TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7588:2007 VỀ THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – TÊN VÀ MÃ TỔ CHỨC DỊCH VỤ THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM DÙNG TRONG LƯU TRỮ VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TCVN 7588:2007

THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – TÊN VÀ MÃ TỔ CHỨC DỊCH VỤ THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM DÙNG TRONG LƯU TRỮ VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Information and documentation – Vietnamese names and codes of scientific and technological information services used in information storage and exchange

 

Lời nói đầu

TCVN 7588:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 46 Thông tin và tư liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – TÊN VÀ MÃ TỔ CHỨC DỊCH VỤ THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM DÙNG TRONG LƯU TRỮ VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Information and documentation – Vietnamese names and codes of scientific and technological information services used in information storage and exchange

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với việc viết tên và mã các tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ Việt Nam dùng trong lưu trữ và trao đổi thông tin khoa học và công nghệ.

Tiêu chuẩn này áp dông cho các tài liệu thông tin khoa học và công nghệ.

Tiêu chuẩn này còng có thể áp dông cho các thư viện công cộng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan lưu trữ và bảo tàng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết khi áp dông tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dông bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dông phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 7217-1:2002 (ISO 3166 -1:1997) Mã thể hiện tên nước và vùng lãnh thổ của chúng – Phần 1: Mã nước.

TCVN 7587:2007 Thông tin và tư liệu – Tên và mã địa danh Việt Nam dùng trong lưu trữ và trao đổi thông tin khoa học và công nghệ.

3. Thuật ngữ và giải thích

3.1. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ có tên độc lập

Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ mà tên của nó có thể nhận biết được, không gây nhầm lẫn hoặc trùng lặp và không nhất thiết phải đi kèm với cơ quan chủ quản.

3.2. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ có tên chung

Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ mà tên của nó gồm các từ chung như Trung tâm thông tin; Thư viện; Trung tâm tin học v.v… phải đi kèm với cơ quan chủ quản mới nhận biết và phân biệt được.

4. Quy định chung

4.1. Cách viết tên và mã tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ gồm hai hình thức: viết đầy đủ và mã hóa.

4.2. Việc viết tên và mã tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ phải đảm bảo thống nhất trong cách viết, quy tắc chính tả và đáp ứng các yêu cầu của tiếng Việt hiện đại.

4.3. Việc viết tên và mã tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ không phá vỡ các tiêu chuẩn và quy tắc trong xử lý, lưu trữ thông tin hiện hành.

4.4. Viết tên tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ phải thống nhất theo tên được ghi trong các văn bản hợp pháp.

5. Yêu cầu khi viết đầy đủ

5.1. Cách viết đầy đủ tên tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ.

– Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ có tên độc lập: viết tên cơ quan đó.

VÍ DỤ: Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia

Thư viện Quốc gia Việt Nam

– Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ có tên chung: Viết tên tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ trước, tên cơ quan chủ quản sau. Giữa hai tên cách nhau một dấu chấm (.) và một khoảng trống.

VÍ DỤ: Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Môi trường. Bộ Quốc phòng

Trung tâm Thông tin. Bộ Tài Nguyên và Môi trường

5.2. Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên cơ quan chủ quản, tên tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ, chức năng, lĩnh vực, ngành nghề trong tổ hợp từ tạo thành tên riêng của tổ chức đó.

5.3. Trường hợp có địa danh trong tên cơ quan thì viết địa danh theo TCVN 7587:2007.

5.4. Trường hợp có tên người trong tên cơ quan thì viết hoa chữ cái đầu của tất cả các từ tạo thành tên người.

5.5. Quy định về chính tả tiếng Việt

Xem TCVN 7587:2007 và các quy định hiện hành.

6. Yêu cầu khi viết mã

6.1. Cấu trúc, các yếu tố và đặc tính của mã

6.1.1. Bộ ký tự viết mã tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ: sử dông các chữ cái latinh cơ bản, chữ số Ả rập và dấu gạch nối (-).

Các chữ cái latinh đã sửa đổi với một hoặc nhiều dấu thanh từ bảng chữ cái các ngôn ngữ khác không được sử dông để viết mã.

6.1.2. Độ dài: tối đa 14 ký tự.

6.1.3. Cấu trúc chung của mã gồm hai thành phần: tiền tố và mã nhận dạng.

6.1.3.1. Tiền tố

Tiền tố là mã nước: gồm hai ký tự được xác định trong TCVN 7217-1:2002 (ISO 3166-1) là VN.

6.1.3.2. Mã nhận dạng

Mã nhận dạng tối đa 11 ký tự.

6.2. Cách viết: sử dông chữ cái latinh in hoa và chữ số Ả Rập và dấu gạch nối

6.2.1. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ có tên gọi độc lập (xem A.1).

Mã được xây dựng trên cơ sở hai chữ cái chỉ mã nước và các chữ cái chỉ chức năng, lĩnh vực, ngành nghề của tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ.

6.2.2. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ bộ/ngành có tên gọi chung (xem A.2).

Mã được xây dựng trên cơ sở hai chữ cái chỉ mã nước, các chữ cái chỉ chức năng của cơ quan chủ quản và hai chữ cái chỉ tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ

6.2.3. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ cơ sở có tên gọi chung (xem A.3).

Mã được xây dựng trên cơ sở hai chữ cái chỉ mã nước, các chữ cái chỉ chức năng của cơ quan cấp trên và các chữ cái chỉ cơ quan chủ quản trực tiếp của tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ.

6.2.4. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ của các tỉnh, thành phố, trực thuộc trung ương (xem A.4).

Mã được xây dựng trên cơ sở hai chữ cái chỉ mã nước, các chữ cái chỉ chỉ chức năng của cơ quan chủ quản, tên tỉnh/thành phố và hai chữ cái chỉ tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ.

6.2.5. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ của các học viện, trường đại học (xem A.5).

Mã được xây dựng trên cơ sở hai chữ cái chỉ mã nước, các chữ cái chỉ loại tên cơ quan, lĩnh vực đào tạo, địa danh (nếu có) và hai chữ cái chỉ tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ.

6.2.6. Tên và mã thư viện công cộng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (xem A.6).

Mã được xây dựng trên cơ sở hai chữ cái chỉ mã nước, các chữ cái chỉ loại tên cơ quan.

 

Phụ lục A
(tham khảo)

Một số tên và mã tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ Việt Nam

A.1. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ có tên gọi độc lập

STT

Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ

1. VN-TTBC Trung tâm Thông tin Báo chí
2. VN-TTDC Trung tâm Thông tin Địa chất
3. VN-TTDK Trung tâm Thông tin Dầu khí
4. VN-TTGTVT Trung tâm Thông tin Khoa học, Kỹ thuật Giao thông Vận tải
5. VN-TTKHCNQG Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
6. VN-TTKHKTD Trung tâm Thông tin và Dịch vụ Khoa học Kỹ thuật Ngành điện
7. VN-TTKHTDTT Trung tâm Thông tin Khoa học Thể dục thể thao
8. VN-TTKHXH Viện Thông tin Khoa học Xã hội
9. VN-TTKTDN Trung tâm Thông tin Kinh tế đối ngoại và Tin học
10. VN-TTKTXHQG Trung tâm Thông tin và Dự báo Kinh tế – Xã hội Quốc gia
11. VN-TTTDC Trung tâm Thông tin Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
12. VN-TTTD Trung tâm Thông tin Tín dông
13. VN-TTTK Trung tâm Tư liệu Thống kê
14. VN-TTTM Trung tâm Thông tin Thương mại
15. VN-TTTVYHTU Viện Thông tin, Thư viện Y học Trung ương

A.2. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ thuộc bộ/ngành có tên gọi chung

STT

Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ

16. VN-BBCVT-TT Trung tâm Thông tin. Bộ Bưu chính Viễn thông
17. VN-BKG-TT Trung tâm Thông tin-Tư liệu. Ban Khoa giáo Trung ương
18. VN-BLDXH-TT Trung tâm Tin học. Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
19. VN-BNN-TT Trung tâm Tin học. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
20. VN-BQP-TT Trung tâm Thông tin Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Bộ Quốc phòng
21. VN-BTNMT-TT Trung tâm Thông tin. Bộ Tài Nguyên và Môi trường
22. VN-BTS-TT Trung tâm Tin học. Bộ Thủy sản
23. VN-BXD-TT Trung tâm Tin học. Bộ Xây dựng
24. VN-HVCTQG-TT Viện Thông tin Khoa học. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
25. VN-TCTBCVT-TT Trung tâm Thông tin. Tổng công ty Bưu chính Viễn thông
26. VN-UBDS-TT Trung tâm Thông tin. Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em
27. VN-VKHCN-TT Trung tâm Thông tin-Tư liệu. Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam

A.3. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ cơ sở có tên gọi chung

STT

Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ

28. VN-BBCVT-KHBD Thư viện. Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện
29. VN-BCA-KHCA Trung tâm Thông tin Khoa học. Viện Khoa học Công An
30. VN-BCN-CLCS Phòng Thông tin-Hội chợ Triển lãm và Xúc tiến Thương mại. Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công nghiệp
31. VN-BCN-KTDM Phòng Thông tin. Viện Kinh tế Kỹ thuật Dệt May
32. VN-BGD-CLGD Trung tâm Thông tin Thư viện. Viện Chiến lược và Chương trình Giáo dục
33. VN-BKHCN-CLCS Ban Thông tin Tư liệu và Thư viện. Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ
34. VN-BNN-BVTV Thư viện. Viện Bảo vệ Thực vật
35. VN-BNN-DTNN Thư viện. Viện Di truyền Nông nghiệp
36. VN-BNN-KHLN Thư viện. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
37. VN-BNN-NNMN Thư viện. Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam
38. VN-BNN-NNVN Thư viện. Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam
39. VN-BNN-QHR Phòng Thông tin. Viện Điều tra Quy hoạch Rừng
40. VN-BQP-NDVN Phòng Thông tin Khoa học-Máy tính. Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga
41. VN-BTM-NCTM Phòng Thông tin-Tư liệu. Viện Nghiên cứu Thương mại
42. VN-BTNMT-DDBD Trung tâm Tư liệu Đo đạc và Bản đồ. Cục Đo đạc và Bản đồ
43. VN-BTP-KHPL Trung tâm Thông tin-Thư viện. Viện Khoa học Pháp lý
44. VN-BTS-NCHS Phòng Tin học-Thông tin Khoa học và Công nghệ. Viện Nghiên cứu Hải sản
45. VN-BTS-NTTS1 Thư viện. Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I
46. VN-BTS-NTTS2 Thư viện. Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II
47. VN-BTS-NTTS3 Thư viện. Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III
48. VN-BVH-BTLS Phòng Tư liệu. Bảo tàng Lịch sử Việt Nam
49. VN-BVH-VH Phòng Thông tin. Viện Văn hóa
50. VN-BVH-VHTT Phòng Thông tin-Thư viện. Viện Văn hóa-Thông tin
51. VN-BXD-CNXD Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng
52. VN-BXD-VLXD Viện Khoa học Công nghệ Vật liệu Xây dựng
53. VN-BYT-KN Thư viện. Viện Kiểm nghiệm
54. VN-BYT-PNTG Thư viện. Viện Pasteur Nha Trang
55. VN-BYT-SRKST Phòng Kế hoạch tổng hợp. Viện Sốt rét – Ký sinh trùng
56. VN-BYT-VSDT Phòng thư viện. Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương
57. VN-TCTHK-KHHK Trung tâm Thông tin-Tư vấn Khoa học và Công nghệ. Viện Khoa học Hàng không
58. VN-VKHCN-CNHH Thư viện. Viện Công nghệ Hóa học
59. VN-VKHCN-HH Thư viện. Viện Hóa học
60. VN-VKHCN-ST Thư viện. Viện Sinh thái và Tài Nguyên Sinh vật
61. VN-VKHXH-CN Thư viện. Viện Nghiên cứu Con người
62. VN-VKHXH-DT Thư viện. Viện Dân tộc học
63. VN-VKHXH-HN Thư viện. Viện Nghiên cứu Hán-Nôm
64. VN-VKHXH-KC Thư viện. Viện Khảo cổ học
65. VN-VKHXH-KT Thư viện. Viện Kinh tế Việt Nam
66. VN-VKHXH-MT Thư viện. Viện Nghiên cứu Môi trường và Phát triển bền vững
67. VN-VKHXH-NN Thư viện. Viện Ngôn ngữ học
68. VN-VKHXH-PL Thư viện. Viện Nhà nước và Pháp luật
69. VN-VKHXH-SH Thư viện. Viện Sử học
70. VN-VKHXH-TG Thư viện. Viện Nghiên cứu Tôn giáo
71. VN-VKHXH-TH Thư viện. Viện Triết học
72. VN-VKHXH-TL Thư viện. Viện Tâm lý học
73. VN-VKHXH-VH Thư viện. Viện Văn học
74. VN-VKHXH-VHA Thư viện. Viện Nghiên cứu Văn hóa
75. VN-VKHXH-XH Thư viện. Viện Xã hội học
76. VN-VKHXH-CT Thư viện. Viện Kinh tế và Chính trị thế giới
77. VN-VKHXH-TQ Thư viện. Viện Nghiên cứu Trung Quốc
78. VN-VKHXH-DBA Thư viện. Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á
79. VN-VKHXH-DNA Thư viện. Viện Nghiên cứu Đông Nam Á
80. VN-VKHXH-CA Thư viện. Viện Nghiên cứu Châu Âu
81. VN-VKHXH-CM Thư viện. Viện Nghiên cứu Châu Mỹ
82. VN-VKHXH-CP Thư viện. Viện Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông
83. VN-VKHXH-BTDT Phòng Tư liệu. Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam

A.4. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

STT

Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ

84. VN-SKHCNAGG-TT Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ An Giang.
85. VN-SKHCNBTU-TT Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu.
86. VN-SKHCNBLU-TT Phòng Thông tin Tư liệu và Sở hữu Trí tuệ. Sở Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu
87. VN-SKHCNBGG-TT Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Bắc Giang
88. VN-SKHCNBKN-TT Phòng Thông tin Tư liệu và Sở hữu Trí tuệ. Sở Công nghiệp, Khoa học và Công nghệ Bắc Kạn
89. VN-SKHCNBNH-TT Phòng Quản lý Khoa học. Sở Khoa học và Công nghệ Bắc Ninh
90. VN-SKHCNBTE-TT Phòng Thông tin Tư liệu và Sở hữu Trí tuệ. Sở Khoa học và Công nghệ Bến Tre
91. VN-SKHCNBDG-TT Phòng Thông tin Khoa học và Công nghệ và Sở hữu Trí tuệ. Sở Khoa học và Công nghệ Bình Dương
92. VN-SKHCNBDH-TT Phòng Thông tin -Tư liệu. Sở Khoa học và Công nghệ Bình Định
93. VN-SKHCNBPC-TT Phòng Thông tin -Tư liệu. Sở Khoa học và Công nghệ Bình Phước
94. VN-SKHCNBTN-TT Trung tâm Thông tin và Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận
95. VN-SKHCNCMU-TT Phòng Thông tin và Sở hữu Trí tuệ. Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau
96. VN-SKHCNCTO-TT Trung tâm Thông tin Tư liệu. Sở Khoa học và Công nghệ Cần Thơ
97. VN-SKHCNCBG-TT Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Cao Bằng
98. VN-SKHCNDNG-TT Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Đà Nẵng
99. VN-SKHCNDLK-TT Trung tâm Thông tin Tư liệu Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Đăk Lăk
100. VN-SKHCNDNN-TT Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Đăk Nông
101. VN-SKHCNDBN-TT Phòng Thông tin và Sở hữu Công nghiệp. Sở Khoa học và Công nghệ Điện Biên
102. VN-SKHCNDNI-TT Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai
103. VN-SKHCNDTP-TT Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Tháp. Phòng Thông tin Khoa học và Công nghệ
104. VN-SKHCNGLI-TT Phòng Thông tin Tư liệu và Sở hữu Công nghiệp. Sở Khoa học và Công nghệ Gia Lai
105. VN-SKHCNHGG-TT Trung tâm Thông tin và Chuyển giao Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Hà Giang
106. VN-SKHCNHNM-TT Phòng Sở hữu Trí tuệ và Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nam
107. VN-SKHCNHNI-TT Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
108. VN-SKHCNHTY-TT Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tây
109. VN-SKHCNHTH-TT Phòng Quản lý Khoa học. Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
110. VN-SKHCNHDG-TT Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Hải Dương
111. VN-SKHCNHPG-TT Trung tâm Thông tin Tư liệu Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Hải Phòng
112. VN-SKHCNHGG-TT Trung tâm Thông tin và Ứng dông Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Hậu Giang
113. VN-SKHCNHBH-TT Phòng Thông tin-Sở hữu Trí tuệ. Sở Khoa học và Công nghệ Hòa Bình
114. VN-SKHCNHYN-TT Phòng Thông tin và Sở hữu Trí tuệ. Sở Khoa học và Công nghệ Hưng Yên
115. VN-SKHCNHCM-TT Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ TP Hồ Chí Minh
116. VN-SKHCNKHA-TT Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa
117. VN-SKHCNKGG-TT Phòng Thông tin Tư liệu và Sở hữu Công nghiệp. Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang
118. VN-SKHCNKTM-TT Phòng Thông tin Tư liệu và Sở hữu Công nghiệp. Sở Khoa học và Công nghệ Kon Tum
119. VN-SKHCNLCU-TT Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Lai Châu
120. VN-SKHCNLDG-TT Phòng Thông tin-Sở hữu Trí tuệ. Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng
121. VN-SKHCNLSN-TT Phòng Thông tin-Sở hữu Trí tuệ. Sở Khoa học và Công nghệ Lạng Sơn
122. VN-SKHCNLCI-TT Phòng Quản lý Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai
123. VN-SKHCNLAN-TT Phòng Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Long An
124. VN-SKHCNNDH-TT Phòng Sở hữu Trí tuệ và An toàn bức xạ. Sở Khoa học và Công nghệ Nam Định
125. VN-SKHCNNAN-TT Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ An
126. VN-SKHCNNBH-TT Phòng Thông tin-Sở hữu Trí tuệ-An toàn bức xạ. Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình
127. VN-SKHCNNTN-TT Trung tâm Thông tin-Ứng dông Tiến bộ Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận
128. VN-SKHCNPTO-TT Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Phú Thọ
129. VN-SKHCNPYN-TT Phòng Thông tin Khoa học và Công nghệ và Sở hữu Trí tuệ. Sở Khoa học và Công nghệ Phú Yên
130. VN-SKHCNQBH-TT Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình
131. VN-SKHCNQNM-TT Trung tâm Công nghệ Thông tin và Tư liệu. Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam
132. VN-SKHCNQNI-TT Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ngãi
133. VN-SKHCNQNH-TT Trung tâm Tin học và Thông tin Tư liệu. Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh
134. VN-SKHCNQTI-TT Trung tâm Tin học-Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị
135. VN-SKHCNSTG-TT Phòng Sở hữu Trí tuệ và An toàn bức xạ. Sở Khoa học và Công nghệ Sóc Trăng
136. VN-SKHCNSLA-TT Phòng Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Sơn La
137. VN-SKHCNTNH-TT Phòng Quản lý Khoa học. Sở Khoa học và Công nghệ Tây Ninh
138. VN-SKHCNTBH-TT Phòng Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Thái Bình
139. VN-SKHCNTNN-TT Trung tâm Thông tin Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Thái Nguyên
140. VN-SKHCNTHA-TT Phòng Thông tin – Tư liệu và Sở hữu Công nghiệp. Sở Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa
141. VN-SKHCNTTE-TT Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Thừa Thiên – Huế
142. VN-SKHCNTGG-TT Phòng Quản lý Công nghệ-Thông tin. Sở Khoa học và Công nghệ Tiền Giang
143. VN-SKHCNTVH-TT Phòng Thông tin Khoa học và Sở hữu Trí tuệ. Sở Khoa học và Công nghệ Trà Vinh
144. VN-SKHCNTQQ-TT Phòng Quản lý Thông tin-Sở hữu Trí tuệ. Sở Khoa học và Công nghệ Tuyên Quang
145. VN-SKHCNVLG-TT Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long
146. VN-SKHCNVPC-TT Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ và Tin học. Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Phúc
147. VN-SKHCNYBI-TT Phòng Thông tin Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Yên Bái

A.5. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ của các học viện, trường đại học

STT

Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ

148. VN-DHBKHNI-TT Thư viện và Mạng thông tin. Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
149. VN-DHCD-TT Thư viện. Trường Đại học Công đoàn
150. VN-DHCTO-TT Trung tâm Học liệu. Đại học Cần Thơ
151. VN-DHDHNI-TT Thư viện. Trường Đại học Dược Hà Nội
152. VN-DHDLT-TT Thư viện. Trường Đại học Đà Lạt
153. VN-DHGT-TT Trung tâm Thông tin-Thư viện. Trường Đại học Giao thông vận tải
154. VN-DHHUE-TT Trung tâm Học liệu. Đại học Huế
155. VN-DHKHHUE-TT Thư viện. Trường Đại học Khoa học Huế
156. VN-DHKTCHNI-TT Thư viện. Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
157. VN-DHKTHCM-TT Thư viện. Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh
158. VN-DHKTQD-TT Thư viện. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
159. VN-DHLHCM-TT Thư viện. Trường Đại học Luật TP Hồ Chí Minh
160. VN-DHLHNI-TT Thư viện. Trường Đại học Luật Hà Nội
161. VN-DHLN-TT Trung tâm Thông tin Tư liệu Khoa học và Thư viện. Trường Đại học Lâm nghiệp
162. VN-DHMHNI-TT Thư viện. Trường Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội
163. VN-DHNLHCM-TT Thư viện. Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh
164. VN-DHNLHUE-TT Thư viện. Trường Đại học Nông Lâm Huế
165. VN-DHNLTNN-TT Thư viện. Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
166. VN-DHNN1-TT Trung tâm Thông tin-Thư viện. Trường Đại học Nông nghiệp 1
167. VN-DHNNHNI-TT Trung tâm Thông tin Thư viện. Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội
168. VN-DHNTHNI-TT Thư viện. Trường Đại học Ngoại thương Hà Nội
169. VN-DHQGHCM-TT Trung tâm Thông tin-Thư viện. Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
170. VN-DHQGHNI-TT Trung tâm Thông tin-Thư viện. Đại học Quốc gia Hà Nội
171. VN-DHSPHNI-TT Thư viện. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
172. VN-DHSPHUE-TT Thư viện. Trường Đại học Sư phạm Huế
173. VN-DHTBC-TT Trung tâm Thông tin Thư viện. Đại học Tây Bắc
174. VN-DHTL-TT Thư viện. Trường Đại học Thủy lợi
175. VN-DHTM-TT Thư viện. Trường Đại học Thương mại
176. VN-DHTNHCM-TT Thư viện. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
177. VN-DHTNN-TT Trung tâm Học liệu. Đại học Thái Nguyên
178. VN-DHTNG-TT Trung tâm Thông tin Thư viện. Đại học Tây Nguyên
179. VN-DHVHHCM-TT Trung tâm Thông tin – Thư viện. Trường Đại học Văn hóa TP Hồ Chí Minh
180. VN-DHV-TT Trung tâm Thông tin-Thư viện. Đại học Vinh
181. VN-DHXD-TT Thư viện. Trường Đại học Xây dựng
182. VN-DHXHHCM-TT Thư viện. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Ðại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
183. VN-DHYHCM-TT Thư viện. Trường Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh
184. VN-DHYHNI-TT Thư viện. Trường Đại học Y Hà Nội
185. VN-DHYHUE-TT Thư viện. Trường Đại học Y khoa Huế
186. VN-DHYTBH-TT Thư viện. Trường Đại học Y Thái Bình
187. VN-DHYT-TT Thư viện. Trường Đại học Y tế công cộng
188. VN-HVBCVT-TT Thư viện. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
189. VN-HVCS-TT Thư viện. Học viện Cảnh sát Nhân dân
190. VN-HVCTQS-TT Thư viện. Học viện Chính trị Quân sự
191. VN-HVKTQS-TT Trung tâm Thông tin-Thư viện. Học viện Kỹ thuật Quân sự
192. VN-HVQY-TT Phòng Thông tin Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Học viện Quân y
193. VN-HVTC-TT Trung tâm Thông tin-Thư viện. Học viện Tài chính

A.6. Tên và mã thư viện công cộng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

STT

Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ

194. VN-TVQG Thư viện Quốc gia Việt Nam
195. VN-TVAGG Thư viện tỉnh An Giang
196. VN-TVBTU Thư viện tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
197. VN-TVBLU Thư viện tỉnh Bạc Liêu
198. VN-TVBGG Thư viện tỉnh Bắc Giang
199. VN-TVBKN Thư viện tỉnh Bắc Kạn
200. VN-BNH Thư viện tỉnh Bắc Ninh
201. VN-TVBTE Thư viện tỉnh Bến Tre
202. VN-TVBDG Thư viện tỉnh Bình Dương
203. VN-TVBDH Thư viện tỉnh Bình Định
204. VN-TVBPC Thư viện tỉnh Bình Phước
205. VN-TVBTN Thư viện tỉnh Bình Thuận
206. VN-TVCMU Thư viện tỉnh Cà Mau
207. VN-TVCTO Thư viện tỉnh Cần Thơ
208. VN-TVCBG Thư viện tỉnh Cao Bằng
209. VN-TVDNG Thư viện thành phố Đà Nẵng
210. VN-TVDLK Thư viện tỉnh Đăk Lăk
211. VN-TVDNN Thư viện tỉnh Đăk Nông
212. VN-TVDBN Thư viện tỉnh Điện Biên
213. VN-TVDNI Thư viện tỉnh Đồng Nai
214. VN-TVDTP Thư viện tỉnh Đồng Tháp
215. VN-TVGLI Thư viện tỉnh Gia Lai
216. VN-TVHGG Thư viện tỉnh Hà Giang
217. VN-TVHNM Thư viện tỉnh Hà Nam
218. VN-TVHNI Thư viện thành phố Hà Nội
219. VN-TVHTY Thư viện tỉnh Hà Tây
220. VN-TVHTH Thư viện tỉnh Hà Tĩnh
221. VN-TVHDG Thư viện tỉnh Hải Dương
222. VN-TVHPG Thư viện thành phố Hải Phòng
223. VN-TVHGN Thư viện tỉnh Hậu Giang
224. VN-TVHBH Thư viện tỉnh Hòa Bình
225. VN-TVHYN Thư viện tỉnh Hưng Yên
226. VN-TVKHTHHCM Thư viện Khoa học Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh
227. VN-TVKHA Thư viện tỉnh Khánh Hòa
228. VN-TVKGG Thư viện tỉnh Kiên Giang
229. VN-TVKTM Thư viện tỉnh Kon Tum
230. VN-TVLCU Thư viện tỉnh Lai Châu
231. VN-TVLDG Thư viện tỉnh Lâm Đồng
232. VN-TVLSN Thư viện tỉnh Lạng Sơn
233. VN-TVLCI Thư viện tỉnh Lào Cai
234. VN-TVLAN Thư viện tỉnh Long An
235. VN-TVNDH Thư viện tỉnh Nam Định
236. VN-TVNAN Thư viện tỉnh Nghệ An
237. VN-TVNBH Thư viện tỉnh Ninh Bình
238. VN-TVNTN Thư viện tỉnh Ninh Thuận
239. VN-TVPTO Thư viện tỉnh Phú Thọ
240. VN-TVPYN Thư viện tỉnh Phú Yên
241. VN-TVQBH Thư viện tỉnh Quảng Bình
242. VN-TVQNM Thư viện tỉnh Quảng Nam
243. VN-TVQNI Thư viện tỉnh Quảng Ngãi
244. VN-TVQNH Thư viện tỉnh Quảng Ninh
245. VN-TVQTI Thư viện tỉnh Quảng Trị
246. VN-TVSTG Thư viện tỉnh Sóc Trăng
247. VN-TVSLA Thư viện tỉnh Sơn La
248. VN-TVTNH Thư viện tỉnh Tây Ninh
249. VN-TVTBH Thư viện tỉnh Thái Bình
250. VN-TVTNN Thư viện tỉnh Thái Nguyên
251. VN-TVTHA Thư viện tỉnh Thanh Hóa
252. VN-TVTHE Thư viện tỉnh Thừa Thiên – Huế
253. VN-TVTGG Thư viện tỉnh Tiền Giang
254. VN-TVTVH Thư viện tỉnh Trà Vinh
255. VN-TVTQQ Thư viện tỉnh Tuyên Quang
256. VN-TVVLG Thư viện tỉnh Vĩnh Long
257. VN-TVVPC Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc
258. VN-TVYBI Thư viện tỉnh Yên Bái

 

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7588:2007 VỀ THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – TÊN VÀ MÃ TỔ CHỨC DỊCH VỤ THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM DÙNG TRONG LƯU TRỮ VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số, ký hiệu văn bản TCVN7588:2007 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản