TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7262:2003 VỀ THUỐC LÁ TẤM
Reconstituted tobacco
Lời nói đầu
TCVN 7262:2003 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THUỐC LÁ TẤM
Reconstituted tobacco
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc lá tấm được sản xuất bằng phương pháp cán ép.
TCVN 3652:2000 Giấy và cactông. Xác định độ dày và tỷ trọng.
TCVN 5076:2001 (ISO 2817:1999) Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá. Xác định dư lượng silic dioxit không tan trong axit clohidric.
TCVN 5080:2002 (ISO 4874:2000) Thuốc lá nguyên liệu. Lấy mẫu. Nguyên tắc chung.
TCVN 6675:2000 Thuốc lá – Xác định độ ẩm sợi.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng định nghĩa sau đây:
3.1. Thuốc lá tấm (Reconstituted tobacco): Cọng, bụi thuốc lá, được nghiền nhỏ, trộn với chất đan bện, tác nhân dính kết và được cán mỏng thành tấm có chất lượng và độ dày đồng đều. Các tấm này có thể được cắt thành từng mảnh có kích thước bất kỳ.
4.1. Yêu cầu về nguyên, phụ liệu
– Bột có nguồn gốc từ thuốc lá, tối thiểu 75 % khối lượng;
– Chất đan bện và tác nhân dính kết: Loại phụ gia thực phẩm;
4.2. Yêu cầu cảm quan đối với thuốc lá tấm, được quy định trong bảng 1.
Bảng 1 – Các chỉ tiêu cảm quan của thuốc lá tấm
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Màu sắc |
Đặc trưng của lá thuốc lá nguyên liệu |
Mùi, vị |
Đặc trưng của thuốc lá |
4.3. Yêu cầu lý hóa đối với việc sản xuất thuốc lá tấm, được quy định trong bảng 2.
Bảng 2 – Các chỉ tiêu lý hóa của thuốc lá tấm
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Độ dầy, mm |
0,2 ± 0,02 |
2. Độ ẩm, % |
13,0 ± 0,5 |
3. Tạp chất không tan trong axit clohydric 10%, %, không lớn hơn |
3 |
4. Định lượng, g/m2 |
120 – 140 |
5.1. Lấy mẫu, theo TCVN 5080:2002 (ISO 4874:2000);
5.2. Xác định độ ẩm, theo TCVN 6675:2000;
5.3. Xác định tạp chất không tan trong axit clohydric, theo TCVN 5076:2001 (ISO 2817:1999);
5.4. Xác định độ dày, theo TCVN 3652:2000.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
6.1. Ghi nhãn: Ngoài các quy định hiện hành về ghi nhãn, trên bao bì đựng sản phẩm cần ghi rõ các thông tin dưới đây:
– Tên sản phẩm;
– Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất;
– Ngày, tháng, năm sản xuất;
– Khối lượng tịnh;
– Độ ẩm;
– Mã số lô hàng.
6.2. Bao gói: Thuốc lá tấm được đóng thành kiện đựng trong thùng giấy cactong.
6.3. Vận chuyển: Phương tiện vận chuyển sản phẩm thuốc lá tấm phải sạch, khô, không có mùi lạ, có mui che, không vận chuyển chung với các sản phẩm khác. Khi bốc dỡ phải nhẹ nhàng, tránh làm hư hỏng sản phẩm.
6.4. Bảo quản: Sản phẩm phải được bảo quản nơi riêng biệt, khô, sạch, không có mùi lạ, phải được đặt trên các kệ, bục, cách mặt nền 20 cm, cách tường 50 cm trong điều kiện bình thường.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7262:2003 VỀ THUỐC LÁ TẤM | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7262:2003 | Ngày hiệu lực | 16/12/2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 01/12/2003 |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 25/11/2003 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |