TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7551:2005 (ISO 2374 : 1983) VỀ THIẾT BỊ NÂNG – DÃY TẢI LỚN NHẤT CHO CÁC MẪU CẦN TRỤC CƠ BẢN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7551 : 2005
ISO 2374 : 1983
THIẾT BỊ NÂNG − DÃY TẢI LỚN NHẤT CHO CÁC MẪU CẦN TRỤC CƠ BẢN
Lifting appliances − Range of maximum capacities for basic models
Lời nói đầu
TCVN 7551 : 2005 hoàn toàn tương đương ISO 2374 : 1983.
TCVN 7551 : 2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 96 Cần cẩu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THIẾT BỊ NÂNG – DÃY TẢI LỚN NHẤT CHO CÁC MẪU CẦN TRỤC CƠ BẢN
Lifting appliances − Range of maximum capacities for basic models
1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định dãy tải lớn nhất từ 0,1 đến 1000 tấn của cần trục. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các kiểu cần trục.
2 Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau:
2.1
Tải lớn nhất, tải làm việc an toàn (maximum capacity; safe working load)
Tải lớn nhất được treo trên thiết bị nâng đã được định nghĩa theo từng kiểu cần trục cụ thể và được phân nhóm theo điều kiện qui định.
Đối với thiết bị nâng kiểu cần, tải lớn nhất được xác định tại chiều dài cần và bán kính quay cần nhỏ nhất cho phép đối với kết cấu làm việc của thiết bị.
CHÚ THÍCH: “Tải lớn nhất” có nhiều từ đồng nghĩa như “tải làm việc an toàn”, “tải nâng”; tuy nhiên nên ưu tiên sử dụng “tải lớn nhất”.
2.2
Mẫu cần trục cơ bản (basic model)
Dạng thiết bị nâng chính có thể phát triển ra các dạng thiết bị nâng khác, chúng khác nhau về chiều dài cần và/hoặc tháp, kiểu cơ cấu di chuyển, hệ thống dẫn cáp v.v… và tải lớn nhất được xác định bởi tính toán thiết kế.
3 Dãy các tải lớn nhất cho các mẫu cần trục cơ bản
Dãy các tải lớn nhất cần phù hợp với giá trị trong Bảng 1.
Bảng 1 – Tải lớn nhất cho các mẫu cần trục cơ bản
Giá trị tính bằng tấn
0,1 – 0,125 – 0,16 – 0,2 – 0,25 – 0,32 – 0,4 – 0,5 – 0,63 – 0,8 – |
1 – 1,25 – 1,6 – 2 – 2,5 – 3,2 – 4 – 5 – 6,3 – 8 – |
10 (11,2) 12,5 (14) 16 (18) 20 (22,5) 25 (28) 32 (36) 40 (45) 50 (56) 63 (71) 80 (90) |
100 (112) 125 (140) 160 (180) 200 225) 250 (280) 320 (360) 400 (450) 500 (560) 630 (710) 800 (900) |
1000 |
CHÚ THÍCH: Nên tránh dùng các giá trị của tải lớn nhất được cho trong ngoặc đơn.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7551:2005 (ISO 2374 : 1983) VỀ THIẾT BỊ NÂNG – DÃY TẢI LỚN NHẤT CHO CÁC MẪU CẦN TRỤC CƠ BẢN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7551:2005 | Ngày hiệu lực | 17/02/2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 17/02/2006 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |