TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7563-27:2013 (ISO/IEC 2382-27 : 1994) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG – PHẦN 27: TỰ ĐỘNG HÓA VĂN PHÒNG
TCVN 7563-27 : 2013
ISO/IEC 2382-27 : 1994
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG – PHẦN 27: TỰ ĐỘNG HÓA VĂN PHÒNG
Information technology – Vocabulary – Part 27: Office automation
Lời nói đầu
TCVN 7563-27:2013 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 2382-27:1994.
TCVN 7563-27:2013 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1 Công nghệ thông tin biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7563 (ISO/IEC 2382) Công nghệ thông tin – Từ vựng gồm có các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 7563-1:2005 (ISO/IEC 2382-1:1993), Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 1: Thuật ngữ cơ bản.
– TCVN 7563-3:2008 (ISO/IEC 2382-3:1987), Hệ thống xử lý thông tin – Từ vựng – Phần 3: Công nghệ thiết bị.
– TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4:1998), Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 4: Tổ chức dữ liệu.
– TVN 7563-8:2005 (ISO/IEC 2382-8:1998), Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 8: An ninh.
– TCVN 7563-9:2008 (ISO/IEC 2382-9:1995), Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 9: Truyền thông dữ liệu.
– TCVN 7563-10:2008 (ISO/IEC 2382-10:1979), Xử lý dữ liệu – Từ vựng – Phần 10: Kỹ thuật và phương tiện điều hành.
– TCVN 7563-13:2009 (ISO/IEC 2382-13:1996), Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 13: Đồ họa máy tính.
– TCVN 7563-14:2009 (ISO/IEC 2382-14:1997), Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 14: Độ tin cậy, khả năng duy trì, tính sẵn có.
– TCVN 7563-15:2009 (ISO/IEC 2382-15:1999), Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 15: Ngôn ngữ lập trình.
– TCVN 7563-16:2009 (ISO/IEC 2382-16:1996), Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 16: Lý thuyết thông tin.
– TCVN 7563-17:2009 (ISO/IEC 2382-17:1999), Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 17: Cơ sở dữ liệu.
– TCVN 7563-18:2009 (ISO/IEC 2382-18:1999), Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 18: Xử lý dữ liệu phân tán.
– TCVN 7563-20:2009 (ISO/IEC 2382-20:1990), Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 20: Phát triển hệ thống.
– TCVN 7563-24:2013 (ISO/IEC 2382-24:1995), Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 24: Sản xuất có tích hợp máy tính.
– TCVN 7563-26:2013 (ISO/IEC 2382-26:1993), Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 26: Liên kết hệ thống mở.
– TCVN 7563-27:2013 (ISO/IEC 2382-27:1994), Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 27: Tự động hóa văn phòng.
Bộ ISO/IEC 2382 còn có các tiêu chuẩn sau:
– ISO 2382-2:1976, Data processing – Vocabulary – Part 2: Arithmetic and logic operations.
– ISO/IEC 2382-5:1999, Information technology – Vocabulary – Part 5: Representation of data.
– ISO 2382-6:1987, Information technology – Vocabulary – Part 6: Preparation and handling of data.
– ISO 2382-7:2000, Information technology – Vocabulary – Part 7: Computer programming.
– ISO 2382-12:1988, Information processing systems – Vocabulary – Part 12: Peripheral equipment.
– ISO 2382-19:1989, Information processing systems – Vocabulary – Part 19: Analog computing.
– ISO 2382-21:1985, Data processing – Vocabulary – Part 21: Interfaces between process computer systems and technical processes.
– ISO/IEC 2382-25:1992, Information technology – Vocabulary – Part 25: Local area networks.
– ISO/IEC 2382-28:1995, Information technology – Vocabulary – Part 28: Artificial intelligence – Basic concepts and expert systems.
– ISO/IEC 2382-29:1999, Information technology – Vocabulary – Part 29: Artificial intelligence – Speech recognition and synthesis.
– ISO/IEC 2382-31:1997, Information technology – Vocabulary – Part 31: Artificial intelligence – Machine learning.
– ISO/IEC 2382-32:1999, Information technology – Vocabulary – Part 32: Electronic Mail.
– ISO/IEC 2382-34:1999, Information technology – Vocabulary – Part 34: Artificial intelligence – Neural networks.
– ISO/IEC 2382-36:2008, Information technology – Vocabulary – Part 36: Learning, education and training.
– ISO/IEC 2382-37:2012, Information technology – Vocabulary – Part 37: Biometrics.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG – PHẦN 27: TỰ ĐỘNG HÓA VĂN PHÒNG
Information technology – Vocabulary – Part 27: Office automation
Mục 1: Khái quát
1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi quốc tế trong lĩnh vực tự động hóa văn phòng. Tiêu chuẩn này được trình bày bằng hai ngôn ngữ về các thuật ngữ và định nghĩa các khái niệm được chọn liên quan đến công nghệ thông tin và xác định quan hệ giữa các mục từ.
Để tạo thuận lợi cho việc dịch thuật sang các ngôn ngữ khác, các định nghĩa ở đây được biên soạn sao cho trong chừng mực có thể tránh khỏi mọi dị biệt của một ngôn ngữ.
Tiêu chuẩn này định nghĩa các khái niệm có liên quan đến tự động hóa văn phòng.
1.2. Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
ISO 1087-1:2000, Thuật ngữ – Từ vựng – Phần 1: Lý thuyết và ứng dụng.
TCVN 7217-1:2007 Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước – Phần 1: Mã nước.
1.3. Nguyên lý và quy tắc
1.3.1. Định nghĩa mục từ
Mục 2 bao gồm một số mục từ. Mỗi mục từ gồm có một tập các thành phần cần thiết, trong đó gồm có số chỉ mục, một thuật ngữ hoặc một vài thuật ngữ đồng nghĩa, và mệnh đề định nghĩa một khái niệm. Ngoài ra, mục từ có thể bao gồm các ví dụ, chú thích hoặc hình minh họa để dễ dàng hiểu khái niệm hơn.
Đôi khi, cùng một thuật ngữ có thể được định nghĩa trong nhiều mục từ khác nhau, hoặc có thể hai hay nhiều khái niệm có trong một mục từ, như đã mô tả tương ứng trong 1.3.5 và 1.3.8.
Các thuật ngữ khác như từ vựng, khái niệm, thuật ngữ, và định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn này theo định nghĩa trong ISO 1087.
1.3.2. Tổ chức mục từ
Mỗi mục từ bao gồm các thành phần cần thiết được định nghĩa trong 1.3.1 và nếu cần thiết có thêm các thành phần bổ sung. Mục từ có thể bao gồm các phần tử như sau:
a) số chỉ mục (chung cho mọi ngôn ngữ sử dụng khi công bố tiêu chuẩn này);
b) thuật ngữ hoặc thuật ngữ phổ dụng trong ngôn ngữ. không có thuật ngữ chấp nhận chung cho khái niệm trong ngôn ngữ thì được biểu diễn bằng dấu 5 chấm (…..); hàng chấm có thể dùng để chỉ thị từ cần chọn cho mỗi trường hợp cụ thể trong thuật ngữ;
c) thuật ngữ hay dùng trong nước cụ thể (được định danh theo các quy tắc của TCVN 7217);
d) viết tắt thuật ngữ;
e) (các) thuật ngữ đồng nghĩa được phép dùng;
f) định nghĩa (xem 1.3.4);
g) một hoặc nhiều ví dụ với tiêu đề: “VÍ DỤ”;
h) một hoặc nhiều chú thích quy định các trường hợp riêng trong lĩnh vực ứng dụng khái niệm, với tiêu đề “CHÚ THÍCH”;
i) hình, biểu đồ, hoặc bảng biểu có thể dùng chung cho nhiều mục khác nhau.
1.3.3. Phân loại mục từ
Chuỗi số gồm hai chữ số được gán cho mỗi phần của bộ tiêu chuẩn này, bắt đầu là 01 cho “Thuật ngữ cơ bản”.
Các mục từ được phân loại theo các nhóm, mỗi nhóm được gán một chuỗi số gồm 4 chữ số, trong đó hai chữ số đầu tiên là số hiệu phần tiêu chuẩn này.
Mỗi mục từ được gán một số chỉ mục gồm 6 chữ số, trong đó 4 chữ số đầu tiên dùng để chỉ ra phần tiêu chuẩn và chỉ số nhóm.
Để chỉ ra mối quan hệ giữa các phiên bản của tiêu chuẩn này trong các ngôn ngữ thì số hiệu gán cho các phần, các nhóm và các mục từ là giống nhau trong mọi ngôn ngữ.
1.3.4. Lựa chọn thuật ngữ và cách diễn đạt định nghĩa
Việc lựa chọn thuật ngữ và cách diễn đạt định nghĩa, trong mức độ có thể, được tuân theo cách sử dụng đã thiết lập. Những nơi có mâu thuẫn, vấn đề được giải quyết thỏa thuận theo đa số phiếu bầu.
1.3.5. Đa nghĩa
Trong ngôn ngữ làm việc, khi thuật ngữ nêu ra có nhiều nghĩa, mỗi nghĩa được đưa vào mục riêng để tạo thuận lợi cho việc dịch thuật sang các ngôn ngữ khác.
1.3.6. Viết tắt
Như đã nêu trong 1.3.2, từ viết tắt được sử dụng cho một số thuật ngữ. từ viết tắt như vậy không được sử dụng trong phần định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích.
1.3.7. Sử dụng dấu ngoặc đơn
Trong một số thuật ngữ, một hoặc nhiều từ có kiểu chữ đậm được đặt giữa các dấu ngoặc đơn. Những từ này là một phần của thuật ngữ đầy đủ, nhưng có thể lược bỏ chúng khi sử dụng thuật ngữ rút gọn trong ngữ cảnh kỹ thuật rõ ràng. Trong phần nội dung định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích khác của tiêu chuẩn này, một thuật ngữ như vậy chỉ được sử dụng dưới dạng đầy đủ của nó.
Trong một số mục từ, thuật ngữ có kèm các từ trong ngoặc đơn với kiểu chữ thường. Những từ này không phải là bộ phận của thuật ngữ nhưng nêu ra hướng dẫn sử dụng thuật ngữ, lĩnh vực áp dụng riêng hoặc dạng ngữ pháp.
1.3.8. Sử dụng dấu ngoặc vuông
Khi nhiều thuật ngữ có quan hệ mật thiết có thể được xác định bởi các văn bản chỉ khác nhau trong một vài từ, những thuật ngữ này và các định nghĩa của chúng được nhóm thành mục đơn. Những từ được thay thế để có các ý nghĩa khác nhau sẽ được đặt trong dấu ngoặc vuông, tức là dấu [], cùng thứ tự trong thuật ngữ và trong định nghĩa đó. Để tránh sự không rõ ràng về các từ thay thế, dựa theo quy tắc bên trên, từ cuối cùng được đặt trước dấu ngoặc mở, bất cứ khi nào có thể, được đặt bên trong dấu ngoặc và lặp lại đối với mỗi từ tiếp theo.
1.3.9. Sử dụng thuật ngữ in nghiêng trong định nghĩa và việc sử dụng dấu hoa thị
Thuật ngữ in nghiêng trong định nghĩa ví dụ hoặc chú thích được định nghĩa trong mục khác trong phần tiêu chuẩn này, mà có thể ở trong phần tiêu chuẩn khác. Tuy nhiên, thuật ngữ chỉ in nghiêng khi xuất hiện lần đầu tại mỗi mục.
Kiểu in nghiêng cũng được sử dụng cho các dạng ngữ pháp khác của thuật ngữ, ví dụ danh từ số nhiều…
Dạng cơ bản của tất cả các thuật ngữ in nghiêng trong tiêu chuẩn này được liệt kê trong mục lục tra cứu tại phần cuối của tiêu chuẩn (xem Điều 1.3.11).
Dấu hoa thị dùng để tách các thuật ngữ in nghiêng khi có hai thuật ngữ được tham chiếu trong các mục riêng và đi theo nhau (hoặc chỉ được tách bởi dấu chấm câu).
Các từ hoặc thuật ngữ in kiểu thường là được hiểu như quy định trong các từ điển hiện hành hoặc các bộ từ vựng kỹ thuật chính thức.
1.3.10. Chính tả
Trong phiên bản tiếng Anh của tiêu chuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa, ví dụ và chú thích đều đánh vần theo kiểu chính tả được ưu tiên ở Mỹ. Các kiểu chính tả khác cũng có thể được sử dụng mà không trái với tiêu chuẩn này.
1.3.11. Mục lục tra cứu theo thứ tự bảng chữ cái
Đối với mỗi ngôn ngữ có một mục lục tra cứu theo thứ tự bảng chữ cái tại cuối mỗi phần. Mục lục tra cứu này bao gồm tất cả các thuật ngữ đã được định nghĩa. Những thuật ngữ gồm nhiều từ sẽ xuất hiện theo thứ tự bảng chữ cái dưới mỗi từ khóa của chúng.
Mục 2: Thuật ngữ và định nghĩa
27. Tự động hóa văn phòng
27.01. Thuật ngữ chung
27.01.01. tự động hóa văn phòng
OA (viết tắt)
Việc tích hợp các hoạt động văn phòng bằng cách sử dụng hệ thống xử lý thông tin để nâng cao năng suất văn phòng.
CHÚ THÍCH
1. Thuật ngữ này bao gồm cả phần xử lý và phần giao tiếp bằng văn bản, âm thanh, hình ảnh và phim.
2. Các hoạt động xử lý dữ liệu, như nhập lương hay sắp xếp bảng lương thường không được cho là tự động hóa văn phòng.
27.01.02. hệ thống tự động hóa văn phòng
Hệ thống xử lý thông tin được sử dụng để tích hợp các hoạt động văn phòng.
27.01.03. người đăng ký
Người sử dụng được ủy quyền để sử dụng một hoặc nhiều dịch vụ trong hệ thống tự động hóa văn phòng.
27.01.04. truyền văn bản [âm thanh, hình ảnh, phim]
Truyền văn bản điện tử [âm thanh, hình ảnh, phim] từ điểm này đến điểm khác trên mạng.
27.01.05. lưu trữ điện tử
Tập hợp các tài liệu trong thiết bị lưu giữ dành cho mục đích tàng trữ hoặc để dự phòng.
Ví dụ: tập hợp đã lưu của nhiều phiên bản tài liệu khác nhau.
27.01.06. lưu trữ có phân loại
Việc lưu giữ tài liệu bằng phương tiện điện tử hoặc quang học hoặc bản sao cứng.
27.01.07. phân phát tài liệu
Việc truyền tài liệu vào trong môi trường tiếp nhận.
27.01.08. danh sách phân phối
Danh sách được dùng để định nghĩa và đặt tên bên nhận hoặc để sử dụng bởi bên khởi tạo.
27.01.09. bên khởi tạo
Người sử dụng đã tạo ra thông điệp, ghi địa chỉ và gửi thông điệp.
27.01.10. bên nhận
Người sử dụng sở hữu địa chỉ đến của thông điệp.
CHÚ THÍCH – Nếu việc nhận được chỉ định nhưng chưa được thực hiện, có thể sử dụng thuật ngữ “bên nhận được chỉ định”
27.01.11. vỏ thư
Phần thông điệp có chứa định danh của bên nhận, thông tin lộ trình hoặc thông tin khác được sử dụng trong khi đệ trình, gửi hoặc phân phát thông điệp.
27.01.12. định dạng trao đổi tài liệu
Đặc tả kỹ thuật biểu diễn tài liệu dành cho mục đích trao đổi của những người sử dụng hệ thống tự động hóa văn phòng.
27.01.13. thông điệp (trong thông điệp điện tử)
Một chuỗi bit hoặc ký tự được truyền bởi thực thể.
CHÚ THÍCH – Thông điệp bao gồm hai phần: vỏ thư và nội dung.
27.01.14. thư thoại
Thông điệp âm thanh được số hóa để lưu trữ và chuyển tiếp đến một hoặc nhiều bên nhận.
27.01.15. bên nhận bản sao ẩn
Bên nhận có định danh không được tiết lộ đến các bên nhận khác trong cùng thông điệp.
27.01.16. bên nhận bản sao
Bên nhận thứ cấp
Bên nhận sở hữu thông điệp không phải là bản gốc nhưng ở trong danh sách phân phát có mang tính thông báo.
27.01.17. ứng dụng để bàn
Chương trình ứng dụng có thể chạy trực tiếp từ thiết bị đầu cuối của người dùng đến chỗ nhận của dịch vụ tự động hóa văn phòng.
VÍ DỤ: lịch điện tử, máy tính điện tử, danh bạ điện thoại điện tử.
27.01.18. Phần mềm tích hợp
Gói phần mềm bao gồm một số chức năng được thực hiện bởi các phần chương trình, như là bảng tính, xử lý văn bản, quản lý cơ sở dữ liệu, và xử lý đồ họa thương mại.
27.02. Thư điện tử
27.02.01. thư điện tử
Thư từ trao đổi dưới dạng thông điệp được truyền giữa các thiết bị đầu cuối của người dùng trên mạng máy tính.
27.02.02. nhắn tin điện tử
Việc truyền, lưu trữ và truy hồi các thông điệp bằng phương tiện điện tử.
27.02.03. hòm thư
Hòm thư điện tử
Vùng lưu giữ logic hoặc ảo thông qua đó có thể truy cập thư điện tử đến và đi.
27.02.04. danh bạ (trong thư điện tử)
Danh sách người sử dụng hoặc dịch vụ đã được sắp xếp mà có thể có địa chỉ trên mạng máy tính.
27.02.05. hòm thư đến
Hòm thư chỉ chứa các thư điện tử đến.
27.02.06. hòm thư đi
Hòm thư có chứa thư điện tử đi và có thể chứa thư đã được gửi.
27.02.07. thư quảng bá
Thư điện tử được truyền đến tất cả thiết bị đầu cuối của người dùng trong mạng máy tính.
27.02.08. truy hồi thông điệp
Quy trình thu nhận thư điện tử đến trong hòm thư.
27.02.09. thư mục
Vùng lưu giữ lôgic hoặc ảo để tổ chức tài liệu hoặc thư điện tử.
27.03. Việc truyền văn bản, âm thanh, hình ảnh và phim
27.03.01. telex
Dịch vụ chuyển mạch công khai để truyền văn bản giữa các máy in tele hoặc thiết bị tương thích.
27.03.02. teletex
Dịch vụ thư điện tử cung cấp giao tiếp thư từ có chất lượng giữa các người đăng ký.
CHÚ THÍCH
1. Teletex là phiên bản nâng cao của telex. Nó cung cấp việc truyền dẫn chữ in hoa và chữ thường với tốc độ cao hơn telex.
2. Nên tránh nhầm lẫn thuật ngữ này với teletext
27.03.03. teletext
Ghi hình quảng bá
Dịch vụ quảng bá cung cấp tài liệu dạng văn bản có thể lựa chọn như tin tức, dự báo thời tiết và chương trình quảng cáo, trực tiếp đến bộ vô tuyến truyền hình của người đăng ký.
CHÚ THÍCH
1. Người đăng ký phải có bộ giải mã chuyên dụng để thu tín hiệu teletext.
2. Không nên nhầm lẫn thuật ngữ này với teletex.
27.03.04. videotex
Ghi hình tương tác
Hiển thị dữ liệu /GB/
Dịch vụ cung cấp sự trao đổi tương tác thông tin chữ số và đồ họa trên mạng viễn thông, thông tin này được hiển thị trên màn hình.
27.03.05. hội nghị qua mạng
Giao tiếp tương tác giữa các bên tham gia có sử dụng mạng máy tính.
27.03.06. hội nghị được điều phối
Hội nghị qua mạng trong đó các bên tham gia trao đổi thông điệp thông qua người trung gian là người có thể cho phép, sửa đổi hoặc loại bỏ thông điệp đó.
27.03.07. hội nghị từ xa
Giao tiếp tương tác giữa các bên tham gia tại nhiều địa điểm khác nhau, có sử dụng các phương tiện viễn thông.
CHÚ THÍCH
1. Hội nghị từ xa bao gồm hội nghị điện đàm và hội nghị truyền hình với hình ảnh tĩnh hoặc động.
2. xem Hình 1.
27.03.08. hội nghị truyền hình
Hội nghị từ xa cung cấp việc truyền dẫn các hình ảnh tĩnh hoặc động của các bên tham gia bao gồm cả âm thanh, văn bản và đồ họa.
27.03.09. hội nghị điện đàm
Hội nghị từ xa tại đó các bên tham gia kết nối thông qua các mạch điện thoại cho phép đàm thoại tương tác và có thể sử dụng fax(1).
27.03.10. fax(1)
Telefax
Sự truyền dẫn trên hệ thống viễn thông đối với hình ảnh các trang giấy và việc tạo ra bản sao các hình ảnh này tại vị trí nhận.
72.03.11. fax (động từ)
Truyền hình ảnh có sử dụng thiết bị fax(1).
27.03.12. fax (2)
Telecopy
Bản sao được nhận từ thiết bị fax(1).
27.03.13. máy fax
Đơn vị chức năng được sử dụng để truyền hoặc nhận hình ảnh từ fax(1).
27.03.14. bảng fax
Bảng được cài đặt tại thiết bị đầu cuối của người dùng dành để truyền hoặc nhận hình ảnh từ fax(1).
27.03.15. môdem fax
Đơn vị chức năng có chứa các chức năng của máy fax và chức năng của môdem.
27.03.16. trao đổi dữ liệu điện tử
Trao đổi tài liệu điện tử
EDI (viết tắt)
Trao đổi dữ liệu và tài liệu giữa các hệ thống máy tính theo các quy tắc chuẩn.
Hình 1
MỤC LỤC TRA CỨU
B |
||
bản sao | lưu trữ điện tử |
27.01.05 |
bên nhận bản sao |
27.01.16 |
|
bên nhận bản sao ẩn |
27.01.15 |
|
bảng | bảng fax |
27.03.14 |
bên | bên khởi tạo |
27.01.09 |
bên nhận |
27.01.10 |
|
bên nhận bản sao |
27.01.16 |
|
bên nhận bản sao ẩn |
27.01.15 |
|
bên nhận thứ cấp |
27.01.16 |
|
D |
||
danh bạ | danh bạ (trong thư điện tử) |
27.02.04 |
danh sách | danh sách phân phối |
27.01.08 |
đăng ký | người đăng ký |
27.01.03 |
đến | hòm thư đến |
27.02.05 |
đi | hòm thư đi |
27.02.06 |
điện đàm | hội nghị điện đàm |
27.03.09 |
điều phối | hội nghị được điều phối |
27.03.06 |
điện tử | lưu trữ điện tử |
27.01.05 |
thư điện tử |
27.02.01 |
|
nhắn tin điện tử |
27.02.02 |
|
hòm thư điện tử |
27.02.03 |
|
trao đổi dữ liệu điện tử |
27.03.16 |
|
trao đổi tài liệu điện tử |
27.03.16 |
|
định dạng | định dạng trao đổi tài liệu |
27.01.12 |
dữ liệu | hiển thị dữ liệu /GB/ |
27.03.04 |
trao đổi dữ liệu điện tử |
27.03.16 |
|
E |
||
EDI | EDI (viết tắt) |
27.03.16 |
27.02.01 |
||
F |
||
fax | bảng fax |
27.03.14 |
fax (1) |
27.03.10 |
|
fax (2) |
27.03.12 |
|
fax (động từ) |
27.03.11 |
|
máy fax |
27.03.13 |
|
môdem fax |
27.03.15 |
|
G |
||
ghi hình | ghi hình quảng bá |
27.03.03 |
ghi hình tương tác |
27.03.04 |
|
Q |
||
quảng bá | thư quảng bá |
27.02.07 |
ghi hình quảng bá |
27.03.03 |
|
K |
||
Khởi tạo | bên khởi tạo |
27.01.09 |
H |
||
hệ thống | hệ thống tự động hóa văn phòng |
27.01.02 |
hiển thị | hiển thị dữ liệu /GB/ |
27.03.04 |
hội nghị | hội nghị điện đàm |
27.03.09 |
hội nghị được điều phối |
27.03.06 |
|
hội nghị qua mạng |
27.03.05 |
|
hội nghị truyền hình |
27.03.08 |
|
hội nghị từ xa |
27.03.07 |
|
hòm thư | hòm thư |
27.02.03 |
hòm thư đến |
27.02.05 |
|
hòm thư đi |
27.02.06 |
|
hòm thư điện tử |
27.02.03 |
|
hình ảnh | truyền văn bản [âm thanh, hình ảnh, phim] |
27.01.04 |
M |
||
máy | máy fax |
27.03.13 |
môdem | môdem fax |
27.03.15 |
N |
||
nhận | bên nhận |
27.01.10 |
bên nhận bản sao ẩn |
27.01.15 |
|
bên nhận bản sao |
27.01.16 |
|
bên nhận thứ cấp |
27.01.16 |
|
nhắn tin | nhắn tin điện tử |
27.02.02 |
O |
||
OA | OA (viết tắt) |
27.01.01 |
P |
||
phân phát | phân phát tài liệu |
27.01.07 |
phân phối | danh sách phân phối |
27.01.08 |
phần mềm | phần mềm tích hợp |
27.01.18 |
phim | truyền văn bản [âm thanh, hình ảnh, phim] |
27.01.04 |
T |
||
tài liệu | phân phát tài liệu |
27.01.07 |
trao đổi tài liệu điện tử |
27.03.16 |
|
telecopy | telecopy |
27.03.12 |
telefax | telefax |
27.03.10 |
teletex | teletex |
27.03.02 |
teletext | teletext |
27.03.03 |
telex | telex |
27.03.01 |
tích hợp | phần mềm tích hợp |
27.01.18 |
tương tác | ghi hình tương tác |
27.03.04 |
tự động | tự động hóa văn phòng |
27.01.01 |
hệ thống tự động hóa văn phòng |
27.01.02 |
|
từ xa | hội nghị từ xa |
27.03.07 |
thông điệp | thông điệp (trong thông điệp điện tử) |
27.01.13 |
truy hồi thông điệp |
27.02.08 |
|
thứ cấp | bên nhận thứ cấp |
27.01.16 |
thư | thư điện tử |
27.02.01 |
thư mục |
27.02.09 |
|
thư quảng bá |
27.02.07 |
|
thư thoại |
27.01.14 |
|
trao đổi | định dạng trao đổi tài liệu |
27.01.12 |
trao đổi dữ liệu điện tử |
27.03.16 |
|
trao đổi tài liệu điện tử |
27.03.16 |
|
truyền | truyền văn bản [âm thanh, hình ảnh, phim] |
27.01.04 |
truyền hình | hội nghị truyền hình |
27.03.08 |
truy hồi | truy hồi thông điệp |
27.02.08 |
V |
||
văn phòng | hệ thống tự động hóa văn phòng |
27.01.02 |
tự động hóa văn phòng |
27.01.01 |
|
văn bản | truyền văn bản [âm thanh, hình ảnh, phim] |
27.01.04 |
videotex | videotex |
27.03.04 |
vỏ thư | vỏ thư |
27.01.11 |
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Mục 1: Khái quát
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Tài liệu viện dẫn
1.3 Nguyên lý và quy tắc
Mục 2: Thuật ngữ và định nghĩa
27. Tự động hóa văn phòng
27.01. Thuật ngữ chung
27.02. Thư điện tử
27.03. Việc truyền văn bản, âm thanh, hình ảnh và phim
Mục lục tra cứu
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7563-27:2013 (ISO/IEC 2382-27 : 1994) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG – PHẦN 27: TỰ ĐỘNG HÓA VĂN PHÒNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7563-27:2013 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |