ĐẢO HÓT VÀ QUẦN ĐẢO MÁC ĐÔNAN

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ

HN CỘNG HÒA HÔNĐURÁT

Honduras (es)

18 tỉnh / departamento (es)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: Sắp xếp thứ tự theo tiếng Tây ban nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

HN-AT* Atlántida
HN-CH* Choluteca
HN-CL* Colón
HN-CM* Comayagua
HN-CP* Copán
HN-CR* Cortés
HN-EP* El Paraíso
HN-FM* Francisco Morazán
HN-GD* Gracias a Dios
HN-IN* Intibucá
HN-IB* Islas de la Bahía
HN-LP* La Paz
HN-LE* Lempira
HN-OC* Ocotepeque
HN-OL* Olancho
HN-SB* Santa Bárbara
HN-VA* Valle
HN-YO* Yoro

HR CỘNG HÒA CRÔATIA

Hrvatska (hr)

1 thành phố / grad (hr)

20 hạt / županija (hr)

Danh sách nguồn: Văn phòng tiêu chuẩn hóa và đo lường Nhà nước (DZNM), 09/12/1997; Ủy ban điện Nhà nước năm 2001 (http://www.dzs.hr/default_e.htm)

Mã nguồn: Văn phòng tiêu chuẩn hóa và đo lường Nhà nước (DZNM), 09/12/1997; Ủy ban điện Nhà nước 2001 (http://www.dzs.hr/default_e.htm)

Ghi chú: Sắp xếp thứ tự theo tiếng Crôatia: a-c, č, ć, d, dž, đ, e-l, lj, m-n, nj, o-s, š, t-z, ž

1 thành phố / grad (hr)

HR-21   Grad Zagreb

20 hạt / županija (hr)
HR-07 Bjelovarsko-bilogorska županija
HR-12 Brodsko-posavska županija
HR-19 Dubrovačko-neretvanska županija
HR-18 Istarska županija
HR-04 Karlovačka županija
HR-06 Koprivničko-križevačka županija
HR-02 Krapinsko-zagorska županija
HR-09 Ličko-senjska županija
HR-20 Međimurska županija
HR-14 Osječko-baranjska županija
HR-11 Požeško-slavonska županija
HR-08 Primorsko-goranska županija
HR-15 Šibensko-kninska županija
HR-03 Sisačko-moslavačka županija
HR-17 Splitsko-dalmatinska županija
HR-05 Varaždinska županija
HR-10 Virovitičko-podravska županija
HR-16 Vukovarsko-srijemska županija
HR-13 Zadarska županija
HR-01 Zagrebačka županija

Hỗ TRợ CỘNG HÒA HAITI

Ayiti (ht)

10 tỉnh

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989; Le Moniteur (Tạp chi chính thức của Cộng hòa Haiti 30-10-2003)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

HT-AR* Artibonite

HT-CE* Miền trung

HT-GA* Grande-Anse

HT-NI*   Nippes

HT-ND* Miền Bắc

HT-NE* Tây Bắc

HT-NO* Đông Bắc

HT-OU* Phía Đông

HT-SD* Phía Nam

HT-SE* Đông Nam

HU CỘNG HÒA HUNGGARI

Magyarország (hu)

1 thành phố thủ đô/főváros (hu)

19 hạt / megye (hu)

22 hạt đô thị / megyei jogú város (hu)

Danh sách nguồn: Magyar Szabványügyi Hivatal (MSZH), 03/04/1996

Mã nguồn: Magyar Szabványügyi Hivatal (MSZH), 03/04/1996

1 thành phố thủ đô/ főváros (hu)

HU-BU  Budapest

19 hạt / megye (hu)

HU-BK Bács-Kiskun
HU-BA Baranya
HU-BE Békés
HU-BZ Borsod-Abaúj-Zemplén
HU-CS Csongrád
HU-FE Fejér
HU-GS Győr-Moson-Sopron
HU-HB Hajdú-Bihar
HU-HE Heves
HU-JN Jász-Nagykun-Szolnok
HU-KE Komárom-Esztergom
HU-NO Nógrád
HU-PE Pest
HU-SO Somogy
HU-SZ Szabolcs-Szatmár-Bereg
HU-TO Tolna
HU-VA Vas
HU-VE Veszprém
HU-ZA Zala
22 hạt đô thị / megyei jogú város (hu)
HU-BC Békéscsaba
HU-DE Debrecen
HU-DU Dunaújváros
HU-EG Eger
HU-GY Győr
HU-HV Hódmezővásárhely
HU-KV Kaposvár
HU-KM Kecskemét
HU-MI Miskolc
HU-NK Nagykanizsa
HU-NY Nyíregyháza
HU-PS Pécs
HU-ST Salgótarján
HU-SN Sopron
HU-SD Szeged
HU-SF Székesfehérvár
HU-SS Szekszárd
HU-SK Szolnok
HU-SH Szombathely
HU-TB Tatabánya
HU-VM Veszprém
HU-ZE Zalaegerszeg

ID CỘNG HÒA INĐÔNÊXIA

Indonesia (id)

7 đơn vị địa lý

1 tỉnh tự trị (en) / nanggroe (id)

29 tỉnh / propinsi; provinsi (id)

1 quận đặc biệt / daerah khusus ibukota (id)

1 vùng đặc biệt / daerah istimewa (id)

Danh sách nguồn: Tiêu chuẩn quốc gia Inđônesia (DSN), 21/3/1997; FIPS 10-4; IGN 1992; PCGN cập nhật 05/2002 (dựa trên Luật số 21 của Inđônêsia 11/2001); cập nhật PCGN 10/ 2002; cập nhật PCGN 5/11/2003; http://www.kompas.eom/kompas-tak/0409/23/daerah/1285691.htm, 30/9/2004.

Mã nguồn: Tiêu chuẩn quốc gia Dewan (DSN) + ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA

7 đơn vị địa lý

IJ* Papua
JW* Jawa
KA* Kalimantan
MA* Maluku
NU* Nusa Tenggara
SL* Sulawesi
SM* Sumatera
1 tỉnh tự trị / nanggroe (id)
ID-AC Aceh SM
29 tnh / propinsi; provinsi (id)
ID-BA Bali NU
ID-BB* Bangka Belitung SM
ID-BT* Banten JW
ID-BE Bengkulu SM
ID-GO* Gorontalo SL
ID-JA Jambi SM
ID-JB Jawa Barat JW
ID-JT Jawa Tengah JW
ID-JI Jawa Timur JW
ID-KB Kalimantan Barat KA
ID-KS Kalimantan Selatan KA
ID-KT Kalimantan Tengah KA
ID-KI Kalimantan Timur KA
ID-KR* Kepulauan Riau SM
ID-LA Lampung SM
ID-MA Maluku MA
ID-MU* Maluku Utara MA
ID-NB Nusa Tenggara Barat NU
ID-NT Nusa Tenggara Timur NU
ID-PA* Papua IJ
ID-RI Riau SM
ID-SR* Sulawesi Barat SL
ID-SN Sulawesi Selatan SL
ID-ST Sulawesi Tengah SL
ID-SG Sulawesi Tenggara SL
ID-SA Sulawesi Utara SL
ID-SB Sumatera Barat SM
ID-SS Sumatera Selatan SM
ID-SU Sumatera Utara SM

1 quận đặc biệt / daerah khusus ibukota (id)

ID-JK    Jakarta Raya JW

1 vùng đặc biệt / daerah istimewa (id)

ID-YO   Yogyakarta JW

IE AILEN

Éire (ga)

4 tỉnh / cúige (ga)

26 hạt / contae (ga)

Danh sách nguồn: Văn phòng cục bản đồ, Dublin 1993; FIPS 10-4; IGN 1986 cập nhật BET 1993

Mã nguồn: EUROPLATE + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

4 tnh

Tên vùng lãnh thổ (ga)
C Connaught
L Leinster
M Munster
U Ulster
26 hạt/ contae (ga)
Tên vùng lãnh thổ (ga)
IE-CW Ceatharlach L
IE-CN An Cabhán U
IE-CE An Clár M
IE-C Corcaigh M
IE-DL Dún na nGall U
IE-D Baile Átha Cliath L
IE-G Gaillimh C
IE-KY Ciarraí M
IE-KE Cill Dara L
IE-KK Cill Chainnigh L
IE-LS Laois L
IE-LM Liatroim C
IE-LK Luimneach M
IE-LD An Longfort L
IE-LH L
IE-MO Maigh Eo C
IE-MH An Mhí L
IE-MN Muineachán U
IE-OY Uíbh Fhailí L
IE-RN Ros Comáin C
IE-SO Sligeach C
IE-TA* Tiobraid Árann M
IE-WD Port Láirge M
IE-WH An larmhí L
IE-WX Loch Garman L
IE-WW Cill Mhantáin L

IL NHÀ NƯỚC IXRAEN

Isrā’īI (ar); Yisra’el (he)

6 quận / mehoz (he)

Danh sách nguồn: Viện tiêu chuẩn của Ixraen (SII), 19/12/1988; FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: Viện tiêu chuẩn của Ixraen (SII), 19/12/1988

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1962 (he), 1956 (ar)

Tên phân vùng lãnh thổ 1 (he) Tên phân vùng lãnh thổ 2 (ar)
IL-Z HaZafon Esh Shamālī
IL-D HaDarom El Janūbī
IL-M HaMerkaz El Awsat
IL-HA Hefa Heifā
IL-TA Tel-Aviv Tell Abīb
IL-JM Yerushalayim AI Quds

IM ĐO MAN

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

IN CỘNG HÒA N ĐỘ

Bhārat (hi)

28 bang

7 lãnh thổ liên bang

Danh sách nguồn: niên giám chính khách 2002

Mã nguồn: EUROPLATE + ISO 3166/MA (*)

28 bang
IN-AP Andhra Pradesh
IN-AR Arunāchal Pradesh
IN-AS Assam
IN-BR Bihār
IN-CT* Chhattīsgarh
IN-GA Goa
IN-GJ Gujarāt
IN-HR Haryāna
IN-HP Himāchal Pradesh
IN-JK Jammu and Kashmīr
IN-JH* Jharkhand
IN-KA Karnātaka
IN-KL Kerala
IN-MP Madhya Pradesh
IN-MH Mahārāshtra
IN-MN Manipur
IN-ML Meghālaya
IN-MZ Mizoram
IN-NL Nāgāland
IN-OR Orissa
IN-PB Punjab
IN-RJ Rājasthān
IN-SK Sikkim
IN-TN Tamil Nādu
IN-TR Tripura
IN-UP Uttar Pradesh
IN-UL* Uttaranchal
IN-WB West Bengal
7 lãnh thổ liên bang
IN-AN Andaman and Nicobar Islands
IN-CH Chandīgarh
IN-DN Dādra and Nagar Haveli
IN-DD Damān and Diu
IN-DL Delhi
IN-LD Lakshadweep
IN-PY Pondicherry

IO VÙNG ẤN ĐỘ DƯƠNG THUỘC ANH

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

IQ CỘNG HÒA IRẮC

AI ‘Irāq (ar)

phân khu hành chính có toàn quyền / muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

IQ-AN* AI Anbār

IQ-BA* AI Başrah

IQ-MU* AI Muthanná

IQ-QA* AI Qādisīyah

IQ-NA* An Najaf

IQ-AR* Arbīl

IQ-SU* As Sulaymānīyah

IQ-TS* At Ta’mīm

IQ-BB* Bābil

IQ-BG* Baghdād

IQ-DA* Dahūk

IQ-DQ* Dhī Qār

IQ-DI* Diyālá

IQ-KA* Karbalā’

IQ-MA* Maysān

IQ-NI* Nīnawá

IQ-SD* Şalāh, ad Dīn

IQ-WA* Wāsiţ

IR CỘNG HÒA HỒI GIÁO IRAN

Jomhūrī-ye Eslāmī-ye Īrān (fa)

30 tỉnh / ostān (fa)

Danh sách nguồn: Trung tâm thống kê Iran, 1998; FIPS 10-4 thông báo thay đổi 6; PCGN 31/8/2006

Mã nguồn: Viện Nghiên cứu tiêu chuẩn và công nghiệp Iran (ISIRI), 02-06-1996 + Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống la tinh hóa: BGN/PCGN Ba Tư, 1958

IR-03 Ardabīl
IR-02 Āzarbāyjān-e Gharbī
IR-01 Āzarbāyjān-e Sharqī
IR-06 Būshehr
IR-08 Chahār Mah¸āll va Bakhtīārī
IR-04 Eşfahān
IR-14 Fārs
IR-19 Gīlān
IR-27* Golestān
IR-24 Hamadān
IR-23 Hormozgān
IR-05 lām
IR-15 Kermān
IR-17 Kermānshāh
IR-29* Khorāsān-e Janūbī
IR-30* Khorāsān-e Razavī
IR-31* Khorāsān-e Shemālī
IR-10 Khūzestān
IR-18 Kohgīlūyeh va Būyer Ah¸mad
IR-16 Kordestān
IR-20 Lorestān
IR-22 Markazī
IR-21 Māzandarān
IR-28* Qazvīn
IR-26* Qom
IR-12 Semnān
IR-13 Sīstān va Balūchestān
IR-07 Tehrān
IR-25 Yazd
IR-11 Zanjān

IS CỘNG HÒA AIXƠLEN

Ísland (is)

9 vùng / landsvsæði (is)

Danh sách nguồn: Hội đồng Viện Công nghệ tiêu chuẩn hóa Aixơlen (STRÍ), 08-04-1997

Mã nguồn: Hội đồng Viện Công nghệ tiêu chuẩn hóa Aixơlen ( STRÍ), 08-04-1997

Ghi chú: Ký tự Aixơlen ð (eze) và þ (thorn) có thể viết như “dh” and “th”.

IS-7 Austurland
IS-1 Höfuðborgarsvæði utan Reykjavíkur
IS-6 Norðurland eystra
IS-5 Norðurland vestra
IS-0 Reykjavík
IS-8 Suðurland
IS-2 Suðurnes
IS-4 Vestfirðir
IS-3 Vesturland

IT CỘNG HÒA ITALIA

Italia (it)

20 vùng / regione (it)

107 tỉnh / provincia (it)

Danh sách nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn Italia (UNI), 15/11/1995 (vùng) + 02/03/1998 (tỉnh); BET 1996

Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn Italia (UNI)

20 vùng / regione (it)

65 Abruzzo
77 Basilicata
78 Calabria
72 Campania
45 Emilia-Romagna
36 Friuli-Venezia Giulia
62 Lazio
42 Liguria
25 Lombardia
57 Marche
67 Molise
21 Piemonte
75 Puglia
88 Sardegna
82 Sicilia
52 Toscana
32 Trentino-Alto Adige Trentino-Südtirol (de)
55 Umbria
23 Valle d’Aosta
34 Veneto

107 tỉnh / provincia (it))

IT-AG Agrigento 82
IT-AL Alessandria 21
IT-AN Ancona 57
IT-AO Aosta 23
IT-AR Arezzo 52
IT-AP Ascoli Piceno 57
IT-AT Asti 21
IT-AV Avellino 72
IT-BA Bari 75
IT-BL Belluno 34
IT-BN Benevento 72
IT-BG Bergamo 25
IT-BI Biella 21
IT-BO Bologna 45
IT-BZ Bolzano Bozen (de) 32
IT-BS Brescia 25
IT-BR Brindisi 75
IT-CA Cagliari 88
IT-CL Caltanissetta 82
IT-CB Campobasso 67
IT-CI* Carbonia-lglesias 88
IT-CE Caserta 72
IT-CT Catania 82
IT-CZ Catanzaro 78
IT-CH Chieti 65
IT-CO Como 25
IT-CS Cosenza 78
IT-CR Cremona 25
IT-KR Crotone 78
IT-CN Cuneo 21
IT-EN Enna 82
IT-FE Ferrara 45
IT-FI Firenze 52
IT-FG Foggia 75
IT-FO Forlì 45
IT-FR Frosinone 62
IT-GE Genova 42
IT-GO Gorizia 36
IT-GR Grosseto 52
IT-IM Imperia 42
IT-IS Isernia 67
IT-SP La Spezia 42
IT-AQ L’Aquila 65
IT-LT Latina 62
IT-LE Lecce 75
IT-LC Lecco 25
IT-LI Livorno 52
IT-LO Lodi 25
IT-LU Lucca 52
IT-MC Macerata 57
IT-MN Mantova 25
IT-MS Massa-Carrara 52
IT-MT Matera 77
IT-MA* Medio Campidano 88
IT-ME Messina 82
IT-MI Milano 25
IT-MO Modena 45
IT-NA Napoli 72
IT-NO Novara 21
IT-NU Nuoro 88
IT-OG* Ogliastra 88
IT-OL* Olbia-Tempio 88
IT-OR Oristano 88
IT-PD Padova 34
IT-PA Palermo 82
IT-PR Parma 45
IT-PV Pavia 25
IT-PG Perugia 55
IT-PS Pesaro e Urbino 57
IT-PE Pescara 65
IT-PC Piacenza 45
IT-PI Pisa 52
IT-PT Pistoia 52
IT-PN Pordenone 36
IT-PZ Potenza 77
IT-PO Prato 52
IT-RG Ragusa 82
IT-RA Ravenna 45
IT-RC Reggio Calabria 78
IT-RE Reggio Emilia 45
IT-RI Rieti 62
IT-RN Rimini 45
IT-RM Roma 62
IT-RO Rovigo 34
IT-SA Salerno 72
IT-SS Sassari 88
IT-SV Savona 42
IT-SI Siena 52
IT-SR Siracusa 82
IT-SO Sondrio 25
IT-TA Taranto 75
IT-TE Teramo 65
IT-TR Terni 55
IT-TO Torino 21
IT-TP Trapani 82
IT-TN Trento 32
IT-TV Treviso 34
IT-TS Trieste 36
IT-UD Udine 36
IT-VA Varese 25
IT-VE Venezia 34
IT-VB Verbano-Cusio-Ossola 21
IT-VC Vercelli 21
IT-VR Verona 34
IT-VV Vibo Valentia 78
IT-VI Vicenza 34
IT-VT Viterbo 62

JE GHISÊY

Không có báo cáo về việc phân vùng lãnh thổ

JM GIAMAICA

14 giáo xứ

Danh sách nguồn: Phòng Tiêu chuẩn liên bang Giamaica (JBS) 10-09-1987; FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: Phòng Tiêu chuẩn liên bang Giamaica (JBS) 10-09-1987

JM-13 Clarendon
JM-09 Hanover
JM-01 Kingston
JM-12 Manchester
JM-04 Portland
JM-02 Saint Andrew
JM-06 Saint Ann
JM-14 Saint Catherine
JM-11 Saint Elizabeth
JM-08 Saint James
JM-05 Saint Mary
JM-03 Saint Thomas
JM-07 Trelawny
JM-10 Westmoreland

JO VƯƠNG QUỐC HASIMÍMIT CỦA GIOÓCĐANI

AI Urdun (ar)

12 phân khu hành chính có toàn quyền / muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: BET 1996 (Thông tin từ Trung tâm địa lý của Gioócđani)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46A/WG 2 (*)

Hệ thống Latinh hóa: BGN/PCGN 1956

JO-BA* AI Balqā’
JO-KA* AI Karak
JO-MA* AI Mafraq
JO-AQ* AI Aqaba
JO-AT* Aţ Ţafīlah
JO-AZ* Az Zarqā’
JO-IR* Irbid
JO-JA* Jarash
JO-MD* Mādabah
JO-MN* Ma’ān
JO-AJ* Ajlūn
JO-AM* Ammān

JP NHẬT

Nihon/Nippon (ja)

47 quận / to, dô, hu, ken (ja)

Danh sách nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật (JISC), 25/03/1997

Mã nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật (JISC)

Hệ thống Latin hóa: Các tên đánh vần theo hệ thống ISO 3602, quy ước chính tả trong ngoặc đơn

JP-23 Aiti [Aichi]
JP-05 Akita
JP-02 Aomori
JP-38 Ehime
JP-21 Gihu [Gifu]
JP-10 Gunma
JP-34 Hirosima [Hiroshima]
JP-01 Hokkaidô [Hokkaido]
JP-18 Hukui [Fukui]
JP-40 Hukuoka [Fukuoka]
JP-07 Hukusima [Fukushima]
JP-28 Hyôgo [Hyogo]
JP-08 Ibaraki
JP-17 Isikawa [lshikawa]
JP-03 lwate
JP-37 Kagawa
JP-46 Kagosima [Kagoshima]
JP-14 Kanagawa
JP-39 Kôti [Kochi]
JP-43 Kumamoto
JP-26 Kyôto [Kyoto]
JP-24 Mie
JP-04 Miyagi
JP-45 Miyazaki
JP-20 Nagano
JP-42 Nagasaki
JP-29 Nara
JP-15 Niigata
JP-44 Ôita [Oita]
JP-33 Okayama
JP-47 Okinawa
JP-27 Ôsaka [Osaka]
JP-41 Saga
JP-11 Saitama
JP-25 Siga [Shiga]
JP-32 Simane [Shimane]
JP-22 Sizuoka [Shizuoka]
JP-12 Tiba [Chiba]
JP-36 Tokusima [Tokushima]
JP-13 Tôkyô [Tokyo]
JP-09 Totigi [Tochigi]
JP-31 Tottori
JP-16 Toyama
JP-30 Wakayama
JP-06 Yamagata
JP-35 Yamaguti [Yamaguchi]
JP-19 Yamanasi [Yamanashi]

KE CỘNG HÒA KÊNIA

Kenya (sw)

8 tỉnh / mkoa (sw)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990; OP-PAIS

Mã nguồn: Đại sứ quán Kênia, Brussels

8 tỉnh (en) / mkoa (sw)

Tên phân vùng lãnh thổ (sw)
KE-110 Nairobi
KE-200 Kati
KE-300 Pwani
KE-400 Mashariki
KE-500 Kaskazini Mashariki
KE-600 Nyanza
KE-700 Bonde la Ufa
KE-800 Magharibi

KG CỘNG HÒA CƯRƠGƯXTAN

Kyrgyzstan (ky); Kyrgyzstan (ru)

1 thành phố / shaar (ky) / gorod (ru)

7 vùng / oblast (ky) / oblast’ (ru)

Danh sách nguồn: PCGN 11/1995; cập nhật PCGN 10/2002

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống Latinh hóa: chữ cái Kirin của Cưrơgưxtan: BGN/PCGN 1979; chữ kirin của Nga: GOST 1983 and BGN/PCGN 1947

1 thành phố / shaar (ky) / gorod (ru)

Tên vùng lãnh thổ 1 (ky) Tên vùng lãnh thổ 2 (ru) BGN/PCGN Tên vùng lãnh thổ (ru) GOST
KG-GB* Bishkek Gorod Bishkek Gorod Biškek
7 vùng / oblast (ky) / oblast’ (ru)
KG-B* Batken Batkenskaya oblast’ Batkenskaja oblast’
KG-C* Chü Chuyskaya oblast’ Čujskaja oblast’
KG-J* Jalal-Abad Dzhalal-Abadskaya oblast’ Džalal-Abadskaja oblast’
KG-N* Naryn Narynskaya oblast’ Narynskaja oblast’
KG-O* Osh Oshskaya oblast’ Ošskaja oblast’
KG-T* Talas Talasskaya oblast’ Talasskaja oblast’
KG-Y* Ysyk-Köl lssyk-Kul’skaya oblast’ I ssyk-Kul’skaja oblast’

KH VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA

Kâmpǔchéa (km)

4 đô thị tự trị

20 tỉnh / khet (km)

Danh sách nguồn: BET 1997 (Thông tin từ Văn phòng hành chính địa lý của Hội đồng Bộ trưởng Campuchia, 1996); IGN 1992; PCGN 2002-10; FIPS 10-4 thông báo thay đổi 6

Mã nguồn: Văn phòng hành chính địa lý của Hội đồng Bộ trưởng Campuchia, 1996; ISO 3166/MA (*)

Hệ thống Latinh hóa: La tinh hóa tạm thời bởi Văn phòng hành chính địa lý của Hội đồng Bộ trưởng Campuchia, 1996; trong ngoặc đơn, Khmer BGN/PCGN 1972

4 đô thị tự trị

KH-23   Krong Kaeb [Krǒng Kêb]

KH-24*  Krong Pailin [Krǒng Pailĭn]

KH-18   Krong Preah Sihanouk [Krǒng Preăh Sihanouk]

KH-12   Phnom Penh [Phnum Pénh]

20 tỉnh / khet (km)

KH-2 Baat Dambang [Bătdâmbâng]
KH-1 Banteay Mean Chey [Bântéay Méanchey]
KH-3 Kampong Chaam (Kâmpóng Cham]
KH-4 Kampong Chhnang [Kâmpóng Chhnăng)
KH-5 Kampong Spueu [Kâmpóng Spoe]
KH-6 Kampong Thum [Kâmpóng Thum]
KH-7 Kampot [Kâmpôt]
KH-8 Kandaal [Kândal]
KH-9 Kaoh Kong [Kaôh Kǒng]
KH-10 Kracheh [Krâchéh]
KH-11 Mondol Kiri [Môndól Kiri]
KH-22 Otdar Mean Chey [Ötdâr Méanchey]
KH-15 Pousaat [Poǔthǐsăt]
KH-13 Preah Vihear [Preăh Vihéar]
KH-14 Prey Veaeng [Prey Vêng]
KH-16 Rotanak Kiri [Rôtânôkiri]
KH-17 Siem Reab [Siĕmréab]
KH-19 Stueng Traeng [Stoĕng Trêng]
KH-20 Svaay Rieng [Svay Riĕng)
KH-21 Taakaev [Takêv]

KI CỘNG HÒA KIRIBATI

3 nhóm đảo (20 đảo có người ở)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Kl-G*    Gilbert Islands

Kl-L*     Line Islands

Kl-P*     Phoenix Islands

KM LIÊN MINH CÔMÔ

AI Qamar (ar);

3 phân khu hành chính có toàn quyền/ mouhafazah (ar)

Danh sách nguồn: IGN 1986

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Tên vùng lãnh thổ (ar)

KM-A*   Ndzouani

KM-G*  Ngazidja

KM-M*  Moili

KN XANH KÍT VÀ NÊVÍT

2 bang

14 giáo xứ

Danh sách nguồn: IGN 1989 ; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

2 bang

K  Saint Kitts

N  Nevis

14 giáo xứ
KN-01* Christ Church Nichola Town K
KN-02* Saint Anne Sandy Point K
KN-03* Saint George Basseterre K
KN-04* Saint George Gingerland N
KN-05* Saint James Windward N
KN-06* Saint John Capisterre K
KN-07* Saint John Figtree N
KN-08* Saint Mary Cayon K
KN-09* Saint Paul Capisterre K
KN-10* Saint Paul Charlestown N
KN-11* Saint Peter Basseterre K
KN-12* Saint Thomas Lowland N
KN-13* Saint Thomas Middle Island K
KN-15* Trinity Palmetto Point K

KP CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN TRIỀU TIÊN

Chosǒn (ko)

9 tỉnh / do (ko)

4 thành phố thủ phủ / si (ko)

Danh sách nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn hóa của Cộng hòa nhân dân Triều tiên (CSK), 31/03/1997;

IGN 1992 cập nhật BET năm 1996; Bản thông báo tên nước ngoài số 30 của Ban địa danh Hoa Kỳ (30-04-2002)

Mã nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn hóa của Cộng hòa nhân dân Triều tiên (CSK), 31/03/1997;

ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: McCune-Reischauer, 1939

9 tỉnh / do (ko)

KP-CHA   Chagang-do

KP-HAB   Hamgyǒng-bukto

KP-HAN   Hamgyǒng-namdo

KP-HWB  Hwanghae-bukto

KP-HWN  Hwanghae-namdo

KP-KAN   Kangwǒn-do

KP-PYB   P’yǒngan-bukto

KP-PYN   P’yǒngan-namdo

KP-YAN   Yanggang-do

7 thành phố thủ phủ / si (ko)

KP-KAE   Kaesǒng-si

KP-NAJ*   Najin Sǒnbong-si (Nasǒn)

KP-NAM   Namp’o-si

KP-PYO   P’yǒngyang-t’ǔkpyǒlsi

KR CỘNG HÒA HÀN QUỐC

Han’guk (ko)

1 thành phố thủ phủ / teugbyeolsi (ko)

6 thủ phủ / gwang’yeogsi (ko)

9 tỉnh / do (ko)

Danh sách nguồn: Tiêu chuẩn Hàn Quốc KS C 5618-1995:

Mã vùng công cộng; E-mail KISI, 26-08-1998; E-mail :Korea TC 46, 03-05-1999

Mã nguồn: Tiêu chuẩn Hàn Quốc KS C 5618-1995: Mã vùng công cộng

Hệ thống La tinh hóa : ISO/TR 11941; Tên trong ngoặc đơn được dựa trên dữ liệu được cung cấp bởi Bộ Nội vụ, Cộng hòa Hàn Quốc, 1984

1 thành phố thủ phủ / teugbyeolsi (ko)

KR-11   Seoul Teugbyeolsi [Seoul-T’ǔkpyǒlshi]

6 thủ phủ /gwang’yeogsi (ko)

KR-26   Busan Gwang’yeogsi [Pusan-Kwangyǒkshi]

KR-27   Daegu Gwang’yeogsi [Taegu-Kwangyǒkshi]

KR-30   Daejeon Gwang’yeogsi [Taejǒn-Kwangyǒkshi]

KR-29   Gwangju Gwang’yeogsi [Kwangju-Kwangyǒkshi]

KR-28   Incheon Gwang’yeogsi [lnch’ǒn-Kwangyǒkshi]

KR-31   Ulsan Gwang’yeogsi [Ulsan-Kwangyǒkshi]

9 tỉnh/ do (ko)

KR-43   Chungcheongbugdo [Ch’ungch’ǒngbuk-do]

KR-44   Chungcheongnamdo [Ch’ungch’ǒngnam-do]

KR-42   Gang’weondo [Kang-won-do]

KR-41   Gyeonggido [Kyǒnggi-do]

KR-47   Gyeongsangbugdo [Kyǒngsangbuk-do]

KR-48   Gyeongsangnamdo [Kyǒngsangnam-do]

KR-49   Jejudo [Cheju-do]

KR-45   Jeonrabugdo[Chǒllabuk-do]

KR-46   Jeonranamdo [Chǒllanam-do]

KW NHÀ NƯỚC CÔOÉT

AI Kuwayt (ar)

6 phân khu hành chính ủy trị/ muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: IGN 1992; PCGN 2006

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống Latinh hóa: BGN/PCGN 1956

KW-AH*   AI Ah¸madī

KW-FA*   AI Farwānīyah

KW-JA*    AI Jahrah

KW-KU*   AI Kuwayt

KW-HA*   H¸ awallī

KW-MU*   Mubārak al Kabīr

KY QUẦN ĐẢO CÂYMƠN

Phân thành 8 quận không liên quan đến tiêu chuẩn này

KZ CỘNG HÒA KADCXTAN

Qazaqstan (kk); Kazahstan (ru)

2 thành phố / qala (kk) / gorod (ru)

14 vùng/ oblys (kk) / oblast’ (ru)

Danh sách nguồn: BET 1997 (Thông tin từ đại sứ quán Kadăcxtan Paris, 1997-05-23); Bản đồ chính thức ,1998; PCGN 10-2002

Mã nguồn: IATA + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống Latinh hóa: chữ cái kirin Kazakh: BGN/PCGN 1979; chữ cái kirin đối với Nga: GOST 1983 and BGN/PCGN 1947

2 thành phố/ qala (kk) / gorod (ru)

Tên phân vùng lãnh th 1 (kk) Tên phân vùng lãnh thổ 2(ru) BGN/PCGN Tên phân vùng lãnh thổ 3(ru) GOST
KZ-ALA Almaty Almaty Almaty
KZ-AST* Astana Astana Astana
14 vùng /oblys (kk) / oblast’ (ru)
KZ-ALM’ Almaty oblysy Almatinskaya oblast’ Almatinskaja oblast’
KZ-AKM* Aqmola oblysy Akmolinskaya oblast’ Akmolinskaja oblast’
KZ-AKT* Aqtöbe oblysy Aktyubinskaya oblast’ Aktjubinskaja oblast’
KZ-ATY* Atyraū oblysy Atyrauskaya oblast’ Atyrauskaja oblast’
KZ-ZAP* Batys Qazaqstan oblysy Zapadno-Kazakhstanskaya oblast’ Zapadno-Kazahstanskaja oblast’
KZ-MAN* Mangghystaū oblysy Mangistauskaya oblast’ Mangystauskaja oblast’
KZ-YUZ* Ongtüstik Qazaqstan oblysy Yuzhno-Kazakhstanskaya oblast’ Južno-Kazahstanskaja oblast’
KZ-PAV* Pavlodar oblysy Pavlodarskaya oblast’ Pavlodarskaja oblast’
KZ-KAR* Qaraghandy oblysy Karagandinskaya oblast’ Karagandinskaja oblast’
KZ-KUS* Qostanay oblysy Kostanayskaya oblast’ Kostanajskaja oblast’
KZ-KZY* Qyzylorda oblysy Kyzylordinskaya oblast’ Kyzylordinskaja oblast’
KZ-VOS* Shyghys Qazaqstan oblysy Vostochno-Kazakhstanskaya oblast’ Vostočno-Kazahstanskaja oblast’
KZ-SEV* Soltüstik Qazaqstan oblysy Severo-Kazakhstanskaya oblast’ Severo-Kazahstanskaja oblast’
KZ-ZHA* Zhambyl oblysy Zhambylskaya oblast’ Žambylskaja oblast’

LA CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

Sathalanalat Paxathipatai Paxaxôn Lao (lo)

1 quận / kampèng nakhon (lo)

16 tỉnh / khouèng (lo)

1 đặc khu / khétphisét (lo)

Danh sách nguồn: IGN 1992; Bản đồ hành chính “Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào”, Dịch vụ địa lý quốc gia, 1995; PCGN 10-2002

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: không nhận được

Ghi chú: Các tên bên trong ngoặc được lấy từ bản đồ cũ của Pháp vẫn được sử dụng tại Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

1 quận / kampèng nakhon (lo)

LA-VT*  Vientiane

16 tỉnh/ khouèng (lo)

LA-AT*  Attapu [Attopeu]

LA-BK* Bokèo

LA-BL*  Bolikhamxai [Borikhane]

LA-CH* Champasak [Champassak]

LA-HO* Houaphan

LA-KH* Khammouan

LA-LM* Louang Namtha

LA-LP*  Louangphabang [Louang Prabang]

LA-OU* Oudômxai [Oudomsai]

LA-PH* Phôngsali [Phong Saly]

LA-SL*  Salavan [Saravane]

LA-SV* Savannakhét

LA-VI*   Vientiane

LA-XA* Xaignabouli [Sayaboury]

LA-XE* Xékong [Sékong]

LA-XI*   Xiangkhoang [Xieng Khouang]

1 đặc khu / khétphisét (lo)

LA-XN* Xaisômboun

LB CỘNG HÒA LIBĂNG

Lubnān (ar)

8 phận khu hành chính ủy trị /mouhâfazah, muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: IGN 1992; Bản đồ hành chính của Libăng; PCGN 2006

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống Latinh hóa: 1) Nguyên tắc đối Latinh hóa từ chữ Libăng Ả rập sang các ký tự la tinh (Bộ Quốc phòng quốc gia của Cộng hòa Libăng 1963); 2) BGN/PCGN 1956 hệ thống chữ Ả rập

Tên phân vùng lãnh thổ 1: (ar) Tên phân vùng lãnh thổ 2: (ar)
LB-AK* Aakkâr ‘ A’kkār
LB-BH* Baalbek-Hermel B’alabak-AI Hirmil
LB-BI* Béqaa AI Biqā‘
LB-BA* Beyrouth Bayrūt
LB-AS* Liban-Nord Ash Shimāl
LB-JA* Liban-Sud AI Janūb
LB-JL* Mont-Liban Jabal Lubnān
LB-NA* Nabatîyé An Nabaţīyah

LC XANH LUXIA

11 phường

Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4; MAE 1996

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

LC-01* Anse la Raye
LC-02* Castries
LC-03* Choiseul
LC-04* Dauphin
LC-05* Dennery
LC-06* Gros Islet
LC-07* Laborie
LC-08* Micoud
LC-09* Praslin
LC-10* Soufrière
LC-11* Vieux Fort

LI CÔNG QUỐC LICHTENXTÊN

11 xã / Gemeinde (de)

Danh sách nguồn: IGN 1990; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

LI-01* Balzers
LI-02* Eschen
LI-03* Gamprin
LI-04* Mauren
LI-05* Planken
LI-06* Ruggell
LI-07* Schaan
LI-08* Schellenberg
LI-09* Triesen
LI-10* Triesenberg
LI-11* Vaduz

LK CỘNG HÒA DÂN CHỦ XÃ HỘI XRILANCA

Shrī Lakā (si); llakai (ta)

9 tỉnh / palata (si) / makanam (ta)

25 quận / distrikkaya (si) / mavaddam (ta)

Danh sách nguồn: IGN 1992

Mã nguồn: Hải quan Xrilanca + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: các tên quy ước

9 tnh / palata (si) / makanam (ta)

1* Basnahira Palata
3* Dakunu Palata
2* Madhyama Palata
5* Negenahira Palata
9* Sabaragamuwa Palata
7* Uturumeda Palata
4* Uturu Palata
8* Uva Palata
6* Wayamba Palata
25 quận / distrikkaya (si) / mavaddam (ta)
LK-52 Ampara 5
LK-71 Anuradhapura 7
LK-81 Badulla 8
LK-51 Batticaloa 5
LK-11 Colombo 1
LK-31 Galle 3
LK-12 Gampaha 1
LK-33 Hambantota 3
LK-41 Jaffna 4
LK-13 Kalutara 1
LK-21 Kandy 2
LK-92 Kegalla 9
LK-42 Kilinochchi 4
LK-61 Kurunegala 6
LK-43 Mannar 4
LK-22 Matale 2
LK-32 Matara 3
LK-82 Monaragala 8
LK-45 Mullaittivu 4
LK-23 Nuwara Eliya 2
LK-72 Polonnaruwa 7
LK-62 Puttalam 6
LK-91 Ratnapura 9
LK-53 Trincomalee 5
LK-44 Vavuniya 4

LR CỘNG HÒA LIBÊRIA

15 hạt

Danh sách nguồn: IGN 1990; PCGN 2005

Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

LR-BM* Bomi
LR-BG* Bong
LR-GP* Gbarpolu
LR-GB* Grand Bassa
LR-CM* Grand Cape Mount
LR-GG* Grand Gedeh
LR-GK* Grand Kru
LR-LO* Lofa
LR-MG* Margibi
LR-MY* Maryland
LR-MO* Montserrado
LR-NI* Nimba
LR-RI* Rivercess
LR-RG* River Gee
LR-SI* Sinoe

LS VƯƠNG QUỐC LÊXÔTÔ

10 quận

Danh sách nguồn: Đại sứ quán Lêxôtô, Brussels, 1989-11-11; FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: Hải quan Lêxôtô

LS-D Berea
LS-B Butha-Buthe
LS-C Leribe
LS-E Mafeteng
LS-A Maseru
LS-F Mohale’s Hoek
LS-J Mokhotlong
LS-H Qacha’s Nek
LS-G Quthing
LS-K Thaba-Tseka

LT CỘNG HÒA LÍTVA

Lietuva (It)

10 hạt / apskritis (It)

Danh sách nguồn: BET 1996 Thông tin từ Luật số I-558 (1994-07-19, sửa đổi 1995-09-14)

Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

LT-AL* Alytaus Apskritis
LT-KU* Kauno Apskritis
LT-KL* Klaipėdos Apskritis
LT-MR* Marijampolės Apskritis
LT-PN* Panevėžio Apskritis
LT-SA* Šiaulių Apskritis
LT-TA* Tauragės Apskritis
LT-TE* Telšių Apskritis
LT-UT* Utenos Apskritis
LT-VL* Vilniaus Apskritis

LU ĐẠI CÔNG QUỐC LÚCXĂMBUA

Luxemburg (de); Lëtzebuerg (Ib)

3 quận / Bezirk (de)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

LU-D* Diekirch

LU-G* Grevenmacher

LU-L* Luxembourg (fr) Luxemburg (de) Lëtzebuerg (Ib)

LV CỘNG HÒA LÁTVIA

Latvija (Iv)

26 quận / apriņķis (Iv)

7 thành phố / pilsēta (Iv)

Danh sách nguồn: BET 1995 (Thông tin từ đại sứ quán Látvia tại Pari, 1993)

Mã nguồn: Ban thư ký IATA + ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: Sắp xếp thứ tự theo chữ Látvia: a, ā, b-c, č, ch, d, dz, dž, e, ē. f-g, , h, i, ī, ie, j-k, ķ, I, ļ, m, n, ņ, o, ō, p, r, ŗ, s, š, t, u, ū, v, z, ž

26 quận / apriņķis (Iv)

LV-AI* Aizkraukles Apriņķis
LV-AL* Alūksnes Apriņķis
LV-BL* Balvu Apriņķis
LV-BU* Bauskas Apriņķis
LV-CE* Cēsu Apriņķis
LV-DA* Daugavpils Apriņķis
LV-DO* Dobeles Apriņķis
LV-GU* Gulbenes Apriņķis
LV-JL* Jelgavas Apriņķis
LV-JK* Jēkabpils Apriņķis
LV-KR* Krāslavas Apriņķis
LV-KU* Kuldīgas Apriņķis
LV-LM* Limbažu Apriņķis
LV-LE* Liepājas Apriņķis
LV-LU* Ludzas Apriņķis
LV-MA* Madonas Apriņķis
LV-OG* Ogres Apriņķis
LV-PR* Preiļu Apriņķis
LV-RE* Rēzeknes Apriņķis
LV-RI* Rīgas Apriņķis
LV-SA* Saldus Apriņķis
LV-TA* Talsu Apriņķis
LV-TU* Tukuma Apriņķis
LV-VK* Valkas Apriņķis
LV-VM* Valmieras Apriņķis
LV-VE* Ventpils Apriņķis
7 thành phố / pilsēta (Iv)
LV-DGV Daugavpils
LV-JEL* Jelgava
LV-JUR* Jūrmala
LV-LPX Liepāja
LV-REZ* Rēzekne
LV-RIX Rīga
LV-VEN* Ventspils

LY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA NHÂN DÂN GIAMAHIRIIA Ả RẬP LIBI

AI Jamāhīrīyah al rabīyah al Lībīyah (ar)

34 đô thị / sha’bīyah (ar)

Danh sách nguồn: BET 2002 (Thông tin từ đại sứ quán Pháp ở Tripoli, 2002-09)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

LY-AJ* Ajdābiyā
LY-BU* AI Buţnān
LY-HZ* AI H¸ izām al Akhar
LY-JA* AI Jabal al Akhar
LY-JI* AI Jifārah
LY-JU* AI Jufrah
LY-KF* AI Kufrah
LV-MJ* AI Marj
LY-MB* AI Marqab
LY-QT* AI Qaţrūn
LY-QB* AI Qubbah
LY-WA* AI Wāh¸ah
LY-NQ* An Nuqāţ al Khams
LY-SH* Ash Shāţi’
LY-ZA* Az Zāwiyah
LY-BA* Banghāzī
LY-BW* Banī Walīd
LY-DR* Darnah
LY-GD* Ghadāmis
LY-GR* Gharyān
LV-GT* Ghāt
LY-JB* Jaghbūb
LY-MI* Mişrātah
LY-MZ* Mizdah
LY-MQ* Murzuq
LY-NL* Nālūt
LY-SB* Sabhā
LY-SS* Şabrātah Şurmān
LY-SR* Surt
LY-TN* Tājūrā’ wa an Nawāh¸ī al Arbā’
LY-TB* Tarābulus
LY-TM* Tarhūnah-Masallātah
LY-WD* Wādī al H¸ ayāt
LY-YJ* Yafran-Jādū

MA VƯƠNG QUỐC MARỐC

AI Maghrib (ar)

16 vùng kinh tế / iqlim iqtisadi (ar)

51 tỉnh / wilaya (ar)

Danh sách nguồn: BET 1998 (Thông tin lấy từ Nghị định số 2.97.282 of 1997-04-09):PCGN 003-11

Mã nguồn: IATA + ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: các tên quy ước

Ghi chú: các mục được bổ sung với (EH) nằm ở vùng lãnh thổ phía Tây Sahara (TCVN 7217 yếu tố mã alpha-2 EH). Tên của các vùng được đánh dấu bằng dấu hoa thị (*).

16 vùng kinh tế / iqlim iqtisadi (ar)

09 Chaouia-Ouardigha
10 Doukkala-Abda
05 Fès-Boulemane
02 Gharb-Chrarda-Beni Hssen
08 Grand Casablanca
14 Guelmim-Es Smara
15 Laâyoune-Boujdour-Sakia el Hamra
04 L’Oriental
11 Marrakech-Tensift-AI Haouz
06 Meknès-Tafilalet
16 Oued ed Dahab-Lagouira
07 Rabat-Salé-Zemmour-Zaer
13 Sous-Massa-Draa
12 Tadla-Azilal
01 Tanger-Tétouan
03 Taza-AI Hoceima-Taounate
51 tỉnh / wilaya (ar)
MA-AGD* Agadir* 13
MA-BAH* Aït Baha 13
MA-MEL* Aït Melloul 13
MA-HAO* AI Haouz 11
MA-HOC* AI Hoceïma 03
MA-ASZ* Assa-Zag 14
MA-AZI* Azilal 12
MA-BES* Ben Slimane 09
MA-BEM* Beni Mellal 12
MA-BER* Berkane 04
MA-BOD* Boujdour (EH) 15
MA-BOM* Boulemane 05
MA-CAS* Casablanca [Dar el Beïda]* 08
MA-CHE* Chefchaouene 01
MA-CHP Chichaoua 11
MA-HAJ* El Hajeb 06
MA-JDI* El Jadida 10
MA-ERR* Errachidia 06
MA-ESM* Es Smara (EH) 14
MA-ESI* Essaouira 11
MA-FES* Fès* 05
MA-FIG* Figuig 04
MA-GUE* Guelmim 14
MA-IFR* lfrane 06
MA-JRA* Jerada 04
MA-KES* Kelaat Sraghna 11
MA-KEN* Kénitra 02
MA-KHE* Khemisset 07
MA-KHN* Khenifra 06
MA-KHO* Khouribga 09
MA-LAA* Laâyoune * (EH) 15
MA-LAR* Larache 01
MA-MAR* Marrakech* 11
MA-MEK* Meknès* 06
MA-NAD* Nador 04
MA-OUA* Ouarzazate 13
MA-OUD* Oued ed Dahab (EH) 16
MA-OUJ* Oujda* 04
MA-RBA* Rabat-Salé* 07
MA-SAF* Safi 10
MA-SEF* Sefrou 05
MA-SET* Settat 09
MA-SIK* Sidi Kacem 02
MA-TNG* Tanger 01
MA-TNT* Tan-Tan 14
MA-TAO* Taounate 03
MA-TAR* Taroudannt 13
MA-TAT* Tata 14
MA-TAZ* Taza 03
MA-TET* Tétouan* 01
MA-TIZ* Tiznit 13

MC CÔNG QUỐC MÔNACÔ

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ

MD CỘNG HÒA MÔNĐÔVA

Republica Moldova (ro)

1 lãnh thổ tự trị / unitate teritorială autonomă (ro)

1 thành phố/ municipiu (ro)

10 quận / judeţ (ro)

1 đơn vị lãnh thổ / unitatea teritorială (ro)

Danh sách nguồn: PCGN 2000; cập nhật PCGN 2002-05; cập nhật PCGN 2002-10

Mã nguồn: ISO 3166/MA (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Rumani: a, â, ă, b-i, î, j-s, ş, t, ţ, u-z

1 lãnh thổ tự trị / unitate teritorială autonomă (ro)

MD-GA* Găgăuzia, Unitate Teritorială Autonomă (UTAG)

1 thành phố/ municipiu (ro)

MD-CU* Chişinău

10 quận / judeţ (ro)

MD-BA*   Bălţi

MD-CA*   Cahul

MD-CH*   Chişinău

MD-ED*   Edineţ

MD-LA*    Lăpuşna

MD-OR*   Orhei

MD-SO*   Soroca

MD-TA*    Taraclia

MD-TI*    Tighina [Bender]

MD-UN*  Ungheni

1 đơn vị lãnh thổ / unitatea teritorială (ro)

MD-SN*            Stînga Nistrului, unitatea teritorială din

ME CỘNG HÒA MÔNGTƠNÊGRÔ

Crna Gora (-)

21 thành phố

Danh sách nguồn: Cơ quan thống kê của Cộng hòa Môngtơnêgrô; Bản đồ từ Bộ ngoại giao Pháp, 2006

Mã nguồn: ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: hệ thống chữ cái Latinh

ME-01* Andrijevica
ME-02* Bar
ME-03* Berane
ME-04* Bijelo Polje
ME-05* Budva
ME-06* Cetinje
ME-07* Danilovgrad
ME-08* Herceg-Novi
ME-09* Kolašin
ME-10* Kotor
ME-11* Mojkovac
ME-12* Nikšić
ME-13* Plav
ME-14* Pljevlja
ME-15* Plužine
ME-16* Podgorica
ME-17* Rožaje
ME-18* Šavnik
ME-19* Tivat
ME-20* Ulcinj
ME-21* Žabljak

MF XANH MATIN

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Được đưa vào như phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-MF)

MG CỘNG HÒA MAĐAGAXCA

Madagasikara (mg)

6 tỉnh / faritany (mg)

Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4

Mã nguồn: EUROPLATE

MG-T Antananarivo
MG-D Antsiranana
MG- Fianarantsoa
MG-M Mahajanga
MG-A Toamasina
MG-U Toliara

MH QUẦN ĐẢO MÁCSAN

Aelōn in Majeļ (mh)

2 dãy đảo

24 thành phố

Danh sách nguồn: BET 1993

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

2 dãy đảo

L*  Dãy Ralik

T*  Dãy Ratak

24 thành phố

MH-ALL* Ailinglapalap L
MH-ALK* Ailuk T
MH-ARN* Arno T
MH-AUR* Aur T
MH-EBO* Ebon L
MH-ENI* Eniwetok L
MH-JAL* Jaluit L
MH-KIL* Kili L
MH-KWA* Kwajalein L
MH-LAE* Lae L
MH-LIB* Lib L
MH-LIK* Likiep T
MH-MAJ* Majuro T
MH-MAL* Maloelap T
MH-MEJ* Mejit T
MH-MIL* Mili T
MH-NMK* Namorik L
MH-NMU* Namu L
MH-RON* Rongelap L
MH-UJA* Ujae L
MH-UJL* Ujelang L
MH-UTI* Utirik T
MH-WTH* Wotho L
MH-WTJ* Wotje T

MK MAXÊĐÔNIA, CỘNG HÒA NAM TƯ CŨ

Poranešna Jugoslovenska Republika Makedonija (mk)

84 thành phố / opština (mk)

Danh sách nguồn: Luật về tổ chức lãnh thổ của chính quyền tự trị (O.J. của Cộng hòa Maxêđônia, số 55 , 16.08.2004);

Mã nguồn: Cơ quan thống kê Nhà nước

Ghi chú: 10 thành phố được đánh dấu chữ thập (†) tạo thành Greater Skopje

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1981; Sắp xếp theo thứ tự chữ Maxêđônia: a-c, č, d-s, š, t-z, ž

MK-01 Aerodrom †
MK-02 Aračinovo
MK-03 Berovo
MK-04 Bitola
MK-05 Bogdanci
MK-06 Bogovinje
MK-07 Bosilovo
MK-08 Brvenica
MK-09 Butel †
MK-77 Centar †
MK-78 Centar Župa
MK-79 Čair †
MK-80 Čaška
MK-81 Češinovo-Obleševo
MK-82 Čučer Sandevo
MK-21 Debar
MK-22 Debarca
MK-23 Delčevo
MK-25 Demir Hisar
MK-24 Demir Kapija
MK-26 Dojran
MK-27 Dolneni
MK-28 Drugovo
MK-17 Gazi Baba †
MK-18 Gevgelija
MK-29 Gjorče Petrov †
MK-19 Gostivar
MK-20 Gradsko
MK-34 llinden
MK-35 Jegunovce
MK-37 Karbinci
MK-38 Karpoš †
MK-36 Kavadarci
MK-40 Kičevo
MK-39 Kisela Voda †
MK-42 Kočani
MK-41 Konče
MK-43 Kratovo
MK-44 Kriva Palanka
MK-45 Krivogaštani
MK-46 Kruševo
MK-47 Kumanovo
MK-48 Lipkovo
MK-49 Lozovo
MK-51 Makedonska Kamenica
MK-52 Makedonski Brod
MK-50 Mavrovo i Rostuša
MK-53 Mogila
MK-54 Negotino
MK-55 Novaci
MK-56 Novo Selo
MK-58 Ohrid
MK-57 Oslomej
MK-60 Pehčevo
MK-59 Petrovec
MK-61 Plasnica
MK-62 Prilep
MK-63 Probištip
MK-64 Radoviš
MK-65 Rankovce
MK-66 Resen
MK-67 Rosoman
MK-68 Saraj †
MK-83 Štip
MK-84 Šuto Orizari †
MK-70 Sopište
MK-71 Staro Nagoričane
MK-72 Struga
MK-73 Strumica
MK-74 Studeničani
MK-69 Sveti Nikole
MK-75 Tearce
MK-76 Tetovo
MK-10 Valandovo
MK-11 Vasilevo
MK-13 Veles
MK-12 Vevčani
MK-14 Vinica
MK-15 Vraneštica
MK-16 Vrapčište
MK-31 Zajas
MK-32 Zelenikovo
MK-30 Želino
MK-33 Zrnovci

ML CỘNG HÒA MALI

1 quận

8 vùng

Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1993

Mã nguồn: Các số chính thức đối với vùng + IATA (đối với quận)

1 quận

ML-BKO Bamako

8 vùng

ML-7 Gao
ML-1 Kayes
ML-8 Kidal
ML-2 Koulikoro
ML-5 Mopti
ML-4 Ségou
ML-3 Sikasso
ML-6 Tombouctou

MM LIÊN BANG MIANMA

Myanma (my)

7 phân khu hành chính

7 bang

Danh sách nguồn: Chính phủ Liên bang Mianma, thông báo 5/89, 18-6-1989

Mã nguồn: Hải quan Mianma, 06-1-1991

7 phân khu hành chính

MM-07  Ayeyarwady

MM-02  Bago

MM-03  Magway

MM-04  Mandalay

MM-01  Sagaing

MM-05  Tanintharyi

MM-06  Yangon

7 bang

MM-14  Chin

MM-11  Kachin

MM-12  Kayah

MM-13  Kayin

MM-15  Mon

MM-16  Rakhine

MM-17  Shan

MN MÔNG C

Mongol (mn)

1 thành phố thủ đô / hot (mn)

21 tỉnh / aymag (mn)

Danh sách nguồn: Trung tâm tiêu chuẩn hóa và đo lường quốc gia Mông Cổ (MNISM),09-09-1995; IGN 1992 cập nhật BET, 1996

Mã nguồn: Trung tâm tiêu chuẩn hóa và đo lường quốc gia Mông Cổ (MNISM), 1995-09-09

Hệ thống La tinh hóa: Mông Cổ BGN/PCGN 1964

1 thành phố thủ đô / hot (mn)

MN-1                Ulaanbaatar

21 tỉnh / aymag (mn)

MN-073    Arhangay

MN-069    Bayanhongor

MN-071    Bayan-Ölgiy

MN-067    Bulgan

MN-037    Darhan uul

MN-061    Dornod

MN-063    Dornogovĭ

MN-059    Dundgovĭ

MN-057    Dzavhan

MN-065    Govĭ-Altay

MN-064    Govĭ-Sümber

MN-039    Hentiy

MN-043    Hovd

MN-041    Hövsgöl

MN-053    Ömnögovĭ

MN-035    Orhon

MN-055    Övörhangay

MN-049    Selenge

MN-051    Sühbaatar

MN-047    Töv

MN-046    Uvs

MO  ĐẶC KHU HÀNH CHÍNH MACAO CỦA TRUNG QUỐC

Macao (pt); Aomen (zh)

Phân vùng thành 2 quận, distrito (pt), không liên quan tới tiêu chuẩn này. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Trung Quốc (CN-92)

MP  CỘNG ĐỒNG QUẦN ĐẢO BẮC MARIANNA

Northern Mariana Islands (en)

Không có báo cáo về việc phân vùng lãnh thổ. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US- MP)

MQ  MÁCTANHNIC

Martinique (fr)

Phân vùng thành 4 quận, không liên quan tới tiêu chuẩn này. Được đưa vào phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-MQ)

MR  CỘNG HÒA HỒI GIÁO MÔRITANI

Mūrītāniyā (ar)

1 quận/ manteqa (ar)

12 vùng / wilaya (ar)

Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1993

Mã nguồn: FIPS 10-4 (các số vùng chính thức trước đây) + IATA (đối với quận)

Hệ thống La tinh hóa: IGN 1967 và các tên quy ước

1 quận / manteqa (ar)

MR-NKC  Nouakchott

12 vùng / wilaya (ar)

MR-07 Adrar
MR-03 Assaba
MR-05 Brakna
MR-08 Dakhlet Nouâdhibou
MR-04 Gorgol
MR-10 Guidimaka
MR-01 Hodh ech Chargui
MR-02 Hodh el Gharbi
MR-12 Inchiri
MR-09 Tagant
MR-11 Tiris Zemmour
MR-06 Trarza

MS  MÔNGXƠRÁT

Phân vùng thành 3 giáo xứ, không liên quan tới tiêu chuẩn này

MT  CỘNG HÒA MANTA

68 hội đồng địa phương / kunsilli lokali (mt)

Danh sách nguồn: Thông tin từ đại sứ quán của Manta ở Pari “Luật Hội đồng địa phương” được thông qua ngày 03-06-1993 (hành động số XV – 1993), cập nhật 21-12-1999 (hành động số XXI – 1999); http://www.gov.mt

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

MT-01* Attard
MT-02* Balzan
MT-03* Birgu
MT-04* Birkirkara
MT-05* Biżebbuġa
MT-06* Bormla
MT-07* Dingli
MT-08* Fgura
MT-09* Floriana
MT-10* Fontana
MT-11* Gudja
MT-12* Gżira
MT-13* Għajnsielem
MT-14* Għarb
MT-15* Għargħur
MT-16* Għasri
MT-17* Għaxaq
MT-18* Ħamrun
MT-19* Iklin
MT-20* Isla
MT-21* Kalkara
MT-22* Kerċem
MT-23* Kirkop
MT-24* Lija
MT-25* Luqa
MT-26* Marsa
MT-27* Marsaskala
MT-28* Marsaxlokk
MT-29* Mdina
MT-30* Mellieħa
MT-31* Mġarr
MT-32* Mosta
MT-33* Mqabba
MT-34* Msida
MT-35* Mtarfa
MT-36* Munxar
MT-37* Nadur
MT-38* Naxxar
MT-39* Paola
MT-40* Pembroke
MT-41* Pietà
MT-42* Qala
MT-43* Qormi
MT-44* Qrendi
MT-45* Rabat Għawdex(mt
MT-46* Rabat Malta
MT-47* Safi
MT-48* San Ġiljan (mt)
MT-49* San Ġwann (mt)
MT-50* San Lawrenz (mt)
MT-51* San Pawl il-Baħar (mt
MT-52* Sannat
MT-53* Santa Luċija (mt)
MT-54* Santa Venera
MT-55* Siġġiewi
MT-56* Sliema
MT-57* Swieqi
MT-58* Ta’ Xbiex
MT-59* Tarxien
MT-60* Valletta
MT-61* Xagħra
MT-62* Xewkija
MT-63* Xgħajra
MT-64* Żabbar
MT-65* Żebbuġ Għawdex (mt)
MT-66* Żebbuġ Malta
MT-67* Żejtun
MT-68* Żurrieq

MU CỘNG HÒA MÔRIXƠ

5 thành phố

9 quận

3 vùng phụ thuộc

Danh sách nguồn: IGN 1990 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

5 thành phố

MU-BR*   Beau Bassin-Rose Hill

MU-CU*   Curepipe

MU-PU*   Port Louis

MU-QB*   Quatre Bornes

MU-VP*   Vacoas-Phoenix

9 quận

MU-BL*   Sông Black

MU-FL*    Flacq

MU-GP*   Cảng lớn

MU-MO*   Moka

MU-PA*   Pamplemousses

MU-PW*  Plaines Wilhems

MU-PL*   Cảng Louis

MU-RR*   Rivière du Rempart

MU-SA*   Savanne

3 vùng phụ thuộc

MU-AG*   Quần Đảo Agalega

MU-CC*   Cargados Carajos Shoals

MU-RO*   Đảo Rodrigues

MV  CỘNG HÒA MANĐIVƠ

Dhivehi Raajje (dv)

1 thủ đô

19 quận đảo hành chính

Danh sách nguồn: IGN 1992; PCGN 1992

Mã nguồn: FIPS 10-4 + IATA (đối với thủ đô)

Hệ thống La tinh hóa: Manđivơ BGN/PCGN 1988

1 thủ đô

MV-MLE  Male

19 quận đo hành chính

MV-02   Alif

MV-20   Baa

MV-17   Dhaalu

MV-14   Faafu

MV-27   Gaaf Alif

MV-28   Gaafu Dhaalu

MV-29   Gnaviyani

MV-07   Haa Alif

MV-23   Haa Dhaalu

MV-26   Kaafu

MV-05   Laamu

MV-03   Lhaviyani

MV-12   Meemu

MV-25   Noonu

MV-13   Raa

MV-01   Seenu

MV-24   Shaviyani

MV-08   Thaa

MV-04   Vaavu

MW   CỘNG HÒA MALAUY

Malaŵi (ny)

3 vùng

27 quận

Danh sách nguồn: IGN 1990; cập nhật BET 2000 (Thông tin từ lãnh sự quán Pháp ở Lilongwe)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

3 vùng

C*   Trung tâm

N*   Phía Bắc

S*   Phía Nam

27 quận

MW-BA*   Balaka           S

MW-BL*   Blantyre         S

MW-CK*  Chikwawa       S

MW-CR*  Chiradzulu      S

MW-CT*   Chitipa          N

MW-DE*   Dedza           C

MW-DO*  Dowa             C

MW-KR*   Karonga        N

MW-KS*   Kasungu        C

MW-LK*  Likoma Island N

MW-LI*     Lilongwe        C

MW-MH*  Machinga      S

MW-MG*  Mangochi      S

MW-MC*  Mchinji          C

MW-MU*  Mulanje         S

MW-MW* Mwanza         S

MW-MZ*  Mzimba          N

MW-NB*  Nkhata Bay    N

MW-NK*  Nkhotakota    C

MW-NS*  Nsanje           S

MW-NU*  Ntcheu           C

MW-NI*    Ntchisi           C

MW-PH*  Phalombe      S

MW-RU*  Rumphi          N

MW-SA*  Salima           C

MW-TH*  Thyolo           S

MW-ZO*   Zomba          S

MX  LIÊN BANG THỐNG NHẤT MÊHICÔ

México (es)

1 quận liên bang / distrito federal (es)

31 bang / estado (es)

Danh sách nguồn : FIPS 10-4; IGN 1989 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: UNCTAD/FALPRO + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự tiếng Tây ban nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

1 quận liên bang / distrito federal (es)

MX-DIF* Distrito Federal

31 bang / estado (es)

MX-AGU Aguascalientes
MX-BCN Baja California
MX-BCS Baja California Sur
MX-CAM Campeche
MX-CHP Chiapas
MX-CHH Chihuahua
MX-COA Coahuila
MX-COL Colima
MX-DUR Durango
MX-GUA Guanajuato
MX-GRO Guerrero
MX-HID Hidalgo
MX-JAL Jalisco
MX-MEX México
MX-MIC Michoacán
MX-MOR Morelos
MX-NAY Nayarit
MX-NLE Nuevo León
MX-OAX Oaxaca
MX-PUE Puebla
MX-QUE Querétaro
MX-ROO Quintana Roo
MX-SLP San Luis Potosí
MX-SIN Sinaloa
MX-SON Sonora
MX-TAB Tabasco
MX-TAM Tamaulipas
MX-TLA Tlaxcala
MX-VER Veracruz
MX-YUC Yucatán
MX-ZAC Zacatecas

MY  MALAIXIA

Malaysia (ms)

3 lãnh thổ liên bang / wilayah persekutuan (ms)

13 bang / negeri (ms)

Danh sách nguồn: Từ điển Dữ liệu Sektor Awam: Từ điển Dữ liệu (dữ liệu Generik) phiên bản 1.0 (19-05-2003)

Mã nguồn: Đơn vị quy hoạch Hiện đại hóa và quản lý hành chính Malaixia (MAMPU), Nội Các Malaxia (19-05-2003)

3 lãnh thổ liên bang / wilayah persekutuan (ms)

MY-14   Wilayah Persekutuan Kuala Lumpur

MY-15   Wilayah Persekutuan Labuan

MY-16   Wilayah Persekutuan Putrajaya

13 bang / negeri (ms)

MY-01 Johor
MY-02 Kedah
MY-03 Kelantan
MY-04 Melaka
MY-05 Negeri Sembilan
MY-06 Pahang
MY-08 Perak
MY-09 Perlis
MY-07 Pulau Pinang
MY-12 Sabah
MY-13 Sarawak
MY-10 Selangor
MY-11 Terengganu

MZ  CỘNG HÒA MÔDĂMBÍC

Moçambique (pt)

1 thành phố / cidade (pt)

10 tỉnh / província (pt)

Danh sách nguồn: IGN 1990

Mã nguồn: EUROPLATE + Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)+ IATA (đối với thành phố)

1 thành phố / cidade (pt)

MZ-MPM Maputo

10 tỉnh / província (pt)

MZ-P Cabo Delgado

MZ-G Gaza

MZ-I Inhambane

MZ-B Manica

MZ-L Maputo

MZ-N Nampula

MZ-A* Niassa

MZ-S* Sofala

MZ-T Tete

MZ-Q Zambézia

NA  CỘNG HÒA NAMIBIA

13 vùng

Danh sách nguồn: BET 1996 (từ Đại sứ quán Nambia, Paris, 1993)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

NA-CA* Caprivi
NA-ER* Erongo
NA-HA* Hardap
NA-KA* Karas
NA-KH* Khomas
NA-KU* Kunene
NA-OW* Ohangwena
NA-OK* Okavango
NA-OH* Omaheke
NA-OS* Omusati
NA-ON* Oshana
NA-OT* Oshikoto
NA-OD* Otjozondjupa

NC  NIU CALÊĐÔNIA

Nouvelle-Calédonie

Phân vùng thành 3 tỉnh, không liên quan đến tiêu chuẩn này. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-NC)

NE   CỘNG HÒA NIGIÊ

1 đô thị

7 khu hành chính

Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1993

Mã nguồn: EUROPLATE

1 đô thị
NE-8 Niamey
7 khu hành chính
NE-1 Agadez
NE-2 Diffa
NE-3 Dosso
NE-4 Maradi
NE-5 Tahoua
NE-6 Tillabéri
NE-7 Zinder

NF  QUN ĐẢO NOPHOÓC

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ

NG  CỘNG HÒA LIÊN BANG NIGIÊRIA

1 khu thủ đô

36 bang

Danh sách nguồn: Đại sứ quán Nigiêria, Paris, 1998

Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn hóa Nigiêria (SON), 1988-05-04 + thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 khu thủ đô
NG-FC Abuja Federal Capital Territory
36 bang
NG-AB* Abia
NG-AD* Adamawa
NG-AK Akwa Ibom
NG-AN* Anambra
NG-BA Bauchi
NG-BY* Bayelsa
NG-BE* Benue
NG-BO* Borno
NG-CR* Cross River
NG-DE* Delta
NG-EB* Ebonyi
NG-ED* Edo
NG-EK* Ekiti
NG-EN* Enugu
NG-GO* Gombe
NG-IM* Imo
NG-JI* Jigawa
NG-KD Kaduna
NG-KN Kano
NG-KT Katsina
NG-KE* Kebbi
NG-KO* Kogi
NG-KW* Kwara
NG-LA Lagos
NG-NA* Nassarawa
NG-NI* Niger
NG-OG* Ogun
NG-ON* Ondo
NG-OS* Osun
NG-OY* Oyo
NG-PL* Plateau
NG-RI* Rivers
NG-SO Sokoto
NG-TA* Taraba
NG-YO* Yobe
NG-ZA* Zamfara

NI  CỘNG HÒA NICARAGOA

Nicaragua (es)

15 khu hành chính / departamento (es)

2 vùng tự trị (en) / región autónoma (es)

Danh sách nguồn: Instituto Nicaragüense de Estudios Territoriales (http://www.ineter.gob.ni/Caracterizaciongeografica/Capitulo6.html; 2006)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

15 khu hành chính / departamento (es)

NI-BO*  Boaco

NI-CA*  Carazo

NI-CI*    Chinandega

NI-CO*  Chontales

NI-ES*  Estelí

NI-GR*  Granada

NI-JI*    Jinotega

NI-LE*   León

NI-MD*  Madriz

NI-MN*  Managua

NI-MS*  Masaya

NI-MT*  Matagalpa

NI-NS*  Nueva Segovia

NI-SJ*   Río San Juan

NI-RI*    Rivas

2 vùng tự trị / región autónoma (es)

NI-AN*  Atlántico Norte

NI-AS*  Atlántico Sur

NL  ĂNGTIN THUỘC HÀ LAN

Nederland (nl)

12 tỉnh / provincie (nl)

Danh sách nguồn: Viện Tiêu chuẩn hóa Hà Lan (NEN). 1987-07-22; IGN 1986 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn hóa Hà Lan (NEN), 1987-07-22 + Ban thư Ký ISO/TC 46/WG 2(*)

NL-DR Drenthe
NL-FL* Flevoland
NL-FR Fryslân (fy)
NL-GE Gelderland
NL-GR Groningen
NL-LI Limburg
NL-NB Noord-Brabant
NL-NH Noord-Holland
NL-OV Overijssel
NL-UT Utrecht
NL-ZE Zeeland
NL-ZH Zuid-Holland

NO  VƯƠNG QUỐC NA UY

Norge (nb); Noreg (nn)

19 hạt/ fylke (nb, nn)

2 vùng bắc cực / arktisk område (nb, nn)

Danh sách nguồn: Norges Standardiseringsforbund (NSF), 1987-09-10; FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: Norges Standardiseringsforbund (NSF), 1987-09-10

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ na uy: a-z, æ, ø, å

19 hạt / fylke (nb, nn)

NO-02 Akershus
NO-09 Aust-Agder
NO-06 Buskerud
NO-20 Finnmark (nb, nn) / Finnmárku (se)
NO-04 Hedmark
NO-12 Hordaland
NO-15 Møre og Romsdal
NO-18 Nordland
NO-17 Nord-Trøndelag
NO-05 Oppland
NO-03 Oslo
NO-01 Østfold
NO-11 Rogaland
NO-14 Sogn og Fjordane
NO-16 Sør-Trøndelag
NO-08 Telemark
NO-19 Troms (nb, nn)/ Romsa (se)
NO-10 Vest-Agder
NO-07 Vestfold

2 vùng cực bắc / arktisk område (nb, nn)

NO-22   Jan Mayen (Arctic Region)(Xem mã nước SJ)

NO-21   Svalbard (Arctic Region) (Xem mã nước SJ)

NP  NÊ PAN

Nepāl (ne)

5 khu vực phát triển / vikas kshetra (ne)

14 vùng / aanchal (ne)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: UNCTAD/FALPRO (các mã được Chính phủ chấp nhận)

Hệ thống Latinh hóa: Nepali BGN/PCGN 1964

5 khu vực phát triển / vikas kshetra (ne)

1  Madhyamanchal

2  Madhya Pashchimanchal

3  Pashchimanchal

4  Purwanchal

5  Sudur Pashchimanchal

14 vùng / aanchal (ne)

NP-BA Bagmati 1
NP-BH Bheri 2
NP-DH Dhawalagiri 3
NP-GA Gandaki 3
NP-JA Janakpur 1
NP-KA Karnali 2
NP-KO Kosi [Koshi] 4
NP-LU Lumbini 3
NP-MA Mahakali 5
NP-ME Mechi 4
NP-NA Narayani 1
NP-RA Rapti 2
NP-SA Sagarmatha 4
NP-SE Seti 5

NR  CỘNG HÒA NAURU

Naoero (na)

14 quận

Danh sách nguồn: IGN 1992; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

NR-01* Aiwo
NR-02* Anabar
NR-03* Anetan
NR-04* Anibare
NR-05* Baiti
NR-06* Boe
NR-07* Buada
NR-08* Denigomodu
NR-09* ljuw
NR-11* Meneng
NR-12* Nibok
NR-13* Uaboe
NR-14* Yaren

NU CỘNG HÒA NIUI

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ

NZ  NIU DILÂN

Aotearoa (mi)

2 đảo

16 vùng

Danh sách nguồn: Tiêu chuẩn Niu Dilân (SNZ), 01-1998

Mã nguồn: Tiêu chuẩn Niu Dilân (SNZ), 01-1998

2 đảo

N Đảo Bắc
S Đảo Nam
16 vùng
NZ-AUK Auckland N
NZ-BOP Bay of Plenty N
NZ-CAN Canterbury S
NZ-GIS Gisborne N
NZ-HKB Hawkes’s Bay N
NZ-MWT Manawatu-Wanganui N
NZ-MBH Marlborough S
NZ-NSN Nelson S
NZ-NTL Northland N
NZ-OTA Otago S
NZ-STL Southland S
NZ-TKI Taranaki N
NZ-TAS Tasman S
NZ-WKO Waikato N
NZ-WGN Wellington N
NZ-WTC West     Coast S

OM  VƯƠNG QUỐC ÔMAN

‘Umān (ar)

8 vùng / minţaqah (ar)

Danh sách nguồn: IGN 1992 cập nhật BET 1996; PCGN 1991

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống Latinh hóa: BGN/PCGN 1956

OM-DA* Ad Dākhilīyah
OM-BA* AI Bāţinah
OM-JA* AI Janūbīyah [Zufār]
OM-WU* AI Wusţá
OM-SH* Ash Sharqīyah
OM-ZA* Az Zāhirah
OM-MA* Masqaţ
OM-MU* Musandam

PA  CỘNG HÒA PANAMA

Panamá (es)

9 tỉnh / provincia (es)

1 lãnh thổ đặc biệt (en) / territorio especial (es)

Danh sách nguồn: IGN 1989

Mã nguồn: EUROPLATE + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Tây Ban Nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

9 tỉnh / provincia (es)

PA-1 Bocas del Toro
PA-4 Chiriquí
PA-2 Coclé
PA-3 Colón
PA-5 Darién
PA-6 Herrera
PA-7 Los Santos
PA-8 Panamá
PA-9 Veraguas

1 lãnh th đặc biệt / territorio especial (es)

PA-0*  Comarca de San Blas

PE  CỘNG HÒA PÊRU

Perú (ay); Perú (es); Perú (qu)

1 tỉnh hiến định/ provincia constitucional (es)

24 tỉnh / departamento (es)

Danh sách nguồn: Instituto de Investigación Tecnológica Industrial y de Normas Técnicas (ITINTEC), 31/07/1987; IGN 1989

Mã nguồn: Instituto de Investigación Tecnológica Industrial y de Normas Técnicas (ITINTEC), 31/07/1987

1 tnh hiến định / provincia constitucional (es)

PE-CAL  El Callao

24 tnh / departamento (es)

PE-AMA Amazonas
PE-ANC Ancash
PE-APU Apurímac
PE-ARE Arequipa
PE-AYA Ayacucho
PE-CAJ Cajamarca
PE-CUS Cuzco [Cusco]
PE-HUV Huancavelica
PE-HUC Huánuco
PE-ICA lca
PE-JUN Junín
PE-LAL La Libertad
PE-LAM Lambayeque
PE-LIM Lima
PE-LOR Loreto
PE-MDD Madre de Dios
PE-MOQ Moquegua
PE-PAS Pasco
PE-PIU Piura
PE-PUN Puno
PE-SAM San Martín
PE-TAC Tacna
PE-TUM Tumbes
PE-UCA Ucayali

PF  PÔLINÊXIA THUỘC PHÁP

Phân chia thành 5 vùng, mà không liên quan đến tiêu chuẩn này. Nó được đưa vào phân vùng lãnh thổ của Pháp

PG  PAPUA NIU GHINÊ

Papuaniugini (ho); Papuaniugini (-)

1 quận

19 tỉnh

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: Chính phủ của Papua niu Ghinê + UNCTAD/FALPRO

1 quận

PG-NCD  Quận thủ đô của quốc gia (cảng Moresby)

19 tỉnh

PG-CPM Trung tâm
PG-CPK Chimbu
PG-EBR Đông New Britain
PG-ESW Đông Sepik
PG-EHG Đông Highlands
PG-EPW Enga
PG-GPK Gulf
PG-MPM Madang
PG-MRL Manus
PG-MBA Milne Bay
PG-MPL Morobe
PG-NIK New Ireland
PG-NSA Bắc Solomons (Bougainville)
PG-NPP Phía Bắc
PG-SAN Sandaun (West Sepik)
PG-SHM Phía Nam Highlands
PG-WBK Tây New Britain
PG-WPD Phía Tây
PG-WHM Western Highlands

PH  CỘNG HÒA PHILIPPIN

Pilipinas (tl)

16 vùng

79 tỉnh

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992; Bộ Nội vụ và chính quyền địa phương Philippin 2000

Code sources: Bộ Nội vụ và chính quyền địa phương Philippin , 2000; Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

16 vùng
14* Vùng tự trị ở Mindanao Hồi giáo (ARMM)
05 Bicol
02 Cagayan Valley
13 Caraga
03 Miền trung Luzon
12 Miền trung Mindanao
07 Miền trung Visayas
15 Vùng hành chính Cordillera (CAR)
08 Đông Visayas
01 llocos
00* Vùng thủ đô (Manila)
10 Bắc Mindanao
11 Nam Mindanao
04 Nam Tagalog
09 Tây Mindanao
06 Tây Visayas

79 tnh

PH-ABR* Abra 15
PH-AGN* Agusan del Norte 13
PH-AGS* Agusan del Sur 13
PH-AKL* Aklan 06
PH-ALB* Albay 05
PH-ANT* Antique 06
PH-APA* Apayao 15
PH-AUR* Aurora 04
PH-BAS* Basilan 09
PH-BAN* Bataan 03
PH-BTN* Batanes 02
PH-BTG* Batangas 04
PH-BEN* Benguet 15
PH-BIL* Biliran 08
PH-BOH* Bohol 07
PH-BUK* Bukidnon 10
PH-BUL* Bulacan 03
PH-CAG* Cagayan 02
PH-CAN* Bắc Camarines 05
PH-CAS* Nam Camarines 05
PH-CAM* Camiguin 10
PH-CAP* Capiz 06
PH-CAT* Catanduanes 05
PH-CAV* Cavite 04
PH-CEB* Cebu 07
PH-COM* Compostela Valley 11
PH-DAV* Bắc Davao 11
PH-DAS* Nam Davao 11
PH-DAO* Đông Davao 11
PH-EAS* Đông Samar 08
PH-GUI* Guimaras 06
PH-IFU* lfugao 15
PH-ILN* Bắc llocos 01
PH-ILS* Nam llocos 01
PH-ILI* lloilo 06
PH-ISA* Isabela 02
PH-KAL* Kalinga 15
PH-LUN* La Union 01
PH-LAG* Laguna 04
PH-LAN* Bắc Lanao 12
PH-LAS* Nam Lanao 14
PH-LEY* Leyte 08
PH-MAG* Maguindanao 14
PH-MAD* Marinduque 04
PH-MAS* Masbate 05
PH-MDC* Tây Mindoro 04
PH-MDR* Đông Mindoro 04
PH-MSC* Tây Misamis 10
PH-MSR* Đông Misamis 10
PH-MOU* Mountain Province 15
PH-NEC* Tây Negros 06
PH-NER* Đông Negros 07
PH-NCO* Bắc Cotabato 12
PH-NSA* Bắc Samar 08
PH-NUE* Nueva Ecija 03
PH-NUV* Nueva Vizcaya 02
PH-PLW* Palawan 04
PH-PAM* Pampanga 03
PH-PAN* Pangasinan 01
PH-QUE* Quezon 04
PH-QUI* Quirino 02
PH-RIZ* Rizal 04
PH-ROM* Romblon 04
PH-SAR* Sarangani 11
PH-SIG* Siquijor 07
PH-SOR* Sorsogon 05
PH-SCO* Bắc Cotabato 11
PH-SLE* Bắc Leyte 08
PH-SUK* Sultan Kudarat 12
PH-SLU* Sulu 14
PH-SUN* Bắc Surigao 13
PH-SUR* Nam Surigao 13
PH-TAR* Tarlac 03
PH-TAW* Tawi-Tawi 14
PH-WSA* Tây Samar 08
PH-ZMB* Zambales 03
PH-ZAN* Bắc Zamboanga 09
PH-ZAS* Nam Zamboanga 09
PH-ZSI* Zamboanga Sibuguey [Zamboanga Sibugay] 09

PK  CỘNG HÒA HỒI GIÁO PAKISTAN

Pākistān (ur)

1 lãnh thổ thủ đô liên bang / wafaqi dar-ul-hakumat ka ilaqa (ur)

4 tỉnh / suba (ur)

1 lãnh thổ / ilaqa (ur)

2 khu vực hành chính Pakistan / Pakistan kay zair-i-intezam ilaqay (ur)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1986

Mã nguồn: Mã được nêu tại UNCTAD/FALPRO phái đoàn 1992-10

1 lãnh thổ thủ đô liên bang / wafaqi dar-ul-hakumat ka ilaqa (ur)

PK-IS    Islamabad

4 tỉnh / suba (ur)

PK-BA  Balochistān (ur)

PK-NW Biên giới Bắc – Tây

PK-PB  Punjab

PK-SD  Sindh (ur)

1 lãnh thổ thủ đô liên bang / ilaqa (ur)

PK-TA   Khu vực hành chính liên bang Tribal

2 khu vực hành chính/ / Pakistan kay zair-i-intezam ilaqay (ur)

PK-JK   Azad Kashmir

PK-NA  Khu vực phía Bắc

PL  CỘNG HÒA BA LAN

Polska (pl)

16 tỉnh / województwo (pl)

Danh sách nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn Ba Lan (PKN), 1998-10-07

Mã nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn Ba Lan (PKN), 1998-10-07

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Ba Lan: a, ą, b-c, ć, d, e, ę, f-l, ł, m, n, ń, o, ó, p-s, ś, t-z, ź, ż

PL-DS Dolnośląskie
PL-KP Kujawsko-pomorskie
PL-LD Łódzkie
PL-LU Lubelskie
PL-LB Lubuskie
PL-MA Małopolskie
PL-MZ Mazowieckie
PL-OP Opolskie
PL-PK Podkarpackie
PL-PD Podlaskie
PL-PM Pomorskie
PL-SL Śląskie
PL-SK Świętokrzyskie
PL-WN Warmińsko-mazurskie
PL-WP Wielkopolskie
PL-ZP Zachodniopomorskie

PM  XANH PIE VÀ MICHKELÔNG

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-PM)

PN  PITCAN

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

PR  PUÊTÔRICA

Puerto Rico (es)

Không có báo cáo về vùng lãnh thổ. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US-PR)

PS  VÙNG LÃNH THỔ PALETXTIN BỊ CHIẾM ĐÓNG

Arā Muh¸tallah (ar)

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ.

PT  CỘNG HÒA BỒ ĐÀO NHA

Portugal (pt)

18 quận / distrito (pt)

2 vùng tự trị/ região autónoma (pt)

Danh sách nguồn: Instituto Português da Qualidade (IPQ), 30/11/1995; FIPS 10-4; IGN 1986

Mã nguồn: Instituto Português da Qualidade (IPQ), 30/11/1995

18 quận / distrito (pt)

PT-01 Aveiro
PT-02 Beja
PT-03 Braga
PT-04 Bragança
PT-05 Castelo Branco
PT-06 Coimbra
PT-07 Évora
PT-08 Faro
PT-09 Guarda
PT-10 Leiria
PT-11 Lisboa
PT-12 Portalegre
PT-13 Porto
PT-14 Santarém
PT-15 Setúbal
PT-16 Viana do Castelo
PT-17 Vila Real
PT-18 Viseu

2 vùng tự trị / região autónoma (pt)

PT-30    Região Autónoma da Madeira

PT-20    Região Autónoma dos Açores

PW CỘNG HÒA PALAU

Belau (-)

16 bang

Danh sách nguồn: bản tin về cờ số 139 (1991); Bản đồ của Nước cộng hòa Palau, Sở thương mại Hoa Kỳ (1992)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

PW-002* Aimeliik
PW-004* Airai
PW-010* Angaur
PW-050* Hatobohei
PW-100* Kayangel
PW-150* Koror
PW-212* Melekeok
PW-214* Ngaraard
PW-218* Ngarchelong
PW-222* Ngardmau
PW-224* Ngatpang
PW-226* Ngchesar
PW-227* Ngeremlengui
PW-228* Ngiwal
PW-350* Peleliu
PW-370* Sonsorol

PY  CỘNG HÒA PARAGOAY

Paraguay (es); Paraguay (gn)

1 thủ đô / capital (es)

17 khu vực/ departamento (es)

Danh sách nguồn: IGN 1989 cập nhật BET 1996 (Thông tin từ đại sứ quán Paragoay, Paris)

Mã nguồn: EUROPLATE + IATA (đối với thủ đô)

1 thủ đô / Capital (es)

PY-ASU  Asunción

17 khu vực / departamento (es)

PY-16 Alto Paraguay
PY-10 Alto Paraná
PY-13 Amambay
PY-19 Boquerón
PY-5 Caaguazú
PY-6 Caazapá
PY-14 Canindeyú
PY-11 Central
PY-1 Concepción
PY-3 Cordillera
PY-4 Guairá
PY-7 Itapúa
PY-8 Misiones
PY-12 Ñeembucú
PY-9 Paraguarí
PY-15 Presidente Hayes
PY-2 San Pedro

QA  NHÀ NƯỚC CATA

Qaţar (ar)

9 khu tự trị / baladīyah (ar)

Danh sách nguồn: IGN 1992

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN, 1956

QA-DA* Ad Dawh¸ah
QA-GH* AI Ghuwayrīyah
QA-JU* AI Jumaylīyah
QA-KH* AI Khawr
QA-WA* AI Wakrah
QA-RA* Ar Rayyān
QA-JB* Jarīyān al Bāţnah
QA-MS* Madīnat ash Shamāl
QA-US* Umm Şalāl

RE  RÊUNIÔNG

Phân thành 4 quận, không liên quan đến tiêu chuẩn này. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-RE)

RO  RUMANI

România (ro)

41 khu hành chính /judeţ (ro)

1 thành phố tự trị / municipiu (ro)

Danh sách nguồn: Institutul Român de Standardizare (IRS), 29/4/1988; FIPS 10-4; IGN 1990 cập nhật BET 1996; cập nhật PCGN 10/ 2002; http://www.guv.ro (01/11/2002)

Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn hóa Rumani (IRS), 29/4/1988; ISO 3166/MA (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Rumani: a, â, ă, b-i, î, j-s, ş, t, ţ, u-z

41 khu hành chính/judeţ (ro)

RO-AB Alba
RO-AR Arad
RO-AG Argeş
RO-BC Bacău
RO-BH Bihor
RO-BN Bistriţa-Năsăud
RO-BT Botoşani
RO-BR Brăila
RO-BV Braşov
RO-BZ Buzău
RO-CL Călăraşi
RO-CS Caraş-Severin
RO-CJ Cluj
RO-CT Constanţa
RO-CV Covasna
RO-DB Dâmboviţa
RO-DJ Dolj
RO-GL Galaţi
RO-GR Giurgiu
RO-GJ Gorj
RO-HR Harghita
RO-HD Hunedoara
RO-IL lalomiţa
RO-IS laşi
RO-IF* llfov
RO-MM Maramureş
RO-MH Mehedinţi
RO-MS Mureş
RO-NT Neamţ
RO-OT Olt
RO-PH Prahova
RO-SJ Sălaj
RO-SM Satu Mare
RO-SB Sibiu
RO-SV Suceava
RO-TR Teleorman
RO-TM Timiş
RO-TL Tulcea
RO-VL Vâlcea
RO-VS Vaslui
RO-VN Vrancea
1 thành phố tự trị/ municipiu (ro)
RO-B Bucureşti

RS  CỘNG HÒA XÉCBIA

Srbija (sr)

1 thành phố/ grad (sr)

2 tỉnh tự trị / autonomna pokrajina (sr)

29 quận / okrug (sr)

Danh sách nguồn: Cơ quan thống kê của cộng hòa Xécbia http://webrzs.statserb.sr.gov.yu/axd/en/ops.htm

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: Serbian Cyrillic (1977)

1 thành phố / grad (sr)

RS-00*  Beograd

2 tỉnh tự trị / autonomna pokrajina (sr)

KM Kosovo-Metohija

VO Vojvodina

29 quận / okrug (sr)

RS-01* Severna Bačka VO
RS-06* Južna Bačka VO
RS-05* Zapadna Bačka VO
RS-03* Sevemi Banat VO
RS-02* Srednji Banat VO
RS-04* Južni Banat VO
RS-14* Bor
RS-11* Braničevo
RS-23* Jablanica
RS-09* Kolubara
RS-25* Kosovo KM
RS-28* Kosovska Mitrovica KM
RS-29* Kosovo-Pomoravlje KM
RS-08* Mačva
RS-17* Moravica
RS-20* Nišava
RS-24* Pčinja
RS-26* Peć KM
RS-22* Pirot
RS-10* Podunavlje
RS-13* Pomoravlje
RS-27* Prizren KM
RS-19* Rasina
RS-18* Raška
RS-07* Srem VO
RS-12* Šumadija
RS-21* Toplica
RS-15* Zaječar
RS-16* Zlatibor

RU  LIÊN BANG NGA

Rossija (ru)

21 nước cộng hòa / respublika (ru)

8 khu hành chính / kray (ru)

47 tỉnh hành chính / oblast’ (ru)

2 thành phố tự trị / avtonomnyy gorod (ru)

khu vực tự trị / avtonomnaya oblast’ (ru)

6 quận tự trị / avtonomnyy okrug (ru)

Danh sách nguồn: PCGN (Thông tin từ Hiến pháp Nga 1993-12); BET 1997; PCGN 2006

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*) + IATA

Hệ thống Latinh hóa: 1) Russian BGN/PCGN 1947; 2) GOST 1983 ;http://www.gsnti- orms.ru/norms

21 nước cộng hòa / respublika (ru)

Tên phân vùng lãnh thổ 1: BGN/PCGN 1947 Tên phân vùng lãnh thổ 2: Gost 1983
RU-AD* Adygeya, Respublika Adygeja, Respublika
RU-AL* Altay,    Respublika Altaj, Respublika
RU-BA* Bashkortostan, Respublika Baškortostan, Respublika
RU-BU* Buryatiya, Respublika Burjatija, Respublika
RU-CE* Chechenskaya Respublika Čečenskaja Respublika
RU-CU* Chuvashskaya Respublika Čuvašskaja Respublika
RU-DA* Dagestan, Respublika Dagestan, Respublika
RU-IN* Ingushetiya, Respublika Ingušetija, Respublika
RU-KB* Kabardino-Balkarskaya Respublika Kabardino-Balkarskaja Respublika
RU-KL* Kalmykiya, Respublika Kalmykija, Respublika
RU-KC* Karachayevo-Cherkesskaya Respublika Karačajevo-Čerkesskaja Respublika
RU-KR* Kareliya, Respublika Karelija, Respublika
RU-KK* Khakasiya, Respublika Hakasija, Respublika
RU-KO* Komi, Respublika Komi, Respublika
RU-ME* Mariy El, Respublika Marij Èl, Respublika
RU-MO* Mordoviya, Respublika Mordovija, Respublika
RU-SA* Sakha, Respublika [Yakutiya] Saha, Respublika [Jakutija]
RU-SE* Severnaya Osetiya- Alaniya, Respublika Severnaja Osetija- Alanija, Respublika
RU-TA* Tatarstan, Respublika Tatarstan, Respublika
RU-TY* Tyva, Respublika [Tuva) Tyva, Respublika [Tuva)
RU-UD* Udmurtskaya Respublika Udmurtskaja Respublika
8 khu hành chính / kray (ru)
RU-ALT* Altayskiy kray Altajskij kraj
RU-KAM* Kamchatskiy kray Kamčatskij kraj
RU-KHA* Khabarovskiy kray Habarovskij kraj
RU-KDA* Krasnodarskiy kray Krasnodarskij kraj
RU-KYA* Krasnoyarskiy kray Krasnojarskij kraj
RU-PER* Permskiy kray Permskij kraj
RU-PRI* Primorskiy kray Primorskij kraj
RU-STA* Stavropol’skiy kray Stavropol’skij kraj
17 tỉnh hành chính / oblast’ (ru)
RU-AMU* Amurskaya oblast’ Amurskaja oblast’
RU-ARK* Arkhangel’skaya oblast’ Arhangel’skaja oblast’
RU-AST* Astrakhanskaya oblast’ Astrahanskaja oblast’
RU-BEL* Belgorodskaya oblast’ Belgorodskaja oblast’
RU-BRY* Bryanskaya oblast’ Brjanskaja oblast’
RU-CHE* Chelyabinskaya oblast’ Čeljabinskaja oblast’
RU-CHI* Chitinskaya oblast’ Čitinskaja oblast’
RU-IRK* Irkutskaya oblast’ lrkutskaja oblast’
RU-IVA* Ivanovskaya oblast’ lvanovskaja oblast’
RU-KGD* Kaliningradskaya oblast’ Kaliningradskaja oblast’
RU-KLU* Kaluzhskaya oblast’ Kalužskaja oblast’
RU-KEM* Kemerovskaya oblast’ Kemerovskaja oblast’
RU-KIR* Kirovskaya oblast’ Kirovskaja oblast’
RU-KOS* Kostromskaya oblast’ Kostromskaja oblast’
RU-KGN* Kurganskaya oblast’ Kurganskaja oblast’
RU-KRS* Kurskaya oblast’ Kurskaja oblast’
RU-LEN* Leningradskaya oblast’ Leningradskaja oblast’
RU-LIP* Lipetskaya oblast’ Lipetskaja oblast’
RU-MAG* Magadanskaya oblast’ Magadanskaja oblast’
RU-MOS* Moskovskaya oblast’ Moskovskaja oblast’
RU-MUR* Murmanskaya oblast’ Murmanskaja oblast’
RU-NIZ* Nizhegorodskaya oblast’ Nižegorodskaja oblast’
RU-NGR* Novgorodskaya oblast’ Novgorodskaja oblast’
RU-NVS* Novosibirskaya oblast’ Novosibirskaja oblast’
RU-OMS* Omskaya oblast’ Omskaja oblast’
RU-ORE* Orenburgskaya oblast’ Orenburgskaja oblast’
RU-ORL* Orlovskaya oblast’ Orlovskaja oblast’
RU-PNZ* Penzenskaya oblast’ Penzenskaja oblast’
RU-PSK* Pskovskaya oblast’ Pskovskaja oblast’
RU-ROS* Rostovskaya oblast’ Rostovskaja oblast’
RU-RYA* Ryazanskaya oblast’ Rjazanskaja oblast’
RU-SAK* Sakhalinskaya oblast’ Sahalinskaja oblast’
RU-SAM* Samarskaya oblast’ Samarskaja oblast’
RU-SAR* Saratovskaya oblast’ Saratovskaja oblast’
RU-SMO* Smolenskaya oblast’ Smolenskaja oblast’
RU-SVE* Sverdlovskaya oblast’ Sverdlovskaja oblast’
RU-TAM* Tambovskaya oblast’ Tambovskaja oblast’
RU-TOM* Tomskaya oblast’ Tomskaja oblast’
RU-TUL* Tul’skaya oblast’ Tul’skaja oblast’
RU-TVE* Tverskaya oblast’ Tverskaja oblast’
RU-TYU* Tyumenskaya oblast’ Tjumenskaja oblast’
RU-ULY* Ul’yanovskaya oblast’ Ul’janovskaja oblast’
RU-VLA* Vladimirskaya oblast’ Vladimirskaja oblast’
RU-VGG* Volgogradskaya oblast’ Volgogradskaja oblast’
RU-VLG* Vologodskaya oblast’ Vologodskaja oblast’
RU-VOR* Voronezhskaya oblast’ Voronežskaja oblast’
RU-YAR* Yaroslavskaya oblast’ Jaroslavskaja oblast’

2 thành phố tự trị / avtonomnyy gorod (ru)

RU-MOW   Moskva                    Moskva

RU-SPE*   Sankt-Peterburg       Sankt-Peterburg

1 khu vực tự trị / avtonomnaya oblast’ (ru)

RU-YEV*   Yevreyskaya avtonomnaya oblast’     Evrejskaja avtonomnaja oblast’

6 quận tự trị I avtonomnyy okrug (ru)

RU-AGB* Aginskiy Buryatskiy avtonomnyy okrug Aginskij Burjatskij avtonomnyj okrug
RU-CHU* Chukotskiy avtonomnyy okrug Čukotskij avtonomnyj okrug
RU-KHM* Khanty-Mansiyskiy avtonomnyy okrug-Jugra Hanty-Mansijskij avtonomnyj okrug-Yugra
RU-NEN* Nenetskiy avtonomnyy okrug Nenetskij avtonomnyj okrug
RU-UOB* Ust’-Ordynskiy Buryatskiy avtonomnyy okrug Ust’-Ordynskij Burjatskij avtonomnyj okrug
RU-YAN* Yamalo-Nenetskiy avtonomnyy okrug Jamalo-Nenetskij avtonomnyj okrug

RW   CỘNG HÒA RUANĐA

Rwanda (rw)

1 hội đồng thành phố

4 tỉnh

Danh sách nguồn: Bản đồ từ Bộ Ngoại giao Pháp 2006

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 hội đồng thành phố

RW-01*    Ville de Kigali

4 tỉnh

RW-02*   Đông

RW-03*   Bắc

RW-04*   Tây

RW-05*   Nam

SA  VƯƠNG QUỐC Ả RẬP XẾUT

Su’ūdīyah (ar)

13 tỉnh / minţaqah (ar)

Danh sách nguồn: PCGN; IGN 1992 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn hóa Ả rập xếut (SASO), 23/04/1988

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

SA-11 AI Bāh¸ah
SA-08 AI H¸ udūd ash Shamālīyah
SA-12 AI Jawf
SA-03 AI Madīnah
SA-05 AI Qaşīm
SA-01 Ar Riyā
SA-04 Ash Sharqīyah
SA-06 H¸ ā’il
SA-09 Jīzān
SA-02 Makkah
SA-10 Najrān
SA-07 Tabūk
SA-14 ‘Asīr

SB  QUẦN ĐẢO XÔLÔMÔN

1 lãnh thổ thủ đô

9 tỉnh

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992; Statoids 2005; Số liệu thế giới Britannica 2006

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 lãnh thổ thủ đô

SB-CT* Lãnh thổ thủ đô (Honiara)

9 tnh

SB-CE*   Central

SB-CH*    Choiseul

SB-GU*    Guadalcanal

SB-IS*     Isabel

SB-MK*    Makira-Ulawa

SB-ML*    Malaita

SB-RB*    Rennell and Bellona

SB-TE*    Temotu

SB-WE*   Phía Bắc

SC  CỘNG HÒA XÂYSEN

Sesel (-)

23 quận

Danh sách nguồn: FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

SC-01* Anse aux Pins
SC-02* Anse Boileau
SC-03* Anse Étoile
SC-04* Anse Louis
SC-05* Anse Royale
SC-06* Baie Lazare
SC-07* Baie Sainte Anne
SC-08* Beau Vallon
SC-09* Bel Air
SC-10* Bel Ombre
SC-11* Cascade
SC-12* Glacis
SC-13* Grand’ Anse (Mahé)
SC-14* Grand’ Anse (Praslin)
SC-15* La Digue
SC-16* La Rivière Anglaise
SC-17* Mont Buxton
SC-18* Mont Fleuri
SC-19* Plaisance
SC-20* Pointe La Rue
SC-21* Cảng Glaud
SC-22* Saint Louis
SC-23* Takamaka

SD  CỘNG HÒA XUĐĂNG

As Sūdān (ar)

25 bang/ wilayah (ar)

Danh sách nguồn: BET 1996 (Thông tin từ Đại sứ quán Xuđăng, Paris, 1996); PCGN (Thông tin từ Đại sứ quán Xuđăng , London, 1994-02); Bản đồ hoạch định chung của Xuđăng, tháng 11, 2006

Mã nguồn: Đại sứ quán Xuđăng tại London

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956 Hệ thống chữ Ả rập

SD-26 AI Bah¸r al Ah¸mar
SD-18 AI Buh¸ayrāt
SD-07 AI Jazīrah
SD-03 AI Kharţūm
SD-06 AI Qaārif
SD-22 AI Wah¸dah
SD-04 An Nīl
SD-08 An Nīl al Abya
SD-24 An Nīl al Azraq
SD-01 Ash Shamālīyah
SD-23 A’ālī an Nīl
SD-17 Bah¸r al Jabal
SD-16 Gharb al lstiwā’īyah
SD-14 Gharb Bah¸r al Ghazāl
SD-12 Gharb Dārfūr
SD-11 Janūb Dārfūr
SD-13 Janūb Kurdufān
SD-20 Jūnqalī
SD-05 Kassalā
SD-15 Shamāl Bah¸r al Ghazāl
SD-02 Shamāl Dārfūr
SD-09 Shamāl Kurdufān
SD-19 Sharq al lstiwā’īyah
SD-25 Sinnār
SD-21 Wārāb

SE  VƯƠNG QUỐC THỤY ĐIỂN

Sverige (sv)

21 tỉnh / län (sv)

Danh sách nguồn: Hội đồng thủ tục thương mại Thụy điển (SWEPRO), 01-1998

Mã nguồn: Hội đồng thủ tục thương mại Thụy điển (SWEPRO), 01-1998

Ghi chú: Mã chữ cái và số cùng tồn tại. Mã chữ cái được biết đến như là mã truyền thống phổ biến chung trong công cộng trong khi mã chữ số (được đặt trong cột riêng trong dấu ngoặc vuông) được sử dụng chủ yếu ở trong khu hành chính quốc gia, nó có thể về lâu dài thay thế các mã chữ cái. Sắp xếp theo thứ tự chữ Thụy điển : a – z, å, ä, ö.

SE-K Blekinge län [SE-10]
SE-W Dalarnas län [SE-20]
SE-X Gävleborgs län [SE-21]
SE-I Gotlands län [SE-09]
SE-N Hallands län [SE-13]
SE-Z Jämtlands län [SE-23]
SE-F Jönköpings län [SE-06]
SE-H Kalmar län [SE-08]
SE-G Kronobergs län [SE-07]
SE-BD Norrbottens län [SE-25]
SE-T Örebro län [SE-18]
SE-E Östergötlands län [SE-05]
SE-M Skåne län [SE-12]
SE-D Södermanlands län [SE-04]
SE-AB Stockholms län [SE-01]
SE-C Uppsala län [SE-03]
SE-S Värmlands län [SE-17]
SE-AC Västerbottens län [SE-24]
SE-Y Västernorrlands län [SE-22]
SE-U Västmanlands län [SE-19]
SE-0 Västra Götalands län [SE-14]

SG  CỘNG HÒA XINGAPO

Singapore (en); Singapura (ms); Chikappūr (ta); Xinjiapo (zh)

5 quận

Danh sách nguồn: Thông tin từ Đại sứ quán của Xingapo tại Paris, 2007-09-21; Statoids

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

SG-01* Trung tâm Xingapo
SG-02* Đông Bắc
SG-03* Tây Bắc
SG-04* Đông Nam
SG-05* Tây Nam

SH  XANH HÊLÊNA

Phân thành một khu vực hành chính và 2 khu vực phụ thuộc, không liên quan tới tiêu chuẩn này

SI  CỘNG HÒA XLÔVÊNIA

Slovenija (sl)

193 công xã / občina (sl)

Danh sách nguồn: Cơ quan khảo sát và vẽ bản đồ của Cộng hòa Xlôvênia, 1999

http://195.246.24.113/gu/eng/index.html (2/10/2002); Luật của Xlôvênia 31/05/2002; Cơ quan thống kê của Xlôvênia, http://www.stat.si/doc/pub/slo_figures_04.pdf, 2004

Mã nguồn: Cơ quan khảo sát và vẽ bản đồ của cộng hòa Xlôvênia, 1999

http://195.246.24.113/gu/eng/index.html (2/10/2002); Luật của Xlôvênia 31/05/2002; Cơ quan thống kê của Xlôvênia ,http://www.stat.si/doc/pub/slo_figures_04.pdf, 2004

Ghi chú: 11 xã được đánh dấu hoa thị được cấu thành các xã đô thị / mestna občina (sl). Sắp xếp theo thứ tự chữ Xlôvênia : a-c, č, d-s, š, t-z, ž

193 công xã / občina (sl)

SI-001 Ajdovščina
SI-002 Beltinci
SI-148 Benedikt
SI-149 Bistrica ob Sotli
SI-003 Bled
SI-150 Bloke
SI-004 Bohinj
SI-005 Borovnica
SI-006 Bovec
SI-151 Braslovče
SI-007 Brda
SI-009 Brežice
SI-008 Brezovica
SI-152 Cankova
SI-011 Celje*
SI-012 Cerklje na Gorenjskem
SI-013 Cerknica
SI-014 Cerkno
SI-153 Cerkvenjak
SI-015 Črenšovci
SI-016 Črna na Koroškem
SI-017 Črnomelj
SI-018 Destrnik
SI-019 Divača
SI-154 Dobje
SI-020 Dobrepolje
SI-155 Dobrna
SI-021 Dobrova-Horjul-Polhov Gradec
SI-156 Dobrovnik/Dobronak
SI-022 Dol pri Ljubljani
SI-157 Dolenjske Toplice
SI-023 Domžale
SI-024 Dornava
SI-025 Dravograd
SI-026 Duplek
SI-027 Gorenja Vas-Poljane
SI-028 Gorišnica
SI-029 Gornja Radgona
SI-030 Gornji Grad
SI-031 Gornji Petrovci
SI-158 Grad
SI-032 Grosuplje
SI-159 Hajdina
SI-160 Hoče-Slivnica
SI-161 Hodoš/Hodos
SI-162 Horjul
SI-034 Hrastnik
SI-035 Hrpelje-Kozina
SI-036 ldrija
SI-037 lg
SI-038 llirska Bistrica
SI-039 Ivančna Gorica
SI-040 lzola/lsola
SI-041 Jesenice
SI-163 Jezersko
SI-042 Juršinci
SI-043 Kamnik
SI-044 Kanal
SI-045 Kidričevo
SI-046 Kobarid
SI-047 Kobilje
SI-048 Kočevje
SI-049 Komen
SI-164 Komenda
SI-050 Koper/Capodistria*
SI-165 Kostel
SI-051 Kozje
SI-052 Kranj*
SI-053 Kranjska Gora
SI-166 Križevci
SI-054 Krško
SI-055 Kungota
SI-056 Kuzma
SI-057 Laško
SI-058 Lenart
SI-059 Lendava/Lendva
SI-060 Litija
SI-061 Ljubljana*
SI-062 Ljubno
SI-063 Ljutomer
SI-064 Logatec
SI-065 Loška Dolina
SI-066 Loški Potok
SI-167 Lovrenc na Pohorju
SI-067 Luče
SI-068 Lukovica
SI-069 Majšperk
SI-070 Maribor*
SI-168 Markovci
SI-071 Medvode
SI-072 Mengeš
SI-073 Metlika
SI-074 Mežica
SI-169 Miklavž na Dravskem Polju
SI-075 Miren-Kostanjevica
SI-170 Mirna Peč
SI-076 Mislinja
SI-077 Moravče
SI-078 Moravske Toplice
SI-079 Mozirje
SI-080 Murska Sobota*
SI-081 Muta
SI-082 Naklo
SI-083 Nazarje
SI-084 Nova Gorica*
SI-085 Novo Mesto*
SI-086 Odranci
SI-171 Oplotnica
SI-087 Ormož
SI-088 Osilnica
SI-089 Pesnica
SI-090 Piran/Pirano
SI-091 Pivka
SI-092 Podčetrtek
SI-172 Podlehnik
SI-093 Podvelka
SI-173 Polzela
SI-094 Postojna
SI-174 Prebold
SI-095 Preddvor
SI-175 Prevalje
SI-096 Ptuj*
SI-097 Puconci
SI-098 Rače-Fram
SI-099 Radeče
SI-100 Radenci
SI-101 Radlje ob Dravi
SI-102 Radovljica
SI-103 Ravne na Koroškem
SI-176 Razkrižje
SI-104 Ribnica
SI-177 Ribnica na Pohorju
SI-106 Rogaška Slatina
SI-105 Rogašovci
SI-107 Rogatec
SI-108 Ruše
SI-033 Šalovci
SI-178 Selnica ob Dravi
SI-109 Semič
SI-183 Šempeter-Vrtojba
SI-117 Šenčur
SI-118 Šentilj
SI-119 Šentjernej
SI-120 Šentjur pri Celju
SI-110 Sevnica
SI-111 Sežana
SI-121 Škocjan
SI-122 Škofja Loka
SI-123 Škofljica
SI-112 Slovenj Gradec*
SI-113 Slovenska Bistrica
SI-114 Slovenske Konjice
SI-124 Šmarje pri Jelšah
SI-125 Šmartno ob Paki
SI-194* Šmartno pri Litiji
SI-179 Sodražica
SI-180 Solčava
SI-126 Šoštanj
SI-115 Starše
SI-127 Štore
SI-181 Sveta Ana
SI-182 Sveti Andraž v Slovenskih Goricah
SI-116 Sveti Jurij
SI-184 Tabor
SI-010 Tišina
SI-128 Tolmin
SI-129 Trbovlje
SI-130 Trebnje
SI-185 Trnovska Vas
SI-131 Tržič
SI-186 Trzin
SI-132 Turnišče
SI-133 Velenje*
SI-187 Velika Polana
SI-134 Velike Lašče
SI-188 Veržej
SI-135 Videm
SI-136 Vipava
SI-137 Vitanje
SI-138 Vodice
SI-139 Vojnik
SI-189 Vransko
SI-140 Vrhnika
SI-141 Vuzenica
SI-142 Zagorje ob Savi
SI-190 Žalec
SI-143 Zavrč
SI-146 Železniki
SI-191 Žetale
SI-147 Žiri
SI-192 Žirovnica
SI-144 Zreče
SI-193 Žužemberk

SJ  XVENBÁT VÀ GENMÂYƠN

Svalbard og Jan Mayen (nb; nn)

Không có báo cáo về việc phân vùng. Nó cũng là một phân vùng của NaUy (NO-21, NO-22)

SK  CỘNG HÒA XLÔVAKIA

Slovensko (sk)

8 vùng

Danh sách nguồn: Cơ quan tiêu chuẩn, đo lường và thử nghiệm của Xlôvakia (UNMS), 1997- 03-13 thông tin từ Luật của Xlôvakia sô 221/1996)

Mã nguồn: Cơ quan tiêu chuẩn, đo lường và thử nghiệm của Xlôvakia (UNMS), 1997-03-13 thông tin từ Luật của Xlôvakia sô 221/1996)

SK-BC Banskobystrický kraj
SK-BL Bratislavský kraj
SK-KI Košický kraj
SK-NI Nitriansky kraj
SK-PV Prešovský kraj
SK-TC Trenčiansky kraj
SK-TA Trnavský kraj
SK-ZI Žilinský kraj

SL  CỘNG HÒA XIÊRA LÊÔN

1 vùng

3 tỉnh

Danh sách nguồn: IGN 1990

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 vùng

SL-W*   Khu vực phía Tây (thủ đô)

3 tỉnh

SL-E*    Đông

SL-N*    Bắc

SL-S*    Nam

SM  CỘNG HÒA XAN MARINÔ

San Marino (it)

9 thành phố tự trị / castello (it)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; Lãnh sự của Xan Marinô tại Pari (2006)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

SM-01* Acquaviva
SM-06* Borgo Maggiore
SM-02* Chiesanuova
SM-03* Domagnano
SM-04* Faetano
SM-05* Fiorentino
SM-08* Montegiardino
SM-07* San Marino
SM-09* Serravalle

SN  CỘNG HÒA XÊNÊGAN

11 vùng

Danh sách nguồn: Chính phủ Xênêgan, Annuaire des services administrator (http://www.gouv.sn/annuaire/regions.cfm) (2003-06-19)

Mã nguồn: EUROPLATE; ISO 3166/MA (*)

SN-DK Dakar
SN-DB Diourbel
SN-FK Fatick
SN-KL Kaolack
SN-KD Kolda
SN-LG Louga
SN-MT* Matam
SN-SL Saint-Louis
SN-TC Tambacounda
SN-TH Thiès
SN-ZG Ziguinchor

SO  CỘNG HÒA XÔMALI

Aş Şūmāl (ar); Soomaaliya (so)

18 vùng/ gobol (so)

Danh sách nguồn: IGN 1990

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

SO-AW* Awdal
SO-BK* Bakool
SO-BN* Banaadir
SO-BR* Bari
SO-BY* Bay
SO-GA* Galguduud
SO-GE* Gedo
SO-HI* Hiiraan
SO-JD* Jubbada Dhexe
SO-JH* Jubbada Hoose
SO-MU* Mudug
SO-NU* Nugaal
SO-SA* Sanaag
SO-SD* Shabeellaha Dhexe
SO-SH* Shabeellaha Hoose
SO-SO* Sool
SO-TO* Togdheer
SO-WO* Woqooyi Galbeed

SR  CỘNG HÒA XURINAM

Suriname (nl)

10 quận / distrikt (nl)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

SR-BR* Brokopondo
SR-CM* Commewijne
SR-CR* Coronie
SR-MA* Marowijne
SR-NI* Nickerie
SR-PR* Para
SR-PM* Paramaribo
SR-SA* Saramacca
SR-SI* Sipaliwini
SR-WA* Wanica

ST  CỘNG HÒA DÂN CHỦ XAO TÔMÊ VÀ PRINXIPÊ

São Tomé e Príncipe (pt)

2 tỉnh / província (pt)

Danh sách nguồn: IGN 1990

Mã nguồn : Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

ST-P*    Príncipe

ST-S*    São Tomé

SV  CỘNG HÒA EN XANVAĐO

El Salvador (es)

14 khu vực/ departamento (es)

Danh sách nguồn: IGN 1989

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Tây ban nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

SV-AH* Ahuachapán
SV-CA* Cabañas
SV-CH* Chalatenango
SV-CU* Cuscatlán
SV-LI* La Libertad
SV-PA* La Paz
SV-UN* La Unión
SV-MO* Morazán
SV-SM* San Miguel
SV-SS* San Salvador
SV-SV* San Vicente
SV-SA* Santa Ana
SV-SO* Sonsonate
SV-US* Usulután

SY  CỘNG HÒA RP XYRI

AI Jumhūrīyah al ‘Arabīyah as Sūrīyah (ar)

14 tỉnh / muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: IGN 1992 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

SY-HA* AI H¸ asakah
SY-LA* AI Lādhiqīyah
SY-QU* AI Qunayţirah
SY-RA* Ar Raqqah
SY-SU* As Suwaydā’
SY-DR* Dar‘ā
SY-DY* Dayr az Zawr
SY-DI* Dimashq
SY-HL* H¸ alab
SY-HM* H¸ amāh
SV-HI* H¸ imş
SY-ID* Idlib
SY-RD* Rīf Dimashq
SV-TA* Ţarţūs

SZ  VƯƠNG QUỐC XOADILEN

eSwatini (ss)

4 quận

Danh sách nguồn: IGN 1990

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

SZ-HH* Hhohho

SZ-LU*  Lubombo

SZ-MA* Manzini

SZ-SH* Shiselweni

TC  QUẦN ĐẢO TUỐC VÀ CAICÔ

Không có phân vùng được báo cáo

TD CỘNG HÒA SÁT

Tshād (ar); Tchad (fr)

18 vùng

Danh sách nguồn: Nghị định số 419, 17/10/2002; Tập bản đồ Tchad, Jeune Afrique. 2006

Mã nguồn: EUROPLATE; Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

TD-BA Batha
TD-BET Borkou-Ennedi-Tibesti
TD-CB Chari-Baguirmi
TD-GR Guéra
TD-HL* Hadjer Lamis
TD-KA Kanem
TD-LC Lac
TD-LO Logone-Occidental
TD-LR Logone-Oriental
TD-MA* Mandoul
TD-ME* Mayo-Kébbi-Est
TD-MO* Mayo-Kébbi-Ouest
TD-MC Moyen-Chari
TD-ND* Ndjamena
TD-OD Ouaddaϊ
TD-SA Salamat
TD-TA Tandjilé
TD-WF* Wadi Fira

TLÃNH THỔ PHÍA NAM THUỘC PHÁP

Không có phân vùng được báo cáo. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-TF)

TG  CỘNG HÒA TÔGÔ

5 vùng

Danh sách nguồn: IGN 1986

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

TG-C*   Centre

TG-K*   Kara

TG-M’   Maritime (Vùng)

TG-P*   Plateaux

TG-S*   Savanes

TH  VƯƠNG QUỐC THÁI LAN

Prathet Thai (th)

1 thủ đô hành chính

1 thành phố hành chính đặc biệt

75 tỉnh

Danh sách nguồn: Viện tiêu chuẩn công nghiệp Thái Lan (TISI), 1997-04-11; 1998-09-2

Mã nguồn: Viện tiêu chuẩn công nghiệp Thái Lan (TISI), 1997-04-11

Hệ thống La tinh hóa: không nêu

1 thủ đô hành chính

TH-10    Krung Thep Maha Nakhon [Bangkok]

1 thành phố hành chính đặc biệt

TH-S   Phatthaya

75 tỉnh

TH-37 Amnat Charoen
TH-15 Ang Thong
TH-31 Buri Ram
TH-24 Chachoengsao
TH-18 Chai Nat
TH-36 Chaiyaphum
TH-22 Chanthaburi
TH-50 Chiang Mai
TH-57 Chiang Rai
TH-20 Chon Buri
TH-86 Chumphon
TH-46 Kalasin
TH-62 Kamphaeng Phet
TH-71 Kanchanaburi
TH-40 Khon Kaen
TH-81 Krabi
TH-52 Lampang
TH-51 Lamphun
TH-42 Loei
TH-16 Lop Buri
TH-58 Mae Hong Son
TH-44 Maha Sarakham
TH-49 Mukdahan
TH-26 Nakhon Nayok
TH-73 Nakhon Pathom
TH-48 Nakhon Phanom
TH-30 Nakhon Ratchasima
TH-60 Nakhon Sawan
TH-80 Nakhon Si Thammarat
TH-55 Nan
TH-96 Narathiwat
TH-39 Nong Bua Lam Phu
TH-43 Nong Khai
TH-12 Nonthaburi
TH-13 Pathum Thani
TH-94 Pattani
TH-82 Phangnga
TH-93 Phatthalung
TH-56 Phayao
TH-67 Phetchabun
TH-76 Phetchaburi
TH-66 Phichit
TH-65 Phitsanulok
TH-14 Phra Nakhon Si Ayutthaya
TH-54 Phrae
TH-83 Phuket
TH-25 Prachin Buri
TH-77 Prachuap Khiri Khan
TH-85 Ranong
TH-70 Ratchaburi
TH-21 Rayong
TH-45 Roi Et
TH-27 Sa Kaeo
TH-47 Sakon Nakhon
TH-11 Samut Prakan
TH-74 Samut Sakhon
TH-75 Samut Songkhram
TH-19 Saraburi
TH-91 Satun
TH-33 Si Sa Ket
TH-17 Sing Buri
TH-90 Songkhla
TH-64 Sukhothai
TH-72 Suphan Buri
TH-84 Surat Thani
TH-32 Surin
TH-63 Tak
TH-92 Trang
TH-23 Trat
TH-34 Ubon Ratchathani
TH-41 Udon Thani
TH-61 Uthai Thani
TH-53 Uttaradit
TH-95 Yala
TH-35 Yasothon

TJ CỘNG HÒA TAGIKIXTAN

Tojikiston (tg)

1 vùng tự trị / viloyati mukhtor (tg)

2 khu vực / viloyat (tg)

Danh sách nguồn: BET 1995; PCGN 2002-10

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: Tajik Cyrillic BGN/PCGN 1994

Ghi chú: Việc xóa khu vực Kagikixtan để lại một phần của đất nước bao gồm thủ đô Dushanbe và một số khu vực mà không có tên và không có mã trong tiêu chuẩn này. Cơ quan quản lý ISO 3166/MA sẽ liên hệ với chính quyền của Tagikixtan để tìm ra giải pháp cho khoảng trống này.

1 vùng tự trị / viloyati mukhtor (tg)

TJ-GB*  Kǔhistoni Badakhshon

2 khu vực / viloyat (tg)

TJ-KT*  Khatlon

TJ-SU*  Sughd

TK  TÔKÊ

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

TL  CỘNG HÒA DÂN CHỦ TIMO-LESTE

Timor-Leste (pt); Timor Lorosa’e (-)

13 quận / distrito (pt)

Danh sách nguồn: Phân ban bản đồ Liên hợp quốc http://www.un.org/Depts/Cartographic/map/profile/timor.pdf; 08/07/2002

Mã nguồn: ISO 3166/MA (*)

TL-AL* Aileu
TL-AN* Ainaro
TL-BA* Baucau
TL-BO* Bobonaro
TL-CO* Cova Lima
TL-DI* Dili
TL-ER* Ermera
TL-LA* Lautem
TL-LI* Liquiça
TL-MT* Manatuto
TL-MF* Manufahi
TL-OE* Oecussi
TL-VI* Viqueque

TM  TUỐCMÊNIXTAN

Türkmenistan (tk)

5 vùng / welaýat (tk)

Danh sách nguồn: BET 1997 (Thông tin từ Đại sứ quán Tuốcmênixtan tại Paris, 1997-05- 27);PCGN 2002-10

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: Nghị định của Tổng thống số 1146, 1993-01-21, bảng chữ cái La Mã chính thức được sử dụng cho ngôn ngữ Tuốcmênixtan.

TM-A*   Ahal

TM-B*   Balkan

TM-D*   Daşoguz

TM-L*    Lebap

TM-M*   Mary

TN  CỘNG HÒA TUYNIDI

Tūnus (ar)

24 phân khu hành chính có toàn quyền / wilaya (ar)

Danh sách nguồn: Nghị định của Chính phủ Tuynidi số 83-1255, Hội đồng thống kê quốc gia Tuynidi (25/2/2004).

Mã nguồn: Viện tiêu chuẩn và sở hữu công nghiệp quốc gia (INNOPRI) 1988

Hệ thống La tinh hóa: các tên quy ước

TN-31 Béja
TN-13 Ben Arous
TN-23 Bizerte
TN-81 Gabès
TN-71 Gafsa
TN-32 Jendouba
TN-41 Kairouan
TN-42 Kasserine
TN-73 Kebili
TN-14* La Manouba
TN-12 L’Ariana
TN-33 Le Kef
TN-53 Mahdia
TN-82 Medenine
TN-52 Monastir
TN-21 Nabeul
TN-61 Sfax
TN-43 Sidi Bouzid
TN-34 Siliana
TN-51 Sousse
TN-83 Tataouine
TN-72 Tozeur
TN-11 Tunis
TN-22 Zaghouan

TO  VƯƠNG QUỐC TÔNGA

Tonga (to)

5 phân khu

Danh sách nguồn: IGN 1992; Statoids 2005

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

TO-01* ‘Eua
TO-02* Ha’apai
TO-03* Niuas
TO-04* Tongatapu
TO-05* Vava’u

TR  CỘNG HÒA TH NHĨ KỲ

Tūrkiye (tr)

81 tỉnh / il (Ir)

Danh sách nguồn: Viện tiêu chuẩn Thổ nhĩ kỳ (TSE), 1995-08-01; Bản đồ hành chính của Thổ nhĩ kỳ 2000; Viện Thống kê nhà nước (http://www.die.gov.tr/ENGLISH/sonist/gsyih/220102t7.gif; 15/4/2002)

Mã nguồn: Viện tiêu chuẩn Thổ nhĩ kỳ (TSE), 1995-08-01; Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*);ISO 3166/MA (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Thổ Nhĩ Kỳ: a-c, ç, d-g, ğ, h, ı, i-o, ö, p-s, ş, t-u, ü, v-z

TR-01 Adana
TR-02 Adıyaman
TR-03 Afyon
TR-04 Ağrı
TR-68 Aksaray
TR-05 Amasya
TR-06 Ankara
TR-07 Antalya
TR-75 Ardahan
TR-08 Artvin
TR-09 Aydın
TR-10 Balıkesir
TR-74 Bartıin
TR-72 Batman
TR-69 Bayburt
TR-11 Bilecik
TR-12 Bingöl
TR-13 Bitlis
TR-14 Bolu
TR-15 Burdur
TR-16 Bursa
TR-17 Çanakkale
TR-18 Çankırı
TR-19 Çorum
TR-20 Denizli
TR-21 Diyarbakır
TR-81* Düzce
TR-22 Edirne
TR-23 Elazığ
TR-24 Erzincan
TR-25 Erzurum
TR-26 Eskişehir
TR-27 Gaziantep
TR-28 Giresun
TR-29 Gümüşhane
TR-30 Hakkâri
TR-31 Hatay
TR-33 Içel
TR-76 lğdır
TR-32 Isparta
TR-34 İstanbul
TR-35 İzmir
TR-46 Kahramanmaraş
TR-78 Karabük
TR-70 Karaman
TR-36 Kars
TR-37 Kastamonu
TR-38 Kayseri
TR-79 Kilis
TR-71 Kırıkkale
TR-39 Kırklareli
TR-40 Kırşehir
TR-41 Kocaeli
TR-42 Konya
TR-43 Kütahya
TR-44 Malatya
TR-45 Manisa
TR-47 Mardin
TR-48 Muğla
TR-49 Muş
TR-50 Nevşehir
TR-51 Niğde
TR-52 Ordu
TR-80* Osmaniye
TR-53 Rize
TR-54 Sakarya
TR-55 Samsun
TR-63 Şanlıurfa
TR-56 Siirt
TR-57 Sinop
TR-73 Şırnak
TR-58 Sivas
TR-59 Tekirdağ
TR-60 Tokat
TR-61 Trabzon
TR-62 Tunceli
TR-64 Uşak
TR-65 Van
TR-77 Yalova
TR-66 Vozgat
TR-67 Zonguldak

TT  CỘNG HÒA TƠRINIĐÁT VÀ TÔBAGÔ

11 vùng

5 thành phố tự trị

Danh sách nguồn: BET 1996 (Thông tin từ Đại sứ quán pháp, ở Cảng Tây Ban Nha, 01/02/ 1996)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

11 vùng

TT-CTT* Couva-Tabaquite-Talparo
TT-DMN* Diego Martin
TT-ETO* Tây Tobago
TT-PED* Penal-Debe
TT-PRT* Thị trấn Princes
TT-RCM* Rio Claro-Mayaro
TT-SJL* San Juan-Laventille
TT-SGE* Sangre Grande
TT-SIP* Siparia
TT-TUP* Tunapuna-Piarco
TT-WTO* Tây Tobago

5 thành phố tự trị

TT-ARI* Arima
TT-CHA* Chaguanas
TT-PTF* Point Fortin
TT-POS* Cảng của Tây Ban Nha
TT-SFO* San Fernando

TV  TUVALU

1 hội đồng thành phố

7 hội đồng đảo

Danh sách nguồn: IGN 1992; Statoids 2005

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 hội đồng thành phố

TV-FUN* Funafuti

7 hội đồng đảo

TV-NMG*  Nanumanga

TV-NMA*  Nanumea

TV-NIT*    Niutao

TV-NUI*   Nui

TV-NKF*  Nukufetau

TV-NKL*  Nukulaelae

TV-VAI*   Vaitupu

TW  ĐÀI LOAN, MỘT TỈNH CỦA TRUNG QUỐC

Taiwan (zh)

16 quận / hsien (zh)

5 thành phố tự trị / shih (zh)

2 đô thị đặc biệt / municipalité spéciale (fr)

Danh sách nguồn: IGN 1992

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*) + IATA + ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: Hệ thống La tinh hóa chính thức được chấp thuận bởi Đài loan, 1972

16 quận / hsien (zh)

TW-CHA*   Changhua

TW-CYQ*   Chiayi

TW-HSQ*   Hsinchu

TW-HUA*   Hualien

TW-ILA*     llan

TW-KHQ*  Kaohsiung

TW-MIA*    Miaoli

TW-NAN*  Nantou

TW-PEN*  Penghu

TW-PIF P  ingtung

TW-TXQ*  Taichung

TW-TNQ*  Tainan

TW-TPQ*  Taipei

TW-TTT    Taitung

TW-TAO*  Taoyuan

TW-YUN*  Yunlin

5 thành phố tự trị / shih (zh)

TW-CYI     Chiayi

TW-HSZ   Hsinchu

TW-KEE*  Keelung

TW-TXG   Taichung

TW-TNN   Tainan

2 đô thị đặc biệt

TW-KHH  Kaohsiung

TW-TPE   Taipei

TZ  CỘNG HÒA THỐNG NHT TANDANIA

Jamhuri ya Muungano wa Tanzania (sw)

26 vùng / mkoa (sw)

Danh sách nguồn: IGN 1990; cập nhật BET 2003 (Thông tin từ Đại sứ quán Pháp tại Dar es Salaam, 04/2003)

Mã nguồn: Cục Tiêu chuẩn Tandania (TBS), 16/05/1988; ISO 3166/MA (*)

TZ-01 Arusha
TZ-02 Dar es Salaam
TZ-03 Dodoma
TZ-04 Iringa
TZ-05 Kagera
TZ-06 Kaskazini Pemba
TZ-07 Kaskazini Unguja
TZ-08 Kigoma
TZ-09 Kilimanjaro
TZ-10 Kusini Pemba
TZ-11 Kusini Unguja
TZ-12 Lindi
TZ-26* Manyara
TZ-13 Mara
TZ-14 Mbeya
TZ-15 Mjini Magharibi
TZ-16 Morogoro
TZ-17 Mtwara
TZ-18 Mwanza
TZ-19 Pwani
TZ-20 Rukwa
TZ-21 Ruvuma
TZ-22 Shinyanga
TZ-23 Singida
TZ-24 Tabora
TZ-25 Tanga

UA  UCRAINA

24 vùng / oblast’ (uk)

1 nước cộng hòa / respublika (uk)

2 thành phố/ misto (uk)

Danh sách nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn hóa, đo lường và chứng nhận Nhà nước Ucraina (DSTU), 21/12/1993

Mã nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn hóa, đo lường và chứng nhận Nhà nước Ucraina (DSTU), 21/12/1993

Hệ thống La tinh hóa: La tinh hóa tạm thời bởi Cục quản lý hành chính về đo đạc bản đồ và địa chính của Nội các Bộ trưởng Ucraina, 1993

24 vùng / oblast’ (uk)

UA-71 Cherkas’ka Oblast’
UA-74 Chernihivs’ka Oblast’
UA-77 Chernivets’ka Oblast’
UA-12 Dnipropetrovs’ka Oblast’
UA-14 Donets’ka Oblast’
UA-26 lvano-Frankivs’ka Oblast’
UA-63 Kharkivs’ka Oblast’
UA-65 Khersons’ka Oblast’
UA-68 Khmel’nyts’ka Oblast’
UA-35 Kirovohrads’ka Oblast’
UA-32 Kyϊvs’ka Oblast’
UA-09 Luhans’ka Oblast’
UA-46 L’vivs’ka Oblast’
UA-48 Mykolaϊvs’ka Oblast’
UA-51 Odes’ka Oblast’
UA-53 Poltavs’ka Oblast’
UA-56 Rivnens’ka Oblast’
UA-59 Sums’ka Oblast’
UA-61 Ternopil’s’ka Oblast’
UA-05 Vinnyts‘ka Oblast’
UA-07 Volyns’ka Oblast’
UA-21 Zakarpats’ka Oblast’
UA-23 Zaporiz’ka Oblast’
UA-18 Zhytomyrs’ka Oblast’

1 nước cộng hòa / respublika (uk)

UA-43   Respublika Krym

2 thành phố / misto (uk)

UA-30   Kyϊv

UA-40   Sevastopol’

UG  CỘNG HÒA UGANDA

4 vùng địa lý

77 quận

Danh sách nguồn: Cục thống kê Uganda, http://www.ubos.org (2003-06-13); PCGN March 2007

Mã nguồn: Cục thống kê Uganda, http://www.ubos.org (2003-06-13)

4 vùng địa lý

C Miền Trung
E Phía Đông
N Phía Bắc
W Phía Tây

77 quận

UG-317 Abim N
UG-301 Adjumani N
UG-314 Amolatar N
UG-216 Amuria E
UG-319 Amuru (Kilak) N
UG-302 Apac N
UG-303 Arua N
UG-217 Budaka E
UG-201 Bugiri E
UG-218 Bukwa E
UG-419 Bulisa W
UG-401 Bundibugyo W
UG-402 Bushenyi W
UG-202 Busia E
UG-219 Butaleja E
UG-318 Dokolo N
UG-304 Gulu N
UG-403 Hoima W
UG-416 Ibanda W
UG-203 Iganga E
UG-417 Isingiro (Kabingo) W
UG-204 Jinja E
UG-315 Kaabong N
UG-404 Kabale W
UG-405 Kabarole W
UG-213 Kaberamaido E
UG-101 Kalangala C
UG-220 Kaliro E
UG-102 Kampala C
UG-205 Kamuli E
UG-413 Kamwenge W
UG-414 Kanungu W
UG-206 Kapchorwa E
UG-406 Kasese W
UG-207 Katakwi E
UG-112 Kayunga C
UG-407 Kibaale W
UG-103 Kiboga C
UG-418 Kiruhura W
UG-408 Kisoro W
UG-305 Kitgum N
UG-316 Koboko N
UG-306 Kotido N
UG-208 Kumi E
UG-415 Kyenjojo W
UG-307 Lira N
UG-104 Luwero C
UG-221 Manafwa E
UG-320 Maracha (Maracha-Terego) N
UG-105 Masaka C
UG-409 Masindi W
UG-214 Mayuge E
UG-209 Mbale E
UG-410 Mbarara W
UG-114 Mityana C
UG-308 Moroto N
UG-309 Moyo N
UG-106 Mpigi C
UG-107 Mubende C
UG-108 Mukono C
UG-311 Nakapiripirit N
UG-115 Nakaseke C
UG-109 Nakasongola C
UG-222 Namutumba (Busiki) E
UG-310 Nebbi N
UG-411 Ntungamo W
UG-321 Oyam N
UG-312 Pader N
UG-210 Pallisa E
UG-110 Rakai C
UG-412 Rukungiri W
UG-111 Sembabule C
UG-215 Sironko E
UG-211 Soroti E
UG-212 Tororo1 E
UG-113 Wakiso C
UG-313 Yumbe N

UM   ĐO NHỎ NM NGOÀI LÃNH TH HOA KỲ

9 đảo và nhóm đảo

Danh sách nguồn: Mã chữ số bang FIPS 5-2

Mã nguồn: Mã chữ số bang FIPS 5-2

Ghi chú: Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US-UM)

UM-81 Đảo Baker
UM-84 Đảo Howland
UM-86 Đảo Jarvis
UM-67 Đảo san hô Johnston
UM-89 Đảo đá ngầm Kingman
UM-71 Đào Midway
UM-76 Đảo Navassa
UM-95 Đảo san hô Palmyra
UM-79 Đảo Wake

US  HỢP CHNG QUỐC HOA KỲ

50 bang

1 quận

6 vùng xa trung tâm

Danh sách nguồn: FIPS 10-4

Mã nguồn: Mã bưu điện hợp chủng quốc hoa kỳ

50 bang

US-AL Alabama
US-AK Alaska
US-AZ Arizona
US-AR Arkansas
US-CA California
US-CO Colorado
US-CT Connecticut
US-DE Delaware
US-FL Florida
US-GA Georgia
US-HI Hawaii
US-ID Idaho
US-IL Illinois
US-IN Indiana
US-IA lowa
US-KS Kansas
US-KY Kentucky
US-LA Louisiana
US-ME Maine
US-MD Maryland
US-MA Massachusetts
US-MI Michigan
US-MN Minnesota
US-MS Mississippi
US-MO Missouri
US-MT Montana
US-NE Nebraska
US-NV Nevada
US-NH New Hampshire
US-NJ New Jersey
US-NM New Mexico
US-NY New York
US-NC Bắc Carolina
US-ND Bắc Dakota
US-OH Ohio
US-OK Oklahoma
US-OR Oregon
US-PA Pennsylvania
US-RI Đảo Rhode
US-SC Nam Carolina
US-SD Nam Dakota
US-TN Tennessee
US-TX Texas
US-UT Utah
US-VT Vermont
US-VA Virginia
US-WA Washington
US-WV Tây Virginia
US-WI Wisconsin
US-WY Wyoming

1 quận

US-DC  Quận của Columbia

6 vùng xa trung tâm

US-AS American Samoa (xem mục riêng dưới AS)
US-GU Guam (xem mục riêng dưới GU)
US-MP Quần đảo Bắc Mariana (xem mục riêng dưới MP)
US-PR Puerto Rico (xem mục riêng dưới PR)
US-UM Quần đảo nhỏ xa trung tâm Hoa kỳ (xem mục riêng dưới UM)
US-VI Đảo Virgin Islands, Hoa Kỳ (xem mục dưới mục VI)

UY  CỘNG HÒA ĐÔNG URUGOAY

Uruguay (es)

19 khu vực / departamento (es)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

UY-AR* Artigas
UY-CA* Canelones
UY-CL* Cerro Largo
UY-CO* Colonia
UY-DU* Durazno
UY-FS* Flores
UY-FD* Florida
UY-LA* Lavalleja
UY-MA* Maldonado
UY-MO* Montevideo
UY-PA* Paysandú
UY-RN* Río Negro
UY-RV* Rivera
UY-RO* Rocha
UY-SA* Salto
UY-SJ* San José
UY-SO* Soriano
UY-TA* Tacuarembó
UY-TT* Treinta yTres

UZ  CỘNG HÒA UDƠBÊKIXTAN

O’zbekiston (uz)

1 thành phố / shahar(uz)

12 vùng / viloyat (uz)

1 nước cộng hòa / respublikasi (uz)

Danh sách nguồn: BET 1997; PCGN (Thông tin từ Viện đo đạc Nhà nước Udơbêkixtan, 1993) cập nhật 2001; cập nhật PCGN 10/2002

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Ghi chú: Tháng 5 năm 1995 chính thức ra sắc lệnh về ngôn ngữ Udơbêkixtan về một bảng chữ cái La Tinh mới

1 thành phố / shahar (uz)

UZ-TK*  Toshkent

12 vùng / viloyat (uz)

UZ-AN*   Andijon

UZ-BU*   Buxoro

UZ-FA*   Farg’ona

UZ-JI*     Jizzax

UZ-NG*   Namangan

UZ-NW*  Navoiy

UZ-QA*   Qashqadaryo

UZ-SA*   Samarqand

UZ-SI*     Sirdaryo

UZ-SU*   Surxondaryo

UZ-TO*   Toshkent

UZ-XO*   Xorazm

1 nước cộng hòa / respublikasi (uz)

UZ-QR*   Qoraqalpog’iston Respublikasi

VA  HOLI SI (NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ VATICĂNG)

Santa Sede (it); Sancta Sedes (la)

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

VC  XANH VINXEN VÀ GRÊNAĐIN

6 giáo xứ

Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

VC-01* Charlotte
VC-06* Grenadines
VC-02* Saint Andrew
VC-03* Saint David
VC-04* Saint George
VC-05* Saint Patrick

VE  CỘNG HÒA VÊNÊXUÊLA

Venezuela (es)

1 khu thủ đô / distrito capital (es)

23 bang / estado (es)

Liên bang phụ thuộc ;dependencias federales (es)

Danh sách nguồn: IGN 1990; cập nhật PCGN 10/2002; cập nhật BET 2003 [xem danh sách của bang http://www.venezuelatuya.com/geografia/index.htm (13/6/2003)]

Mã nguồn: EUROPLATE +Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

1 khu thủ đô / distrito Capital (es)

VE-A    Thủ đô Distrito

23 bang / estado (es)

VE-Z Amazonas
VE-B Anzoátegui
VE-C Apure
VE-D Aragua
VE-E Barinas
VE-F Bolívar
VE-G Carabobo
VE-H Cojedes
VE-Y Delta Amacuro
VE-I Falcón
VE-J Guárico
VE-K La ra
VE-L Mérida
VE-M Miranda
VE-N Monagas
VE-O Nueva Esparta
VE-P Portuguesa
VE-R Sucre
VE-S Táchira
VE-T Trujillo
VE-X* Vargas
VE-U Yaracuy
VE-V Zulia

Liên bang phụ thuộc / dependencias tederales (es)

VE-W*  Liên bang phụ thuộc

VG  QUẦN ĐẢO VIẾCGINA THUỘC ANH

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ

VI  QUẦN ĐẢO VIẾCGINA (HOA KỲ)

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US-VI).

VN  VIET NAM / VIET NAM

Việt Nam (vi)

63 tỉnh / tinh (vi)

Danh sách nguồn: Viện Bản đồ Việt Nam, 1995, cập nhật BET 1996; Danh mục Việt Nam năm 1998; Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam (TCVN), Hanoi, 11/9/1999; , Tổng cục Du lịch Việt Nam, http://www.vietnamtourism.com/e_pages/country/province.asp

Mã nguồn: Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam (TCVN), 05/05/1988 + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

VN-44 An Giang
VN-43 Bà Rịa Vũng Tàu
VN-53* Bắc Kan
VN-54* Bắc Giang
VN-55* Bạc Liêu
VN-56* Bắc Ninh
VN-50 Bến Tre
VN-31 Bình Định
VN-57* Bình Dương
VN-58* Bình Phước
VN-40 Bình Thuận
VN-59* Cà Mau
VN-48 Cần Thơ, thành phố
VN-04 Cao Bằng
VN-60* Thành phố Đà Nẵng
VN-33 Dak Lak
VN-72 Dak Nông
VN-71 Điện Biên
VN-39 Đồng Nai
VN-45 Đồng Tháp
VN-30 Gia Lai
VN-03 Hà Giang
VN-63* Hà Nam
VN-64* Thành phố Hà Nội
VN-15 Hà Tây (Sát nhập vào Hà Nội từ năm 2000)
VN-23 Hà Tĩnh
VN-61* Hải Dương
VN-62* Thành phố Hải Phòng
VN-73 Hậu Giang
VN-65* Thành Phố Hồ Chí Minh [Sài Gòn]
VN-14 Hòa Bình
VN-66* Hưng Yên
VN-34 Khánh Hòa
VN-47 Kiên Giang
VN-28 Kon Tum
VN-01 Lai Châu
VN-35 Lâm Đồng
VN-09 Lạng Sơn
VN-02 Lào Cai
VN-41 Long An
VN-67* Nam Định
VN-22 Nghệ An
VN-18 Ninh Bình
VN-36 Ninh Thuận
VN-68* Phú Thọ
VN-32 Phú Yên
VN-24 Quảng Bình
VN-27 Quảng Nam
VN-29 Quảng Ngãi
VN-13 Quảng Ninh
VN-25 Quảng Trị
VN-52 Sóc Trăng
VN-05 Sơn La
VN-37 Tây Ninh
VN-20 Thái Bình
VN-69* Thái Nguyên
VN-21 Thanh Hóa
VN-26 Thừa Thiên Huế
VN-46 Tiền Giang
VN-51 Trà Vinh
VN-07 Tuyên Quang
VN-49 Vĩnh Long
VN-70* Vĩnh Phúc
VN-06 Yên Bái

VU  CỘNG HÒA VANUATU

Vanuatu (bi);

6 tỉnh

Danh sách nguồn: BET 1997

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

VU-MAP*   Malampa

VU-PAM*   Pénama

VU-SAM*   Sanma

VU-SEE*    Shéfa

VU-TAE*    Taféa

VU-TOB*   Torba

WF  QUẦN ĐẢO UÂY VÀ FUTUNA

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-WF).

WS  NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP XAMOA

Samoa (sm)

11 quận

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

WS-AA* A’ana
WS-AL* Aiga-i-le-Tai
WS-AT* Atua
WS-FA* Fa’asaleleaga
WS-GE* Gaga’emauga
WS-GI* Gagaifomauga
WS-PA* Palauli
WS-SA* Satupa’itea
WS-TU* Tuamasaga
WS-VF* Va’a-o-Fonoti
WS-VS* Vaisigano

YE  CỘNG HÒA YÊMEN

AI Yaman (ar)

1 thành phố tự trị

19 phân khu hành chính có toàn quyền / muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992; cập nhật PCGN 10/2002

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*) + ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

1 thành phố tự trị

YE-SA* Şan’ā’ [thành phố]

19 phân khu hành chính có toàn quyền /muh¸ āfazah (ar)

YE-AB* Abyān
VE-DA* Aāli‘
YE-AD* ‘Adan
YE-BA* AI Bayā’
YE-HU* AI H¸ udaydah
YE-JA* AI Jawf
YE-MR* AI Mahrah
YE-MW* AI Mah¸wīt
YE-AM* ‘Amrān
YE-DH* Dhamār
YE-HD* H¸ aramawt
YE-HJ* H¸ ajjah
VE-IB* Ibb
YE-LA* Lah¸ij
YE-MA* Ma’rib
YE-SD* Şādah
YE-SN* Şan’ā’
YE-SH* Shabwah
YE-TA* Tā‘izz

YT  MAYỐT

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-YT).

ZA  CỘNG HÒA NAM PHI

Suid-Afrika (af); ; ISewula Africa (nr); Afrika-Borwa (-); Afrika Borwa (st); Ningizimu Afrika (ss); Afrika Dzonga (ts); Aforika Borwa (tn); Afurika Tshipembe (ve); Mzantsi Afrika (xh);Ningizimu Afrika (zu)

9 tỉnh / provinsie (af) / iProvinsi (nr) / profense (-) / provense (st) /

fundzeni (ss) / fundzankulu (ts) / porofense (tn) / vundu (ve) / phondo (xh) / fundazwe (zu)

Danh sách nguồn: Cục Văn hóa và Nghệ thuật (DAC), Ủy ban ngôn ngữ Nam Phi Pan (PanSALB), và tiêu chuẩn Nam Phi (StanSA), pp. 124

Mã nguồn: Cục Văn hóa và Nghệ thuật (DAC), Ủy ban ngôn ngữ Nam Phi Pan (PanSALB), và tiêu chuẩn Nam Phi (StanSA), pp. 124 + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

 

1 (af)

Tên vùng lãnh th

2(nr)

 

3(––)

ZA-EC* Oos-Kaap iPumalanga-Kapa Kapa Bohlabela
ZA-FS Vrystaa t iFreyistata Freistata
ZA-GT Gauteng iGauteng Gauteng
ZA-NL KwaZulu-Natal iKwaZulu-Natal GaZulu-Natala
ZA-LP* Limpopo Limpopo Limpopo
ZA-MP* Mpumalanga iMpumalanga Mpumalanga
ZA-NC* Noord-Kaap iTlhagwini-Kapa Kapa Leboya
ZA-NW* Noordwes iTlhagwini Tjhigalanga Lebowa Bodikela
ZA-WC* Wes-Kaap iTjhingalanga-Kapa Kapa Bolikela

 

Tên vùng lãnh thổ
4 (st) 5 (ss) 6 (ts) 7 (tn)
ZA-EC* Kapa Botjhabela Kapa-Vuxa Kapa Botlhaba
ZA-FS Freistata/Foreisetata Free State Foreisetata
ZA-GT Kgauteng Gauteng Gauteng Gauteng
ZA-NL Hazolo-Natala KwaZulu-Natali Kwazulu-Natal KwaZulu-Natal
ZA-LP* Limpopo Limpopo Limpopo Limpopo
ZA-MP* Mpumalanga Mpumalanga Mpumalanga Mpumalanga
ZA-NC* Kapa Leboya Kapa-N’walungu Kapa Bokone/ Kapa Leboa
ZA-NW Leboya (le) Bophirima N’walungu-Vupeladyambu Bokone Bophirima
ZA-WC* Kapa Bophirimela Kapa-Vupeladyambu Kapa Bophirima

 

Tên vùng lãnh thổ
8 (ve) 9 (xh) 10 (zu)
ZA-EC* Kapa Vhubvauvha Mpuma-Koloni Mpumalanga-Kapa/ Mpumalanga-Koloni
ZA-FS* Fureisitata Freyistata Fuleysitata / Freyisitata
ZA-GT* Gauteng Rhawuti Gauteng
ZA-NL* HaZulu-Natal KwaZulu-Natala KwaZulu-Natali
ZA-LP* Vhembe Limpopo Limpopo
ZA-MP* Mpumalanga Mpumalanga Mpumalanga
ZA-NC* Kapa Devhula Mntla-Koloni Nyakatho-Kapa / Nyakatho-Koloni
ZA-NW* Mntla-Ntshona Nyakatho-Ntshonalanga
ZA-WC* Kapa Vhukovhela Ntshona-Koloni Ntshonalanga-Kapa/ Ntshonalanga-Koloni

ZM  CỘNG HÒA DĂMBIA

9 tỉnh

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: FIPS 10-4

ZM-02 Miền Trung
ZM-08 Copperbelt
ZM-03 Phía Đông
ZM-04 Luapula
ZM-09 Lusaka
ZM-05 Phía Bắc
ZM-06 Tây Bắc
ZM-07 Phía Nam
ZM-01 Phía Tây

ZW  CNG HÒA DIMBABUÊ

10 tỉnh

Danh sách nguồn: BET 1996

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*]

ZW-BU* Bulawayo
ZW-HA* Harare
ZW-MA* Manicaland
ZW-MC* miền trung Mashonaland
ZW-ME* Đông Mashonaland
ZW-MW* Tây Mashonaland
ZW-MV* Masvingo
ZW-MN* Bắc Matabeleland
ZW-MS* Nam Matabeleland
ZW-MI* Vùng Trung du

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

NGUỒN THAM CHIẾU ĐỐI VỚI TÊN VÀ CÁC YẾU TỐ MÃ VÙNG LÃNH THỔ QUỐC GIA

BET Bureau d’Études Toponymiques 23 rue Étienne Dolet 56100 Lorient France

EUROPLATE Hiệp hội đăng ký bản đồ Châu Âu – Đăng ký bản đồ thế giới, GB, 1987, xuất bản lại năm 1995.

FIPS Bộ Thương Mại Hoa Kỳ – Xuất bản phẩm tiêu chuẩn xử lý thông tin liên bang 10-4: các nước, vùng phụ thuộc, khu vực đặc biệt và các phân khu hành chính chính thức (1995).

IATA Hiệp hội giao thông vận tải quốc tế, Sổ tay định dạng vị trí (1982).

IGN Viện Địa lý quốc gia, Paris — Ủy ban nghiên cứu tên các nước, thủ đô trên thế giới (1986), được hoàn thành bởi các tài liệu hỗ trợ sau:

– Nước Mỹ (F1, 1989);

– Các nước Châu Âu (F2, 1990);

– Các nước Châu Phi (F3, 1990);

– Các nước Châu Á (F4, 1992);

– Các nước Châu Đại dương (F5, 1992).

OP-PAIS Văn phòng chủ tịch – Hành chính và An ninh nội bộ Tỉnh

PCGN Ủy ban thường trực về tên gọi địa lý, Hiệp hội Địa lý hoàng gia, London, Vương quốc Anh

SITPROSA Tổ chức đơn giản hóa các thủ tục thương mại quốc tế tại Nam Phi

STATOIDS Phân khu hành chính của các nước (“Statoids”)

http://www.statoids.com/statoids.html

UNCTAD/FALPRO

UNCTAD Chương trình đặc biệt xúc tiến thương mại – FALPRO

UN-ECE Ủy ban kinh tế Liên hiệp quốc đối với Châu Âu – Khuyến nghị 16: UN/LOCODE

Mã thương mại và vận tải Liên hiệp quốc (1998), xuất bản lần 3, http://www.unece.org/cefac/Iocode –

Mã cho cảng và các địa điểm khác; trang web của UN/LOCODE, 2/2006

http://unece.unog.ch/UNLocode

UPU Liên minh Bưu chính Quốc tế (1977)

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

KIỂM TRA KÝ TỰ: HƯỚNG DẪN CHO NGƯỜI SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP KHÓ KHĂN KHI THỂ HIỆN DẤU PHỤ

Việc kiểm tra các ký tự được sử dụng trong danh sách các tên phân vùng lãnh thổ tại điều 8 của tiêu chuẩn này được xác định bởi các Bảng 2, 3, 4, 58 và 59 của TCVN 8271:2009 (ISO/IEC 10646:2003 [xem 4,4, c)]. Ngoài 26 chữ cái La Tinh cơ bản, các bảng bao gồm một số lượng lớn các ký tự đó dựa trên 26 ký tự cơ bản La Tinh nhưng được sửa đổi bởi dấu chấm, dấu phụ. Nếu vì bất cứ lý do gì ký tự được sửa đổi bởi các dấu phụ không thể tái tạo bằng các thiết bị sử dụng khi ứng dụng tiêu chuẩn này thì các dấu phụ được bỏ qua và sử dụng một chữ cái La tinh tương ứng như trong các ví dụ dưới đây:

VÍ DỤ:

tự Mô tả trong TCVN 8271:2009(ISO/IEC 10646-1) thay thế bởi
ä Chữ cái nhỏ “a” với âm tiết tách rời a
Ä Chữ cái hoa “A” với âm tiết tách rời A
å Chữ cái nhỏ “a” với móc ở trên a
Å Chữ cái hoa “A” với móc ở trên A
ø Chữ cái nhỏ “o” với nét gạch o
Ø Chữ cái hoa “O” với nét gạch O
ö Chữ cái nhỏ “o” với âm tiết tách rời o
Ö Chữ cái hoa ‘O” với âm tiết tách rời O
ü Chữ cái nhỏ “u” với âm tiết tách rời u
Ü Chữ cái hoa “U” với âm tiết tách rời U
æ Chữ ghép nhỏ “ae” a
Æ Chữ ghép lớn “AE” A
oe Chữ ghép nhỏ “oe” o
OE Chữ ghép lớn “OE” O

 

PHỤ LỤC C

(tham khảo)

MÃ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỐI VỚI NGÔN NGỮ ALPHA-2 CỦA ISO 639-1

Phụ lục này cung cấp cho người sử dụng tiêu chuẩn này một danh sách tham chiếu của các yếu tố mã cho tên ngôn ngữ được sử dụng tại điều 8 của tiêu chuẩn này và tên ngôn ngữ mà chúng thể hiện. Yếu tố mã cho các tên ngôn ngữ được sử dụng trong ISO 639-1, được phát triển và duy trì bởi Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế ISO/TC 37, Thuật ngữ (Nguyên tắc và phối hợp)

Yếu tố mã ISO 639-1 Tên ngôn ngữ
af Afrikaans
am Amharic
ar Arabic
ay Aymara
az Azerbaijani
be Belarusian
bg Bulgarian
bi Bislama
bn Bengali
bs Bosnian
ca Catalan
cs Czech
cy Welsh
da Danish
de German
dv Divehi
dz Bhutani
el Greek
en English
es Spanish
et Estonian
fa Persian
fi Finnish
fj Fijian
fo Faroese
fr French
fy Frisian
ga Irish
gn Guarani
he Hebrew
hi Hindi
ho Hiri Motu
hr Croatian
ht Haitian
hu Hungarian
hy Armenian
id Indonesian
is lcelandic
it Italian
iu Inuktitut
ja Japanese
ka Georgian
kk Kazakh
km Khmer
ko Korean
ky Kirghiz
la Latin
Ib Luxembourgish
lo Lao
It Lithuanian
Iv Latvian
mg Malagasy
mh Marshallese
mi Maori
mk Macedonian
mn Mongolian
ms Malay
mt Maltese
my Burmese
na Nauru
nb Norwegian
ne Nepali
nl Dutch
nn Norwegian
no Norwegian
nr Ndebele
ny Chichewa
pl Polish
ps Pushto
pt Portuguese
qu Quechua
rn Rundi
ro Romanian
ru Russian
rw Kinyarwanda
se Northern Sami
si Sinhalese
sk Slovak
sl Slovenian
sm Samoan
so Somali
sq Albanian
sr Serbian
ss Swati
st Sotho
sv Svvedish
sw Swahili
ta Tamil
tg Tajik
th Thai
ti Tigrinya
tk Turkmen
tl Tagalog
tn Tswana
to Tonga (Tonga Islands)
tr Turkish
ts Tsonga
uk Ukrainian
ur Urdu
uz Uzbek
ve Venda
vi Vietnamese
xh Xhosa
zh Chinese
zu Zulu
Montenegrin (ME)
Palauan (PW)
Pedi (ZA)
Seselwa (SC)
Tetum (TL)
Tok Pisin (PG)

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 639-1, Codes for the representation of names of languages Part 1: Alpha-2 code

[2] ISO 639-2, Codes for the representation of names of languages Part 2: Alpha-3 code

[3] TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4:1999), Công nghệ thông tin – Từ vựng- Phần 4: – Tổ chức dữ liệu

[4] TCVN 5453 (ISO 5127), Thông tin và tư liệu – Từ vựng

[5] ISO 7372, Trade data interchange Trade data elements directory

[6] ISO 9985, Information and documentation – Transliteration of Armenian characters into Latin characters

[7] ISO/TR 11941, Information and documentation Transliteration of Korean script into Latin characters

[8] AFNOR XP Z44-002, Code for the representation of names of historical countries

[9] AFNOR XP Z44-020, Code for the representation of the names of oceans and seas

[10] BSI 6879, Code for the representation of names of counties and similar areas

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện đẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Nguyên tắc để đưa vào danh mục tên vùng lãnh thổ của các nước

4.1. Danh mục và nguồn danh mục

4.2. Lựa chọn ngôn ngữ, La tinh hóa, bộ ký tự

4.3. Các điều khoản đặc biệt: tên thay thế

4.4. Trình bày danh mục

5. Nguyên tắc phân bổ các yếu tố mã của vùng lãnh thổ

5.1. Mối quan hệ với các hệ thống mã nước và quốc tế

5.2. Cấu trúc của các yếu tố mã vùng lãnh thổ

6. Cập nhật, Duy trì

6.1. Cơ quan cập nhật, duy trì (ISO 3166/MA)

6.2. Các thay đổi tên vùng lãnh thổ

6.3. Thay đổi các yếu tố mã vùng lãnh thổ

6.4. Dự trữ các yếu tố mã đối với các vùng lãnh thổ

7. Hướng dẫn đối với người sử dụng

7.1. Điều khoản đặc biệt

7.2. Thông báo về việc sử dụng tiêu chuẩn này

7.3. Lời khuyên liên quan với việc sử dụng

8. Danh sách các tên và các yếu tố mã của vùng lãnh thổ

Phụ lục A (tham khảo) Nguồn tham chiếu đối với tên và các yếu tố mã vùng lãnh thổ

Phụ lục B (tham khảo) Kiểm tra ký tự: Hướng dẫn cho người sử dụng trong trường hợp khó khăn khi thể hiện dấu phụ

Phụ lục C (tham khảo) Mã được sử dụng đối với ngôn ngữ alpha-2 của ISO 639-1

Thư mục tài liệu tham khảo

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7217-2:2013 (ISO 3166-2:2007) VỀ MÃ THỂ HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CÁC NƯỚC – PHẦN 2: MÃ VÙNG LÃNH THỔ
Số, ký hiệu văn bản TCVN7217-2:2013 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản