TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7481-1:2005 (ISO 11116-1: 1999) VỀ CHAI CHỨA KHÍ REN CÔN 17 E ĐỂ NỐI VAN VÀO CHAI CHỨA KHÍ – PHẦN 1: ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CHUYỂN ĐỔI NĂM 2008 DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
CHAI CHỨA KHÍ – REN CÔN 17E ĐỂ NỐI VAN VÀO CHAI CHỨA KHÍ – PHẦN 1: ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Gas cylinders – 17 E taper thread for connection of valves gas cylinders – Part 1: Specification
Lời nói đầu
TCVN 7481-1 : 2005 hoàn toàn tương đương ISO 11116-1 : 1999.
TCVN 7481-1 : 2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 58 Chai chứa khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
TCVN 7481 : 2005 Chai chứa khí – Ren côn 17E để nối van vào chai chứa khí-
Phần 1: Đặc tính kỹ thuật.
Phần 2: Calip nghiệm thu.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
CHAI CHỨA KHÍ – REN CÔN 17E ĐỂ NỐI VAN VÀO CHAI CHỨA KHÍ – PHẦN 1: ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Gas cylinders – 17 E taper thread for connection of valves gas cylinders – Part 1: Specification
Tiêu chuẩn này qui định các định nghĩa, kích thước và dung sai của ren côn có đường kính danh nghĩa 17,4 mm (ký hiệu 17E), dùng để nối van vào chai chứa khí y tế và công nghiệp.
Tiêu chuẩn này không qui định các yêu cầu của mối nối đối với:
– độ bền cơ học;
– độ kín khí;
– khả năng lắp ráp lại và thao tác tháo lắp;
Calip nghiệm thu theo qui định của TCVN 7481-2 (ISO 11116-2).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Chân van (valve stem)
Đầu mút côn của thân van, được chế tạo ren trên bề ngoài của hình nón cụt (xem Hình 1).
2.2
Ren cổ chai (cylinder neck thread)
Lỗ côn hướng trục ở cổ chai, được chế tạo ren trên bề mặt của hình nón cụt (xem Hình 1).
2.3
Mặt côn đỉnh (major cone)
Mặt côn giới hạn đỉnh ren của chân van, hoặc chân ren của cổ chai.
2.4
Mặt côn đáy (minor cone)
Mặt côn giới hạn chân ren của chân van hoặc đỉnh ren của cổ chai.
2.5
Mặt côn chia (pitch cone)
Mặt côn đồng trục nằm ở giữa mặt côn đỉnh và mặt côn đáy.
2.6
Mặt phẳng chuẩn A (reference plane A)
Mặt phẳng chuẩn trùng với mặt mút nhỏ của chân van được gia công ren và tương ứng với đường kính d1j d1p và d1e (xem Hình 1).
2.7
Mặt phẳng chuẩn B (reference plane B)
Mặt phẳng chuẩn cách mặt phẳng chuẩn A một đoạn I1 và tương ứng với đường kính d2p (xem Hình 1).
2.8
Mặt phẳng chuẩn F (reference plane F)
Mặt phẳng chuẩn trùng với mặt cắt ngang đầu của ren cổ chai và tương ứng với đường kính D2p (xem Hình 1).
2.9
Mặt phẳng chuẩn G (reference plane G)
Mặt phẳng chuẩn cách mặt phẳng chuẩn F một đoạn L1 và tương ứng với đường kính d1e, d1p và d1j (xem Hình 1).
2.10
Đường kính đỉnh d1e (major diameter)
Đường kính mặt côn đỉnh tại mặt phẳng chuẩn A ren chân van (trước khi vát cạnh) (xem Hình 1).
2.11
Đường kính trung bình d1p (pitch diameter)
Đường kính mặt côn chia tại mặt phẳng chuẩn A ren chân van (trước khi vát cạnh) (xem Hình 1).
2.12
Đường kính đáy d1j (minor diameter)
Đường kính mặt côn đáy tại mặt phẳng chuẩn A ren chân van (trước khi vát cạnh) (xem Hình 1).
2.13
Đường kính trung bình d2p (pitch diameter)
Đường kính mặt côn chia tại mặt phẳng chuẩn B (xem Hình 1).
2.14
Đường kính côn đỉnh D1e (major diameter)
Đường kính mặt côn đỉnh tại mặt phẳng chuẩn G (xem Hình 1).
2.15
Đường kính trung bình D1p (pitch diameter)
Đường kính mặt côn chia tại mặt phẳng chuẩn G (xem Hình 1).
2.16
Đường kính côn đáy D1j (minor diameter)
Đường kính mặt côn đáy tại mặt phẳng chuẩn G (xem Hình 1).
2.17
Đường kính trung bình D2p (pitch diameter)
Đường kính mặt côn chia tại mặt phẳng chuẩn F (trước khi vát cạnh) (xem Hình 1).
2.18
Chiều dài chuẩn I1 (reference length)
Kích thước chuẩn là khoảng cách giữa hai mặt phẳng chuẩn song song A và B (xem Hình 1).
2.19
Chiều dài chuẩn I1 (reference length)
Kích thước chuẩn là khoảng cách giữa hai mặt phẳng chuẩn song song F và G (xem Hình 1).
2.20
Chiều dài ren ngoài I2 (length of external thread)
Chiều dài toàn bộ ren, trên chân van được đo dọc theo đường trục mặt côn từ mặt phẳng chuẩn A (xem Hình 1 và Bảng 1)
2.21
Chiều dài ren trong L2 (length of internal thread)
Chiều dài toàn bộ ren, trên cổ chai được đo dọc theo đường trục mặt côn từ mặt phẳng chuẩn F (xem Hình 1 và Bảng 2).
2.22
Độ côn (taper)
Tỷ số giữa hiệu hai đường kính tương ứng với các mặt phẳng vuông góc với đường trục của côn chuẩn và khoảng cách chiều trục giữa hai mặt phẳng đó.
CHÚ THÍCH: Độ côn có thể là tỷ số, là góc hoặc là phần trăm.
2.23
Profin ren (thread profile)
Hình dạng ren nhận được bằng sự giao nhau của các mặt phẳng đi qua đường trục ren và bề mặt ren.
2.24
Profin cơ sở (basic profile)
Profin lý thuyết, khi profin ren ngoài trùng với profin ren trong.
2.25
Profin thiết kế (design profile)
Profin tương tự như profin cơ sở nhưng có bán kính góc lượn ở chân, cần thiết cho chế tạo và các yêu cầu về độ bền.
CHÚ THÍCH: Khi tính toán cần lưu ý đến dung sai chế tạo đối với các profin.
2.26
Bước ren P (pitch)
Khoảng cách, đo song song với bề mặt côn, giữa hai điểm giống nhau của hai sườn profin liên tiếp song song của cùng một ren (xem Hình 2).
Kích thước tính bằng milimét
Ren chân van
Ren cổ chai
Hình 1 – Các mặt phẳng chuẩn của ren và đường kính
Bảng 1 – Kích thước của ren chân van
Kích thước tính bằng milimét
Chân van |
Đường kính đỉnh |
Đường kính trung bình |
Đường kính đáy |
Đường kính trung bình |
Chiều dài chuẩn |
Chiều dài toàn bộ ren |
|
D1e |
D1p |
D1j |
D2p |
L1 |
L2 |
Kích thước |
17,28 |
16,118 |
14,956 |
18,638 |
21 |
³ 21 |
Dung sai |
+ 0,12 |
+ 0,12 |
+ 0,12 |
+ 0,12 |
– |
– |
0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
Profin ren chân van |
Profin ren ở cổ chai |
a Đường trục mặt côn
b Profin cơ bản
c Profin thiết kế
d Bước ren
Hình 2 – Profin ren
Bảng 2 – Kích thước của ren cổ chai
Kích thước tính bằng milimét
Chân van |
Đường kính đỉnh |
Đường kính trung bình |
Đường kính đáy |
Đường kính trung bình |
Chiều dài chuẩn |
Chiều dài toàn bộ ren |
|
D1e |
D1p |
D1j |
D2p |
L1 |
L2 |
Kích thước |
17,16 |
15,998 |
14,834 |
18,038 |
17 |
³ 17 |
Dung sai | 0 | 0 | 0 | 0 |
– |
– |
– 0,12 |
– 0,12 |
– 0,12 |
– 0,12 |
3.1 Chiều ren
Ren là ren phải để khi quay theo chiều kim đồng hồ thì di chuyển ra xa người quan sát.
3.2 Độ côn
– độ côn: 3/25;
– góc côn: 6 o 52;
– độ nghiêng côn: 12 %.
3.3 Profin ren
Profin ren phải là ren Anh (dạng whitworth), với góc 55 o. Hình dạng và các kích thước chiều cao ren được đo vuông góc với bề mặt côn (xem Hình 2).
3.4 Bước ren, P
Bước ren là 1,814 mm (nhận được từ (xem Hình 2).
Ren chân van có mặt vát lớn nhất là 2 mm, từ mặt phẳng A tại phần đáy và đường rãnh ở đỉnh (xem Hình 1).
Ren cổ chai có mặt vát lỗ lớn nhất là 2 mm, từ mặt phẳng F (xem Hình 1).
Van và chai chứa có ren phù hợp với tiêu chuẩn này, được nhận biết bằng ký hiệu “17E”.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7481-1:2005 (ISO 11116-1: 1999) VỀ CHAI CHỨA KHÍ REN CÔN 17 E ĐỂ NỐI VAN VÀO CHAI CHỨA KHÍ – PHẦN 1: ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CHUYỂN ĐỔI NĂM 2008 DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7481-1:2005 | Ngày hiệu lực | 17/02/2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 17/02/2006 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |